Ứng dụng công nghệ huyết học Mindray trong theo dõi và điều trị bệnh sốt xuất huyết Dengue
S F - C u b e / P L T - O & P L T - H
BC-700 series
BC-6000 series
Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Những khó khăn khi theo dõi chỉ số tiểu cầu ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue
Vệc đếm chính xác số lượng tiểu cầu thấp có thể gây khó khăn ở ngưỡng dưới 10.000 tế bào/µl.
•
Các phản ứng bất lợi khi truyền máu (sốt nhẹ, sốc phản vệ hoặc nhiễm trùng)
•
•
Sinh kháng thể tự miễn chống tiểu cầu
•
Chi phí điều trị cao
•
Thiếu nguồn cung cấp máu
1. Phương pháp đếm tiểu cầu thấp với độ chính xác cao?
2. Công cụ nào hỗ trợ dự đoán khả năng phục hồi tiểu cầu để giảm thiểu
việc truyền tiểu cầu?
→ Chọc hút tủy xương: phương pháp xâm lấn sâu, tốn thời gian và đòi hỏi kỹ thuật viên tay nghề cao
→ Đếm tiểu cầu trong máu ngoại vi bằng máy tự động: nhanh chóng, chính xác và không xâm lấn
Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
2
Nội dung
01 Công nghệ 3D SF-Cube
Chỉ số PLT-O (Optical)
02
03 Chỉ số PLT-H (Hybrid)
04 Chỉ số tiểu cầu non (IPF)
05 Tổng kết
Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
3
Phát hiện chính xác tế bào bất thường/ Tránh tín hiệu nhiễu
« 01 3D SF-Cube
Công nghệ huỳnh quang SF Cube
1
Tín hiệu 3D: Forward laser scatter / Side laser scatter / Tín hiệu Fluorescence
Nhuộm hoá học Nguyên lý Trở kháng SF-Cube
Số chiều
3D 2D 1D
Phân biệt WBC
Kích thước tế bào Kích thước tế bào Độ phức tạp bào quan Kích thước tế bào Độ phức tạp bào quan Thông tin DNA/RNA
Neutrophils MID Lymphocytes
Neutrophils Monocytes Eosinophils Basophils Lymphocytes
Neutrophils Monocytes Eosinophils Basophils Lymphocytes Immature granulocytes
NRBCs
Rets
N/A
N/A
Các chỉ số khác
Optical PLT Blasts IPF ……
5
5 Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Công nghệ huỳnh quang SF Cube
1
Biểu đồ 3D cho thấy rõ hơn các nhóm tế bào, kể cả tế bào bất thường
FL
3D
2D
Lipid Prevention
NRBC
Baso
WBC
DIFF Channel
RET Channel
Loại nhiễu do lipid
Phân biệt chính xác các nhóm tế bào
Xét nghiệm NRBC không dùng thêm hoá chất Cho kết quả NRBC trong mỗi xét nghiệm
6
6 Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Công nghệ huỳnh quang SF Cube
1
Chức năng đếm nhiều lần với các mẫu có giá trị WBC và PLT thấp
Đếm PLT 8x
Đếm WBC 3x
Conventional detection
8x counting
Đếm nhiều lần đối với các mẫu liên quan đến bệnh bạch cầu (Leukemia) & giảm tiểu cầu (Thrombocytopenia)
➢ Không cần lấy mẫu bổ sung, không can thiệp thủ công, không cần chạy lại và tốn thêm thuốc thử
➢ Đếm số lượng tiểu cầu và bạch cầu chính xác hơn ở nồng độ thấp
7
7 Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Đánh giá độ nhạy trong việc phát hiện các nhóm tế bào bất thường
BC-6800Plus abnormal cells recognition O R I G I N A L A R T I C L E
Gina Zini,
Associate Professor in Hematology
Catholic University of the Sacred Heart, Italy
BC-6800Plus abnormal flag sensitivity 96%, specificity 74.4%
Sensitivity and specificity of NRBC are more than 97%, Predictive value of positives 90.5%
Chronic myeloid leukemia,
Diff channel: darker IG signals (arrow) rise from the
light blue neutrophil population; increased
eosinophils (red signals); WBC 232.7 ×109/L.
WNB channel: NRBC cluster and increased basophil
(arrow) cluster are visible as purple and yellow
signals, respectively.
Đánh giá khả năng phát hiện trong mẫu dịch cơ thể
BC-6800 Body fluid measurement-CSF
O R I G I N A L A R T I C L E
Sabrina Buoro,
Executive of the Management and Quality System,
Auditor of Accreditation Program by ISO 15189, Italy
BC-6800 body fluid measurement result has very high consistency with microscopy result
Figure 2: CSF sample with abnormal DIFF-scattergram
shown in three dimensional scattergram (3D).
(A) CSF sample DIFF-scattergram shows in the PMN
area the eosinophil cluster (highlighted with arrow)
(B) Morphological characteristic of cells showed
by LM (400 × magnification) on cytospin stained May-
Grunwald-Giemsa.
Đếm chính xác tiểu cầu thấp và ngăn kết cụm tiểu cầu
« 02 Chỉ số PTL-O
10
Chỉ số tiểu cầu quang PLT-O
2
Phương pháp tiểu cầu quang đảm bảo kết quả đếm chính xác và có độ tin cậy cao
Giải pháp tiểu cầu quang Mindray
Phương pháp truyền thống
Tiểu cầu lớn hay mảnh vỡ hồng cầu???
FRC
IPF
RBC
PLT-O
PLT-I
Kết quả PLT-O chính xác hơn và ít bị nhiễu bởi tiểu cầu lớn và mảnh vỡ hồng cầu
11
11 Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Chỉ số tiểu cầu quang PLT-O
2
Công nghệ tránh kết tập tiểu cầu
250
Bổ sung chất đối kháng khi lấy máu
Không có chất đối kháng thụ thể
Fibrinogen and other factors
200
150
Kết tập tiểu cầu
100
Bổ sung chất đối kháng sau khi có kết cụm
50
0
3min
10min
15min
20min
30min
45min
1h
2h
4h
26h
Có chất đối kháng thụ thể
Không dùng chất đối kháng
Chất đối kháng ngăn kết cụm
Khối kết cụm bị phá vỡ
Receptor blockade
Tiểu cầu không thể kết tập
Bổ sung chất đối kháng vào các mẫu nhạy cảm với thụ thể GPIIb/IIIa trước khi tiểu cầu kết tụ có thể ngăn chặn sự tập kết tiểu cầu;
12
12 Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Đánh giá giải pháp ngăn kết tập tiểu cầu của Mindray
➢ Tăng độ chính xác trong mẫu EDTA-PTCP ➢ Thích hợp để phát hiện PLT khi có khối tiểu cầu kết cụm
Translational Cancer Research 2020;9(1):166-172
Công ty DUY NHẤT có công nghệ ngăn kết cụm tiểu cầu
13
13 Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Đánh giá độ chính xác PLT trong bệnh lý giảm tiểu cầu (Thrombocytopenia)
Mẫu tiểu cầu thấp
PLT-O TƯƠNG THÍCH với PLT-F
Regular PLT-O
8×PLT-O
8 x PLT-O 14 Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Tránh nhiễu do hồng cầu nhỏ/phân mảnh/tiểu cầu lớn
« 03 Chỉ số PLT-H
15
Chỉ số tính toán PLT-H trong từng xét nghiệm*
3
MINDRAY PLT-H
Giải pháp hiện tại
Kênh trở kháng
Phương pháp trở kháng Dễ bị ảnh hưởng đến tính chính xác Nguy cơ sai sót cao
RBC
RBC
PLT nhỏ
PLT
Mẫu bình thường
PLT
PLT-O
RBC
RBC
Large PLT
Mẫu bất thường
PLT
PLT
Đo trên kênh RET
Dùng hóa chất cho RET
Nhập hai kênh
Kênh quang học
Tiểu cầu lớn
Hồng cầu nhỏ Mảnh vỡ hồng cầu
Mẫu cao giả Mẫu thấp giả
đo CD
• Không sử dụng thêm hóa chất • Chỉ số đi kèm kênh
Chảy máu (không can thiệp kịp thời) Truyền máu không cần thiết/ Nguy cơ nhiễm khuẩn cao
*ở các dòng thiết bị xét nghiệm huyết học mới
16
16 Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Chỉ số tính toán PLT-H trong từng xét nghiệm*
3
Chỉ số mới PLT-H có kết quả tương tự phương pháp PLT-O
Đánh giá sự tương đồng giữa PLT-H và PLT-O
Đánh giá sự tương đồng giữa PLT-I và PLT-O
y = 1.0287x + 0.051
140
140
y = 1.0617x + 1.9702
R² = 0.9776
R² = 0.8911
120
120
100
100
I - T L P
PLT-I = 116 PLT-O = 52
PLT-H = 58 PLT-O = 52
80
80
PLT-I = 68 PLT-O = 98
PLT-H = 99 PLT-O = 98
H - T L P
60
60
40
e c n a d e p m
40
I
False low
20
20
0
0
0
20
40
60
80
100
120
0
20
40
80
100
120
Optical PLT-O
60 Optical PLT-O
False high
*ở các dòng thiết bị xét nghiệm huyết học mới
17
17 Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Chỉ số tiểu cầu non (IPF)
« 04 Durable, easy maintenance, easy operation
Chỉ số tiểu cầu non IPF được báo cáo trong từng xét nghiệm*
3
Giải pháp hiện tại: Tốn chi phí
Theo dõi tiểu cầu thấp và IPF
Báo cáo IPF trong mỗi xét nghiệm Không tốn thêm hoá chất
Tương đồng với XN IPF
DIFF-IPF vs XN IPF
50
40
F P I - F F I D
30
20
10
IPF
0
XN IPF
0
20
40
60
Sốt xuất huyết Dengue:
1. Đếm số lượng PLT < 50 * 109/L
RET-IPF vs XN IPF
50
40
F P I - T E R
2. HCT tăng(> 20%)
30
Sử dụng thêm
Điều trị: theo dõi ý thức, dấu hiệu sinh tồn, lượng dịch truyền, lượng nước tiểu, PLT, HCT… Thiết bị xét
20
10
0
XN IPF
nghiệm dòng cao hoá chất Nếu xuất huyết nghiêm trọng và PLT thấp hơn 30 x109/L, cần truyền tiểu cầu kịp thời
0
10
20
30
40
50
60
Nhiều nghiên cứu cho thấy IPF là một chỉ số theo dõi phục hồi bệnh nhân thể nặng
*ở các dòng thiết bị xét nghiệm huyết học mới
19
19 Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Tổng kết
« 05 Đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
20
Tổng kết
5
CHẤT LƯỢNG
HIỆU QUẢ
TIẾT KIỆM
Không dùng thêm hoá chất
Công nghệ 3D SF-Cube cho thấy rõ các nhóm tế bào, kể cả tế bào bất thường
Công nghệ ngăn kết tập tiểu cầu độc quyền
Cho kết quả tiểu cầu quang PLT-H và IPF trong mỗi xét nghiệm
Đếm nhiều lần với các mẫu có nồng độ WBC và PLT thấp
21 Nhung CTH | Marketing Mindray Asean
Cảm ơn Quý vị đã lắng nghe
22