UNG THƯ DẠ DÀY

Ung thư dạ dày

thương dạ dày,

 Ung thư dạ dày: một bệnh ác tính của tổn

 nguyên nhân chưa rõ ràng,

tiến triển nhanh,

chẩn đoán sớm khó khăn,

tiên lượng nặng,

chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu.

I. ĐẠI CƯƠNG

1. Dịch tễ học

Cơ địa dễ UTDD:

 máu A

ruột -- viêm dạ dày mạn tính bệnh thiếu máu Biermer (6-12%),

 viêm DD mạn tính thể teo -- thể dị sản

 Polyp to >2cm ở dạ dày.

 Yếu tố di truyền: gia đình có người bị K

dạ dày sẽ bị ung thư dạ dày nhiều gấp 4 lần các gia đình khác (Vida Beek Mosbeeck).

sống, sự chế biến thức ăn (xào, rán,

nướng chả, hun khói dự trữ...).

 Các yếu tố khác: địa dư, hoàn cảnh

Pylori.

 Vai trò của Nitrosamin, Helicobacter

2. Phân loại:

Theo OMS 1977 chia UTDD thành 2 nhóm lớn:

 UTDD dạng biểu mô (Carcinoma)

tuyến (Adenocarcinoma): tuyến nhú - tuyến ống - chế nhày - tế bào nhẫn.

carcinoma).

 không biệt hoá (Undifferentated

bì...

 Một số loại ít gặp: ung thư tuyến biểu

Sarcome của cơ, mạch và đặc biệt là u

 Ung thư không biểu mô : Lipomas;

lympho ác tính.

thực tế --hay gặp --UTDD biểu mô.

II. CÁC BỆNH UTDD

 A. UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ

DÀY (UTBMTDD)

 B. CÁC LOẠI UNG THƯ KHÁC CỦA

DẠ DÀY:

 1. Lympho dạ dày không phải

Hodgkin

 2. U ác tính hiếm của dạ dày

A. UNG THƯ BIỂU MÔ

TUYẾN DẠ DÀY (UTBMTDD)

A. UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ

DÀY (UTBMTDD)

1. Dịch tễ học:

(P.T.Liên 1993 và N.B.Đức l994) .

 Giới tính: Việt nam: nam gấp đôi nữ

 Tuổi: 55 (thấp là <14 và cao là >60)

2. Các yếu tố gây UTDD:

 Thức ăn :nhiều Nitrat (thịt, muối, thịt hun khói, thức ăn đóng hộp) -- (nitrat  nitrit do vi khuẩn ) Nitrosamin :chất gây UTDD (thí nghiệm con vật ăn N-methyl - N1 nitrosonidin  ung thư dạ dày).

 Ở nhiệt độ thấp (2-4 độ C) : nitrat không thành nitrit được; bảo quản tủ lạnh --tần suất UTDD giảm bớt đi.

 Acid Ascorbic giảm sản xuất nitrosamin

thức ăn có cấu trúc tương tự Nitrosamin :thịt bò --- cá -- Methyl - guanidin và nitro

hóa -- N-methyl- N- nitrocyanid là yếu tố

gây UTDD.(japan)

2. Các yếu tố gây UTDD:  Một số yếu tố có quan hệ đến UTDD

 Di truyền: gia đình có người mắc k dạ dạy – nguy cơ gấp 4 lần -- Sinh đôi đồng hợp tử > sinh đôi dị hợp tử -- nhóm máu A.

--bệnh Biermer -- 5%.

 Teo niêm mạc dạ dày --dị sản ruột

 Polip tuyến dạ dày

luận

 Loét dạ dày lành thành K: còn tranh

-- số 1

 Helicobacter Pylory: (WHO 1994) HP

nhiều giai đoạn  UTDD.

 nhiễm HP kéo dài -- viêm DD qua

Nguyên nhân

 Chế độ ăn

 H. Pylori

 Đã phẫu thuật dạ dày

 Thiếu máu biermer (Pernicious anemia)

 Polyps(rarely a precursor)

gastritis)

 Viêm teo niêm mạc dạ dày (Atrophic

 Phóng xạ , gen

Chế độ ăn

 Dưa muối (pickled vegetables), cá muối salted fish, ăn nhiều muối,thịt hun khói; bún chả.

nhiều vit C – bảo vệ

 Thực phẩm chống ung thư: trái cây

Helicobacter

 H. Pylori – viêm teo niêm mạc --- tiền sủ viêm dạ dày kéo dài –nguy cơ gấp 6 lần

tâm vị

 U tại hang – thân – đáy không phải ở

Đã phẫu thuật

 Làm thay đổi pH (potential of Hydrogen)

thư xâm lấn – yếu tố tiền ác tính (premalignant)

 Hồi cứu - % nhỏ - polyp dạ dày – ung

Gen

 Liên quan gia đình – chưa hiểu rõ

3. Giải phẫu bệnh lý:

1. Đại thể:

 Thể loét: ổ loét 2-4cm-- bờ méo mó lồi lên -- cứng -- tổ chức K bờ & đáy ổ loét

vào trong lòng DD. Đường kính 3-4cm – chiếm toàn bộ

 Thể sùi: súp lơ--đáy rộng-- phát triển

 Thâm nhiễm: UTDD đét (linite

plastique): u thâm nhiễm nông / niêm mạc -- mảng cứng  nếp niêm mạc bị dẹt xuống, nhãn – hiếm hơn u lan tràn toàn bộ dạ dày -- thành dạ dày 2-3cm

cứng như sụn.

 Ba thể trên đơn độc hoặc kết hợp với

nhau

3. Giải phẫu bệnh lý:

2. Di căn của UTDD:

treo ruột, gan, lách

 Bạch mạch, tĩnh mạch -- hạch mạc

-- hạch trên đòn (hạch Troisier), hoặc hạch Winchow?.

 Do tiếp giáp di căn tới: tuỵ, đại tràng,

gan, lách, buồng trứng (khối u Krukenbeng), vào ống ngực, gây cổ trướng dưỡng chấp.

3. Vi thể:

 K biểu mô điển hình tuyến thiếu biệt

hoá (Undifferentated carcinoma): cấu

trúc từng bè / dạng tuyến.

ái toan, nhỏ, có không bào chứa nhầy

(gọi là hình nhẵn mặt đá) hoặc có bọt.

 K không điển hình: tế bào có tính chất

Buồng trứng (khối u krukenbeng)

4. Triệu chứng học: a. Triệu chứng lâm sàng:

thư dạ dày)

 Triệu chứng cơ năng: (dấu hiệu sớm của ung

-- sau thành liên tục

 Đầy bụng sau khi ăn-- khó tiêu--lúc đầu thưa

 Ăn mất ngon

 Buồn nôn sau khi ăn.

 Thay đổi đặc tính cơn đau: đau thượng vị mất chu kỳ, kéo dài hơn, không giảm khi dùng thuốc (loại trước đây cắt cơn đau tốt).

không để ý, tình cờ bác sĩ phát hiện hoặc làm

 Thiếu máu (ù tai, hoa mắt: ỉa phân đen rỉ rả

Weber-Mayer (+).

 Suy nhược, mệt mỏi, sút cân không cắt

nghĩa được nguyên nhân

4. Triệu chứng học:  Triệu chứng thực thể (thường đã muộn)

1. u vùng thượng vị: trên hoặc ngang rốn

2. Dấu hiệu hẹp môn vị, Bouveret (+) đột ngột.

3. Dấu hiệu thủng dạ dày: bụng co cứng, mất vùng đục

trước gan, choáng, nôn máu, ỉa phân đen.

 Dấu hiệu ngoài đường tiêu hoá:

1.

Đột nhiên sốt kéo dài, phù 2 chân, viêm tắc tĩnh mạch tái phát.

2. Gan to đau, mặt gan lổn nhổn (có thể có di căn của

UTDD)

3. Di căn phúc mạc: sờ bụng lổn nhổn, có dịch ổ bụng.

4. hạch Troisier (ở hố thượng đòn trái, di động dưới da,

nhỏ sờ kỹ mới thấy khi bệnh nhân hít sâu vào).

4. Triệu chứng học: b. Triệu chứng cận lâm sàng:

- Thể loét sùi (K ulcero-vegettant): hình ảnh ổ loét sâu, xung quanh có viền nổi cao lên thành gờ (H1) - dạng loét (K.Ulceriforme): có trên X-quang hình ảnh các niêm mạc bất thường tiếp cận với ổ loét (H3) cách một quầng sáng viền xung quanh ổ loét bị phù nề. - dạng K bề mặt (K superficiel) về X-quang khó biết phải phối hợp với nội soi.

 X-quang: X-quang thể loét :

mặt không đều,

 Nội soi : đám rộng niêm mạc bị ăn mòn -- bề

plastique): có thể khu trú hay lan rộng toàn

bộ dạ dày. Lòng đoạn tổn thương hẹp lại

phía trên bị giãn rộng (khu trú) dạ dày không

co bóp. Khi tổn thương lan rộng tâm vị và

môn vị hé mở làm thuốc rơi xuống như hình

tuyết rơi

 X-quang thể xâm nhiễm đét dạ dày (linite

khuyết vì tổn thương phát triển trên bề mặt

niêm mạc

 X-quang UTDD thể sùi (K vegetant): có hình

4.b. Triệu chứng cận lâm sàng:  nội soi: sinh thiết -- chính xác 95%.

 3 hình ảnh gặp khi nội soi (đơn độc hoặc kết hợp):

 Thể loét:

1. sùi, méo mó không đều, đáy bẩn, hoại tử.

2. Bờ cao, dầy, nham nhở nhiều hạt to nhỏ không đều,

3. Niêm mạc xung huyết, ổ loét nhạt màu, nếp niêm

thường có chảy máu trên ổ loét.

 Thể sùi: (vegetant)

1.

mạc dừng lại ở cách xa ổ loét.

2.

Một khối u xù xì to nhỏ không đều không có cuống.

3. Đáy và niêm mạc xung quanh các u sùi cứng và

Trên mặt và giữa các khối u sùi có đọng các chất hoại tử với các dịch nhầy máu.

không có nhu động.

4.b. Triệu chứng cận lâm sàng:  Thể thâm nhiễm

1.

lan toả : bơm hơi vào dạ dày -- trở ngại-- nôn hết--không tiến hành soi được.

2. khu trú :khó chẩn đoán : thân dạ

dày --hơi dày lên, nhợt nhạt-- không có nhu động như niêm mạc xung quanh.

3. Ung thư thâm nhiễm vùng hang vị :méo mó --mất nhu động, màu nhợt nhạt-- lỗ môn vị không đóng mở

nhịp nhàng -- chỉ co bóp nhẹ hoặc

thường xuyên mở -- dịch tá tràng

trào ngược

ĐỐI CHIẾU NỘI SOI VỚI CÁC THỂ GIẢI PHẪU TRONG K. BỀ MẶT DẠ DÀY

4.b. Triệu chứng cận lâm sàng: Hình ảnh nội soi

Thể giải phẫu Ung thư bề mặt DD

I Polyp ác tính II a II b II c

III K loét I Dạng lồi (Exophytique) II Dạng nông bề mặt (Superficiel) - Lồi lên - Phẳng - Loét nông (exulcere) III Dạng loét

4.b. Triệu chứng cận lâm sàng:

 Xét nghiệm sinh học: 1. Độ toan: nghiệm pháp Histamin

hoặc Pentagastin : BT: HCl toàn phần 2g/l, HCl tự do 1,70g/l -- vô toan : 50% trường hợp -- thiểu toan gặp 25%

2. Enzym của dịch vị:

Lacticodehydrogenase (LDH)-- BT: 0- 350 đơn vị UTDD tăng 800-1000 đơn vị.

3. Acid lactic: BT :100mcg/l trên

100mcg/l : 50% UTDD / 2% trong loét

dạ dày lành tính.

4.b. Triệu chứng cận lâm sàng:

4. Định lượng CEA (Carcino Embryo

Antigen) :theo dõi bệnh nhân sau mổ, cắt khối u  cao dai dẳng & đột nhiên CEA cao  lấy hết tổ chức K hoặc K tái phát ( dưới 2,5mg/ml -- 80% sống được >2 năm).

5.Huỳnh quang Tetracyclin: uống 5 ngày

Tetracyclin 1g/ngày-- ngày thứ 6 --nhịn đói--hút dịch vị hoặc rửa dạ dày lấy dịch vị -- quay ly tâm lấy cặn --

chiếu Ultraviolet tế bào K ngấm

Tetracyclin thành màu hồng.

6. Máu: HC, HST giảm

7.Phân: Werber-Mayer (+)

8. Cancer antigen (CA) 19-9: tăng trong

20% các TH

5. Chẩn đoán:

cần biết phân giai đoạn: Theo kinh điển: chia UTDD thành 4 giai đoạn:

 Để chẩn đoán giai đoạn UTDD trước hết

 Giai đoạn 0 (K. institu): tế bào bất

thường ở niêm mạc dạ dày -- cấu trúc chưa bị đảo lộn.

 Giai đoạn 1 (ung thư niêm mạc): TBK + rối loạn cấu trúc + khu trú ở niêm mạc.

ăn qua lớp cơ niêm.

 Giai đoạn 2 (ung thư dưới niêm mạc):

lớp của dạ dày.

 Giai đoạn 3 (ung thư thành): ăn qua các

=> Vậy để chẩn đoán sớm

UTDD :K ở giai đoạn 1 và 2

5. CHẨN ĐOÁN: XẾP LOẠI THEO TNM (U, HẠCH, DI CĂN)

 T: Ung thư nguyên phát (căn cứ vào

chiều sâu hơn là chiều rộng)

phát

 Tx: không thể đánh giá được u nguyên

 To: chưa rõ ràng có u nguyên phát.

chưa xâm lấn ra lớp màng đáy (K tiền xâm lấn).

 Tis: K insitus: u ở lớp trong biểu mô

mạc.

 T1: lan ra màng đáy hay lớp dưới niêm

mạc.

 T2: U xâm lấn ra lớp cơ hay dưới thanh

phúc mạng tạng), nhưng chưa xâm lấn

vào cấu trúc xung quanh.

 T3: U vượt qua lớp thanh mạc (vào

 T4: u xâm lấn ra cấu trúc xung quanh.

Regional Lymph Nodes

NX- cannot be assessed

N0- no nodes

N1- mets in 1-6 regional nodes

N2- mets in 7-15 regional nodes

N3- mets in more than 15 regional nodes

5. CHẨN ĐOÁN: XẾP LOẠI THEO TNM (U, HẠCH, DI CĂN)

 N: hạch bạch huyết vùng:

 Nx: hạch không thể đánh giá được

vùng.

 No: không có di căn hạch bạch huyết

ở cạnh rìa u nguyên phát < 3cm.

 N1: Di căn vào hạch bạch huyết dạ dày

dạ dày ở cạnh rìa u nguyên phát > 3cm, dọc theo bờ trái dạ dày, động mạch gan chung, lách hay thân tạng; còn cắt được

 N2: di căn vào hạch bạch huyết quanh

 N3: lan rộng không cắt bỏ được

 M: di căn

 Mo: không có di căn

 M1: có di căn

 Mx: không rõ ràng có di căn hay không.

5. CHẨN ĐOÁN: XẾP LOẠI THEO TNM (U, HẠCH, DI CĂN)

 Căn cứ vào TNM có thể xếp các giai

đoạn bệnh như sau:

 Giai đoạn 1: T1NoMo

 Giai đoạn 2: T2NoMo, T3NoMo

 Giai đoạn 3: T1, T2, T3N1, N2Mo, T1T2T3N2Mo, T4N các loại Mo.

 Giai đoạn 4: T1T2T3N2Mo: cắt không

có mục đích điều trị, T4 N các loại Mo: không kể T,NMo: giai đoạn sớm.

5. CHẨN ĐOÁN:

a. Chẩn đoán ung thư DD giai đoạn sớm:

 một người >40 tuổi -- đột xuất ăn khó

tiêu-- đau thượng vị mơ hồ âm ỉ không rõ chu kỳ-- mệt mỏi -- thiếu máu-- ỉa phân lỏng...X-quang, nội soi dạ dày  đơn thuần : đúng 83%-- kết hợp: đúng 87%.

 xét nghiệm tế bào dịch vị, sinh thiết:

không loại trừ UTDD khi X-quang và nội soi chỉ rõ là K.

q Nếu tế bào dịch vị (-), sinh thiết (-)

định chắc chắn + sinh thiết và tế bào

dịch vị âm tính điều trị thử

q Nếu X-quang, nội soi - - chưa khẳng

phương pháp của Guttman

vận dụng: Atropin + Hydroxyt nhôm

hoặc Mg + an thần (kinh điển:

Bismuth + Atropin + Lanistin

hoặc Oxyfericarbon). Tây Âu dùng

Cimetidin sau 2-3 tháng theo dõi diễn

biến điều trị.

Cơ năng X-quang Thái độ điều trị Khả năng chẩn đoán

Hết hẳn Mất hẳn Nội khoa Chắc chắn lành tính

Hết hẳn Chỉ bớt Có thể lành tính Nội khoa, theo dõi

Hết hẳn Nghi ác tính Cần xét mổ Không thay đổi

Nên mổ

Tăng lên Phải phẫu thuật Không bớt Không đổi Rât nghi ác tính Chắc chắn ác Hết hoặc tính còn

Xin lưu ý: một loét ác tính khi dùng Cimetidin có thể liền sẹo nhưng bản chất ác tính vẫn còn nên phải sinh thiết mới an tâm

5. CHẨN ĐOÁN:

 b. Chẩn đoán ung thư dạ dày giai

đoạn muộn (giai đoạn 3):

thuật nữa.

 Dễ nhưng không còn khả năng phẫu

 Chẩn đoán dựa vào:

dính gan, tuỵ, đại tràng)

1. Khối u thượng vị không di động (do

2. Đã di căn hạch Troisier

3. X-quang, nội soi dạ dày hoặc SOB loại trừ các K gan, tuỵ mạc treo

gan).

4. Bằng sinh thiết tổ chức di căn (hạch,

5. CHẨN ĐOÁN:

 c. Chẩn đoán phân biệt:

sinh thiết.

1. Loét dạ dày lành tính : vào soi và

2. U lành của dạ dày:

 X-quang : thấy một hình khuyết đều, tròn nếu phát triển trên một bề mặt dạ dày, hình viên phấn (segment de cercle) nếu nằm trên bờ cong. Gần hình khuyết niêm mạc mềm mại nguyên vẹn tới sát khối u.

 Nội sinh thiết:

và sinh thiết.

vViêm dạ dày phì đại: dựa vào nội soi

hình giả u của Kirkling, chẩn đoán dựa

vào soi dạ dày.

vGiãn tĩnh mạch vùng đáy dạ dày: có

đại tràng, dựa vào X-quang

vK của các cơ quan gần dạ dày: tuỵ,

6. Các thể lâm sàng:

a. K tiền môn vị: - Thường gặp nhất - Nhanh chóng -- hẹp môn vị

b. K tâm vị

 đau, rối loạn tiêu hoá

 nuốt nghẹn như K thực quản,

thích,

 đau nhiều -- thần kinh hoành bị kích

 dịch dạ dày trào ngược lên thực quản

thế đầu lộn ngược).

 Chụp dạ dày tư thế Trendelenburg (tư

 Soi thực quản.

c. UTDD thể đét:

 Lâm sàng: đầy hơi, khó tiêu và nôn

xuất hiện sớm, ỉa chảy nhiều, gầy sút

suy mòn nhanh.

 X-quang dạ dày có hình đồng hồ cát.

màu xà cừ.

 Nội soi sinh thiết: thành dạ dày cứng,

7. Tiến triển và biến chứng:  a. Tiến triển:

Không được phẫu thuật  tử vong, 2%  >5 năm.

 b. Biến chứng:

- Chảy máu tiêu hoá 5% - Hẹp môn vị (1/3 số ca K dạ dày hẹp môn vị ít hoặc nhiều). - Thủng dạ dày: 6% - Di căn: 70% (palmer) + Hạch địa phương: 58% + Thực quản 19%

+ Tuỵ: 16%

+ Vào gan: 47%

+ Vào phổi: 18%

+ Đại tràng: 14%

+ Các nơi khác: túi mật, sinh dục nữ,

xương...

Chết suy mòn hoặc sau 1 trong các biến

chứng trên.

B. CÁC LOẠI UNG THƯ KHÁC CỦA DẠ DÀY: 1. Lympho dạ dày không phải Hodgkin:

a. Thường gặp:

- 3% trong các loại K dạ dày - Thường ở xa tâm và môn vị, gần góc bờ cong bé.

b. Tiên lượng:

tốt : Lympho dạ dày nguyên phát > K biểu mô tuyến:

40% -- 5 năm (trong 257 ca)-- không có tổn thương hạch 50% sống được 5 năm

-- Nếu có hạch chỉ sống được 27%.

chủ.

 hạch ở thân tạng và trước động mạch

hệ tiêu hoá: vòm họng, hạch ngoại vi,

các tạng khác...

 Tiến triển tại chỗ nhưng có thể ra ngoài

Với Lympho dạ dày thứ phát: có tiên

lượng xấu, tuỳ thuộc vào bệnh toàn

thân.

2. U ác tính hiếm của dạ dày:

 Thuộc cơ: Sacom cơ trơn (Leiomyosarcome), Sarcome cơ vân (Rhabdommyosarcome). Sarcome cơ trơn hay gặp hơn và có thể điều trị khỏi bằng phẫu thuật

 Thuộc tổ chức liên kết (Fibrosarcome)...

 Thuộc thần kinh và liên quan (Schawanome)...

 Thuộc mạch máu (Angiosarcome)...

a. U nguồn gốc trung mô:

 b. U nguồn gốc biểu mô:

- U carcinoit: hội chứng u carcinoit có: da đỏ ửng, đi lỏng, các biểu hiện về tim, di căn gan. Tiên lượng chung tốt mặc dù đã có di căn, sống lâu được nhiều năm. - Carcinome dạng biểu bì - Carcinosarcome: về mô học có cấu trúc giữa u trung mô và biểu mô.

 c. Tổn thương do di căn kế cận:

- Có nguồn gốc từ phế quản, vú, thận,

tinh hoàn, ung thư rau.

Melannome ác tính.

Carcinome tuỵ, K đại tràng, K gan có thể

xâm nhiễm vào dạ dày.

III. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY:  A. ĐIỀU TRỊ K BIỂU TUYẾN MÔ DẠ

DÀY:

 1. Điều trị dự phòng:

quang, sinh thiết - Quản lý và điều trị kịp thời :bệnh lý tiền hoặc khả năng K (cắt polyp dạ dày, viêm niêm mạc dạ dày).

 40 tuổi +rối loạn tiêu hoá soi, X-

A. ĐIỀU TRỊ K BIỂU TUYẾN MÔ DẠ DÀY: 2. Điều trị triệt để: phẫu thuật cắt dạ dày:

1. Cắt bán phần dạ dày rộng: phần dạ dày bị K--mạc nối lớn-- hạch di căn – lách -- một phần tuỵ (cắt 2/3, 1/4, 4/5 dạ dày + hạch). - Trước đây do tỷ lệ tử vong trong 30 ngày đầu khá cao 21% (Leowy) do choáng hoặc bục miệng nối. Hiện nay từ 1959 chỉ còn 5,8% (Mouchet). sống sau 5 năm 8% (Leron), 18% (Mouchet), 14% (N.V.Vân).

hoặc lan rộng có nhiều di căn hạch, tỷ

lệ tử vong cao.

2. Cắt toàn bộ dạ dày: khối u quá lớn

liều 10mg/1kg/24h pha 500ml HTN 5%

truyền tĩnh mạch trong 4 ngày. Nếu

bệnh nhân dung nạp thuốc có thể tiêm

tiếp 4 liều như trên nhưng cách nhật.

 Sau mổ 15 ngày có thể tiêm 5 FU với

25% (Sortal), 9,4% (Lahey), 17%

(N.V.Vân, N.Đ.Hối).

 Tử vong mổ khá cao: 23% (Mouchet),

12% (Lahey), 8% (N.V.Vân)

 Sống còn trên 5 năm: 17% (Mouchet),

3. Điều trị tạm thời:

1. mở thông dạ dày nối thông dạ dày- ruột chay, nối thông hỗng tràng.

2. hoá chất 5FU liều 15mg/kg/24h trong 2-3 ngày rồi hạ xuống 7,5mg/kg/24h cách nhật cho u nhỏ lại trong 5-6 tháng.chết sớm  bị suy tuỷ xương.

3. HVQY có thuốc Phylamine có tác dụng hỗ trợ chống K: viên 0,10 x 6v/24h x 20 ngày, nghỉ 10 ngày, dùng trong 3 năm.

B. LYMPHO DẠ DÀY KHÔNG PHẢI HODGKIN:

xạ + hoá chất. Phẫu thuật cắt rộng dạ dày nhưng không nạo hạch

 Điều trị có kết quả : phẫu thuật + tia

IV. TIÊN LƯỢNG CHUNG CỦA UTDD:

sùi

q Thể bệnh: K thể loét < xâm nhiễm—

giữa và dưới dạ dày

q Vị trí K ở trên 1/3 dạ dày > K ở đoạn

q Theo chiều sâu:

còn 80%.

q hạch không bị xâm nhiễm -- tỷ lệ sống

q thanh mạc -- 40%

q Tổn thương qua lớp thanh mạc -- 18%.

 Về mô bệnh học: --kém biệt hoá. Nếu nhiều lympho xâm nhiễm mạnh --tiên lượng tốt hơn.

chủ yếu --sau mổ.

 xâm nhập vào hạch -- yếu tố tiên lượng

hạch bị xâm chiếm -- 12%.

 không có tổn thương hạch -- 45%. Nếu

 Nếu hạch xa bị tổn thương tiên lượng càng xấu. Hạch càng dễ bị tổn thương khi tế bào K ít biệt hoá.

thương K càng ăn sâu vào thành dạ dày

(<10% đối với K thuần tuý ở niêm mạc,

>80% nếu thanh mạc đã bị K xâm

nhiễm) hoặc khi K ở vị trí trên cao của

dạ dày. K ở phần trên dạ dày hay có tổn

thương vào hạch rất cao, đặc biệt 2/3 số

ca đã có tổn thương ở các hạch tuỵ,

lách và thường là tiềm tàng.

 Khi đại thể là ít thâm nhiễm, khi tổn