intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ung thư gan

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

312
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ung thư gan nhằm giúp người học liệt kê các yếu tố bệnh nguyên; nêu được các triệu chứng lâm sàng; nêu các triệu chứng cận LS giúp chẩn đoán; liệt kê các biến chứng; liệt kê các biện pháp điều trị. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ung thư gan

  1. UNG THƯ GAN
  2. MỤC TIÊU • Liệt kê các yếu tố bệnh nguyên • Nêu được các triệu chứng lâm sàng • Nêu các triệu chứng cận LS giúp chẩn đoán • Liệt kê các biến chứng • Liệt kê các biện pháp điều trị
  3. UNG THƯ GAN • Là một bệnh ác tính của gan • Do sự tăng sinh ồ ạt tế bào gan hoặc đường mật • Gây hoại tử và chèn ép trong gan. Nguyên nhân ung thư gan chưa rõ.
  4. CÁC YẾU TỐ BỆNH NGUYÊN Nguyên nhân chưa rõ. • Xơ gan: chiếm 75%- 85% ung thư gan • Viêm gan siêu vi B, C • Độc tố Aflatoxin B1 từ nấm Aspergillus Flavus • Chất độc màu da cam có chứa dioxin • Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu. • Các yếu tố khác: Rượu, di truyền, thiếu đạm kéo dài, thuốc tránh thai kéo dài,…
  5. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG - Đau vùng gan: → ít xảy ra trong giai đoạn sớm → 60% trường hợp đau tức vùng gan. - Bụng chướng, chán ăn: 60-70% → BN ăn uống khó tiêu, không muốn ăn.
  6. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ - Gan to → Chỉ tình cờ phát hiện → Khối u to vùng hạ sườn phải (50-90%): + Liên tục bờ sườn, di động theo nhịp thở + Khối u cứng, lổn nhổn, ấn không đau, + Nghe có thể phát hiện tiếng thổi liên tục - Khám bụng: + Tuần hoàn bàng hệ cửa- chủ + lách to do tăng áp lực tĩnh mạch cửa. + Báng bụng 30- 60%.
  7. TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN - Suy kiệt, gầy sút nhanh chóng, teo cơ. - Niêm nhợt, da đen sẩm. - Vàng da niêm - Sốt 10- 15%.
  8. HỘI CHỨNG CẬN U • Hạ đường huyết • Đa hồng cầu 3- 12% • Tăng calci máu • Tăng cholesterol máu 10- 40% • Rối loạn Fibrinogen máu • Tăng Globulin gắn Thyroxin • Thay đổi giới tính thứ phát: vú to, teo tinh hoàn, dậy thì sớm.
  9. CẬN LÂM SÀNG - AFP (Alpha Foeto Protein): Tăng + Bình thường AFP< 10ng/ml + K gan nguyên phát > 1500ng/ml. - Siêu âm: Giúp xác định u gan, vị trí, kích thước - CT scanner bụng ( PET scanner ) Phát hiện các nhân ung thư nhỏ mà SÂ không phát hiện được.
  10. CẬN LÂM SÀNG ( tt) • Công thức máu thường không thay đổi hoặc thay đổi rất ít • XN sinh hóa gan có thể bị xáo trộn • Siêu âm: giúp xác định u gan, vị trí, kích thước • Chụp đm gan: vùng khối u có nhiều mạch máu tăng sinh ngoằn ngoèo. • Chụp phổi, xương để phát hiện ung thư di căn. • Nội soi ổ bụng: giúp quan sát được gan và sinh thiết chẩn đoán xác định.
  11. DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG - Diễn tiến: K gan diễn tiến nhanh, không quá 6 tháng - Biến chứng: + Suy kiệt nhanh + Hôn mê. + Khối u to có thể vỡ gây xuất huyết nội + Di căn
  12. Chẩn đoán phân biệt • Áp xe gan giai đoạn chưa hóa mủ Gan to, mềm, đau Rung gan (+), ấn kẻ sườn (+) • Xơ gan thể gan to: Gan to, chắc, không đau Diễn tiến chậm Siêu âm, Ctscanner, AFP để chẩn đoán phân biệt.
  13. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ 1. Phẫu thuật cắt bỏ khối u 2. Hóa trị liệu khu trú (TACE, TOCE ) 3. Hóa trị liệu toàn thân: tamoxifen, octreotid không làm cãi thiện khả năng sống còn. 4. Tiêm alcol vào khối u. 5. Đốt điện bằng sóng cao tần 6. Ghép gan.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2