intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ung thư thực quản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:53

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ung thư thực quản, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể nêu được các yếu tố nguy cơ của KTQ; trình bày được giải phẫu bệnh và hướng phát triển của ung thư; xếp loại giai đoạn bệnh theo TNM; nêu được các triệu chứng LS và CLS giúp chẩn đoán bệnh; trình bày được các phương thức điều trị KTQ;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ung thư thực quản

  1.  Đứng hàng thứ 8 /ung thư thường gặp  Đứng hàng thứ 4 /các ung thư tiêu hóa sau K dạ dày, K gan và K đại–trực tràng.  Đứng hàng thứ 6 trong những nguyên nhân gây tử vong trên thế giới.  Theo BVUB TP. Hồ Chí Minh: UTTQ nằm trong 10 loại K hàng đầu /VN
  2. 1. Nêu được các yếu tố nguy cơ của KTQ 2. Trình bày được giải phẫu bệnh và hướng phát triển của ung thư . 3. Xếp loại giai đoạn bệnh theo TNM 4. Nêu được các triệu chứng LS và CLS giúp chẩn đoán bệnh 5. Trình bày được các phương thức điều trị KTQ 6. Tư vấn được tiên lượng và phòng ngừa KTQ .
  3. Trung thất
  4.  Nằm sâu , ít máu nuôi  PT khó và dễ có biến chứng . Khí quản Thực quản  Chia làm 3 phần : + Thực quản cổ : 6 cm, ĐM chủ ngực Tim + Thực quản ngực : 25 cm + Thực quản bụng : 2 đến 4 cm Cơ hoành
  5.  Tĩnh mạch đơn
  6.  Niêm mạc thực quản là niêm mạc lát tầng .  Lớp cơ niêm chính yếu là các sợi cơ dọc.  Niêm mạc lát tầng của TQ và niêm mạc tuyến của DD tiếp giáp tại đường Z .  Lớp dưới niêm gồm mô sợi và các sợi đàn hồi. Đây là lớp chắc nhất trong thành thực quản  khâu nối  Thực quản không có thanh mạc  khó lành .
  7. Động mạch giáp dưới  Nguồn máu không dồi Nhánh thực quản của ĐM giáp dưới Thân cánh tay đầu dào  dễ bục . Đông mạch chủ ngực  Các ĐM khi đến gần Đông mạch liên ĐM phế quản (P) TQ thì chia nhánh nhỏ sườn Nhánh TQ của ĐM phế quản (P)  cắt TQ không mở Nhánh TQ của ĐM chủ ngực dễ dàng . Cơ hoành ĐM vị (T) ĐM hoành ĐM lách ĐM thân tạng
  8. Thay ñoåi  theo ñòa dö  Nhieàu ôû  Trung hoa,  Nhaät, Iran,  Nga.
  9. YẾU TỐ THUẬN LỢI: Nguyên nhân chưa biết rõ. Cần lưu ý : - Tuổi: Lứa tuổi hay mắc : nhóm 60-70. - Phái: Nam / Nữ từ 2 đến 9 lần.. - Yếu tố di truyền: Hội chứng Tylosis palmaris et plantaris 40-70% các bệnh nhân bị chứng này sau sẽ bị K TQ .
  10. Khẩu phần  Rau cải ướp gia vi cay, thịt cá muối có hợp chất nitrosamine  Thực phẩm nhiễm nấm họ Fusarium  Thức ăn nóng quá  Thiếu vit A, B12, C, E, beta-caroten  Thiếu chất vi lượng (cobalt, đồng, kẽm …)  Hút thuốc lá: đặc biệt kèm với nghiện rượu làm tăng nguy cơ bị K TQ .
  11. Bệnh lý thực quản có trước Tình trạng viêm mãn. Bỏng thực quản do uống nhằm hóa chất Viêm thực quản trào ngược Thực quản Barrett : hiện diện của biểu mô trụ ở 1/3 dưới thực quản. Hội chứng Plummer-Vinson: thường ở nữ và tỷ lệ hóa ác 10-16 % Bướu trung thất và đã được xạ.
  12. - Co thắt tâm vị. - Vách ngăn thực quản . - Túi thừa thực quản trên cơ hoành. - Đi kèm ung thư vùng hầu-họng . - Đô thị bị > nông thôn ( do nghề nghiệp khiến tiếp xúc nhiều hơn với hóa chất sinh ung , khói thuốc lá và rượu ).
  13. GIẢI PHẪU BỆNH VỀ K THỰC QUẢN VỊ TRÍ UNG THƯ. Shapiro tóm tắt vị trí ung thư thực quản Thực quản cổ như sau: Chỗ vào ngực  Ung thư 1/3 trên Thực quản trên chiếm 10-20 % Khí quản chia đôi Thực quản 1/3 giữa  Ung thư 1/3 giữa Thực quản 1/3 dưới chiếm 50 % Chỗ nối thực quản-dạ dày  Ung thư 1/3 dưới chiếm 30-40 % .
  14. TẾ BÀO HỌC : 2 loại chính - 80% thuộc loại tế bào lát tầng ( ở 1/3 trên và 1/3 giữa TQ ). - Bướu ở ranh giới thực quản-dạ dày thường là ung thư tuyến . SỰ LAN TRUYỀN UNG THƯ. theo 3 cách: - Trực tiếp (lân cận) - Theo đường bạch mạch - Theo đường máu
  15.  UTTQ cổ chùm hạch ở cổ (nhóm dọc tĩnh mạch cảnh trong và thượng đòn )  UTTQ ngực xâm lấn sớm vùng trung thất (hạch cạnh khí quản và cạnh TQ).  Ung thư ở ranh giới TQ – DD  cạnh tâm vị , BCN  Theo Akiyama không thể tiên đoán di căn hạch được
  16. TRIỆU CHỨNG CỦA K THỰC QUẢN Thường không rõ rệt.  Triệu chứng tại chỗ:  Thường nhất là nuốt nghẹn.  Các triệu chứng khác gồm: nuốt đau, oẹ.  Có khi có các triệu chứng từ phổi (viêm phổi hay dò TQ -khí PQ ).  Đôi khi xâm lấn thần kinh quặt ngược gây ra khàn tiếng.
  17. Triệu chứng toàn thân và triệu chứng khác: - Sụt cân (90 %). - Tràn dịch màng phổi, hạch cổ, gan to, bụng báng, ... Triệu chứng cận ung thư : - Tăng canxi-huyết (hypercalcemia), ….
  18. Nội soi thực quản – dạ dày : PP chính để định bệnh, định giai đoạn . Tổn thương có thể 1 trong 3 hình thái : hình thái u sùi , loét thâm nhiễm và hẹp thâm nhiễm .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2