Vai trò của MRI trong phân biệt nhân xơ tử cung và sarcoma tử cung

Sarcoma tử cung

• Chiếm 8% các loại ung thư tử cung • U nguồn gốc trung mô

• Tb cơ : Leiomyosarcoma • Mô đệm nội mạc tử cung : endometrial stromal sarcoma (ESS) • Mix : adenosarcoma

• So với các loại ung thư nội mạc tử cung thường gặp hơn, các loại sarcom tử cung hoạt độ

ng mạnh hơn và có liên quan đến tiên lượng kém hơn

Biểu hiện lâm sàng

• khối u vùng chậu phát triển nhanh, • Xuất huyết âm đạo • Đau bụng hoặc vùng chậu

Theo Kapp 2008 và Hosh 2016 khi tìm ra bệnh

Tế bào cơ

Hỗn hợp

Mô đệm nội mạc tử cung

subtype phổ biến nhất

de novo

Chuyển dạng ác tính từ leiomyoma (hiếm, 0.2%)

Độ ác cao ngay cả khi còn giới hạn trong cơ

Leiomyosarcoma

Sống sót sau 5 năm : 18.8% - 68%, tùy giai đoạn

Độ biệt hóa và mức độ liên quan với thanh mạc

Tái phát : 45% - 73%

> 40 tuổi

NỮ, 48t, u to ổ bụng

Grade thấp, biệt hóa tốt

Tiên lượng tốt hơn các loại khác

Sống sót sau 5-10 năm với giai đoạn I: 98% - 89%

ESS (endometrial stromal sarcoma)

Phụ thuộc mức độ lan rộng

Phân giai đoạn như Adenosarcoma

ESS (endometrial stromal sarcoma)

ESS

Hiếm, 5,5% - 9% sarcoma tử cung

Biểu mô lành tính + mô đệm ác

Phát triển chậm, tiềm năng di căn thấp

Adenosarcoma

Tiên lượng tốt

Sống sót sau 5 năm >80%

>70% ở nội mạc, +/- trong cơ (adenomyosis)

MRI

Dạng polyp lớn trong lòng tử cung

Có dạng hỗn hợp vừa đặc vừa nang

Nhiều nang nhỏ giống hình ảnh u tế bào nuôi

Nhiều nang nhỏ (biểu mô tuyến hoặc hoại tử) chứa tín hiệu cao trên T2W

Phần đặc hạn chế khuếch tán mạnh

Bắt thuốc tương phản tương đương cơ tử cung sau tiêm (phần đặc)

Nữ, 43 tuổi, xuất huyết âm đạo bất thường

Phân giai đoạn của adenocarcinoma

MỘT VÀI LOẠI NHÂN XƠ VÀ SARCOMA TỬ CUNG

NỮ, 39t, tiền căn mổ bóc NXTC loại 1 cách 6m

Nữ, 43t, khối u lớn ở bụng

Nữ, 45t, bụng to dần

Nữ 44t, u to ổ bụng

Leiomyosarrcoma

Hyaline degeneration

Cellular leiomyoma

• Signicantly

• Monotonous spindle cells

more cellular

• Rare

• No nuclear

• Severe atypia • ↑ mitoses • Necrosis

atypia

• No necrosis • No ↑ mitoses

NXTC

NX thoái hóa

NX giàu tế bào

LMS

Đường bờ Không đều, dạng nốt hoặc phân thùy Giới hạn rõ; có thể có vỏ bao giả tín hiệu thấp trên T2W (phù quanh u do mạch máu/mạch bạch huyết bị chèn ép)

Bắt thuốc Mạnh, thường đồng nhất Thay đổi, thường đồng nhất Sớm, không đồng nhất, với phần trung tâm bắt thuốc kém (phần hoại tử)

Không đồng nhất với các vùng không btttp (thoái hóa hyaline, thành phần nang, thoái hóa đỏ)

Cao trên T1W Không (thấp trên T1W) Có trong thoái hóa đỏ (hoại tử nhồi máu) Trung gian (giàu tế bào) Có (thành phần đặc) (xuất huyết)

T2W Thấp trên T2W Cao trong thoái hóa nhầy/nang và vùng phù Tín hiệu trung gian đến cao trên T2W Các vùng tín hiệu trung gian đến cao xen giữa với các vùng “T2 tối”

Có thể trông bị chèn ép hoặc biến dạng, nhưng bảo tồn, nội mạc không dày Nội mạc gián đoạn, dày Nội mạc

Không Có ở thoái hóa đỏ (xuất huyết có thể HCKT) Có (giàu tế bào) có (thành phần đặc giàu tế bào) Hạn chế khuếch tán

ADC values 0.88 ± 0.27 to 1.40 ± 0.31 1.17 ± 0.17 to 1.7 ± 0.11 1.13 ± 0.18 to 1.43 ± 0.58 0.79 ± 0.21 (SD) to 1.17 ± 0.1

(95%

Sens 98% (51) CI: 90%,100%)

Sơ đồ chẩn đoán

Spec 94% (105) (95% CI: 88%, 98%)