BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

VI KHUẨN GÂY BỆNH THẦN KINH

Bộ môn VI SINH – KHOA DƯỢC

MỤC TIÊU

Hiểu được bệnh viêm màng não Biết được đặc điểm của các vi khuẩn gây bệnh

viêm màng não

Biết được triệu trứng, cách phòng ngừa và

điều trị bệnh viêm màng não do vi khuẩn

VIÊM MÀNG NÃO

- Là bệnh viêm lớp màng bao bọc não và hệ thần kinh cột sống.

- Tác nhân: vi khuẩn, virus,

nấm, ký sinh trùng.

- Triệu chứng: đau đầu, nóng sốt, cứng cổ, buồn ói, sợ ánh sáng,

co giật, hôn mê.

NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH VIÊM MÀNG NÃO

từ một ổ nhiễm khuẩn nào đó trong cơ thể:

- Vi trùng xâm nhập qua đường máu, bạch huyết

viêm xoang, viêm tai giữa, viêm mũi….

khi bị chấn thương nứt sọ

- Vi khuẩn tiết IgA protease phá hủy IgA của ký chủ

=>gây nhiễm trùng huyết => viêm màng não

NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH VIÊM MÀNG NÃO

VIÊM MÀNG NÃO

VI KHUẨN GÂY VIÊM MÀNG NÃO

− Trẻ 1- 2 tháng: Streptococcus nhóm B,

Tùy thuộc: lứa tuổi, môi trường sống, sức đề kháng của chủ thể.

− Trẻ 3 tháng- 2 tuổi: H. influenzae type b − Trẻ < 5 tuổi: N. meningitidis, − Trẻ 3-15 tuổi: S. pneumoniae − Người > 50 tuổi: S.pneumoniae, L.monocytogenes

E.coli, L. monocytogenes.

ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA BỆNH VIÊM MÀNG NÃO

 Điều trị:

Khá phức tạp, dùng thuốc phải qua được qua hàng rào màng não tủy và tiên lượng trị liệu rất dè dặt.

Tuy nhiên những tác nhân quan trọng gây viêm màng não hiện nay đã có vắc-xin phòng ngừa.

 Phòng ngừa:

TÁC NHÂN GÂY BỆNH

VI KHUẨN GÂY VIÊM MÀNG NÃO

- N. meningitidis (não mô cầu) − H. influenzae − S. pneumonia/ phế cầu − S. suis/liên cầu lợn − Listeria monocytogenes − M.tuberculosis, E. coli − …..

NEISSERIA MENINGITIDIS (Não cầu khuẩn)

NEISSERIA MENINGITIDIS

 Hình thái

 Đặc điểm sinh học

− Song cầu, úp lại giống 2 hạt cà phê tạo mặt

− Vi khuẩn không sinh bào tử, không vỏ,

lõm ở giữa, Gram âm.

không có lông, không di động.

NEISSERIA MENINGITIDIS

 Tính chất sinh hóa

 Đặc điểm sinh học

− Không làm chảy lỏng gelatin,

− Oxidase (+),

− Lên men đường glucose và maltose,

NEISSERIA MENINGITIDIS

 Sức đề kháng

 Đặc điểm sinh học

o Đun 600C chết sau 10 phút,

Não cầu khuẩn có sự đề kháng yếu,

o Dung dịch phenol 5% bị diệt sau 1 phút.

o Rất nhạy cảm với môi trường lạnh.

 Đặc điểm sinh học

NEISSERIA MENINGITIDIS

Nuôi cấy

−Không phát triển trên MT dinh dưỡng thông

−Hiếu khí kỵ khí tùy nghi

thường, mọc tốt trên MT có huyết thanh

−Nhiệt độ thích hợp 370C/3-10% CO2.

−Làm đục canh cấy và tủa cặn ở đáy

 Đặc điểm sinh học

 Nhóm huyết thanh:

− Có 13 nhóm huyết thanh: A, B, C, D, X, Y, Z,

NEISSERIA MENINGITIDIS

W-135, 29E, H, I, K, L.

− Phân biệt các nhóm huyết thanh dựa vào thành

phần polysaccharide có ở nang.

− Bệnh viêm màng não chủ yếu do các nhóm A, B, C,

W-135 và Y.

− Việt Nam thường gặp các chủng: A, B, C

NEISSERIA MENINGITIDIS

Khả năng gây bệnh

− Gây bệnh qua đường không khí.

− Xâm nhập qua mũi, hầu tại đây gây viêm họng

xuất huyết.

− Từ mũi, hầu, vi khuẩn vào máu gây nhiễm trùng

máu, viêm màng não.

− Đôi khi phóng thích độc tố gây tiêu giải hồng

cầu tạo ban đỏ.

NEISSERIA MENINGITIDIS

 Khả năng gây bệnh

− Viêm màng não do não cầu khuẩn có những

biểu hiện đau đầu, sốt cao, cứng gáy, ói mửa…

− Thường gặp ở trẻ em < 5 tuổi,

 Chẩn đoán

NEISSERIA MENINGITIDIS

Nhuộm Gram:

Mẫu bệnh phẩm: máu, dịch não tủy, dịch khớp.

− Song cầu Gr (-) hình hạt cà phê có lõm ở giữa,

− Nằm trong hay ngoài tế bào bạch cầu đa nhân.

 Nuôi cấy:

− Thạch máu, thạch chocolate, có chứa Colistin

Vancomycin, Trimethoprim, Amphotericin B.

 Chẩn đoán

NEISSERIA MENINGITIDIS

 Các phản ứng sinh hóa:

 Phản ứng huyết thanh học:

Oxidase (+), glucose (+) , maltose (+).

Phát hiện kháng nguyên vỏ polysaccarit:

o phản ứng ngưng kết latex.

o phản ứng ngưng kết hồng cầu.

NEISSERIA MENINGITIDIS

 Phòng ngừa

− Vệ sinh chung, phòng chống dịch.

− Vaccin tinh chế từ vỏ polysaccharid của N.

− Cách ly người bệnh.

meningitides. Gồm 4 nhóm kháng nguyên (A,

B, C, Y và W-135) trong đó, nhóm A đáp ứng

miễn dịch tốt.

NEISSERIA MENINGITIDIS

̶ Nếu phát hiện sớm điều trị kịp thời.

 Điều trị

̶ Dùng các kháng sinh qua được màng não

tủy như cephalosporin III.

HAEMOPHILUS INFLUENZA

 Đặc điểm - Cầu trực khuẩn, Gram âm - Có thể có nang, không di động, không sinh

bào tử.

- Lên men glucose, Catalase (+)

HAEMOPHILUS INFLUENZA

− Kháng nguyên nang là Polysaccharide

 Kháng nguyên:

− Kháng nguyên b (Hib) gây viêm màng não và

(6 type huyết thanh a, b, c, d, e, f)

nguy hiểm đến tính mạng nhất là đối với trẻ

em < 2 tuổi

HAEMOPHILUS INFLUENZA

 Khả năng gây bệnh: - Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang… - Xâm nhập vào máu, gây viêm màng não

HAEMOPHILUS INFLUENZA

 Chuẩn đoán:

Bệnh phẩm: dịch mũi họng, dịch não tủy, máu

- Nhuộm soi quan sát hình thể

- Nuôi cấy, thử nghiệm sinh hóa

- Tìm kháng nguyên

 Phòng ngừa: Vaccin chế từ nang Polysaccharide

 Điều trị: Cephalosporin (Cefotaxin, Ceftriaxon)

Đặc điểm:

STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE

- Song cầu, hình mũi giáo, xếp thành chuỗi,

- Gram (+), không di động, không sinh bào tử.

- Hiếu khí, kỵ khí tùy ý, phát triển trong điều kiện . có 3-10% CO2 - Catalase (-), bị ly giải bởi muối mật, Optochin (+)

- Tan huyết α

STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE

- Kháng nguyên của nang là polysaccharide

 Kháng nguyên

- Kháng nguyên thân:

(92 typ huyết thanh)

• Kháng nguyên Carbohydrade C: chung cho

• Kháng nguyên protein M: tùy týp

S.pneumoniae

STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE

 Khả năng gây bệnh:

- Gây viêm mũi, họng, viêm phổi, viêm tai.

- Gây viêm màng não, nhiễm trùng huyết…

- Biến chứng: viêm nội tâm mạc, viêm khớp.

STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE

 Chuẩn đoán:

Bệnh phẩm: đàm, mủ, máu, dịch não tủy…

- Nhuộm soi quan sát hình thể

- Nuôi cấy, thử nghiệm sinh hóa

 Phòng ngừa: vắc-xin

 Điều trị: Cephalosporin, Penicillin

STREPTOCOCCUS SUIS

 Đặc điểm - Hình cầu hoặc bầu dục, Gram dương, xếp

- Catalase (-)

thành chuỗi.

STREPTOCOCCUS SUIS

 Kháng nguyên:

- Kháng nguyên nang là Polysaccharide 35 typ

huyết thanh (từ 1-35),

- Typ 2 thường gây bệnh cho người và lợn,

STREPTOCOCCUS SUIS

 Nguyên nhân lây bệnh

- Sử dụng sản phẩm chưa nấu chín có

nguồn gốc từ lợn bị bệnh

STREPTOCOCCUS SUIS

 Khả năng gây bệnh − Khởi phát sốt cao, đau đầu dữ dội, thời gian ủ

bệnh 1-2 ngày.

− Giai đoạn toàn phát: biểu hiện màng não rõ

• co cứng cơ, nhất là cứng gáy cổ • xuất huyết, hoại tử da, suy hô hấp, hôn mê, • di chứng bị ù tai giảm thính lực, điếc hoàn

toàn

STREPTOCOCCUS SUIS

STREPTOCOCCUS SUIS

 Chuẩn đoán: bệnh phẩm: máu, mô tổn thương

- Nhuộm soi quan sát hình thể - Nuôi cấy, test sinh hóa - Tìm kháng nguyên, PCR

 Phòng ngừa:

- Sử dụng thực phẩm từ heo nấu chín - Chăn nuôi, giết mổ heo đúng qui định  Điều trị: Cephalosporin, Penicillin, Ampicillin

LISTERIA MONOCYTOGENES

 Đặc điểm: - Hình que, Gram (+), hiếu kỵ khí tùy ý, không nang, không tạo bào tử, di động xoắn ở 40C.

- Catalase (+), Oxydase (-), tan huyết β.

LISTERIA MONOCYTOGENES

 Khả năng gây bệnh: - Gây bệnh thường gặp phụ nữ có thai, người già,

người suy giảm miễn dịch oNhiễm trùng thai nhi, đẻ non oThai chết lưu trong bụng mẹ oNhiễm trùng huyết oViêm màng não cấp ở trẻ sơ sinh từ tuần 1- 4

LISTERIA MONOCYTOGENES

 Khả năng gây bệnh: - Biểu hiện bệnh:

o buồn nôn, tiêu chảy, o sốt nhẹ,đau cơ, ớn lạnh, o các triệu chứng viêm màng não,

- Do các týp huyết thanh 1a, 2a, 1b, 2b, 4b,

LISTERIA MONOCYTOGENES

Listeria monocytogenes

Chuẩn đoán: - Nhuộm soi quan sát hình thể - Nuôi cấy, - Thử nghiệm sinh hóa

Listeria monocytogenes

 Phòng bệnh

−Chủ yếu là hạn chế tiếp xúc với nguồn lây −Vệ sinh an toàn thực phẩm. −Hiện vắc-xin,

 Điều trị

−Penicillin hoặc erythromycin. −Vi khuẩn này ít kháng thuốc kháng sinh.