intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm khớp thiếu niên tự phát thể hệ thống

Chia sẻ: Cung Nguyệt Phỉ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Viêm khớp thiếu niên tự phát thể hệ thống giúp bạn tìm hiểu về định nghĩa và cơ chế bệnh sinh viêm khớp thiếu niên thể hệ thống, triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng viêm khớp thiếu niên thể hệ thống, tiêu chuẩn chẩn đoán viêm khớp thiếu niên thể hệ thống, điều trị viêm khớp thiếu niên thể hệ thống. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm khớp thiếu niên tự phát thể hệ thống

  1. VIÊM KHỚP THIẾU NIÊN TỰ PHÁT THỂ HỆ THỐNG Báo cáo ca bệnh Ths. Nguyễn Thị Hà Bộ môn Nhi Đại học Y Hà Nội
  2. Nội Dung 1 Báo cáo ca bệnh 1 2 Định nghĩa và cơ chế bệnh sinh VKTN thể hệ thống 3 Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng VKTN thể hệ thống 4 Tiêu chuẩn chẩn đoán VKTN thể hệ thống 5 Điều trị VKTN thể hệ thống
  3. Nội Dung 1 Báo cáo ca bệnh 1
  4. Thông tin bệnh nhân  Họ và tên: Nguyễn Trung K 12 tuổi Nam  Địa chỉ: Đan Phượng – Hà Nội  Ngày vào viện: 24/04/2017  Lý do vào viện: sốt kéo dài, phát ban
  5. Bệnh sử Viện nhiệt đới Unasyn Trung ương Basultam Vào viện Sốt, phát ban, đau khớp Tháng 2 ½ Tháng 3 Tháng 4/2017 Sốt nóng 39 độ, 2-3 cơn/ngày, ớn lạnh Đau hai khớp gối, sưng nhẹ, hạn chế vận động ít Đau khớp háng hai bên Ban màu hồng, tăng lên khi sốt
  6. Tiền sử  con đầu, đủ tháng, đẻ thường, m: 3200g  Tiêm phòng: đủ  Ẩn tinh hoàn đã mổ  2016, TD nhiễm khuẩn huyết (sốt, đau khớp, phát ban, tràn dịch màng tim)  Sốt dai dẳng vài đợt, 2 tuần/ đợt, không rõ chẩn đoán.
  7. Triệu chứng thực thể  Sốt 45 th: 39o C, có lúc ớn lạnh, 3 cơn/ngày  Phát ban dạng mảng, nốt đỏ, tăng khi sốt, tự hết.  Đau khớp gối hai bên, sưng nhẹ, không đỏ.  Viêm kết mạc không gỉ  Mệt khi sốt, ngoài cơn trẻ tỉnh
  8. Triệu chứng thực thể  Họng không đỏ  Phổi thông khí tốt, không rales  Tim đều f: 101 ck/phút, mạch rõ  Bụng mềm ko chướng, gan lách không sờ tháy  Hạch cổ 2 cm, ko đau  Da xanh nhẹ  Hội chứng màng não (-)  Đại tiện phân khuôn vàng  Tiểu tiện nước trong, không buốt rắt
  9. Xét nghiệm lúc vào Bach cầu BCĐNTT Bclympho Hb Tiểu cầu 21900 71.8% 18.3% 89 g/l 658 G/L TB/mm3 Ure Creatinin Got Gpt Crp ferritin 3.5 26 IU/L 21 IU/L 12.1 ng/ML 30 umol/l mmol/l mg/dL BC niệu HC niệu Protein Nit pH (-) (-) (-) (-) 7.1
  10. Chẩn đoán lúc vào  Tình trạng nhiễm trùng→ chưa tìm thấy ổ nhiễm khuẩn.  Nhiễm trùng máu?  Bệnh hệ thống?
  11. Cận lâm sàng  Siêu âm khớp gối: dịch khớp gối 2 bên, viêm màng hoạt dịch khớp hang hai bên  Siêu âm tim: cấu trúc và chức năng tim bình thường  Xquang khớp gối hai bên: bình thường  Tủy đồ: thiếu máu nhược sắc, tăng sinh phản ứng  Cấy máu âm tính  HIV, HAV, HCV, EBV, CMV âm tính  KTKN, DsDNA (-)  RF, anti CCP âm tính  HLAB27 âm tính
  12. Cận lâm sàng  Nội soi tai mũi họng: bình thường
  13. Chẩn đoán xác định Viêm khớp thiếu niên thể hệ thống Ra viện ngày 03/05/2017
  14. Nội Dung 2 3 Định nghĩa và cơ chế bệnh sinh VKTN thể hệ thống
  15. Định nghĩa  1st , Sir George Frederick Still, 1897  Tổn thương nội tạng và viêm khớp  Tỷ lệ 3.5/100.000*  Nam/nữ: 1/1  Tỷ lệ tử vong 8-10%** 5-15% *Ramanan AV, Grom AA. Rheumatology (Oxford) 2005; 44(11):1350–3 ** Davies R, Southwood T, Kearsley-Fleet L 2017
  16. Nguyên nhân & cơ chế bệnh sinh ➢Chưa rõ ➢Bệnh tự viêm: ➢Thiếu tự kháng thể ➢Ko liên quan HLA ➢Không hoạt hóa tự động lympho bào ➢Tăng sản xuất yếu tố gây viêm cytokines ➢Promoter polymorphism: IL6 & TNFa Autoimmunity Reviews 10 (2011) 482–489
  17. Nội Dung 3 4 Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng VKTN thể hệ thống
  18. Thần kinh Toàn thân Hiếm gặp Sốt (> 98%) : >2 tuần, sốt cao, dao động, ớn lạnh Tim mạch Viêm màng ngoài tim (35%) Hạch to, lách to 30-50% Phát ban 90%: ban cá hồi, tăng khi sốt, hết sốt Gan → dễ phai, gốc chi, thân người Gan to, tăng men gan Phổi 20% CXK: 88% Viêm phổi kẽ Đau khớp, sưng khớp: Tràn dịch MP cổ chân, gối, cổ tay
  19. Triệu chứng cận lâm sàng  CTM: BC tăng rất cao 30-50G/L với tỷ lệ BCĐNTT cao. Tiểu cầu tăng. Thiếu máu.  Máu lăng tăng rất cao, tăng ferritin, fibrinogen, D – Dimer tăng vừa  KTKN, RF âm tính  Thay đổi xương trên xquang: hẹp khe khớp, loãng xương (>6 tháng).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2