VIÊM PHỔI ÁP XE PHỔI
ThS. Lê Khắc Bảo
Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TPHCM
Học viên mục tiêu
Sinh viên năm thứ ba: TNB YHDP YHCT (CQ)
NỘI DUNG BI HỌC
I. Định nghĩa
II. chế bệnh sinh
III. Lâm sng Cận lâm sàng
IV. Chẩn đon va đnh gia
VIÊM PHỔI – PNEUMONIA
Pneumonia:
Viêm phổi tình trạng viêm cấp hay mạn của nhu
phổi do tác nhân vi sinh vật: vi khuẩn, bán vi
khuẩn, virus, nấm
Pneumonitis:
Viêm nhu phổi do tác nhân không phải vi sinh
vật: miễn dịch dị ứng, vật hóa học không
được đề cập đây
Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 740
ÁP XE PHỔI
Lung abscess:
Áp xe phổi tình trạng nung mủ nhu phổi
với sự tạo lập một hay nhiều túi mủ. Mủ này thoát
ra ngoài để lại hang chứa mủ trong phần phổi
bị phá hủy
Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 740
VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG CAP
CAP = Community Acquired Pneumonia
Tiêu chí:
Xuất hiện bên ngoài môi trường bệnh viện hay
sở chăm sóc y tế
Triệu chứng viêm phổi khởi phát trước thời điểm
48 giờ sau khi nhập viện hay sở chăm sóc y tế
Không nằm trong tiêu chí viêm phổi liên quan
chăm sóc y tế
Murray and Nadel’s Textbook of respiratory medicine. 5th edition. Volume 1; 699 740