PGS.TS. Kim Bảo Giang Trường Đại học Y Hà Nội

•  Đánh giá sự đồng nhất trong chẩn đoán •  Đánh giá giá trị của nghiệm pháp chẩn

đoán

repeatability, reproducibility: đo lường cùng 1 chỉ số, trên cùng đối tượng, trong cùng điều kiện => cùng kết quả

ü Độ tin cậy khi lặp lại test (Test-Retest Reliability):

Nhất quán về kết quả đo lường khi thực hiện lại NPCĐ (The consistency of a measure from one time to another)

ü Độ tin cậy (đồng nhất) giữa những người chẩn đoán (Inter- Rater or Inter-Observer Reliability):

Nhất quán về kết quả đo lường giữa những người chẩn đoàn

khác nhau

(The degree to which different observers give consistent

estimates of the same phenomenon)

Kappa

}  Kappa test (K) được sử dụng để đánh giá phần

trăm đồng ý giữa 2 người khi đánh giá về 1 hiện tượng sức khoẻ nào đó sau khi đã loại bỏ vai trò của các yếu tố may rủi (chance).

}  Nếu cả hai đều thống nhất ý kiến trong tất cả mọi

trường hợp nhận định, K = +1.

}  Nếu tỷ lệ đồng ý quan sát được (observed

agreement) giữa 2 người >= tỷ lệ đồng ý mong đợi (expected agreement) hay còn gọi là đồng ý do may rủi thì K ≥ 0. Nếu tỷ lệ đồng ý quan sát được nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ đồng ý do may rủi; K ≤ 0.

BS1

-

Tổng

+

BS 2

+

a

b

p1

-

c

d

q1

Tổng

p2

q2

1

a, b, c, d = tỷ lệ %

Doctor 2

+

-

Total

2776

Doctor 1

1309

+

1467

-

782

16232

17014

Total

2249

17541

19790

Doctor 2

Positive

Negative

Total

Doctor 1

Positive

0.074

0.066

0.140

Negative

0.040

0.820

0.860

Total

0.114

0.886

1.000

= 0.54

<0.4

0.4-0.6

0.61-0.80

0.81-1

Yếu TB Tốt Rất tốt

Mở file Kappa.dta }  kap , tab

Lệnh truc tiep:

}  Tabi a b \ c d, replace }  List }  Kap row col [fw=pop] Tính độ đồng nhất dựa trên weight -Mở file kappa1 }  kapwgt 1 \ x 1\ 0 y 1\.. }  Kapwgt }  Kap , wgt(weightvar)

}  Là bất cứ triệu chứng, nhóm triệu chứng lâm sàng hay kết quả cận lâm sàng xuất hiện trong một bệnh nào đó được sử dụng để làm chỉ điểm định hướng cho chẩn đoán một bệnh/một tình trạng.

}  Nghiệm pháp định tính: kết quả là có-không hoặc dương tính-âm tính: chụp phim có hình ảnh gãy xương hay không

}  Nghiệm pháp định lượng: kết quả là các biến liên tục hoặc các biến hạng mục như số đo huyết áp; hàm lượng đường máu; có bệnh nhẹ, vừa, nặng, v.v.

}  Năm 1966 đơn vị chăm sóc mạch vành của bệnh viện Edinburg được thành lập. Đơn vị nhận tất cả các BN dưới 70 tuổi có nghi ngờ có NMCT trong vòng 48h. Đơn vị này nhanh chóng trë lªn qu¸ t¶i à Làm thế nào để phân biệt được BN thực sự nhồi máu cơ tim? BN nghi ngờ và BN chắc chắn NMCT?

}  Theo dõi nhận thấy tình trạng tăng men creatinin Kinase có thể giúp chẩn đoán NMCT sớm hơn là SGOT và SGPT

}  Lấy máu của 360 BN vào viện, còn sống và tiến

hành XN Creatine kinase (CK) 2 lần: ◦  Lúc nhập viện ◦  Sáng hôm sau

}  Lấy KQ điện tâm đồ, bệnh án, và KQ mổ tử thi làm tiêu chuẩn vàng. Một bác sĩ “mù” với KQ CK được phân công đọc KQ điện tâm đồ, mổ tử thi (nếu BN chết) và bệnh án ◦  sóng Q khổng lồ, ST chênh, T muộn hoặc mổ tử thi (+):

Nhồi máu CK Không nhồi máu

+ 0 35

480 0 8

440 0 7 400 0 15 360 0 19 320 1 13 280 1 18

•  35 BN trong nhóm có NM và 0 BN trong nhóm không NM có CK >= 480

240 1 19 200 0 21 160 5 30 120 8 30 80 26 13 40 88 2 0 130 230

• 2 Bn trong nhóm có Nm và 88 BN trong nhóm không Nm có CK <40

Nhồi máu

Không nhồi máu CK

0 + 15% 37%

0 480 3% 0%

0 440 3%

0 400 7%

0 Xác định 360 8%

1% 320 6%

1% 280 63% 8% 100%

1% 240 8%

0 200 9%

4% 160 13%

6% 120 13%

20% 80 6%

67% 40 1%

100% 0 100%

Nhồi máu

CK Không nhồi máu

+ 0 15% 42%

480 0 3% 1% 440 0 3%

Xác định 400 0 7%

360 0 8%

320 1% 6%

280 1% 58% 8% 99%

240 1% 8%

200 0 9%

160 4% 13%

120 6% 13%

99% 33% 80 20% 6%

40 67% 1% Loại trừ 67% 0 100% 100% 1%

}  Độ nhạy (Sensitivity)= số trường hợp

dương tính với nghiệm pháp/ số trường hợp thực sự có bệnhà khả năng phát hiện bệnh của nghiệm pháp, dương tính thật }  Độ đặc hiệu (Specificity)= số trườnghợp âm tính với nghiệm pháp/ số trường hợp thực sự không có bệnhàkhả năng loại trừ TH không có bệnh của nghiệm pháp, âm tính thật

}  Độ nhạy và độ đặc hiệu giúp XĐ giá trị của một

nghiệmpháp nhưng trên lâm sàng khi một BN âm tính hay dương tính với một nghiệm pháp thì bác sĩ cần biết khả năng thực sự không có bệnh của BN(-) là bao nhiêu hoặc khả năng thực sự có bệnh của một BN (+) là bao nhiêu?à Giá trị dự đoán

}  Giá trị dự đoán dương tính (Positive Predicted

Value-PPV)= Số trường hợp dương tính có bệnh/ tổng số trường hợp dương tính

}  Giá trị dự đoán âm tính (Negative Predicted Value- NPV)= Số TH âm tính không có bệnh/ tổng số âm tính với nghiệm pháp

}  Độ nhạy và độ đặc hiệu thường không thay đổi ở các quần thể có tỷ lệ hiện mắc bệnh khác nhau

}  PPV tăng, giảm cùng chiều với tỷ lệ hiện mắc

bệnh trong quần thể

}  NPV tăng giảm ngược chiều với tỷ lệ hiện

mắc bênh trong quần thể

}  à Tính lại PPV và NPV khi SD test để chẩn

đoán ở các quần thể khác nhau

" Độ nhạy (Sensitivity)= khả năng một người có bệnh mà dương tính (tính

đúng đắn của xét nghiệm đối với người mắc bệnh) P(T+ | D+)

" Độ đặc hiệu (Specificity) = khă năng một người không có bệnh mà âm tính

(tính đúng đắn của xét nghiệm đối với người không mắc bệnh) P(T- | D-)

" Giá trị dự đoán dương tính (PV+): : khả năng một người dương tính mà có

bệnh (tỉ lệ xét nghiệm đúng ở người có kết quả dương) P(D+ | T+)

" Giá trị dự đoán âm tính (PV-) : khả năng một người âm tính mà có bệnh (tỉ

lệ xét nghiệm đúng ở người có kết quả âm) P(D- | T-)

" Khả năng phân biệt bệnh – không bênh của test: ROC analysis (AUC) :

diện tích vùng dưới đường cong ROC

" Hệ số đúng (+/-)- (likelihood ratio- LK+/-)

Thực tế có bệnh

-

+

a

b

+

Test

-

d

c

Sensitivity: a / (a + c) Specificity: d / (b + d) a / (a + b) PV+: d / (c + d) PV-: (a+c)/(a+b+c+d) Prev:

}  Dùng test đo lượng tăng Creatinine Kinase trong vòng 24h đầu nhâp viện để chẩn đoán bệnh nhồi máu cơ tim cho một nhóm gồm 10000 người. Biết rằng trong đó có 500 bệnh nhân đã được chẩn đoán NMCT. Sử dụng test này cho kết quả dương tính trên 2250 người, tuy nhiên trong số dương tính chỉ có 350 người thực sự mắc bệnh.

Tình hình bệnh thực tế

-

+

350

1900

2250

+

Test

-

7600

7750

150

500

9500

Sensitivity: a / (a + c) = 350/ (350 + 150) =

70%

Specificity: d / (b + d) = 7600 / (1900 + 7600) =

80%

a / (a + b) = 350 / (350 + 1900) =

15,6%

PV+:

d / (c + d) = 7600 / (150 + 7600) =

98%

PV-:

Hệ số chẩn đoán (Likehood ratio)

•  Khả năng có kết quả nào đó ở nhóm có bệnh so với khả năng có

kết quả đó ở nhóm không có bệnh.

•  Hệ số chẩn đoán (+) viết tắt là LK(+):

Khả năng test (+) ở nhóm có bệnh Sensitivity

------------------------------------------------------------- = -------------------------

•  Hệ số chẩn đoán (-) viết tắt là LK(-)

Khả năng test (+) ở nhóm không có bệnh 1- Specificity

Khả năng test (-) ở nhóm có bệnh 1- Sensitivity

------------------------------------------------------------- = -------------------------

•  Tỷ số chênh LK(+)/LK(-) càng lớnà test càng có giá trị

Khả năng test (-) ở nhóm không có bệnh Specificity

}  diagt }  diagti

}  Phân tích ROC để kiểm tra khả năng phân biệt của test giữa

trường hợp bệnh và không bệnh.

}  Vẽ đường cong ROC: nối các điểm cắt giữa độ nhạy (Sens) và

1- độ đặc hiệu (1- Spe)

}  Diện tích vùng dưới đường cong ROC (AUC): Giá trị từ 0,5

đến 1 ◦  Giá trị =0,5: khả năng phân biệt của test chỉ như may rủi ◦  Giá trị >=0,75: khả năng phân biệt chấp nhận được.

–  .90-1 = rất tốt(A) –  .80-<.90 = tốt (B) –  0.7- <.80 = TB –  .60-<.70 = kém (D) –  .50-.60 = rất kém (F)

◦  Giá trị=1: test phân biệt được chính xác tất cả các trường

hợp bệnh- không bệnh

◦  Lưu ý khoảng tin cậy của AUC: không được chứa 0,5

0 0 . 1

5 7 . 0

0 5 . 0

y t i v i t i s n e S

5 2

.

0

0 0 . 0

0.00

0.25

0.75

1.00

0.50 1 - Specificity

Area under ROC curve = 0.7427

}  roctab ,d gr }  roccomp , gr sum

0 0 . 1

5 7 . 0

0 5 . 0

y t i v i t i s n e S

5 2

.

0

0 0 . 0

0.00

0.25

0.75

1.00

0.50 1 - Specificity

Area under ROC curve = 0.7427

0 0 . 1

5 7 . 0

0 5 . 0

y t i v i t i s n e S

5 2 . 0

0 0 . 0

0.00

0.25

0.75

1.00

0.50 1-Specificity

tnt ROC area: 0.7492

CK ROC area: 0.7427 Reference