XƠ GAN (CIRRHOSIS)

TS. Trần Hồng Diễm PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế bào gốc Trường Đại học KHTN - Đại học Quốc Gia Tp. HCM

GAN-

BỆNH GAN

DỊCH TỄ HỌC

CHẨN ĐOÁN – ĐIỀU TRỊ

XƠ HOÁ - XƠ GAN

TRIỆU CHỨNG- BIẾN CHỨNG

XƠ GAN XƠ GAN (CIRRHOSIS)

NGUYÊN NHÂN

CƠ CHẾ PHÁT SINH XƠ HOÁ

BỆNH HỌC PHÂN TỬ

CHỨC NĂNG GAN

Chức năng chuyển hóa

Chức năng của hệ thống tuần hoàn gan

•  Chuyển hóa cacbohydrat •  Chuyển hóa lipid •  Chuyển hóa protein

•  Dự trữ máu •  Chức năng đệm của gan •  Chức năng lọc máu của gan

Các chức năng khác

Chức năng bài tiết mật

•  Dự trữ vitamin và muối khoáng •  Đông máu •  Khử độc

•  Dự trữ mật trong túi mật •  Chức năng của muối mật •  Sự bài tiết bilirubin •  Bài tiết cholesterol •  Bài tiết cholesterol

CẤU TRÚC GAN (tt)

Tiểu thùy gan

Tế bào gan

Tĩnh mạch trung tâm

Tế bào nội mô

Sinusoid

Bộ ba cửa (potral triad) Tĩnh mạch cửa Tiểu động mạch gan Ống mật

Tế bào Kuffer

Khoảng Dissse

- Tĩnh mạch trung

CẤU TRÚC GAN

Tiểu thùy gan

tâm ở giữa - Hình lục giác - Bộ ba cửa ở các góc

-­‐  Bộ ba cửa ở giữa   - Hình tam giác

- Trục ngắn:cạnh giữa 2 bộ ba cửa của 2 “classic lobule” - Trục dài: giữa 2 tĩnh mạch trung tâm

- Tĩnh mạch trung tâm ở ba góc

CLASSIC  LOBULE

PORTAL  LOBULE

LIVER  ACINUS

BỆNH GAN Bệnh gan được phân loại theo nguyên nhân lẫn tác động của bệnh đến gan

Nhiễm trùng

Phơi nhiễm thuốc hay chất độc

Bệnh gan (Viêm gan, gan nhiễm mỡ, sỏi mật, xơ gan, ung thư gan…)

Tổn thương

Quá trình tự miễn dịch hoặc thiếu hụt gen

DỊCH TỄ HỌC

Xơ gan và suy gan mạn là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới

Mỹ

•  35,000 ca tử vong/năm bởi xơ gan và suy gan mạn

•  xơ gan là nguyên nhân tử vong thứ 9,

chiếm 1.2% trong tổng số các ca tử vong

DỊCH TỄ HỌC (tt)

Theo WHO

Việt Nam

•  thuộc vùng dịch tễ cao

•  15 - 20% dân số mang mầm bệnh viêm gan siêu vi B

•  trong đó  ~  20% trường hợp viêm gan B chuyển thành xơ gan

XƠ GAN (cirrhosis)

Thuật ngữ “cirrhosis”

•  được đặt bởi Laennec

•  bắt nguồn từ chữ “Kirrhos” - “cam - vàng nâu”

XƠ GAN (cirrhosis)

•  là tiến trình tăng sản sợi

•  làm biến đổi cấu trúc bình thường của gan

thành các nốt bất thường

•  Những đặc điểm quan trọng của xơ gan:

- Hoại tử và tăng sản tế bào gan

- Tăng sản sợi lan tỏa làm biến đổi cấu trúc tiểu thùy gan

→ Hậu quả: suy gan và tăng áp lực tĩnh mạch cửa

XƠ HÓA (fibrosis)

Phát sinh xơ hóa

•  là tổn thương gan mãn tính, do nhiều nguyên nhân gây

hoại tử hay apoptosis tế bào gan

Bản chất xơ hóa

•  là quá trình chữa lành vết thương quá mức

•  mô liên kết được tạo ra quá nhiều trong gan

•  sản xuất ra chất nền ngoại bào khác thường,

cả về lượng lẫn thành phần, tạo nên các mô sẹo (xơ)

XƠ GAN (liver cirrhosis)

•  là một giai đoạn muộn của chứng xơ hóa gan (fibrosis)

•  kết quả là sự biến dạng lan rộng của cấu trúc gan

•  các tổ chức xơ trở nên chằng chịt hơn xơ hóa rất nhiều

•  mô liên kết bị biến thành những "sẹo" lớn chạy ngang dọc

•  chia lá gan thành những nốt nhỏ (nodules)

NGUYÊN NHÂN

NGUYÊN NHÂN (tt)

Western  World

Hình 4

60-70% 10%

Nguyên nhân khác ít gặp : Rối loạn chuyển hóa, thuốc (drug-induced), bệnh giang mai & xơ gan tim (syphilis & cardiac cirrhosis)

1.  Bệnh gan do rượu 2.  Viêm gan siêu vi 3.  Bệnh đường mật 5-10% 4.  Heriditary hemochromatosis 5% 5.  Wilson’s disease hiếm 6.  ATT deficiency hiếm 7.  Không rõ nguyên nhân 10-15%

BỆNH HỌC PHÂN TỬ

Có 4 thay đổi cơ bản nhất trong mô gan xơ hóa

so với gan bình thường:

•  (1) sự tái sắp xếp mô học

•  (2) sự thay đổi vi cấu trúc ECM

•  (3) sự tăng hàm lượng ECM

•  (4) sự thay đổi thành phần của ECM

ECM- chất nền ngoại bào

Tế bào gan

HSC (tế bào hình sao) Tế bào biểu mô thuộc sinusoid

Tế bào Kupffer Khoảng không sinusoid bình thường

Gan bình thường

Tổn thương gan mãn tính

Tế bào Lympho đang thâm nhập

Các protein chất nền ngoại bào

Tế bào gan apoptosis Tế bào Kupffer được hoạt hóa

Gan với sự xơ hóa tiến triển

Khoảng không sinusoid có sự tăng cản trở dòng máu đi vào

Ở giai đoạn tiến triển, lượng ECM trong gan cao ≈ 6 lần so với gan bình thường,

Lượng ECM

Xơ hóa gan thay đổi chủ yếu về cả

Thành phần ECM

collagen (tuýp I, III và IV), fibronectin, undulin, elastin, laminin, hyaluronan và proteoglycan.

Sự tăng tổng hợp chất nền

Sự giảm thóai biến chất nền

Hoạt động MMP (matrix metalloproteinase) phân giải chất nền ↓

Biểu hiện vượt mức TIMPs (tissue inhibitors of metalloproteinase)

CƠ CHẾ PHÁT SINH XƠ HÓA

HSC

HSC

bình thường, cư trú ở khoang Disse

sản xuất ECM chủ yếu trong mô gan tổn thương

sau tổn thương mãn tính, chuyển biệt hóa thành MFB

HSC hoạt hóa

di cư, tích tụ tại các vùng mô đang hồi phục

tiết ra lượng lớn ECM và điều hòa sự thóai biến ECM

VAI TRÒ CỦA HSC TRONG SỰ PHÁT SINH XƠ HÓA (tt)

•  HSC có đặc tính co rút, tiền viêm và phát sinh xơ hóa •  Khi HSC được hoạt hóa → ↑ co → ↑ co xoang mao mạch (sinusoid) → ↑ áp lực cửa → co cấu trúc gan

TÍN HIỆU NỘI BÀO TRONG HSC HOẠT HÓA

Cơ chế của việc hoạt hóa phát sinh xơ hóa và sự chuyển biệt hóa của HSC thành MFB có thể tóm tắt qua ba giai đoạn:

Cận tiết

Tế bào gan hoại tử (hoặc apoptosis)

HSC

Giai đoạn tiền viêm

Cytokin

Cận tiết

HSC tiền hoạt hóa

Giai đoạn viêm

Bạch cầu xâm lấn, tiểu cầu, tế bào Kupffer hoạt hóa, tế bào màng trong sinusoid , tế bào gan

C h u y ể n b i ệ t h ó a

Giai đoạn sau viêm

MFB

Sự tương tác giữa các thành phần chất nền.

Đóng góp đáng kể trong duy trì quá trình xơ hóa

Cytokin

CHẾ

TẾ

BÀO

TRONG

HÓA

GAN

CƠ CHẾ TẾ BÀO TRONG XƠ HÓA GAN (tt)

(HCV nonstructural protein 3)

(HCV nonstructural protein 5)

(C-C chemokine ligand 21)

(Platelet-activating factor )

(monocyte chemoattractant protein-1)

CƠ CHẾ TẾ BÀO TRONG XƠ HÓA GAN (tt)

(Macro-phage inflammatory protein-2)

CƠ CHẾ PHÁT SINH XƠ HÓA KHÁC   Sự chuyển hóa biểu mô-trung mô (EMT – Epithelial-mesenchymal transition)

•  là sự chuyển hóa của các tế bào biểu mô ống mật, tế

bào gan thành nguyên bào sợi (MFB)

•  được cho là cơ chế phát sinh xơ hóa chủ yếu trong

các bệnh về ứ mật.

EMT

Normal Liver

Cirrhotic Liver

Micronodular cirrhosis

Macronodular Cirrhosis

Biliary Cirrhosis & Splenomegaly

TRIỆU CHỨNG   •  Xơ hóa có thể không có triệu chứng trong vài năm

đầu.

•  1/3 bệnh nhân không phát triển 1 triệu chứng nào. •  Những triệu chứng ban đầu thường không đặc

trưng.

•  Khi các biến chứng phát triển, sự mất bù không

lay chuyển được sẽ xảy ra.

TRIỆU CHỨNG

•  Chức năng thần kinh bất thường •  Cổ trướng – dịch đầy trong khoang bụng

•  Vú nở lớn ở nam

•  Khạc hoặc ói ra máu

•  Co cứng Dupuytren

•  Sỏi mật

•  Rụng tóc

•  Ngứa

•  Vàng da - mắt

•  Tổn thương thận

•  Bệnh não gan (liver encephalopathy)

TRIỆU CHỨNG

•  Teo cơ •  Biếng ăn •  Tăng áp lực tĩnh mạch cửa

(portal hypertension)

•  Đỏ lòng bàn tay •  Tuyến mang tai phình to •  Teo tinh hoàn (shrinking of

testes)

•  Tĩnh mạch mạng nhện ở da (spider-like veins in the skin)

•  Yếu •  Sút cân

Vú nở lớn ở nam bệnh nhân xơ gan

Cổ trướng

BIẾN CHỨNG

•  To lách sung huyết (Congestive splenomegaly)

•  Tĩnh mạch trướng chảy máu (Bleeding varices)

•  Tế bào gan bị hư.

–  Bệnh não gan (Hepatic encephalitis )/ hepatic coma.

•  Ung thư tế bào gan nguyên phát

(Hepatocellular carcinoma)

Mạch trướng thực quản (Esophageal Varices)

To lách sung huyết

Hepatocellular Carcinoma

CHẨN ĐOÁN

•  Kiểm tra cận lâm sàng (laboratory tests)

•  Kiểm tra chức năng gan – xét nghiệm máu

•  Sinh thiết gan

•  Chụp tia X ống mật

•  CT hay CAT scan

•  Siêu âm

Nhuộm H&E mẫu gan sinh thiết

Cirrhosis

Fibrosis Regenerating Nodule

MRI Cirrhosis

Điều trị

Open question: in the biologist’s view, try to propose the treatment of cirrhosis

Take-home messages

•  Xơ gan là gì?

•  Xơ gan khác xơ hoá như thế nào?

•  Bản chất của quá trình xơ hoá

•  Tế bào nào đóng vai trò quan trọng trong

cơ chế phát sinh xơ hoá