XỬ TRÍ KHỐI MÁU TỤ TẠI VẾT CHỌC MẠCH MÁU LỚN

ĐIỀU DƯỠNG: NGUYỄN HẢI ĐĂNG VIỆN TIM MẠCH BẠCH MAI

Các yếu tố nguy cơ biến chứng vị trí đường vào động mạch

Thuốc chống ngưng kết tiểu cầu, thuốc chống đông, thuốc tiêu sợi

huyết. Nữ giới Người già, thể trạng béo phì Động mạch ngoại biên vôi hóa , xoắn vặn, Thủ thuật: đường kính sheath lớn.

Băng ép

 Khi ACT < 160  Ép cầm máu ít nhất 10 phút: Sheath càng lớn cần ép cầm máu

càng dài

 Phương pháp kinh điển ép cầm máu  Rút sheath:

 Bất động tại giường khoảng 4- 6 giờ

ANGIO – SEAL

PERCLOSE

Vai trò của dụng cụ đóng động mạch đùi

 Cần thiết ở bệnh nhân dùng thuốc chống đông mạnh và đường kính

 Giảm thời gian nằm viện: bệnh nhân được xuất viện sớm hơn, đi lại

Sheath lớn

vận động sớm hơn

 Dụng cụ đóng mạch giúp không cần phải phẫu thuật mở mạch cho

các dụng cụ lớn

Các biến chứng

 Chảy máu: Tụ máu quanh vị trí chọc mạch, tụ máu vào các khoang: sau phúc mạc, khoang đùi, khoang cơ cẳng tay

 Giả phình động mạch  Thông động tĩnh mạch  Huyết khối tắc mạch  Nhiễm trùng

Tụ máu

 Định nghĩa: Máu chảy, tụ máu tổ chức quanh mạch máu  Lâm sàng: Sưng đau vị trí chọc mạch

Dấu hiệu nặng: Kích thước > 4 cm , không kiểm soát được chảy máu, nhịp

nhanh huyết áp tụt.

 Xử trí:

Ép vị trí trên 1- 2 cm, theo dõi huyết động.

Gỉa phình động mạch  Định nghĩa:

 Tổn thương cả 3 lớp mạch làm máu từ lòng mạch thông với một túi máu ngoài lòng mạch  Tỷ lệ gặp: 0,005-2%

 Lâm sàng:

 Sưng đau vị trí chọc mạch  Khám thấy khối đập theo nhịp tim

 Xử trí:

 Ép vị trí trên 1- 2 cm khoảng >10 phút( trung bình 30 phút): thành công 75-98 %  Tiêm thuốc đông máu vào vị trí khối giả phình.  Coil, Cover Stent  Phẫu thuật :Các phương pháp khác thất bại, khi giả phình nhiễm trùng, khối lớn nhanh,

hoại tử da,

Tụ máu sau phúc mạc

 Định nghĩa:

 Máu chảy vào trong khoang sau phúc mạc  Thường do vị trí chọc cao máu chảy từ phía sau của động mạch chậu thấm dần vào khoang sau phúc mạc  Tỷ lệ gặp: 0,1-0,2%

 Lâm sàng:

 Dấu hiệu mất máu: tái nhợt, lạnh  Đau bụng, lưng vùng thấp  Nhịp tim nhanh, huyết áp tụt  Hb giảm

 Chẩn đoán: Siêu âm bụng, CT ổ bụng có thuốc cản quang có thể giúp phát hiện khối máu tụ và vị trí thoát thuốc  Xử trí:

 Ép vị trí trên 1- 2 cm  Truyền dich, truyền máu, trung hòa chất chống đông.  Bệnh nhân huyết động ổn định, không có dấu hiện mất máu thêm, điều trị bảo tồn.  Can thiệp: Huyết động không ổn định, truyền máu trên 4 đơn vị trong 24 giờ

Coil bít vị trí chảy máu, Cover Stent

 Phẫu thuật :Các phương pháp khác thất bại, khối máu tụ gây chèn ép các tạng trong ổ bụng

Thông động tĩnh mạch

 Định nghĩa:

 Liên thông bất thường giữa động và tĩnh mạch làm dòng máu chảy từ động mạch sang tĩnh mạch qua phần

tổn thương

 Tỷ lệ gặp: 0,1-0,2%

 Lâm sàng:

 Dấu hiệu kín đáo  2 tuần hoặc vài tháng có thể có mệt, thiếu máu chi dưới, phù chi dưới  Khám phát hiện rung miu, tiếng thổi liên tục,  Siêu âm Doppler, CT có thuốc cản quang

 Xử trí:

 Bệnh nhân huyết động ổn định, Thông động tĩnh mạch lưu lượng nhỏ điều trị bảo tồn .  Can thiệp: ( Triệu chứng lâm sàng liên quan đến thông động tĩnh mạch như phù, thiếu máu chi dưới, suy tim

do lưu lượng lớn, siêu âm theo dõi thông động tĩnh mạch tăng lên)

 Ép dưới hướng dẫn siêu âm

Coil bít vị trí thông, Cover Stent

 Phẫu thuật :Các phương pháp khác thất bại