Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-3: Xut huyết t cung bất thường trong 3 tháng đầu thai k
Bài ging trc tuyến Chiến lược tiếp cn xut huyết t cung bất thường trong 3 tháng đầu thai k
© B môn Ph Sn, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. Tác gi gi bn quyn 1
Bài Team-Based Learning 4-3: Xut huyết t cung bt thường trong 3 tháng đầu thai k
Chiến lược tiếp cn xut huyết t cung bất thường trong 3 tháng đầu thai k.
Nguyn Chí Quang
1
, Bùi Chí Thương
2
, Âu Nht Luân
3
Mc tiêu bài ging
Sau khi hc xong bài này, sinh viên có kh năng:
1. Phân tích được vai trò ca siêu âm trong chiến lược tiếp cn xut huyết t cung bất thường trong 3 tháng đầu thai k
2. Phân tích được vai trò của định lượng -hCG trong chiến lược tiếp cn xut huyết t cung bất thường trong 3 tháng đầu thai k
3. Phân tích được các nguyên lý ca chiến lược tiếp cn xut huyết t cung bất thường trong 3 tháng đầu thai k
Xut huyết t cung bất thường xảy ra trong 3 tháng đầu thai k liên quan đến 3 tình huống thường thy sau: (1) thai nghén tht bi
sm; (2) thai ngoài t cung; và (3) thai trng. Mt chiến lược tiếp cn hp lý s giúp cho vic định hướng chẩn đoán xử trí tr nên đơn
gin hiu qu hơn. Dưới đây sẽ trình bày v các công c nguyên lý s dụng chúng trong định hướng tiếp cn mt trường hp
xut huyết t cung bất thường xảy ra trong 3 tháng đu thai k.
HI BNH S-TIN S GIÚP THU THP THÔNG TIN MANG TÍNH CHẤT ĐỊNH HƯỚNG
Hi tin s nhm tm soát và tìm hiu các yếu t nguy cơ, mang tính chất định hướng.
Vic khai thác tin s mt cách chi tiết, đặc bit là tin s v ph khoa và thai sn có th cung cp các ý nim quan trng.
Các yếu t liên quan đến nguy của mt tình trng thai nghén tht bi sm như lớn tui, tiền căn đã từng có nhiu ln thai nghén b
tht bi sm liên tiếp hay lp li, hay tiền căn đã từng thai b lch bi, hay tình trng chuyển đoạn Robertson đã biết th giúp
ng chẩn đoán sang hướng thai nghén tht bi sm.
Các yếu t liên quan đến viêm nhim ng dn trng như tiền s viêm vùng chu cp hay kinh niên, tin s tng có thai ngoài t cung,
tin s can thip phu thut to hình trên ng dn trứng, các phương pháp tránh thai đã dùng th các yếu t m cho đnh
ng chẩn đoán hướng v thai ngoài t cung.
Hi bnh s chi tiết có th cung cp nhng thông tin trc tiếp hay gián tiếp định hướng chẩn đoán.
Đặc tính ca chu k kinh, đặc tính ca ln hành kinh cui cùng các lần hành kinh bình thưng gn nht th giúp hướng đến
chẩn đoán thai, và giúp phân bit vi nhng tình trng chy u không liên quan đến thai k do đặc điểm tin s bnh s (xut
huyết t cung năng do ri lon phóng noãn, xut huyết t cung do tổn thương thực th như khối u tử cung, xut huyết do dùng
thuc ni tiết ngoại lai như dùng thuc tránh thai ni tiết sai, dùng tránh thai khn cấp ). thời điểm này, một test nhanh nước tiu
định tính -hCG s là cn thiết cho vic loi b kh năng của các xut huyết không liên quan đến thai k.
Triu chứng năng của thai k các triu chng không khách quan. Tuy nhiên, phn ánh phn nào hoạt năng của nguyên bào
nuôi. Mt nh trng nghén rt nng th do mt hoạt động nguyên bào nuôi gia tăng trong đa thai hay thai trng. Mt tình trng
nghén biến mt một cách đột ngt th hin s gim bất thường ca hoạt năng nguyên bào nuôi, gi ý mt thai nghén tht bi sm.
Ra huyết âm đạo đương nhiên là triệu chứng cơ năng quan trng nht. Ra huyết mang tính cht cp tính với lượng nhiều liên quan đến
mt tình trng sẩy thai đang có chiều hướng din tiến, th thai tng hay thai trng. Mt tình trng ra huyết lượng ít, đơn đc,
không kèm triu chng khác ít mang tính gi ý hơn, và đòi hi nhiu d kin b sung t tin s và thăm khám.
Thăm khám lâm sàng có th cung cp các thông tin quan trọng, nhưng không phải luôn là những thông tin định hướng.
Trong mt s nh trường hp, các xut huyết bất thường trong 3 tháng đu có triu chng lâm sàng rt điển hình như trong trường hp
ca sy thai trng, sẩy thai đang diễn tiến, xut huyết ni do thai ngoài t cung vỡ…
Trong mt phn ln các trường hp, triu chng lâm sàng thường rt nghèo nàn, nhiu khi ra huyết biết thai là nhng triu
chng duy nhất ta có. Định hướng chẩn đoán trông cy rt nhiu vào tin sử, nơi thể cung cp những thông tin mang tính đnh
ng quan trọng. Trong trường hp thiếu các d kiện định hướng, thì cn lâm sàng s đảm nhn vai trò làm các mốc định hướng.
SIÊU ÂM BIN PHÁP TIP CẬN SƠ CẤP CÁC XUT HUYT BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI K
Siêu âm thc hiện qua đường âm đạo là kho sát sơ cấp được chn.
So vi siêu âm thc hin qua đưng bng(Transabdominal Ultrasound Scan - TAS), siêu âm thc hin qua đường âm đạo
(Transvaginal Ultrasound Scan - TVS) đ phân gii hình nh tt hơn, cho phép phân bit c chi tiết kích thưc c milimet
1
Ging viên, Bn Ph Sn, Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh. e-mail: ncquang234@gmail.com
2
Tiến sĩ. Giảng viên B môn Ph Sản, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. e-mail: buichithuong@yahoo.com
3
Ging viên, Bn Ph Sản, Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh. e-mail: aunhutluan@gmail.com
Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-3: Xut huyết t cung bất thường trong 3 tháng đầu thai k
Bài ging trc tuyến Chiến lược tiếp cn xut huyết t cung bất thường trong 3 tháng đầu thai k
© B môn Ph Sn, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. Tác gi gi bn quyn 2
(mm). Nhược điểm ca TVS là tm quan sát hn chế (do tn s sóng âm cao, # 6.5MHz). Trong trưng hp mun kho sát vi mt
phm vi quan sát có bán kính rộng hơn, cần thc hin TAS.
V trí thai, tình trng sinh tn các du hiệu tiên lượng các thông tin mà TVS th mang li. Do kh năng cung cấp được nhiu
thông tin hữu ích cho định hướng chn đoán xử trí, nên TVS được dùng như biện pháp tiếp cận cấp dùng trong chiến lược tiếp
cn xut huyết t cung bất thường xut hin trong 3 tháng đu thai k.
Hai thông tin mà TVS có th cung cp tt nht là (1) sinh tn trng và (2) hình nh túi thai trong t cung.
TVS th cho thy hình nh ca túi thai trong t cung, khi kích thước túi thai đạt được vài mm. S hin din ca túi thai trong t
cung cho phép hướng hn chẩn đoán về phía thai nghén tht bi sm, ngoi tr trường hp ca hình nh túi thai gi, hay song thai mt
trong t cung và mt ngoài t cung.
Khi đã hình nh túi thai trong t cung, thông tin th nhì ta th thu thập được tình trng sinh tn ca trng. Tính sinh tn
ca trứng được xác định bng nhiu yếu t phi hp, nhm tránh nhng kết lun sai lm v sinh tn trng (xem bài Vai trò ct lõi ca
siêu âm TBL 4-2 và bài Thai nghén tht bi sm TBL4-3).
Hình nh đin hình ca thai trng trên siêu âm là hình nh t ong. Trong thai trng toàn phn, hình nh này là đin hình. Chn đoán sẽ
khó khăn hơn trong trưng hp thai trng bán phn, do hình ảnh không còn điển hình li kèm vi hình nh ca mt thai,ththai
sng và tiến triển. Thai lưu với nhau thoái hóa có th cho hình nh tương tự thai trng.
Khi túi thai không được nhìn thy qua TVS, ta ch có th kết lun là không nhìn thy túi thai qua TVS, mà không đưc kết lun là thai
ngoài t cung, ngoi tr trường hp hiếm hoi thy được túi thai bên ngoài t cung vi qung nguyên bào nuôi, yolk-sac,hay không
có phôi thai vi hoạt động tim phôi.
ĐỊNH LƯỢNG -hCG BIN PHÁP TIP CN TH CP, DÙNG PHI HP VI TVS
Khái nim v din biến bình thường ca nng độ
-hCG huyết thanh
Khái nim v s din biến ca ß-hCG huyết thanh đưc xây dng dựa trên sở ß-hCG th hin hoạt năng của nguyên bào nuôi.
Trong khái nim này, đng hc ca ß-hCG có th giúp được mt ý nim v hoạt đng ca ngyên bào nuôi (xem thêm bài TBL 4-2:
động hc ca hCG), nhưng không thể có đưc mt ý nim trc tiếp v tình trng thai.
Trong 3 tháng đầu thai k bình thường, ß-hCG huyết thanh tăng theo hàm s mũ. Thời gian để tăng gấp đôi ß-hCG huyết thanh thay
đổi tùy thời điểm, t 1.2 ngày thời điểm trng th tinh làm t, đến 3.5 ngày lúc thai 8 tun.
Trong vài tuần đầu ca thai trong t cung bình thường, 66% trường hp, ß-hCG s tăng gấp đôi trong mỗi 2 ngày không bao gi
tăng < 53% mỗi 2 ngày. Vì vy, nếu ß-hCG tăng < 53% trong mỗi 2 ngày, thì nên nghĩ đến kh năng
Có thai trong t cung vi din biến bất thường
Có thai ngoài t cung
Sau khi sy thai t nhiên, ß-hCG huyết thanh s gim ít nht 21-35% mi 2 ngày. Cần lưu ý rằng khi ß-hCG huyết thanh càng thp (<
500mUI/mL), thì độ thi khi máu m chậm hơn so với ß-hCG huyết thanh cao. vy, nếu ß-hCG huyết thanh gim < 20% mi 2
ngày thì có nhiu kh năng là
Còn tn ti sn phm th thai
Có thai ngoài t cung
Tuy nhiên, nếu ch dựa vào động hc hCG thì kh năng tầm soát thai ngoài t cung s b hn chế..
Khái nim v ngưỡng phân định ca nồng độ
-hCG huyết thanh (discrimination zone và cut-off ca nó)
Hin nay, các tiến b trong nhn thc v vai trò ca kho sát hình nh đã cho phép đưa vào một khái nim mới hơn, trong đó, khảo sát
th cp trong tiếp cn xut huyết t cung bất thường đưc da trên vic kết hp định lượng ß-hCG huyết thanh và TVS.
Trong khái nim này, một ngưỡng phân định (discrimination zone) được gi lp. Mc tiêu ca vic thiết lp mt cách gi định giá tr
ca ngưỡng phân định là to ra mt vùng có kh ng phân định câu tr lời đi vi mt câu hi chẩn đoán cốt lõi.
Trong xut huyết 3 tháng đầu thai k, vấn đề th thách, tc câu hi ln nht v trí m t ca thai. thế, ngưỡng phân định được
thiết lp, sao cho cùng mt lúc phi tha mãn 2 k vng:
(1) Nếu nồng độ ca ß-hCG huyết thanh bên trên ngưỡng này, kh năng tìm thấy hình nh ca túi thai trong t cung độ đặc
hiu cao (Sp: specificity cao)
(2) Nếu nồng đ ca ß-hCG huyết thanh bên dưới ngưỡng này thì kh ng bỏ sót thai ngoài t cung là rt thp (Se: sensitivity
cao).
Ngưỡng ct của vùng phân định được đnh (set) phù hp với điều kin thc hành. Một ngưỡng cắt được set ng cao thì độ chuyên
bit (specificity) của ngưỡng càng cao, nhưng sẽ mất đi đ nhạy (sensitivity). Ngược li một ngưỡng cắt được set ng thấp tđ
nhy của ngưỡng càng cao, nhưng sẽ mất đi độ chuyên bit.
Trong mt thai trong t cung bình thường, khi nng độ ß-hCG huyết thanh trên ngưỡng ct này thì phi thấy đưc hình nh ca thai
trong t cung. Ngưỡng ß-hCG thường dùng là 1.500-2.000 mUI/mL để có th thy túi đơn thai trong lòng tử cung và ngưỡng này tăng
lên 3000 mUI/mL đối vi song thai. Khi không thy hình nh túi thai trong bung t cung nồng độ hCG trên ngưỡng phân bit, thì
phải nghĩ đến kh năng có thai ngoài tử cung, vi mt giá tr d báo dương (Positive Predictive Value - PPV) rt cao.
Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-3: Xut huyết t cung bất thường trong 3 tháng đầu thai k
Bài ging trc tuyến Chiến lược tiếp cn xut huyết t cung bất thường trong 3 tháng đầu thai k
© B môn Ph Sn, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. Tác gi gi bn quyn 3
Khái nim v thai chưa xác định v trí.
Thai chưa xác định v trí (Pregnancy of Unknown Location - PUL) mt khái nim mi, h qu ca việc đưa vào thực hành khái
nim v vùng phân định.
Mt cách thc nh, khi nồng đ ß-hCG tương đối cao, nhưng đang nằm dưới ngưỡng phân định không thấy được túi thai trong t
cung thì s dẫn đến vic xác lp chẩn đoán thai PUL. Khái nim PUL thay thế cho chẩn đoán cổ điển là “theo dõi thai ngoài t cung”.
Trong khái nim PUL, v trí làm t ca trng ngoài bung t cung vẫn được nghĩ đến, nhưng vi mt thái đ thn trng, cân
nhắc đến kh năng của các thai nghén tht bi sm, hay tht bi làm t, tc mt din biến t nhiên khác ca thai sinh hóa.
Khi phải đối mt vi chẩn đoán PUL, thái đ thc hành hiu qu nht là ch đợi kiu mà nồng độ ß-hCG đạt đến ngưỡng phân đnh ra
sao. Như vậy, cn tiến hành mt lot các kho sát song song siêu âm và ß-hCG.
ng dng
Hãy dùng nhng kiến thc v chiến lưc tiếp cận để gii quyết 2 bài ng dng sau:
1. T xây dng một lưu đồ (flow chart) th hin chiến lược tiếp cn một trường hp xut huyết t cung bất thường.
2. ới đây một lưu đ trên mng internet, cũng th hin chiến lược tiếp cn một trường hp xut huyết t cung bất thường. Hãy
so sánh lưu đồ bn va v và ch ra các ưu nhược điểm ca mi lưu đồ.
Hình cho bài ng dng: Hãy phân tích lưu đồ bên. So sánh với lưu đồ ca bn.
TÀI LIU THAM KHO
1. Obstetrics and gynecology 7th edition. Tác gi Beckmann. Hp tác xut bn vi ACOG. Nhà xut bn Wolters Kluwer Health 2014.
2. Essential of obstetrics and Gynecology, 5th edition. Tác gi Hackers and Moore