H I H C T I PH M
I. KHÁI NI M V XHH T I PH M :
A. Khái ni m : Ngòai vi c nghiên c u XH nh 1 ch nh th v i quy ư
lu t, ch c năng, c u trúc, quan h . Còn nghiên c u t ng khía c nh,
ph ng di n c a XH đó, sau đó đi sâu vào t ng b ph n => này sinh raươ
XHH chuyên ngành : Hi n trên 200 chuyên ngành XHH, lĩnh v c đ i
s ng XH nhi u v n đ đ c quan tâm : nông thôn, văn hóa t i ượ
ph m.
XHH t i ph m nói chung : th gi i chia ra ngành XHH hành vi d ế
th ng (hành vi b t bình th ng c a nhân) XHH t i ph m : (XHHườ ườ
chuyên ngành còn chia ra làm nhi u ngành nh ), XHH t n n XH (XHH
v ma túy, XHH m i dâm…)
XHH t i ph m m t trong nh ng chuyên ngành c a XHH. Do vai
trò, ý nghĩa c a môn XHH t i đã nói lên vai trò, ý nghĩa c a nó.
môn XHH t i ph m đ c đ a vào gi ng d y : có khuynh h ng cho r ng ượ ư ướ
t i ph m hi n t ng xu t hi n t khi XH lòai ng i còn ượ ườ
khuynh h ng tăng lên theo s phát tri n kinh t XH n i lo chung c aướ ế
m i đ t n c. ướ
n c ta : T i ph m h c làm ch m s phát tri n kinh t XH, s ướ ế
phá h ai r t l n, phát tri n qu c gia ph i g n đ u tranh ch ng t i ph m :
Xác đ nh v trí, vai trò c a XHH t i ph m.
Xã h i h c t i ph m nghiên c u v s l ch l c XH.
* L ch l c XH : nh ng bi u hi n b t bình th ng bi u hi n sai ườ
l ch so v i chu n m c XH, bi u hi n đi ng cl i s mong đ i c a XH. ượ
KHó XH nào, n c nào t hào r ng an ninh nh t, cho nên ph i quanướ
tâm đ n v n đ t i ph m ti m n.ế
B. Phân bi t XHH t i ph m v i t i ph m h c và lu t h c : (r t
quan tr ng) nghiên c u v t i ph m không ch XHH t i ph m mà còn
nhi u môn khoa h c khác, ngay c XHH cũng v y. Có s khác bi t gi a
XHH t i ph m khác t i ph m h c khác lu t h c.
a. Khía c nh nghiên c u c a t i ph m h c : thu t ng t i ph m
h c v n xu t phát t g c Latinh : Grinen (t i ph m) t HyL p là LoGos
(Anh. Logy : Khoa h c) => Khoa h c nghiên c u v tình hình t i ph m,
1
nh ng bi u hi n v t i ph m, nghiên c u bi n pháp đ u tranh phong
ch ng t i ph m. Bi u hi n c a t i ph m : xác đ nh theo lu t hình s .
Bi n pháp : Khung hình ph t theo lu t hình s .
T i ph m h c : C th , rõ ràng, c ng r n, nguyên t c. m i ng i ườ
bình đ ng tr c pháp. ướ
Phân bi t v i XHH t i ph m : Remarry (Tái hôn).
Tìm hi u m t XH c a t i ph m :
XHH : Nghiên c u m i quan h h i.
XHH t i ph m : Nghiên c u m i quan h đ a đ y ng i ta đã đ n ư ườ ế
hành vi ph m t i, nghiên c u môi tr ng, hoàn c nh, đi u ki n đ a đ y ườ ư
d n d8át ng i ta đ n t i ph m. ườ ế
XHH t i ph m : Tìm hi u nguyên nhân, do đ a ng i ta đ n ư ườ ế
hành vi t i ph m (t i ph m h c cũng tìm hi u nguyên nhân đ x x
ph t), XHH t i ph m nh m giúp ng i ta không x ng i ph m t i ườ ườ
còn giúp đ .
VD 1 : Có 1 anh TN đ t nh p vào ngôi nhà l y c p 3 t n g o, anh ta
b b t đ a đ n CA, truy t ra tòa có th ch a án 3 năm: Đây chínht i ư ế
ph m h c, xác đ nh hành vi ph m t i, đ a ra hình th c x ph t. ư
Anh TN t t nghi p đ i h c hi u bi t, cho r ng ăn c p hành vi ế
x u xa, ph m t i, anh TN m già y u b nh t t, anh r t th ng ế ươ
hi u v i m . Nhà nghèo, thi u g o, quá túng anh vào 1 nhà hàng xóm ănế ế
c p g o, b b t, nh ng đ c tha và giúp, đó là XHH t i ph m. Nghiên c u ư ượ
hoàn c nh môi tr ng đi đ n ph m t i làm cho ng i ta đ i thái đ , t k ườ ế ườ
t i ph m thành k t i nghi p, t sai thành đúng.
VD 2 : Đánh ch t k c p, cho r ng ch t v yx ng đáng, đó chínhế ế
t i ph m h c, ng i cho bi t đó 1 k hoàn c nh ph m t i ườ ế
nên ng i ng i ta m i “t i nghi p”, đó là XHH t i ph m, vì bi t nguyênườ ườ ế
nhân, hoàn c nh và t thái đ (thay đ i thái đ ).
b. Khía c nh nghiên c u c a lu t h c :: Lu t h c 1 khoa h c
nghiên c u v pháp lu t, pháp lu t b lu t c a NN mang tính pháp
lý, m i qu c gia, NN t n t i nhi u b lu t khác nhau. Hi n pháp B ế
lu t c b n nh t , nh ng đi u chung nh t, trong đó qui đ nh quy n, ai ơ
vi ph m s ph m t i, d m i công dân quy n t do c trú, ai vi ư
ph m quy n này s ph m t i.
2
Ngòai ra còn B lu t hình s : g i tên nh ng hành vi ai ph m
ph i s ng i ph m t i qui đ nh hình ph t t ng ng. Nhi u B ườ ươ
lu t khác: T t ng hình s , thi hành an, hành chính, hôn nhân và gia đình).
II. S L C L CH S HÌNH THÀNH PHÁT TRI N TƠ ƯỢ Ư
T NG C A T I PH M :ƯỞ
T t ng : Ý ki n, quan đi m, t t ng, lu n, s nghiên c u vư ưở ế ư ưở
t i ph am có giá tr ).
L ch s : Đi i theo t ng giai đo n.
1. Th i Nguyên th y : Ng i kh ng đ nh còn xu t hi n XH loàiườ
ng i thì t i ph m xu t hi n, ban đ u nên con ng i đ u tranh thiênườ ườ
nhiên đ t n t i, nh n th c ng i còn h n ch , m c t i ph m xu t ư ế
hi n ng i ta không nh n ra đ c. ườ ượ
2. Th i c đ i Hi L p : Giai đo n XH chi m h u l , ng i ta ế ườ
nh n th y đã xu t hi n nghiên c u t i ph m xu t hi n 2 nhà Platon
Aristote (nhà tri t h c) dành s chú ý c a mình v t i ph m thông quaế
tri t h c nghiên c u nhìn nh n t i ph m, 2 ông quan đi m chung vế
t i ph m, coi t i ph m b nh t t trong tâm linh c a con ng i, ch ra ườ
đây b nh c a Nhà n c, cho nên NN ph i trách nhi m ch a tr căn ướ
b nh này b ng cách đ t ra các B lu t. Đ n nay ý ki n này đ c các nhà ế ế ượ
t i ph m h c ngày nay đ ng ý, t i ph m nh ng k b nh v tinh
th n, b nh tâm th n.
* Platon : Cho r ng đ o lu t đ c ban hành ph i tác đ ng kìm ch , ư ế
ngăn c n, ngăn ch n các hành vi t i ph m, muôn nói s c m nh các đ o
lu t, đi u này ngày nay giá tr th c ti n, k xem th ng pháp lu t, ườ
thách th c pháp lu t), tác đ ng tâm đ i v i k khuynh h ng ph m ướ
t i đ không dám th c hi n hành vi ph m ph m t i. Đ c bi t Platon cho
r ng trong công tác đ u tranh v i t i ph m ph i h ng v t ng lai, đây ướ ươ
d báo t i ph m (không h ng v quá kh đ gi i quy t h u qu t i ướ ế ế
ph m), quan tâm ngăn ng a t i ph m. Đây t t ng thiên tai hàng ư ưở
trăm năm tr c công nguyên.ướ
* Aristote : Cho r ng c ng ch v tâm lý có th phòng ng a đ c ưỡ ế ượ
t i ph m (b ng tác đ ng tâm lý) đ o lu t ph i ph i làm sao giúp cho tinh
th n th ng tr th xác, trí th ng nh t b n năng : ngăn ng a 1 trong
nh ng nguyên nhân c b n c a t i ph m do thói quen s thích h ơ ư
h ng, đ c bi t ông cho r ng đó nh ng đam mê, d c v ng kh ng khi p ế
c a con ng i m nh h n lý trí c a con ng i làm ng i ta ph m t i. ườ ơ ườ ườ
3
* Giai đo n ph c h ng và th i kỳ ph c h ng ư ư (TK 15-17) th i kỳ
tri t h c phát tri n, ph c h ng cũng tr ng phái tri t h c, xu t hi nế ư ườ ế
tr ng phái tri t h c : ch nghĩa h i không t ng (ngày nào đó XH ườ ế ưở
đ y đ c a c i v t ch t) đ i di n tiêu bi u nhóm này Thomas Moore,
Rober Owen, Sain Simon : 3 ng i này đ u dành quan tâm đ n t i ph m,ườ ế
nh ng có ý ki n khác nhau v t i ph m (tuy th ng nh t v tri t h c).ư ế ế
* Thomas Moore : Ng i đ u tiên công khai công ph m v i sườ
nghèo kh c a nhân dân lao đ ng, ông kh ng đ nh nguyên nhân t i ph m
do ng i bóc l t ng i s b n cùng hóa s phân chia giai c p,ườ ườ
ngu n g c m i đi u ác trong XH chính là s h u t nhân, ông ch ng minh ư
không kh năng đ u tranh v i t i ph m ch b ng hình ph t. Hình ph t
không th đ u tranh tr đ c t i ph m, ông đi đ n k t lu n, đ l ai b ượ ế ế
các nguyên nhân ph m t i ph i c i t o l i các ch đ kinh t XH. ế ế
Moore đã tìm ra m i quan h gi a kinh t v i t i ph m (đi u này ế
hi n nay đúng, c th VN hi n nay).
* Simon : Th y m i quan h gi a t i ph m v i giáo d c, đ c b it
giáo d c đ o đ c (đi u này hòan tòan chính xác).
* Owen : Cho r ng nên nên tìm ki m các nguyên nhân c a t i ph m ế
không ph i chính ng i ph m t i chính môi tr ng k đó ườ ườ
s ng, làm vi c chính môi tr ng XH tác đ ng hành vi (g n m c thì đen ườ
- g n đèn thì sáng), đi u này đúng.
M i ng i đ u đúng v i m i quan h t ng lĩnh v c . ườ
4. K nguyên ánh sáng : th i kỳ tri t h c ánh sáng : ế Ch nghĩa
duy v t Pháp TK 18) : N i lên 2 tên tu i : Montesquienu Beecaria : đ i
di n ch nghĩa tri t h c TK 18, quan tâm đ n v n đ t i ph m, đ c bi t ế ế
2 ông chú ý đ n tình hình t i ph m nh ng hình th c đ u tranh, hìnhế
phát đ i v i t i ph m.
* Montesquieu : Tác gi lu n văn tri t h c pháp lu t n i ti ng “v ế ế
tinh th n c a các l ai lu t”, ông đ a ra lu n đi m n i ti ng ngày nay ư ế
th ng đ c s d ng”. Nhà làm lu t thông minh không h n ch quan tâmư ượ
đ n các hình ph t đ i v i t i ph m ch y u quan tâm phòng ng a t iế ế
ph m.
* Beccaria : Tác gi t p lu n văn chính tr hình s chuyên ngành,
ông đã ph n đ i cái n n t pháp hình s tàn kh c c a ch đ phong ki n ư ế ế
ông đ a ra nh ng t t ng nhân đ o đ i v i n n t pháp hình s m iư ư ưở ư
4
ông đã đ ng nh t v i Montesquieu, ông cho r ng phòng ng a t i ph m
s t t h n tr ng tr nó, ông đã đi đ n k t lu n r ng bi n pháp c ơ ế ế ơ
b n ph i hòan thi n cái vi c giáo d c giáo d c bi n pháp đúng
đ n nh t cũng khó khăn nh t. Ông ph n đ i n n t pháp hình s tàn ư
kh c c a ch đ phong ki n Châu Âu. ế ế
1. Đ giáo d c 1 ng i khác, đòi h i ph i đ c tính t t, ng i ườ ườ
giáo d c ph i là t m g ng sáng. ươ
2. Đ giáo d c ng i khác ph i có trình đ . ườ
3. Đòi h i 1 tính cách tuy t v i hi n nay hi m, đó là tính kiên nh n. ế
III. KHÁI NI M V L CH L C H I : (Sai l ch chu n m c
XH).
1. Khái ni m v l ch l c h i : khái ni m ph n ánh b t kỳ
hành vi hay hành đ ng c a nhân hay nhóm XH t ra không phù h p v i
s mong đ i c a XH.
Đinh nghĩa : L ch l c laø haønh vi hay haønh ñoäng ñi
cheäch khoûi nhöõng ñieàu quy ñònh cuûa phaùp luaät ñi
cheäch khoûi nhöõng gia trò, chuaån möïc, qui taéc, qui
öôùc xaõ hoäi.
Ñònh nghóa : Leäch laïc xaõ hoäi laø haønh vi ñöôïc coi laø haønh vi
cheäch khoûi chuaån möïc cuûa nhoùm.
Ñònh nghóa : Haønh vi leäch laïc laø söï vi phaïm nhöõng chuaån
möïc vaên hoùa ñaõ ñöôïc coâng nhaän, ñöôïc thöøa nhaän (tuøy theo neàn
vaên hoùa moãi nöôùc).
2. Ñaëc ñieåm cuûa leäch laïc xaõ hoäi :
a. Leäch laïc xaõ hoäi dieãn ra ôû phaïm vi raát roäng, noù coù maët
moïi nôi tr6n theá gôùi, moïi ngoùc ngaùch cuûa xaõ hoäi, …..xaõ hoäi
dieãn ra ôû 1 caù nhaân, 1 nhoùm ngöôøi, caû 1 qquoác gia, 1 daân toäc,
leäch laïc xaõ hoäi ñoàng haønh vôùi moãi caù nhaân trong cuoäc soáng.
b. Leäch laïc xaõ hoäi dieãn ra ôû moïi caáp ñoä, thaáp ñeán cao, ñôn
giaûn ñeán phöùc taïp, thoâ sô ñeán tinh vi, beù ñeán lôùn, nhoû ñeán lôùn,
leäch laïc möùc ñoä cao nhaát laø gieát cheát con ngöôøi.
c. Leäch laïc coù nhieàu hình thöùc, nhieàu kieåu, phong phuù ña
daïng khaùc nhau, tuøy thuoäc vaøo töøng neàn vaên hoùa.
5