Bài thuyết trình: An toàn Sinh học trong phòng thí nghiệm Y sinh
lượt xem 37
download
Bài thuyết trình: An toàn Sinh học trong phòng thí nghiệm Y sinh giới thiệu tới các bạn về an toàn Sinh học trong phòng thí nghiệm Y sinh; các nguyên tắc và yêu cầu về an toàn sinh học trong phòng thí nghiệm Y sinh. Mời các bạn tham khảo bài thuyết trình để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình: An toàn Sinh học trong phòng thí nghiệm Y sinh
- INTRODUCE Chào Mừng Cô Và Các Lớp: 13060301 B ạn 1
- TRƯỜNG ĐH TÔN ĐỨC THẮNG Khoa: Khoa Học Ứng Dụng BIOSAFETY IN BIOMEDICAL LABORATORIES (AN TOÀN SINH HỌC TRONG PTN Y SINH) GVHD: TS. TRẦN THỊ DUNG
- GIÁO VIÊN BỘ MÔN: TS. Trần Thị Dung • DANH SÁCH NHÓM 1.Đinh Anh Hòa 2.Nguyễn Vũ Vương 3.Phạm Hải Sơn 4.Nguyễn Quang Kiệt •.MSSV 3 •.61303529
- NỘI DUNG CHÍNH 1 I AN TOÀN SINH HỌC TRONG PTN Y SINH II CÁC NGUYÊN TẮC ATSH TRONG PTN Y SINH 1 III CÁC YÊU CẦU AN TOÀN SINH HỌC TRONG PTN Y SINH 4
- I. An toàn sinh học phòng thí nghiệm Y sinh VSV gây bệnh PTN PTN Y sinh Vi sinh An toàn sinh học 5
- ATSH(biosaferty) là các biện pháp nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ những rủi ro tiềm tàng của các ứng ATSH là gì dụng công nghệ sinh học có thể gây ra cho con người, động vật, thực vật, VSV, môi trường và đa dạng sinh học. 6
- Là những thuật ngữ được sử dụng để mô tả những nguyên tắc, kỹ ATSH Trong PTN Y sinh là gì thuật và thực hành cần thiết để ngăn ngừa những phơi nhiễm không mong muốn hoặc làm thất thoát tác nhân gây bệnh và độc tố. 7
- II. CÁC NGUYÊN TẮC AN TOÀN SINH HỌC TRONG PTN Y SINH 1) Đánh giá rủi ro. 2) Phân loại vi sinh vật gây bệnh theo nhóm nguy cơ. 3) Cấp độ an toàn sinh học trong PTN y sinh. 8
- II. CÁC NGUYÊN TẮC AN TOÀN SINH HỌC TRONG PTN Y SINH 1. Đánh giá rủi ro: Vấn đề cốt lõi của thực hành an toàn sinh học là việc đánh giá rủi ro, mà chủ yếu vào ngăn ngừa những bệnh truyền nhiễm liên quan tới phòng thí nghiệm. Người phụ trách phòng thí nghiệm hoặc người phụ trách an toàn sinh học có trách nhiệm đảm bảo việc đánh giá phù hợp phục vụ công tác xét nghiệm. Việc đánh giá rủi ro cần tiến hành định kỳ và bổ trang thiết bị cần thiết. 9
- II. CÁC NGUYÊN TẮC AN TOÀN SINH HỌC TRONG PTN Y SINH 2. Phân loại vi sinh vật gây bệnh theo nhóm nguy cơVi • . ệc phân loại các vi sinh vật gây bệnh theo nhóm nguy cơ dựa vào các yếu tố sau: • Dựa theo các đ Khả năng gây b ặc điểệ nh của vi sinh v m trên, các lo ại vi sinh v ật. ật gây bệnh được chia thành 4 nhóm nguy cơ: Phương thức lan truyền bệnh và yếu tố vật chủ. Cấp độ 1 Ø Nhóm Các binguy cơ 1 (không ừcó ện pháp phòng ng a hiho ặc nguy ệu qu ơ lây nhi ả nhưc tiêm v ễm cá th ắc xin (mi ể và ễn d cộng ịch ch ủ đđộồng) ho ng thấặp) c : Không có khảế t thanh (mi sử dụng huy năng gây bễện d nh ịch th đườ cho ụng i hoặc động ộng) và các bi vật. Ví dụ: Bacillus subtilis, ện pháp khác. Naegleria gruberi... Cấp độ 2 Các biện pháp điều trị hiệu quả như miễn dịch thụ động, miễn dịch chủ động sau Ø Nhóm nguy c khi phơi nhiơ ễm 2 và (có nguy c ơ lây nhi sử dụng ễm cho cá th thuốc kháng ể như sinh, kháng rút hay hóa trơ ng ít có nguy c vi liệu, cầễn m ị lây nhi cho cộng đồếng): quan tâm đ n khGây bệnh ấcho ả năng xu t hiệng ười hoủặng vi sinh v n các ch c động vậậ nhưng khảố c.năng lây truyền t, t kháng thu Cấp độ 3 trong cộng đồng thấp. Ví dụ: Vi rút Viêm gan B, vi khuẩn tả, vi rút cúm A/H1N1... Ø Nhóm nguy cơ 3 (nguy cơ lây nhiễm cho cá thể cao, nguy cơ lây nhiễm cho cộng đồng thấp): Thường gây bệnh nặng cho người và động vật, tuy nhiên trong điều kiện bình thường thì không lây nhiễm từ cá thể này sang cá thể khác. Ví dụ: Vi Cấp độ 4 khuẩn than, vi rút cúm A/H5N1, vi rút SARS... Ø Nhóm nguy cơ 4 (nguy cơ lây nhiễm cho cá thể và cộng đồng cao): Tác nhân gây 10 bệnh thường gây bệnh nặng cho người và động vật, đồng thời dễ lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Chưa có các biện pháp
- II. CÁC NGUYÊN TẮC AN TOÀN SINH HỌC TRONG PTN Y SINH Bảng 1. 3. Cấp độ an toàn sinh học trong phòng thí nghiệm y sinh Mối liên Nhóm nguy Cấp độ Cơ cở vật chất/ trang thiết bị Áp dụng Tiêu chuẩn thực hành quan cơ ATSH ATSH 1 Vi ệ c xác đ Cấp 1 ị nh m ộ t c ấ p đ ộ ATSH cho m ộ Nghiên cứu và Kỹ thuật vi sinh tốt (GMT) t PTN y sinh c ầ n quan tâm đ ến Không có gì yêu cầu gì đặc giữa loạ(BSL1) nhóm giảng dệ i tác nhân gây b y cơượ ạnh đ c xét nghiệm, thiết bị sẵbin có cũng nh ệt, bàn làm ư các xét nghiệm nguy cơ tiêu chuẩn thbự ảnc hành và các quy trình cần thiết để ti ến hành công vi thông th ường ệc vi sinh 2 Cấp 2 Dịch vụ chăm GMT và sử dụng quần áo bảo Bàn xét nghiệm; tủ ATSH khi trong PTN m (BSL2) ột cách an toàn. M sức khoữ ối liên quan giữa nhóm nguy c ẻ a nhóm nguy c hộ, có các biểơn báo nguy hi ểm ấth ực hi ơ vi sinh ện xét nghi ệm có nguy vật và Bảng 1. Msóc ối liên quan gi vi sinh vật và c p đ ộ ATSH c ủa PTN y cấp độ vật và c sinh ấp đban ộ ATSH c đầu; cơ ủ sinh họcược thể hiện trong b sởa PTN đ ảạng sau: cơ t o khí dung ATSH chẩn đoán; của PTN nghiên cứu y sinh 3 Cấp 3 Dịch vụ chẩn Như cấp độ 2 và sử dụng thêm Tủ ATSH và/hoặc dụng cụ (BSL3) đoán đặc biệt, áo quần bảo hộ đặc biệt, kiểm cơ bản cho tất cả các hoạt BSL: cấp nghiên cứu soát lối vào, luồng khí định động độ an toàn hướng sinh học; 4 Cấp 4 Đơn vị có bệnh Như cấp 3 và có thêm lối vào Tủ ATSH cấp 3 hoặc quần áo GMT: kỹ (BSL4) phẩm nguy khóa khí, tắm trước khi ra, loại bảo hộ áp lực dương cùng thuật vi hiểm bỏ chất thải chuyên dụng với tủ ATSH cấp 2, nồi hấp sinh vật an 11 hai cửa, lọc khí cấp, khí thải toàn
- Sự khác nhau giữa phòng thí nghiệm y sinh và phòng thí nghiêm vi sinh Cấp độ an Phòng Thí nghiệm y sinh PTN vi sinh toàn Cấp độ 1 và Có thể sử dụng động vật để xét Chỉ áp dụng đối với vi sinh vật. 2 nghiệm. Mẫu xét nghiệm đa Nghiên cứu và giảng dạy cơ bản. dạng. Dùng trong các PTN nghiên cứu Nghiên cứu và giảng dạy cơ chuyên sâu. bản. Dùng trong chẩn đoán và chăm Cấp độ 3 sóc sức khỏe. ẩn đoán đặc biệt, Dùng trong ch Nghiên cứu các tác nhân sinh học nghiên cứu. thuộc nhóm rủi ro 3, có khối lượng lớn, nồng độ cao và có nguy cơ gây rủi ro cao. Cấp độ 4 Làm việc với các bệnh phẩm Làm việc với các tác nhân thuộc nguy hiểm. nhóm rủi ro 4, nguy cơ rủi ro cao. 12
- III. CÁC YÊU CẦU AN TOÀN SINH HỌC TRONG PTN Y SINH 1. Tổ chức và quản lý. 2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị. 3. Sử lý chất thải. 4. Sử lý sự cố trong phòng thí nghiệm y sinh. 13
- 1. Tổ chức và quản lý. • Cán bộ xét nghiệm cần được kiểm tra sức khỏe trước khi vào làm việc tại PXN và định kỳ hằng năm, được tiêm phòng hoặc khuyến cáo về việc tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm mà họ có nguy cơ bị phơi nhiễm khi làm việc trong PXN • Trên cơ sở các quy định của Nhà nước và Bộ Y tế, mỗi Trung tâm cần ban hành quy định an toàn sinh học của Trung tâm và thực hiện đúng các quy định này. • Người phụ trách ATSH có nhiệm vụ lập kế hoạch bảo đảm an toàn sinh học, theo dõi, giám sát và định kỳ báo cáo lãnh đạo Trung tâm về các vấn đề liên quan đến ATSH. • Lãnh đạo Trung tâm, phụ trách PXN và tất cả những người làm việc trong PXN phải có chứng chỉ đã được đào tạo về an toàn sinh học 14
- 2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 2.1. Phòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp 1: v v Cếơt b Thi sở vật chất trong phòng thí nghi ị trong phòng xét nghi ệm: ệm: Nếượ Đ ửế dt k c thi u có s ế và l ụng đ ắp đậặt đ ộng v t đểể xét nghi giảm thiệểm thì u tối đa sự tiếp xúc gi PXN và chu ồng nhố ữt đ a ng ười làm xét nghi ộng v ệm với ật cần phải quan tâm đếcác b ệnh phẩm, d n an toàn cháy n ụng cụ nhiễm trùng. ổ và an ninh. C ửa ra vào chắc chắ Các thi ết bị xét nghiệ n, cửa sổ có song và qu n lý chặợ ảm phù h p vẽớ chìa t ch i kỹ thuật và loại vi sinh vật được xét nghiệm. khoá. ụng cụế st b Các thi D ị ph ơ c ải đượầc ki ứu ban đ ểm tra, hi u và thiết bị cệứ u hỏẩa n u chu đượ hằc trang b ng nằm ho ặc địợ ị thích h nh k ỳ theo h p và s ướng dẫửn c ẵn sàng cho s ủng. dụ a nhà sản xuồấ đt;ạc cần chắc chắn, dễ lau chùi. Đ Các trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp với các Tủ đựng đồ dùng cá nhân, chỗ ăn uống và kỹ thuật xét nghiệm thực hiện trong phòng xét nghỉ ngơi phải bố trí bên ngoài PXN. nghiệm. Bồn rửa tay có vòi nước gần cửa ra vào. 15 Mặt bàn xét nghiệm không thấm nước và chịu được chất khử khuẩn, axít, kiềm, dung môi hữu cơ
- 2.2 Phòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp 2: (Phải đáp ứng các tiêu chuẩn của phòng xét nghiệm ATSH cấp 1 và các yêu cầu sau): Thi Cơ sếởt b vậị trong phòng thí nghi t chất: ệm: Có ủbi 1. 1. T ATSH c ển báo ấp 2. nguy hiểm sinh học với 2. Các thiết bị tiệt trùng trong PXN. biểu tượng quốc tế trên tất cả các cửa ra 3. Trang bị các loại túi, thùng đựng chất thải vào c phù hủa PXN. ợp theo quy định của Bộ Y tế. Nên lắửp dđụặng: 2. 4. Nên s t hệ thống đèn chiếu sáng ẩn cấp trong tr kh Que c ấy chuyển b ườằng h ợự ng nh p có s a dùng mự cố t lầư ộ nh n. mN ất ếu dùng que c ấy bằng kim lo điện để nghiên cứu viên ại, vòng tròn có thể ra khởỏ đi PXN m ầu que cộ ấy ph ải khép kín. t cách an toàn. Các loại chai, lọ và ống nghiệm có nắp 3. Nên có phòng t xoáy. ắm có vòi hoa sen trong khu vự Sử dc PXN để sử ếdt b ụng pipet và thi ụng ị hỗtrong trường trợ pipet. hợp khẩn cấp. 16
- 2.3 Phòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp 3: (cần đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế của phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 2 và các yêu cầu sau): st b Cơế Thi ở vịậ Trong phòng thí nghi t chất: ệm Tủ an toàn sinh h 1. Cách bi ệt với các phòng xét nghi ọc cấp 2, lắp đệặm khác và khu t tránh lối vựđi l ại, cửềa ra vào và các c c có nhi u người qua lại.ửa cấp, thải khí. Nồửi h 2. Có c ấp tiệt trùng di đ a thoát hi ểm trong trộườ ng hợp khẩn cấp. ng (autoclave) trong 3. PXN ph ải có phòng t phòng xét nghi ệm. ắm có vòi hoa sen cho trường hợ C p khầẩn quan tâm đ n cấp. ến tính an toàn của thiết bị, 4. H ví dệụ ống thông khí đ th nh ư máy ly tâm cảầm b ảo an toàn sinh h n có cốc đựng mẫu ọc. bệnh ph Không x ả tr ẩm, rôto an toàn ực tiếp không khí t . ừ phòng xét nghiệm ra ngoài. 5. Có hệ thống kiểm soát nhiệt độ, thông khí và điều hoà nhiệt độ (HVAC) để duy trì áp lực âm phù hợp trong phòng xét nghiệm. 6. Có hệ thống báo động để thông báo lỗi của hệ thống HVAC. 17 7. Nước thải lây nhiễm phải được tiệt trùng trước khi
- 2.4 Phòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp 4: (cần đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế của phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 3 và các yêu cầu sau): 18
- Thực hành trong phòng thí nghiệm y sinh Kỹ thuật thao tác y sinh và vi sinh tốt là nền tảng của an toàn trong phòng thí nghiệm. Thiết bị chỉ là hỗ trợ cần thiết chứ không thể thay thế được các thực hành an toàn. Bên cạnh đó cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: 1. Quản lý ra vào phòng thí nghiệm. 2. Sử dụng trang thiết bị bảo hộ cá nhân. 3. An toàn trong quá trình thí nghiệm. 4. Khu vực làm việc trong quá trình thí nghiệm. 19
- 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thuyết trình: Chế định về an toàn lao động và vệ sinh lao động
18 p | 692 | 153
-
Bài thuyết trình: An toàn lao động và vệ sinh môi trường trong ngành Thủy sản
35 p | 728 | 147
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế nhà máy chế biến cao su thiên nhiên SVR CV60 năng suất 12.000tấn/năm
60 p | 419 | 85
-
Bài thuyết trình: Ngộ độc do các chất độc được tạo thành trong quá trình bảo quản và chế biến
22 p | 330 | 48
-
Bài thuyết trình Động vật chuyển gen ứng dụng và thành tựu
50 p | 414 | 47
-
Bài thuyết trình: Quản lý an toàn sinh vật biến đổi gen ở Việt Nam
42 p | 263 | 40
-
Luận văn báo cáo tài chính tại Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình do Công ty kiểm toán VACO thực hiện và bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình kiểm toán
40 p | 166 | 38
-
Bài thuyết trình luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao mức độ đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường cho các công trình xây dựng dân dụng tại thành phố mới Bình Dương
43 p | 328 | 28
-
Báo cáo nông nghiệp: "Phát triển và liên kết thị tr-ờng nông sản: cơ sở lý thuyết và thực tiễn ở Việt Nam"
12 p | 105 | 26
-
Bài thuyết trình: Nghiên cứu tình hình an toàn và vệ sinh lao động trong một số ngành nghề - Ngành sản xuất hóa chất
38 p | 157 | 17
-
Bài thuyết trình nhóm: Vi khuẩn nhóm Coliforms
79 p | 251 | 14
-
Bài thuyết trình An toàn dầu khí
23 p | 153 | 12
-
Luận án tiến sĩ Toán học: Phương pháp lặp giải bài toán biên hai điểm cho phương trình và hệ phương trình vi phân cấp bốn
136 p | 57 | 5
-
Luận án Tiến sỹ Toán học: Một lớp thuật toán phỏng tiến hoá sinh học dựa trên thông tin định hướng giải bài toán đa cực trị
146 p | 36 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Toán học: Đa tạp quán tính đối với một số lớp phương trình tiến hóa
27 p | 25 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Toán học: Phương pháp lặp giải bài toán biên hai điểm cho phương trình và hệ phương trình vi phân cấp bốn
27 p | 20 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Toán học: Một lớp thuật toán phỏng tiến hoá sinh học dựa trên thông tin định hướng giải bài toán đa cực trị
28 p | 60 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn