BÀI THUYẾT TRÌNH

CÁC VẤN ĐỀ VỀ RÁC THẢI Y TẾ

Ả ƯỞ Ế Ế Ứ Ỏ Ủ Ả ƯỜ NH H NG C A RÁC TH I Y T  Đ N S C KH E VÀ MÔI TR NG

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

I. ẢNH HƯỞNG CỦA RÁC THẢI Y TẾ ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI: - Tất cả những người tiếp xúc với chất thải y tế nguy hại (chất độc hại, hóa chất hoặc dược phẩm, vật sắc nhọn,...) là những người có nguy cơ tiềm tàng. Những người có nguy cơ cao bao gồm:

+ Nhân viên y tế + Người làm dịch vụ hỗ trợ trong CSKCB

+ Người bệnh và người nhà NB + Người làm việc xử lí chất thải y tế

1.1 Từ chất thải truyền nhiễm và vật sắc nhọn:

- Các vsv gây bệnh xâm nhập vào cơ thể qua da, niêm mạc (mắt), đường hô hấp, đường tiêu hóa. - HIV hay viêm gan B, C cũng lây truyền qua con đường rác thải y tế. Những virus này thường lây truyền qua vết tiêm hoặc kim tiêm có chứa máu của người bệnh. Nhân viên y tế, đặc biệt là ĐDV có nguy cơ cao nhất do thường xuyên tiếp xúc với vật sắc nhọn nhiễm máu và dịch của người bệnh. Các nhân viên khác và người quản lí rác thải cũng có nguy cơ đáng kể.

Ả ƯỞ Ế Ế Ứ Ỏ Ủ Ả ƯỜ NH H NG C A RÁC TH I Y T  Đ N S C KH E VÀ MÔI TR NG

- Nhi u  hóa  ch t  và  d

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

ử ụ ấ 1.2 Từ hóa chất và dược phẩm: ấ ấ ụ ộ

ố ộ

ở ng th p.

ấ ệ ườ ấ ộ

ấ ạ ớ

ổ ị

ươ ặ ườ ỏ ơ ẩ ượ ề c  ph m  s   d ng  trong  c   ạ ế ở s   y  t   là  ch t  nguy  h i  (ví  d   ch t  gây  đ c,  ăn  ả ứ ễ mòn,  d   cháy,  gây  ph n  ng,  gây  s c,  gây  đ c)  ố ượ ườ ư  kh i l ng  nh ng th ể ắ ế ng hô h p,   có th  m c các b nh đ - Cán b  y t ệ ế b nh  ngoài  da do  ti p  xúc  v i  hóa  ch t d ng bay  ơ h i, d ng phun s ng và các dung d ch khác. T n  ươ th ấ ng g p nh t đó là b ng. ạ ng th

ư ể

ữ ả ạ

ấ ổ ươ ặ

ị ấ

ệ ệ ượ ử ử ấ ­  Các  hóa  ch t  kh  khu n  đ c  s   ụ ệ ệ ế d ng  ph   bi n  trong  b nh  vi n  ườ ng  có  tính  ăn  mòn.  Trong  quá  th ậ trình  thu  gom,  v n  chuy n  và  l u  ể ị , ch t th i nguy h i có th  b  rò  gi ề ụ thoát, đ  tràn. Do đó, đã có nhi u v   ộ ễ ổ ng  ho c  b   nhi m  đ c  do  t n  th ẩ ượ ể ậ c  ph m  v n  chuy n  hóa  ch t,  d ả ả trong b nh vi n không đ m b o

Ả ƯỞ Ế Ế Ứ Ỏ Ủ Ả ƯỜ NH H NG C A RÁC TH I Y T  Đ N S C KH E VÀ MÔI TR NG

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

ố ư

ổ ầ ặ ươ ị ụ ộ

ị ệ ệ ệ ệ ắ ặ

ớ ơ ở ả ễ ể ặ ấ

ấ ẩ ễ ạ ơ ử ố ẩ ớ

bào.  ừ ấ ứ ữ ế ạ ộ ố

ế ị ấ ỏ ừ ớ ặ ề ộ ấ ồ ế ầ

ỏ ộ ưở ủ ư ứ ồ Brazil đã ch ng minh s   nh h

ng c a ung th  lên s c kh e c ng đ ng có liên quan  ệ ự ả ạ ỉ ấ ệ

ủ ữ ộ

ơ ạ

ủ ậ ộ

ạ ạ ả ẫ ư ứ i b  c t b  nh  t

ị ố ậ ế ộ   l

ườ 1.3 Từ chất thải gây độc gen: ể ộ ế ề ố ề  bào. Chúng có th  gây kích thích  ­ Nhi u thu c đi u tr  ung th  là các thu c gây đ c t ồ ể ng c c b  trên da và m t, cũng có th  gây chóng m t, bu n nôn, đau đ u  hay gây t n th ườ ữ i ch u trách nhi m thu gom  t là nh ng ng ho c viêm da. Nhân viên b nh vi n,  đ c bi ề ặ ư ị ố ch t th i, có th  ph i nhi m v i các thu c đi u tr  ung th  qua hít th  ho c h t l  l ng  ự trong không khí, h p thu qua da, tiêu hóa qua th c ph m vô tình nhi m b n v i thu c gây  ộ ế đ c t ạ 1.4 T  ch t phóng x : ả ờ ­ Cách th c và th i gian ti p xúc v i ch t th i phóng x  quy t đ nh nh ng tác đ ng đ i  ế ớ ứ v i s c kh e, t  đau đ u, chóng m t, bu n nôn cho đ n các v n đ  đ t bi n gen trong dài  h n.  ạ ứ Ở ­  ả ế đ n rò r  ch t th i phóng x  có trong b nh vi n. ạ ả ộ 1.5 Tính nh y c m c a xã h i: ườ i  lo  ng i  nh ng  nguy  c   tác  đ ng  ­  Con  ng ả ấ ấ ỏ ứ lên s c kh e, nh y c m khi th y lo i ch t th i  ộ ơ ể ề ả i  ph u,  các  b   ph n  c a  c   th   thu c  v   gi ườ ị ắ ỏ  chi, nhau thai, hài nhi,...  ng ờ ồ Đ ng th i lò đ t v n hành kém hay các bãi đ t  ả rác  th i  y  t   thiên  còn  gây  khó  ch u  cho  i dân. ng

Ả ƯỞ Ế Ế Ứ Ỏ Ủ Ả ƯỜ NH H NG C A RÁC TH I Y T  Đ N S C KH E VÀ MÔI TR NG

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

ồ ướ

ệ ầ

ẩ ậ

ả ệ ạ ặ

ạ ừ

c

t k  và b c t

ồ ướ ấ

ệ ế ả ả

ể ứ  quá trình tráng r a phim X quang. M t s  d ễ

ư

ướ

ủ c th i r t có v n đ  khi các ch t gây ô nhi m t

ồ ướ

ớ ứ

ừ ộ

ủ ệ ố ố ả  bãi rác có kh  năng rò thoát ra,  ỏ ộ i s c kh e c ng đ ng

c, và cu i cùng là tác đ ng t

ạ ượ

c thiêu đ t

ơ ề

ưở

ả ầ ớ ố ng. Vi c thiêu đ t không đ  nhi

ệ ố

ế ự

ủ ấ ể ạ

ề ẽ ớ

ấ ị

ườ

c ph m nh t đ nh, có th  t o ra khí axit, th

ng là

ệ ộ ấ

ườ

t đ  th p, th

nhi

ạ ng t o  ộ

ở ơ ạ

ư

ế

II. ẢNH HƯỞNG CỦA RÁC THẢI Y TẾ ĐẾN MÔI TRƯỜNG:

2.1 Ảnh hưởng tới môi trường nước: - Ngu n n ấ ộ ạ ể ị c có th  b  nhi m b n do các ch t đ c h i có trong ch t th i b nh vi n.  ể ứ Chúng có th  ch a các vi sinh v t gây b nh. Chúng có th  ch a kim lo i n ng, ph n  ừ ộ ố ượ ủ ớ  nhi l n là th y ngân t ế ấ ị ph m nh t đ nh, n u x  th i mà không x  lý có th  gây nhi m đ c ngu n n c c p. 2.2 Ảnh hưởng tới môi trường đất: - Tiêu h y không an toàn ch t th i nguy h i nh  tro lò đ t hay bùn c a h  th ng x   ử ạ ả ấ lý n ấ gây ô nhi m đ t và ngu n n trong dài h n. ạ 2.3 Ảnh hưởng tới môi trường không khí: - Nguy c  ô nhi m không khí tăng lên khi ph n l n ch t th i nguy h i đ ố ả ệ ộ ệ ệ t đ  trong khi rác th i  trong đi u ki n không lý t ả ề ư đ a vào quá nhi u s  gây ra nhi u khói đen. Vi c đ t ch t th i y t  đ ng trong túi  ạ ượ nilon PVC, cùng v i các lo i d HCl and SO2.  - Trong quá trình đ t các d n xu t halogen (F, Cl,. Br, I..)  ra axit. nh  hydrochloride (HCl). Đi u đó d n đ n nguy c  t o thành dioxins, m t

ộ ạ

ả ở ồ

ư ủ

ộ ấ

ạ ặ

lo i hóa ch t vô cùng đ c h i, ngay c

n ng đ  th p. Các kim lo i n ng, nh  th y

ngân, có th  phát th i theo khí lò đ t.

ơ

ườ

ớ ệ

- Nh ng nguy c  môi tr

ng này có th  tác đ ng t

i h  sinh thái và s c kho  con

ườ

ng

i trong dài h n.

Ể Ư Ữ Ậ Ạ Ả Ế PHÂN LO I, THU GOM, V N CHUY N, L U TR  RÁC TH I Y T

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

1. PHÂN LOẠI: - Khoảng 75 – 90% chất thải bệnh viện là chất thải thông thường, tương tự như rác thải sinh hoạt, không có nhiều nguy cơ. Số còn lại là chất thải rắn nguy hiểm, được chia làm 4 loại: + Chất thải lây nhiễm: Gồm chất thải sắc nhọn và không sắc nhọn, chất thải bệnh phẩm, chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao, chất thải giải phẫu + Chất thải hóa học: Gồm các chất thải thường dùng trong y tế, formaldehyde, hóa chất quang huỳnh, kim loại nặng, chất thải dược phẩm và chất độc với tế bào + Chất thải phóng xạ: Gồm các vật liệu sử dụng xét nghiệm chuẩn đoán: ống kim tiêm, chai lọ đựng phóng xạ + Bình áp suất: Bình O2, CO2, gas và khí thải trong điều trị 2. THU GOM:

- Thùng xanh: Rác thải thông thường - Thùng vàng: Chất thải lâm sàng, bên ngoài có biểu tượng nguy hiểm sinh học - Thùng đen: Chất hóa học, chất phóng xạ, chất gây độc tế bào - Hộp cứng vàng: Vật sắc nhọn, bên ngooài có biểu tượng nguy hiểm sinh học

Ể Ư Ữ Ạ Ậ Ả Ế PHÂN LO I, THU GOM, V N CHUY N, L U TR  RÁC TH I Y T

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

3. VẬN CHUYỂN: - Công tác vận chuyển đối với chất thải rắn y tế cần phải được đảm bảo. Vận chuyển không được làm rơi vãi ra ngoài môi trường, không đi qua khu vực có bệnh nhân nằm và hạn chế đi qua những khu vực sạch 4. LƯU TRỮ: - Đối với bệnh viện: Nên xử lí chất thải y tế hằng ngày, đặc biệt là những chất thải nguy hại như máu, dịch tiết người bệnh, vật sắc nhọn hay vật có nguy cơ lây nhiễm cao từ phòng xét nghiệm, chất thải dược phẩm thì thời gian lưu trữ tối đa là 48h - Đối với cơ sở y tế nhỏ (trạm y tế, phòng khám): Các rác thải y tế không được để quá 1 tuần. Chất thải y tế như máu, dịch tiết người bệnh, vật sắc nhọn, chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phát sinh từ phòng xét nghiệm, chất thải dược phẩm được lưu trữ không nên để quá 1 tuần. * Đối với chất thải là mô, cơ quan của người hay động vật thí nghiệm phát sinh ở bệnh viện hay cơ sở y tế thì cần phải tiêu hủy ngay bằng cách đốt hoặc chôn.

Ử Ụ Ả Ả Ể Ế Ế GI M THI U, TÁI CH , TÁI S  D NG RÁC TH I Y T  ­ 3R

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --3R là gì? Vì sao phải thực hiện 3R? 3R là Reduce (giảm thiểu) – Reuse (tái sử dụng) – Recycle (tái chế)

Đơn vị: kg/giường/ngày

THÀNH PHẦN RÁC THẢI Y TẾ 1 Tiêt kiệm chi phí

2 Có lợi cho môi trường

Theo nghiên cứu điều tra của cục KCB – BYT, Viện kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn - BỘ XÂY DỰNG, năm 2009 - 2010 3 Sức khỏe, an toàn cho NVYT, người bệnh và cộng đồng

Sự biến động của chất thải y tế nguy hiểm tại các cơ sở y tế các tuyến - Bộ Y Tế, 2010

Ử Ụ Ả Ả Ể Ế Ế GI M THI U, TÁI CH , TÁI S  D NG RÁC TH I Y T  ­ 3R

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

• Mua đủ dùng, tránh lãng phí

1. REDUCE - GIẢM THIỂU: - Là việc làm giảm lượng rác thải phát sinh thông qua thay đổi lối sống, cách tiêu dùng và cải tiến kĩ thuật.

GIẢI PHÁP

• Làm sạch vật lí thay cho hóa học

• Thay thế 1 số thiết bị như nhiệt kế

Giảm thải nguồn

• Đầu tư công nghệ thông tin

• Mua sắm sản phẩm, dịch vụ thân

điện tử

• Sử dụng nhựa dễ tái chế như PE,

Mua sắm xanh thiện với môi trường

• Mua sắm vừa đủ, hsd dài • Dùng sản phẩm cũ trước mới sau,

PP, PET. Không dùng PVC

• Giám sát việc quản lí hóa chất nguy hiểm, từ phân phối đến tiêu hủy

trong lọ, túi trước Quản lí dược phẩm, hóa chất

Ử Ụ Ả Ả Ể Ế Ế GI M THI U, TÁI CH , TÁI S  D NG RÁC TH I Y T  ­ 3R

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

2. REUSE – TÁI SỬ DỤNG: - Là việc sử dụng lại sản phẩm hay 1 phần của sản phẩm cho chính mục đích cũ hoặc 1 mục đích khác, sử dụng 1 sản phẩm nhiều lần cho đến khi hết tuổi thọ của nó. - Sử dụng vật tư và thiết bị y tế chịu được quá trình khử khuẩn, tiệt trùng

REUSE

• Chỉ được phép tái sử dụng những chất được Bộ Y Tế cho phép • Tuân thủ những quy định về tiệt trùng, khử khuẩn • Có hồ sơ quản lí chất thải được tái sử dụng tại cơ sở y tế

Ử Ụ Ả Ả Ể Ế Ế GI M THI U, TÁI CH , TÁI S  D NG RÁC TH I Y T  ­ 3R

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

• Chất thải tái chế chỉ thuộc nhóm chất thải thông thường. Khâu phân loại và quản lí phải thực hiện nghiêm túc

• Cần có hồ sơ chuyển giao chất thải tái chế cho đơn vị xử lí • Chỉ được phép chuyển giao các chất thải có trong danh

3. RECYCLE – TÁI CHẾ: - Là việc sử dụng chất thải, vật liệu thải để sản xuất ra những vật chất, sản phẩm mới có ích. - Cả nước có khoảng 13 511 cơ sở y tế với số lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 450 tấn/ngày. Trong đó, lượng rác thải có khả năng tái chế chiếm trên 25% trong tổng số (Theo Cục quản lí môi trường y tế, năm 2011) - Tái chế để tạo ra sản phẩm mới, đồng thời thu hồi nguyên liệu. Do không được thực hiện tại cơ sở y tế nên cần quản lí chặt chẽ.

RECYCLE

• Cơ sở y tế chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu chuyển

mục được Bộ Y Tế quy định

chất thải không đúng quy định hoặc bị nhiễm chất thải nguy hiểm cho đơn vị xử lí

Ự Ố Ộ Ứ Ả Ệ AN TOÀN, V  SINH LAO Đ NG VÀ  NG PHÓ S  C   TRONG QU N LÍ RTYT

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

1. AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG: 1.1 Nguy cơ: 1.2 Biện pháp phòng chống: a/ Kiểm soát nhiễm khuẩn nghề nghiệp: b/ Dự phòng tổn thương do vật sắc nhọn: - Thao tác an toàn với kim khâu, kim tiêm - Thao tác an toàn khi hủy bỏ kim tiêm c/ Biện pháp kĩ thuật công nghệ: - Thay đổi, thiết kế lại vị trí làm việc - Loại bỏ sự tiếp xúc với nguy cơ - Cách li nguồn chất thải - Đầu tư trang thiết bị mới hiện đại - Xây dựng khoa phòng hợp lí (tiêu chuẩn ISO, tiêu chuẩn sinh học cấp II) d/ Biện pháp dự phòng nguy cơ: - Phòng ngừa nguy cơ khi vận hành thiết bị xử lí chất thải y tế

+ Vận hành đúng quy trình +Thực hiện nghiêm túc nội quy ATLĐ + Xây dựng quy trình xử lí sự cố + Thiết bị phải được kiểm tra, bảo trì

Ự Ố Ộ Ứ Ả Ệ AN TOÀN, V  SINH LAO Đ NG VÀ  NG PHÓ S  C  TRONG QU N LÍ RTYT

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

- Phương tiện bảo vệ cá nhân: + Phù hợp + Thuận tiện + Đúng tiêu chuẩn e/ Biện pháp y tế, tổ chức và quản lí lao động: - Khám sức khỏe tuyển dụng và định kì - Theo dõi, khai báo tai nạn lao động - Giám sát môi trường lao động - Tổ chức lao động hợp lí - Chế độ lao động, chính sách tài chính

Trang bị cho nhân viên vận chuyển chất thải y tế

Ự Ố Ộ Ứ Ả Ệ AN TOÀN, V  SINH LAO Đ NG VÀ  NG PHÓ S  C  TRONG QU N LÍ RTYT

----------------------------------------------------------------------------------------------------- --

- Khử nhiễm hoặc khử trùng và lau dọn khu vực tràn đổ - Khử nhiễm hoặc khử trùng những dụng cụ đã được sử dụng c/ Đối với quản lí: - Thông báo cho người quản lí chất thải của cơ sở y tế - Đánh giá và xác định tính chất của vụ tràn đổ - Báo cáo vụ việc

2. ỨNG PHÓ VỚI CÁC SỰ CỐ TRONG QUẢN LÍ RTYT: 2.1 Sự cố tràn đổ chất thải y tế: a/ Đối với người bị tai nạn: - Chuyển người bệnh ra khỏi khu vực tràn đổ - Ngay lập tức khử nhiễm chỗ người bị tiếp xúc - Cấp cứu và chăm sóc y tế cho cá nhân bị thương b/ Đối với khu vực bị tràn đổ: - Sơ tán người không có nhiệm vụ ra khỏi khu vực tràn đổ và hạn chế lan rộng - Bảo vệ khu vực tràn đổ để ngăn ngừa tiếp xúc - Thu gom chất bị tràn đổ và bị nhiễm bận (đối với vật sắc nhọn không được thu gom bằng tay trần), giẻ lau vệ sinh khu vực tràn đổ được xử lí như chất thải bị tràn đổ, không được dùng lại

Thực hiện bởi Tổ 4 – ĐHCQ 11I – NDUN