Bộ môn KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đề tài: Hầu hết các nước đang phát triển theo đuổi chính sách thay thế nhập khẩu như là một trong những chiến lược công nghiệp hóa đất nước. Cơ sở lý thuyết và thực tế nào ủng hộ chính sách này? Ưu điểm và nhược điểm của chính sách trong thực tế và tại sao kết quả đạt được lại không như mong muốn?

Thực hiện:

Trần Thị Phương

Anh

Nguyễn Thị Hồng Nguyễn Văn Nam Lương Tuấn Nghĩa Lê Thị Thanh Nhàn Nguyễn Thị Kim

Oanh

Lê Thủy Phương Đặng Thị Bích

Phượng

Nguyễn Trần Mạnh

Trung

1 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Nội dung

• Chương I: Cơ sở lý thuyết và thực tế ủng hộ chính sách thay

thế nhập khẩu

• Chương II: Ưu điểm và nhược điểm của chính sách trong thực

tế .

• Chương III: Tại sao kết quả đạt được lại không như mong

muốn

2 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

CHƯƠNG I:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TẾ ỦNG HỘ

CHÍNH SÁCH THAY THẾ NHẬP KHẨU

What’s next

3 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Chiến lược thay thế nhập khẩu

Điều kiện và nội dung thực hiện chiến lược:

• Xác định những sản phẩm có thị trường trong nước rộng lớn,

các công ty trong nước có thể đảm nhiệm được công nghệ sản

xuất hoặc các nhà đầu tư nước ngoài sẵn sàng đầu tư, sử dụng

hàng rào bảo hộ (thuế hoặc quota)

• Các ngành công nghiệp non trẻ cần được bảo hộ

• Vai trò của Chính phủ: xây dựng hàng rào bảo hộ bằng các hình

thức trợ cấp, thuế quan, hạn ngạch nhập khẩu.

4 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Các biện pháp thực hiện chiến lược

Bảo hộ bằng thuế danh nghĩa

' dP

1(

)

 PP d w

0t

dP

c

a

d

b

wP

2Q

1Q

3Q

4Q

2M

1M

5 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Cơ sở lý luận

• Thuế nhập khẩu, những ngành non trẻ và lý thuyết bảo hộ

Giá

Gi á

S

S

P

Giá nhập khẩu sau thuế

3

P

P

3P

1

1

P1 = P2 x (1+ ts)

Giá trong nước khi không có thương mại

Giá thế giới

P

P

Giá thế giới

D

D

2

2

0

0

Q

Q

Q

Q

Q

Q

Số lượng

2

1

3

Số lượng

2

1

3

6 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Các biện pháp thực hiện chiến lược (tiếp)

• Bảo hộ bằng hạn ngạch:

• Chính phủ hạn chế số lượng nhập khẩu bằng M2 = Q3 –

Q4

• Giá trong nước tăng lên Pd

• Sản xuất trong nước tăng từ Q2 lên Q4

• Tiêu dùng trong nướcgiảm từ Q1 xuống Q3

7 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Các biện pháp thực hiện chiến lược

Bảo hộ bằng

S

trợ cấp

'S

0s

' dP

1(

)

 PP d w

0t

B

dP

a

0t

c

d

b

wP

A

D

2Q

3Q

1Q

4Q

8 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Các biện pháp thực hiện chiến lược (tiếp)

• Quản lý tỷ giá hối đoái

Đường cầu ngoại tệ của nhà NK

) $ / D N V

Đường cầu ngoại tệ của nhà NK khi áp thuế NK

(

i á o đ i ố h á i g

Đường cung ngoại tệ của nhà XK

ỷ T

ue ee

te

0e

Tỷ giá hối đoái ($)

sE

dM

9 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Các biện pháp thực hiện chiến lược (tiếp)

• Nếu tỷ giá hối đoái được thả nổi, ee là điểm cân bằng thị trường

khi không áp thuế hoặc hạn ngạch nhập khẩu

• Nếu áp thuế nhập khẩu thì:

+ đường cầu dịch chuyển xuống dưới vì các nhà nhập khẩu

không muốn trả nhiều VN đồng cho hàng nhập khẩu, do đó

điểm cân bằng mới là et

+ các nhà xuất khẩu không muốn sản xuất vì thu nhập bằng VN

đồng giảm

10 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Các biện pháp thực hiện chiến lược (tiếp)

Nếu tỷ giá hối đoái cố định, có 2 cách hiểu:

+ Tỷ giá chính thức được duy trì tại e0 thấp hơn et. Do giá VN

đồng của đô la thấp nên NK tăng tới Md, XK giảm xuống Es. Do

đó sẽ dẫn tới thâm hụt tài khoản vãng lai.

+ Tỷ giá duy trì tại e0 có nghĩa là giá đô la của VN đồng cao

hơn điểm cân bằng của thị trường (VN đồng được định giá

cao). Ví dụ: ee=VND 25/$, tương đương US 4cent = 1 VND.

Nếu tỷ giá đặt cố định e0=VND 20/$, tương đương US 5cent =

1 VND

11 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Cơ sở thực tế

Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu đã từng được áp dụng ở Phổ

trong thời kỳ công nghiệp hóa ở nước này từ giữa thế kỷ 19, ở Nhật

Bản từ cuối thế kỷ 19. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chiến lược

này còn được áp dụng rộng rãi tại các nước NICs và các nước đang

phát triển

12 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Cơ sở thực tế (2)

Hàn Quốc – Phát triển công nghiệp dựa vào thị trường nội địa thông qua chiến lược thay thế nhập khẩu.

Nét đặc trưng của chiến lược phát triển công nghiệp vào thời kỳ đầu của công cuộc công nghiệp hóa ở Hà Quốc là phát triển công nghiệp dựa chủ yếu vào tiêu thị ản phẩm ở thị trường nội địa và phục vụ trực tiếp cho mục tiêu chính trị. Để đáp ứng nhu cầu cấp bách chính phủ Hàn Quốc đã chủ yếu đi vào phát triển, phục hồi các ngành công nghiệp nhẹ sản xuất hàng tiêu dùng và một số cơ sở công nghiệp nặng để sản xuất các mặt hàng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp như phân bón, hóa chất với qui mô nhỏ

13 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Cơ sở thực tế (3)

Ngành hàng % trên tổng số

Giá trị (Triệu yên)

Vải vóc, quần áo 171.0 24.1

Bảng1: cơ cấu giá trị một sản phẩm sản lượng công nghiệp chế tạo của Hàn Quốc vào năm 1959

Thép 13.6 1.9

Máy móc 38.4 5.4

Đồ gỗ 12.1 1.7

Hóa chất 91.2 12.9

In ấn xuất bản 17.2 2.4

Chế biến thực phẩm 213.6 30.1

Sản phẩm hơi đốt và điện 11.1 1.6

Các hàng khác 141.2 19.9

14 | December 12, 2016

Tổng số 709.4 100

Nhãm 1 – CH16G

Cơ sở thực tế (4)

• Chiến lược hướng nội nhằm bảo hộ và phát triển sản xuất trong

nước, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường nội địa của các

nước ASEAN

• Các nước ASEAN trong thập kỷ 60.

– Trong chiến lược này vai trò của thị trường trong nước khá quan trọng, nó có

những đóng góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế Đông á thông qua thu nhập từ

thuế, giải quyết việc làm và là thị trường tiêu thụ những sản phẩm công nghiệp.

Chính phủ các nước Đông á đã tập trung sự can thiệp vào 2 lĩnh vực:

– Quy định những sản phẩm và những doanh nghiệp được phép tham gia sản

xuất, kinh doanh trên thị trường trong nước.

– Ban hành luật cạnh tranh, luật chống độc quyền để hạn chế sự cạnh tranh không

lành mạnh trên thị trường sản phẩm.

15 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Cơ sở thực tế (5)

* Singapore: Kế hoạch phát triển quốc gia (1961-1964)

• Chính phủ tập trung xây dựng các cơ sở hạ tầng, mở rộng đường

sá, bến cảng, mặt bằng hoạt động cho các xí nghiệp

• Tính đến cuối năm 1965, tổng giá trị của ngành công nghiệp chế

biến trong tổng sản phẩm quốc nội tăng lên 15.6%( năm 1960 là

13.2%), tạo ra được 84.000 việc làm mới cho người lao động.

16 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Cơ sở thực tế (6)

• Thái Lan: Thời kỳ vàng của nền kinh tế ( 1961-1971)

Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của Thái Lan trải qua hai kế hoạch 5

năm: KH 5 năm lần thứ nhất ( 1961-1966), KH 5 năm lần hai (1967-1971).

Thái Lan đã chuyển từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành cơ cấu kinh tế nông – công

nghiệp. Tỷ lệ các ngành kinh tế quan trọng trong cơ cấu trên cũng có nhiều thay đổi.

Năm 1951 nông nghiệp chiếm 50.1%, công nghiệp chiếm 18.9%, dịch vụ chiếm 31%;

đến năm 1968, tỷ lệ trên đã thay đổi theo các con số tương ứng là 31.5%, 31.1%,

37.4%.

Các ngành công nghiệp thay thế nhập khẩu như các ngành công nghiệp sản xuất hàng

hóa tiêu dùng nhằm phục vụ nhu cầu trong nước, các ngành công nghiệp khai thác

khác, chế biến nông sản phẩm, một số ngành công nghiệp chế tạo được phát triển.

Trong những năm 60, cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, mức thu nhập và đời

sống của nhân dân trên khắp mọi vùng đất nước tăng lên rõ rệt.

17 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Cơ sở thực tế (7)

• Thái Lan: Thời kỳ vàng của nền kinh tế ( 1961-1971) (tiếp)

Bảng 2 Mức thu nhập tính theo hộ ( bạt/năm) Bảng 3: Mức bình quân GDP theo đầu người( bạt)

1962-1963 1968-1969 1960 1970

Miền Bắc 5.987 10.253 5.715 12.868

và Băng Cốc khu vực phụ cận Đông Bắc 5.915 9.481

Trung tâm 2.537 5.005 Trung tâm 9.731 15.630

Miền Bắc 1.454 2.739 Bán đảo 9.411 10.893

Đông Bắc 1.046 1.782 Băng cốc 18.690 32.432

Bán đảo 2.594 3.958 Cả nước 8.232 13.074

18 | December 12, 2016

Thái Lan 2.056 3.956

Nhãm 1 – CH16G

Cơ sở thực tế (8)

Bảng 4 : Chính sách thuế ở một số nước Đông á

Nước Thuế xuất khẩu (% trong xuất khẩu) Thuế nhập khẩu (% trong nhập khẩu)

Thuế trong nước đối với hàng hóa và dịch vụ (% trong giá thị trường thêm của các ngành công ghiệp và dịch vụ)

1980 1998 1980 1998 1980 1998

Hàn Quốc 9,5 7,1 0 0 7,6 4,3

Malaixia 5,7 6,9 9,1 0,5 9,0 3,4

Inđônêxia 2,4 5,2 0,9 0,9 5,1 0,7

Thái Lan 8,6 8,9 4,4 0,1 11,1 4,4

Philipin 7,8 6,8 1,0 0,0 13,4 8,8

Việt Nam - 8,1 - 0,0 - 11,4

19 | December 12, 2016

Nguồn: World Development Indicators, 2000.

Nhãm 1 – CH16G

Chiến lược thay thế hàng NK của VN

Để hạn chế nhập khẩu, trong những năm qua, Chính phủ và các bộ,

ngành đã áp dụng nhiều biện pháp như: khuyến khích phát triển

xuất khẩu, quản lý nhập khẩu, điều chỉnh tỷ giá hối đoái, chuyển

dịch cơ cấu kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, quản lý nợ, chống

buôn lậu, gian lận thương mại, kích cầu tiêu thụ sản phẩm công

nghiệp trong nước bằng các biện pháp hỗ trợ kỹ thuật tài chính, tiền

tệ,…

20 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Chiến lược của VN (2)

Nhập khẩu đã góp phần phát triển sản xuất trong nước theo hướng thay thế nhập khẩu hàng tiêu dùng.

1990 1995 2000 2003 2004 2005 2006

Năm Nhóm hàng

A. Tư liệu sản xuất 85,1 84,8 93,8 93,6 93,1 89,6 91,3

Máy móc và thiết bị 27,3 25,7 30,6 32,4 30,4 14,3 14,8

Nguyên, nhiên, vật liệu 57,8 59,1 63,2 61,2 62,7 75,3 76,5

B. Vật phẩm tiêu dùng 14,9 15,2 6,2 6,4 6,9 10,4 8,7

Thực phẩm 2,5 3,5 1,9 2,3 2,4 - -

Hàng y tế 1,5 0,9 2,2 1,6 1,9 1,4 1,2

2,1 2,5 2,6 8,9 7,5 Hàng tiêu dùng khác 10,9 10,8

21 | December 12, 2016

Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0

Nhãm 1 – CH16G

Chiến lược VN (3)

Bảo hộ các ngành sản xuất non trẻ trong nước

Việt Nam đã thực hiện hiện chính sách bảo hộ cho một số ngành

trong nước như: mía đường, thép, ôtô, nông nghiệp … bằng các

biện pháp như đánh thuế nhập khẩu cao và hạn ngạch nhập khẩu

Theo tính toán, ô-tô sản xuất trong nước hiện vẫn được bảo hộ về

thuế khoảng 100-230% so với xe nhập khẩu; riêng với loại ô-tô trên

24 chỗ ngồi và xe tải có mức bảo hộ là 100%. Thuế tiêu thụ đặc biệt

26% với ô-tô như hiện nay cũng là mức thấp nhất so với các nước

lân cận (khoảng 30-40%).

22 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Chiến lược VN (4)

Định giá cao đồng Việt Nam

Thâm hụt thương mại của Việt Nam khá lớn, chủ yếu được tạo ra

bởi thay thế nhập khẩu của các doanh nghiệp nhà nước.

Nếu so sánh chỉ số CPI của Mỹ và CPI của Việt Nam, các nhà kinh

tế tính toán cho rằng, tỷ giá hối đoái thực tế đã bị giảm tới hơn 20%.

23 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Định giá cao Đồng Việt Nam

24 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

CHƯƠNG II:

ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHÍNH

SÁCH TRONG THỰC TẾ

What’s next

25 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Ưu điểm

• Phát triển thị trường nội địa:

Trên thế giới:

– Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Singapo bắt đầu tiến hành chính sách

thay thế nhập khẩu từ thập kỷ 50.

– Các nước ASEAN tiến hành chính sách thay thế nhập khẩu trong thập

kỷ 60.

Mục tiêu: Chiến lược hướng nội nhằm bảo hộ và phát triển sản

xuất trong nước, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị trường nội địa,

nó có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế đất nước

thông qua thu nhập từ thuế, giải quyết việc làm và là thị trường tiêu

thụ những sản phẩm công nghiệp.

26 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Ưu điểm (2)

Phát triển thị trường nội địa:

Trong thời kỳ thực hiện chính sách này, giá trị sản xuất và xuất khẩu 1 số ngành công nghiệp đã tăng

đáng kể, thể hiện ở bảng sau:

Ngành

Ngành

Năm 1985

Năm 1995

Năm 1985

Năm 1995

5. Thiết bị vận tải

1. Lương thực, thực phẩm

+ Sản xuất (triệu USD)

+ Sản xuất

46.706

124.457

9172

38.685

+Tỷ lệ xuất khẩu (%)

+ Tỷ lệ xuất khẩu

10,7

18,3

1,4

12,7

6. Sản phẩm cao su

2. Dệt may

+ Sản xuất

+ Sản xuất

11.682

60.653

5119

19.703

+ Tỷ lệ xuất khẩu

+ Tỷ lệ xuất khẩu

23,2

40,2

37,1

42,6

Bảng: Giá trị sản xuất và xuất khẩu trong một số ngành công nghiệp ASEAN (1985 - 1995)

7. Công nghiệp giấy và in

3. Hóa chất

(triệu USD), (%)

+ Sản xuất

+ Sản xuất

27.482

6.785

2595

14394

+ Tỷ lệ xuất khẩu

+ Tỷ lệ xuất khẩu

24,5

18,6

4,6

18,5

8. Các ngành công nghiệp khác

4. Máy móc

+ Sản xuất

+ Sản xuất

85.684

7.562

2928

37.314

+ Tỷ lệ xuất khẩu

+ Tỷ lệ xuất khẩu

52,7

70,5

27,9

33,6

27 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Ưu điểm (3)

• Phát triển thị trường nội địa

Việt Nam những năm 1990:

– Tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1989 – 1996: tốc độ tăng

trưởng kinh tế có xu hướng tăng nhanh, năm 1989 là 4,7%, năm 1992

đạt 8,7% và đạt đỉnh điểm vào năm 1995 là 9,54%.

28 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Ưu điểm (4)

• Phát triển thị trường nội địa

– Ngành sản xuất và lắp ráp ôtô, xe máy:

– Ôtô: Đây là ngành được Nhà nước bảo hộ khá cao bằng một loạt các

biện pháp thuế quan và phi thuế quan. Trong biểu thuế tiêu thụ đặc biệt,

ôtô nhập khẩu từ 5 chỗ trở xuống phải chịu mức thuế rất cao, lên tới

100%, ôtô từ 6 -16 chỗ ngồi phải chịu mức thuế là 60%, giá bán sau

thuế tăng lên rất cao, cao hơn giá bán tại thị trường nước ngoài, làm

triệt tiêu khả năng cạnh tranh của ôtô nhập khẩu.

– Xe máy: Thuế nhập khẩu xe máy nguyên chiếc và động cơ sẽ được

nâng từ 60% lên 100% để hạn chế nhập khẩu.

Kết quả : chúng ta đã chủ động việc chế tạo, sản xuất ra các xe máy chất

lượng cao, giảm bớt nhập khẫu các linh kiện của nước ngoài.

29 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Ưu điểm (5)

• Phát triển thị trường nội địa:

– Đối với ngành xi măng: Tổng năng lực sản xuất xi măng năm 2005 trên

25 triệu tấn / năm (gấp hơn 6 lần năm 1990), trong đó lò quay 11,93

triệu tấn (chiếm 65,5%), lò đứng 2,99 triệu tấn (chiếm 16,5%) và trạm

nghiền 3,17 triệu tấn (chiếm 18%).

– Đối với ngành thép: Bên cạnh một số doanh nghiệp liên doanh mới

được thành lập như công nghệ cao, kỹ thuật tiên tiến nhưng lại bị hạn

chế ở quy mô tương đối nhỏ (sản lượng hàng năm từ 40 đến 235 ngàn

tấn)... và những doanh nghiệp nhà nước có quy mô lớn (Khu liên hợp

gang thép Thái Nguyên là 208 ngàn tấn, công ty thép miền nam là 285

ngàn tấn).

30 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Ưu điểm (6)

• Phát triển thị trường nội địa

– Ngành công nghiệp nhựa:

Từ năm 1990, ngành công nghiệp này đã tăng trưởng trung bình ở mức

25%/năm. Năm1989, sản lượng của công nghiệp nhựa mới chỉ ở mức

50.000 tấn, nhưng đến năm 1997 sản lượng của công nghiệp nhựa đã

tăng lên 400.000 tấn/năm. Và hiện nay sản lượng mà ngành này cung

ứng đã đủ để thoả mãn nhu cầu trong nước, và theo nhận định của các

công ty chuyên ngành này thì việc nhập khẩu là không cần thiết.

– Đối với các ngành khác như giấy, kính xây dựng, gạch lát... năng lực

sản xuất của Việt Nam mới chỉ đạt được những bước đi ban đầu.

31 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Ưu điểm (7)

• Tạo nguồn thu thuế

• Chính sách thay thế nhập khẩu với phương thức chính là bảo hộ

bằng thuế nhập khẩu đã đóng góp vào nguồn thu chính của ngân

sách nhà nước tại hầu hết các nước đang phát triển vì chúng là một

phương thức đánh thuế dễ áp đặt, ổn định và dễ thu.

32 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Nhược điểm

Một trong những vấn đề nổi cộm trong giai đoạn các nước ASEAN

tiến hành chiến lược công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu là họ

chưa chú trọng đến các vấn đề xã hội, chưa giải quyết tốt mối quan

hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.

33 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Nhược điểm (2)

• Ở Malaysia trong thời kỳ những năm 1957-1970

Tình trạng nghèo khổ của người dân Malaysia vẫn là phổ biến.

Khoảng cách thu nhập giữa nông thôn và thành thị khá lớn. Đặc

biệt, giữa các nhóm tộc người trong xã hội (người Mã Lai, người

Hoa, người Ấn Độ) có sự bất bình đẳng quá lớn về thu nhập, kinh

doanh, cơ hội việc làm... Chính tình hình này đã dẫn tới cuộc xung

đột sắc tộc đẫm máu ngày 13/5/1969 tại Cuala Lumpua, đẩy đất

nước Malaysia lâm vào cuộc khủng hoảng nghiêm trọng

34 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Nhược điểm (3)

• Ở Thái Lan trong những năm 1960

Bất công trong phân phối thu nhập rất lớn giữa các khu vực và các

vùng trong nước (khu vực Băng Cốc, khu vực Trung tâm, khu vực

Bán đảo, khu vực Đông Bắc...). Đặc biệt là mức chênh lệch về thu

nhập tính theo hộ gia đình giữa thủ đô Băng Cốc và vùng phụ cận

với khu vực Đông Bắc vào năm 1970 tới gần 10 lần.

35 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Nhược điểm (4)

• Ở Philippin trong những năm 1950 đầu những năm 1960

• Trong xã hội Philippin thời kỳ này có một bộ phận giàu lên nhanh

chóng (các nhà tư sản dân tộc đủ mọi thành phần), còn đại bộ phận

người lao động (đặc biệt là nông dân) đời sống rất cực khổ. Quá

trình tập trung ruộng đất ở Philippin và sự bần cùng hoá nông dân

đã dẫn đến tình hình một số phần tử Hồi giáo đã lợi dụng sự bất

mãn của nông dân để lôi kéo họ tham gia lực lượng “Quân đội nhân

dân mới” tiến hành chiến tranh du kích chống chính phủ. Tình hình

căng thẳng đến mức buộc chính phủ phải ban hành lệnh thiết quân

luật trong cả nước

36 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Nhược điểm khi thực hiện chính sách tại Việt Nam

• Hơn 20 năm thực hiện chính sách thu hút FDI tại Việt Nam, chúng

ta đã có thêm rất nhiều nhà máy nhưng có rất ít các nhà máy thuộc

lĩnh vục công nghệ cao.

• Mức thâm hụt mỗi năm và mức lạm phát chóng mặt, có thể nói

ngay, chúng ta đã «vung tay» đầu tư và tiêu dùng «quá trán» trong

nhiều năm.

• Xu thế xài sang và phân hóa mức sống trong xã hội Việt Nam ngày

càng rõ nét. Trong khi 80% dân cư vật lộn với lạm phát thì vẫn có

nhiều người chấp nhận trả thuế cao để sở hữu ô tô “đẳng cấp” và

mới đây là cả máy bay riêng.

37 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Nhược điểm khi thực hiện chính sách tại Việt Nam

• Ai được lợi từ việc bảo hộ ngành sản xuất ô tô?

• Không phải người tiêu dùng vì khi đã cần mua họ cũng có thể cắn răng

chi thêm tiền «đội thuế ». Bằng chứng là dù lạm phát tăng cao, thuế ô

tô tăng nhưng lượng nhập khẩu xe hơi nguyên chiếc vẫn không giảm.

Biện pháp này không làm giảm đáng kể tỷ trọng nhập siêu.

• Được lợi ở đây chính là các hãng sản xuất –mà phần lớn là lắp ráp - ô

tô trong nước. 16 năm được bảo hộ, thay vì có một ngành công nghiệp

ô tô phát triển như kỳ vọng, Việt Nam chỉ 11 liên doanh ô tô, 160 doanh

nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa ô tô và rất nhiều đại lý bán xe với

giá cắt cổ. Đầu vào nguyên liệu chủ yếu là nhập khẩu linh kiện về hoàn

thiện

38 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Nhược điểm khi thực hiện chính sách tại Việt Nam

Tỷ trọng nhập siêu (dấu âm)

Năm

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

-2,4

-2,14

-0,20

-1,46

-1,81

-2,83

-5,10

-5,49

-4,32

-5,37

-12,4

Cả nước

39 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

CHƯƠNG III:

TẠI SAO KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC LẠI KHÔNG

NHƯ MONG MUỐN

What’s next

40 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Tại sao kết quả đạt được lại không như mong muốn

• Nhiều ngành thay thế nhập khẩu được núp sau bức tường bảo

hộ thuế quan và tránh khỏi áp lực cạnh tranh, hoạt động không

hiệu quả và tốn kém.

• Xấp xỉ 60% tỷ trọng nhập khẩu nguyên nhiên liệu, gần 20 năm

qua, Việt Nam vẫn không thoát khỏi vai trò «công xưởng gia

công», làm nhiều mà giá trị tăng thấp. Thực tế, các mặt hàng

được coi là chủ lực, đóng góp cho «thành tích xuất khẩu» hàng

năm cũng chính là những «thủ phạm» nhập khẩu rất nhiều như

dệt may, da giày, đồ gỗ, điện tử, máy tính, sản phẩm nhựa….

=> Phải tốn rất nhiều mồ hôi mới đổi được rất ít ngoại tệ, sau khi

đã «trừ đầu trừ đuôi»

41 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Tại sao kết quả đạt được lại không như mong muốn

So sánh giá một số loại xe thông dụng ( đơn vị: USD, tháng 10/2005)

Nhãn xe

Giá tại nước sở tại

Giá bán tại Việt Nam

29.300 - 37.450 14.075 - 17.410 14.610 - 20.275 19.425 - 28.455 13.680 - 18.685 18.995 - 24.345 13.850 29.250 - 39.150 19.025 - 25.555 14.580 - 17.555 55.325 56.225 15.199

BMW 3-Series Ford Focus Ford Ranger Ford Escape MAZDA3 MAZDA6 Kia Spectra Mercedes Benz C Class Toyota Camry Toyota Corolla Toyota Land Cruiser Lexus LS 430 Mitsubishi Lancer

63.500 - 76.000 32.500 - 39.300 27.200 - 30.600 41.900 - 47.900 26.900 - 36.200 42.500 - 46.900 20.500 59.200 - 81.100 51.600 - 65.000 37.300 71.800 chưa có 30.800

42 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Tại sao kết quả đạt được lại không như mong muốn

Sau bao nhiêu năm công nghiệp phụ

Nhà làm được mà vẫn phải đi mua!?!

trợ... Việt Nam vẫn chỉ là phụ

43 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Tại sao kết quả đạt được lại không như mong muốn

• Người được hưởng lợi chính từ quá trình thay thế nhập khẩu lại

là các công ty nước ngoài có khả năng tồn tại sau bức tường

thuế và tận dụng lợi ích của thuế và đầu tư.

• Hầu hết việc thay thế nhập khẩu thực hiện được do việc nhập

khẩu tư liệu sản xuất và hàng hóa trung gian có sự hỗ trợ của

Nhà nước của các công ty trong và ngoài nước.

- các ngành cần nhiều vốn được thành lập, thường phục vụ thói

quen tiêu dùng cho người giàu trong khi có rất ít ảnh hưởng tới

việc làm.

44 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Tại sao kết quả đạt được lại không như mong muốn

• Thay thế nhập khẩu một cách bừa bãi làm tình trạng này tồi tệ

hơn do làm tăng nhu cầu nhập khẩu tư liệu sản xuất và sản

phẩm trung gian trong khi như chúng ta đã thấy, phần lớn lợi ích

đó bị chuyển ra nước ngoài theo hình thức thanh toán chuyển

khoản tư nhân.

45 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Tại sao kết quả đạt được lại không như mong muốn

• Tác động của chiến lược thay thế nhập khẩu lên việc xuất khẩu

các sản phẩm thô truyền thống.

– Để khuyến khích sản xuất trong nước thông qua nhập khảu tư liệu

sản xuất và hàng trung gian có giá rẻ, tỷ giá hối đoái (tỷ giá mà Ngân

hàng Trung ương sẵn sàng trả để mua ngoại tệ) được định giá cao.

– Do vậy, việc định giá cao này khiến các nông dân trong nước giảm

lợi thế cạnh tranh trên thị trường thế giới do giá tăng.

• Chính sách thay thế nhập khẩu thường làm tồi tệ hơn vấn đề

phân phối thu nhập trong nước bằng việc làm lợi cho khu vực

thành thị và nhóm người có thu nhập cao và phân biệt đối xử với

khu vực nông thôn và nhóm người có thu nhập thấp.

46 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Tại sao kết quả đạt được lại không như mong muốn

• Chiến lược thay thế nhập khẩu, vốn được hình thành cùng với y

tưởng khuyến khích các ngành non trẻ phát triển và tiến hành

công nghiệp hóa một cách độc lập bằng cách tạo ra các mối liên

kết "ngược" và "xuôi" với các lĩnh vực khác của nền kinh tế, đã

luôn cản trở quá trình công nghiệp hóa.

• Những vấn đề khác như méo mó trong phân bổ nguồn lực, tệ

tham nhũng gắn với nạn cấp phép nhập khẩu.

47 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Tại sao kết quả đạt được lại không như mong muốn

70% lượng phôi thép nhập khẩu từ

Cuối cùng, Việt Nam vẫn là nước

Trung Quốc.

nhập siêu

48 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G

Thảo luận

FINANCE

Thanks for your attention

49 | December 12, 2016

Nhãm 1 – CH16G