Bài thuyết trình Kỹ thuật đo lường với đề tài "Thiết kế Vom dùng cơ cấu hiển thị kim và Opamp" trình bày nội dung sau: thiết kế mạch đo áp dc bằng opamp, thiết kế mạch dòng DC bằng opamp, thiết kế mạch áp AC bằng opamp, thiết kế mạch đo điện trở bằng opamp, mô phỏng mạch.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài thuyết trình Kỹ thuật đo lường: Thiết kế Vom dùng cơ cấu hiển thị kim và Opamp
- MÔN : KĨ THUẬT ĐO LƯỜNG
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VOM DÙNG CƠ CẤU HIỂN
THỊ KIM VÀ OPAMP
GVHD:NGUYỄN CHƯƠNG
ĐỈNH
SVTH: NHÓM 5
1.NGUYỄN ĐÌNH ĐỨC NHÃ
2.NGUYỄN PHƯƠNG VŨ
3.TRẦN ĐẮC CHÂU TOÀN
4.TRẦN VĂN VŨ
5.LÊ HUY TUẤN
- TRÌNH BÀY :
1. THIẾT KẾ MẠCH ĐO ÁP DC BẰNG
OPAMP (Lê Huy Tuấn)
2. THIẾT KẾ MẠCH DÒNG DC BẰNG
OPAMP (Nguyễn Phương Vũ)
3. THIẾT KẾ MẠCH ÁP AC BẰNG OPAMP
(Trần Văn Vũ)
4. THIẾT KẾ MẠCH ĐO ĐIỆN TRỞ BẰNG
OPAMP (Trần Đắc Châu Toàn)
5. MÔ PHỎNG MẠCH (Nguyễn Đình Đức
Nhã)
- Ý TƯỞNG THIẾT KẾ BAN ĐẦU
- Rm = 2000kΩ
I max = 50 µA
- THIẾT KẾ MẠCH ĐO ÁP DC:
• Ý TƯỞNG:
• Sử dụng 1 OPAMP điện tử để ngăn dòng qua cơ
cấu,ta thiết kế sao cho Vo=Vin
• Khi thiết kế một VOM nhiều tầm đo ta cho tầm
đo nhỏ nhất trực tiếp qua OPAMP để xác định
dòng Imax qua cơ cấu .Imax sẽ có giá trị cố định
với tất cả các tầm đo.
• Khi muốn mở rộng thành nhiều tầm đo ta phải
dùng thêm điện trở để phân áp qua đó nhằm cho
điện áp qua OPAMP cố định là điện áp của tầm
đo nhỏ nhất.
- Mạch đo áp 6 tầm đo dùng
OPAMP
- các công thức tính toán để thiết
kế:
• Từ hình vẽ ta có hệ phương trình sau
1000.R6
= 0.5
R1 + R2 + R3 + R4 + R5 + R6
250.( R5 + R6 )
= 0 .5
R1 + R2 + R3 + R4 + R5 + R6
50.( R4 + R5 + R6 )
= 0.5
R1 + R2 + R3 + R4 + R5 + R6
10.( R3 + R4 + R5 + R6 )
= 0.5
R1 + R2 + R3 + R4 + R5 + R6
2,5.( R2 + R3 + R4 + R5 + R6 )
= 0.5
R1 + R2 + R3 + R4 + R5 + R6
- Giải hệ phương trình ta có:
• R1= 1600R6
• R2= 300R6
• R3= 80R6
• R4= 16R6
• R5= 3R6
• Từ đó ta cho R6=1k để thiết kế mạch đo
- THIẾT KẾ MẠCH ĐO DÒNG DC
- Mạch V.O.M thực tế bao gồm các
tầm đo:
100µA
2.5mA
25mA
250mA
- Các biểu thức suy ra từ mạch
−6 0 .5 0 .5
100 *10 = +
R5 R1 + R2 + R3 + R4
−3 0.5 0.5 R1 + R2 + R3 + R4
2.5 *10 = + ( )
R2 + R3 + R4 R2 + R3 + R4 R5
−3 0.5 0.5 R1 + R2 + R3 + R4
25 *10 = + ( )
R3 + R4 R3 + R4 R5
0.5 0.5 R1 + R2 + R3 + R4
−3
250 *10 = + ( )
R4 R4 R5
- Kết quả tính toán
Quy kết quả về biến R4:
R1 = 2400R4
R2 = 90R4
R3 = 9R4
1250 R4
R5 =
(0.25 R4 − 0.5)
- THIẾT KẾ MẠCH ÁP AC
- V.O.M thực tế có các thang đo:
10V
50V
250V
1000V
- Các biểu thức tính:
0.318 2 *10
* ( R2 + R3 + R4 + R5 ) = 0.5
R1 + R2 + R3 + R4 + R5
0.318 2 * 50
( R3 + R4 + R5 ) = 0.5
R1 + R2 + R3 + R4 + R5
0.318 2 * 250
( R4 + R5 ) = 0.5
R1 + R2 + R3 + R4 + R5
0.318 2 *1000
R5 = 0.5
R1 + R2 + R3 + R4 + R5
- Kết quả tính toán
R1 = (636 2 − 100) R5
R2 = 80R5
R3 = 16R5
R4 = 3R5
- THIẾT KẾ MẠCH ĐO ĐIỆN TRỞ
- V.O.M thực tế gồm các tầm
đo:
X1
X10
X100
X1k
X10k
- Cách tính toán điện trở
R(đo)=R(hiển thị)*tầm đo
Trong đó:
R(đo):là giá trị thực điện trở cần đo
R(hiển thị):là giá trị kim chỉ thị trên V.O.M
Tầm đo :là các mức đo(X1,X10…)
Đơn vị: Ohm(Ω)
- Biểu thức tính:
Biểu thức tính chung
Rx
E= = 0.5V
Rx + Ri
i:trong khoảng 1-6
X1:Rx = 1kΩ =>R1=2k
X10:Rx = 10kΩ =>R2=20k
X100: Rx = 1MΩ =>R3=200k
X1k: Rx = 10MΩ =>R4=2M
X10k: Rx = 100MΩ =>R5=20M