Nho m 3

Tổng quan vấn đề

I. Bối cảnh xã hội II. Tiểu sử III. Những đóng góp

1. Bối cảnh xã hội

 Vào thế kỉ 19 Tây Âu đã trải qua những biến động hết sức to lớn:

 Kinh tế: cuộc cách mạng công nghiệp đã diễn ra ở các nước Anh, Pháp, Đức…từ cuối thế kỉ 18  Chính trị xã hội: thắng lợi

của các cuộc cmxh đặc biệt là cm Pháp tạo điều kiện cho sự tự do phát triển của các cá nhân và các ngành khoa học

2. Tiểu sử

A. tuổi thơ  Karl Marx sinh ngày 5/5/1818 trong môt gia đình luật sư người Do Thái giàu có trung lưu ở thành phố Trier trên bờ sông Mozel thuộc tỉnh Rhénanie của Vương quốc Phổ

 Năm 1830, Karl Marx lên 12 tuổi, ông trở thành học

sinh của trường trung học Trier.

B. Giáo dục

 Mùa thu năm 1835, Marx bước vào Đại học Bonn ở tuổi 17 để học về luật, nhưng cha của ông đã buộc ông chuyển sang Đại học Friedrich- Wilhelms ở Berlin

 Mùa hè năm 1836, Marx

bí mật đính hôn với Jenny Von Westphalen, thuộc gia đình quý phái trưởng giả.

 Marx đạt học hàm Tiến sĩ năm 1841 với luận án mang tiêu đề: "Sự khác biệt giữa triết học tự nhiên của Epicurus với triết học tự nhiên của Democritus".

 Ở Berlin, Marx chủ yếu quan

tâm đến triết học. Ông tham gia một nhóm sinh viên và giáo sư trẻ gọi là những "người Hegel trẻ".

 Sau khi tốt nghiệp năm 1841,

ông bắt đầu viết báo và làm chủ bút một tờ báo

 Ngày 19 tháng 6 năm 1943

Marx kết hôn với jenny bất chấp sự phản đối của gia đình jenny và tháng 10 năm đó ông chuyển gia đình tới paris

 Tháng 8/1884 ông kết bạn với Friedrich Engels

 Tình bạn tượng trưng cho

cuộc chiến đấu của những người cùng đấu tranh cho sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân thế giới.

 Ngày 14/3/1883 ông qua đời ở London và được an táng tại nghĩa trang Highgate, bắc London

3. Những đóng góp của Karl Marx cho xã hội học

A.Về lí thuyết

 Thể hiện qua các tác phẩm:  Tuyên ngôn của ĐCS(1848)  Tư bản(1867)  Gia đình thần thánh(1845)  Góp phần phê phán môn chính trị kinh tế

học(1859)

 Góp phần phê phán triết học pháp quyền của

Hégel

TÁC PHẨM: TUYÊN NGÔN CỦA ĐCS

 Năm 1848 Marx và Engel viết Tuyên ngôn của Đảng

Cộng sản

 Văn kiện mang tính chất cương lĩnh của chủ nghĩa Marx & đảng vô sản, nó soi sáng cho giai cấp công nhân toàn thế giới con đường đấu tranh để thoát khỏi chế độ nô lệ TBCN đưa cách mạng vô sản đến thắng lợi.

 Vạch rõ những quy luật chủ yếu của cuộc cách mạng vô

sản.

 Khẳng định rõ đấu tranh giai cấp là động lực thúc đẩy xã

hội phát triển

BỘ TƯ BẢN  Kim chỉ nam của toàn bộ học thuyết Mác xít Lê Nin nít, khẳng định giai cấp vô sản toàn thế giới phải liên hiệp lại, đứng lên đào mồ chôn vùi chủ nghĩa tư bản, tự giải phóng đời mình khỏi xiềng xích áp bức bất công.

 Marx đã trình bày những vấn đề quan trọng của sản

xuất tư bản: sự chuyển hoá của tiền thành tư bản, giá trị thặng dư tuyệt đối, giá trị thặng dư tương đối, sự chuyển hoá giá trị thặng dư trở thành tư bản (tích luỹ tư bản)…

Trong kết luận của bộ Tư bản, Marx nêu lên sự tất yếu phải thủ tiêu nền sản xuất tư bản chủ nghĩa và thay thế nó bằng một hình thái tổ chức cao hơn của xã hội cộng sản chủ nghĩa.

A.1. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

 Chủ nghĩa duy vật đòi hỏi nghiên cứu xã hội phải phân tích “các cá nhân hiện thực, hoạt động của họ và các điều kiện sống vật chất của họ”

• Karl maxr đã cung cấp cho xã hội học một phương pháp

luận trong nghiên cứu các sự kiện xã hội thông qua quan niệm duy vật và biện chứng

• Ông cho rằng: khi phân tích các hoạt động của các cá nhân các nhóm xã hội cần phải xuất phát từ điều kiện thực tế của họ để giải thích về con người

 Khi nghiên cứu về xã hội cần coi xã hội là một hệ thống có nhiều bộ phận có mối qh chặt chẽ với nhau cơ cấu giai cấp là một hình thức quan trọng của cơ cấu xã hội.

 XHH cần phân tích cơ cấu XH để chỉ ra người bị thiệt, ai là người có lợi từ cách thức tổ chức XH và cơ cấu XH hiện có

 Marx quan niệm rằng bản chất con người và xã hội bắt nguồn từ trong quá trình sản xuất thực của xã hội trong hoạt động làm ra của cải vật chất

 Về phương pháp luận: phép duy vật biện chứng đòi hỏi phải xem xét sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ và tác động qua lại, trong mâu thuẫn và vận động, phát triển không ngừng của lịch sử xã hội

 Chủ nghĩa duy vật lịch sử xem biến đổi xã hội là thuộc tính vốn có của mọi xã hội đòi hỏi nghiên cứu xã hội phải hướng vào việc chỉ ra được nguồn gốc biến đổi xã hội trong lòng xã hội chứ không phải tìm kiếm các yếu tố ở bên ngoài xã hội

A.2. Quan điểm về bản chất của xã hội và con người B.1. Lao động và MQH giữa

con người và XH

 MMarx chỉ ra bản chất của XH và con người bắt nguồn từ trong quá trình sản xuất thực của XH từ trong hoạt động làm ra của cải vật chất

 Thứ nhất: con người phải tự sản xuất ra các phương tiện để tồn tại và để sống

(cid:0) NC XHH cần phân tích các cách tổ chức mqh giữa con người với con người, giữa con người với xã hội trong việc sản xuất ra các phương tiện để sinh tồn, phát triển

 Thứ hai: cùng với việc sản xuất ra các phương tiện

để tồn tại, con ngươi không ngừng tạo ra các nhu cầu mới, cao hơn

1) Thỏa mãn các nhu cầu vật chất 2) Bộc lộ năng lực sáng tạo đặc thù của con người

Marx vạch ra chế độ bóc lột và sự tha hóa vốn có của phân công lao động trong các XH, XH đó không cho phép con người tự do biểu hiện năng lực người của mình.

=> Marx gợi ra ý tưởng xhh: cần vạch ra những cơ chế,

điều kiện xã hội cản trở hay thúc đẩy phát triển những năng lực phẩm chất con người trong quá trình lao động xã hội

 Đặc điểm thứ 3:Theo Marx, ở mọi xã hội phân công lao động đều dựa vào hình thức tư nhân về tư liệu sản xuất như đất đai, máy móc…. (cid:0) Về mặt lí luận, nc XHH cần

tập trung phân tích cơ cấu xh để chỉ ra ai là người có lợi, ai có hại từ cách tổ chức cơ cấu xh và xh hiện có.

Từ phân tích của marx có thể rút ra hai ý tưởng quan trọng. Về mặt thực tiễn cần xóa bỏ và thay thế chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sx.

(cid:0)

 Đặc điểm thứ 4: là, ở mọi xã hội, ý thức xã hội( hệ tư tưởng, chính trị, luật pháp, đạo đức, văn hóa, tôn giáo…..) bị quy bởi tồn tại xã hội Lí luận XHH cần tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa một bên là cơ cấu vật chất làm nền tảng của ý thức xã hội và một bên là cơ cấu tinh thần ý thức xh

A.3. Cấu trúc phân tầng giai cấp của xã hội

• Marx đã vạch rõ tính giai cấp của xh và tính bất bình

đẳng trong quan hệ xh

• Quy luật phân công lao động quy định sự phân chia xã hội thành các giai cấp, sự phân chia xã hội thành các giai cấp

• Ông cho rằng chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất

sản sinh ra cấu trúc phân tầng xh gồm 2 tầng:

 Giai cấp hay tậm đoàn người làm “ông chủ”  Các nhóm hay giai cấp còn lại trong xh không nắm giữ

tư liệu sx

A.4. Quy luật phát triển xã hội

• Lịch sử phát triển của xh trên toàn thế giới là lịch sử thay thế kế tiếp các hình thái kinh tế xh mà thực chất là các phương thức sản xuất

Lý luận về hình thái kinh tế xã hội • Ông là người đã chỉ ra quy luật phát triển của lịch sử xh loài người thông qua việc xây dựng học thuyết hình thái kinh tế - xã hội.

• Marx chỉ rằng xã hội luôn luôn vận động và phát triển theo quy luật khách quan và đã trải qua các hình thái kinh tế xã hội khác nhau

• Sự thay thế của các hình thái kinh tế xã hội là một quá

trình lịch sử -tự nhiên

=>lí thuyết của ông đã bác bỏ cách nhìn duy tâm về sự vận động và phát triển xã hội của các quan niệm tôn giáo

o Lao động là mối quan hệ giữa con người và xã hội. o Bản chất của các cá nhân và bản chất của xã hội đều bị quy định bởi hoạt động sản xuất ra của cải vật chất

Cần phân tích sự nảy sinh và diên biến, mối quan

hệ giữa con người với con người, giữa con người với xã hội trong việc sản xuất ra các phương tiện để sinh tồn, phát triển.

B. Về phương pháp

• Ông đã sử dụng phương pháp quan sát, phương pháp

toán học trong nghiên cứu xã hội

• Đặc biệt marx là người đã sử dụng phương pháp phỏng

vấn nhóm, bảng tự khai

Tóm tắt những đóng góp

• Ông đã chỉ ra quy luật phát triển của lịch sử xã hội thông

qua việc xây dựng họ thuyết về hình thái kinh tế xh

• Ông đã cung cấp cho xhh một phương pháp luận trong nghiên cứu các sự kiện xh thông qua quan niệm duy vật và biện chứng

• Cơ cấu giai cấp là một hình thức quan trọng của xh

• Bản chất con người và xh bắt nguồn từ trong quá trình sản xuất thực của xh trong hoạt động làm ra của cải vật chất

• Hình thành xuyết xung đột và nguồn gốc các xung đột xh

thông qua học thuyết giai cấp và đấu tranh giai cấp

Hạn chế

• Các tác phẩm ở giai đoạn đầu phát triển tư tưởng của

marx đã định nghĩa một cách không chính xác mối quan

hệ tư bản-lao động nghĩa là bản thân bộ máy hình thành

giá trị thặng dư và lợi nhuận. Có nghĩa là vào thời kì ấy,

lí thuyết Marxist còn chưa có sự giải thích một cách

khoa học phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và bộ

máy bóc lột giai cấp công nhân

Kết luận

 Cuộc đời Marl là cuộc đời hoạt động cách mạng và cuộc

đời nghiên cứu khoa học. Với tư cách lá nhà lãnh đạo

cách mạng lổi lạc , Marx đã tham gia, tổ chức và lãnh

đạo các hoạt động nhằm xóa bỏ chế độ người bốc lột

người hướng tới xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa.

 Mặc dù không tự nhận mình là nhà xã hội học nhưng

các nhà nghiên cứu trên khắp thế giới đều coi Marx là

nhà xã hội học vĩ đại của mọi thời đại, là người đặt nền

móng vững chắc cho sự phát triển xhh hiện đại nhất là

xhh mácxit