o cáo chất phụ gia BBááo cáo chất phụ gia thực phẩm thực phẩm
GVHD: GVHD: SVTH: SVTH: NGUYỄN THANH TÚ 1.1. NGUYỄN THANH TÚ NGUYỄN VĂN TRUNG 2.2. NGUYỄN VĂN TRUNG BÙI THỊ HƯƠNG VI 3.3. BÙI THỊ HƯƠNG VI TRẦN HOÀNG THI 4.4. TRẦN HOÀNG THI
CÁC NỘI DUNG BÁO CÁO CÁC NỘI DUNG BÁO CÁO
I.I. Giới thiệu Giới thiệu II.II. Sơ lược về chất phụ gia thực phẩm Sơ lược về chất phụ gia thực phẩm III. Các chất phụ gia dùng trong chế biến Các chất phụ gia dùng trong chế biến III. Các chất phụ gia dùng trong bảo quản IV. Các chất phụ gia dùng trong bảo quản IV. Vài lời khuyên về an toàn thực phẩm V.V. Vài lời khuyên về an toàn thực phẩm Kết luận. VI.VI. Kết luận.
I. Giới thiệu I. Giới thiệu
Chất phụ gia là các chất được người sản xuất Chất phụ gia là các chất được người sản xuất cố tình trộn thêm vào thực phẩm nhằm kéo dài cố tình trộn thêm vào thực phẩm nhằm kéo dài thời gian bảo quản được nhưng vẫn không làm thời gian bảo quản được nhưng vẫn không làm thay đổi chất lượng và hương vị của sản phẩm. thay đổi chất lượng và hương vị của sản phẩm. Đôi khi người ta cũng sử dụng chất phụ gia để Đôi khi người ta cũng sử dụng chất phụ gia để sản phẩm có được một tính chất mong muốn sản phẩm có được một tính chất mong muốn nào đó như dai, d.n, có màu sắc hoặc mùi vị ưa nào đó như dai, d.n, có màu sắc hoặc mùi vị ưa thích, để hấp dẫn người tiêu dùng. Các chất phụ thích, để hấp dẫn người tiêu dùng. Các chất phụ gia được con người đưa vào thực phẩm có thể gia được con người đưa vào thực phẩm có thể Chia thành 2 nhóm: Chia thành 2 nhóm:
a.a. Nhóm có các chất không cho phép sử dụng: Nhóm có các chất không cho phép sử dụng: - Formol (CH2O): - Formol (CH2O):
- Hàn the: Hàn the:
Calcium cyclamate (
C12H24CaN2O6S.2H2O) Calcium cyclamate (C12H24CaN2O6S.2H2O)
Sodium cyclamate (C6H12NNaO3S) Sodium cyclamate (C6H12NNaO3S) -- Màu công nghiệp: Màu công nghiệp:
Phẩm màu công nghiệp có thể gây hại đến sức khỏe người tiêu dùng Phẩm màu công nghiệp có thể gây hại đến sức khỏe người tiêu dùng
- Chất tạo ngọt tổng hợp (natri cyclamat) : - Chất tạo ngọt tổng hợp (natri cyclamat) :
- Ngoài ra còn có các chất phụ gia như: - Ngoài ra còn có các chất phụ gia như: Clenbuterol, nitrofuran, ure trong bảo quản,…,… Clenbuterol, nitrofuran, ure trong bảo quản b. Nhóm các chất được phép sử dụng trong chế b. Nhóm các chất được phép sử dụng trong chế biến thực phẩm, nhưng lại dùng quá hàm biến thực phẩm, nhưng lại dùng quá hàm lượng cho phép: lượng cho phép: - Các chất tạo ngọt tổng hợp (saccharin, Các chất tạo ngọt tổng hợp (saccharin, aspartame…): aspartame…):
Sodium saccharin Sodium saccharin
Aspartame và những tác hại của nó Aspartame và những tác hại của nó
- Chất bảo quản: Chất bảo quản:
Benzonic acid (C7H6O2) sorbic acid Benzonic acid (C7H6O2) sorbic acid (C6H8O2) (C6H8O2)
- Chất chống oxi hóa: Chất chống oxi hóa:
II. Sơ lược về chất phụ gia thực II. Sơ lược về chất phụ gia thực phẩmphẩm : Phụ gia thực phẩm là một chất hoặc một hỗn 1. Khái niệm: Phụ gia thực phẩm là một chất hoặc một hỗn 1. Khái niệm hợp các chất, không phải là thành phần cơ bản của thực hợp các chất, không phải là thành phần cơ bản của thực phẩm, chúng còn sót lại trong thực phẩm từ việc sử dụng có phẩm, chúng còn sót lại trong thực phẩm từ việc sử dụng có chủ đích trong các công đoạn của quá trình sản xuất thực chủ đích trong các công đoạn của quá trình sản xuất thực phẩm, như chế biến, bảo quản và bao gói. Các chất khác phẩm, như chế biến, bảo quản và bao gói. Các chất khác nhiễm vào thực phẩm không do chủ đích của nhà sản xuất nhiễm vào thực phẩm không do chủ đích của nhà sản xuất không được gọi là phụ gia thực phẩm. không được gọi là phụ gia thực phẩm.
Chất phụ gia có thể có nguồn gốc thiên nhiên, được tổng Chất phụ gia có thể có nguồn gốc thiên nhiên, được tổng hợp hoặc bán tổng hợp hóa học. Đôi khi chúng cũng được hợp hoặc bán tổng hợp hóa học. Đôi khi chúng cũng được tổng hợp từ vi sinh vật, như các loại enzymes dùng để sản tổng hợp từ vi sinh vật, như các loại enzymes dùng để sản xuất ra sữa chua. xuất ra sữa chua. Chất phụ gia cũng có thể là các vitamin được người ta cho Chất phụ gia cũng có thể là các vitamin được người ta cho thêm vào thực phẩm để tăng thêm tính bổ dưỡng... thêm vào thực phẩm để tăng thêm tính bổ dưỡng...
Hiện nay, ngành công nghiệp thực phẩm trên thế Hiện nay, ngành công nghiệp thực phẩm trên thế giới được phép sử dụng hơn 3.000 loại chất phụ giới được phép sử dụng hơn 3.000 loại chất phụ gia trong chế biến, việc sử dụng phụ gia trong chế gia trong chế biến, việc sử dụng phụ gia trong chế biến vẫn phải được kiểm soát. Các chất phụ gia biến vẫn phải được kiểm soát. Các chất phụ gia thực phẩm cơ bản được phân loại thành 6 nhóm thực phẩm cơ bản được phân loại thành 6 nhóm chính: chất bảo quản; chất bổ sung dinh dưỡng; chính: chất bảo quản; chất bổ sung dinh dưỡng; chất tạo vị và điều vị; chất tạo màu; chất tạo cấu chất tạo vị và điều vị; chất tạo màu; chất tạo cấu trúc và nhóm các phụ gia khác. trúc và nhóm các phụ gia khác.
Hóa chất phụ gia thực phẩm Hóa chất phụ gia thực phẩm
Chất phụ gia cũng có thể là vitamin đươc bổ sung vào thưc phẩm Chất phụ gia cũng có thể là vitamin đươc bổ sung vào thưc phẩm
2. Lý do sử dụng các chất phụ gia trong thực phẩm: 2. Lý do sử dụng các chất phụ gia trong thực phẩm: Có 5 lý do chính phụ gia được dùng trong thực phẩm: Có 5 lý do chính phụ gia được dùng trong thực phẩm: - Duy trì độ đồng nhất của sản phẩm. Duy trì độ đồng nhất của sản phẩm. - Cải thiện hoặc duy trì giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Cải thiện hoặc duy trì giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. - Duy trì sự ngon lành của thực phẩm. Duy trì sự ngon lành của thực phẩm. - Tạo độ nở hoặc kiểm soát độ kiềm, acid của thực phẩm. Tạo độ nở hoặc kiểm soát độ kiềm, acid của thực phẩm. - Tăng cường hương vị hoặc tạo màu mong muốn cho thực Tăng cường hương vị hoặc tạo màu mong muốn cho thực phẩm. phẩm.
3. Quản lý chất phụ gia thực phẩm: 3. Quản lý chất phụ gia thực phẩm:
là các mã số cho các phụ gia thực phẩm
và thường được nhìn phụ gia thực phẩm và thường được nhìn trong khu vực thực phẩm trong khu vực
Codex Alimentarius, tiếng Latinh có nghĩa là
Để quản lý các phụ gia này và thông tin về chúng cho người tiêu Để quản lý các phụ gia này và thông tin về chúng cho người tiêu dùng thì mỗi loại phụ gia đều được gắn với một số duy nhất. Ban dùng thì mỗi loại phụ gia đều được gắn với một số duy nhất. Ban đầu các số này là các "số E" được sử dụng ở châu Âu cho tất cả đầu các số này là các "số E" được sử dụng ở châu Âu cho tất cả các phụ gia đ. được chấp nhận. Hệ thống đánh số này hiện đã các phụ gia đ. được chấp nhận. Hệ thống đánh số này hiện đã được Ủy ban m. thực phẩm (Codex Alimentarius Committee) chấp được Ủy ban m. thực phẩm (Codex Alimentarius Committee) chấp nhận và mở rộng để xác định trên bình diện quốc tế tất cả các phụ nhận và mở rộng để xác định trên bình diện quốc tế tất cả các phụ gia thực phẩm mà không liên quan đến việc chúng có được chấp gia thực phẩm mà không liên quan đến việc chúng có được chấp nhận sử dụng hay không. nhận sử dụng hay không. Số ESố E là các mã số cho các thấy trên các nhãn mác bao bì thực phẩm thấy trên các nhãn mác bao bì . Sơ đồ đánh số tuân theo các quy tắc của Liên minh châu Âu. Sơ đồ đánh số tuân theo các quy tắc của Liên minh châu Âu Hệ thống đánh số quốc tế (INS) như được Ủy ban Tiêu chuẩn thực (INS) như được Ủy ban Tiêu chuẩn thực Hệ thống đánh số quốc tế , tiếng Latinh có nghĩa là luật thực phẩm luật thực phẩm) ) phẩm (Codex Alimentarius phẩm ( là được chấp nhận các phụ gia INS là được chấp nhận xác định. Chỉ một tập con củacác phụ gia INS xác định. Chỉ một tập con của cho sử dụng tại Liên minh châu Âu, tiền tố 'E' là ký hiệu để chỉ cho sử dụng tại Liên minh châu Âu, tiền tố 'E' là ký hiệu để chỉ . Trong ngôn ngữ thông thường tại châu Âu. Trong ngôn ngữ thông thường tại Europe/Europa nghĩa là châu Âu Europe/Europa nghĩa là Vương quốc Anh và Ireland, thuật ngữ "E-number" (số E) được sử Vương quốc Anh và Ireland, thuật ngữ "E-number" (số E) được sử dụng như là thuật ngữ có nghĩa xấu để chỉ các phụ gia thực phẩm dụng như là thuật ngữ có nghĩa xấu để chỉ các phụ gia thực phẩm nhân tạo, và các sản phẩm có thể được quảng cáo như là "free of nhân tạo, và các sản phẩm có thể được quảng cáo như là "free of E-numbers" (không có các số E) nhưng một số thành phần (chẳng E-numbers" (không có các số E) nhưng một số thành phần (chẳng hạn bicacbonat natri) trong các sản phẩm đó cũng có mã số E. hạn bicacbonat natri) trong các sản phẩm đó cũng có mã số E.
4. Các nhóm phụ gia thực phẩm: 4. Các nhóm phụ gia thực phẩm:
Các phụ gia thực phẩm có thể phân chia thành Các phụ gia thực phẩm có thể phân chia thành vài nhóm, mặc dù có một số phần chồng lấn vài nhóm, mặc dù có một số phần chồng lấn giữa các thể loại này: Các acid, các chất điều giữa các thể loại này: Các acid, các chất điều chỉnh độ chua, các chất chống vón, các chất chỉnh độ chua, các chất chống vón, các chất chống tạo bọt, các chất chống oxi hóa, các chất chống tạo bọt, các chất chống oxi hóa, các chất tạo lượng, các chất tạo màu thực phẩm, chất tạo lượng, các chất tạo màu thực phẩm, chất giữ màu, chất tạo vị, chất điều vị,… giữ màu, chất tạo vị, chất điều vị,…
Hạt nêm Hạt nêm
5. Những nguy hại của phụ gia thực phẩm: 5. Những nguy hại của phụ gia thực phẩm:
Nếu sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng liều lượng, Nếu sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng liều lượng, chủng loại nhất là những phụ gia không cho phép dùng chủng loại nhất là những phụ gia không cho phép dùng trong thực phẩm sẽ gây những tác hại cho sức khỏe: trong thực phẩm sẽ gây những tác hại cho sức khỏe: Gây ngộ độc cấp tính: Nếu dùng quá liều cho phép. Gây ngộ độc cấp tính: Nếu dùng quá liều cho phép. Gây ngộ độc mạn tính: Dù dùng liều lượng nhỏ, thường Gây ngộ độc mạn tính: Dù dùng liều lượng nhỏ, thường xuyên, liên tục, một số chất phụ gia thực phẩm tích lũy trong xuyên, liên tục, một số chất phụ gia thực phẩm tích lũy trong cơ thể, gây tổn thương lâu dài. cơ thể, gây tổn thương lâu dài. Nguy cơ gây hình thành khối u, ung thư, đột biến gen, quái Nguy cơ gây hình thành khối u, ung thư, đột biến gen, quái thai, nhất là các chất phụ gia tổng hợp. thai, nhất là các chất phụ gia tổng hợp. Nguy cơ ảnh hưởng tới chất lượng thực phẩm: phá huỷ các Nguy cơ ảnh hưởng tới chất lượng thực phẩm: phá huỷ các chất dinh dưỡng, vitamin... chất dinh dưỡng, vitamin...
Tác hại của chất phụ gia thực phẩm gây độc Tác hại của chất phụ gia thực phẩm gây độc
III. Các phụ gia sử dụng trong chế III. Các phụ gia sử dụng trong chế biếnbiến
1. Chất tăng vị: 1. Chất tăng vị: (Acid citric C6H3O7. H2O, Acid tartric a. Chất tạo chua (Acid citric C6H3O7. H2O, Acid tartric a. Chất tạo chua
C6H4O6, Acid acetic CH3COOH,…) C6H4O6, Acid acetic CH3COOH,…)
Acid tartric (C6H4O6) có trong nho Acid tartric (C6H4O6) có trong nho
b. Chất tạo vị ngọt: b. Chất tạo vị ngọt: Natri cyclamate và Canxi cyclamate: là chất ngọt - - Natri cyclamate và Canxi cyclamate: là chất ngọt tổng hợp hóa học, có độ ngọt gấp 30 lần saccharose. tổng hợp hóa học, có độ ngọt gấp 30 lần saccharose. Chất này chịu được nhiệt tốt, không có mùi khó chịu Chất này chịu được nhiệt tốt, không có mùi khó chịu như saccharin. như saccharin.
Siro Ung thư phổi do sử dụng Siro Ung thư phổi do sử dụng
nhiều cyclamate nhiều cyclamate
- Dulcin: Dulcin là một loại đường hóa học có độ ngọt gấp - Dulcin: Dulcin là một loại đường hóa học có độ ngọt gấp 200 đến 385 lần đường kính. người ta đã thí nghiệm chứng 200 đến 385 lần đường kính. người ta đã thí nghiệm chứng minh là Dulcin có khả năng tích lũy trong cơ thể và là thủ minh là Dulcin có khả năng tích lũy trong cơ thể và là thủ phạm gây ung thư gan, vì lẽ đó nó bị cấm dùng hoàn toàn phạm gây ung thư gan, vì lẽ đó nó bị cấm dùng hoàn toàn trên thế giới. trên thế giới. c. Chất điều vị: c. Chất điều vị: - Bột ngọt: bột ngọt có thể giảm được các gia vị khác và đôi - Bột ngọt: bột ngọt có thể giảm được các gia vị khác và đôi khi thay đổi cả vị gốc của thực phẩm mà vẫn cho cảm giác khi thay đổi cả vị gốc của thực phẩm mà vẫn cho cảm giác ngon miệng. Trong các thực phẩm chế biến sẵn như bột ngon miệng. Trong các thực phẩm chế biến sẵn như bột nêm, bột canh, khoai tây chiên,... thường có nhiều bột ngọt. nêm, bột canh, khoai tây chiên,... thường có nhiều bột ngọt. - Khi dùng thực phẩm chứa bột ngọt có thể gây ra dị ứng, - Khi dùng thực phẩm chứa bột ngọt có thể gây ra dị ứng, đau đầu, cảm giác buồn nôn, chóng mặt, giảm trí nhớ... vì đau đầu, cảm giác buồn nôn, chóng mặt, giảm trí nhớ... vì glutamate natri có khả năng ảnh hưởng trực tiếp lên não glutamate natri có khả năng ảnh hưởng trực tiếp lên não người. người.
Sử dụng quá liều lượng bột ngọt có thể ảnh hưởng đên nảo Sử dụng quá liều lượng bột ngọt có thể ảnh hưởng đên nảo
Các chất tạo mùi: 2.2. Các chất tạo mùi: Có thể chia các chất hương liệu cho vào thực phẩm để Có thể chia các chất hương liệu cho vào thực phẩm để thành hai nhóm: thành hai nhóm: - Hương liệu tự nhiên (tinh dầu) chiết tách từ các loại quả, - Hương liệu tự nhiên (tinh dầu) chiết tách từ các loại quả, thân, lá một số cây. Một số hương liệu tự nhiên được pha thân, lá một số cây. Một số hương liệu tự nhiên được pha thêm hương liệu tổng hợp. thêm hương liệu tổng hợp. - Hương liệu tổng hợp là các este cho mùi thơm các loại - Hương liệu tổng hợp là các este cho mùi thơm các loại hoa hoặc quả có trong tự nhiên: amyl axetate – mùi chuối hoa hoặc quả có trong tự nhiên: amyl axetate – mùi chuối chín, etyl butyrate – mùi dứa (quả thơm), a-undeca lacton chín, etyl butyrate – mùi dứa (quả thơm), a-undeca lacton mùi đào,… mùi đào,…
3. Các chất tạo màu 3. Các chất tạo màu Các chất tạo màu có nhiều trong thịt ướp a. Rhodamine B: Các chất tạo màu có nhiều trong thịt ướp a. Rhodamine B: muối, xúc xích, lạp xưởng, khô bò, hạt dưa, ớt bột, tương ớt, muối, xúc xích, lạp xưởng, khô bò, hạt dưa, ớt bột, tương ớt, gia vị lẩu... gia vị lẩu...
Lạp xưởng và tương ớt Lạp xưởng và tương ớt
: Là một hóa chất có thể gây độc cấp Rhodamin B: Là một hóa chất có thể gây độc cấp
- - Rhodamin B
tính và mãn tính; Qua tiếp xúc, nó gây dị ứng hoặc tính và mãn tính; Qua tiếp xúc, nó gây dị ứng hoặc làm mẩn ngứa da, mắt; Qua đường hô hấp nó gây làm mẩn ngứa da, mắt; Qua đường hô hấp nó gây ho, ngứa cổ, khó thở, đau ngực; Qua đường tiêu ho, ngứa cổ, khó thở, đau ngực; Qua đường tiêu hóa, nó gây nôn mửa, có hại cho gan và thận;…. hóa, nó gây nôn mửa, có hại cho gan và thận;….
Da mẫn ngứa, thận bị ảnh hưởng bởi Rhodamin B Da mẫn ngứa, thận bị ảnh hưởng bởi Rhodamin B
sudan có trong thực phẩm như bột ớt, tương ớt, b. Sudan: sudan có trong thực phẩm như bột ớt, tương ớt, b. Sudan: cari, bánh pizza, mỳ ăn liền, nhiều loại đồ hộp chế biến từ cari, bánh pizza, mỳ ăn liền, nhiều loại đồ hộp chế biến từ hải sản và các loại thịt, trứng gia cầm,…, Sudan có khả hải sản và các loại thịt, trứng gia cầm,…, Sudan có khả năng làm biến đổi cấu trúc của gen và gây ung thư. năng làm biến đổi cấu trúc của gen và gây ung thư.
Trứng gia cầm có sudan gây ung thư Trứng gia cầm có sudan gây ung thư
Hóa chất malachite Hóa chất
(MG- C23H25N2Cl) là Malachite green (MG- C23H25N2Cl) là c. Malachite green: Malachite green c. Malachite green: một hóa chất thường ở dạng bột mịn, tinh thể có màu xanh một hóa chất thường ở dạng bột mịn, tinh thể có màu xanh lục thẫm, tan trong nước. làm hại gan, làm biến đổi tuyến lục thẫm, tan trong nước. làm hại gan, làm biến đổi tuyến giáp trạng, gây ra tình trạng mất máu, làm đột biến thay đổi giáp trạng, gây ra tình trạng mất máu, làm đột biến thay đổi gen (mutagenic) và gây ung thư. gen (mutagenic) và gây ung thư.
malachite có màu xanh Tôm bị nhiễm
malachite có màu xanh Tôm bị nhiễm malachite
- Ngoài ra còn có các chất tạo dòn và dai như : formal, hàn - Ngoài ra còn có các chất tạo dòn và dai như : formal, hàn the,….. the,…..
IV. Các chất phụ gia dùng trong IV. Các chất phụ gia dùng trong bảo quản bảo quản
1. Chất sát khuẩn: 1. Chất sát khuẩn: a. Muối nitrate (Na(K)NO3) và nitrite (Na(K)NO2): a. Muối nitrate (Na(K)NO3) và nitrite (Na(K)NO2): - Muối nitrate, nitrite hay còn gọi là muối diêm - Muối nitrate, nitrite hay còn gọi là muối diêm được sử dụng làm chất sát khuẩn trong bảo quản được sử dụng làm chất sát khuẩn trong bảo quản và giữ cho màu thịt cá và một vài loại phomat. và giữ cho màu thịt cá và một vài loại phomat.
Thịt và phomat Thịt và phomat
- Tác dụng độc trực tiếp: hemoglobin trong hồng cầu khi kết - Tác dụng độc trực tiếp: hemoglobin trong hồng cầu khi kết hợp với nitrite tạo ra methemoglobin là chất có hại cho cơ hợp với nitrite tạo ra methemoglobin là chất có hại cho cơ thể. thể.
- - Muối sunfite, natri sunfite, natri meta bisunfite đều phụ thuộc Muối sunfite, natri sunfite, natri meta bisunfite đều phụ thuộc vào nồng độ, hàm lượng và tốc độ bay hơi giải phóng ra SO2. vào nồng độ, hàm lượng và tốc độ bay hơi giải phóng ra SO2. SO2 ở trong cơ thể bị oxy hóa thành sunfate. Tác dụng độc SO2 ở trong cơ thể bị oxy hóa thành sunfate. Tác dụng độc hại cấp tính: chảy máu dạ dày, chủ yếu đối với người uống hại cấp tính: chảy máu dạ dày, chủ yếu đối với người uống nhiều rượu có sử dụng SO2. SO2 phá hủy Vitamin B1 trong nhiều rượu có sử dụng SO2. SO2 phá hủy Vitamin B1 trong thực phẩm, nhất là ngũ cốc. thực phẩm, nhất là ngũ cốc.
- Tác dụng độc gián tiếp: nitrite + amin là chất đạm đã thủy - Tác dụng độc gián tiếp: nitrite + amin là chất đạm đã thủy phân tạo ra chất nitrosamine là tác nhân gây ung thư. phân tạo ra chất nitrosamine là tác nhân gây ung thư. Muối sunfite, natri sunfite (Na2SO3), natri meta bisunfite bb. . Muối sunfite, natri sunfite (Na2SO3), natri meta bisunfite (Na2S2O5): (Na2S2O5):
2. Chất kháng sinh: 2. Chất kháng sinh: Fluoroquinolone và chloramphenicol: Fluoroquinolone và chloramphenicol: - - Fluoroquinolone
Fluoroquinolone nếu dùng liều cao kéo dài sẽ làm ảnh nếu dùng liều cao kéo dài sẽ làm ảnh hưởng trên sụn đầu xương và quá tr.nh tăng trưởng của bé hưởng trên sụn đầu xương và quá tr.nh tăng trưởng của bé chậm lại, bị lùn. chậm lại, bị lùn. - Tác dụng đáng sợ của chloramphenicol là làm suy tủy. chloramphenicol là làm suy tủy. - Tác dụng đáng sợ của
Fluoroquinolone và chloramphenicol Suy tủy sương do Fluoroquinolone và chloramphenicol Suy tủy sương do
- - Butylated hydroxytoluene (BHT),
3. Chất chống oxi hóa 3. Chất chống oxi hóa BHA và BHT: BHA và BHT: là một chất chống oxy Butylated hydroxyanisole (BHA) là một chất chống oxy - - Butylated hydroxyanisole (BHA) hóa bao gồm một hỗn hợp của hai đồng phân hợp chất hữu hóa bao gồm một hỗn hợp của hai đồng phân hợp chất hữu cơ, 2 - tert-butyl-4-hydroxyanisole và 3 - tert-butyl-4- cơ, 2 - tert-butyl-4-hydroxyanisole và 3 - tert-butyl-4- hydroxyanisole. Nó bao gồm 4-methoxyphenol và hydroxyanisole. Nó bao gồm 4-methoxyphenol và isobutylen. Nó được chế biến từ methoxyphenol-4 và isobutylen. Nó được chế biến từ methoxyphenol-4 và isobutylen. Nó là một chất rắn dạng sáp sử dụng như một isobutylen. Nó là một chất rắn dạng sáp sử dụng như một phụ gia thực phẩm với số E là E320. phụ gia thực phẩm với số E là E320. còn được gọi là Butylated hydroxytoluene (BHT), còn được gọi là butylhydroxytoluene, là một lipophilic (tan trong chất béo) butylhydroxytoluene, là một lipophilic (tan trong chất béo) hợp chất hữu cơ mà chủ yếu sử dụng như một chất chống hợp chất hữu cơ mà chủ yếu sử dụng như một chất chống oxy hóa phụ gia thực phẩm ( E số E321). oxy hóa phụ gia thực phẩm ( E số E321).
- Khi cơ thể dung nạp quá nhiều các chất này có - Khi cơ thể dung nạp quá nhiều các chất này có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng đối với sức khỏe. thể gây ra vấn đề nghiêm trọng đối với sức khỏe. BHT và BHA có thể gây khó khăn cho quá trình BHT và BHA có thể gây khó khăn cho quá trình trao đổi chất, làm giảm cân, tổn thương gan, gây ra trao đổi chất, làm giảm cân, tổn thương gan, gây ra chứng chậm phát triển và phát triển bất thường ở chứng chậm phát triển và phát triển bất thường ở thai nhi. Đây cũng là nguyên nhân gây ra chứng rối thai nhi. Đây cũng là nguyên nhân gây ra chứng rối loạn tăng hoạt động, giảm chú . (ADHD) ở trẻ em. loạn tăng hoạt động, giảm chú . (ADHD) ở trẻ em.
Những điều cần lưu ý vơi chất chống oxi hoa BHA Những điều cần lưu ý vơi chất chống oxi hoa BHA
V. Vài lời khuyên về an toàn V. Vài lời khuyên về an toàn thực phẩm thực phẩm - Không sử dụng các hóa chất độc hại trong thực phẩm. - Không sử dụng các hóa chất độc hại trong thực phẩm. - Hạn chế việc sử dụng các chất tạo màu nhân tạo trong thực - Hạn chế việc sử dụng các chất tạo màu nhân tạo trong thực phẩm vì có thể gây ung thư. phẩm vì có thể gây ung thư. - Không sử dụng những thực phẩm bị nấm mốc vì là nguy cơ - Không sử dụng những thực phẩm bị nấm mốc vì là nguy cơ gây xơ gan, ung thư gan, ung thư phổi… gây xơ gan, ung thư gan, ung thư phổi… - Không sử dụng nitrite trong chế biến thực phẩm vì đây cũng - Không sử dụng nitrite trong chế biến thực phẩm vì đây cũng là một độc chất nguy hiểm, nghiêm cấm giống như formol và là một độc chất nguy hiểm, nghiêm cấm giống như formol và hàn the. hàn the.
-- Không nên dùng các thức ăn nướng cháy, khét vì tạo hợp Không nên dùng các thức ăn nướng cháy, khét vì tạo hợp chất gây ung thư. chất gây ung thư.
Máy đo nitrat Máy đo nitrat
Thường xuyên sử dụng các thực phẩm giàu yếu tố Thường xuyên sử dụng các thực phẩm giàu yếu tố bảo vệ cơ thể như Betacaroten có nhiều trong rau bảo vệ cơ thể như Betacaroten có nhiều trong rau quả màu xanh, màu vàng giúp bảo vệ cơ thể, chống quả màu xanh, màu vàng giúp bảo vệ cơ thể, chống độc tế bào, ức chế sinh tế bào ung thư. Vitamin E có độc tế bào, ức chế sinh tế bào ung thư. Vitamin E có nhiều trong giá, đậu,... ngăn cản sự tổn thương tế nhiều trong giá, đậu,... ngăn cản sự tổn thương tế bào, tốt cho tim mạch và tiêu hóa. bào, tốt cho tim mạch và tiêu hóa. Nên ăn các loại thực phẩm giàu chất xơ giúp tiêu Nên ăn các loại thực phẩm giàu chất xơ giúp tiêu hóa tốt, hạn chế ung thư. hóa tốt, hạn chế ung thư.
Các loại rau quả, thưc phẩm giàu chât xơ Các loại rau quả, thưc phẩm giàu chât xơ
VI. Kết luận VI. Kết luận
Dù muốn, dù không chúng ta vẫn phải ăn, vẫn phải Dù muốn, dù không chúng ta vẫn phải ăn, vẫn phải uống để sống và làm việc. Trong xã hội hiện nay, uống để sống và làm việc. Trong xã hội hiện nay, chúng ta không thể nào tránh khỏi hàng loạt các chúng ta không thể nào tránh khỏi hàng loạt các hóa chất độc hại trong thực phẩm được. Chính vì hóa chất độc hại trong thực phẩm được. Chính vì thế, một cách tốt hơn hết là nên cẩn thận trong ăn thế, một cách tốt hơn hết là nên cẩn thận trong ăn uống và sinh hoạt, nên điều độ và chừng mực. uống và sinh hoạt, nên điều độ và chừng mực. Phụ gia không phải là chất dinh dưỡng nên không Phụ gia không phải là chất dinh dưỡng nên không có nó cũng không sao. Dù vậy, phụ gia giúp bữa ăn có nó cũng không sao. Dù vậy, phụ gia giúp bữa ăn ngon lành hơn cũng đóng một vai tr. quan trọng ngon lành hơn cũng đóng một vai tr. quan trọng trong chất lượng sống của con người. Điều cần trong chất lượng sống của con người. Điều cần lưu . là chỉ nên sử dụng các phụ gia từ thực phẩm lưu . là chỉ nên sử dụng các phụ gia từ thực phẩm tự nhiên và phụ gia đã được nghiên cứu kỹ lưỡng tự nhiên và phụ gia đã được nghiên cứu kỹ lưỡng về tính chất và độ an toàn khi đưa vào cơ thể. về tính chất và độ an toàn khi đưa vào cơ thể.
Xét về mặt dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm hoàn toàn Xét về mặt dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm hoàn toàn không cần thiết cho cơ thể hàng ngày. Thế nhưng, nếu xét không cần thiết cho cơ thể hàng ngày. Thế nhưng, nếu xét về mặt văn hóa ẩm thực và công nghệ chế biến thực phẩm, về mặt văn hóa ẩm thực và công nghệ chế biến thực phẩm, phụ gia lại hầu như là thành phần không thể thiếu. Người phụ gia lại hầu như là thành phần không thể thiếu. Người tiêu dùng luôn đưa ra tiêu chí là thực phẩm phải có màu sắc tiêu dùng luôn đưa ra tiêu chí là thực phẩm phải có màu sắc đẹp đẽ bắt mắt, mùi phải thơm tho, vị phải đậm đà, phải dai, đẹp đẽ bắt mắt, mùi phải thơm tho, vị phải đậm đà, phải dai, phải dòn… phải dòn…
---HẾT--- ---HẾT--- CÁM ƠN ĐÃ LĂNG NGHE CÁM ƠN ĐÃ LĂNG NGHE