ƯỜ Ậ Ế TR
NG CAO Đ NG KINH T KĨ THU T Ơ
Ẳ Ầ C N TH
Ệ
Ề
Ớ
MÔN : H ĐI U HÀNH L P : CCNTT15
NG Ỳ
NHÓM : ƯỜ Ầ 1.TR N CHÍ C Ị Ễ 2.NGUY N TH HU NH TRANG Ự Ễ Ữ 3.NGUY N H U TR C Ấ Ễ 4.NGUY N TU N VŨ 5.ĐINH THANH NGUYÊN
MSDOS
WINDOWS
Ả ẢQU N LÍ FILE TRÊN MS_DOS QU N LÍ FILE TRÊN MS_DOS
Ữ
KHÔNG GIAN L U TRƯ
ư
. ữ ệ ề H đi u hành chia không gian l u tr ủ c a đĩa thành hai vùng : Vùng d li u (Data Area) ử ệ Vùng h th ng (System Area) ố ệ
ử ệ
Vùng d li u (Data Area):
ồ
ướ
ằ
ử ệ bao g m các bolck có kích th
ỉ
ị
ặ
ượ
c b ng nhau và ệ
ể
c đánh đ a ch (12 bit ho c 16 bit) đ phân bi t, đây chính là ủ
ế ở
trên. N i dung c a
ộ ướ
ậ
ủ c chia thành các bolck có kích th ướ ủ c c a m t cluster. Các cluster trên đĩa dùng đ ch n i ậ
ộ ậ
ế
ứ ở
ượ
ố
Vùng d li u: đ các cluster trên đĩa mà chúng ta đã nói đ n ằ ượ c b ng các t p tin c ng đ ỉ ộ ể ộ kích th dung các t p tin trên đĩa. Các thông tin liên quan đ n m t t p ệ vùng h th ng. tin trên đĩa đ
c ch a
ố
ệ
.
Vùng h th ng (System Area)
ồ
ố
ạ
ệ
ươ : Bao g m các đo n ch ế
ư ụ
ng trình, các thông ậ ệ ư
ử ậ
ả
ẻ ể
ụ
ầ
ồ
ệ Vùng h th ng ố tin h th ng, các thông tin liên quan đ n t p tin,th m c trên ư ệ ề đĩa mà h đi u hành dùng đ qu n lí vi t l u tr t p tin,th ụ m c trên đĩa sau này. C th nó bao g m các thành ph n sau đây: Boot sector, FAT1, FAT2 và Root Directory.
ầ
ả
c cách mà DOS qu n lí
ẻ ể ố , đ th y đ ư ụ
ả Sau đây chúng ta s kh o sát các thành ph n trong ấ ệ vùng h th ng các file và các th m c đ
ượ ữ ượ ư c l u tr trên đĩa.
ả
ượ ọ
ở ộ ề
i sector logic 0 trên đĩa m m hay
c g i là boot record (b n ghi kh i đ ng), ượ ạ ạ c đ t t
ổ
ầ
ứ
ấ đĩa c ng. T t ạ
ứ
ỉ
ở ộ
ề ượ
ư ạ
ự
ầ ố ỗ ủ
ậ
ở ộ
i c a DOS, vì v y bootstrap loader còn đ ồ ng trình m i kh i đ ng.
ầ ư
ộ
ượ ướ ủ
ứ ộ
ị ằ
ể
ứ ộ
ủ ấ ả
ệ ề
ữ
ộ
ị
ả ạ
ớ ẻ
ở ẩ
ộ
ệ ọ
Boot sector: còn đ dài 512 byte (1 sector) đ ứ ủ sector logic đ u tiên c a partition (đĩa logic) trên ượ ị ả c các đĩa (FDD và đĩa logic trên đĩa c ng) sau khi đ c đ nh d ng ề ề đ u có boot record và đ u ch a các thông tin liên quan v đĩa trong ứ ớ ạ c đinh d ng là đĩa kh i đ ng m i có ch a đó, nh ng ch có đĩa đ ộ ệ m t đo n code Bootstrap Loader. Bootstrap Loader th c hiên vi c ượ ạ c n p thành ph n c t l ươ ọ g i là ch ộ ủ File Allocation Table (FAT): N i dung c a m t file c n l u ầ ướ ằ ữ c chia thành các ph n có kích th tr trên đĩa đ c b ng nhau và ượ ọ ộ ằ c c a m t cluster, đ c g i là các block file. Các b ng kích th ữ ạ ượ ư ủ block file c a các file đ i các cluster xác đ nh trên đĩa, c l u tr t ề ộ ủ các cluster ch a n i dung c a m t file có th không n m k ủ ể nhau.Đ theo dõi danh sách các cluster đang ch a n i dung c a ư m t file c a t t c các file đang l u tr trên đĩa h đi u hành DOS ị ả dùng b ng FAT, hay còn là b ng đ nh v file. Trong quá trình kh i ả ệ ề ộ đ ng máy tính h đi u hành n p b ng FAT vào b nh đ chu n ị b cho vi c đ c ghi các file sau này.
ộ
ầ
ầ
ủ
ọ ộ
ộ
ả
ặ ả ự
ọ
ể
ủ ả
ộ ệ ề ệ ề
ả
ạ
ị ỏ ệ ề
ị ỏ
ụ ạ H đi u hành DOS t
ộ ch c c p phát đ ng các cluser cho ồ
ỗ ậ ạ ộ
ả ậ
ề
ả
ả i n i dung cho c FAT1 và FAT2. , các phân t
ử ề ệ t. Giá tr d li u t
ộ
ị ữ ệ ạ ủ t tr ng thái c a m t cluster t
ử ượ c đánh đ ộ ầ ử i m t ph n t ươ ứ ng ng trên
Khi c n ghi n i dung c a m t file vào đĩa ho c khi c n đ c n i dung c a m t file trên đĩa h đi u hành ph i d a vào b ng FAT, ế n u b ng FAT b h ng thì h đi u hành không th ghi/đ c các file trên đĩa. Do đó, h đi u hành DOS t o ra hai b ng FAT hoàn toàn ẽ ử ế ố gi ng nhau là FAT1 và FAT2, n u FAT1 b h ng thì DOS s s ể ụ i FAT1. d ng FAT2 đ khôi ph c l ổ ứ ấ ệ ề ệ ấ các file trên đĩa, sau m i thao tác c p phát, thu h i cluster thì h đi u hành ph i c p nh t l ồ B ng FAT bao g m nhi u phân t ể ỉ ắ ầ ừ ị 0 đ phân bi đ a ch b t đ u t ế ạ ả trong b ng FAT cho bi ữ ệ vùng d li u.
ạ
ể
ệ ố
H đi u hành DOS có th đinh d ng h th ng file theo
ộ
ỗ
trong
ộ
ộ
ỗ
ả
ạ
ậ ị
ộ
ượ ử ụ ượ ọ
ể ứ ị
ệ ề ử ạ m t trong 2 lo i FAT là FAT12 và FAT16. M i phân t ầ ử trong FAT16 r ng 16bit. FAT12 r ng 12bit, m i ph n t ầ ử ầ đ u tiên (00 và 01) không dùng Trong b ng FAT, hai ph n t ả ệ cho vi c theo dõi tr ng thái cluster và ghi nh n b ng đ c p phát ậ file, mà nó đ ủ ạ d ng đĩa, đ
ồ ấ ế c s d ng đ ch a m t giá tr nh n bi t khuôn c g i là byte đ nh danh (byte ID) c a đĩa.
Để được nội dung của một file trên đĩa thi trước hết hệ
điều hành phải tìm được dãy các cluster chứa nội dung của một file. Nhưng bảng FAT chỉ cho biết số hiệu các cluster từ cluster thứ hai đến cluster cuối cùng trong dãy nói trên.
Ộ Ộ Ủ CÁCH Đ C N I DUNG C A 1 FILE
1. Tìm phần tử trong bảng thư mục gốc chứa thông tin
của tập tin cần đọc. 2. Tại phần tử này, xác định số hiệu của cluster đầu tiên trong dãy các cluster chứa nội dung của tập tin (giả sử cluster 4), giá trị này được xem như con trỏ trỏ tới bảng FAT để bắt đầu dò tìm các cluster từ thứ 2 đến trong dãy các cluster chứa nội dung của tập tin cần đọc. Sau đó đọc block dữ liệu đầu tiên của tập tin tại cluster 4 trên vùng data của đĩa.
3. Xác định byte tương ứng với phần tử 4 trong bảng
FAT. Đọc giá trị dữ liệu tại phần tử 4 này, giả sử giá trị đọc được là 10. Sau đó đọc block dữ liệu tiếp theo của tập tin tại cluster 10 trên vùng data của đĩa.
4. Xác định byte tương ứng với phần tử 4 trong bảng
FAT. Đọc giá trị dữ liệu tại phần tử 4 này, giả sử giá trị đọc được là 17. Sau đó đọc block dữ liệu tiếp theo của tập tin tại cluster 17 trên vùng data của đĩa.
5. Xác định byte tương ứng với phần tử 17 trong
bảng FAT, sau đó thực hiện hoàn toàn tương tự như bước 4 cho đến khi đọc được giá trịFFFh (với FAT12) hoặcFFFFh (với FAT16) tại một phần tử nào đó (giả sử phần tử 43)trong bảng FAT thì đọc block dữ liệu cuối cùng của tập tin tại cluster 43 trên vùng data của đĩa, sau đó dừng lại. Thao tác đọc tập tin của DOS như trên là kém hiệu quả, vì ngoài việc đọc nội dung của tập tin tại các cluster trên vùng data của đĩa hệ điều hành còn phải đọc và phân tích bảng FAT để dò tìm ra dãy các cluster chứa nội dung của một tập tin
Ộ CÁC THU C TÍNH
ế ươ ứ
: N u bít 2 c a byte ng ng có thu c tính ng
ế ừ ộ ỉ
Thu c tính h th ng (s: system) ủ ộ ệ ố ộ ậ ằ ộ thu c tính b ng 1 , thì t p tin t ươ ệ ố ộ ộ ậ ệ ố h th ng . M t t p tin có thu c tính h th ng t ộ ừ ẩ ừ ệ ẩ ự ư ậ nh t p tin có thu c tính n hoăc v a n v a h t ệ ố ố th ng. Thu c tính h th ng ch có ý nghĩa k th a, nó ệ ề không có ý nghĩa trong h đi u hành DOS.
ủ N u bít 3 c a byte Thu c tính nhãn đĩa (v: volume):
ầ ử ậ ộ ộ ế ứ này ch a nhãn nh n
ằ ượ ư ạ ườ i tr ng filename và tr
c l u t ỉ ượ này ch đ c DOS nh n bi
ậ ợ ế ế ỉ ng
ng h p này ch có tr ườ ườ ng Ext. ằ t n nó n m trên ườ ng start clster và
ườ c s d ng. Tr ị thu c tính b ng 1 , thì ph n t ạ d ng đĩa, đ ầ ử Ph n t ư ụ ố th m c g c. Trong tr Date và Time là đ tr ươ ượ ử ụ ứ ng filesize ch a giá tr 0.
Thuộc tính thư mục con (d:subdirectory): Nếu bít 4 của byte thuộc tính bằng 1 , thì phần tử này chứa các thông tin về thư mục con của thư mục gốc trên đĩa. Đối với DOS thư mục con là một tập tin chứa các dữu liệu thông thường, nó có một thuộc tính đặc biệt, đó là thuộc tính d.
Thuộc tính lưu trữ (a:archive): thuộc tính này dùng để thuộc tính cho việc tạo backup cua các tập tin tr6n đĩa cứng. Bít này = 0 đối với tất cả các tập tin chưa bị sửa đổi kể từ lần backup gần đây nhất. Như vậy trong lần tạo backup sau DOS .
Ả ẢQU N LÍ FILE TRÊN WINDOWS QU N LÍ FILE TRÊN WINDOWS
I: GIỚI THIỆU WINDOWS I: GIỚI THIỆU WINDOWS
II: HỆ THỐNG CÁC TÂP TIN II: HỆ THỐNG CÁC TÂP TIN
ặ ơ
ườ
ượ
i
ạ ượ ệ ầ
ầ
ượ
ệ
ữ ớ Graphical User
ng (
ả Windows) là tên Microsoft Windows (ho c đ n gi n là ồ ự ộ ọ ệ ề ủ ệ i dùng đ d a trên giao di n ng c a m t h h đi u hành ớ ố ở ượ ể c gi đ c phân ph i b i Microsoft c phát tri n và đ ho đ thi u l n đ u tiên vào tháng 11 năm 1985 v i nh ng tính năng thêm vào MSDOS giao di n hình t Interfaces, CUI).
I: GIỚI THIỆU WINDOWS I: GIỚI THIỆU WINDOWS
ị
ế ư
ị
ườ
ố
s l
ệ ề ả ơ ượ ề c v
ệ
M t h đi u hành đa nhi m (mutil tasking) có th ể
ế ầ Microsoft Windows d n chi m u th trong th ế ớ ớ ơ ầ i v i h n 90% th ph n ng máy tính cá nhân th gi tr ể ữ và ki m soát vi c năm 2004. do công ty Microsoft gi ị ộ ộ ị phân ph i nên Microsoft đang có m t v tr đ c quy n ể ự trong lĩnh v c máy tính cá nhân. Có th mô t ư Windows nh sau: ệ ề ề
ộ
ộ ử ồ ộ
ụ
ữ
ứ
ồ
ệ ề
ề
ươ x lý nhi u ch ng trình cùng m t lúc. G m các bi u t ể ượ ng (Icon) M t trình t ng h p c a nh ng ng d ng ổ ủ ợ Giao di n c a nó bao g m: ủ N n (Desktop): n n đ t các bi u t ặ Nút b t đ u (Start Button): đi vào kh i hành các
ể ượ ng ở ớ ệ ề
ặ ị ặ
ữ
ắ ầ ng trình m c đ nh ( đi kèm v i h đi u hành) c cài đ t thêm vào sau này. Nh ng thành
ươ ch ặ ượ ho c đ ầ ph n chính là:
Chương trình cấu hình (Settings) Chỉnh sửa cấu hình (Control Panel) Cài đặt mạng (Network Connection) Máy in và Fax (Printer and Fax) Chương trình (Programs) Văn kiện (Documents) Thiết bị ổ đĩa (My computer)
Windows hỗ trợ chức năng
Cài- Xài liền (Plug & Play): những phần cứng
(Hardware) mới cài vào máy có thể chạu liền do máy tự động tìm trình điều khiển (driver) của phần cữn và cái đặt cấu hình cùng cách thức hoạt động của phần cứng.
Kéo – Nhả (Drag & Drop)
II: HỆ THỐNG CÁC TÂP TIN II: HỆ THỐNG CÁC TÂP TIN
FAT12, FAT16: Với HĐH MS-DOS, hệ thống tập tin FAT (FAT16- để phân biệt với FAT-32) được công bố vào năm 1981 đưa ra một cách thưc mới về viecj tổ chức và quản lý tập tin trên đĩa cứng, đĩa mềm. Tuy nhiên FAT16 đã bộc lộ nhiều hạn chế khi dung lượng đĩa cứng ngày càng tăng nhanh, gây ra sự lãng phí dung lượng đáng kể do chỉ hỗ trợ 65.536 cluster trên một partition.
FAT32: được giới thiệu trong phiên bản Windows 95 Service Pack 2 (OSR 2), được xem là phiên bản mở rộng của FAT16. do sử dụng không gian địa chỉ 32 bit nên hỗ trợ nhiều cluster trên một partition hơn, do vậy không gian lưu trữ được tận dụng nhiều hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của FAT32 là tính bảo mật và khả năng phục hồi chịu lỗi (Fault tolerance) không cao.
NTFS (New technolory File System): được giới thiệu cũng
với phiên bản Windows NT 3.1. với không gian địa chỉ 64 bit, khả năng thay đổi kích thước của cluster độc lập với dung lương đĩa cứng nên đã loại trừ được những hạn chế về số lương cluster, kích thước tối da của tập tin trên phân vũng đĩa cứng.