LOGO
QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
GVHD: TS CAO MINH TRÍ
Chương 8 QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH QUỐC TẾ
www.themegallery.com
CÁC THÀNH VIÊN NHÓM 5
Phạm Thanh Vân
Phạm Thị Kim Quyên
Trác Văn Ngọc Quan
Huỳnh Thị Hiền
NỘI DUNG
BẢN CHẤT CỦA QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH QUỐC TẾ
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT QUỐC TẾ
QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUỐC TẾ
QUẢN TRỊ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU HÀNH KHÁC
I. BẢN CHẤT CỦA QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH QUỐC TẾ
NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC CỦA QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH QUỐC TẾ
NỘI DUNG
SỰ PHỨC TẠP CỦA QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH QUỐC TẾ
1. NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC CỦA QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH QUỐC TẾ
BỐI CẢNH CHIẾN LƯỢC
SẢN XUẤT
Các nguồn lực
Quyết định về địa điểm
Hậu cần (logistics)
Quy trình quản trị điều hành quốc tế
Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động điều
hành quốc tế :
Chiến lược kinh doanh của công ty
Quy trình và công nghệ sản xuất sản phẩm
Chiến lược kinh doanh công ty
Chiến lược khác biệt hóa
Chiến lược hướng vào chi phí thấp
Chiến lược tập trung
Quy trình và công nghệ sản xuất sản phẩm
Quy trình tiêu chuẩn hóa trong tất cả thị trường
Quy trình tùy biến hóa từng thị trường kinh
doanh.
2. SỰ PHỨC TẠP CỦA QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH QUỐC TẾ
+ Nơi cung cấp nguồn lực + Phương thức để mua những nguồn lực này
Các nguồn lực
QUYẾT ĐỊNH
Địa điểm
+ Nơi xây dựng cơ sở hành chính, phòng bán hàng, nhà máy… + Cách thức thiết kế
Hậu cần
+ Mô hình vận chuyển + Phương thức kiểm soát hàng tồn kho
II. QUẢN TRỊ SẢN XUẤT QUỐC TẾ
Nguyên vật liệu
Vốn
Lao động
Công nghệ
SẢN XUẤT
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT QUỐC TẾ
Quản trị chuổi cung ứng
• Quản trị chuỗi cung ứng • Phối hợp dọc
Quản trị sản xuất quốc tế
• Hậu cần Quốc tế • QT NVL trong HCQT • Phân phối
Hậu cần Quốc tế
Quyết định địa điểm
• Quốc gia • Sản phẩm • Chính phủ • Tổ chức
1. QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ PHỐI HỢP DỌC
a. Quản trị chuỗi cung ứng là vấn đề mang tính
chiến lược.
b. Xác định mức phối hợp dọc thích hợp
c. Quyết định mua-hay-làm
a. Quản trị chuỗi cung ứng là vấn đề mang tính chiến lược.
Quản trị chuối cung ứng là gì?
Quản trị chuỗi cung ứng là vấn đề mang
tính chiến lược?
b. Xác định mức phối hợp dọc thích hợp.
Mức phối hợp dọc ở mức cao
Ví dụ : Tập đoàn dầu khí BP (Anh)
Mức phối hợp dọc ở mức thấp
Ví dụ : Công ty bia Heneiken
c. Quyết định mua-hay-làm
QĐ MUA HAY LÀM
LÀM
MUA
TỰ LÀM
HỢP TÁC
QUAN HỆ CUNG ỨNG NGẮN HẠN
QUAN HỆ CUNG ỨNG DÀI HẠN
KIỂM SOÁT
KHÔNG KIỂM SOÁT
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua-hay-làm của doanh nghiệp
Quy mô của công ty
Kiến thức kỹ thuật chuyên môn
Bản chất sản phẩm
Chi phí và quyền kiểm soát, rủi ro đầu tư và
mức độ linh hoạt
Quyết định tự làm
Ưu điểm
Đầu tư cho công nghệ, cơ sở sản xuất
Bảo vệ bí quyết kỹ thuật của sản phẩm
Kiểm soát về chất lượng sản phẩm, lịch
giao hàng, những thay đổi về thiết kế và
chi phí.
Quyết định tự làm
Nhược điểm
Chi phí tăng
Rủi ro về vận hành và tài chính
Mức độ linh hoạt kém
Tăng chi phí đào tạo về kiến thức chuyên
môn.
Quyết định mua ngoài
Ưu điểm Linh hoạt chuyển từ nhà cung ứng này
sang nhà cung ứng khác.
Giảm thiểu mức độ đầu tư dùng vốn nhàn
rỗi cho mục đích sinh lời khác.
Giảm những rủi ro về vận hành và tài
chính
Giảm chi phí đào tạo đội ngũ thiết kế sản
xuất.
Quyết định mua ngoài
Nhược điểm Mức độ kiểm soát kém, phụ thuộc nhà
cung ứng.
Bí quyết kỹ thuật sản xuất sản phẩm bị
tiết lộ.
Khó khăn trong việc kiểm soát khả năng
thực hiện hợp đồng với nhà cung ứng bên ngoài.
2. NHỮNG QUYẾT ĐỊNH ĐỊNH VỊ TRÍ
Những vấn đề liên quan đến quốc gia
Những vấn đề liên quan đến sản phẩm
Định vị trí
Các chính sách của Chính phủ
Những vấn đề về tổ chức
b. Những vấn đền liên quan đến sản phẩm
Tỷ số giá trị trên trọng lượng: ảnh hưởng đến
chi phí vận chuyển
Công nghệ để sản xuất sản phẩm
Thông tin phản hồi của khách hàng
a. Những vấn đề liên quan quốc gia
Nguyên vật liệu và chi phí
Cơ sở hạ tầng
Marketing
c. Các chính sách của Chính phủ
chính sách tiền tệ
Chính sách thương mại quốc gia: rào cản
thuế quan, rào cản thương mại.
Các đãi ngộ cho phát triển kinh tế: chi phí thuế, cải thiện đường xá, chương trình đào tạo việc làm, chi phí điện nước được tính với giá rẻ …
Sự tồn tại của những khu thương mại nước
ngoài
Ổn định chính trị: như chính sách tài khóa,
Khu thương mại nước ngoài
Là một khu vực địa lý được kiểm soát và
thiết kế đặc biệt mà tại đó hàng xuất khẩu và
nhập khẩu nhận được ưu đãi về thuế quan.
FTZ tạo cho doanh nghiệp sự linh hoạt
trong việc xuất khẩu, nhập khẩu và giãm chi
phí.
d. Những vấn đề về tổ chức
Chiến lược kinh doanh
Hàng tồn kho
Chiến lược kinh doanh
Chiến lược chi phí thấp: chọn vị trí có chi phí thấp như nơi tập trung nhân công phổ thông. Thường phân tán cơ sở sản xuất để tận dụng nguồn lực chi phí thấp.
Chiến lược chất lượng sản phẩm: chọn vị trí có lao động lành nghề, quản lý tài năng … Thường sản xuất tập trung để kiểm soát chất lượng, thiết kế sản phẩm.
Hàng tồn kho
Chi phí duy trì hàng tồn kho
Chi phí trong tình huống cạn kiệt nguồn hàng.
Thời gian vận chuyển
Khoảng cách vận chuyển.
Chi phí vận chuyển
Hậu cần quốc tế
Quản trị vật liệu trong hậu cần quốc tế
3. QUẢN TRỊ VẬT LIỆU VÀ HẬU CẦN QUỐC TẾ
QT vật liệu và Hậu cần Quốc tế
Phân phối
Hậu cần quốc tế
Nhà cung ứng
Nguyên vật liệu, hàng và các nguồn lực khác
Nội bộ DN
Nguyên vật liệu, hàng và các nguồn lực khác
Quản trị Hậu cần Quốc tế
Sản phẩm Dịch vụ
Khách hàng
Quản trị nguyên liệu trong hậu cần quốc tế
Khoảng cách vận chuyển Phương tiện giao thông Quy định nguyên vật liệu: giá cả, độ an
toàn, quy cách đóng gói
Chi phí liên quan nguyên vật liệu: kho bãi, đóng gói, vận chuyển, tồn trữ và những khoảng chi phí khác.
Phân phối
Quá trình đưa sản phẩm, dịch vụ từ doanh
nghiệp đến tay người tiêu dùng.
III. NHỮNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUỐC TẾ
1. ĐẶC ĐIỂM CÁC DỊCH VỤ QUỐC TẾ
2. VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
3. QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
1. ĐẶC ĐIỂM CÁC DỊCH VỤ QUỐC TẾ
TÍNH KHÔNG HIỆN HỮU
11
TÍNH KHÔNG THỂ LƯU TRỮ
22
4 ĐẶC ĐIỂM
SỰ THAM GIA TỪ PHÍA
33
KHÁCH HÀNG (TÍNH KHÔNG ĐỒNG NHẤT
44
NHIỀU DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM
2. VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
Bảo vệ các doanh nghiệp địa phương, đảm bảo các tiêu chuẩn và duy trì hạn chế thông qua khả năng thi hành của các doanh nghiệp nước ngoài một số ngành: y khoa, kế toán và luật sư.
Quy định được phép tham gia thị trường dịch vụ và mức giá để các doanh nghiệp được phép tính. Một số ngành khi tham gia vào thị trường phải
được chính phủ cấp phép.
Sự giảm thiểu nhiều quy định quốc tế cũng như
trong nước của nhiều ngành dịch vụ.
3. QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
HOẠCH ĐỊNH CÔNG
HOẠCH ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM.
SUẤT
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
LÊN LỊCH HOẠT ĐỘNG
THIẾT KẾ CƠ SỞ SẢN XUẤT
Hoạch định công suất tức là quyết định bao nhiêu
khách hàn công ty sẽ phục vụ tại một thời điểm.
Hoạch định công suất quyết định đến chất lượng
cung cấp khách hàng
3.1. HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT
3.2 HOẠCH ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM
Hoạch định địa điểm là việc lựa chọn địa điểm xây dựng sao cho
hợp lý, và kinh tế.
Hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ phải nằm gần khách hàng mà
họ định phục vụ
Việc hoạch định địa điểm hợp lý tạo điều kiện cho doanh nghiệp
tiếp xúc với khách hàng, nâng cao khả năng thu hút khách hàng,
thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường mới, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển, tăng doanh thu và lợi nhuận
Là việc sắp xếp mọi thứ cần thiết cho sản xuất hoặc dịch vụ, bao gồm: máy móc thiết bị, con người, nguyên liệu và cả thành phẩm để hoạt động hiệu quả. Quản trị thiết kế cơ sở là việc thiết kế cơ sở dịch vụ một cách cẩn thận nhằm xây dựng vẻ bề ngoài bố cục hợp lý.
Nhấn mạnh tính chất quốc tế hoặc pha trộn các di sản
trong nước với văn hoá địa phương
3.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ SẢN XUẤT
3.4 LÊN LỊCH HOẠT ĐỘNG
Phải có kế hoạch để đáp ứng tốt nhất nhu cầu
khách hàng
IV. QUẢN TRỊ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU HÀNH KHÁC
1. Quản trị năng suất trong kinh doanh quốc tế
2. Quản trị chất lượng trong
kinh doanh quốc tế
3. Quản trị thông tin trong kinh doanh quốc tế
1. QUẢN TRỊ NĂNG SUẤT TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
a. Đầu tư nhiều hơn vào R&D
b. Cải thiện hoạt động điều hành
c. Nâng cao sự tham gia của nhân viên
a. Đầu tư nhiều hơn vào R&D
Xác định những sản phẩm mới
Cách dùng mới những sản phẩm hiện tại
Những phương pháp mới trong sản xuất
sản phẩm
b. Cải thiện hoạt động điều hành
Thay thế trang thiết bị lỗi thời
Đào tạo công nhân hiệu quả
Kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho theo tiêu
chuẩn JIT
c. Nâng cao sự tham gia của nhân viên
Giao quyền cho nhân viên trong công
việc: thành lập các đội công nhân tự quyết
định trong công việc đảm nhận.
2. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
American Society for Quality định nghĩa là chất là tính tổng thể của những đặc điểm của một sản phẩm dịch vụ nó mang, và có khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Chất lượng đã trở thành một vấn đề cạnh tranh quan trọng trong hầu hết các ngành mà chiến lược kiểm soát coi chất lượng là vấn đề cốt lõi.
2. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
Chất lượng quan trọng là vì:
+ Ngày nay, nhiều doanh nghiệp cạnh
tranh trên cơ sở trách nhiệm.
+ Chất lượng có liên quan đến năng
suất. Chất lượng cao là năng suất cao.
2. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
Quản trị chất lượng tổng hợp (Total
quality management – TQM) là một nỗ lực
nhằm cải thiện liên tục, có hệ thống chất
lượng sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp.
2. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
TQM bắt đầu với việc cam kết chiến lược
về chất lượng, những sáng kiến về chất
lượng phải được bắt đầu từ đỉnh của
doanh nghiệp, các quan chức quản trị cấp
cao phải sẵn sàng các cam kết để đạt
những cải thiện liên tục.
2. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
TQM phụ thuộc vào bốn hoạt động điều
hành để cải thiện về chất lượng:
+ Sự liên đới của nhân viên
+ Nguyên vật liệu phải được soi xét kỹ
+ Sẵn sàng đầu tư vào công nghệ
+ Sẵn sàng chấp nhận phương pháp mới
CAM KẾT CHẤT LƯỢNG
YẾU TỐ NHÂN CÔNG
CẢI TIẾN CÔNG NGHỆ
PHƯƠNG PHÁP HIỆU QUẢ
NGUYÊN VẬT LIỆU CHẤT LƯỢNG CAO
Hình 8.4: Thành phần chủ yếu của Quản lý chất lượng tổng hợp
2. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
Hai công cụ để thực hiện TQM
+ Kiểm soát quá trình thống kê. Ví dụ
+ So sánh theo chuẩn mực. ví dụ
Chất lượng …
Tăng Năng suất
Giảm Chi phí Sản xuất
Tăng Lợi nhuận
Cải thiện Độ tin cậy điều hành
Giảm Chi phí Dịch vụ
Giảm Chi phí Làm lại và Hư hỏng Giảm Chi phí Bảo hành
Hình 8.5: Quan hệ Chất lượng và Chi phí
2. QUẢN TRỊ THÔNG TIN TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
Hệ thống thông tin là một thuật ngữ được
tạp bởi doanh nghiệp tạo ra nhằm tập
hợp, sắp xếp, và cung cấp dữ liệu dưới
những dạng hữu ích cho các giám đốc,
nhân viên trong công ty.
3. QUẢN TRỊ THÔNG TIN TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
Tầm quan trọng của việc quản trị thông tin
phụ thuộc vào kiểu tổ chức, thiết kế và chiến lược mà công ty đang sử dụng.
ít quan trọng
Quan trọng
Cấu trúc theo dạng phân quyền, đa dạng hóa không liên quan
Cấu trúc theo dạng tập trung, đa dạng hóa có liên quan
LOGO
Add your company slogan
www.themegallery.com