Tổn thương gan do thuốc
Tammi H. Schaeffer, DO, FACEP, FACMT
Trung tâm chống độc Rocky Mountain
Denver, Colorado USA
Trung tâm chống độc bắc New England
Portland, Maine USA
1
Mục tiêu
• Định nghĩa tổn thương gan do thuốc (DILI)
• Dịch tễ của DILI
• Các cơ chế có thể của DILI
• Chẩn đoán DILI
• Biểu hiện lâm sàng của DILI
• Điều trị DILI
2
Tổn thương gan do thuốc
• Tổn thương gan gây ra bởi các thuốc
• Không có 1 xét nghiệm chẩn đoán nhất định
– Chẩn đoán được cần nghĩ tới, dùng các xét
nghiệm và chẩn đoán hình ảnh
• Chẩn đoán loại trừ (nguyên nhân thường khó
chứng minh)
3
• Tổn thương gan do thảo mộc
Dịch tễ học
• Tỷ lệ mới mắc hàng năm khoảng từ 1 – 10 /100,000
người phơi nhiễm
– Tỷ lệ mới mắc cao 14/100,000 dân đã được báo cáo
• Chiếm tới 10% các t/dụng không mong muốn của thuốc
• Thấy ở 30% BN đến viện do viêm gan cấp
• Nguyên nhân thường gặp nhất của suy gan cấp ở Mỹ
– Nguyên nhân thường gặp nhất khiến thuốc bị rút khỏi thị
trường
• Trên 1000 thuốc và chế phẩm thảo dược được cho là có
thể gây tổn thương gan
4
Các yếu tố nguy cơ
• Tuổi
– Thường gặp hơn ở người > 50 tuổi.
– Nặng hơn ở người > 50 tuổi.
• Giới
– Nữ nguy cơ cao hơn nam
5
• Béo phì
• Uống rượu nhiều năm
• Bệnh nhân nhiễm độc gan trước đó
• Sử dụng nhiều thuốc
Bệnh gan mắc từ trước
• Không tăng nguy cơ nhiễm độc do thuốc
– Phần lớn phản ứng của thuốc là đặc ứng
• Nếu nhiễm độc cấp tính xảy ra
– Có thể nặng hơn
– Nhưng chỉ ở BN bệnh gan nặng
• Các ngoại lệ
6
– Methotrexate
– Các thuốc hóa chất
Bệnh học
– Ngộ độc phụ thuộc liều
• Paracetamol
• Methotrexate
• Ngộ độc
– Nguyên nhân thường
gặp hơn của DILI
– Chuyển hóa
– Trung gian miễn dịch
• Đan xen
7
• Đặc ứng
8
Cơ chế chung gây tổn thương gan
Thuốc (chất ngoại lai)
Các chất chuyển hóa ổn
định, bài tiết
P450 bioactivation
Khử độc
Chất chuyển hóa
phản ứng
Các cơ chế không miễn dịch
Các cơ chế miễn dịch
Tổn thương TB
9
Trung gian miễn dịch
• Đăc ứng
• Tạo các chất chuyển hóa trung gian
(immunoallergen)
• Phản ứng miễn dịch hệ thống:
– Sốt
– Phát ban
– Tăng BC ái toan máu
• Các ví dụ
10
– Phenytoin, Halothane, Sulfonamides
Đặc ứng chuyển hóa
• Thuốc chuyển hóa thành sản phẩm trung gian
độc với số lượng nhỏ so với bệnh nhân
• Thiếu Glutathione
• Không có dấu hiệu quá mẫn
• Thời gian tiềm tàng không tiên đoán được
• Tổn thương gan có thể xảy ra sau khi bắt đầu
dùng thuốc 1 tuần tới 1 năm
• Thuốc đầu tiên - isoniazid
11
12
Đặc điểm
Phụ thuộc liều
Phân loại
Ngộ độc
Có
Đặc ứng
Không
Dự đoán được
Có
Không
Gen
Không
Có
Loại tác dụng
TB gan
Ứ mật /
Hỗn hợp
Nguyên nhân
Chất chuyển hóa
độc
Chất chuyển hóa bất
thường; Trung gian miễn
dịch
Các ví dụ
NSAIDs, Statins, Bactrim,
Amoxicillin / Clavulanate,
phenytoin
Acetaminophen
Carbon
tetrachloride
13
Chẩn đoán DILI
• Ngộ độc
• Đặc ứng
– Nguyên nhân rõ hơn
14
– Khó hơn
– Hiếm
– Không có biomarker đặc hiệu
– Chẩn đoán loại trừ
– Không có 1 XN đặc hiệu
Đặc điểm lâm sàng
• Viêm gan virus cấp
• Gan nhiễm mỡ
• Viêm đường mật cấp
• Xơ gan mật nguyên phát
• Viêm xơ đường mật tiên
phát
• Bệnh tắc tĩnh mạch cấp và
bán cấp
• Viêm gan tự miễn
• Xơ gan không rõ NN
15
Aminotransferase
• Có thể rất khác biệt
• Có thể tự giới hạn – về mức nền cả khi không
ngừng thuốc
• Tăng > 3-5 x GTBT liên quan với tổn thương gan
đáng kể khi
– Được thấy ở > 3% quần thể nghiên cứu
– Xảy ra cùng bất cứ mức tăng bilirubin nào (10%
nguy cơ tổn thương gan nặng)
• Tăng 10 x GTBT hiếm khi xảy ra tự phát và thường
là tổn thương gan đáng kể
• Có thể có kiểu tổn thương đặc hiệu tuy nhiên cũng
16
có thể hỗn hợp
Tế bào gan so với phản ứng ứ mật
Đăc điểm Tế bào gan Ứ mật
Tăng enzyme
AST / ALT
ALP
Vàng da
+ / -
+ + / -
Ngứa
Không
Có
Suy gan cấp
Có
Hiếm
Tỷ lệ tử vong
Tới 10 %
< 1 %
17
Suy gan cấp
• Khởi phát nhanh bệnh não gan với rối loạn
đông máu nặng trong vài tuần bị vàng da ở BN
trước đó không có bệnh gan
• Thường tăng ALT > 10 x GTBT
• 2000-2500 ca/năm ở Mỹ
• 300-350 ghép gan cấp do suy gan cấp / năm
• Tỷ lệ tử vong 57% tới 80% nếu không ghép gan
18
Dịch tễ của suy gan cấp
10%
Acetaminophen
4%
39%
Indeterminate
6%
Idiosyncratic drug
Hepatitis A
7%
Hepatitis B
4%
Ischemic
Autoimmune
13%
Other
17%
19
20
Điều trị
• Ngừng thuốc gây tổn thương gan
• Điều trị hồi sức
• Không có điều trị đặc hiệu nếu ứ mật tiến
triển
• Steroids? Cholestyramine?
• Ursodeoxycholic acid?
• Ghép gan phải được cân nhắc sớm trong
trường hợp bệnh tiến triển
21
Tóm tắt
• Nhiều thuốc có thể gây tổn thương gan
• Ngộ độc có thể dự đoán trước tuy nhiên đặc ứng
có thể khó chẩn đoán
• Kiểu rối loạn xét nghiệm chức năng gan có thể
khác biệt
• Biểu hiện có thể giống nhiều bệnh gan khác
• Điều trị chủ yếu là hồi sức sau khi ngừng thuốc
gây tổn thương gan
• Hiếm khi BN cần ghép gan
22
Xin trân trọng cảm ơn!
Câu hỏi hoặc bình luận?
23