Ạ Ọ
Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ
Ạ Ọ
Ọ
Ộ
TR
NG Đ I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN
ĐINH QUANG HỔ Ả (THÍCH QU NG TÙNG)
Ả
Ậ
Ể
Ậ B N TH LU N PH T GIÁO
TRONG KINH VIÊN GIÁC, KINH HOA NGHIÊM, KINH
LĂNG NGHIÊM
Chuyên ngành: CNDVBC & CNDVLS
ố
Mã s : 62.22.80.05
Ế Ọ
Ậ
Ế
TÓM T T Ắ LU N ÁN TI N SĨ TRI T H C
2
Ộ HÀ N I – 2016
ượ ạ c hoàn thành t i:
ườ ộ Tr
ạ ọ ộ Công trình đ ạ ọ ọ ng Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn ố Đ i h c Qu c gia Hà N i
ọ
ẫ
Ng
ườ ướ i h
ng d n khoa h c:
ị
ễ PGS.TS. Nguy n Th Thúy Vân
ệ
ả
Ph n bi n 1:
ệ
ả
Ph n bi n 2:
ệ
ả
Ph n bi n 3:
ẽ ượ ậ ệ ạ ả ộ ồ ạ ọ ấ ố Lu n án s đ c b o v t ấ i H i đ ng ch m c p Đ i h c Qu c gia
ọ ạ ế ấ ậ ch m lu n án ti n sĩ h p t i…………………………………….
ờ ồ Vào h i gi , ngày tháng năm 2016
ể ể ậ ạ Có th tìm hi u lu n án t i:
ư ệ ố ệ Th vi n Qu c gia Vi t Nam
3
ư ệ ạ ọ ố ộ Trung tâm Thông tin Th vi n, Đ i h c Qu c gia Hà N i
M Đ UỞ Ầ
ấ ứ ế ủ ề t c a đ tài nghiên c u
ả ể ậ ơ ả ủ ữ ộ ộ
1. Tính c p thi B n th lu n là m t trong nh ng n i dung c b n c a tri ượ ế ọ ề ậ ế ể ấ ậ luôn đ t h c đ c p đ n b t lu n theo quan đi m, tr c các nhà tri
ể ậ ề ả ể ấ ữ ệ
ạ ộ ở ế ọ t h c ườ ng ư phái nào. Nh ng quan ni m v b n th lu n có th r t khác nhau, nh ng ỉ ự t u trung l
i theo cách này hay cách khác, ớ ữ ệ ề ệ ằ ả ậ trình đ lý lu n hay ch là ự ồ ạ i i cho s t n t i vi c lý gi
ờ ạ nh ng quan ni m r i r c thì đ u nh m t ắ ộ ủ ự ệ ồ ở hi n th c trên lát c t c i ngu n, kh i nguyên c a nó.
ể ậ ứ ề ả ể ạ ậ
ế ọ Nghiên c u v b n th lu n ph t giáo đ làm rõ khía c nh tri t h c ể ữ ộ ự ủ ớ ị
ế ề ị ủ ươ ườ ọ
ng giáo hóa m i ng ố ể i hi u bi ỉ ủ ủ c a m t tôn giáo l n, khai thác nh ng giá tr tích c c c a quan đi m này ậ ằ ể đ ho ng d t v giá tr c a giáo lý ph t ộ giáo luôn là m i quan tâm không ch c a các nhà tu hành trong giáo h i
ọ ở ủ ậ ả ề ph t giáo mà c a đông đ o các nhà khoa h c ự nhi u lĩnh v c khác nhau.
ồ ộ ậ ạ ộ
ộ ữ ừ ứ ấ
ự ữ ệ
ừ ừ ể ậ ộ ỉ
ấ ủ ườ ượ ữ ậ ộ ọ Kinh Viên giác, Kinh Hoa Nghiêm và Kinh Lăng Nghiêm là nh ngữ ừ ể ủ ộ b kinh đ s trong kho tàng kinh đi n c a ph t giáo thu c phái đ i th a. ộ Đây là nh ng b kinh hàm ch a n i dung tính “nh t th a viên giáo”, ữ không thiên l ch gi a các pháp môn tu hành, không có s phân cách gi a ế ạ đ i th a và ti u th a, mà ch có “ki n tính thành Ph t”. Ba b kinh này ở th
c đánh giá là nh ng b kinh quan tr ng nh t c a Ph t giáo, ậ ng đ ứ ị ề ự ấ
ố đó Đ c Ph t mu n khai th v t ườ ườ ủ ớ ọ ự ẵ i” c a m i ng i. Con ng gi ề tính Viên giác, v “Nh t chân pháp ộ
i ai cũng có s n trong mình s giác ng ỉ ữ ự ệ ư ộ ả ể ờ ổ viên mãn nh m t b n th không đ i mà s hi n h u trên cõi đ i ch là
ệ ụ ỳ ượ ừ ả ể c sinh ra t
di u d ng, tu duyên đ ượ ườ ợ ể ộ i tìm đ ng c các pháp môn tu hành thích h p đ giác ng là tr v t
ườ ế ấ h t chân pháp gi i tính Viên giác. Khi con ng i ti n đ
i N ể ứ ệ ượ ượ ớ c t ả ế ớ ượ ọ ự ố ị b n th thanh t nh đó. Khi con ở ề ự ớ thì đó là ượ c ng và ng th gi i đã v t lên m i s đ i đãi, b n th t c là hi n t
4
ố ệ ẳ ạ ượ ự ự ệ ề ặ ố ạ l c s t
i, tuy t đ i bình đ ng, đ t đ ữ ặ ư ậ do tuy t đ i v m t tâm ự ư ưở t
ớ linh.v.v.. V i nh ng t ờ ể ả ả ộ ng nh v y nên các b kinh này m c dù là s ậ ế ị ồ ủ ứ ữ i nh ng l chuy n t
i thuy t gi ng c a Đ c ph t cho các v B tát và ườ ể ạ ế ư ậ
ủ ế ấ ạ ậ ề ng tu t p đ đ t đ n Viên giác, nh ng trong đó ề ả t lý sâu xa c a Đ o Ph t liên quan đ n v n đ b n chúng sinh trên con đ ế ạ l
i bao hàm nhi u tri ể ậ ế ọ t h c.
th lu n trong tri ể ầ ế ọ ữ ế ậ ủ t lý c a Ph t
Đ góp ph n làm rõ tính tri ệ ữ t h c trong nh ng tri ế ủ ề ậ ạ ớ ề i, v con
ỉ ằ ữ ườ ị ọ Giáo thông qua nh ng quan ni m c a đ o ph t v th gi ậ ậ ủ ư ưở ng i, nh m ch ra nh ng giá tr h c thu t c a t t
ươ ỉ ừ ệ ạ ọ ph ng di n tôn giáo, l
ể ậ ả ậ ạ ấ ọ ch t ạ ọ h c, tôi m nh d n ch n v n đ :
ng ph t giáo không ế t i là nhà tu hành đang theo h c ngành tri ề “B n th lu n Ph t giáo qua Kinh Viên Giác, Kinh Hoa Nghiêm, Kinh Lăng Nghiêm” làm công trình nghiên ứ ủ c u c a mình.
ụ ụ ứ ệ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u
ụ 2.1. M c đích ủ ụ ơ ở ệ ố ữ ấ ậ ề M c đích c a lu n án là trên c s h th ng hóa nh ng v n đ lý
ể ậ ể ậ ề ả ậ ả ế ọ lu n chung v b n th lu n và b n th lu n trong tri
ự ể ệ ể ậ ề ả ể ậ lu n án phân tích s th hi n quan đi m v b n th lu n trong tri
ậ ậ t h c ph t giáo, ế ọ t h c ừ ph t giáo qua Kinh Viên giác, Kinh Hoa nghiêm, Kinh Lăng nghiêm, t
ị ủ ữ ữ ể ỉ đó ể ch ra nh ng giá tr c a nh ng quan đi m này trong kho tàng kinh đi n
ậ Ph t giáo.
ụ
ộ ố ấ ể ậ ề ả ề ậ
2.2. Nhi m vệ ệ ố H th ng hóa m t s v n đ lý lu n chung v b n th lu n và ể ậ ậ ả b n th lu n Ph t giáo.
ớ ệ ề Gi i thi u v Kinh Viên giác, Kinh Hoa nghiêm, Kinh Lăng nghiêm và
ể ệ ể ậ ề ả ệ ậ ộ phân tích quan ni m v b n th lu n Ph t giáo th hi n qua các b Kinh này.
ế ệ ị ề ả ạ Đánh giá ý nghĩa, giá tr và h n ch trong quan ni m v b n
ế ọ ượ ể ệ ộ ậ t h c ph t giáo đ c th hi n trong các b Kinh này. ể ậ ủ th lu n c a tri
5
ơ ở ậ ươ ứ 3. C s lý lu n và ph ng pháp nghiên c u
ậ
ơ ở 3.1. C s lý lu n ủ ơ ở ậ ủ ể ậ
ướ ủ ề ả Mác Lênin v tôn giáo; các quan đi m c a Đ ng và nhà n c ta v
ứ ớ C s lý lu n c a lu n án là các quan đi m c a các nhà kinh điên ề ể ậ ậ nghiên c u tôn giáo nói chung và Ph t Giáo nói riêng cùng v i Kinh, lu n
ậ Ph t giáo.
ươ ứ
3.2. Ph ậ ươ ệ
ng pháp nghiên c u ử ụ Lu n án s d ng các ph ậ ư ố ử ứ ứ ủ ng pháp nghiên c u c a phép bi n ch ng ế ế ụ ể ị ng đ n c th ...k t
ươ ứ ổ ợ ấ duy v t nh th ng nh t logic l ch s ; đi t ớ ợ h p v i các ph ừ ừ ượ tr u t ư ng pháp nghiên c u khác nh : phân tích, t ng h p, khái
quát hoá...
ố ượ ứ ạ 4. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u
ố ượ ư ưở ể ậ ủ ả ế ọ ng b n th lu n c a tri ậ t h c Ph t 4.1. Đ i t ng nghiên c u: ứ T t
Giáo.
ạ ứ : Kinh Viên Giác, Kinh Hoa Nghiêm, Kinh 4.2. Ph m vi nghiên c u
Lăng nghiêm.
ớ ề ặ ọ ủ ậ 5. Đóng góp m i v m t khoa h c c a lu n án
ệ ố ơ ả ữ ộ ộ
ể ậ ế ọ ề ả ủ ậ Trình bày m t cách có h th ng nh ng n i dung c b n trong ệ quan ni m c a tri
ể ậ Khái quát nh ng t ư ưở t
t h c Ph t Giáo v b n th lu n. ậ ả ữ ng b n th lu n Ph t giáo qua Kinh Hoa ệ ả ặ ự ậ t là s lu n gi i con
Nghiêm, Kinh Viên giác, Kinh Lăng nghiêm, đ c bi ườ ở ề ả ể ệ ể ủ ậ đ
ệ ớ ề ệ ng tr v b n th c a Ph t Giáo th hi n qua Kinh Viên giác. Quan ề i” trong Kinh Hoa nghiêm và quan ni m v
ấ ni m v “Nh t chân pháp gi ườ ụ ủ “Chân Tâm th ng tr ” c a Kinh Lăng nghiêm.
ự ễ ủ ậ ậ 6. Ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a lu n án
6.1. Ý nghĩa lý lu nậ
6
ậ ơ ả ầ ỏ ữ nh ng t ư ưở t
ng c b n trong tri ạ ể ậ ề ả ữ ậ ị ỉ ế t Lu n án góp ph n làm sáng t ế ủ ể ọ h c Ph t Giáo v b n th lu n, đ ch ra nh ng giá tr và h n ch c a
ữ ể ộ nh ng quan đi m này trong xã h i ngày nay.
ự ễ 6.2. Ý nghĩa th c ti n
ậ ể ệ ả ọ
ứ ứ ữ ế Lu n án có th dùng làm tài li u tham kh o cho sinh viên, h c viên ế ọ ọ t h c, cao h c, nghiên c u sinh trong nh ng nghiên c u liên quan đ n tri
ọ ế ọ tôn giáo h c, tri ậ t h c Ph t Giáo.
ố ụ ủ ậ
ở ầ ụ ệ ả ậ ầ
7. B c c c a lu n án ộ ế Ngoài ph n m đ u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, n i ế ủ ươ ồ ng, 13 ti ậ dung c a lu n án g m 4 ch t.
ƯƠ CH NG 1
Ổ Ứ Ế T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN Đ N
Ậ Ề Đ TÀI LU N ÁN
ậ ữ ứ ề
ộ ố ự ế ể
ạ ng lu n ư ưở t Kimura Taiken: Đ i th a
ừ Ph tậ giáo t ườ ị ả ng lu n ư ưở t giáo t ậ và Ti u th a ể ộ Công trình “Tri i d ch là Thích Qu ng Đ . ậ , ng
1.1. Nh ng công trình nghiên c u v Ph t Giáo nói chung ư ủ M t s công trình tiêu bi u liên quan đ n lĩnh v c này nh c a ừ Ph tậ ế ọ t h c ậ ươ ủ ạ Đ o Ph t và
ủ ị và tôn giáo ph ệ ờ ố đ i s ng hi n đ i ng đông” c a Diane Morgan, Công trình ạ c a K. Sri Dhammananda
ậ ể ữ ặ ắ ủ (Thích Tâm Quang d ch), ủ ế ẫ
ị ứ ứ ệ ạ công trình: “T di u đ
Chân Tính d ch, ầ ể Ph t l c ọ XIV, Tr n Tr ng Kim v i
ậ công trình Nh ng đi m đ c s c c a Ph t giáo c a Lâm Th M n (Thích ạ ế” c a Đ c Đ t – Lai L t Ma ủ ậ ụ Ph t h c ậ ọ , ươ ế ọ ử ị Ph t giáo t h c ph ớ 3 công trình tiêu bi u là ễ (2010), Nguy n Đăng Th c
ụ L ch s tri ữ ề ị ề ậ
ơ ả ủ ữ ặ ậ ng đông , ử (t p 3) ….đ u là các công trình trình bày nh ng nét khái quát v l ch s , Ngoài ra, còn ph i kả ể
ế ọ ộ ố ữ ậ ạ ố
ố Đ i tho i gi a Tri ồ ữ ư ị t h c và Ph t giáo Ph tậ ể giáo lý và nh ng đ c đi m c b n c a ph t giáo. ư ế đ n m t s công trình nh : Cu n “ ủ c a Jean Francois Revel và Matthieu Ricard do H H u H ng d ch,
7
ữ ề ấ ễ ủ giáo nh ng v n đ Tri t h c
ứ ạ ị ậ Đ c Ph t và Ph t
ằ ướ ươ ị d ch, ủ c a Ban Ho ng pháp Trung
ượ ầ ố B c đ u h c Ph t ư Ấ ủ ng, Cu n ườ th
ng Thích Thanh T , ệ ừ Con đ ủ ị ể ạ ạ Tôn giáo khái ni m và l ch s ế ọ c a Ngô Văn Doanh và Nguy n Hùng H u ậ ậ ọ ơ ả ậ pháp do Ph m Kim Khánh d ch, Ph t h c c b n ậ c a Hòa ủ ọ ậ c a Pháp s n Thu n, ậ ậ Tìm hi u Đ o Ph t ng thành Ph t ử c a Thích Nguyên H nh,
ỳ ế ọ ệ ậ ơ ị Tri
ữ ễ ở
ủ c a Khantipalo do T kheo Thích Ch n Thi n d ch, ủ c a Nguy n Duy Hinh..v..v…nh ng công trình này, tùy ề ư ể t h c Ph t giáo ộ ế ậ góc đ ti p c n ữ ấ và cách phân tích có th khác nhau, nh ng nhìn chung đ u cung c p nh ng
ế ứ ơ ả ệ ố ề ậ ớ ư ộ cách là m t tôn giáo,
ể ệ ế ọ ữ ờ ki n th c c b n và có h th ng v ph t giáo v i t ồ đ ng th i th hi n nh ng t ư ưở t ng tri
ữ t h c. Đây là nh ng công trình có ưở ả ậ ị ị ả ể ọ ể ng và tri n khai lu n án đ nh h
giá tr tham kh o quan tr ng đ tác gi ứ ủ ộ n i dung nghiên c u c a mình. ứ ề ị ử ậ ệ ệ ậ Vi t nam có “
ễ ủ Nghiên c u v l ch s Ph t giáo Vi ấ ả ọ ộ
ư ủ ệ ậ ử ậ ” c a Nguy n Lang, nhà xu t b n Văn h c Hà n i, 1994; “ s lu n ễ ử s ph t giáo Vi t Nam”
ư ưở ậ t Nam ph t giáo L chị ấ ả do Nguy n Tài Th (ch biên), nhà xu t b n ệ ễ t ng Ph t giáo Vi
ớ T t KHXH, HN, 1998; Nguy n Duy Hinh v i “ ệ ế ọ ộ Ủ ủ ệ ị ậ t Nam c a Vi n Tri
ệ ộ ọ ử Nam”, L ch s Ph t giáo Vi Khoa h c ọ Xã h i Vi
t Nam xu t b n ệ ở t h c thu c y ban ấ ả (Nxb. Khoa h c Xã h i, 1988), ộ ủ ễ ộ ố t Nam Vi
ử ệ ủ ề ề ậ ị “M t s tôn giáo ấ ấ t Nam 2009; “M y v n đ v ph t giáo trong l ch s Vi
” c a Nguy n Thanh Xuân; NXBTG, HN ễ ” c a Nguy n ệ ử ị ự ứ ắ ậ L ch s Ph t giáo Vi
ạ Đ c S , lê Tâm Đ c, NXBCTQG, HN 2010; ậ ủ c a Lê M nh Thát (3 t p), Nxb TPHCM, 2005, 2006
ệ ậ ề ứ ấ ạ t Nam v.v… Đây là nh ngữ ớ ừ khi m i t Nam t
i Vi ậ ự ả
công trình nghiên c u r t công phu v Ph t giáo t du nh p. ậ Trong các công trình trên, các tác gi ộ ủ ữ ể ậ ư ưở t ng c
ữ ệ ậ ặ ậ ộ đã t p trung làm rõ s hình ơ ặ t là quá trình du nh p, dung h i và nh ng đ c
thành và phát tri n c a Ph t giáo, nh ng n i dung giáo lý, t ả ủ ạ b n c a đ o Ph t, đ c bi ổ ậ ủ ủ ể ệ ậ ậ ẳ ị đi m n i b t c a Ph t giáo Vi , kh ng đ nh vai trò c a Ph t giáo t Nam
ờ ố ộ trong đ i s ng xã h i.
8
ứ ề ả ể ậ ữ 1.2. Nh ng công trình nghiên c u v b n th lu n trong tri ế t
ọ ậ ế ọ h c và tri
t h c Ph t giáo ể ấ ữ ứ ề ộ
ứ ượ ủ ế ứ ít, nó ch y u đ c nghiên c u trong các nghiên c u chung v tri
ậ ề ấ Có th th y, nh ng công trình nghiên c u riêng v n i dung này r t ề ế ọ t h c ầ ữ ọ
hay v Ph t giáo và trong nh ng công trình khoa h c có liên quan g n. Có ể ộ ố ữ ủ ễ ể ể th k ra
ộ ữ ệ ệ ớ ị ị i thi u toàn b nh ng quan ni m trong l ch s tri
ề ậ ươ ế ệ ử ế ọ ” đã gi “L ch s tri t h c ươ ọ h c ph ng đông và ph
m t s công trình tiêu bi u sau: Nguy n H u Vui (Ch biên): ử ế t ề ả ng tây, trong đó đ c p đ n quan ni m v b n ạ ị ể ậ ủ ế ọ ườ ử ng phái tri
ể ậ ế ọ ế ậ ả th lu n c a các tr ể ậ ả t h c qua giai đo n l ch s khác nhau; Bài ươ ng t h c ph t “ế B n th lu n và cách ti p c n b n th lu n trong tri vi
ả ế ễ ế ọ ố ả Lý gi Nguy n Chí Hi u (Tri t h c s 6/2007): “
ườ ộ ớ M i tôn giáo l n trên th gi i i tôn giáo" ế ớ ”
ư ủ ề
ể ậ ủ ề ả ữ ệ ậ ả ủ tây” c a tác gi ủ c a Trác Tân bình, NXB Hà n i năm 2007, “ ủ c a Hoàng Tâm Xuyên ch biên, NXBCTQG, HN 2012, .v.v..đ u đ a ra ườ ng i khác nhau trong quan ni m v b n th lu n c a các tr
phái tri
ể ậ ữ ủ ậ ả ộ nh ng lu n gi ế ọ t h c. ề Bàn v nh ng n i dung c a b n th lu n Ph t giáo, có các công
ố ủ ế ọ ứ ề ậ t h c Ph t giáo (nghiên c u v Trung trình: “Tính không, c t t y tri
ả ế ỳ ị Quán Tông)” tác gi
ấ ả ờ ạ ứ ấ ồ Th i đ i và nhà xu t b n H ng Đ c xu t b n năm 2013, “
ế ọ ể ậ ờ th luân trong tri ọ T.R.V. Murti (Hu nh Ng c Chi n d ch), công ty sách ề ả ấ ả V n đ b n , T pạ
ầ ” c a ủ Đ H ng Giang ỗ ươ ủ ế ọ ữ ề ậ ấ t h c Ph t giáo t h c Ph t giáo th i Tr n ế ọ s 7ố /2010; “Nh ng v n đ tri t h c chí Tri
” c a O.O ặ ệ ị ậ ễ Rozenberg do Nguy n Hùng H u và Ngô Đăng Doanh d ch, đ c bi
ứ ủ ầ ả ể ậ ứ ậ ậ ph n th 8 c a công trình này “
ủ ữ ạ ươ ế ọ ậ Giáo tính hai nghĩa c a nh ng thu t ng ” ng tri ữ ; “Đ i c
ệ ộ ừ ậ ủ ế ở giáo Vi t Nam ”, t p m t: t
ậ ủ ạ ạ Hùng H u, NXBKHXH, HN, 2002; “ t là ậ B n th lu n và nh n th c lu n Ph t ậ t h c ph t ễ ế ỷ kh i nguyên đ n th k XIV c a Nguy n Tu tu ”ệ c a Đ t Lai L t Ma, NXB
ồ ứ ộ ế
H ng Đ c, 2013.v.v... ề ế ệ ậ ớ ạ Ngoài ra, còn m t lo t các công trình, bài vi ư Ph t giáo v i văn hóa Vi t Nam ấ liên quan đ n v n đ này nh : t có c aủ
9
ễ Ả ưở ủ ư ưở ế ọ ậ nh h ng c a t t ng tri t h c Ph t giáo trong
ầ ở ệ ậ ữ ế Nguy n Đăng Duy, ờ ố đ i s ng văn hóa tinh th n Vi t Nam
ế ọ Ả ưở ủ ố ớ nh h ng c a các h t ệ ư ưở t ng và tôn giáo đ i v i con ng tri t h c,
ư ủ ệ ệ ễ ủ Vi t Nam hi n nay ấ ủ c a Lê H u Tu n, Lu n án ti n sĩ ườ i “Trung Quán lu nậ ”
ệ c a Nguy n Tài Th (ch biên), ư ạ ị ệ ớ ứ ứ Th c th tám (Thích Thi n Siêu d ch và gi i thi u), Lâm Nh T ng: “ ”,
ễ ấ ậ ệ ậ ả ớ Ph t Giáo v i văn hóa Vi Nguy n Thanh Tu n: “
ế ộ ả m t cách tham chi u”.. ề . và nhi u bài vi t Nam và Nh t B n qua ạ i trên các báo, t p c đăng t
ư ạ ứ ạ ế ượ t đ ạ
ế ọ ề ề ạ ọ ộ chí nh : T p chí nghiên c u Tôn giáo, T p chí Công tác tôn giáo, T p chí ề t h c…. cũng ít nhi u đ u có đ
ề ả ế ệ ế ọ thông tin khoa h c xã h i, T p chí Tri ể ậ ủ ậ c p đ n quan ni m v b n th lu n c a tri ậ t h c Ph t giáo.
ứ ề ữ 1.3. Nh ng công trình nghiên c u v Kinh Viên giác, Kinh Hoa
Nghiêm, Kinh Lăng Nghiêm
ủ ủ ể ậ ộ ồ ộ Kinh Th Lăng Nghiêm, Các b kinh đi n c a Ph t giáo g m: B
ấ ả ấ ườ ị nhà xu t b n tôn giáo n hành 2009, ng
ộ ươ ả i biên d ch là Tâm minh Lê ậ ở ạ Đ i ph ng qu ng Ph t Hoa nghiêm kinh Đình Thám. B Kinh Trung
ừ ế ộ ươ ả ố ả ị ạ Đ i ph ng qu ng viên giác ạ ti ng Ph n. B kinh
ố ừ ế ề ạ Qu c có ba b n d ch t ễ tuđalali u nghĩa ồ có ngu n g c t
ố ượ ị ữ ti ng Ph n, khi truy n sang Trung ố ủ ậ ộ c d ch ra ch Hán. ể Ngoài các b kinh đi n g c c a Ph t giáo thì
qu c đ ộ ượ ứ ề ị ị
ộ ố ể ể ộ các b kinh trên cũng đ ả ở i c nhi u v tu hành, các nhà nghiên c u biên d ch ư các góc đ khác nhau. Có th k ra m t s công trình nh : và chú gi
ọ ậ ệ ệ t Nam” “Kinh Viên giác: Giáo án h c vi n Ph t giáo Vi
ấ ệ ườ ậ ọ ị t Nam Giác: Giáo án Tr ng cao c p Ph t h c Vi
ể ả Kinh Viên giác: Gi ng gi Thích Thanh Ki m), “
ậ “Kinh Viên Giác: Lu n gi ng
i ả ” (Thích Thông Hu ); “ệ ẩ ươ ủ ả ị gi
ề ộ ư ự Nh lai viên giác kinh tr c ch đ c ng ừ Thích T Thông: “
ị ậ ủ Lăng nghiêm có công trình “ Khai th lu n Kinh Th Lăng Nghiêm
ề ộ ệ và “Kinh Viên ả i: (d ch và chú gi ả ” (Thích Thanh T ),ừ Kinh Viên Giác lu nậ iả ” c a Nghiêm Hoài C n (Mai Xuân H i, L ng Gia Tĩnh biên d ch); ỉ ề ươ ”; V b Kinh ” c a Saủ tế Tri môn Thích Hu Đăng, NXBTG, 2013; V B Kinh Hoa Nghiêm có “
10
ậ ọ h c Ph t giáo Hoa Nghiêm Tông” Siêu hình h cọ ủ c a Garma C.C.Chang, “
ế ậ ế ọ ti n trình và tri
ấ ả ạ t h c Ph t giáo Hoa nghiêm tông” ộ Kinh Hoa nghiêm đ i ph ả ng qu ng ph t
ế ậ ủ ượ
ệ ữ ủ ộ ng Tuyên Hóa. ả ả ệ xu t b n tôn giáo, 2010 ;B “ ậ t p 1 đ n t p 7 c a Hòa th ớ ế ậ y u t p trung vào vi c gi ủ c a Steve Odin, nhà ậ “từ ươ v..v...Các công trình trên chủ ộ i nh ng n i dung c a các B
i thi u và gi ng gi ự ể ứ Kinh, ý nghĩa, cách th c hi u và th c hành theo nó.
ứ ủ ấ ữ ề ầ ậ
ặ ể ậ ộ ố ề ả ứ
ữ ư ề ộ
ế ụ 1.4. Nh ng v n đ c n ti p t c nghiên c u c a lu n án ậ M c dù đã có m t s công trình nghiên c u v b n th lu n ph t ứ ả giáo và các b kinh, nh ng nhìn chung, đó đ u là nh ng nghiên c u t n ệ ệ ố ứ ư ề ặ ạ ộ m n, ch a có tính h th ng. Đ c bi t, khi nghiên c u v các b kinh thì
ề ủ ế ậ ả ả
ủ ừ ữ ẩ các công trình trên đ u ch y u t p trung vào phân tích và gi ng gi ộ n i dung c a t ng kinh mà ít l y ra nh ng t ế ọ ừ t h c t
ư ưở t ề ề ặ ứ ệ ấ Th nh t i các ộ ề
ể ể
ườ ươ ụ ể ấ ớ ồ các b ng tri ấ , có nhi u quan ni m khác nhau v kinh này. V n đ đ t ra là: ư ư ậ ả b n th trong kinh đi n Ph t giáo nh : Tâm, Chân Nh , Viên Giác, Chân ố ng đ ng và th ng ng tr , Nh t chân pháp gi ậ i.v.v..V y đi m t tâm th
ộ ấ ủ ơ ả ữ ộ
ậ ướ ữ ng t lu n án h i quy t.
ớ ể ả i đ gi ậ ế ọ ữ ủ ấ ẫ nh t c a chúng là gì? Đây chính là m t trong nh ng n i dung c b n mà ộ ư ứ ế Th hai , là tôn giáo, nh ng nh ng n i ể t h c th ư ưở t
dung c a giáo lý Ph t giáo cũng th m đ m nh ng t ậ ng tri ậ ứ ể ậ ề ả ệ ệ
ộ ạ ư hi n trong các quan ni m v b n th lu n và nh n th c lu n. Nghiên ứ c u các b đ i kinh nh Kinh Viên giác, Kinh Hoa Nghiêm, Kinh Lăng
ể ẩ ữ ế ọ ặ ệ nghiêm đ l y ra nh ng t ư ưở t
ng tri ệ t h c trong đó, đ c bi ụ ọ ủ ệ ề ả ể ậ ậ t là quan Th baứ ,
ể ơ ở ế ọ ủ ả ị ữ đ có c s khái quát nh ng giá tr căn b n c a tri
ế ọ ể ậ ề ả ủ ệ ệ ậ ả vi c lu n gi
ni m v b n th lu n cũng là nhi m v tr ng tâm c a lu n án. ậ t h c Ph t giáo thì ậ t h c ph t giáo qua ể i quan ni m v b n th lu n c a tri ữ ừ ộ ỉ
ơ ở ữ ẳ ị ị ủ đó ch ra ý nghĩa và giá tr c a nh ng quan đi m này là ớ ng to l n t, trên c s đó kh ng đ nh nh ng giá tr t ị ư ưở t
ba b kinh, t ế ấ ầ r t c n thi ế ọ ủ c a tri ậ t h c Ph t giáo.
11
ƯƠ CH NG 2
Ề Ả Ậ Ể
Ậ Ả Ể KHÁI QUÁT CHUNG V B N TH LU N, Ậ B N TH LU N PH T GIÁO
ề ả ấ ị ể ậ 2.1. V n đ b n th lu n trong l ch s tri
ệ ề ả ể ậ ị ử ế ọ t h c ử ế ọ ươ t h c ph ng Tây
2.1.1. Quan ni m v B n th lu n trong l ch s tri ể ậ ệ ả Khái ni m “B n th lu n”
ậ ữ ả ố ừ ế ồ
ữ ự ồ i l
ạ ti ng Hy L p. Nó là s logos ((cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) ): l ả ế ọ ể ậ Thu t ng b n th lu n có ngu n g c t ừ on ((cid:0) (cid:0) ): cái th c t n, và : H c thuy t v t n t i
ế ợ k t h p gi a hai t ạ thuy t.. t o thành “ ể ượ ề ự ồ ế ự ờ ẽ ọ , h c ế ề ồ ạ ”. Theo nghĩa này b n th lu n ể ậ ộ ế ọ t h c v th c t n nói chung, hoàn toàn đ c
ụ ể ủ ế ỷ ữ ế ậ ạ ọ c hi u là h c thuy t tri ớ đ ậ l p v i các d ng
ư ữ ứ ể ệ ề ặ ớ m i chính th c xu t hi n và đ a ra nh ng cách hi u đ c thù v nó v i t tån t¹i c th c a nó, đ n th k XVII thu t ng này ớ ư ấ
ế ề ồ ạ ệ ậ cách là quan ni m, lu n thuy t v t n t i.
ề ề ồ ạ ể
Có nhi u quan đi m khác nhau v t n t ạ i. Pácmênít – nhà tri ệ ề ậ ườ ầ ổ ạ ượ ế ế ọ t h c ồ i đ u tiên đ c p đ n khái ni m “t n c coi là ng
ấ ư ớ ồ ạ ố ạ Hy l p c đ i, đ ạ t duy v i t n t ộ i là m t. Arixt
ồ i” khi đ ng nh t t ộ ủ ồ ạ ạ t thì coi các ph m trù ồ ạ ả chính là n i dung c a t n t i. Xôcrát l ằ i cho r ng t n t
i không ph i là ứ ư ể ủ ồ ạ ỉ gi i ch có trong ý th c, t
ớ ự i t ồ ạ ự duy. Đó ệ ế ọ ứ ề i t là t n t
ấ nhiên. Đi m xu t phát c a t n t ừ ọ ớ ý th c. V i Platôn, t ữ ề ế ớ ồ ạ ể ệ ổ
i là t ng th nh ng ý ni m v th gi ệ ỉ cũng quy t n t ự ậ ả i. S t n t ỉ ủ ẳ ả h c thuy t tr ng tâm v ý ni m, ông ự ồ ạ ủ i c a ệ các s v t c m tính ch ng qua ch là b n sao c a ý ni m. Ch có ý ni m
ồ ạ ớ ự m i là cái t n t i đích th c...
ờ ờ ế ọ
ủ ự ể toan l ổ Th i trung c , các nhà tri ư ưở ợ ụ t
i d ng t ế ề ồ ạ ng c a Arixt ứ ằ ề ặ ế ọ thuy t v t n t
i nh m ch ng minh v m t tri ể ườ ạ ể ậ ắ ầ ờ ậ ư ể t h c theo quan đi m nhà th đã m u ọ ọ ố ề t v siêu hình h c đ xây d ng h c ủ t h c cho các chân lý c a ộ ộ tôn giáo. Th i c n đ i ng
ả i ta b t đ u hi u b n th lu n là m t b ế ề ơ ấ ọ ả ọ ặ ậ ệ ủ
ph n đ c bi ậ ồ ạ ữ ữ ậ ả ấ ủ ấ ả t c a siêu hình h c, là h c thuy t v c c u siêu c m giác, ể ậ i. Thu t ng “B n th lu n” t c nh ng gì đang t n t phi v t ch t c a t
12
ế ọ ượ ư ứ ế ụ c ti p t c trong tri ế t
t h c Đ c Hôclêniút (1613) đ a ra và đ ọ ể ậ ế ả ơ ượ do nhà tri ọ ủ h c c a Vônph . Lúc này h c thuy t b n th lu n đ
ỏ ọ ụ ể ộ ờ c tách r i hoàn ằ ự ượ
ủ toàn kh i các n i dung c a khoa h c c th và đ ư ồ ạ ừ ượ ệ ệ ng các khái ni m nh : t n t
phân tích tr u t ượ ấ ộ ư ộ l ng và ch t, nguyên nhân và tác đ ng... coi nó nh là b môn tri c xây d ng b ng cách ự ả i, kh năng và hi n th c, ế ọ t h c
ậ ư ờ ỳ ơ ượ ạ c l ấ cao nh t. Ng
ự ố ơ ế ỷ ủ ữ ệ ọ
ớ ệ ự ủ ữ ể ộ
ề ặ ể ậ ể ằ ả ộ i, các nhà duy v t th i k này nh : Hôb ; Xpinôda; ự L cc (th k XVIII) đã d a trên các d ki n c a khoa h c th c ứ nghi m, v i nh ng n i dung tích c c c a các quan đi m này đã ch ng ế t
ế ọ ứ ậ ậ ấ ầ ờ ỏ t h c đ u tiên”, tách r i kh i nh n th c lu n và
minh v m t khách quan r ng b n th lu n không th là b môn tri ọ h c cao nh t, là “tri logic h c. ọ
ứ ế ọ ổ ể ể ậ ả ọ ế Đ n tri
ằ t h c c đi n Đ c, h cho r ng b n th lu n là không có ỏ ạ ặ ạ ể ậ ờ ọ ộ ả ồ ộ n i dung và l p l
ế ọ ệ ế ằ ơ ọ ớ i; đ ng th i h c đòi h i t o ra m t b n th lu n (siêu ệ t h c tiên nghi m hình h c) m i, hoàn thi n h n, thay th nó b ng tri
ệ ố ủ ệ ằ
(Căng) hay b ng h th ng ch nghĩa duy tâm tiên nghi m (Selinh) hay ọ ằ b ng logic h c (Hêghen).
ươ ả ứ ệ ạ ướ ế ọ ế ỷ ng Tây hi n đ i th k XX, ph n ng tr
ủ ư ủ Tri ổ ế t h c ph ữ
ớ ề ả ứ ứ ự ể ộ ph bi n nh ng trào l u duy tâm ch quan (ch nghĩa Căng m i; ch ự nghĩa th c ch ng) có ý th c xây d ng m t cách hi u m i v B n th ệ c vi c ủ ớ ể
ậ ơ ở ể ậ ề ả ư ệ
ệ ả ơ ả ể ậ lu n trên c s duy tâm khách quan nh quan ni m v b n th lu n tiên ể ậ ủ ; b n th lu n phê phán c a Háctman; b n th lu n
ể ậ ả ọ ủ ệ ượ
ế ả ườ ớ ể ậ ể ả ủ nghi m c a Huxécl ơ ả ủ c b n c a Heidegger; b n th lu n hi n t ể ậ ọ h c thuy t b n th lu n m i, ng i ta hi u b n th lu n là m t h
ề ồ ạ ổ ế ữ ố ể ể ượ ệ th ng nh ng khái ni m ph bi n v t n t ng h c c a Sartre.... Trong ộ ệ ờ i mà có th hi u đ c nh
ộ ố ự ả m t s tr c giác siêu c m tính và siêu lý tính.
ể ậ ươ
ệ ữ ể ộ
ế ọ ề ả t h c ph 2.1.2. Quan ni m v b n th lu n trong tri ườ M t trong nh ng quan đi m tiêu bi u c a ng ử ể ể ủ ủ ể ậ ng Đông ố ổ ạ i Trung qu c c đ i ạ ử , “Đ o” ề ả v b n th lu n là quan đi m v ề Đ o ạ c a Lão T . Theo Lão t
13
ạ c tr i đ t, tr ng không và l ng yên nh ng l
ồ ướ ố ư ấ ủ
ậ ừ ố ậ ệ ờ ấ ạ ủ ề
ố ộ ậ ự ặ ự ố ạ ấ ủ đó v n v t có danh tính, có hình th ỗ
ặ
ể ẳ ể ọ ắ ượ
Ở ắ ậ
ủ ứ ượ ử ượ ề ậ ở ấ ườ ậ i b t lu n con ng ạ i nh n th c đ đ
ể ụ ữ ử ế
ạ ế ề ế ớ ậ
c hay không. c đ c p ủ ng và d ng. Nh ng quan đi m này c a Lão t ườ i quan và l p tr ứ ữ ế ệ
ệ ể ể i ph
ầ ể ệ ư ừ ổ ạ ạ ố i trung qu c c đ i nh ng l
ươ ơ ủ ị ắ ề ự ồ ạ ườ ả ậ
ủ ọ ệ ng đ t t
ệ ng đ n vi c lý gi
ỉ ươ ng Ngũ hành ủ t
ế ố ự ệ ướ
ộ ế ế ự ậ ự ậ ặ ố ậ ấ ơ ả ệ ươ ữ
ươ ế ở ọ ơ m i n i, i có là cái có tr ả ế ớ i, là b n là ngu n g c c a v n v t. Nó là s th ng nh t c a th gi ể nguyên sâu kín, huy n di u mà t ờ ượ ể ậ ạ đ c sinh ra. Đ o là th c th v t ch t c a kh i “h n đ n”, “m p m ”, ấ “th p thoáng” không có đ c tính, không có hình th , nhìn không nhìn ấ c, ch ng th g i tên. Nó th y, nghe không nghe th y, b t không b t đ ồ ạ ấ ả ạ khía c nh b n t n t ể ạ ệ ể ậ ba khía c nh là th , th lu n, khái ni m “đ o” c a Lão t ữ ướ ạ ỏ , n u g t b nh ng t ể ầ ng duy tâm, đã ph n nào tiêu đi m h n ch v th gi ủ ể ể và bí hi m c a bi u cho cho nh ng quan ni m bi n ch ng đ y tinh t ự ườ ng đông. Quan đi m này v a th hi n quan đi m tr c quan ng ứ i hàm ch a trong đó nguyên s c a ng ế ữ ụ i và bi n hoá c a vũ tr , nh ng đoán đ nh, c m nh n sâu s c v s t n t ư ừ ượ ế ộ ạ ớ ấ ề i trình đ cao. H c thuy t duy tr u t đi u ch xu t hi n khi t ế ớ ả ự ồ ạ ủ ế ạ ướ Âm d i s t n t i c a th gi l i i h ế ớ ự ươ i mà thành. Các ng tác c a các y u t trong s t nhiên trong th gi ế ố ơ ủ ớ ể ự ng t quan đi m này h i vi c phân tích s tác đ ng c a các y u t c ự ạ ự ả ọ b n có trong t nhiên t o thành s v t (h c thuy t ngũ hành) hay là s ể ng tác gi a hai m t đ i l p, hai th l c v t ch t c b n đ liên h , t ụ ọ ạ t o nên vũ tr (h c thuy t âm d
ấ ớ ộ ề ả i quy t các v n đ
ị ộ ế ệ ng). ủ ế ư
ạ ữ ử ủ
ả ề ả ả ệ ỏ t
Nho giáo, v i n i dung ch y u thiên v gi ườ ủ ồ ạ i v b n nguyên c a t n t ộ ấ ể ự ạ ờ ạ ườ ề ậ ộ
ạ ủ ọ i, là cái th n linh có đ m i lý mà tr i phú cho con ng
ườ ế ứ ậ t, ng đ i v i v n v t, v n s . ờ ạ ự Tâm có quan h v i ứ ấ ề i nên đ a ra nh ng quan ni m khác khi lý chính tr xã h i và con ng ộ i. Theo M nh T cái n i tâm ch quan bên gi ượ i, thu c v tiên nghi m, v t ra kh i ph m trù trong là b n th t ạ ế ậ không gian, th i gian, v t ch t, v n đ ng. Đ t đ n đó là con ng i có ể ủ ể ậ Tâm là cái ch th trong ớ ờ ấ th thông quan v i tr i đ t, hoá sinh ra v n v t. ườ ầ ỗ m i con ng i ệ ớ Tính. ố ớ ạ ể ể đ hi u bi ử ớ ạ ủ Tính là cái lý hoàn toàn c a tâm. Đem cái tâm tính y mà ng x v i v n
14
ớ ế ượ t đ ủ c tính c a ta và
ậ ỉ ậ v t bên ngoài là tình. Ch có cái tâm đó thì m i bi ủ ạ c a v n v t..v.v..
ả ầ ạ t h c ệ i quan ni m b n th
ọ ấ ự nhiên. H tin t
ế ọ ở Ấ ộ ổ ạ n đ c đ i ban đ u l Các nhà tri ị ầ ế ớ i chính là các v th n có tính ch t t ự ồ
ầ ề ệ ủ ị ầ ộ ố ự ạ
ữ ồ
ụ ế ớ nhiên c a mình vào th gi ờ ượ ạ ố
ầ ấ ố ng duy nh t t ầ i. Đó là “th n sáng t o t ề ặ ướ ậ
ạ i n đ c th hi n b
th gi ế ớ ả i thích tính muôn v , c th c a th gi
ấ ự
ướ c chuy n t ẻ ụ ể ủ ế ớ i quan tri ư ấ ầ ể ượ i qua bi u t ằ ế ọ ố ệ ủ ệ ả ể ử ưở ng, g i ị ầ ấ i các v th n y. nhiên v các v th n d n d n m nh t, thay vào đó ố ừ ượ c coi là ngu n g c i cao đ ườ i cao” Brahman và ủ ứ ể i cao Brahman”. B c chuy n v m t nh n th c này c a ớ ể ừ ế ớ i quan th n tho i (v i ị ng các v ầ t h c (b ng vi c d n ế i cao c a th
ủ c a th gi ắ g m tâm h n, cu c s ng t ề V sau, quan ni m t “là nh ng nguyên lý tr u t ờ ố vũ tr và đ i s ng con ng ộ ầ ố m t tinh th n t ườ Ấ ộ ổ ể ệ ng ệ vi c gi ế ầ nhiên) đ n th gi th n có tính ch t t ả phát hi n ra cái chung, cái b n ch t nh là b n nguyên t gi i).ớ
ơ ả ề ả ế ọ ể ậ ữ ạ ậ 2.2. Nh ng ph m trù c b n v b n th lu n trong tri t h c Ph t
Giáo
ự ướ ư ệ ề 2.2.1. Quan ni m v “Tâm”, “Chân nh Th c t ng”, “Pháp”,
ắ “nhân duyên”, “s c không”
ả ự ể ủ ủ ệ ậ ể là căn b n t th c a các
b n thả Theo quan ni m c a ph t giáo, ả ừ ỉ ế ọ ự ậ ệ ượ pháp, mà pháp là t ng, dù là to
ch chung h t th y m i s v t, hi n t ư ọ ừ ả ự ể ỏ ữ
ộ ọ ấ
ậ ả ể ớ ả ạ ở ề ệ ố ả gi i thoát l i tr v hoà nh p v i b n th tuy t đ i này. B n th đ
ấ ồ ạ ủ ế ớ ả i. Cái Tâm. Đây chính là b n ch t t n t
ể hi u là ố i c a th gi ể ủ ả ư ầ ộ nh , h u hình, vô hình, chân th c, h v ng. T b n th hay chân không, ệ do vô minh, v ng đ ng mà xu t hi n chúng sinh, các chúng sinh sau khi ể ượ c Tâm ban đ uầ ư ượ c ví nh
v n tròn đ y, yên tĩnh, ch a xao đ ng. B n th c a Tâm đ ạ ổ ặ ướ ặ ọ ở m t n
ỏ ọ ế ọ ừ sóng nh , b t, bong bóng… Gió ng ng th i thì sóng h t, b t tan chúng l
ở ề ớ ặ ướ ể ủ ả ặ c yên l ng. Đó chính là b n th c a nó. V y tr v v i m t n
c l ng trong, do gió th i (v ng tâm sinh kh i) mà t o ra sóng to, ạ ổ i ậ Tâm là ổ ủ ữ ế ể ệ ế ẵ ấ ổ cái b t bi n, có s n, không thay đ i. Nh ng bi u hi n bi n đ i c a tâm
15
ộ ừ ự ế ụ ơ ả ủ bên ngoài, có s ti p xúc c a “l c căn” (c quan c m
là do có tác đ ng t ớ ủ ầ ấ ệ ụ ế ớ
ộ ạ ủ ứ ả i khách quan) làm xu t hi n tâm ả
giác ch quan) v i “l c tr n” (th gi ớ v i tính cách là ý th c ch quan làm tâm xao đ ng, ch y theo cái o, gi ậ ư ệ
ư mà sinh ra “tham”, “sân”, “si”... Ph t giáo còn đ a ra quan ni m “ ệ ộ ế ố ấ duyên” nh là m t y u t i.
ệ ượ ấ ả ậ ự ậ t c các s v t, hi n t ng t n t
ph t giáo, t ỏ ế i trong vũ tr ỏ ự ụ ừ t ố ủ ề ớ
Nhân ủ ồ ạ Theo quan ni m c a c u thành nên t n t ồ ạ cái vô ậ cùng nh đ n cái vô cùng l n đ u không thoát kh i s chi ph i c a lu t ề ệ ầ ế ể ữ ể t đ phát tri n.
ư ưở ườ nhân duyên. Nhân duyên là nh ng đi u ki n c n thi ề ng” ng v “Vô ngã”, “ Vô th
ề ả ể ậ ủ ế ọ ậ ượ 2.2.2. T t ư ưở c th T t
ệ ườ t h c Ph t giáo còn đ ậ ậ ạ ạ hi n qua các t
ế ng v b n th lu n c a tri ư ưở t ừ ng: “vô ngã” , “ vô th ừ ừ ừ ậ ể ể ng”. Ph t d y v n v t chuy n ỉ
ắ ừ ườ ậ ề ụ ạ ế ậ i cho đ n vũ tr v n v t đ u v n hành
ậ ụ ị ượ ụ ệ ặ t) đ
bi n không ng ng trong t ng satna (t ng giây, t ng phút. Th m chí ch ằ b ng cái nháy m t). T con ng ạ theo quy lu t: thành, tr , ho i, không (ho c sinh, tr . d , di ế ư ố ệ ạ
ờ ỳ ụ ạ ờ ỳ ế ứ ỉ ằ ủ ắ ộ
c ví ố nh b n mùa xuân, h , thu, đông hay sinh, già, b nh, ch t. Trong b n ứ i là h t s c ng n ng i, ch b ng m t satna. T c ắ ồ ạ th i k đó, th i k Tr l ệ ượ ự ế ướ ố ị ả ọ c m t không ph i là c đ nh tr
là m i hi n t ộ ở ng đang t n t ổ ế i th c t ườ ủ ễ mà ng xuyên, vĩnh vi n vô th y, vô chung.
trên m t dòng bi n đ i th ườ ế ự ự ọ ậ ề vô t tính Vì th gian vô th ng nên m i v t đ u
ể ả không có b n th riêng). Đó chính là s tính hay là ườ i. con ng
(không có t ự vô ngã (anatman) ở ủ ử ồ ậ ế ủ ậ
ộ ằ Ph nh n Atman và thuy t linh h n vĩnh c u c a Upanishad, Ph t giáo ườ ế ở ườ ấ ằ ng h ng, b t bi n
ậ con ng ỉ ườ ả ủ ờ ố ụ
ớ ạ ị ứ ẩ ậ cho r ng không có m t cái ngã th ạ v n v t trong vũ tr . Trong dòng ch y c a đ i s ng, con ng ậ ợ ủ h p c a ngũ u n th p nh s , th p bát gi i t o thành cái ngã gi
ự ế ợ ủ ứ ạ ầ ị
hai ph n: thân và tâm. Thân là s k t h p c a t ố ợ ủ ự ế ầ ớ i và ậ i ch là t p ớ ả ạ t m v i ả ỷ đ i (đ a, thu , ho , ứ phong). Tâm là s ph i h p c a sáu căn ti p xúc v i sáu tr n và sáu th c
ọ ưở ạ ế ố phân bi ệ ượ t đ ố c chia thành b n lo i: th , t ứ ng, hành, th c. Các y u t đó
16
ủ ể ầ
ế ạ ế ợ k t h p, luân chuy n cho nhau mà t o thành. Khi nhân duyên đ y đ thì ợ h p thành, khi nhân duyên h t thì tan rã. .
ƯƠ CH NG 3
KINH VIÊN GIÁC, KINH HOA NGHIÊM VÀ KINH LĂNG Ề ƯỜ Ứ Ệ NG, CÁCH TH C
NGHIÊM VÀ QUAN NI M V CON Đ Ả Ộ Ấ Ể Ể Đ TH Y RA B N TH TRONG CÁC B KINH NÀY
ớ ề ệ 3.1. Gi i Thi u chung v kinh Viên Giác, Kinh Hoa Nghiêm,
Kinh Lăng Nghiêm
ớ ệ ề 3.1.1. Gi i thi u v Kinh Viên Giác
ộ ệ ư ưở ừ ễ ầ Kinh Viên Giác thu c h t t ạ ng li u nghĩa Đ i th a. Tên đ y đ ủ
ạ ả ươ ễ ộ ủ c a kinh là: Đ i ph
ố ừ ế ồ ượ ố ị ngu n g c t c d ch ra ch
ề ti ng Ph n, khi truy n sang Trung qu c đ ị ượ ệ ế Hán. Khi vào Vi ng qu ng viên giác tuđalali u nghĩa. B kinh có ữ ạ ệ t. t Nam, kinh viên giác cũng đã đ
c d ch ra ti ng vi ầ ộ ứ
ứ ế ế ạ ả Viên giác có nghĩa là: “Viên” t c là viên mãn tròn đ y, không m t chút ẻ khuy t thi u, không ph i là s t m , mà là viên dung vô ng i, không có
ượ ậ ọ ờ c (sâm l u). “ cái gì l
t ra ngoài đ ồ ạ ở ấ ứ ờ ặ ơ không t n t Viên” còn có nghĩa không th i nào b t c th i gian,
i, không có n i nào không có m t. Dù ờ ả ể
ờ ả ứ ộ ẵ
ầ ủ ậ
ả ế ủ ứ ị ồ ế ố c b
ị ồ ứ ủ ế ấ
ủ ế ứ ề ậ ộ
ấ ự ườ ủ ọ ẵ tính Viên giác s n có c a m i ng
ườ ộ ị ậ không gian nào cũng có th thành Ph t. Tùy th i c nh mà luôn luôn tròn ộ ạ ầ đ y giác tính (t c tính giác ng s n có) tùy th i, tùy c nh mà ng đ o. ạ ờ “Giác” là có đ y đ giác tính cũng là Ph t tính. Kinh Viên giác ghi l i i l ượ ố thuy t gi ng c a đ c th tôn cho các v B Tát, nên cu n Kinh đ ế ụ ề ự c c theo pháp danh c a 12 v B Tát đã tr c ti p v n đáp đ c th tôn v ỉ ứ N i dung ch y u trong kinh Viên giác là đ c Ph t ch ấ v n đ tu ch ng. ằ ạ i. R ng d y cho chúng sinh th y t ộ i i ai cũng có cái tính giác ng viên mãn, thanh t nh, không có t
ở ễ ở con ng ỗ l i, nhi m ô. Dù Thánh thì tính Viên giác đó không thêm,
ữ ề ệ ớ ờ
ở ừ ả ể ự ế ấ ố phàm nó ệ ỉ cũng không h hao b t. Chúng sinh hi n h u trên cõi đ i này ch là di u ụ d ng tùy duyên v n sinh kh i t tính Viên giác b t bi n. b n th t
17
ớ ệ ề 3.1.2. Gi
i thi u v Kinh Lăng Nghiêm ừ ộ ủ ố
ườ ườ ượ ấ ộ i, th y rõ chân tâm th ng tr . tâm ng
ỉ ẳ ạ Kinh Th Lăng Nghiêm thu c Đ i Th a Viên đ n giáo, ch th ng ậ ứ c đ c Ph t ị ụ Đây là b Kinh đ ằ ụ ị khai th cho ngài A Nan. Kinh Lăng nghiêm nh m m c đích khai th cho
ườ ở ỗ ườ ố ụ ề ng tr đ u có m i ng
ệ
ị ạ ạ i. Chân tâm v n bình ế ậ ư t. Chân tâm chân th t x a nay không bi n ậ ỉ ể ả i thoát, ch khi nh n
chúng sinh chân tâm th ẳ đ ng, không sinh, không di ầ ổ đ i, do mê l m mà b l c vào mê đ o không th gi ượ ậ ạ ự c chân tâm chính mình thì thành t u ph t đ o. đ
ế ấ ủ ộ ồ K t c u c a B Kinh g m 10 quy n
ỗ ự ế ẳ ộ ỏ ố ậ ư ỗ ạ ể , trong đó quy n 1 nêu ra b y ả ể ậ ng . Ph t
ố ch g n h i, Ý Ph t là mu n đ a A Nan th ng đ n ch t ả ả ể ỉ ệ ả ề ể ậ cho A Nan. Quy n 2 lu n gi i v Thanh
đ ch b nh gi ề ế ể ả ấ ố
ư ư ệ ậ dùng thu c gi ị i thích t nh pháp thân và ki n tinh, v ngũ m v n vô sanh. Quy n 3 gi ự ể ạ ề ụ v L c nh p nh là Nh Lai t ng hay là Di u Tính chân. Quy n 4 d a
ề ứ ạ ể ậ ả ề ự ồ ạ ủ ệ ườ i c a con ng i và
vào quan ni m v T đ i đ lu n gi ế i v s t n t ườ ủ ể ề ữ Vô minh đ nói đ n nh ng phi n não c a con ng i.v.v..
ớ ệ ề 3.1.3. Gi
i thi u v Kinh Hoa Nghiêm ể ủ ậ Trong kho tàng kinh đi n c a Ph t giáo thi Kinh Hoa nghiêm đ ượ c
ể ả ứ ủ ả ậ ộ ộ
ộ ụ Ở ể ả ị coi là Vua c a các B kinh. Đ gi ng b kinh này, đ c Ph t ph i thay ầ ổ ả đ i b y đ a đi m và tr i qua chín l n h i t ố Trung qu c, kinh Hoa
ừ ế ậ ạ ả ồ ị . ụ
nghiêm có ba b n d ch t ậ ứ ậ ố ti ng Ph n g m L c Th p Hoa Nghiêm (60 ố ố cu n) Bát th p Hoa nghiêm (80 cu n), T th p Hoa nghiêm (40 cu n).
ơ ả ữ ủ ằ ộ ộ Nh ng n i dung c b n c a kinh Hoa Nghiêm n m trong các n i dung
ế ề ả ư ấ ế ạ ấ ư
tri ớ ể t lý v b n th nh : Nh t thi ố ứ ậ ở ị ườ ả ọ gi i duyên kh i. Đ c Ph t mu n khai th cho m i ng i cái b n th
ậ ỗ ườ ượ ạ ủ ừ thành Ph t có trong m i ng i đ c t o ra t
ề ế ể ườ ườ ề ậ đi u đó đ tinh ti n trên con đ t duy tâm t o, Nh t tâm chân nh pháp ể ộ Tâm c a chúng ta, ng ra ậ ỗ i đ u thành Ph t.
ng tu t p m i ng ậ ấ ủ ể ả ồ ộ
b n Bát th p (80 quy n) g m 9 h i và 39 C u trúc c a kinh Hoa nghiêm: ụ ộ ẩ ỗ ộ ồ ấ ồ ứ ề ẩ ph m. M i h i g m nhi u ph m khác nhau. Ví d , h i th nh t g m 6
18
ế ủ ệ ệ ướ ư ẩ ổ ề ph m là: Th ch di u nghiêm, Nh lai hi n t ộ ng, Ph hi n tam mu i,
ế ớ ế ớ ự ạ ỳ Th gi i thành t u, Hoa t ng th gi i, T lô giá na.v.v..
ề ả ệ ượ ủ ể ệ ậ 3.2. Quan ni m c a Ph t giáo v b n th và hi n t ng trong
Kinh Viên giác, Kinh Hoa nghiêm và Kinh Lăng nghiêm
ể ấ ể ấ ả ể 3.2.1. Đi m xu t phát đ th y ra b n th .
ư ủ ệ ậ ố ị
ờ ố ế ễ ầ Theo quan ni m c a Ph t giáo, chúng sinh x a nay v n thanh t nh ứ không nhi m ô. Khi vào đ i s ng, do sáu căn ti p xúc sáu tr n và sáu th c
ệ ưở ả ấ ố ọ ị phân bi
t nên v ng t ấ ố ạ ậ ớ ng, điên đ o đã che l p chân tính v n thanh t nh. ể ở ề ớ tâm thanh t nhị ả Nay mu n th y đ o ph i tu t p đ tr v v i v i chân
ố ế ủ ả ố ữ ề tính v n có c a mình. Đi u c t y u là ph i luôn gi
ạ ị cho thân và tâm lúc ườ ị ở trong tr ng thái thanh t nh. Khi tâm con ng i đã thanh t nh thì
ấ ấ ả ế ớ ộ ừ ộ ả ề ớ t c th gi i này đ u là m t, t ể m t b n th chân tâm nào cũng ậ m i nh n th y t
ọ ậ ở ạ ố ế là g c, là cái làm nên (sinh ra) m i v t. Tr l i tìm ki m ngay cái giác tâm
ộ ạ ủ (tâm viên giác) c a chính mình, và chính lúc đó là ng đ o.
ề ể ữ ư ế
ậ ủ ố ủ ồ ạ Quan đi m v cái g c c a t n t ệ ể ữ ề i c a Ph t giáo v nh ng bi u hi n vô cùng phong phú c a th gi
ọ ẳ
ả i
ỉ ằ ứ i, còn quá kh là thu c v th c t
ự ạ i là th c t ớ ữ i không t n t
ủ (h t giong) mà thôi. Kinh
ụ ế ắ ậ ỉ
ủ ả ư ậ ắ ế ằ t lý Ph t giáo, cho r ng đ th y đ
ậ i nh th đã làm cho nh ng lu n ế ớ ả ủ i gi ề ộ ự ả ệ ượ i thích ít nhi u ng ch ng qua là do v ng tâm mà ra là m t s gi hi n t ỉ ồ ạ ở ệ ạ ụ Kinh Hoa Nghiêm cho r ng, b n thê ch t n t ế hi n t i, thuy t ph c. ị ộ ề ự ạ ệ ạ i đã qua, v lai ch có hi n t ỉ ồ ạ ứ ệ ạ ự ạ i, ch là là th c t i sau này m i có, phàm nh ng th hi n t ử ạ ộ ạ ự ồ ạ ớ ư này cách là m t d ng ch ng t i v i t s t n t ả ứ ằ còn cho r ng, tác d ng c a tri giác là kho nh kh c, ch có th nh n th c ệ ạ . ượ ự ồ ạ ủ i c a kho nh kh c hi n t i c s t n t đ ớ ậ ệ ướ ế ả ạ ượ ự ị V i quan ni m nh v y, tri c h t ph i đ t đ
ế i, thân, ý có cái bi
ưỡ ấ ắ ụ ắ ể ấ ượ ả c b n ị c s t nh tâm, hay chính là cái tâm thanh t nh. ị t thanh t nh (cái t c a trí) ta ng d ng tu tính th y, tính nghe… không dính m c vào
Ả ể th thì tr ớ V i sáu giác quan m t, tai, mũi, l ứ ế ủ bi ầ ầ ắ s c tr n, thanh tr n… thì sáu căn này là n i GI I THOÁT.
ấ ượ ả ứ ơ ể 3.2.2. Cách th c th y đ c b n th
19
ỉ ệ ườ i ch có th tr l
ậ ả ở ề ả ủ Theo quan ni m c a Ph t giáo, con ng ỏ ượ
ả ỷ ế ườ ừ i t
ồ ờ ẵ ể ị ừ
ầ ậ
ề ủ ự
ọ ự
ờ ữ ế ằ ố ạ ứ ạ t r ng đ i ng
ộ ậ ế ề
ế c nó thì chúng sinh ch ng bao gi
ế ậ
ườ ượ ớ c t ậ
ứ Ch cóỉ c gi
ư ớ
ế ẫ
i đ ộ ứ ệ ệ ầ
ữ ầ ự ộ ng giác ng đã khai m đ
c Ni ủ ườ ố ở ề ạ ư
ứ Khi ch a t ọ ữ ằ ự ầ ướ ọ ể ở ạ i chính mình ậ ể c vô minh. V y “vô minh” là gì? hay là tr v b n th khi ph i phá b đ ị vô thu đ n nay b điên đ o, b sinh Đó chính là cái làm cho con ng ử luân h i; nó làm m tính viên giác s n có. Trong tông Ti u th a, vô t ị ấ ả ư ưở ng, tình t mình là duyên đ u tiên trong Th p nh nhân duyên. T t c t ậ ả ẫ ầ là s nh m l n, nh n c m c a chúng ta đ u do vô minh mà sinh ra. Đó ố ậ ứ ạ ạ ả làm chân, là s mê lo n, v ng nh n t đ i làm thân. Vô minh là g c gi ậ ồ Vì chúng ta th y thân này th t nên chúng ta s ng trong vô minh ấ ủ c a luân h i. ườ ậ ữ ạ i c ch y theo nh ng khát mà không bi i th t h u h n mà l ồ ủ ỗ ạ khao vô h n thì th t hão huy n, phù du. Vì th , vô minh là c i ngu n c a n i ờ ẳ ệ ừ ượ ổ t tr đ kh con ng i mà n u không di ể ậ ứ ế ế ạ t vô minh. Đ c t bàn. V y, làm th nào đ nh n bi ch m đ i cõi ni ả Dùng trí tu đ nh n ệ ể ể ằ ậ ậ ề Ph t đã lu n ch ng đi u này b ng quan đi m ph i ả ể ượ ả ượ ệ ớ ế t vô minh. bi i đ i c vô minh đ đ trí tu m i hóa gi ộ tu vô tu tu, hành vô hành hành, ả ệ thoát. Nh ng v i trí tu đó ph i giác ng ứ ư ớ ượ ch ng vô ch ng ch ng. t bàn thì vô minh v n còn ị ậ ắ ờ t, hi n h u, nh trí tu , nh ng v ng đ ng c a thân tâm d n b d p t ở ể chìm d n vào s yên tĩnh vĩnh h ng. Con đ ồ ạ tr v tr ng thái t n t ệ i trí tu là b Tóm l
i chân th c nh nó v n có. ườ c đ u tiên trên con đ ậ ạ ủ ọ ệ ố
ậ ả ứ ệ ấ ấ
ưở ể ầ ọ ọ cái làm nên v ng t
ng c n hi u là ệ
ưở ị ấ ượ ế ị c s thanh t nh, th y đ c tính không là tr v
ạ ượ ự ạ ế
ậ ng h c Ph t và khâu ự ủ cu i cùng c a h c Ph t cũng chính là trí tu . Ph t pháp là thành t u c a ề ứ ừ ề trí tu ch không ph i là v n đ mê tín mù quáng. V n đ d t tr vô ề ố ng phi n não v n là minh v ng t ả ầ ậ ư yên tĩnh là viên giác Di u Tâm, là h không Thanh t nh. V y c n gì ph i ở ề ừ ệ t nó. N u đã đ t đ tr di ứ ể ả b n th , là đã ch ng đ o, là h t vô minh. ể ệ ượ ả 3.2.3. B n th và hi n t ng
ể ấ ư ữ ề ể ậ ọ ệ Có th th y m i kinh đi n ph t giáo đ u đ a ra nh ng quan ni m
ề ả ề ả ể ủ ể ệ ể ậ
ủ c a mình v b n th . Không hi u quan ni m v b n th c a ph t giáo ưở ệ ủ ể ắ ượ ng thâm di u c a giáo lý này trong ữ c nh ng ý t
thì khó có th n m đ 20
ự ồ ạ ủ ể ọ ư ưở t ả ng c a nó. Cái g i là b n th chính là s t n t ự i cùng c c
ệ ượ ữ nh ng t ằ đ ng sau hi n t ụ ng vũ tr .
ể ả Viên giác nh laiư
ổ Trong Kinh Viên giác, b n th chính là ế ớ ở ấ ộ ủ ể
i luôn b t đ ng, không thay đ i nh n ướ ệ ượ ế ớ i hi n t
ng. Còn th gi ế ể ư ướ ả th kh i nguyên c a th gi ặ l ng, trong không hình không t ể ủ ả ướ ỉ ng c a b n th mà thôi. N u ví b n th nh n
. Cái b nả ư ướ c ẳ ng ch ng qua ả c, thì b n ọ ch là hình, t ấ ủ ặ ướ ị ấ ạ c b khu y t o thành sóng hay b t: đó là
ướ ế ớ ệ ượ ng). Cái hình,
ch t c a nó là tĩnh l ng. Khi n ụ d ng. Đó là cái đã có hình, t ướ ế ng (là th gi ư i hi n t ả ậ ả ể ấ ể t
ng vì th là gi ướ ấ , có th m t đi, nh ng cái th t (b n th ) thì không ả ư ể ể m t. Cái hình t
ư ng có th khác nhau, nh ng b n th là nh nhau. ể ả Trong Kinh Lăng Nghiêm, b n th chính là
ế ế ớ ệ ượ ứ i hi n t
ứ ề ể
ứ ự ị chân tâm, là cái b tấ ữ ệ ng là do tâm th c tái hi n. Xoay quanh tâm h u bi n. Th gi ớ ậ v t không, kinh Lăng nghiêm tri n khai trình bày v duy th c quan v i ố c t lõi là tâm “ngũ pháp”, “Tam t
tính”, “bát th c”, Nh vô ngã”. ể ủ ụ ả là Kinh Hoa nghiêm coi b n th c a vũ tr
ấ ệ i ề ừ Chân không di n h u đ u t
ướ ữ hay Nh t chân pháp gi ự ề ừ ề ấ
hình t ả ệ ng phong phú trong hi n th c đ u xu t phát t ể ọ ự ậ ề ệ ố ế
ế ồ ị
ế ủ ậ ở ớ t c a lý: Pháp gi ng quan m t thi t
ấ Nh t chân pháp gi i chân nh .ư M i s v t ọ ự ậ ớ mà phát sinh. Các ừ ấ đ u xu t phát t ự ả ươ ng t a cái b n th tuy t đ i vô biên này. Vì th , m i s v t đ u ph i n ố ẫ l n nhau, làm nhân, làm duyên cho nhau mà bi n d ch sinh t n trong m i ế ớ ươ i ư ữ ủ c a Hoa nghiêm là
ấ ế ớ ở
ế ớ ượ ọ ự ố ả pháp. Đây là th gi ư i mà ậ i v chúng sinh hay ch ph t, là th gi
t qua m i s đ i đãi, b n th ự ệ ố ệ ượ i trùng trùng duyên kh i. Th gi ừ Tâm c a v n h u ch ớ hi n ra t ủ ạ ệ ế ề ọ đó chân v ng đ u bi n m t không phân chia ể ể ẳ i. Đó là s bình đ ng tuy t đ i có th chính là hi n t
ượ ạ c l ấ ộ ượ ự ứ ệ ủ ế ệ ộ ch ng ng đ t c a sinh m nh. Vì th , m t không
ng và ng ằ c s vĩnh h ng b t di ề ạ ứ ạ ụ ỏ ỏ
ế ắ ớ tính là ít, v n c không tính là nhi u. H t b i nh không tính là nh , coi ư h không không tính là l n, Sát na không tính là ng n, ki p ba không tính
21
ư ẳ ư ẳ ự ự ị là dài. Có ch a h n th c là có, không ch a h n th c là không, thanh t nh
ươ ố ấ ả ấ ả ế ỉ t c và t ng đ i...tóm l ộ t c là m t. i,
ộ ạ m t là t ệ ắ ủ ể ệ ứ ầ hay ô u cũng ch là t ệ Đây là quan ni m th hi n tính th n bi n ch ng sâu s c c a tri
ự ệ ả ệ ượ Ở đó, s phân bi ể ớ t b n th v i hi n t ự ng là s phân bi
ồ ạ ể ự ứ ớ ư ế t ệ t ồ ạ i
ậ ọ h c Ph t giáo. ữ ấ ả b n ch t gi a cái t n t ớ i khó có th th c ch ng v i t ữ ư ể ệ cách là cái t n t ệ ượ ự ệ ồ ng, sai khác
đích th c v i cái hi n t n nh là nh ng bi u hi n hi n t ể ả ủ c a cái b n th . ớ ế ọ ư ậ ệ ậ ạ
V i cách quan ni m nh v y, tri ế ệ ậ ả ự ồ ạ ủ t h c ph t giáo đã đem l ệ ế ớ i s t n t
ớ cách ti p c n m i trong vi c lý gi ộ ộ ầ ậ ấ ớ i c a th gi ự i hi n h u ể ả m t t ng b c sâu xa nh t, v i m t linh c m tr c giác không th lý gi
ư ế ự ồ ạ ủ ể ỏ ộ i m t ữ ở ả i ặ ố ậ i c a các m t đ i l p, mà cũng khó có th bác b . Và nh th , s t n t
ế ớ ủ ạ ệ ự ặ ướ các tr ng thái khác nhau c a th gi
ư ạ ộ ả ụ ể i hi n th c m c dù có t ế nhau nh ng l ấ ng r t khác ử t bàn (yên vui) Sinh t
i chung m t b n th . Ví d : Ni ự ướ ư ố
ổ (đau kh ) – đó là t ể ộ ả cùng m t b n th và t ng khác nhau, nh ng th c ra chúng là gi ng nhau vì ư ế ấ ả ế ớ t c th gi i này là nh th .
ƯƠ
ƯỜ Ế CH Ở Ề Ả NG 4 Ể CON Đ
Ự Ả Ế NG TR V B N TH VÀ TI N TRÌNH ĐI Đ N S GI I THOÁT TRONG KINH VIÊN GIÁC, KINH HOA NGHIÊM
ườ VÀ KINH LĂNG NGHIÊM ể 4.1. Con đ ở ề ả ng tr v b n th
ế ệ ằ ế ằ ệ 4.1.1 Cái “bi t” b ng tu giác và cái “bi
ậ ườ t” b ng khái ni m ế ướ ể Theo Ph t giáo, trên con đ ề ả ng tìm v b n th , tr
ệ ệ ệ ể ừ ọ ự ả c h t ph i ả t so sánh. Tu giác lúc này ph i
dùng trí tu đ phá tr ượ ỏ m i s phân bi ể ệ ườ v
t thoát kh i cách hi u các khái ni m thông th ớ ả ẫ ệ ượ ể ầ ị ệ ầ ng. ấ
Đ không b nh m l n hi n t ế ữ ị ầ ả ả ư ưở t
H u h t chúng ta b nh ng t ư ừ ố ng v i b n ch t, c n có tu giác. ộ ố ng, tình c m, c m giác trong cu c s ng ễ ự ộ ỉ hàng ngày l a d i, nó là h huy n không có th c. Duy ch có m t cái
ướ ế ả ị ồ tr c sau không bi n d ch, không suy gi m, đó ạ là chính b n ng i đây,
22
ỉ ộ ỗ ể ả ề ự
ứ ượ ư ậ ề ạ ả ố ng phi n não, b n không ph i c tâm tr ậ tính). Nh n ừ
trong lòng ch còn m t cái mà “không có ch đ tr v ” (t ư ưở t ả c nh v y, khi t ở th c đ ử ự ễ ẽ ế ư ạ ị ẽ nó s h t, b n s thanh t nh nh cũ.
ế ệ ặ kh nó, b i nó là huy n c nh, t ạ ế ự ư ọ ưở ế i ti p t c đ n ta không quan h , m c nó trong
ế ng l ế N u nh v ng t ớ ả c nh gi i đi đ n, đ n đi.
ữ ộ ệ ư ủ ế ằ ặ M t trong nh ng đ c tr ng c a cái bi t b ng tu giác là ch
ồ ư ợ Qua Kinh Viên giác, Ph t d n
ệ ế ư ế ể bi ữ tri, nghĩa là bi
t đ n ch ư ậ ấ ự ẽ ể ữ tri. ắ ậ ặ B Tát Văn Thù S L i hãy quan tâm đ c ố ự t vô minh không có th c th , nó nh hoa đ m ử ả ề trong h không đ không chi u theo nó, s không ph i nh n l y s sinh t
ự ư ễ ồ ồ luân h i, dù s luân h i nh huy n.
ậ ề ủ ầ
ấ ả ữ ấ ậ ậ ở
ứ c ch p th t. B i ch p tâm là th t nên t ượ ớ ự ề ấ V tâm cũng v y, tâm là cái duyên theo bóng dáng c a sáu tr n mà ậ ấ t c nh ng cái tôi huân t p ậ c thì đ u cho là đúng, còn th y ai nói khác, làm khác v i s huân t p đ
ậ ạ ứ ủ ỏ đó thì cho là sai. Trong Kinh Th Lăng Nghiêm Đ c Ph t g n h i Ngài
ỗ ấ ằ ằ ở ớ ả ầ
ắ ề i b y l n v tâm nó n m ở ở ấ ở trong thân, ngoài thân và ch
ậ ANan t ề v tâm ấ ị sau con m t v.v.. Vì ch p tâm ấ ư ế ệ ế
ố ỗ ữ ỗ ộ
ể ố ị ả ự ả ấ ố ỗ
chi là b y ch . Vì t ở ở ỗ ẳ ẳ ờ ở ngoài là nh . Khi có trong, ch ng i nói ch ng theo l
ch này thì ch ậ ấ ả ờ ả ch nào, nh m phá ch p cho ANan ỗ ể nh t đ nh nên Ph t nói không đúng. N u b nh ch p ch a h t thì có th ố ấ nêu ra vô s ch . Khi không còn ch p n a thì m t ch cũng không hu ng ấ tính v n b t nh (b n th ) v n không hai nên ch p ỗ ị có trí tuệ i nói không ph i là nghĩa chân th t. Khi
ừ ứ ế ấ ố ượ ồ ề kia không có. T t c l ấ sáng su t phá tr ngã ch p, pháp ch p thì ch ng đ
ườ ậ c B Đ , Ni t Bàn. ể ề ả ứ ệ ế 4.1.2. T di u đ con đ ng nh n chân v b n th và đi t ớ ự ả i s gi i
thoát
ả ằ ố Trong Kinh viên giác gi
ậ ư ậ ượ ự ở Ph t, nh ng chúng ta không là Ph t đ
c b i ánh sáng trong t ượ ả ắ ướ ế ậ ố ị c h t ph i n m đ
ứ ụ ặ ừ ữ ủ ự ẩ ấ ả i thích rõ r ng: T t c chúng sinh v n là ủ tính c a ế ờ ấ chúng ta b che m m t. Mu n v y, tr c lý thuy t v ề Tứ di u đệ ế. T tính c a chúng ta lau chùi, t y tr nh ng th b i b m ô
23
ẽ ễ ấ ố ụ ạ ượ ự i đ c t
ứ ậ ị
ề ầ ể ấ ả ố ị
ể ừ ỏ ữ ở ề ạ ế ạ ớ ầ nhi m y đi thì s khôi ph c l tính trong sáng v n có ban đ u ủ ư c a nó. Đó chính là cái tâm viên mãn thanh t nh, t c là đã thành Ph t. Nh ậ ậ v y, v n đ đ u tiên là ph i hi u và xác đ nh rõ ràng chúng ta v n là Ph t, ồ r i sau đó m i công phu tu hành đ tr b nh ng u t p, tr v tr ng thái
ị thanh t nh.
ứ ệ ượ t đ ng t c là con đ
ườ ệ ượ ể ớ c gi a b n th v i hi n t ầ ế ng tr v ữ ả ượ ạ c l
ậ ể ủ
ụ ườ i, n u còn mê l m thì con đ ệ ị ị ụ ụ ị
ầ ấ ị i v t ch t bên ngoài cũng thanh t nh. Đ u tiên là dùng trí tu
ể
ể ế ớ ậ ế ưở ủ ế ả ộ
ứ
ng t c là vô t ể ướ ệ ị
ế ả ng đ n toàn c nh c a th gi ự ướ ế Th c t ả ả ề ị ị ườ Khi phân bi ng ạ ầ ở ề ở ề tr v đã g n đ t đích. Ng ờ ị ả b n th còn m m t. Theo quan ni m c a Ph t giáo vì tâm thanh t nh cho ầ ủ i thanh t nh, do l c căn thanh t nh nên l c tr n nên l c căn c a con ng ệ ế ớ ậ ủ c a th gi ệ ế ộ ạ ể ể đ ng đ o, đ n chuy n bi n tâm ni m, ti p theo là tu trì đ chuy n hoá ấ ớ ồ i v t ch t xung r i m i có tác đ ng nh h ấ ả ể quang làm cho nó chuy n bi n theo. t c ng, t ố ề đ u tr v b n tính thanh t nh v n có là b n th Viên Giác di u tâm. Do ế ế ậ v y, m t cá nhân thanh t nh cho đ n h t th y chúng sinnh đ u thanh t nh.
ở ề ả ộ ả ỏ B n ch t c a s gi
ấ ủ ự ả ủ
ỉ ồ ả i luân h i, vô th y, vô chung. Khi các nhân gi ộ ấ ồ ư i thoát chính là Chân nh thoát kh i vòng t n ề ự ả i thoát mình, v th c ậ ể i thoát toàn b Chân nh mà các cá th ch là m t b ph n
ị ế ộ ộ ằ ư ủ ự ồ ạ i là s yên t nh vĩnh h ng.
ả ủ ự ự ự ả ạ t ch t là gi trong đó. Xét đ n cùng, đích c a s t n t ườ gi
ứ i là s t ả ư ậ Nh v y, gi ả ậ i thoát mình. Chúng sinh gi ủ i thoát c a con ng i thoát chúng sinh cũng là gi
ậ ằ
ộ ư ế ự ả ộ ộ
ủ ư ả i thoát t ng ph n c a Chân nh . Các cá th h
ả ả
ự ồ ạ ủ ồ ạ i, ví nh , khi đèn t
ư ư ướ
ườ ườ ng tr v t n t
ở ề ồ ạ ạ ớ ng nh ượ ả ớ ư i thoát c a Chân nh . ả i ỗ ả i thoát Ph t. Trong cái Chân nh vĩnh h ng đó, m i ủ ừ ầ ủ i thoát c a t ng ớ ự ể ướ ừ i s ng t ư i thoát không ph i cho riêng mình mà là cho toàn b cái Chân nh đó. ử ắ ỉ t thì ch có l a t t, c v n còn. Đó chính là ư t qua ộ ắ ẫ ự i đích th c này, d ắ ơ i cái m i sâu s c h n, v
ọ ầ ậ
Đ c Ph t gi thoát mình cũng là gi ể m t cá th là m t ph n c a cái toàn b đó, vì th , s gi ầ ể cá th là gi gi Nó là s t n t i c a cái siêu t n t ẫ đèn v n còn, khi bão yên thì song tan, nh ng n ự ạ ư th c t i Chân nh . Con đ ở ề không ph i là tr v cái đã có mà là đ t t ữ ứ m i t m nh n th c và ngôn ng . 24
ộ ố ề ả ệ ế ạ ị
ế ọ ậ ể ủ 4.2. M t s giá tr và h n ch trong quan ni m v b n th c a tri t h c Ph t giáo trong kinh Viên Giác, kinh Hoa Nghiêm, Kinh Lăng
Nghiêm
ậ ọ ượ ạ ộ
4.2.1. Giá trị Ph t giáo đ ừ ư ộ c g i là Đ o giác ng . Là m t tôn giáo tri ậ ổ ủ ứ ứ ế ả ớ nh ng v i tâm t bi, c u kh c a Đ c ph t mong gi
ằ ườ ả ấ i thoát vô ch p, vô tr , không phân bi
ấ ớ ng gi ớ ượ ọ ố ị i tính, v
chúng sinh b ng con đ ầ ẳ đ ng c p, t ng l p hay gi ề ả ể ậ ệ ướ ớ ậ ế ọ quan ni m v b n th lu n trong tri ế ọ t h c, ọ ả i thoát h t th y m i ệ ụ t ữ t lên m i đ i ngh ch nên nh ng ệ i vi c
t h c ph t giáo cũng h ự ế ệ ữ ể ng t ị ả ề ự ồ ạ ủ ế ớ i c a th gi i, nh ng bi u hi n và s bi n d ch không
ạ ớ ụ ằ ố lý gi ừ i v s t n t ậ ủ ạ
i m c đích cu i cùng đó. ế ọ ể ậ ữ ệ ậ ng ng c a v n v t nh m đ t t ề ả Nh ng quan ni m v b n th lu n trong tri t h c Ph t giáo đã có
ủ ư ưở ữ ự ể ạ ị nh ng đóng góp có giá tr vào s phát tri n c a t t ng nhân lo i nói
ươ ư ưở t
chung và t ứ ng ph ớ ệ ả ể ủ ế ớ ự ố Th nh t ng đông nói riêng. ấ , v i quan ni m b n th c a th gi
ộ ả ấ ư Nh Lai Viên Giác trong m t b n nguyên duy nh t là
ế ớ ượ ấ i là s th ng nh t , nh là ư ộ ự ố ắ ậ th gi ả ướ i d
i đã đ ậ c lý gi ấ ể ủ ệ trong t n cùng xu t phát đi m c a nó. Nó th hi n t t
ươ ườ ữ ắ ủ chân tâm, ấ i con m t Ph t giáo là m t s th ng nh t ứ ể ệ ư ưở ng bi n ch ng ả i i ph
ng Đông trong nh ng lý gi ườ ườ ư ệ ấ ả ả i mà càng tr i nghi m ng
và khái quát vô cùng sâu s c c a ng ề ế ớ v th gi ấ i ta d ằ ụ ể ỏ ề ứ ữ ữ ấ ng nh càng c m th y nó ệ đúng, b t ch p nh ng đòi h i v nh ng b ng ch ng c th trong hi n
ỉ ộ ự ể ả ự
ậ th c ch có th c m nh n m t cách tr c quan. ệ ậ ệ ậ ạ ộ ứ Th hai ề ả i
ướ ủ ệ ề ả ng nhi u vào vi c gi
, đ o Ph t là m t tôn giáo trí tu , vì v y quan ni m v gi ậ thoát c a Ph t giáo cũng h ườ ệ ự ả ằ ắ ầ i thoát đó b t đ u b ng vi c ng i qua trí tu .
linh con ng ệ ệ Và s gi ề ự ồ ạ ủ ế ớ ữ
ườ ờ ố i thoát đ i s ng tâm ườ i ệ i. Chính nh ng quan ni m ườ ượ c i đ
ế ta quan ni m th nào v s t n t về “vô ngã” , “vô th ữ i c a th gi ờ ố ng” đã giúp cho đ i s ng tâm linh con ng ở ườ ạ ớ ạ ả ỏ i thoát kh i nh ng “vô minh” ngáng tr con ng i đ t t gi i h nh phúc
25
ạ ế ế ủ ướ ngay trong “cõi t m” c a hành trình h
ố ậ ư ượ ng nh đ
ộ ư ỏ ự ườ ườ i d ượ c thoát ra vòng quay kh c li ữ ớ ự ạ ng đ n cõi c c l c. Đ n v i ệ ủ t c a ữ c thoát kh i s xung đ t gi a cái tôi cá nhân h u
ạ ị
ố ấ ạ ể ữ ằ ộ ộ
ườ ự ể ệ Ph t giáo, con ng ờ ố đ i s ng m u sinh, đ ố ự ạ h n và s mong mu n vô h n trong vòng xoáy tham, sân, si, làm d u đi ộ nh ng ham mu n đ tìm th y tr ng thái cân b ng n i tâm cho m t cu c ố s ng thanh bình. Nó giúp cho con ng
ủ ờ ố ế ụ ườ ữ ộ
ữ ng c a đ i s ng, xua tan nh ng mu n phi n th t c, thi ệ ườ ớ ườ ữ i v i con ng
nh ng vô th ố ậ l p m i qua h hài hoà gi a con ng ỗ ự ể ả i và con ng ồ ế ớ i. Khi chúng ta n l c đ gi
i thoát tâm linh thì tâm h n con ng ế ượ ầ ầ ạ t, cao th
th gi ờ ố ẽ ở s tr nên thanh s ch, đ i s ng tinh th n thu n khi ữ ủ ự ươ ị ạ ệ ố
ồ Đó chính là ngu n g c c a s l ướ ữ ơ ớ ề i tha nhân nhi u h n. Nh ng t ng này giúp cho hành gi ư ưở t h
ể ấ ấ ố ờ ộ ị i có th an nhiên tr c di n cùng ế ề t ườ ớ i v i ườ i ơ ng h n. ứ ng thi n và nh ng giá tr đ o đ c ả ố ngã ch p và pháp ch p, s ng cu c đ i vô ngã, v tha đ : “S ng ng t ệ ừ t tr di
ọ ườ ự ệ ằ ạ ộ
mình vì m i ng ừ ỗ ế ớ ự ế ả ộ i”, xây d ng xã h i an l c b ng cách hoàn thi n nhân ạ ạ i C c L c m i cá nhân cho đ n c xã h i mà t o thành th gi cách t
ạ ngay t
ỏ ệ ệ ể ạ ậ ế i th gian. ớ ứ Th ba,
ị ủ v i quan ni m dùng trí tu đ phá b vô minh, đ o Ph t là ế ề ườ ứ
tôn giáo đã bi ặ t đ cao giá tr c a tri th c trên con đ ệ ủ ể ậ ỉ
ế ộ ườ ể ề ọ theo nghĩa thông th ng (h c nhi u, bi
ự ự ự ệ ế t r ng, hi u sâu) mà là cái bi ế ủ trí tu Bát nhã ế ng tìm ki m chân ệ ể lý. M c dù Tu trong cách hi u c a Ph t giáo không ch là trí tu hi u ế t . Nhờ
t qua tr c giác, cái bi ớ t c a ượ ườ ứ ậ ậ trên s th c hành, cái bi Tuệ đó mà con ng ể i m i có th nh n th c đ c quy lu t và sông hài
ớ ậ ề ậ ườ
ư ng, lý nhân duyên...). Đó là ượ hoà v i quy lu t (quy lu t v vô ngã, vô th ể quá trình l y ấ minh đ hoá gi i
ả vô minh, nó đ ể ở ố ế ử ế ế bóng t t bàn gi
ư ế ả ự ự ậ i vô minh, là chi c chìa khoá đ m cánh c a đ n Ni ự thoát. S lý gi ư ưở t
ặ ấ ề ế i nh th này trong t ậ c ví nh ánh đèn xua tan ả i ộ ng Ph t giáo th c s là m t ọ cách đ t v n đ có tính nh p th và khoa h c.
ế ạ 4.2.2. H n ch
26
ừ ị ồ ậ ử ệ ộ T trong l ch s , Ph t giáo luôn đ ng hành cùng dân t c Vi
ủ ự ữ ự ề ể ớ ấ v i r t nhi u nh ng đóng góp tích c c cho s phát tri n c a xã h i c
ệ ạ ự ặ ạ ứ
ộ ố ạ ữ ế ạ ế ọ t Nam ộ ả ữ ữ i. Tuy nhiên, bên c nh nh ng m t tích c c, nh ng ế ậ t h c ph t giáo cũng còn m t s h n ch . Nh ng h n ch
trong quá kh và hi n t ủ ư ưở ng c a tri t t ệ ể ệ ể ậ ề ả ậ ủ trong quan ni m v b n th lu n c a Ph t giáo th hi n qua kinh Viên
giác là:
ậ ườ ả ả Th nh t ư ưở t
ộ ờ ổ ng Ph t giáo, con ng ơ ề i ph i tìm gi ọ ằ ứ ấ , trong t ổ ỗ ể cu c đ i là b kh , n i kh nhi u h n cát sông H ng. Khát v ng đ t t i thoát vì ạ ớ i
ả ả ệ ế ự ừ ự ự ừ ni
ộ ế ưở ự ấ ạ ự ng ni
ự ả ề ả ệ i s nghèp nàn hi n th c y. Lý t ể
ố ề ế ớ ấ ủ
t ư ộ ế ố tr c giác tâm linh v tính th ng nh t c a th gi ắ ứ ễ ự ắ ấ i nh m t y u t t bàn v a “ ph n ánh s nghèo nàn hi n th c” v a là s ph n kháng ưở ố ch ng l ng ẽ ẹ đ p đ . Tuy nhiên, s lý gi ế ừ ự ị đ nh tinh t ạ l
không d th c ch ng nên r t khó n m b t. S gi ề ặ ự ự ư ẽ ầ ổ ỉ
ườ ơ ườ ầ ế ấ ầ ạ
ể i n i tr n th . Đ an l c, con ng ỉ ộ ố ự ạ ứ ầ phúc c trong cu c s ng th c t
t bàn là m t lý t ự ấ i v b n th duy nh t này, tuy là s đoán ư i, nh ng ự ả i ộ thoát ch thu n tuý v m t tâm linh s ch a làm thay đ i th c s cu c ạ ố i c n tìm th y h nh s ng con ng ơ ả i ch không ch là “v ng hào quang n i ả ườ ầ ậ i thoát tâm linh, con ng
ạ ằ ạ ậ ạ
ể ạ ớ ấ ự ự ệ ế ả ố ả i ph i hành th n thánh”. Mu n v y, ngoài gi ệ ắ ộ đ ng và t o l p ra h nh phúc cho chính mình và nhân lo i b ng vi c b t ả ạ i m no h nh phúc c
ườ ấ ầ ả ậ ấ ằ ượ c sinh
tay vào xây d ng và c i bi n hi n th c đ đ t t ề ặ ậ v m t v t ch t và tinh th n. Con ng ượ ố ườ ờ i ph i nh n th y r ng đ ộ ạ ớ ứ c s ng làm ng
ườ ố ờ ơ ra trên đ i và đ ả ạ ả ph i là “gi
ể t m”, đ con ng ố ỏ ộ ờ i là m t h nh phúc l n lao ch không ớ ờ ơ ắ i s ng yêu đ i h n, g n bó v i đ i h n ữ ấ ạ ổ ứ
ch không ch i b cu c đ i vì nh ng kh đau, b t h nh. ằ ệ ượ ế ớ ệ ứ Th hai i hi n t
, quan ni m r ng th gi ả ấ ể ừ ả ự ể ệ ng là s th hi n muôn ư ự
b n th duy nh t không ph i không chính xác. Nh ng s đoán ề ệ ượ ấ ằ ả màu t ị đ nh v cái b n ch t n m sâu trong vô vàn các hi n t
ứ ạ ạ ữ ậ ả ữ ỉ ng phong phú, ườ ph c t p l i là nh ng lu n gi i có trí
ể ấ ệ ế ớ i quá cao siêu nên ch nh ng ng ượ ộ ể tu bát nhã m i có th th u hi u. Vì th , các b Kinh trên đ c đánh giá
27
ừ ượ ả ớ ề ể ườ ộ ộ ng, khó hi u ngay c v i nhi u ng i trong quá
ề ệ ườ ể ở ề ả ể là m t b kinh tr u t trình tu t p. ậ Th ba,ứ quan ni m v con đ ệ ng đ tr v b n th thông qua vi c
ạ ừ ậ ề tu t p thân tâm, lo i tr
ườ ư ỉ ườ ệ ầ con đ ệ phi n não, thông qua tu giác không nên coi là ự ng nh ch là phép tu luy n tinh th n, th c
ấ ng duy nh t. Đây d ườ ộ ẳ ề i trong l
ạ ứ ủ hành đ o đ c c a con ng ẩ ả ư ư ề ế ầ trình sâu th m tìm v cõi tâm linh bí ủ ể t nh ng ch a đ đ
n trong chính b n thân mình. Nó là đi u c n thi ổ ủ ườ ả ộ ờ ệ ể ữ ỗ ỏ gi i thoát tri
t đ con ng ậ ư ậ ế ọ
i kh i nh ng n i kh c a cu c đ i. ộ ể ự ự Nh v y, Ph t giáo, đ th c s là m t tôn giáo tri ế ờ ố ườ ủ ể ộ ấ ầ th thi u cho đ i s ng tâm linh c a con ng t h c không ự
ể ả ỉ ự ề ả ỉ ng và giáo lý đ có
i và xã h i r t c n có s ư ưở t ả ủ ph n t nh chính mình, t ậ ự ể ẹ ọ ọ i thoát c a mình trong đi u ch nh c trong t ệ th hoà nh p và th c hi n tr n v n khát v ng gi
ế ớ th gi i.
Ậ Ế
ộ ọ ậ ờ ộ K T LU N ế ồ ớ Ph t giáo là m t tôn giáo l n, đ ng th i cũng là m t h c thuy t
ớ ả ắ ữ ữ ế ọ ề ấ ậ mang đ m tính tri t h c v i nh ng lý gi
ữ ế ậ ả ể ậ ề ả ậ ứ quan đ n b n th lu n và nh n th c lu n. Nh ng quan ni m v b n th
ế ọ ặ ắ ể ệ ượ ữ ậ
t h c Ph t giáo th hi n đ ệ ươ ữ ả ng ph ậ ủ lu n c a tri ủ ư ưở c a t t
ề ự ồ ạ ủ ậ i sâu s c nh ng v n đ liên ể ệ ể c nh ng nét đ c s c tiêu bi u ự ứ ng đông: đó là tính bi n ch ng và nh ng linh c m tr c ế ớ ắ i i c a th gi giác tâm linh sâu s c và thâm thuý khi lu n bàn v s t n t
ư ữ ế ổ cũng nh nh ng bi n đ i khôn cùng trong nó.
ữ Kinh Viên giác, Kinh Hoa nghiêm và kinh Lăng nghiêm là nh ng b
ể ủ ừ ạ ậ ọ ộ ữ kinh quan tr ng trong kho tàng kinh đi n c a Ph t giáo đ i th a. Nh ng
ủ ệ ả ậ ượ ể ệ ộ ể ậ quan ni m b n th lu n c a Ph t giáo đ
ư ộ ự ả ừ ả ầ ụ ề ế này v a nh m t s gi ng gi
ậ ượ c th hi n trong các b kinh ầ ả i đ y thuy t ph c v cái b n nguyên đ u ứ ứ ậ ị
ủ ạ tiên c a v n v t đ ể ể ở ề ả ườ ừ ư ộ th tr v b n th . Đó d c nh n th c ra khi có tâm thanh t nh và cách th c có ể ng nh là cu c hành trình đi t chính mình đ
28
ở ề ớ ữ ặ
ế ư ấ ị ể ậ ủ ề ả ữ ậ
ể ủ ư ưở ự ữ ạ tìm ra chính mình và tr v v i chính mình. M c dù còn có nh ng h n ệ ch nh t đ nh, nh ng nh ng quan ni m v b n th lu n c a ph t giáo đã ạ ng nhân lo i t
ọ có nh ng đóng góp quan tr ng trong s phát tri n c a t ắ ữ ể ụ ụ ườ ứ ế
trên con đ ộ ố ườ ả ố ẹ ươ ng ki m tìm nh ng tri th c chân lý đúng đ n đ ph c v cho ậ ệ ng di n v t ơ ủ t đ p h n c a con ng i c trên ph
cu c s ng ngày càng t ờ ố ấ ch t và đ i s ng tâm linh.
ộ ố ả ữ ầ ớ
ộ ứ ạ ự ư ị
ộ ố ữ ứ ề ậ ầ
ế ủ ữ ề ạ ắ ơ ơ ị
sâu s c h n, khách quan h n v nh ng giá tr và h n ch c a các t ưở ự ể ế ể ạ ạ ấ ậ Ngày nay, trong b i c nh h i nh p và toàn c u hoá, v i nh ng v n ủ ề đ xã h i và tâm linh đang ngày càng ph c t p trong s h ng th nh c a ơ Ph t giáo và m t s tôn giáo khác càng c n nh ng nghiên c u nhi u h n, ư ữ ng tôn giáo đ có th khai thác khía c nh tích c c và h n ch nh ng
ưở ự ủ ậ t ả ng tiêu c c c a tôn giáo nói chung và ph t giáo nói riêng, góp
ể ủ ờ ố ự ổ ộ ị nh h ầ ph n cho s n đ nh và phát tri n c a đ i s ng xã h i.
ườ ể ạ Đó cũng chính là con đ ự
ệ ữ ấ ộ ng đ nhân lo i tìm ra chính mình trong s ự ồ ạ t n t i hi n h u m t cách tích c c nh t.
Ụ
Ố
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B
Ậ
Ề
Ế
LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI LU N ÁN
ề ả ể ủ ậ ổ
1. Đinh Quang H (2016), Quan ni m v b n th c a Ph t giáo qua ệ
ứ ạ Kinh Viên Giác, T p chí Nghiên c u tôn giáo
ể ậ ề ả ổ ị
2. Đinh Quang H (2016), Quan ni m v B n th lu n trong l ch s ử ệ
ế ọ ụ ạ tri t h c (241), tr. 20 25, ậ T p chí Giáo d c lý lu n