TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
61
BÁO CÁO CA BNH: CHN ĐOÁN TRƯỚC SINH
HI CHNG CRI-DU-CHAT THAI HT I
TI BNH VIN PH SN HÀ NI
Nguyn Th Sim1,2*, Mai Trng Hưng3, Lương Th Lan Anh4,5
Thân Th Thu Cnh3, Ngô Th Hương3, H Khánh Dung2
Vương Th Bích Thy2, Nguyn Th Minh Ngc4,5
Nguyn Ngc Dũng1,2, Nguyn Đức Anh1,2
Tóm tt
Hi chng Cri-du-chat là hi chng di truyn hiếm gp, do mt mt đon ngn
trên nhim sc th 5, vi t l ước tính khong 1/45.000 tr được sinh ra. Hu hết
các đon mt này là de novo (mi phát sinh). Các triu chng đin hình ca bnh
bao gm tiếng kêu the thé đặc trưng như tiếng mèo, gim trương lc cơ, chu vi
vòng đầu nh, chm tăng trưởng, chm phát trin tâm thn và vn động khi ln.
Chúng tôi báo cáo 01 trường hp thai mc hi chng Cri-du-chat có biu hin hết
i hiếm gp, không quan sát thy bàng quang, theo dõi thn đa nang. Thiếu dch
i gây khó khăn trong vic chn đoán bt thường ca thai. Nh ng dng k thut
truyn dch vào bung i và ly mu dch i làm xét nghim di truyn, các bt
thường hình thái và bt thường di truyn ca thai đã được làm rõ.
T khóa: Hi chng Cri-du-chat; Hết i; Truyn dch vào bung i; Bt thường
di truyn; Bt thường hình thái.
A CASE REPORT: PRENATAL DIAGNOSIS OF
CRI-DU-CHAT SYNDROME IN AN ANHYDRAMNIOS FETUS
AT HANOI OBSTETRICS AND GYNECOLOGY HOSPITAL
Abstract
Cri-du-chat syndrome is a rare genetic disorder caused by a deletion in the short arm
of chromosome 5, with an estimated prevalence of approximately 1/45,000 live births.
1Khoa Y, Trường Đại hc Phenikaa
2Trung tâm Y hc Bào thai, Bnh vin Đại hc Phenikaa
3Bnh vin Ph Sn Hà Ni
4B môn Y Sinh hc - Di truyn, Trường Đại hc Y Hà Ni
5Trung tâm Di truyn lâm sàng, Bnh vin Đại hc Y Hà Ni
*Tác gi liên h: Nguyn Th Sim (bacsisim@gmail.com)
Ngày nhn bài: 12/11/2024
Ngày được chp nhn đăng: 13/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i3.1090
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
62
Most of these deletions are de novo. Typical symptoms of the disease include a
characteristic high-pitched cry that sounds like that of a cat, hypotonia,
microcephaly, and delayed mental and motor development when growing up. We
report a rare case of a fetus with Cri-du-chat syndrome presenting with
anhydramnios, without observable bladder, and with polycystic kidney
monitoring. The lack of amniotic fluid posed challenges in diagnosing fetal genetic
abnormalities. By applying the technique of fluid infusion into the amniotic cavity
and obtaining amniotic fluid samples for genetic testing, the morphological and
genetic abnormalities of the fetus were clarified.
Keywords: Cri-du-chat syndrome; Anhydramnios; Amniotic transfusion;
Genetic abnormality; Morphological abnormality.
ĐẶT VN ĐỀ
Hi chng Cri-du-chat là hi chng
mt đon nhánh ngn nhim sc th s
5 rt hiếm gp, vi t l mc dao động
t 1:15.000 - 1:50.000 tr sinh ra. Do
tính cht phc tp và khó phát hin, con
s thc tế v tn sut ri lon này trong
dân s vn chưa được xác định chính
xác. Năm 1963, bác sĩ Lejeune ln đầu
tiên mô t chi tiết hi chng này trong y
văn [1]. Các triu chng ca hi chng
khác nhau theo tng giai đon ca tr.
Trong thi k sơ sinh, biu hin đặc
trưng nht là tiếng kêu the thé, đặc trưng
như tiếng mèo, thường biến mt trong
vài tháng đầu đời. Tr sơ sinh cũng có
biu hin nh cân, đầu nh, ngt, gim
trương lc cơ. Nhng điu này dn đến
chm tăng trưởng và phát trin trong vài
năm đầu đời. Hin ti, y khoa chưa tìm
được phương pháp điu tr trit để cho
hi chng này, ch có th qun lý các
triu chng. Vic chn đoán sm và áp
dng các liu pháp ngôn ng, h tr
phát trin vn động t giai đon sm s
giúp ci thin mt phn triu chng ca
bnh. Đã có báo cáo v tình trng lon
sn thn, chm tăng trưởng trong t
cung thai được chn đoán trước sinh
mc hi chng Cri-du-chat [2].
Tình trng thiu i hoc hết i trong
thai k do tn thương thn có th xut
phát t nhiu nguyên nhân di truyn
khác nhau, bao gm các bt thường v
nhim sc th và gene. Các ri lon này
gây ra nhng thách thc đáng k trong
chn đoán trước sinh bng phương pháp
chc hút dch i, đồng thi làm cn tr
vic đánh giá chính xác hình thái thai
nhi qua siêu âm. Trong nhng trường
hp nghi ng có bt thường thn tiết
niu, k thut truyn dch vào bung i
và ly mu dch i để chn đoán di
truyn có th được áp dng [3, 4].
Nghiên cu này được thc hin nhm:
Mô t đặc đim lâm sàng và kết qu
chn đoán di truyn ca mt thai hết i
được phát hin mc hi chng Cri-du-
chat ti Bnh vin Ph sn Hà Ni, qua
đó đánh giá hiu qu ca k thut
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
63
truyn dch vào bung i trong chn
đoán trước sinh các bt thường di
truyn thai thiu i, hết i.
BÁO CÁO CA BNH
Thai ph Nguyn Th L. 26 tui.
PARA 1101 (ln 1 sinh non 24 tun, ln
2 m đẻ 37 tun). Tin s chưa ghi nhn
bnh lý bt thường người m trước và
trong thai k, chưa ghi nhn bnh lý di
truyn trong gia đình. Thai ph khám,
qun lý thai ti Bnh vin Birmingham
Women’s and Chilren’s ti Anh t lúc
12 tun, đã được sàng lc trước sinh hi
chng Down nguy cơ thp, siêu âm lúc
15 tun không phát hin bt thường.
Lúc thai 19 tun 4 ngày phát hin hết i
không rõ nguyên nhân, siêu âm hình
thái chưa phát hin bt thường được các
bác sĩ tư vn theo dõi ti nhà, 2 tun
khám li.
Thai ph quyết định v Vit Nam, ti
khám ti Bnh vin Ph sn Hà Ni
phát hin hết i, chưa quan sát thy
bàng quang, các cơ quan khác chưa phát
hin bt thường. Thai ph được can
thip bng bơm 500mL dung dch
ringer lactate vào bung i, sau đó hút
dch i để thc hin xét nghim di
truyn. Th thut được thc hin trong
điu kin phòng can thip bào thai vô
trùng, áp lc dương. Sau can thip, quá
trình theo dõi din ra hàng ngày, không
ghi nhn các du hiu nhim trùng hay
r i. Siêu âm tui thai tương đương
20 tun cho thy không quan sát được
nước tiu trong bàng quang và có du
hiu bnh thn đa nang. Thai ph và gia
đình đã xin đình ch thai t nguyn,
không đợi kết qu di truyn. Thai ph
được gây chuyn d t nhiên bng
thuc tun thai th 22.
Hình 1. Hình nh siêu âm thn tăng âm, theo dõi thn đa nang.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
64
Mu dch i được đánh giá k lưỡng, đảm bo không nhim máu mđạt tiêu
chun để tiến hành xét nghim di truyn. Kết qu xét nghim nhim sc th đồ trên
mu dch i thai cho kết qu: Thai 21 tun mc hi chng Cri-du-chat:
46,XX,del(5)(p14). Kết qut nghim CNV (copy number variant): Thai mang
mt đon 5p14 trên nhánh ngn nhim sc th s 5. Kết qu gii trình t (clinical
Exome Sequencing - clinical ES) trên h thng Nextseq 2000 (Illumina) ti Trung
tâm Di truyn lâm sàng, Bnh vin Đại hc Y Hà Ni không phát hin biến th
gây bnh hoc có kh năng gây bnh nào trong panel 4503 gene bnh lâm sàng.
Hình 2. Kết qu nhim sc th mt đon 5p14 trên nhánh ngn nhim sc th s 5.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
65
Hình 3. Kết qu CNV mt đon 5p14 trên nhánh ngn nhim sc th s 5.
BÀN LUN
Tình trng thiu i, hết i kèm theo
d dng thn tiết niu là du hiu cnh
báo quan trng v kh năng có bt
thường di truyn thai nhi. Các đặc
đim này to ra thách thc đáng k
trong vic thu thp và phân tích tế bào
thai để chn đoán trước sinh bng
phương pháp xét nghim dch i.
Ti Trung tâm Can thip bào thai,
Bnh vin Ph sn Hà Ni, chúng tôi đã
áp dng mt k thut để khc phc
nhng khó khăn này, đó là s dng
phương pháp can thip bao gm truyn
dung dch ringer lactate vào bung i và
sau đó ly mu dch i để phân tích di
truyn.
Trong ca bnh c thy, các du
hiu như: Hết i, không quan sát đưc
nước tiu trong bàng quang và hình nh
siêu âm thn tăng âm vang là nhng gi
ý quan trng v kh năng thai nhi mc
bt thường di truyn. Mu dch i thu
thp được đánh giá k trước khi thc
hin xét nghim di truyn.
Quy trình xét nghim được thc hin
mt cách nghiêm ngt:
- Nuôi cy tế bào nhm loi tr ti đa
nguy cơ nhim tế bào m.
- Phân tích công thc nhim sc th
để phát hin các bt thường di truyn.
- Đánh giá cht lượng và s lượng tế
bào/DNA đáp ng tiêu chun và tiến