CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
107
BÁO CÁO CA LÂM SÀNG: BNH CREUTZFELDT-JAKOB
Nh Đình Sơn1, Trn Minh Anh1, Trn Th Phương Loan1*
Tóm tt
Bnh Creutzfeldt-Jakob (CJD) là bnh lý thoái hóa não tiến trin hiếm gp,
thường gây t vong trong vòng mt năm k t khi có biu hin lâm sàng. Cơ chế
bnh sinh ca bnh là do protein prion gây ra. T l mc CJD trên toàn thế gii ch
khong 1 - 2 trường hp/1 triu dân. Cho đến nay, y hc vn chưa có phương pháp
điu tr hiu qu nào cho CJD. Vic chn đoán sm s h tr tt quá trình chăm
sóc gim nh cho bnh nhân (BN). Chúng tôi báo cáo 1 trường hp BN n 58 tui,
khi phát bnh 1 tháng trước nhp vin vi triu chng đột ngt đau đầu, chóng
mt, có các cơn git cc b tay phi. Triu chng lâm sàng tiến trin nhanh ri
lon ý thc, ri lon trí nh, tht điu tiu não và nói khó. Cng hưởng t (magnetic
resonance imaging - MRI) s não trên xung DWI (diffusion-weighted imaging) có
hình nh tăng tín hiu vùng v não bán cu não trái và trán phi. Đin não đồ
(electroencephalography - EEG) có s xut hin sóng chm, sóng 3 pha, có chu k
và bng chng v s có mt ca protein 14-3-3 trong dch não ty, BN được chn
đoán CJD, điu tr gim triu chng, bo v tế bào não, ra vin được hướng dn
chăm sóc và điu tr theo tuyến.
T khóa: Creutzfeldt-Jakob; Thoái hoá não; Protein prion.
A CLINICAL CASE REPORT: CREUTZFELDT-JAKOB DISEASE
Abstract
Creutzfeldt-Jakob disease (CJD) is a rare, progressive neurodegenerative
disorder that is typically fatal within one year of onset. The disease's pathogenesis
is caused by prion proteins. The global incidence of CJD is approximately 1 - 2 cases
per million people. To date, there is no effective treatment for CJD. Early diagnosis
plays a crucial role in providing optimal palliative care for patients. We report a
case of a 58-year-old female patient who presented one month before hospital
admission with sudden onset headache, dizziness, and focal seizures affecting the
1Khoa Thn kinh, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Trn Th Phương Loan (tranphuongloan103@gmail.com)
Ngày nhn bài: 11/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 02/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1148
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
108
right hand. The patient’s clinical symptoms rapidly progressed to altered
consciousness, memory impairment, cerebellar ataxia, and dysarthria. Brain MRI
(magnetic resonance imaging) revealed hyperintense signals on the DWI
(diffusion-weighted imaging) sequence in the left cerebral cortex and right frontal
lobe. Electroencephalography (EEG) showed periodic slow waves and triphasic
waves. The cerebrospinal fluid analysis detected the presence of the 14-3-3
protein. The patient was diagnosed with probable CJD and received symptomatic
treatment and neuroprotective and nutritional support. Upon discharge, the patient
was provided with instructions for care and treatment at the local healthcare level.
Keywords: Creutzfeldt-Jakob; Neurodegeneration; Prion protein.
ĐẶT VN ĐỀ
Bnh CJD là bnh lý thoái hóa thn
kinh tiến trin và là mt trong nhng
bnh prion ph biến nht người. Trên
thế gii, báo cáo v CJD hu hết là
nhng báo cáo ca lâm sàng. CJD thường
gp độ tui 60 - 80 [1]. Bnh th hin
bng các triu chng suy gim trí nh,
nhn thc, ri lon chc năng tiu não,
ri lon hành vi. Khi bnh tiến trin gây
các khiếm khuyết thn kinh nghiêm
trng, bao gm mt th lc, câm bt
động và hôn mê [2]. Nguyên nhân chính
gây t vong thường là nhim trùng,
viêm phi hít, suy hô hp hoc do suy
gim h thng min dch. Vic chn
đoán CJD thường khó khăn do các triu
chng không đặc hiu và tính cht hiếm
gp ca bnh, dn đến chn đoán mun
hoc không chính xác. Chúng tôi tiến
hành nghiên cu nhm: Báo cáo v triu
chng lâm sàng và các thăm dò cn lâm
sàng mt ca bnh được chn đoán CJD
ti Khoa Thn kinh, Bnh vin Quân y
103, vào vin điu tr t tháng 10/2024.
GII THIU CA LÂM SÀNG
Bnh nhân n, 58 tui, trú quán ti
tnh Đắk Lk, tin s kho mnh, không
can thip phu thut trước đây, gia đình
không có ai mc bnh tương t. Bnh
khi phát 1 tháng trước vào vin, đột
ngt đau đầu, chóng mt, các cơn cười
vô c, cơn git cơ cc b tay phi, đi
khám được chn đoán cơn thiếu máu
não cc b thong qua, điu tr các triu
chng ci thin ít. Bnh tiến trin tăng
nng dn vi ri lon ý thc, ri lon trí
nh, tht điu tiu não, tăng trương lc
cơ lan tràn vi du hiu bánh xe răng
cưa dương tính, nói khó, git cơ cc b
vùng ming và tay phi. MRI não được
kho sát thi đim nhp vin có hình
nh tn thương v não bán cu trái vi
đặc đim tăng tín hiu trên xung DWI
(Hình 1) và EEG thy hình nh
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
109
hot động nn là các sóng chm và hot
động Delta có nhp toàn th, ưu thế
vùng trán, thái dương 2 bên (Hình 3).
T đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng
trên, chúng tôi nghĩ ti CJD. BN đã
được làm xét nghim loi tr tn
thương do nguyên nhân viêm và bnh lý
ác tính. Định lượng protein 14-3-3 trong
dch não tu cho kết qu 158 ng/mL.
Xét nghim đa tác nhân virus, vi khun
(HSV, EBV, VZV, CMV, HHV6,
Enterovirus, Spneumoniae, H.influenzae
type B, N.meningitidis...) trong dch não
ty kết qu đều âm tính. Xét nghim t
kháng th trong bnh lý thn kinh (Anti-
Hu, Anti-Ri…) âm tính. Sau 5 ngày vào
vin, BN được chp li MRI não tiêm thuc
đối quang t thy hình nh: Tn thương
lan ta v não bán cu trái, trán phi,
vi đặc đim tăng tín hiu trên xung
DWI và FLAIR (fluid attenuated
inversion recovery) (Hình 2) và kho
sát li EEG thy hình nh: Sóng 2 pha,
3 pha, có chu k, lan ta 2 bán cu, ưu
thế bán cu trái (Hình 4).
Da trên đặc đim lâm sàng, tn
thương trên MRI so, EEG, cùng vi
s có mt ca protein 14-3-3 trong dch
não ty ngưỡng cao, và không có chn
đoán khác phù hp hơn, BN đưc chn
đoán CJD và điu tr theo hướng bo v
tế bào não và gim nh các triu chng,
ra vin sau 15 ngày trong tình trng m
mt t nhiên, tiếp xúc chm, t th, nói
khó, nói t đơn, tht điu, tăng trương
lc cơ toàn thân, git cơ cc b vùng
ming và tay chân bên phi.
Hình 1. nh nh tn
thương vo bán c
u
trái v
i đặc đi
m tăng tín
hi
u trên MRI-DWI
thi
đim nhp vin.
Hình 2. Hình nh tn thương v não bán cu trái,
trán phi vi đặc đim tăng tín hiu trên
xung
FLAIR, DWI thi đim 5 ngày sau nhp vi
n.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
110
Hình 3. Hình nh hot động nn
là các sóng chm và hot độ
ng
Delta có nh
p toàn th th
i đim
nhp vin.
Hình 4. Hình
nh sóng 2 pha, 3 pha,
có chu k, lan to 2 bán cu, ưu thế
bán c
u trái thi đim 5 ngày sau nh
p vin.
BÀN LUN
Bnh CJD có bn phân nhóm đã
được xác định. Trong đó sCJD là phân
nhóm ph biến nht ca bnh và chiếm
ti 85% [3]. Suy gim nhn thc là biu
hin ban đầu ph biến nht ca bnh
này và có th được quan sát thy 35%
BN [3]. Chn đoán xác định sCJD ch
có th được thc hin bng cách xác
nhn s lng đọng protein prion bnh lý
trong não khi khám nghim t thi hoc
khi sinh thiết não. Tuy nhiên, chn đn
có th được h tr bi các phc hp
sóng nhn có chu k trên EEG (PSWC -
periodic sharp wave complexes), xác
định protein 14-3-3 trong dch não ty
và thay đổi tín hiu bt thường trong
nhân đuôi và/hoc v sm trên MRI-
DWI hoc trên xung FLAIR [4].
Dưạ trên tiêu chun chn đn các
th CJD ca Trung tâm kim soát và
phòng nga dch bnh (CDC) Hoa K [5],
ca lâm sàng biu hin các triu chng
tâm thn kinh (sa sút trí tu tiến trin
nhanh, tht điu tiu não, triu chng
ngoi tháp), PSWC trên EEG, tăng tín
hiu trên 2 vùng v não trên MRI-DWI,
nng độ protein 14-3-3 tăng cao trong
dch não ty và không có xét nghim
khác cho chn đoán thay thế. Do vic
xét nghim phát hin gene đột biến
trong bnh CJD chưa th thc hin ti
Vit Nam, tuy nhiên qua khai thác bnh
s, hin ti không ghi nhn nhng
người có quan h huyết thng bc 1 ca
BN tng được chn đoán mc CJD và
BN không can thip phu thut nhn
hormone tuyến yên hay cy ghép màng
cng trước đây nên BN được chn đoán
nhiu kh năng là sCJD.
Trong chn đoán CJD, định lượng
protein 14-3-3 trong dch não ty được
công nhn là mt xét nghim quan
trng. Theo Behaeghe, giá tr chn đoán
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
111
ca protein 14-3-3 trong dch não ty có
độ nhy và độ đặc hiu ln lượt là 88%
80% [6]. Tuy vy, tăng protein 14-3-3
trong dch não ty có th gp trong c
bnh Alzheimer, viêm não ty cn u.
MRI là công c quan trng trong
chn đoán CJD. Trên xung DWI, có th
phát hin các tn thương đặc trưng
phn ln BN mc CJD bt k s hin
din ca PSWC [7]. Tăng tín hiu trên
các hình nh DWI và FLAIR vo
và hch nn (đặc bit là đầu nhân đuôi
và bèo sm) liên quan đến teo não tiến
trin là đin hình, nhưng đôi khi cường
độ tăng rt nh hoc không th phát hin
được trong giai đon đầu ca bnh.
Tăng tín hiu v não là ph biến nht,
sau đó đến hch nn. Trong s các khu
vc v não, thùy trán (46,4%) và thùy
đỉnh (40,6%) là nhng khu vc thường
gp nht. Hình nh tăng tín hiu v não
được mô t là du hiu “ruy băng” và có
th xy ra theo kiu đối xng hoc
không đối xng [6]. Tn thương trên
MRI s não có th thy t vài tháng
trước khi có biu hin lâm sàng. Tn
thương tăng tín hiu trên DW1 v não
trái BN ca chúng tôi ti thi đim
mi nhp vin, sau đó xu hướng lan
rng sang v não trán phi, phù hp vi
đặc đim tn thương trong CJD và din
tiến lâm sàng ca BN.
Ngoài ra, EEG là mt phn không th
thiếu trong quá trình chn đoán BN
mc CJD. Trong sCJD, EEG th hin
nhng thay đổi đặc trưng tùy thuc vào
giai đon ca bnh, t nhng biến đổi
không đặc hiu như hot động sóng
chm delta có nhp phía trước trong giai
đon đầu đến PSWC đin hình ca bnh
giai đon gia và mun. PSWC
thường biến mt giai đon mun, thay
thế bng nhng hot động đin thế thp,
sau đó là mt hot động đin não.
PSWC mt bên (trong giai đon sm)
hoc toàn th, xy ra khong 2/3 s
BN mc sCJD, vi giá tr d đoán
dương tính là 95%. PSWC có xu hướng
biến mt trong khi ng và có th b suy
gim bi thuc an thn và các kích thích
bên ngoài [8]. BN ca chúng tôi được
kho sát đin não thi đim nhp vin
vi hot động sóng chm lan to, gi ý
bnh lý chuyn hoá, sau đó BN đưc
kho sát li đin não thy các hot động
đin hình ca PSWC.
Chn đoán CJD khá khó khăn, nht
là trong giai đon đầu ca bnh bi
nhng triu chng không đặc hiu và
nhiu triu chng trong sy có th
tương t như các dng suy gim trí nh
khác [9]. Vì các triu chng không đin
hình giai đon đầu ca bnh, nên BN
đã không được chn đoán kp thi
tuyến trước. Cn phi lưu ý, đặc đim
lâm sàng sa sút trí tu tiến trin nhanh
ca CJD, cn đưc phân bit vi viêm
não Hashimoto người tr, bnh
Alzheimer, sa sút trí tu th Lewy, viêm
não h vin, lit trên nhân tiến trin.