HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
44
BÁO CÁO CA LÂM SÀNG: MỘT TRƯỜNG HỢP ĐIỀU TR LOÉT TÌ ĐÈ
ĐỘ IV VÙNG CÙNG CT BNG VT DA-CƠ MÔNG LỚN
TI BNH VIN THUN M BÌNH DƯƠNG
Nguyễn Văn Việt1, Lê Viết Cường1
TÓM TT6
Đặt vấn đề: Loét đè vùng cùng cụt mt
tình trng bệnh thường gp các bnh nhân
nm lâu ngày, sau chấn thương cột sng lit,
tai biến mch máu não, gãy c xương đùi
người ln tui, gãy khung chậu… Việc chăm sóc
điều tr rất khó khăn tốn kém nhiu tin
bc.
Phương pháp: Trường hp lâm sàng ca
chúng tôi mt bnh nhân n, 74 tui, vào vin
loét vùng cùng ct, da hoi t đen đường kính
khong 15cm, r dch, bc mùi hôi thi. Bnh
nhân đưc phu thut ct lc hoi tử, chăm sóc
vết thương, nâng cao thể trng. Khi nh trng
nhim trùng ổn định, các t chc hoi t đưc ct
lc sch, chúng tôi tiến nh phu thut che ph
khuyết hng phn mm vùng cùng ct bng vt
da cơ mông lớn.
Kết qu: Sau phu thut vt da-mông lớn
12 ngày, vt da hng hào, mép vết thương lành
tt, bnh nhân n định, xut vin, không biến
chng.
Kết lun: Vt da- mông ln mt la
chn thích hp trong vic điều tr các khuyết
hng phn mm vùng cùng cụt do loét đè, đặt
bit các khuyết hng phn mm ln, l gân
1Bệnh viện Thuận Mỹ Bình Dương
Chu trách nhim chính: Nguyễn Văn Việt
ĐT: 0868275366
Email: drnguyenvanviet.hoanmy@gmail.com
Ngày nhn bài: 11/10/2024
Ngày phn bin khoa hc: 28/10/2024
Ngày duyt bài: 30/10/2024
xương. Vấn đề chăm sóc và dinh dưỡng đóng vai
trò quan trng trong vic d phòng điều tr
loét tì đè vùng cùng cụt.
T khóa: Loét cùng ct, vt da-cơ mông lớn.
SUMMARY
CLINICAL CASE REPORT: A CASE OF
TREATING GRADE IV PRESSURE
ULCER IN THE SACRAL GEGION
WITH GLUTEUS MAXIMUS MUSCLE-
CUTANEOUS FLAP AT THUAN MY
BINH DUONG HOSPITAL
Introductions: pressure ulcers in the sacral
region are a common pathological condition in
patients who have been lying down for a long
time after spinal traumma with paralysin,
celebrovascular accident, femoral neck fracture
in the delderly, and pelvic fracture. Case and
treatment are very difficult and costly in terms of
time and money.
Methods: Our clinical case is a 74-year-old
female patient admitted to the hospital because a
necrotic secral ulcer about 15cm in diameter,
oozing fluid, and foul odor. The patient
underwent surgical debridement, care for the
sacral ulcer and improved physical condition.
When the infection was stable, the patient
underwent surgical coverage of the sacral soft
tissue defect with a gluteus maximus muscle flap.
Results: 12 days after gluteus maximus flap
surgery the skin flap was rosy, the wound edges
healed well, the patient was stable and
discharged from hospital, without complications.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
45
Conclusion: the gluteus maximus mascle-
cutaneous flap is a suitable option in the
treatment of large soft tissue defects, exposed
musculoskeletal tendons in the sacrococcygeal
region due to pressure ulcers. Care and nutrition
are an important role in the prevention and
treatment of sacrococcyged pressure ulcers.
Keywords: sacrococcygeal ulcer, gluteus
maximus muscle-cutaneous flap.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Loét tì đè vùng cùng cụt là mt tình trng
bệnh thường gp các bnh nhân nm lâu
ngày, sau chấn thương cột sng lit, tai
biến mch máu não, gãy c xương đùi
người ln tui, gãy khung chu. Việc chăm
sóc và điều tr rất khó khăn và tốn kém nhiu
tin bc.
Điu tr ni khoa d phòng loét vai
trò rt quan trng. nhiều phương pháp,
nhiu loi thuc, hóa cht, trang thiết b (nm
nước, các loi nệm hơi, nệm to sóng chy
bằng điện...) đã được áp dng. Tuy nhiên,
loét cùng ct tiến trin thành vết loét sâu
rng vn không th tránh khi nhiu bnh
nhân. K thut Ngoi khoa che ph loét
thế ngày càng tr nên quan trọng và đóng vai
trò cu cánh cuối cùng cho các trường hp
loét sâu l gân xương, hoại t xương cùng
ct.
nhiu k thut che ph loét được đề
xut áp dng t nhiều năm nay bởi nhiu
tác gi. Bắt đầu bng các k thut c điển
như ghép da tại ch, xoay vt da ti ch, vt
da- cơ mông lớn...
Chúng tôi báo cáo ca lâm sàng điu tr
khuyết hng phn mm ln vùng cùng ct do
loét tì đè độ IV bng vt da- mông lớn vi
mc tiêu chia s tiếp thu kinh nghim lâm
sàng cùng các quý đồng nghip.
II. PHÂN ĐỘ LOÉT T ĐÈ
Định nghĩa: Loét t đè một loi tn
thương hoại t da t chc gia vùng
xương với vt nn cng, hu qu ca
quá trình b t đè kéo dài gây thiếu máu nuôi
t chc và chết tế bào.
Phân độ loét ca Hội đồng vấn điều
tr loét Hoa K năm 2007
- Độ I: Da còn nguyên, không có các đám
màu xanh, đỏ ti v trí t đè.
- Độ II: Mt phn lp trung bì b mt, các
vết loét trợt nông đáy màu hng hoc
chưa trợt loét da nhưng nt phng dch
huyết tương.
- Độ III: Mt toàn b lp da, t chc m
dưới da có th nhìn thấy nhưng gân xương cơ
chưa bị l. Hoi t có thế xut hin, có th
ngóc ngách hoặc đường hầm dưới da.
- Độ IV: Mt toàn b sâu, l xương,
gân cơ. Hoại t ướt hoặc đám hoại t khô
ti mt vài v trí ca tổn thương. Độ IV
thường ngóc ngách hoc có nhiu hàm ếch.
Hình 1. Các giai đoạn của loét tì đè
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
46
III. BÁO CÁO CA LÂM SÀNG
Bnh nhân P.T.T, 74 tui, vào vin
vết loét vùng cùng ct hoi t đen, chảy dch
m, bc mùi hôi thối.Qua thăm khám lâm
sàng và cn lâm sàng ghi nhn:
- Tnh, tiếp xúc được. Da niêm hng
nht. Th trng gy, già yếu
- Vết loét vùng cùng cụt đường kính
15cm, da vùng vết loét hoi t đen, chảy dch
m, bc mùi hôi thi, l cân xương
- Yếu 2 chân, cơ lực 1/5
- Phi thô, có ít rale m
- Xquang: hình nh viêm phi
- Tiền Căn: tai biến mch máu não
Chẩn đoán: Loét cùng cụt độ IV, Viêm
phi, suy kit tui già/ Tai biến mch máu
não cũ.
Hình 2. Vết loét vùng cùng ct hoi t đen, lộ gân xương
Điu tr:
- Bệnh nhân được điu tr kháng sinh, ct
lc hoi t vùng cùng cụt, thay băng bơm rửa
vết thương hàng ngày, nằm đệm hơi, nghiêng
tr thương xuyên, nâng cao thể trng.
- Sau 04 tun, tnh trng viêm phi ca
bnh nhân tm ổn định, nhim trùng vết loét
ci thin, các t chc hoi t vết loét cùng
cụt được ct lc sch s, mt phn vết loét l
gân xương.
Hình 3. Vết loét cùng ct lên mô ht sau ct lc hoi t 04 tun
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
47
- Bệnh nhân được lên chương trình phẫu
thut chuyn vạt Da-cơ” mông lớn che ph
vết loét cùng ct ngày 10/08/2024:
+ Phương pháp gây mê: tê tủy sng.
+ Tư thế bnh nhân nm sp.
+ Thiết kế vạt da mông lớn hai bên,
dng vạt trượt kiểu “V-Y”
Hình 4: Vạt da sau khi được bóc tách
Hình 5. Xác định v trí nháng xiên ca vt da nằm trong tam giác màu đỏ theo Amadzadeh
+ Trượt vt da, che ph vết loét và khâu khép da v trí cho vt
+ Trong quá trình trưt khâu to hình vt da cần để ý hồi lưu máu của vt, tránh vt b
căng quá mức làm cn ngun cung cp máu ca vt.
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
48
Hình 6. Vạt da cơ mông lớn che ph vết loét sau phu thut
- Sau m bnh nhân tiếp tục được điều tr kháng sinh đường tĩnh mạch, thay băng rửa vết
thương hàng ngày, dinh dưỡng nâng cao th trng, nằm đệm hơi, nghiêng trở thường xuyên
(Hướng dẫn người nhà chăm bệnh 2 tiếng nghiêng tr cho bnh nhân 1 ln).
Hình 7. Vt da sau m 02 tun
+ Bnh ổn định, xut vin sau phu thut 12 ngày.
- Sau m 1 tháng, vt da mm mi, không co rút, bệnh nhân được gia đình chăm sóc tt
và không có du hiu tái loét.
Hình 8. Vt da sau m 1 tháng