TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
355
BÁOO CA LÂM SÀNG: MỘT TNG HP SARCÔM BÀO
BUNG TRNG
Nguyn Ngc Nh Phong Lan1,2, Hà Mnh Khang1,2,
Hoàng Th Anh T1, Thái Anh Tú1
TÓM TT44
Đặt vn đề: Sarcôm mô bào (Histiocytic
sarcoma - HS) bnh lý huyết hc ác tính hiếm
gp, đc trưng bi s tăng sinh ác nh ca các tế
bào đc điểm hình thái và kiu hình min dch
ca bào trưởng thành. Hin ti, chưa có điều
tr tiêu chun cho bnh này, tùy thuc vào v
trí, đ lan rng ca bnh mà phu thut, x tr
hoc hóa tr th được ưu tiên lựa chn. Chúng
tôi trình bày mt trường hp sarcôm bào
bung trng bnh nhân n 27 tui đc thân
chưa quan h. Theo tìm hiu ca chúng i cho
đến hin ti ch có mt trường hp sarcôm
bào bung trứng được báo cáo trên thế gii, ca
lâm ng ca chúng i trường hp đu tiên
đưc báo o ti Vit Nam.
Ca m sàng: Bnh nhân n, 27 tui, đến tái
khám vì bướu bung trứng đã theo dõi 5 năm
nghĩ nang cơ ng, qua thăm khám xét
nghim xut hiện các đc điểm nghi ng ác tính.
Chn đoán ban đu ca chúng i theo dõi ung
thư bung trứng giai đon IA. Bệnh nhân đã
đưc phu thut ct bung trng phi và mc ni
ln. Gii phu bnh và hóa min dch sau m
sarcôm mô bào. Bệnh nhân đã được điều tr b
1Bnh vin Ung Bướu TP. HCM
2Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
Chu trách nhim chính: Nguyn Ngc Nh
Phong Lan
Email: drphonglan45@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/8/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
túc bng phương pháp hóa trị với phác đ CHOP
(cyclophosphamide, doxorubicin, vincristine, and
prednisone) 6 chu kì. Đánh g ti thời điểm sau
khi hoàn thành liu trình, bnh nhân khe mnh
và chưa ghi nhn cnmng bt thường.
Kết lun: HS ti ch có th đápng tt vi
điu tr như phu thut, và vic áp dng phác đ
CHOP đ điu tr b c mt phương án đáng
n nhc vi mc tiêu triệt n và giảm nguy
tái phát di n xa vi bnh ác tính hiếm gp
này.
T khóa: Sarcôm mô bào, bung trng.
SUMMARY
CLINICAL CASE REPORT: A CASE OF
OVARIAN HISTIOCYTIC SARCOMA
Background: Histiocytic sarcoma (HS) is a
rare malignant hematological disease
characterized by malignant proliferation of cells
with morphological and immunophenotypic
characteristics of mature histiocytes. Currently,
there is no standard treatment for this disease.
Depending on the location and extent of the
disease, surgery, radiotherapy, or chemotherapy
may be the preferred choice. We present a case
of ovarian histiocytic sarcoma in a 27-year-old
virgin patient. To our knowledge, up to now,
there has only been one case of ovarian
histiocytic sarcoma reported in the world, and
our clinical case is the first reported case in Viet
Nam.
Case report: A 27-year-old female patient
came for a follow-up visit because of an ovarian
tumor that had been followed for 5 years and was
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
356
thought to be a functional cyst. Through
examination and testing, suspicious features of
malignancy appeared. Our initial diagnosis was
stage IA ovarian cancer. The patient underwent
surgery to remove the right ovary and greater
omentum. Pathology and post-operative
immunohistochemistry showed histiocytic
sarcoma. The patient was treated with adjuvant
chemotherapy using the CHOP regimen
(cyclophosphamide, doxorubicin, vincristine, and
prednisone) for 6 cycles. After completing the
treatment, the patient was healthy and no
abnormal laboratory tests were recorded.
Conclusion: Local HS respond well to local
treatment such as surgery, and applying the
adjuvant CHOP regimen is a worthy option to the
goal of radical treatment and reducing the risk of
distant metastasis recurrence in this rare
malignant disease.
Keywords: Histiocytic sarcoma, ovarian.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sarcôm mô bào (Histiocytic sarcoma -
HS) mt ri loạn tăng sinh mô bào không
phi Langerhans cc hiếm gp, th liên
quan đến c bnh lý huyết học khác như
lymphôm nang, lon sinh ty hoc bch cu
cp dòng lympho. Ch vài trăm ca đưc ghi
nhn trên thế gii vi trung v tui khong 60
tui không có s khác biệt đáng kể v gii
vi t l nam: n = 51:49[1,2]. Đây không phải
là mt loi sarcôm thc s. Tên gi sarcôm
mô bào các tế bào tân sinh s ging
nhau v mtnh thái và min dch vi các tế
bào mô bào trưởng thành, không bao gm tế
bào đuôi gai (bnh bào Langerhans)
đại thc bào (hi chng thc bào máu). Chn
đoán cần bng chng v bnh hc và xác
định ngun gc bng hóa min dch vi
nhiu du ấn đặc thù. Biu hin lâm sàng ca
sarcôm mô bào đa dạng, thưng là sang
tơng dng khi s thấy được da, mô
mm, hoc triu chứng chèn ép c
quan xung quanh như tc rut, hoc triu
chng B (st, m hôi đêm, mệt mi, st
cân), hoc ch phát hin qua hình nh hc mà
không triu chng thc th. Mt vài
trường hp đưc báo cáo bất tng ty
đồ/sinh thiết ty.
Trong bài báo này, chúng tôi báo cáo mt
trường hp sarcôm mô bào và biu hin
quan tương đối hiếm gặp hơn là bung trng.
II. MÔ T CA M SÀNG
Bnh nhân n 27 tui, nhp viện vìu
vùng h v.
2.1. Bnh s: Bệnh 5 năm, bệnh nhân
tình c phát hiện bưu bung trng phải nghĩ
nang năng lành tính kích tc 4cm trên
siêu âm và ch theo dõi. Lần tái khám để theo
dõi gn nht ti bnh vin đa khoa tuyến địa
phương, bệnh nhân được gii thiệu đến khám
chuyên khoa ti Bnh vin Ung Bưu TP.
HCM do ghi nhn nh ảnh u bung
trng ln 15cm trên su âm. Bnh nhân
chưa ghi nhn tin căn bệnh lý huyết hc hay
bệnh lý ác tính nào tc đây, hiện có cưng
giáp đang điều tr ni khoa. Bnh nhân
không triu chng bất tng v tiêu hóa,
tiết niu và sinh dc.
2.2. Lâm sàng cn lâm sàng: Ti
thi điểm nhp vin, bnh nhân KPS 90,
qua thăm khám ghi nhận sang thương u lớn
khong 15cm vùng h v lch phi, mật đ
chắc, di động kém, đè vào thành tc trc
tng. Khi thc hin các cn lâm sàng, du n
sinh hc của ung t buồng trứng không tăng
(CA-125 31.5u/mL, AFP 1.5ng/mL, bhCG <
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
357
1.2U/L). Chẩn đoán hình ảnh đu phát hin
bướu bung trng: Tn siêu âm ghi nhn
cu trúc choán ch t vùng h v lên đến
tng v ch tc 15 x 20cm, dng dch,
tăng sinh mạch máu, gii hn rõ, vài chi
bên trong 5 - 23mm; trên chp ct lp vi tính
tiu khung tm cht cn quang ghi nhn
u ch tc 17 x 9 x 20cm, đậm độ
dch (phần mô (>4) kích tc ln nht 19
x 19mm), không vôi, gii hn rõ, bt thuc
sau tm. Xét nghim tầm soát di căn xa khác
chưa ghi nhận bất tng.
Hình 1. Hình chp ct lp vinh tiu khung có tiêm cht cn quang
2.3. Chẩn đoán bộ: Theo dõi ung t
bung trứng (giai đoạn IA theo FIGO).
2.4. Điều tr: Bệnh nhân đã đưc phu
thut ct bung trng phi mc ni ln.
ng tnh phu thut ghi nhn phn ph
ti phì đại 4cm, u bung trng phi
30cm v bao tn láng, cha dch nhy,
vài phần mô đặci sùi 3 - 4cm.
2.5. Gii phu bnh sau m: u ác
tính bit hóa kém grad 3. Bnh phm tiếp tc
được thc hin hóa min dch. Kết qu
dương tính với VIMENTIN, CD45, CD31,
CD68, CD163; âm tính vi SMA,
CALDESMON, DESMIN, MYOGENIN,
CALRETININ, INHIBIN, CD34, PAN
KERATIN, S100, SOX10, HMB45, CD3,
CD20, CD30, ERG, ALK. Kết lun hóa mô
min dch phù hp sarcôm mô bào. Sau phu
thut, bệnh nhân đưc chp ct lp vi tính
toàn thân tm soát ghi nhn khi cnh trái t
cung dạng đặc nang kích tc 44 x 22mm
xét nghim tủy đồ đánh giá ty bình
tng. Bệnh nhân đã đưc tư vấn bo tn
chc năng sinh sản trưc khi điều tr b túc
bng hóa tr vi phác đồ CHOP
(cyclophosphamide, doxorubicin, vincristine,
and prednisone) tng 6 chu kì, cách nhau 3
tun.
2.6. Kết qu điu tr: Bệnh nhân đã
hoàn thành phác đồ điều tr mà không ghi
nhn tác dng ph t độ 3 tr lên. Sau 3 chu
hóa tr, hình nh cộng hưởng t vùng chu
ghi nhận nang đơn thùy buồng trng ti kích
tc 37 x 25mm (đánh giá O-RADS 3) theo
dõi nang xut huyết (phân bit vi nang lc
ni mc). Sau kết thúc 6 chu kì hóa tr, chúng
tôi đã tiến hành kim tra li vi CT-scan toàn
thân ghi nhn nang lc ni mc bung trng
ti (không thay đổi kích tc), các cơ quan
khác chưa ghi nhn bất tng.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
358
Hình 2. Hình nh phân bào
Hình 3. Mt s du n sinh học đưc nhum hóa mô min dch xác định ngun gốc bưu
A. CD31 bắt màu (độ phóng đại 200x). B. CD45 bắtu (độ phóng đại 200x)
III. N LUN
HS là bnh hiếm gp, th tn ti
đồng thi vi các bnh lý ác tính v huyết
hc tế bào mm khác, khi đó sự chng
chéo các đặc đim hình thái s khiến vic
chẩn đoán HS gp nhiu tr ngại. Do đó bên
cnh vic chẩn đoán giải phu bnh, cn phi
hp hóa mô min dịch để xác định s bit
hóa theo ng “mô bào” loại tr các
trường hp “dương tính giả”: Tng kết
qu hóa mô min dch s dương tính vi các
du ấn “mô bào” như CD68, lysozyme, CD4,
CD163 âm tính vi các du ấn đin hình
ca tế bào B, tế bào T, CD1a, keratin, CD21,
CD353. Bnh phm trong báo cáo ca chúng
tôi đã nhuộm dương tính với CD68,
CD163. Xét nghiệm đột biến BRAF V600E,
MEK hoc mc độ biu hin PD-L1 được
thc hin ch yếu nhng bnh nhân tái
phát/ tiến trin sau hóa tr c 1, nhm la
chn liu pháp nhắm đích phù hợp[4].
Biu hin lâm sàng HS rt đa dng tùy
thuộc vào quan b ảnh ng. Bnh nhân
th t s thy nếu u ln hoc nm sát b
mt da. Nếu u phát trin vào lòng ng tiêu
hóa/ hp, bnh nhân s xut hin triu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
359
chng chèn ép tc nghẽn cơ quan tương ứng.
Tổn tương đa nhiều quan hoc h
to máu võng ni mô s triu chng
toàn thân. Trong báo cáo lot ca HS ln gm
330 bnh nhân t sở d liệu ung t quốc
gia (NCDB) do Kommalapati cng s,
các v trí biu hin ph biến nht là da và mô
liên kết (41%), tiếp theo hch bch huyết
(14%), đưng tiêu hóa (12%) và h thng to
máu (9%). Biu hin h tiết niu sinh dc
ch chiếm 10/220 ca (3%)[2]. Trường hp
chúng tôi báo cáo bnh nhân hoàn toàn khe
mnh, không triu chng bất tng
bnh biu hin bung trng là cơ quan cực
hiếm gp, ch có một trường hp đưc báo
cáo trên thế gii[5].
Do bnh hiếm gặp chưa tiến hành các
th nghim lâm sàng ln, hin vẫn chưa
phác đ điu tr chuẩn cho HS. Điều tr là đa
mô thc gồm điều tr toàn thân, phu thut
và/ hoc x tr. Bnh nhân có tổn tơng đơn
/ khu trú, mục tu điu tr triệt căn đưc đặt
ra bng phu thut hoc không kèm x tr
b túc. Bnh nhân tổn tơng đa , tn
tơng v t không th phu thut ct b
hoc din biến m sàng rm r n điu tr
bằng các phác đ hóa tr toàn thân kết hp.
Các phác đồ được s dụng tương t vi phác
đồ thiết kế cho bnh nhân mc bnh huyết
học ác tính như cyclophosphamide,
doxorubicin, vincristine, prednisone
(CHOP), ifosfamide, cisplatin etoposide
(ICE), hoc doxorubicin, bleomycin,
vinblastine, dacarbazine (ABVD)[2]. Trường
hp chúng tôi báo cáo tphu thuật đưc
đặt ra đầu tiên nhm mục đích điều tr trit
căn đưc kết qu gii phu bnh. Các
xét nghiệm như tủy đồ, LDH máu, ct lp vi
tính toàn thân tm soát tổn thương các v
t khác đưc đặt ra sau khi kết qu hóa
mô min dch. Mt s báo cáo ca bnh HS
tn thế gii thc hin chp ct lp phát x
positron kết hp CT (PET/CT), hình nh biu
hiện tăng hp thu FDG các quan liên
quan, góp phn h tr không b sót chn
đoán[6]. Điu tr b tr bng hóa tr vi phác
đồ CHOP đưc la chn cân nhc da trên
các yếu t nguy như bệnh nhân trẻ, u
ch tc ln, v t hiếm gp, còn tn
tơng u bung trứng bên trái chưa xác
định bn cht.
Cũng trong o o loạt ca ca
Kommalapati cng s, trung v sng còn
toàn b (OS) ca nhóm 330 bnh nhân HS là
u tháng. Phân tích dưi nhóm kết cc sng
còn da trên mc độ tổn tơng, cơ quan tn
tơng phương pháp điều tr, nhóm tác
gi đã rút ra đưc mt s kết lun quan
trng[2].
(1) Sau khi loi tr nhóm bnh nhân
tổn tơng huyết hc hch h võng ni
mô, nhng bệnh nhân đưc điu tr bng
phu thuật đơn thuần có/ không kết hp vi
x tr b túc sng còn tốt n so với
không phu thut (p < 0.0001), hoc ch hóa
tr đơn thuần (p = 0.009), hoc x tr đơn
thun (p = 0.009).
(2) X tr b tr sau phu thut liên
quan đến thi gian sng thêm kéo dài so vi
ch phu thuật (chưa đạt trung v so vi 49
tháng; p = 0.04). Tuy nhiên, hóa tr b tr
không mang li li ích ý nghĩa thng