TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 67/2023
Hi ngh Khoa hc k thut Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
144
BÁO CÁO CA LÂM SÀNG
MỘT TRƯỜNG HP U DƯI NIÊM HÀNH TÁ TRÀNG
DO QUÁ PHÁT TUYN BRUNNER
Nguyễn Cao Nhật Linh1*, Huỳnh Hiếu Tâm2
1. Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Trường Đại học Y Duợc Cần Thơ
*Email: ncnlinh.bv@ctump.edu.vn
Ngày nhận bài: 09/10/2023
Ngày phản biện: 15/10/2023
Ngày duyệt đăng: 06/11/2023
TÓM TT
Tuyến Brunner là tuyến ngoi tiết nm lớp dưới niêm mc ca tràng. Quá phát tuyến
Brunner mt tn thương hiếm gp lành tính của tràng được t lần đầu tiên vào năm
1835. Đa số bnh nhân b quá phát tuyến Brunner thường không có triu chứng và được phát hin
tình c qua ni soi tiêu hóa vi hình ảnh u dưới niêm. Quá phát tuyến Brunner có th được điu tr
ct ti ch qua ni soi hoc phu thut. Chúng tôi thc hin báo cáo một trường hp vào tháng
7/2023, bnh nhân n, 63 tuổi đến khám vi tình trạng thường xuyên khó tiêu, ăn kém và đau bụng.
Sau khi được ch định ni soi tiêu hóa trên phát hin mt khối u dưới niêm kích thước đường kính
khong 18mm. Chúng tôi tiến hành ni soi can thip cắt u dưới niêm, cm máu khép ming vết
ct bng kp clip qua ni soi thành công. Sinh thiết làm gii phu bnh khối u dưới niêm cho kết
qu quá phát tuyến Brunner (hamartoma).
T khóa: U dưới niêm mc, quá phát tuyến Brunner, ni soi can thip.
ABSTRACT
A CASE OF SUBMUCOSAL TUMOR IN THE DUODENAL BULB IS
REPORTED DUE TO BRUNNER’S GLAND HYPERPLASIA
Nguyen Cao Nhat Linh1*, Huynh Hieu Tam2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Brunner's glands are the exocrine glands located in the submucosa of the duodenum.
Brunner’s gland hyperplasia is a rare and benign lesion of the duodenum that was first described
in 1835. Most Brunner’s gland hyperplasia patients are asymptomatic and are discovered
incidentally through the endoscopy with the image of submucosal tumors. Brunner's gland
hyperplasia can be treated by local endoscopic resection or surgery. We reported a case in July
2023, a 63-year-old female patient came to the clinic with frequent indigestion, poor appetite and
abdominal pain. After being indicated for upper gastrointestinal endoscopy, a submucosal tumor,
which is about 18mm in diameter, was detected. We successfully performed endoscopic intervention
to cut the submucosal tumor, stop the bleeding and close the cut with the clips. Biopsy of submucosal
tumor showed the result of Brunner's gland hyperplasia (hamartoma).
Keywords: Submucosal tumor, Brunner's gland hyperplasia, endoscopic intervention.
I. ĐT VN Đ
Tuyến Brunner là tuyến ngoi tiết nm lớp dưới niêm mc ca tá tràng. Quá phát
tuyến Brunner (BGH) là mt tn thương hiếm gp và lành tính của tá tràng được mô t ln
đầu tiên vào năm 1835. Còn được gi bng thut ng khác như Adenoma/Hamartoma tuyến
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 67/2023
Hi ngh Khoa hc k thut Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
145
Brunnner hoc Brunneroma. Quá phát tuyến Brunner rt hiếm được t trong y văn với
ch dưới 200 trường hợp được báo cáo. Chúng tôi báo cáo một trường hợp đến khám vì ăn
không tiêu đau bụng vùng thượng v, ni soi tiêu hóa trên phát hin mt khối u dưới niêm
hành tà tràng.
II. GII THIU CA BNH
Thi gian thc hin: Tháng 07/2023.
Bnh nhân n, 63 tuổi, đến khám nhp vin tình trng khong 1 tháng nay
thường xuyên khó tiêu, ăn kém và đau bụng thượng v. Xét nghim: Bch cu 10400/mm3,
Neutrophil 84,4%, Hemoglobin 14,1g/dL, Hematocrit 44,2%, Tiu cu 306000/mm3, PT
86%, aPTT 28,6s, INR 1,11, Creatinin 69,1 mcmol/L. Ni soi tiêu hóa trên cho kết qu: Mt
khối u dưới niêm hành tràng kích thước D#18mm, b mặt trơn láng, dùng kim sinh
thiết n vào khi u thấy di động (Hình 1). S dng chế độ NBI cho hình nh phân b mch
máu đều dn d báo khi u lành tính
Hình 1. [A], [B] Hình nh ni soi cho khi u dưới niêm hành tá tràng D#18mm di động;
[C] Hình ảnh u dưới niêm qua ni soi di tn hẹp NBI (mũi tên).
(NBI: Narrow-Band Imaging)
A
B
C
A
B
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 67/2023
Hi ngh Khoa hc k thut Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
146
Bệnh nhân được tư vấn ct khối u dưới niêm qua ni soi và kẹp clip để khép ming
vết ct cầm máu (Hình 2). Sau đó bệnh nhân đưc nhp vin theo dõi tình trng chy
máu và nhim trùng sau th thut. Sau 1 ngày nm vin theo dõi, bnh nhân không có biến
chng xảy ra và được xut vin.
Hình 2. [A] Hình nh vết ct gn sau khi khối U dưới niêm đưc ct qua nội soi (mũi tên);
[B] Hình nh sau khi vết ct được khép li bng kp clip, không chy máu sau khi can thip.
Hình 3. Hình nh gii phu bệnh tăng sinh tuyến Brunner (Hamartoma), tăng sinh các thùy
ca tuyến Brunner, mt s tuyến b giãn dng nang.
III. BÀN LUN
Tuyến Brunner nhng tuyến ng nh nm lớp dưới niêm tràng. Tuyến
Brunner thường tp trung nhiu đoạn đầu ca tá tràng (hành tá tràng) và gim mật độ khi
xung các đoạn sau. Mt trong nhng chức năng chính bài tiết cht nhy (mucin), mt
cht lng tính kim bo v tá tràng khi các cht acid t d dày [1].
Quá phát tuyến Brunner (còn đưc gi adenoma/hamartoma) mt tổn thương
hiếm gp tràng. Mt báo cáo trên 25000 ca ni soi tiêu hóa trên thì t l polyp tá tràng
ch 1,5% s ca trong s đó, quá phát tuyến Brunner (Brunner’s gland hyperplasia BGH)
chiếm 6,9%. Mt báo cáo chùm ca bệnh được thc hin bi Levin cng s, tui trung
bình bnh nhân mc BGH là 56 tui vi t l nam: n 4:5 [2].
B
A
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 67/2023
Hi ngh Khoa hc k thut Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
147
Quá phát tuyến Brunner thưng gp đoạn gn của tràng, nơi tp trung nhiu
tuyến Brunner bình thường, vi 70% hành tràng, 26% D2 tràng 4% D3
tràng. Phn ln là tổn thương có cuống (88%) và đường kính trung bình 1-2cm, mc dù
th gp khi u lớn hơn (10cm) [2].
chế bnh sinh ca BGH không rõ ràng nhưng nhiều gi thuyết được đưa ra. Gi
thuyết chính cho rng, chức năng của các tuyến Brunner là tiết ra các cht trung hòa acid t
d dày, s tăng tiết acid có th kích thích các cu trúc này phát trin quá mức nhưng không
th hi phục khi được c chế tiết acid [3]. Mt s gi thuyết cho rng nhim H. pylori
th vai trò, do được tìm thy 71% bnh nhân BGH. Tuy nhiên tổn thương này rất
hiếm gp và t l nhim H.pylori rt cao nên không cho phép kết lun. Mt gi thuyết khác
được đưa ra là BGH th do các tuyến b viêm hoc th phát sau suy ty ngoi tiết [4].
Đa số bnh nhân b BGH không triu chng. Tuy nhiên, bnh nhân th than
phin các triu chứng như khó tiêu, đau bng, triu chng tc nghẽn như nôn ói sau ăn
st cân, hoc xut huyết tiêu hóa, hiếm gặp hơn tắc bóng vater, viêm ty cp và lng rut.
BGH rt khó chẩn đoán thường phân bit vi các polyp tuyến, u cơ trơn/sarcoma trơn,
các u đệm đường tiêu hóa (GISTs) hoc các khi u tụy [5]. Vài y văn báo cáo một s
trường hợp BGH kích thích sinh ung thư biểu mô vùng tá-ty làm cho các khi u vùng này
b điều tr quá mc [6], [7].
BGH thường được phát hin tình c qua ni soi tiêu hóa. Du hiu trên nội soi điển
hình là s nhô lên ca niêm mc hoc là các polyp. Tuy nhiên, sinh thiết các khi u tá tràng
thường có giá tr thp. Theo các tài liệu y văn, nhiều trường hp chẩn đoán không chính xác
t sinh thiết - khong ch giữa lành tính ung thư biu tuyến bit hóa tt. Mt
phn do các tuyến Brunner nm lớp dưới niêm, và sinh thiết niêm mc qua nội soi thường
không đủ sâu để chẩn đoán [5], [6], [7], [8], [9].
Chẩn đoán xác định đòi hỏi phi chẩn đoán học khối u đã cắt thường được ct
trn hoc sinh thiết qua ni soi. CTscan và Ni soi siêu âm (EUS) có th được dùng để xác
định kích thước, v trí và mức độ xâm ln ra xung quanh [5].
Điu tr BGH gm ct khi u qua ni soi, ni soi bng hoc m bng phu thut.
Ni soi tiêu hóa trên vi ct khi u qua nội soi được xem phương pháp điều tr lý tưởng
phương pháp này ít xâm lấn, ít tn kém chi phí có th xut vin trong ngày. Mt vài
trường hp ct khi u qua nội soi đã được báo cáo tuy nhiên mức độ thành công ph thuc
vào v trí, kích thước ca khối tăng sinh tuyến Brunner và biu hin lâm sàng. Mt s ít ca
được báo cáo phu thut thành công qua ni soi bng. M bng phu thut ch dành cho
các khi u ln và không cung, tht bi với điều tr nội soi thường rt hiếm nhng bnh
nhân huyết đng không ổn định do chy máu tiêu hóa do quá phát tuyến Brunner. Mt s
bnh nhân hiếm gp phi ct khi tá ty [10], [11].
Trong case lâm sàng ca chúng tôi, khối u dưới niêm được phát hin hành tràng
v trí thun li, kích thuc trung bình (D#18mm), bnh nhân không bnh nn
tình trạng đông cầm máu ổn định nên can thip ct khối u dưới niêm qua nội soi là phương
pháp điều tr được ưu tiên. Sau nội soi can thip bệnh nhân được nhp vin theo dõi, không
biến chng chy máu hay nhim trùng xy ra. Gii phu bệnh sau đó cho kết qu tăng
sinh tuyến Brunner.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 67/2023
Hi ngh Khoa hc k thut Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023
148
IV. KT LUN
Quá phát tuyến Brunner là mt tổn thương hiếm gp tá tràng. Ni soi tiêu hóa và
can thip ct khối u là phương pháp lý tưởng để chẩn đoán và điều tr tổn thuơng này.
TÀI LIU THAM KHO
1. Robert D. Odze and John R. Goldblum. Surgical Pathology of the GI Tract, Liver, Biliary Tract,
and Pancreas. Saunders Elsevier. Philadelphia. 2009. 2.
2. Levine J.A, Burgart L.J, Batts K.P and Wang K.K. Brunner's gland hamartomas: Clinical
presentation and pathological features of 27 cases. American Journal of Gastroenterology. 1995.
90(2), 290-294.
3. Spellberg MA and Vucelic B. A case of Brunner’s glands hyperplasia with diarrhea responsive
to cimetidine. Am J Gastroenterol. 1980. 73 (6), 519-522.
4. Kovacevic I, Ljubicic N, Cupic H, Doko M, Zovak M and et al. Helicobacter pylori infection in
patients with Brunner’s gland adenoma. Acta Med Croatica. 2001. 55(4-5), 157160.
5. Andrea Peloso, Jacopo Vigano, Alessandro Vanoli, Tommaso Dominioni, Sandro Zont and et
al. Saving from unnecessary pancreaticoduodenectomy. Brunner's gland hamartoma: Case
report on a rare duodenal lesion and exhaustive literature review. Annals of Medicine and
Surgery. 2017. 17, 43-49, DOI: 10.1016/j.amsu.2017.03.034.
6. Domenico Iusco, Luigi Roncoroni, Vincenzo Violi, Enrico Donadei and Leopoldo Sarli.
Brunner's gland hamartoma: 'over-treatment' of a voluminous mass simulating a malignancy of
the pancreatic-duodenal area. Journal of the Pancreas. 2005. 6(4), 348-353.
7. Reisner R.M and Nava H.R. Large Brunner's gland hamartoma simulating a pancreatic mass
with obstruction and bleeding. Surg Endosc. 1996. 10(3), 341-343, DOI: 10.1007/BF00187387.
8. Monica Arena, Stefania Rossi, Elisabetta Morandi, Benedetto Mangiavillano and Paolo Franchi.
Brunner's glands hyperplasia: Diagnosis with EUS-FNA for suspected pancreatic tumor
involving the duodenum. Journal of the Pancreas. 2012. 13 (6), 684-686, DOI: 10.6092/1590-
8577/970.
9. Dhouha B, Ahlem L, Sana B.S., Saadia B and Sabeh M.R. Unexpected cause for duodenal
obstruction: Brunner's gland hyperplasia. Pathologica. 2017. 109(4), 414-417.
10. Jonathan McCafferty, Ashraf Tokhi, Sujith Krishnamoorthy and Girish Pandeb. Case report of
Brunner’s gland hyperplasia: A rare “mimic” of malignant pathology. International Journal of
Surgery Case Reports. 2021. 81, DOI: 10.1016/j.ijscr.2021.105827.
11. Costa-Pinho A, Pinto-de-Sousa J, Baptista M, Rios E, Moura CS and et al. Brunner's gland
hyperplasia: an unusual cause of hemorrhagic shock. J Surg Case Rep. 2011. 5, 1-5, DOI:
10.1093/jscr/2011.5.2.