TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
92
BÁO CÁO CA LÂM SÀNG: ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG
VIÊM NÃO T MIN DO KHÁNG TH KHÁNG LGI1
Nguyn Minh Đức1, Nguyn Hng Quân1*, Vũ Nguyên Bình1
Tóm tt
Viêm não t min có kháng th kháng LGI1 (leucine-rich glioma inactivated 1)
là th viêm não t min hiếm gp, đưc phát hin và nghiên cu nhng năm gn
đây và có th điu tr được. Trong bài báo này, chúng tôi trình bày 3 trường hp
viêm não t min dương tính vi kháng th kháng LGI1. Trường hp đầu tiên là 1
bnh nhân (BN) n vi triu chng sa sút trí tu tiến trin nhanh và ri lon tâm
thn. 2 trường hp còn li là 2 BN cao tui nhp vin vì sa sút trí tu, có nhiu cơn
động kinh không đáp ng vi thuc chng động kinh thông thường và h natri
máu. Hình nh MRI cho thy tn thương tăng tín hiu vùng hi mã hai bên trên
chui T2 và FLAIR, không có hn chế khuếch tán. C 3 BN đều có đáp ng rt tt
vi điu tr min dch bng corticosteroid và thay huyết tương.
T khóa: Viêm não t min; Kháng th kháng LGI1; Cơn co git.
A CLINICAL CASE REPORT: CLINICAL FEATURES OF
ANTI-LGI1 ENCEPHALITIS
Abstract
Autoimmune encephalitis with anti-LGI1 (leucine-rich glioma inactivated 1)
antibodies is a rare form of autoimmune encephalitis that has been recently studied
and is treatable. This study presents 3 cases of autoimmune encephalitis positive
for anti-LGI1 antibodies. The first case is a female patient who presented with
rapidly progressive dementia and psychiatric disturbances. The other 2 cases
involve elderly patients admitted with dementia who experienced multiple seizures
unresponsive to conventional antiepileptic drugs and were found to have
hyponatremia. MRI imaging revealed bilateral hippocampal hyperintensities on T2
and FLAIR sequences without diffusion restriction. All 3 patients responded
favorably to immunotherapy with corticosteroids and plasma exchange.
Keywords: Autoimmune encephalitis; Anti-LGI1 antibodies; Seizure.
1Khoa Ni Thn kinh, Vin Thn kinh, Bnh vin Trung ương Quân đội 108
*Tác gi liên h: Nguyn Hng Quân (drquana21bv108@gmail.com)
Ngày nhn bài: 12/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 02/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1149
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
93
ĐẶT VN ĐỀ
Viêm não t min là bnh hiếm gp,
tuy nhiên, trong 2 thp k qua đã có s
gia tăng mnh m v t l BN được
chn đoán, t khong 4 ca/1.000.000
người giai đon 1995 - 2005 lên 12
ca/1.000.000 người giai đon 2005 -
2015 [1]. Viêm não t min do kháng
th kháng LGI1 là loi thường gp nht
trong nhóm này. Ti Vit Nam, trong
vài năm gn đây, viêm não t min đã
được quan tâm nhiu hơn. Tuy nhiên,
còn ít nghiên cu đề cp đặc bit là đặc
đim theo tng loi kháng th khác
nhau. Vì vy, chúng tôi tiến hành
nghiên cu lot ca lâm sàng nhm:
Mô t đặc đim ca nhóm bnh viêm
não t min do kháng th kháng LGI1.
GII THIU CA BNH VÀ BÀN LUN
1. Đặc đim lâm sàng và kết qu điu tr
3 ca lâm sàng sau đây được chúng tôi đánh giá và ly s liu trong năm 2023
ti Khoa Ni Thn kinh, Vin Thn kinh, Bnh vin Trung ương Quân đội 108.
* Đặc đim lâm sàng:
Đặc đim lâm sàng ca 3 ca lâm sàng được tóm tt trong bng sau:
Bng 1. Đặc đim lâm sàng và điu tr.
Đặc đim
BN 1
BN 2
BN 3
Tui
43
74
58
Gii tính
N
N
Nam
B
nh đồng mc
Không
Tăng huyết áp,
đái tháo đường
Tăng huyết áp,
đái tháo đường
Tri
u chng
kh
i phát
Đau đầ
u và
gim trí nh
Động kinh cơn co cng
tay và mt ng
n;
gim trí nh
Độ
ng kinh cơn
co gi
t toàn th
Thi đim nhp vin
5 ngày
60 ngày
15 ngày
Trí nh
Gim
Gim
Gim
Ri lon tâm thn
Không
Không
Cơn đ
ng kinh Không
Cơn co cng cc b
tay và m
t, có khi kèm
suy gi
m ý th
c trong
cơn, trên 100 cơn/ngày
Cơn cc b và toàn
th
sau chuy
n trng
thái độ
ng kinh
kháng tr
Đáp ng vi thuc
ch
ng độ
ng kinh
(trư
c khi dùng
steroid)
Không dùng thuc
Không đáp
ng
vi 4 loi thu
c
(t
n su
t cơn tăng dn)
Không đáp ng vi
3 loi thu
c,
ph
i gây mê th
máy
để ct cơn.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
94
Đặc đim
BN 1
BN 2
BN 3
Hi chngng não
Không
Không
Không
Lit khu trú
Không
Không
Không
Ri lon cm giác
Không
Không
Không
Ri lon vn động
Không
Không
Không
Tn thương dây
thn kinh s
Không Không Không
Hi chng SIADH
Không
Đi
u tr
Methyprednisolon
1000mg x 5 ngày
sau đó gim dn
Methyprednisolon
1000mg x 5 ngày sau
đó gim dn
Methyprednisolon
1000mg x 5 ngày kết
hp thay huyết tương
Đáp
ng điu tr
Đáp
t vi
steroid li
u cao
Đáp ng tt v
i
steroid li
u cao
Đáp ng tt vi
steroid kết hp thay
huyết tương
Viêm não do kháng th kháng LGI1
được mô t ln đầu tiên vào năm 2010,
là loi thường gp nht trong viêm não
min dch, chiếm khong 34% [2].
Bnh do t kháng th tn công th th
protein LGI1 ti synap. LGI1 hin din
nhiu nht trong h thn kinh trung
ương vùng hi mã CA3. Vai trò ca
LGI1 có liên quan đến dn truyn qua
synap bi glutamat thông qua kênh kali
ph thuc đin thế KV1.1 và th th
AMPA (Hình 2), làm tăng các hot động
dng động kinh [3]. 90% BN có gen
HLA-DRB1*07:01.
Tui mc bnh trung bình là 65, tuy
nhiên có th gp người tr, nam có t
l mc nhiu gp đôi n vi bng lâm
sàng ni bt là động kinh và suy gim
nhn thc. Nhóm BN ca chúng tôi có
tui trung bình là 58, c 3 BN đều đáp
ng đủ tiêu chí chn đoán viêm não
min dch do kháng th kháng LGI1
(Bng 1).
Gim trí nh BN viêm não t min
do kháng th kháng LGI1 ch yếu là
quên thun chiu, BN gim kh năng
ghi nh mi, tuy nhiên, mt s có c
quên ngược chiu. Quên thường đi cùng
ri lon hành vi và cm xúc. C 3 BN
ca chúng tôi đều có quên thun chiu,
riêng BN 1 và BN 3 có c quên ngược
chiu (BN quên đường, quên người thân).
Cơn động kinh trong viêm não do
kháng th kháng LGI1 ch yếu là cơn
cc b vi lon trương lc cơ ngn vùng
mt và tay (70 - 90%), khong 50% có
các cơn toàn th. Tn sut cơn thường
rt dày, có th ti hàng trăm cơn trong
ngày, đáp ng kém vi thuc chng
động kinh. Nhóm BN ca chúng tôi mc
dù ch có 3 BN, tuy nhiên cũng phn
ánh khá đa dng. BN 1 không có cơn
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
95
động kinh, BN 2 có các cơn co cng
ngn vùng tay mt kiu cơn lon trương
lc cơ (Faciobrachial dystonic seizures).
BN 3 có cơn toàn th kết hp cc b sau
đó là trng thái động kinh kháng tr.
2 BN có cơn động kinh đều có đặc đim
chung là cơn rt dày và tăng dn, đáp
ng kém vi thuc chng động kinh.
Tn sut các cơn ch gim khi được điu
tr min dch.
* Đặc đim cn lâm sàng:
Các đặc đim cn lâm sàng ca 3 trường hp trong nghiên cu được đánh giá
tóm tt trong bng sau:
Bng 2. Đặc đim cn lâm sàng.
Đặc đim
BN 1
BN 2
BN 3
Natri máu
Trong gii hn
bình thường
125
-
130 mmol/L
120
-
126 mmol/L
Cortisol máu
Trong gii hn
bình thường
Trong gii hn
bình thường
Trong gii hn
bình thường
TSH; FT4
Trong gii hn
bình thường
Trong gii hn
bình thường
Trong gii hn
bình thường
Kháng th kháng nhân
Âm tính
Âm tính
Âm tính
Protein dch não ty
Tăng nh
Tăng nh
Tăng nh
Tế bào trong
dch não ty
Không Tăng nh Tăng nh
PCR mt s virus
viêm não
Âm tính Âm tính Âm tính
Kháng th LGI1
trong huyết tương
Dương tính
Dương tính
Dương tính
MRI s
não
Tn thương tăng
tín hi
u trên T2 và
FLAIR vùng h
i mã
2 bên, không có hn
chế khuếch tán
Tn thương tăng
tín hi
u trên T2 và
FLAIR vùng h
i mã
2 bên, không có hn
chế khuếch tán
Tn thương tăng
tín hi
u trên T2 và
FLAIR vùng h
i mã
2 bên, không có hn
chế khuếch tán
Đi
n não Không thc
hin
Hot động kch phát
và sóng chm
Có hot động kch
phát và sóng chm
Các BN ca chúng tôi không ghi
nhn bt thường v công thc máu,
chc năng gan, thn khi nhp vin.
Các xét nghim v cortisol, hormone
tuyến giáp, kháng th kháng nhân, PCR
các virus thường gp gây viêm não âm tính.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
96
Biến đổi dch não ty không có thay
đổi đáng k, 3 BN có tăng nh protein
(< 0,5 g/L), BN 2 và BN 3 có tăng nh
bch cu đơn nhân (< 10 tế bào/mL)
(Bng 2). BN 2 và BN 3 trên đin não
đồ có các hot động kch phát dng
động kinh (Hình 1). Trên MRI s não,
c 3 BN đều có tn thương tăng tín hiu
trên T2 và FLAIR vùng hi mã 2 bên,
không có hn chế khuếch tán (Hình 3).
BN 1 được chp li sau 3 tháng thy hết
hoàn toàn tn thương. Biến đổi dch não
ty BN viêm não t min thường
không nhiu, ch yếu là tăng nh
protein và tế bào. Biến đổi trên đin não
đồ (EEG) gp > 50% BN, ch yếu là các
hot động động kinh hoc sóng chm,
có th đa [4].
Mt trong các đặc đim đặc bit ca
viêm não t min do kháng th kháng
LGI1 là h natri máu, > 80% BN có h
natri vi các mc độ khác nhau và được
cho là do hi chng SIADH. Mt s BN
ngoài h natri còn có th h magie,
phosphat máu [5].
Hình 1. BN 02.
A: Trước điu tr steroid ch yếu là các hot động động kinh;
B: Sau 6 ngày điu tr steroid hot động nn ch yếu là các sóng chm.
Hình 2. Cu trúc ca LGI1
Neurobiol Dis.2021;160:105537.
Hình 3. BN 03. Tăng tín hiu
trên xung Flair vùng hi mã 2