HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
42
BÁO CÁO CA TC RUT CHCNG TR SINH NON
Cam Ngọc Png1
TÓM TT7
Đặt vn đề: Tc rut chức năng ở tr sanh
non (Functional Intestinal Obstruction of
Prematurity (FIOP) chm tr hoc không đi
phân su tr sanh non. Bnh kèm theo gim nhu
đng rut. Bnh thường biu hin các du hiu
tc rut tr sinh non rt nh cân (VLBW) hay
cc nh cân (ELBW). Đối tượng và phương
pháp nghiên cu: Báo cáo ca lâm sàng. Kết
qu: Chúng i báo cáo kết qu điu tr ngn hn
ca mt bnh nhân sinh non vi FIOP điều tr
bo tn thành ng. n lun: Ca m ng ca
chúng tôi đã được tht tháo với nước mui sinh
lý, N-acetylcysteine, bnh nhi bú lại bình thường,
gim chướng bng, và t đi tiêu phân su. Kết
lun: Điu tr bo tn sm thành công bnh nhi
FIOP, giúp gim triu chng.
T khóa: Tc rut chức năng trẻ sinh non,
phân su, tr sanh non
SUMMARY
CASE REPORT: FUNCTIONAL
INTESTINAL OBSTRUCTION OF
PREMATURITY
Background: Functional Intestinal
Obstruction of Prematurity (FIOP) is the delay or
failure of meconium evacuation in premature
neonates. It is associated with hypomotility in the
intestine. It mostly presents with signs of
1Bnh vin Tâm Anh TP.HCM
Chu trách nhim chính: Cam Ngọc Phượng
Email: phuongcn1@tahospital.vn
SĐT: 0908485785
Ngày nhn bài: 05/7/2024
Ngày phn bin: 15/7/2024
Ngày duyt bài: 18/7/2024
intestinal obstruction in very low (VLBW) or
extremely low birth weight (ELBW) neonates.
Patient and method: Case report. Result: We
present short-term result regarding the
management of a premature newborn with FIOP
treated conservative management. Discussion: In
our case saline irrigations, rectal N-
acetylcysteine were used, patient returned normal
feeding, had reduced abdominal distention, and
showed spontaneous evacuation of meconium.
Conclusion: Early conservative management is
successful in most patients with FIOP, related to
symptom resolution.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Các tiến b trong hi sức sinh giúp
tăng t l cu sng tr sinh non rt nh cân
(very low birth weight, VLBW) cc nh
cân (extremely low birth weight, ELBW).
Theo đó, t l các ri lon d dày rut ca tr
sinh non gia tăng. Tắc rut chức năng là
bệnh tng gp và góp phần đáng kể vào
t l mc t vong tr sinh non ELBW và
VLBW. Có nhiu thut ng đã được dùng để
mô t bệnh lý này như lit rut phân su, tc
rut phân su tr sinh non, hi chng rut
tr sinh non, vi đi tràng tr sinh non, tc
rut chức năng trẻ sinh non[1]. Các thut ng
này đề cập đến vấn đề không đi tiêu phân su
do suy gim chc năng ruột sinh non, biu
hin lâm sàng vi các du hiu ca tc rut.
Thut ng tc rut chc năng trẻ sinh non
(Functional intestinal obstruction of
prematurity (FIOP) dùng đ mô t ri lon
sinh lý bnh nn là vấn đề khi đầu v chc
năng. FIOP th b chẩn đoán nhm x
t như viêm ruột hoi t (necrotising
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
43
enterocolitis (NEC). Chm tr trong x t
dẫn đến tr khó đạt dinh dưng đủ qua
đường tu hóa th b biến chng nng
n, như thủng rut, vi t l đã đưc báo
cáo lên đến 30% [1].
Mc tiêu nghiên cu tnh bày kết qu
ngn hn trong x t tr sanh rt non vi
FIOP ti Bnh vin Tâm Anh Thành ph H
Chí Minh.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Báo cáo ca lâm sàng
sinh cc non, 26 tun 3 ngày, CNLS
900gr, sanh ti Bnh vin Sn. Sau sanh
suy hấp, đặt ni khí qun th y, m
Surfactant, sau 7 ngày đưc cai máy, th
NIPPV, NCPAP. Ăn qua ng 5 mlc dch
nâu, xanh. Bé đưc nhn ăn đưng tu hóa,
dẫn lưu d dày, dinh dưng tĩnh mạch toàn
phần, đưc chẩn đoán theo dõi Viêm rut
hoi t điều tr vi nhiu loi kháng sinh
như Ampicillin, Cefotaxim, Tobramycin,
Tienam, Levofloxacin, Vancomycin,
Meropenem, Colistin, Amphotericin B.
Ni nhà xin chuyn BV Tâm Anh. Lúc
nhp vin Tâm Anh 30 ngày tui, cân
nng ch 1000 gr, dch d dày xanh rêu, suy
kit, da khô bong tróc. Xét nghim công thc
máu cho thy tiu cầu nh tng
162.000/mm3, phn ng viêm không tăng
CRP 0,6 mg/L, Ion đồ máu trong gii hn
nh tng Na 135,6; K 3,69 mmol/L, cy
máu không mc, soi phân Hng cu, Bch
cu âm tính. Xquang bng cho thy các quai
ruột giãn cân đối, không nh ảnh i t
do hay hơi trong thành ruột.
III. KT QU NGHIÊN CU
X t tht tháo trc tràng vi dung dch
0.9% Saline (10ml/kg/liu) không ra gì,
được tht tháo vi 100 mg of N-
acetylcysteine (NAC) mi 8-12 gi. Sau tht
tháo trc tng vi NAC 48 gi, bé tiêu phân
su, bng bt chưng dn, dch d dày chuyn
sang xanh nht trong dn, dung np sa
m.
IV. BÀN LUN
FIOP gia tăng nguy mắc và t vong
tr sanh non rt nh cân < 1500 gr hay cc
nh cân < 1000 gr. Bệnh căn FIOP gồm
nhiu yếu t như sinh non ruột chưa tng
thành nhu động kém, gia tăng đ quánh phân
su. Áp lực nhu động rut tr 25 tun tui
thai ch bng mt na tr đủ tháng[2]. Ngoài
ra, phân su ca tr sinh non 28 đến 32 tun
cũng chứa ít c n trẻ đủ tháng[2].Suy
giảm nhu động d dày rut kèm vi gia tăng
độ quánh ca phân su dẫn đến s lèn cht
phân su đoạn cui hồi tràng đôi khi
đại tràng dẫn đến tc rut.
Các yếu t ca m sản khoa như
sn git/ tin sn git hoc cao huyết áp mãn
(gim lưu lưng máu ruột) cũng như mẹ
truyn magnesium sulfate (gim hoạt động
trơn); yếu t nguy rõ nhất m nhim
trùng tiết niu/sinh dc, m tiểu đưng, hút
thuc lá, nhau bong non, s dng steroids
trước sanh, v i sm non tháng, sanh m,
thiu i, s dng thuc giảm đau như
morphine các yếu t nguy cơ của FIOP [3].
đến 25 30% tr sinh non không đi phân
su trong 48 gi đầu sau sinh. Mt nghiên cu
ca Kim YJ cng s cho thy 22% ca tr
sinh non ELBW b FIOP cn can thip[4].
Paradiso cng s nhn thy tr cân nng
1500g tng đưc chẩn đoán trong tuần
tuổi đầu tiên[6].
Du hiu tc rut xut hin vào ngày tui
10 14, vi không dung np sa (c dch
xanh hay dch mt qua thông d dày)
không tiêu phân su mc dù ch thích[2].
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
44
Khám lâm sàng phát hin bụng chưng
quai rut nổi, nhưng khác với viêm rut hoi
t đim không có ri lon huyết động cũng
như du hiu ấn đau, đỏ da thành bng ca
viêm phúc mc. Chẩn đoán tng da vào
lâm sàng, các yếu t nguy tc sau
sanh, xét nghiêm phn ng viêm bình thưng,
Xquang bng nh nh các quai rut
giãn cân đi, không mc khí dch, không
các nh ảnh đặc trưng của viêm rut hoi
t như i trong thành ruột, quai rut c định
i trong tĩnh mch ca[1]. Chụp đại tràng
cn quang giúp chẩn đoán điều tr. Nút
phân su biu hiện như khiếm khuyết thuc
cản quang trong đi tràng không giãn
đoạn cui hi tràng nếu cht cn quang to
ngưc qua van hi manh tràng. Chụp đại
tràng cn quang giúp loi tr c nguyên
nhân gây tc ruột khác như teo ruột bnh
Hirschsprung. Siêu âm cho thy phân su
echo kém trong các quai rut vi giãn phn
ruột phía trên. Không đặc điểm ca NEC
như i trong thành ruột hay dch bng[5].
Siêu âm dùng để loi tr chẩn đoán viêm
rut hoi t hoc khi chp đại tràng cn
quang giúp xác đnh cht cn quang qua van
hi manh tràng[3].
FIOP tng không đáp ng vi m
hu môn, không tác dng vi kết th phân
su hồi tràng đại tràng. Hin tại điều tr
bo tồn đưc chn la bao gồm m ch
thích trc tng vi glycerine, tht tháo trc
tràng với nước mui sinh lý, NAC th
dùng đưng ung qua thông d dày hoc
qua trc tng, tht tháo cht cn quang.
T l thành công khong 75% vi điu tr
bo tn [5]. Tr sinh non vi tui thai cân
nặng cao n tng đáp ng điều tr bo
tn tốt n. Thụt tháo trc tràng vi saline
ấm 10 ml/kg 2 đến 4 ln/ngày điều tr ban
đầu khi đã loại tr NEC, nhim trùng huyết,
thng rut. Tht tháo trc tràng hiu qu
15- 20%[4]. Tht tháo vi thuc cn quang
polysorbate 80 đ thm thu caogiúp kéo
c vào lòng rut m mềm phân su đặc.
T l thành công vi tht tháo thuc cn
quang Gastrografin hay Telebrix lên đến 70
80%[4]. N-acetylcysteine (NAC) tác dng
tu đàm do phá vỡ cu ni disulphide trong
đàm t đó m giảm độ quánh[7]. NAC
c điu tr tiếp theo sau khi tht bi vi
tht tháo saline hay không th tht tháo cht
cn quang. S dng 100 mg NAC cho bnh
nhi cân nặng dưi 1200gr, 150 mg dùng cho
bnh nhi cân nng ln n. Tác giả Langer
đề ngh dùng liu 1 4 ml dung dch NAC
10% qua thông d dày mi 68 gi; hay
dùng nồng đ 1% 10% qua trc tng. Đánh
giá đáp ng gm gim chướng bng, tiêu
phân su sau 48 gi thay đổi phương pháp
điu tr nếu không đáp ng. Theo dõi các
biến chng như rối loạn c đin gii khi
dùng Gastrografin NAC. Tht tháo
Gastrografin th gây gim th tích kéo
c vào lòng ruột. Tăng natri máu rối
lon chc năng gan đã đưc báo o khi
dùng NAC. Thng rut th xy ra do tiến
tnh ca FIOP hoc do biến chng của điu
tr. Thng rut do tht tháo saline và cht cn
quang chiếm 510%[5]. Thng ruột do điều
tr FIOP chm tr chiếm t l cao n 25-
50%. Khong 25% tr sanh non FIOP cn
phu thut[4]. T l này cao n tr cân
nng <1500g. Ch phu thut khi tht bi
điu tr ni hay biến chng thng rut.
Trường hp ca bnh ca chúng tôi vi tht
tháo saline, N-acetylcysteine, bệnh nhi đã
tu hóa sữa nh tng, giảm chưng bng
và t đi tiêu phân su.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
45
V. KT LUN
Ci thin trong chẩn đoán FIOP giúp tiếp
cn x t bo tồn đúng thời đim thành
công, tnh các biến chng. Ch phu thut
khi tht bại điều tr ni hay biến chng
thng rut.
I LIU THAM KHO
1. Burge DM, Siddiqui MMF, Drewett M.
Meconium obstruction of prematurity. Arch
Dis Child Fetal Neonatal Ed. 2012; 97:147-50.
2. Dimmitt RA, Moss RL. Meconium diseases
in infants with very low birth weight. Semin
Pediatr Surg. 2000; 9:79-83.
3. Kadigolu Simsek G, Arayici S,
Buyuktiryaki M, Okur N, Kanmaz
Kutman G, Suna Oguz S. Oral N-acetyl
cysteine for meconium ileus of preterm
infants. Gynecol Obstet Reprod Med. 2019;
25:169-73.
4. Kim YJ, Kim EK, Kim ES, Kim HS, Choi
JH, Cheon JE, et al. Recognition, diagnosis
and treatment of meconium obstruction in
extremely low birth weight infants. Neonatol.
2012; 101:172-8.
5. Kim WS, Cho HH, Cheon JE, Choi YH,
Lee SM, Kim IO, et al. Ultrasound-guided
contrast enema for meconium obstruction in
very low birth weight infants: Factors that
affect treatment success. Eur J Radiol. 2015;
84:2024-31.
6. Paradiso VF, Briganti V, Oriolo L, Coletta
R, Calisti A. Meconium obstruction in
absence of cystic fibrosis in low birth weight
infants: an emerging challenge from
increasing survival. Ital J Pediatr. 2011;
14:37-55.
7. Pars BM, Langer JC, Gray S.
Hypernatremia associated with N-
acetylcysteine therapy for meconium ileus in
a premature infant. CMAJ. 1990; 143:202-3.