intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo ca tắc ruột chức năng ở trẻ sinh non

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày tắc ruột chức năng ở trẻ sanh non (Functional Intestinal Obstruction of Prematurity (FIOP) là chậm trễ hoặc không đi phân su ở trẻ sanh non. Bệnh kèm theo giảm nhu động ruột. Bệnh thường biểu hiện các dấu hiệu tắc ruột ở trẻ sinh non rất nhẹ cân (VLBW) hay cực nhẹ cân (ELBW).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo ca tắc ruột chức năng ở trẻ sinh non

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 BÁO CÁO CA TẮC RUỘT CHỨC NĂNG Ở TRẺ SINH NON Cam Ngọc Phượng1 TÓM TẮT 7 intestinal obstruction in very low (VLBW) or Đặt vấn đề: Tắc ruột chức năng ở trẻ sanh extremely low birth weight (ELBW) neonates. non (Functional Intestinal Obstruction of Patient and method: Case report. Result: We Prematurity (FIOP) là chậm trễ hoặc không đi present short-term result regarding the phân su ở trẻ sanh non. Bệnh kèm theo giảm nhu management of a premature newborn with FIOP động ruột. Bệnh thường biểu hiện các dấu hiệu treated conservative management. Discussion: In tắc ruột ở trẻ sinh non rất nhẹ cân (VLBW) hay our case saline irrigations, rectal N- cực nhẹ cân (ELBW). Đối tượng và phương acetylcysteine were used, patient returned normal pháp nghiên cứu: Báo cáo ca lâm sàng. Kết feeding, had reduced abdominal distention, and quả: Chúng tôi báo cáo kết quả điều trị ngắn hạn showed spontaneous evacuation of meconium. của một bệnh nhân sinh non với FIOP điều trị Conclusion: Early conservative management is bảo tồn thành công. Bàn luận: Ca lâm sàng của successful in most patients with FIOP, related to chúng tôi đã được thụt tháo với nước muối sinh symptom resolution. lý, N-acetylcysteine, bệnh nhi bú lại bình thường, giảm chướng bụng, và tự đi tiêu phân su. Kết I. ĐẶT VẤN ĐỀ luận: Điều trị bảo tồn sớm thành công ở bệnh nhi Các tiến bộ trong hồi sức sơ sinh giúp FIOP, giúp giảm triệu chứng. tăng tỉ lệ cứu sống trẻ sinh non rất nhẹ cân Từ khóa: Tắc ruột chức năng trẻ sinh non, (very low birth weight, VLBW) và cực nhẹ phân su, trẻ sanh non cân (extremely low birth weight, ELBW). Theo đó, tỉ lệ các rối loạn dạ dày ruột của trẻ SUMMARY sinh non gia tăng. Tắc ruột chức năng là CASE REPORT: FUNCTIONAL bệnh lý thường gặp và góp phần đáng kể vào INTESTINAL OBSTRUCTION OF tỉ lệ mắc và tử vong ở trẻ sinh non ELBW và PREMATURITY VLBW. Có nhiều thuật ngữ đã được dùng để Background: Functional Intestinal mô tả bệnh lý này như liệt ruột phân su, tắc Obstruction of Prematurity (FIOP) is the delay or ruột phân su ở trẻ sinh non, hội chứng ruột failure of meconium evacuation in premature trẻ sinh non, vi đại tràng trẻ sinh non, và tắc neonates. It is associated with hypomotility in the ruột chức năng trẻ sinh non[1]. Các thuật ngữ intestine. It mostly presents with signs of này đề cập đến vấn đề không đi tiêu phân su do suy giảm chức năng ruột vì sinh non, biểu 1 Bệnh viện Tâm Anh TP.HCM hiện lâm sàng với các dấu hiệu của tắc ruột. Chịu trách nhiệm chính: Cam Ngọc Phượng Thuật ngữ tắc ruột chức năng trẻ sinh non Email: phuongcn1@tahospital.vn (Functional intestinal obstruction of SĐT: 0908485785 prematurity (FIOP) dùng để mô tả rối loạn Ngày nhận bài: 05/7/2024 sinh lý bệnh nền là vấn đề khởi đầu về chức Ngày phản biện: 15/7/2024 năng. FIOP có thể bị chẩn đoán nhầm và xử Ngày duyệt bài: 18/7/2024 trí như viêm ruột hoại tử (necrotising 42
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 enterocolitis (NEC). Chậm trễ trong xử trí acetylcysteine (NAC) mỗi 8-12 giờ. Sau thụt dẫn đến trẻ khó đạt dinh dưỡng đủ qua tháo trực tràng với NAC 48 giờ, bé tiêu phân đường tiêu hóa và có thể bị biến chứng nặng su, bụng bớt chướng dần, dịch dạ dày chuyển hơn, như thủng ruột, với tỉ lệ đã được báo sang xanh nhạt và trong dần, dung nạp sữa cáo lên đến 30% [1]. mẹ. Mục tiêu nghiên cứu là trình bày kết quả ngắn hạn trong xử trí trẻ sanh rất non với IV. BÀN LUẬN FIOP tại Bệnh viện Tâm Anh Thành phố Hồ FIOP gia tăng nguy cơ mắc và tử vong ở Chí Minh. trẻ sanh non rất nhẹ cân < 1500 gr hay cực nhẹ cân < 1000 gr. Bệnh căn FIOP gồm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhiều yếu tố như sinh non ruột chưa trưởng Báo cáo ca lâm sàng thành nhu động kém, gia tăng độ quánh phân Bé sinh cực non, 26 tuần 3 ngày, CNLS su. Áp lực nhu động ruột ở trẻ 25 tuần tuổi 900gr, sanh tại Bệnh viện Sản. Sau sanh bé thai chỉ bằng một nửa trẻ đủ tháng[2]. Ngoài suy hô hấp, đặt nội khí quản thở máy, bơm ra, phân su của trẻ sinh non 28 đến 32 tuần Surfactant, sau 7 ngày bé được cai máy, thở cũng chứa ít nước hơn trẻ đủ tháng[2].Suy NIPPV, NCPAP. Ăn qua ống 5 ml bé ọc dịch giảm nhu động dạ dày ruột kèm với gia tăng nâu, xanh. Bé được nhịn ăn đường tiêu hóa, độ quánh của phân su dẫn đến sự lèn chặt dẫn lưu dạ dày, dinh dưỡng tĩnh mạch toàn phân su ở đoạn cuối hồi tràng và đôi khi ở phần, bé được chẩn đoán theo dõi Viêm ruột đại tràng dẫn đến tắc ruột. hoại tử và điều trị với nhiều loại kháng sinh Các yếu tố của bà mẹ và sản khoa như như Ampicillin, Cefotaxim, Tobramycin, sản giật/ tiền sản giật hoặc cao huyết áp mãn Tienam, Levofloxacin, Vancomycin, (giảm lưu lượng máu ruột) cũng như mẹ Meropenem, Colistin, Amphotericin B. truyền magnesium sulfate (giảm hoạt động Người nhà xin chuyển BV Tâm Anh. Lúc cơ trơn); yếu tố nguy cơ rõ nhất là mẹ nhiễm nhập viện Tâm Anh bé 30 ngày tuổi, cân trùng tiết niệu/sinh dục, mẹ tiểu đường, hút nặng chỉ 1000 gr, dịch dạ dày xanh rêu, suy thuốc lá, nhau bong non, sử dụng steroids kiệt, da khô bong tróc. Xét nghiệm công thức trước sanh, vỡ ối sớm non tháng, sanh mổ, máu cho thấy tiểu cầu bình thường thiểu ối, và sử dụng thuốc giảm đau như 162.000/mm3, phản ứng viêm không tăng morphine là các yếu tố nguy cơ của FIOP [3]. CRP 0,6 mg/L, Ion đồ máu trong giới hạn Có đến 25 – 30% trẻ sinh non không đi phân bình thường Na 135,6; K 3,69 mmol/L, cấy su trong 48 giờ đầu sau sinh. Một nghiên cứu máu không mọc, soi phân Hồng cầu, Bạch của Kim YJ và cộng sự cho thấy 22% của trẻ cầu âm tính. Xquang bụng cho thấy các quai sinh non ELBW bị FIOP cần can thiệp[4]. ruột giãn cân đối, không có hình ảnh hơi tự Paradiso và cộng sự nhận thấy trẻ cân nặng do hay hơi trong thành ruột. 1500g thường được chẩn đoán trong tuần tuổi đầu tiên[6]. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Dấu hiệu tắc ruột xuất hiện vào ngày tuổi Xử trí thụt tháo trực tràng với dung dịch 10 – 14, với không dung nạp sữa (ọc dịch 0.9% Saline (10ml/kg/liều) không ra gì, bé xanh hay dịch mật qua thông dạ dày) và được thụt tháo với 100 mg of N- không tiêu phân su mặc dù kích thích[2]. 43
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 Khám lâm sàng phát hiện bụng chướng và ấm 10 ml/kg 2 đến 4 lần/ngày là điều trị ban quai ruột nổi, nhưng khác với viêm ruột hoại đầu khi đã loại trừ NEC, nhiễm trùng huyết, tử ở điểm không có rối loạn huyết động cũng thủng ruột. Thụt tháo trực tràng có hiệu quả như dấu hiệu ấn đau, đỏ da thành bụng của 15- 20%[4]. Thụt tháo với thuốc cản quang viêm phúc mạc. Chẩn đoán thường dựa vào polysorbate 80 có độ thẩm thấu caogiúp kéo nước vào lòng ruột và làm mềm phân su đặc. lâm sàng, các yếu tố nguy cơ trước và sau Tỉ lệ thành công với thụt tháo thuốc cản sanh, xét nghiêm phản ứng viêm bình thường, quang Gastrografin hay Telebrix lên đến 70 – và Xquang bụng có hình ảnh các quai ruột 80%[4]. N-acetylcysteine (NAC) có tác dụng giãn cân đối, không có mức khí dịch, không tiêu đàm do phá vỡ cầu nối disulphide trong có các hình ảnh đặc trưng của viêm ruột hoại đàm từ đó làm giảm độ quánh[7]. NAC là tử như hơi trong thành ruột, quai ruột cố định bước điều trị tiếp theo sau khi thất bại với và hơi trong tĩnh mạch cửa[1]. Chụp đại tràng thụt tháo saline hay không thể thụt tháo chất cản quang giúp chẩn đoán và điều trị. Nút cản quang. Sử dụng 100 mg NAC cho bệnh phân su biểu hiện như khiếm khuyết thuốc nhi cân nặng dưới 1200gr, 150 mg dùng cho cản quang trong đại tràng không giãn và bệnh nhi cân nặng lớn hơn. Tác giả Langer đoạn cuối hồi tràng nếu chất cản quang trào đề nghị dùng liều 1 – 4 ml dung dịch NAC ngược qua van hồi manh tràng. Chụp đại 10% qua thông dạ dày mỗi 6–8 giờ; hay tràng cản quang giúp loại trừ các nguyên dùng nồng độ 1%– 10% qua trực tràng. Đánh nhân gây tắc ruột khác như teo ruột và bệnh giá đáp ứng gồm giảm chướng bụng, tiêu Hirschsprung. Siêu âm cho thấy phân su phân su sau 48 giờ và thay đổi phương pháp điều trị nếu không đáp ứng. Theo dõi các echo kém trong các quai ruột với giãn phần biến chứng như rối loạn nước điện giải khi ruột phía trên. Không có đặc điểm của NEC dùng Gastrografin và NAC. Thụt tháo như hơi trong thành ruột hay dịch ổ bụng[5]. Gastrografin có thể gây giảm thể tích vì kéo Siêu âm dùng để loại trừ chẩn đoán viêm nước vào lòng ruột. Tăng natri máu và rối ruột hoại tử hoặc khi chụp đại tràng cản loạn chức năng gan đã được báo cáo khi quang giúp xác định chất cản quang qua van dùng NAC. Thủng ruột có thể xảy ra do tiến hồi manh tràng[3]. trình của FIOP hoặc do biến chứng của điều FIOP thường không đáp ứng với bơm trị. Thủng ruột do thụt tháo saline và chất cản hậu môn, vì không tác dụng với kết thể phân quang chiếm 5–10%[5]. Thủng ruột do điều su ở hồi tràng và đại tràng. Hiện tại điều trị trị FIOP chậm trễ chiếm tỉ lệ cao hơn 25- bảo tồn được chọn lựa bao gồm bơm kích 50%. Khoảng 25% trẻ sanh non FIOP cần thích trực tràng với glycerine, thụt tháo trực phẫu thuật [4]. Tỉ lệ này cao hơn ở trẻ cân tràng với nước muối sinh lý, NAC có thể nặng
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 V. KẾT LUẬN 4. Kim YJ, Kim EK, Kim ES, Kim HS, Choi Cải thiện trong chẩn đoán FIOP giúp tiếp JH, Cheon JE, et al. Recognition, diagnosis cận xử trí bảo tồn đúng thời điểm thành and treatment of meconium obstruction in công, tránh các biến chứng. Chỉ phẫu thuật extremely low birth weight infants. Neonatol. khi thất bại điều trị nội hay biến chứng 2012; 101:172-8. thủng ruột. 5. Kim WS, Cho HH, Cheon JE, Choi YH, Lee SM, Kim IO, et al. Ultrasound-guided TÀI LIỆU THAM KHẢO contrast enema for meconium obstruction in 1. Burge DM, Siddiqui MMF, Drewett M. very low birth weight infants: Factors that Meconium obstruction of prematurity. Arch affect treatment success. Eur J Radiol. 2015; Dis Child Fetal Neonatal Ed. 2012; 97:147-50. 84:2024-31. 2. Dimmitt RA, Moss RL. Meconium diseases 6. Paradiso VF, Briganti V, Oriolo L, Coletta in infants with very low birth weight. Semin R, Calisti A. Meconium obstruction in Pediatr Surg. 2000; 9:79-83. absence of cystic fibrosis in low birth weight 3. Kadigolu Simsek G, Arayici S, infants: an emerging challenge from Buyuktiryaki M, Okur N, Kanmaz increasing survival. Ital J Pediatr. 2011; Kutman G, Suna Oguz S. Oral N-acetyl 14:37-55. cysteine for meconium ileus of preterm 7. Pars BM, Langer JC, Gray S. infants. Gynecol Obstet Reprod Med. 2019; Hypernatremia associated with N- 25:169-73. acetylcysteine therapy for meconium ileus in a premature infant. CMAJ. 1990; 143:202-3. 45
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
179=>2