L i m đ u ở ầ ờ
c sang th k 21 và đã đ t đ ạ ề ế ỷ ạ ượ
t b c trên nhi u lĩnh v c, đ c bi ọ ệ ướ ặ
ỗ ẫ ồ ạ ự ư ộ
ạ ố ớ ề
ọ ố ầ ủ ố
ặ ố
ệ ạ ủ ướ ệ ả ệ ị
ấ c ta b tàn phá n ng n , n n kinh t ặ ả i c a n ệ ạ ậ ố
ả ề ế ể
ế tr nên ki ế ở ỏ ệ ứ ố ậ ố ờ ố
và n đ nh xã h i, Đ ng và Nhà n ộ ế ả ồ ị
ể ủ ươ ụ ự
ể ộ ữ ả
c. c nhi u thành t u ự Ngày nay, nhân lo i đã b ạ t là khoa công h c công ngh . Tuy nhiên n n v ệ ề ượ ậ ố nghèo đói v n t n t i nh m t thách th c l n đ i v i s phát tri n c a m i qu c ể ủ ố ớ ự ứ ớ gia nói riêng và đ i v i n n văn minh nhân lo i nói chung. Chính vì v y mà nghèo ậ t Nam, Vi đói và ch ng nghèo đói luôn là tr ng tâm hàng đ u c a các qu c gia. Ở ệ ơ ở sau h n 80 năm đ u tranh ch ng gi c ngo i xâm chi n tranh đã làm cho c s ơ ạ t qu , s n xu t hi n t ấ ề ề ư nông nghi p l c h u đình đ n, s n xu t công nghi p nh bé, manh mún ch a ấ dân s có m c s ng giàu, khá là 9,3%, phát tri n. Theo k t qu đi u tra 1992, t l ỉ ệ ủ trung bình 4,5%, nghèo 45,7%. Đ nâng cao đ i s ng v t ch t và tinh th n c a ầ ấ ể nhân dân đ ng th i phát tri n kinh t c ta đã ướ ổ ờ ấ ti n hành th c hi n các ch tr ng, chính sách đ khôi ph c và phát tri n đ t ể ệ ế n c trong đó chính sách xóa đói gi m nghèo là m t trong nh ng chính sách tiêu ướ bi u góp ph n phát tri n đ t n ể ấ ướ ể ầ
ả ề
ố ấ ậ ả ề ậ
ọ ợ ở ạ ự ế ộ ố ể ả
ờ
ọ ệ ề ệ
ờ ệ
ả c h ờ ưở ấ Nghèo là s thi u th n c v v t ch t và phi v t ch t, có cu c s ng th p ấ ấ t m b , thi u ti n nghi sinh h at trong gia đình, không có v n đ s n xu t, ố c đ n tru ng, s ít có h c thì ọ ố ế ậ c đ n bác sĩ, không ti p c n ế ượ i trí và ch y u là ủ ế ề ợ i, ng quy n l
ề ề ng. ế ươ
ủ
- Thi u v n s n xu t : đây là nguyên nhân s 1. kho ng 91,53% s h ố ấ ả
ấ ườ ế ế Khái quát v chính sách xóa đói gi m nghèo 1. Đói nghèo là gì? ế nhà ệ thi u ăn vài tháng trong năm, con em không đ ượ ế không có đi u ki n h c lên cao, có b nh không đ ế v i thông tin, không có th i gian và đi u ki n đ vui ch i gi ể ơ ớ dành th i gian đ đi làm thêm ki m ti n, ít ho c không đ ượ ặ ế ể thi u tham gia vào phong trào đ a ph ị 2. Nguyên nhân c a đói nghèo. ố ố
ả ư ộ ố ả ủ nhân đ đ m b o cu c s ng t ố ả
ặ ể ả ố ể ả ợ ố ộ ng xuyên i thi u hàng ngày ế ả
ệ ệ ỹ
ả ế ệ ế ộ ọ
ậ ợ
ớ ấ ợ ỗ ợ ầ ỹ ỏ
ơ ế ọ ố ầ ấ ộ ờ
các t nh trên c n ụ ơ ộ ọ ả ủ ệ ổ ế ở ậ ế ỉ
ư ừ ệ ọ ờ
ộ ọ ề ệ ấ ấ ấ
ồ ế ệ ề ấ
ố ấ ấ
ự ả ộ ộ
ươ ả ấ ớ
ộ ủ ả ọ
ượ
ỉ ợ ị ộ ố c giao. ộ ẩ
i làm: Bình quân h nghèo có 5,8 nhân kh u, ch có ỉ ờ ố i ăn, d n đ n thu nh p th p và đ i s ng ậ ẩ ườ ườ ế ấ ẫ
ơ ộ ọ ứ ế ỏ
ấ
ộ ọ ấ đ n tr l ỷ ệ ế ng cao, t i ch a hoàn thành ch ườ l ỷ ệ ườ ữ ư ế
nghèo là thi u v n. Nông dân nghèo v n th p, làm không đ ăn, th ph i đi làm thuê ho c đi vay t ể nên không có v n đ s n xu t, không đu c vay ngân hàng vì không có tài s n th ấ ố ch p.ấ - Không có kinh nghi m làm ăn : Kinh nghi m làm ăn và k thu t s n xu t ấ ậ ả r t h n ch . Kho ng 45,77% h thi u kinh nghi m làm ăn do h thi u ki n th c, ứ ế ế ấ ạ ậ k thu t canh tác, áp d ng k thu t không phù h p v i đ t đai, cây tr ng, v t ồ ậ ỹ nuôi, không có c h i h c h i kinh nghi m không đu c h tr c n thi ộ t và m t ế ệ ph n là do h u qu c a m t th i gian dài h s ng trong c ch bao c p. ả ướ - Thi u vi c làm : đây là nguyên nhân ph bi n c. Tr ng tr t thì không thâm canh, lao đ ng d th a, ch ch vào vi c làm thuê. ỉ ộ Thi u tay ngh , trình đ , h c v n th p, r t ít có c h i tìm vi c làm phi nông ơ ộ nghi p, s ngày làm không nhi u, thu nh p th p. ậ ệ - Đ t canh tác ít : : Bình quân h nghèo ch có 2771m2 đ t nông nghi p. ộ Kho ng 61% h nghèo thi u đ t, khu v c có h p tác xã thì có nhi u h không ế ề ấ ở có kh năng thanh toán n cho h p tác xã nên đ a ph ng rút b t ru ng đ t đã ợ ợ i, m t s gia đình không có đ kh năng c l giao cho h , càng thi u ru ng. Ng ượ ạ ộ ế thâm canh nên không dám nh n đ ru ng đ ậ ủ ộ - Đông nhân kh u, ít ng ườ i làm, đông ng 2,4 lao đ ng. Ít ng ộ g p nhi u khó khăn. ề ặ - .Trình đ h c v n ít: Không có c h i h c h i thêm ki n th c và khó ti p ế ơ ộ ng th p vì g p kó khăn v tài chính và chi phí c h i c n thông tin, t ề ặ ậ con em đ n tr ươ nghèo đói c a nh ng ng ng ườ ủ trình ti u h c còn cao. ọ ể
ị ạ ế ườ ơ ở ạ ầ
ố t thòi do s ng ườ ng ng, tr ườ ệ ữ i nghèo ch u thi ệ ậ
ấ ế ư ệ nh ng vùng xa xôi h o lánh, giao thông không thu n ti n, đi n, đ ạ
i, ti u tiêu th p kém. c th t b i : sau khi th ng nh t đ t n ệ ố
ụ c vi c áp d ng ượ ng ế ấ ạ ệ
ấ ấ ướ ng và chính sách giá l t Nam. ề ề ế ế ố ế ủ
ươ ố ệ t gi a các vùng gây khó khăn ị v n đã m y u c a Vi ữ ả ạ i k t qu x u đ n n n kinh t ề ị
ổ ấ ả
ệ
ả Chính sách xóa đói gi m nghèo là t ng th các quan đi m, t ể ả
ể ộ ụ ế ng, gi ế
ổ ể ự c s d ng đ tác đ ng đ n các ch th kinh t ụ t ư ưở ủ ể ả ả i xã ừ
ướ ử ụ ề t đ p. ộ ố ẹ ự i quy t v n đ nghèo đói th c hi n m c tiêu xóa đói gi m nghèo, t ệ ộ
ổ
ớ
ậ
i dân, t ộ ừ ụ ằ n ở ướ ờ ố ự ộ ấ ướ
c m nh, xã h i công b ng, dân ch văn minh. ằ ườ ạ ả c ta, gi m b t kho ng ng thu c di n nghèo đói ệ ầ c nâng cao đ i s ng v t ch t và tinh th n c dân giàu, ổ ủ
- C s h t ng nông thôn còn h n ch : ng ẻ ở tr m th a và thi u, th y l ủ ợ - Chính sách nhà n ướ chính sách t p th hóa nông nghi p, c i t o công th ể ậ ti n đã đem l ả ấ ạ ế . - Do s phân chia v đ a hình, đ a lý khác bi ệ ự cho quá trình s n xu t, giao thông, trao đ i hàng hóa. 3. Khái ni m chính sách xóa đói gi m nghèo pháp và công c mà nhà n h i nh m gi ế ấ ả ằ ộ đó xây d ng m t xã h i t 4.M c tiêu ụ 4.1 M c tiêu t ng quát. ụ - Cho các đ i t ộ ố ượ ả cách nghèo đói trong xã h i t ng b ướ ấ cho ng đó nh m m c tiêu t ng quát xây d ng m t d t n ừ n ộ ướ 4.2 M c tiêu c th . ụ ể ụ
ộ ả ả ộ ỉ ệ ộ ạ
ị ằ ữ ữ ồ ờ ố ậ
ộ - 2006 – 2010 gi m t l ệ ề ộ
ớ
t y u ế ế ủ ơ ở ạ ầ
t h nghèo đ ầ t khó khăn, xã nghèo có đ c s h t ng thi c vay tín d ng u đãi
ượ ậ
c mi n gi m h c phí, ti n xây d ng tr ng t h nghèo t p hu n v khuy n nông lâm ng ấ ư ề c khám ch a b nh mi n phí khi đau m ố ữ ệ ề ượ ườ ự ễ ọ
ạ
ụ ư ế ễ ả c h tr xóa nhà t m ấ ể ả ậ
ề ả ấ ư ở ệ ế ớ
ệ ụ ộ ệ ộ ị
ụ
ể ố ở ướ ữ ộ
t v i đ i s ng kinh t
c ta, nh ng vùng sâu, vùng xa, n i có ơ ả ướ xã h i c a c n c, ộ ủ trình đ th p, t p quán s n xu t l c h u, thi u thông tin ế n ệ ớ ờ ố ả ộ ữ ậ
ậ ng. ế ấ ạ th tr ế ị ườ ề
h nghèo t 23% (2005) xu ng 15% ( 2010). ố ừ C i thi n đ i s ng c a h nghèo, h n ch t c đ gia tăng kho ng cách chênh ủ ế ố ả l nh v thu nh p , m c s ng gi a thành th và nông thôn, gi a đ ng b ng và mi n ề ứ ố ệ núi, h giàu và h nghèo Thu nh p c a nhóm nghèo tăng 1,45 l n so v i 2005 ậ ủ Các xã đ c bi ệ ặ 6 tri u l ệ ượ ộ 4,2 tri u l ệ ượ ộ i đ 1,5 tri u ng ườ ượ ệ t h c sinh nghèo đ 19 tri u l ệ ượ ọ 500.000 h nghèo đ ượ ỗ ợ ộ ờ i quy t c b n v v n đ s n xu t, vi c làm, thu nh p đ nâng cao đ i 2015 gi ệ ề ấ ế ơ ả các huy n nghèo g p 5 đ n 6 l n so v i hi n nay. Lao đ ng nông s ng dân c ầ ố nghi p còn kho ng 50% lao đ ng xã h i, phát tri n d ch v và công nghi p. ả ể ộ ệ ng áp d ng chính sách 5. Đ i t ố ượ Đ ng bào dân t c thi u s ồ cu c sông còn khó khăn, cách bi nh ng ng ộ ấ ườ nghiêm tr ng v s n xu t hàng hóa trong n n kinh t ấ ọ Quá trình th c hi n chính sách xóa đói gi m nghèo i còn ở ề ả ệ ự ả
i, giao thông ả ng trình phát tri n nông thôn, th y l ể ủ ợ
ng trình v th y l 1.N i dung chính sách xóa đói gi m nghèo ộ 1.1Ch Ch ươ
ấ ế
ườ ượ
Đây là ch ế ụ ữ ng h tr ẩ ữ ủ ươ
ể ữ i r t y u kém do đó Nhà n ướ ệ ự
ề ể
ươ i, giao thông ề ủ ợ ng trình đ u tiên và kéo dài th i gian nh t cho đ n nay nó ờ ầ ươ i nghèo t p trung nh t nh ng vùng sâu vùng xa ấ ở ố c ta đã i l ướ ủ ợ ạ ấ ế c và nhân cho nh ng khu v c này v i kh u hi u Nhà n ậ i s t o đà cho s hòa nh p ủ ợ ẽ ạ mi n núi phát tri n, tăng năng ề ng th c trong vùng. ộ ầ ẩ ự
ị v n đ ậ ẫ mà chính nh ng n i này giao thông th y l có ch tr ớ ự dân cùng làm. Vi c phát tri n giao thông và th y l gi a mi n ng ữ ế ề ượ su t lao đ ng góp ph n bình n l ấ Ch ị ươ
ặ
ộ mi n núi theo h ố ả ế ể Đây là m t ch ướ
c hi u là m t ch ể ồ ồ ệ ớ ề ệ ơ ấ ươ
ế ề ậ ể ượ ệ ộ
ậ ậ ư ả s n xu t tín d ng nông thôn. ụ
i quy t vi c làm c ti p t c. đa s ng ơ ỗ ợ ệ c và mi n xuôi, thúc đ y kinh t ổ ươ ng trình đ nh canh đ nh c ư t có ý nghĩa trong vi c phát tri n ng trình đ c bi ể ươ ấ ng chuy n d ch c c u gi ng cây tr ng m i và s n xu t kinh t ị ệ hàng hóa t p trung. Nó đ ng trình bao g m nhi u công vi c, ộ d án tri n khai trên di n r ng, ch y u t p trung vào các khâu khuy n nông, ủ ế ậ ự khuy n lâm, khoa h c k thu t v t t ấ Ch
ế ng trình gi ươ Trên c s ngh quy t s 120/HĐBT ngày 11- 4-1992 m t ch ươ
ọ ỹ ế ị ộ
ặ ả
ầ
i doanh nghi p nhà n ọ ấ ườ ườ ồ
ệ ng trình có ế ố ộ i vi c xóa đói gi m nghèo đó là ch ế ng trình xúc ti n ả ệ ớ ươ i quy t gánh n ng nhân l c trong quá trình ng trình ra đ i nh m gi ằ ự ế ờ c theo yêu c u đ i m i, cung c p tín ế ạ ấ ổ ướ ệ ớ ệ t o vi c i ra kh i biên ch nhà n ng, tr c p cho ng c đ t ể ự ạ ướ ỏ th tr ng. phù h p v i kinh t ế ị ườ ợ ạ ộ ỏ ế ớ ế
ươ ụ
c ra có ch tr ng trình tín d ng Nhà n ướ ủ ươ ụ ệ ả
i h nông dân, và theo quy t đ nh s 525/TTg ngày 31- 8- 1995 c a Th T ự ố
ế ị ậ ườ ủ
ủ i nghèo đ giúp ng ể ự ệ ấ ả ố
ụ ế ờ ố ườ ả
ủ ế
ườ
ậ i nghèo và các ngu n v n khác Nhà n ồ i nghèo vay th c hi n ch ươ ự
ệ i nghèo. Ho t đ ng c a ngân hàng ng
ch c và cá nhân trong và ngoài n ổ ứ c đ i v i ng ố ớ ườ ạ ộ ụ ả ồ ậ ợ
ườ ệ ườ ể ố
ự ấ
ệ ả ố ế ễ ị
ự ụ ấ i nghèo đ ố ớ ủ
ả ơ ở t m quan tr ng tác đ ng t ọ ầ vi c làm, ch ệ ươ ch c, s p x p l t ắ ổ ứ d ng, b i th ụ làm, buôn bán nh và các ho t đ ng kinh t Ch ng th c hi n các kho n tín d ng cho vay m r ng ở ộ t ủ ướ ng ớ ộ Chính Ph cho phép thành l p ngân hàng phuc v ng i ườ nghèo vay v n phát tri n s n xu t, gi ụ i quy t đ i s ng, góp ph n th c hi n m c ể ả ầ tiêu xóa đói gi m nghèo. Ngân hàng ph c v ng i nghèo có ch c năng khai thác ứ ụ ụ các ngu n v n c a các t c, ti p nh n cá ồ ố ướ ngu n v n c a Nhà n ướ c ướ ố ủ ồ ố c l p qu cho ng cho phép đ ng trình c a Chính ỹ ượ ậ ủ Ph đ i v i ng i nghèo vì m c tiêu xóa ườ ủ ố ớ ủ ụ đói gi m nghèo, không vì m c đích l i nhu n, th c hi n b o t n v n ban đ u, ầ ố ả ệ i nghèo th c hi n vi c phát tri n v n, bù đ p chi phí. Ngân hàng ph c v ng ụ ắ ự cho vay v n tr c ti p s n xu t, không ph i th ch p tài s n, có hoàn tr v n, và ố ả ế ả ế ả c xét mi n thu doanh theo lãi su t quy đ nh. Ngân hàng ph c v ng ụ ụ ườ ấ ượ i nghèo. Các r i ro i tuecs đ gi m lãi su t cho vay đ i v i ng thu và thu l ườ ấ ế ợ theo quy ch tài chính c a b tài chính. ế ể ả ủ ộ
ị ị
ườ ố ớ ạ ộ ụ ủ ố ượ
i nghèo và đ i t ộ ể ự
ch c l ụ ư ơ ở ổ ứ ạ
ở ư ng chính sách khác trên c s t ườ
ệ ự ộ ả ơ ậ i nghèo và các đ i t ố ượ ườ i nghèo đ a ngân hàng ng ệ
ả ươ
ổ ặ ể ươ
ồ
ổ
ủ ụ ể
ố ườ
ng
ng ph thông dân ổ ạ ụ Sau 7 năm ho t đ ng ngày 4-10-2002 Chính ph đã ban hành ngh đ nh ng chính sách khác 78/2002/NĐ- CP v tín d ng đ i v i ng ề trong đó ghi rõ thành l p ngân hàng chính sách xã h i đ th c hi n tín d ng u đãi ệ i ngân đ i v i ng ố ớ i nghèo tr thành m t ngân hàng hoàn ch nh hàng ng ỉ ườ giúp cho vi c th c hi n các ch c năng c a mình hi u qu h n. ệ ủ ứ ng trình giáo d c v i m c tiêu xóa đói gi m nghèo Ch ụ ụ ớ ng trình giáo d c trong khuôn kh đóng góp ho c tác Có th gói g n ch ọ ả ệ ng ph thông các c p ng trình nâng cao ch t l ấ ấ ượ ng trình c ng c và m r ng c s v t ch t k thu t cho giáo d c ti u h c ậ ở ộ ọ ấ ỹ ơ ở ậ ng đ y m nh giáo d c phi chính th c ng trình tăng c ứ ạ ụ ẩ ng trình c i ti n h th ng d y ngh đáp ng nhu c u th tr ị ườ ầ ề ậ ệ ố ả ế ứ ng trình 7 c a B giáo d c và đào t o v h th ng tr ườ ề ệ ố ộ ủ
ụ đ ng vào các vi c xóa đói gi m nghèo g m: ộ Ch ươ Ch ươ Ch ươ Ch ươ Ch ươ t c n i trú. ộ ộ Ch ươ
ế ệ ứ
ớ ươ
ươ ế ng trình y t tr ừ ướ ấ i có ch ạ ả ng trình xóa đói gi m nghèo. Trong ch ả ề
ữ ủ
ng và r i ro trong cu c s ng xã h i và gia đình. Nh ng ch ươ ộ ả ổ
u c , phòng ch ng b nh s t rét, n ệ ệ ố
ổ ở ộ ế ắ
chăm sóc và b o v s c kh e nhân dân nói chung v n có ố ỏ ươ ng ng trình b o v bà m tr em, đó là hai đ i t ễ ị ng d b ố ượ ẹ ẻ ạ ng trình ho t ươ ng trình phòng c s ch cho sinh ho t nông ạ ng trình này nh m ằ ừ t, ch a tr và phòng ng a ề ố ớ ệ ậ ề ả ị
ở ồ
ng trình y t Ch ươ c r t lâu so v i ch thâm niên t trình chung l ả t n th ộ ố ươ ổ đ ng chính trong khuôn kh xóa đói gi m nghèo bao g m ch ồ ộ ch ng b nh b ướ ạ ố ướ ố thôn, tiêm ch ng m r ng, xóa xã tr ng v y t . Nh ng ch ữ ủ c i thi n và nâng cao kh năng đ kháng đ i v i b n t ả b nh d ch hay x y ra ộ ề ệ Ch ả ố ươ
ươ ữ mi n núi, vùng đ ng bào dân t c thi u s . ể ố ố ố ệ ị ng trình qu c gia s 06/CP Ch ố ươ ươ ề ố
ủ ủ ị
ể
r ng l n. Song quá trình th c hi n nó l ệ ị
ng trình qu c gia s 06/CP là ch ế ố ằ ố ế ộ ộ ể ự ồ ộ
ể ậ
ệ
ng trình v phòng ch ng và ki m ể soát ma túy theo ngh quy t s 06/CP c a Chính ph ra ngày 29-01-1993. Ch ươ ng trình này đ c tri n khai nh m m c tiêu phòng và ki m soát ma túy mang ý nghĩa ụ ượ i có ý nghĩa r t chính tr xã h i và qu c t ấ ớ ạ ộ b tr ng l n đ i v i đ ng bào dân t c thi u s , v n đ ng đ ng bào dân t c t ộ ừ ỏ ồ ể ố ậ ố ớ ồ ớ ừ ệ vi c cây thu c phi n và thay thé cây tr ng v t nuôi, đ bù đ p s h t h ng t ắ ự ụ ẫ ồ ệ ố m t ngu n thu t cây thu c phi n. ấ ố ừ ồ ng trình b o v môi tr Ch ả ươ Ch ướ ụ
ằ ữ
ể ề ố ớ ọ ứ ệ ồ ờ
ể ể
ệ ng ườ ườ ệ ộ ỹ ấ ậ ng d hi u, thi ễ ể ườ ọ ệ ấ ộ ơ
ng mà n ng trình b o v m i tr c ta tri n khai nh m m c tiêu ả ươ ầ nâng cao ki n th c, t p hu n k thu t cho đ ng bào mi n núi. Nh ng yêu c u, ế ồ ậ bi n pháp b o v môi tr t th c đ i v i h . Đ ng th i có các ế ệ ự ả ng trình chuy n giao khoa h c k thu t đ h có th thâm canh tăng năng ch ậ ể ọ ươ su t lao đ ng trên đ t nông nghi p hi n có và quan tr ng h n là không m r ng ở ộ ấ ấ ừ di n tích canh tác khi dân s tăng ho c do thi u đ t b ng cách chuy n đ t r ng ệ ọ ấ ằ ỹ ệ ặ ế ể ố
ọ ể ủ ươ ượ ươ
ả ủ ẫ ệ
ị ư ng r y. Tuy tr ng tâm c a nh ng ch ế ổ
ố ề ủ ả ộ ả ữ ị ề ậ c tri n khai là t p i nghèo ườ nhiên. Nói cách khác ệ ng là hai m t c a m t quá trình c i thi n ộ ặ ủ ể ng s ng, có giá tr b n v i đ ng bào các dân t c thi u ớ ồ
ả ế ố
i chính sách xóa đói gi m nghèo ớ tích c c ự
ậ ề
ế ứ ươ ứ ả ậ ấ ủ ự ng đ n c s . các t ơ ở
ạ ế ứ ổ ỉ ạ ụ ể ạ
ọ ầ ậ
ấ ề ụ ế ấ
ỉ ặ
ổ ứ ộ ư ứ i quy t v n đ đói nghèo cho các c p, các ngành và m i ọ i nghèo và xã nghèo. Xóa đói gi m nghèo không ch là ch c c ng đ ng – ướ ế ồ
ả c h t thu c v các cá nhân và t ng trình.
ộ ố ề ộ ề ươ ậ ự ự ạ
ự ợ ự c đ y m nh. Chính s h p l c c, góp ả ướ ẩ ề
ả ả c a qu c t ự ậ ố ổ
ự ỡ
, các qu c gia trong khu v c, các t ố ế ả ề ấ ậ ệ ả ỹ
ẻ ộ ự
ể ể ề ả
ủ ự ỡ
ng trình xóa đói gi m nghèo. c, ch ố ươ ả
ấ
ố ợ ầ ữ ẩ ơ ở ể ế
ệ
ế ố
c ta thì tình hình th ả
ư ế ổ
ả
ể
ự i trên th gi ế ớ ớ ả ề ặ ọ ộ ố ụ ụ ế ế
ng kinh t ổ ố ộ ủ ẽ ả ữ ấ ộ ộ ưở
ng trình đ làm n ữ trung vào vi c xóa đói gi m nghèo gi i quy t nh ng b c xúc c a ng ứ ữ ả nh ng không cho phép xâm h i phá v tính n đ nh c a t ỡ ủ ự ạ xóa đói gi m nghèo và b o v môi tr ườ ệ ả tính b n v ng c a môi tr ườ s .ố tác đ ng t 2. Các y u t ộ a.Các y u t ế ố - V nh n th c, trong quá trình th c hi n chính sách s nh n th c đúng đ n c a ắ ủ ự ệ ể ch c đoàn th trung các c p y đ ng, chính quy n t ề ừ nhân dân đã có chính sách, c ch phù h p, có k ho ch ch đ o c th t o nên s ự ợ ơ ế thành công cho chính sách. - S nâng cao nh n th c v m c đích, ý nghĩa, t m quan tr ng cũng nh ự ng pháp ti p c n gi ph ả ế ậ ươ ề t là ng i dân đ c bi ng ườ ệ ườ c mà tr v n đ c a Nhà n ướ ề ủ ấ đây là m u ch t th c hi n thành công ch ự ệ ấ Xã h i hóa v ngu n l c, nhân l c, v t l c đ ượ ồ ự này tao ra phong trào xóa đói gi m nghèo sôi đ ng nhi u năm trong c n ộ ph n vào thành công xóa đói gi m nghèo. ầ ứ S đ ng thu n và h tr ch c ự ồ ỗ ợ ủ t Nam r t nhi u và có hi u qu trong lĩnh v c xóa đói đã giúp đ Vi qu c t ệ ố ế ệ gi m nghèo không ch c v tài chính mà trong c k thu t, chia s kinh nghi m, ỉ ả ề ả xây d ng mô hình nhóm h , xã nghèo nâng cao năng l c cho cán b làm công tác ự ộ ng trình phát tri n Liên xóa đói gi m nghèo đi u tra giám sát. Đi n hình là ch ươ ế t Nam xây d ng chi n H p Qu c (UNDP) đã và đang giúp đ Chính Ph Vi ệ ợ l ượ S phân công trách nhi m rõ ràng, c th , s ph i h p gi a các c p, các ngành, ụ ể ự ự ệ ự không th thi u góp ph n đ y nhanh quá trình th c các c s liên quan là y u t ế ố hi n chính sách xóa đói gi m nghèo. ả tiêu c c b. Các y u t ự ế - Trong khi th c hi n chính sách xóa đói gi m nghèo n ệ ở ướ ủ i đã có nh ng bi n đ i không thu n l gi nh kh ng i v kinh t ữ ế ậ ợ ề ho ng tài chính đã x y ra d n đ n l m phát tăng cao: nhi u m t hàng tăng giá. ế ạ ẫ ề ặ ữ Đi u này gây khó khăn đ i v i nh ng h nghèo, h không đ ti n đ mua nh ng ủ ề ộ ữ ố ớ m t hàng thi t y u ph c v cho s n xu t và cu c s ng hàng ngày. ấ ả - Nh ng tác đ ng c a bi n đ i khí h u lên các ngu n tài nguyên ồ ậ ế , gia tăng đói thiên nhiên và năng su t lao đ ng s gi m t c đ tăng tr ế nghèo do gi m c h i t o thu nh p ơ ộ ạ ậ ả
ầ ả ủ ự
ệ ng th c toàn c u lan nhanh chóng nó s đe ẽ ấ ươ ng
ẩ ả
c đang phát tri n, ngân sách nhà n ồ ả c ngoài h tr . ch c n ỗ ợ ổ ứ ướ ể
ế ả ề
ậ ế ủ ự c). Do v y ch a có đ l c đ ư ướ ượ c c đ xã hôi khác mà ngân sách dành cho xóa đói gi m ả ể
t đ chính sách xóa đói gi m nghèo. ệ ự ạ ộ ướ ả
ạ ự ươ
ậ
ậ ề ư ượ ộ ư ấ
ệ ự ệ ế
c ẫ ế
ợ ớ ệ ơ
ầ c ta, công cu c xóa đói gi m nghèo đã đ t đ ự ữ ướ ổ ộ ế ạ ượ
ả ả
ờ ớ h nghèo gi m nhanh trong kho ng th i gian 5 năm t ệ ừ ộ ỗ
ộ ạ ệ ướ ả ớ
ả ữ ự ủ ệ ộ
ệ ệ ể ể ế ấ
ế ấ ớ ị
ờ ố ọ ậ
ồ ộ ơ ả ụ ị
ứ ạ
ươ
ườ ề ạ
c ti p c n v i các d ch v s n xu t và đ i s ng dân ụ ả c vay v n tín d ng, chuy n giao k thu t chăn nuôi và tr ng tr t, xây ỹ c h ư ng các d ch v xã h i c b n nh y ượ ưở c sinh ho t. ướ ng th các ch ụ ữ ượ ờ ổ ồ ừ ề ng trình xóa đói gi m nghèo là ch ươ ươ ả
ng trình 135 là ch ươ ươ ể ộ
t khó khăn các d án qu c t
ố ế ụ
ế ấ ổ ị
ế ậ ượ
ậ
ộ
ộ ọ
c đánh giá là 1 n ề ướ
- Cu c kh ng ho ng l ươ ộ d a đ n vi c th c hi n chính sách xóa đói gi m nghèo. Ngu n cung c p l ự ế ọ ệ các t th c th c ph m t s b c t gi m t ừ ẽ ị ắ ừ ự ự - N c ta hi n nay là n ướ ệ ướ tr i đ u cho các lĩnh v c kinh t ự nghèo còn h n ch ( 2% t ng ngân sách nhà n ổ th c hi n m t cách tri ệ ể ng trình, s phân công công vi c c a các - Vi c l p k ho ch, ch ệ ủ ệ ậ ế ủ c p các ngành ch a th t rõ ràng. Nhi u cán b ch a nh n th c rõ trách nhi m c a ệ ứ ề ậ ư ấ c khách mình nên vi c đánh giá và xem xét nhìn nh n v n đ nghèo đói ch a đ quan d n đ n nhi u sai l ch trong quá trình th c thi chính sách. ề 3. K t qu đ t đ ả ạ ượ a. Thành t uự Trong g n 20 năm đ i m i, nh th c hi n c ch , chính sách phù h p v i ớ ờ ự th c ti n n ự c nh ng thành t u ả ễ đang k . ể ớ T l 17,2% năm 2001 v i ỷ ệ ộ 2,8 tri u h , xu ng còn 8,3 % năm 2004 v i 1,44 tri u h , bình quân m i năm ố ộ gi m 34 v n h , đ n cu i năm 2005 còn kho ng d i 7% v i 1,1 tri u h . “ ố ộ ế t Nam là m t trong nh ng câu chuy n thành Nh ng thành t u gi m nghèo c a Vi ữ ả công nh t trong phát tri n kinh t ”. Đó là đánh giá trong “Báo cáo phát tri n Vi ệ t Nam năm 2004” c a Ngân hàng th gi i. ế ớ ủ i nghèo ngày càng đ Ng ậ ườ ượ sinh, đ ụ ượ ể ố d ng c s h t ng, h tr đ t và đ ỗ ợ ấ ơ ở ạ ầ ự chăm sóc s c kh e, giáo d c và n t ụ ỏ ế c h Bên c nh đó, ng i nghèo đ ng trình văn hóa, phát thanh, ườ ượ ưở ạ i dân đã ti p thu đ đó ng truy n hình, t c nh ng v n đ v k ho ch hóa gia ế ừ ề ề ế ấ đình. Nhi u h ch sinh t ộ 1 đ n 2 con. Đ ng th i t ng ngu n l c và huy đ ng ế ỉ ộ ồ ự cho ch ng trình 143 xóa đói gi m nghèo, ả vi c làm, ch ng trình phát tri n kinh t xã h i các xã đ c ặ ệ ế bi trong 5 năm kho ng 40.956 t ồ đ ng. Riêng ngu n ự ệ ả ỷ ồ ng trình m c tiêu xóa đói gi m nghèo kho ng 21.000 t cho ch l c đ u t đ ng. ự ầ ư ả ươ ỷ ồ ả đã n đ nh và phát tri n, k t c u h t ng kinh t Đ n nay n n kinh t ộ - xã h i, ể ế ề ế ạ ầ c tăng c năng l c s n xu t, kinh doanh đ ng đáng k . Đ i s ng v t ch t và ườ ấ ự ả ấ ờ ố ể c tăng lên năm 2010 thu nh p bình đ i s ng tinh th n c a nhân dân ti p t c đ ầ ủ ượ ế ụ ờ ố i là 1.200 USD, bình quân m i năm có 300.000 h thoát nghèo. quân theo đ u ng ầ ỗ ườ c ti n nh y v t trong công cu c xóa đói t Nam đ Vi c có b ả ượ ệ ế ướ ướ c trên th gi gi m nghèo mà nhi u n i c n h c h i. ọ ỏ ế ớ ầ ả b. Khó khăn và h n chạ ế
ả ấ ấ ệ ớ ự ỏ ủ
ả ự
ặ ẫ ữ ư
ỏ ươ ộ ồ ạ ậ
ộ ộ i, trông ch vào s h tr c a Nhà n ờ ướ l ỷ ạ ườ ự ỗ ợ ủ
ng nên m t b ươ
ườ ị ươ l ỷ ệ ự ự m t vài đ a ph ớ ộ ộ ả ng trình xóa đói gi m ự ế ở ộ ơ c ti p c n v i các ch ư ượ nghèo còn th p h n th c t ấ i th c s nghèo ch a đ ế ậ
ố ộ ả ồ ự
ớ ướ
ươ i. Trong khi đó, m t s đ a ph
ặ ươ ủ ươ c h tr ỗ ợ ồ ộ cho ch ườ ư ươ
i ch , ch a huy đ ng đ ỗ ứ ộ ư ượ ự ớ ề ẽ ủ
ứ c s tham gia m nh m c a các t ổ ạ ậ
c nhu c u c n h tr c a ng ệ ề ầ ả ể ủ ể ộ ệ ỗ ợ ủ
c. ế ầ ụ ượ ấ ệ ượ
ế ự ỗ ợ ả
ư ch c th c hi n còn b t c p, mang tính bao c p nên không t o đ ự ệ ấ ậ ượ ệ ấ ạ
i nghèo ch đ ng v t nghèo. Bi n pháp h tr ệ ỗ ợ ủ ộ
ủ ừ ư ộ
ượ ợ ớ ữ ệ ậ ứ ụ ư ứ ố
ứ ế ệ ắ ắ
ố ớ ọ ư ắ ướ ề
c v i kinh nghi m làm ăn, nh ng mô hình s n xu t m i, t m g ề c đ i v i h ch a nhi u. Khó ươ ng ớ ấ ả ệ ượ ữ ả ấ
t khó thoát nghèo..
ươ ệ ồ
ng và ch t l ớ ượ ch c th c hi n ch ự ộ
ả ế ố ượ ng xuyên. Th ườ ườ
ng trình xóa đói gi m nghèo không đ ng đ u ề ở ộ m t ng, ph n l n cán ầ ớ ấ ượ ộ ừ i s kiêm ng thì m t ng ườ ẽ ộ ử ụ i giám sát vi c làm ăn s d ng ệ ng th ườ ớ
ng xuyên lui t ả ệ ạ ố
ố ỉ
.
ng cao, b n v ng là đi u ki n tiên tăng tr i nghèo có đ t hi u qu không. ng không trung th c ch ch y theo thành tích nên khó ườ ạ ự l nghèo trong th c t ự ế ỷ ệ i pháp ề ưở ữ ế ề ề ệ
ế ể ả
ạ ầ ể ạ ị
c và nhân dân ta trong V i s ph n đ u không m t m i c a Đ ng, Nhà n ướ c m t s thành t u quan nhiêu năm qua, công cu c xóa đói gi m nghèo đã đ t đ ộ ố ạ ượ tr ng, nh ng v n còn t n t i nh ng m t khó khăn và h n ch nh : ế ư ạ ọ ẫ ng nghèo v n i nghèo và đ a ph V nh n th c, m t b ph n không nh ng ậ ị ứ ề ng còn t ủ ộ c, nên ch a ch đ ng t ư ưở ư v t lên đ thoát nghèo. ượ ể S đánh giá t ự ph n ng ậ nghèo. ằ ng trình xóa đói gi m nghèo còn khiêm t n. H ng Ngu n l c huy đ ng cho ch ỉ ng trình xóa đói gi m nghèo m i ch năm, ngân sách nhà n ả ng ch a ư đ c bình quân kho ng 60.000đ ng/ng ộ ố ị ượ ả ồ ng x ng v i ti m năng c a ngu n ch đ ng huy đ ng ho c huy đ ng ch a t ủ ộ ch c công l c t ự ạ đoàn, cá nhân có đi u ki n và công cu c xóa đói gi m nghèo. Vì v y, ch a đáp ộ ư ề i nghèo đ đ đi u ki n thoát nghèo b n ng đ ườ ứ v ng, d n đ n m c tiêu thoát nghèo khó th c hi n đ ữ M t s c ch và chính sách bi n pháp h tr xóa đói gi m nghèo ch a phù h p, ợ ộ ố ơ ộ c đ ng vi c t ệ ổ ứ làm nhà cho đ ng l c đ ng ồ ườ ể ự ị i nghèo ch a phù h p v i nhu c u và t p quán c a t ng dân t c, đ a bào ng ầ ườ ng; m c chi phí khám ch a b nh còn th p, m c vay v n tín d ng u đãi còn ph ấ ươ th p.ấ H th ng thông tin còn y u kém, ch a r ng kh p, nên vi c n m b t tin t c v ư ộ ệ ố nh ng chính sách xóa đói gi m nghèo c a nhà n ủ ữ ti p c n đ ế ậ c a nông dân v ủ Vi c t ệ ổ ứ ng. Đ i ngũ cán b v a thi u s l s đ a ph ươ ố ị c đào t o b i d b ch a đ ạ ượ ộ ư ồ ưỡ nhi m nhi u vi c, h không th ệ ệ ọ ề ngu n v n vay c a ng ườ ủ ồ Các báo cáo cu i năm th khăn cho vi c xác đ nh t ị ệ 4. Ki n ngh gi ị ả ế - B t đ u n n kinh t ắ ầ quy t đ gi m nghèo. ụ - T p trung xây d ng k t c u h t ng, phát tri n các lo i hình d ch v , giáo d c, y t ng. ụ ậ , văn hóa, b o v môi tr ả ế ấ ườ ự ệ ế
ộ ặ ả
ự ồ ự ủ
ỹ ấ ệ ủ ạ ố
ươ c, c n h tr
ộ ế
ồ ự t v ngu n l c. ệ ề ươ ng ể ng” đã thu thi n”, “ N i vòng tay l n”, “ Qu tình th ỗ ợ ầ ướ ậ ủ ạ ti p thu k t qu s giúp đ v k thu t c a b n t v xóa đói ộ ả ự ệ ỡ ề ỹ và nhân r ng nhi u bài h c kinh nghi m và mô hình t ọ c có vai trò ch đ o : xây d ng và phát tri n các ch ớ ừ ch c tham gia. Ngoài ngu n l c trong n ồ ự ổ ứ ch c c a công đ ng qu c t ố ế ế ề ố ề
ả
ổ ả ạ ớ
ệ ậ ề ề ệ ị
ạ ậ ạ ệ ự ồ ườ ả ạ ậ ợ
t nghèo.
ự ạ ả
ả ầ ự ệ
ộ t chính sách đoàn k t dân t c, tăng c ắ ứ ng v ng ch c s c ủ ộ ế ẩ ụ ự ứ ữ ệ ố ườ ộ
ạ
ề ả ả ấ ị
- Xã h i hóa các ho t đ ng xóa đói gi m nghèo đ c bi ạ ộ Ngu n l c c a nhà n ướ trình “ Nh ng t m lòng t ữ hút đông đ o cá nhân, t ả t ổ ứ ủ bè qu c t ố ế gi m nghèo. ch c, b o đ m tính công khai, minh b ch và làm rõ - Đ i m i công tác t ổ ứ ả ươ trách nhi m trong vi c l p k ho ch, t o đi u ki n đ chính quy n đ a ph ng ể ạ ế i dân bàn b c th o lu n t o ra s đ ng thu n h p tác quy t tâm ch đ ng, ng ế ủ ộ v ượ - Đ y m nh c i cách hành chính, nâng cao năng l c qu n lý, năng l c ự th c thi công v và tinh th n trách nhi m c a đ i ngũ cán b , công ch c. - Th c hi n t m nh c a dân t c. ộ ủ - Đ m b o n đ nh an ninh – tr t t ả ổ xã h i b c xúc t o đi u ki n cho ng ề ạ i quy t k p th i các v n đ ờ xã h i. ộ xã h i, gi ộ ậ ự i dân phát tri n kinh t ể ế ị ế ộ ứ ườ ệ
K t lu n ế ậ
Vi ệ ư ậ
ấ ố ả
ố ề ở ậ
ấ ằ ấ ể ủ ả Nh v y, ta th y r ng ế ớ ế ừ ự ữ ướ ị
ụ ệ ầ
ế ấ ướ ứ ọ ả
ướ ỹ ườ
ộ ả ướ
c. Thông qua chính sách xóa đói gi m nghèo chung ta đã hi u đ ụ ư ầ ọ
t Nam cũng nh đ i v i b t c qu c gia nào ư ố ớ ấ ứ ở ưở i đói nghèo v n đang là v n đ kinh t ng - xã h i b c xúc, nh h trên th gi ế ộ ứ s phát tri n c a qu c gia. B i v y, xóa đói gi m nghèo toàn di n và tr c ti p t ệ ả ự c ta h t s c quan tâm và đã xác đ nh đây là c Đ ng và Nhà n b n v ng luôn đ ế ứ ề ượ xã h i và là m t trong m c tiêu xuyên su t trong quá trình phát tri n kinh t ể ộ ộ ụ ố ộ ng xã h i c theo đ nh h nh ng nhi m v quan tr ng góp ph n phát tri n đ t n ướ ị ể ữ ch c nh ng bu i t thi n quyên c đã t ch nghĩa. H ng năm Đ ng và Nhà n ệ ổ ổ ừ ữ ằ ủ i nghèo i nghèo đ giúp đ ng i nghèo, gây d ng qu vì ng góp ng h ng ườ ỡ ể ườ ự ủ ượ c trong c n ề ả vai trò cũng nh t m quan tr ng c a nhi m v xóa đói gi m nghèo. Giúp chúng ta ệ ậ có cái nhìn bao quát h n, toàn di n h n v nghèo đói. Đ ng th i, qua đó ta nh n ủ ệ ả ồ ề ơ ơ ờ
ả ấ ỉ
ứ ạ ả ế ạ
c r ng xóa đói gi m nghèo là 1 v n đ h t s c ph c t p, nó không ch là ề ế ứ i quy t trong 1 th i gian ng n mà nó ph i có k ho ch, chính ắ ờ ự ỗ ự ế c. Nó đòi h i c n ph i có s n l c h t c th c hi n t ng b ệ ừ ỏ ầ ướ ả
i. ế ự ườ
th c đ ứ ượ ằ v n đ có th gi ể ả ề ấ sách c th và đ ụ ể ượ t c m i ng mình c a t ủ ấ ả ọ