intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC

Chia sẻ: Nguyen Duc Vien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

177
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngay từ buổi ban đầu công dụng của cao su nói riêng và polymer nói chung đã được biết đến trong các lĩnh vực làm ống dùng trong kĩ thuật cũng như gia dụng. Kĩ thuật công nghệ ngày càng phát triển, càng đòi hỏi ống cao su có những tính năng đặc biệt hơn, làm việc trong những môi trường khắc nghiệt hơn. Đó là điều kiện cho ống cao su bọc sợi tăng cường ra đời và ngày càng phát triển. Chúng được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày như ống dẫn nước, dẫn khí hay trong kĩ thuật cao...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC

  1. ĐỀ TÀI BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC Giáo viên hướng dẫn : Sinh viên thực hành :
  2. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC MỤC LỤC PHẦN A : GIỚI THIỆU DÂY TRUYỀN LỰC I.GIỚI THIỆU II.PHÂN LOẠI VÀ ỨNG DỤNG DÂY TRUYỀN LỰC III.CẤU TẠO ĐAI THANG http://www.ebook.edu.vn -1-
  3. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC Ngay từ buổi ban đầu công dụng của cao su nói riêng và polymer nói chung đã được biết đến trong các lĩnh vực làm ống dùng trong kĩ thuật cũng như gia dụng. Kĩ thuật công nghệ ngày càng phát triển, càng đòi hỏi ống cao su có những tính năng đặc biệt hơn, làm việc trong những môi trường khắc nghiệt hơn. Đó là điều kiện cho ống cao su bọc sợi tăng cường ra đời và ngày càng phát triển. Chúng được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày như ống dẫn nước, dẫn khí hay trong kĩ thuật cao như ống dẫn khí lạnh, ống dẫn dầu, ống chịu áp, chịu nhiệt độ cao v.v.. Trong phạm vi nhỏ hẹp của đề tài, chúng tôi chỉ đề cập và đưa ra một số lọai ống dẫn và cách sản xuất của chúng. http://www.ebook.edu.vn -2-
  4. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC PHẦN B :QUY TRÌNH CHẾ TẠO I.SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT II.ĐƠN PHA CHẾ III.CHUẨN BỊ NGUYÊN LIỆU IV.GIẢI THÍCH QUY TRÌNH PHẤN A :GIỚI THIỆU DÂY TRUYỀN LỰC I.Giới thiệu dây đai. 1. Khái niệm - Đai truyền lực là những đai cao su dẫn động trong các thiết bị máy móc như : máy phát điện xoai chiều, máy lạnh, máy nén khí, máy bơm nước… http://www.ebook.edu.vn -3-
  5. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC - Các đai này thường có tiết diện chử V ( đai thang ) và hai cạnh bên của đai giúp đai áp sát vào pulley và dẩn động.Một vài loại đai còn có những đường khía hình chữ V ở hai cạnh bên để tăng lực áp chặt lên pulley đồng thời còn giúp làm giảm nhiệt và giải phóng ứng suất khi đai bị cuốn cong lúc qua các pulley có đường kính nhỏ. - Các loại xe cộ thường sử dụng dây đai dẹt ( flat ) để kết nối các phụ kiện trong máy.Các loại đai cao su truyền động có răng lại được dùng để dẩn động cho các hệ trục cam Dây đai trong công nghiệp 2.Lịch sử phát triển : - Dây đai thang được phát triển vào 1917 bởi John Gates.Ban đầu hình dạng chử V thích hợp với ròng rọc hay bánh có một rảnh,với kết quả vành đai đó không thể trượt khi truyền động.Dần sau này khi công nghê chế tạo máy phát triển và tuỳ vào tính năng kỷ thuật của tưng loại máy người ta thiết kế nhiều loại dây đai đai đặc biệt hơn để tăng khả năng làm việc của dây đai. http://www.ebook.edu.vn -4-
  6. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC - Dây đai dẹp được sử dụng sớm trong sự truyền động thẳng hàng để truyền sức mạnh trong những nhà máy.Đó là một hệ thống đơn giản của sự truyền năng lượng được thỏa mãn - Ngay nay với sự phát triển của khoa học công nghệ đã sản xuất được nhiều loại dây truyên lực đáp ứng tốt hơn cho quá trình sản xuất và nguyên tắc hoạt động của từng loại thiết bị II.Phân loại và ứng dụng của dây truyền lực. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại dây truyền lực khác nhau với các chức năng phù hợp với quá trình sản như: 1. Dây đai thang: -Đai thang dùng để truyền lực giữa các bánh đai hình chữ V, nó có khả năng truyền động lớn, ít trượt (do độ ma sát làm việc ở bề mặt cao ).Đai truyền hình thang gồm một hay nhiều lớp sợi chịu lực đặt song song với đáy lớn và đáy nhỏ của tiết diện hình thang của đai, bên trong là tầng chịu nén và bên trên là tầng chịu kéo.Bọc quanh đai là lớp vải bạc tráng cao su có tính kháng mon cao. Dây đai thang - Dây đai thang thường được sử dụng cho những loại máy móc thiết bị có tính năng làm việc cao. - PHÂN LOẠI ĐAI THANG + ĐAI THANG LOẠI A : http://www.ebook.edu.vn -5-
  7. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC Quy cách : Đai thang loại A là dây đai chịu lực có mặt cắt ngang hình thang.Góc chem. 400, chiêu cao 9mm, đáy lớn 12,5mm.chiều dày tầng chịu kéo là 2mm,tang trung gian 2mm, tang chịu nén 5mm. Số sợi được chọn là 7 sợi polyester TC25D + ĐAI THANG LOẠI B : Quy cách : Đai thang loại B là dây đai chịu lực có mặt cắt hình thang.Góc mở là 400, chiều cao 11mm, đáy lớn 16,5mm.Chiều dày tầng chịu kéo là 2,5mm , tầng chịu nén là 6mm.Số sợi được chọn là 9 sợi polyester TC43D + ĐAI THANG LOẠI C : http://www.ebook.edu.vn -6-
  8. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC Quy cách: Đai thang loại C lá dây đai chịu lực có mặt cắt hình thang.Góc mở của hình thang là 400, chiều cao 14mm, đáy lớn 22mm, đáy nhỏ 12mm.Chiều dày tầng chịu kéo 3mm, tầng trung gian 3mm, tầng chịu nén 8mm.Số sợi được chọn là 8 sợi polyester TC93D - Phân loại đai thang theo quy cách : + Bảng 1.1 Dựa vào tiêu chuẩn JIS K6323-1976 ta phân loại A, B, C Loại đai a(mm) b(mm) Góc Þ A 12.5 9.0 40 B 16.5 11.0 40 C 22.5 14.0 40 + Bảng 1.2 Bảng tiêu chuẩn thử cơ tính của các loại đai Loại đai Loại A Loại B Loại C Tính chất Lực kéo đứt Kgf 180 (1765.5) 300 (2942.0) 500 (4903.3) (N) Độ giản dài % Dưới 15 Dưới 15 Dưới 15 Lức kéo đứt sau khi 140 (4372.4) 240 (2353.6) 400 (3922.7) uốn cong Kgf (N) 2. Dây đai dẹt: http://www.ebook.edu.vn -7-
  9. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC - Là loại đai truyền lực đầu tiên tuy nhiên nó có nhược điểm là rất dễ tuột ra khỏi hệ thống khi có tải lớn,thông thường người ta phải xoắn loại đai này nữa vòng trước khi gắn nó vào hệ thống truyền do đó khi làm việc đai sẽ bị mòn cả ở hai bên. Dây đai dẹt - Dây đai dẹt thường được sử dụng cho những loại máy móc thiết bị có tính năng làm việc trung bình 3.Ngoài ra hiện có nhiều loại dây truyền lực khác như: - Dây đai thẳng : -Dây đai răng: http://www.ebook.edu.vn -8-
  10. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC -Dây đai răng hai mặt : - Dây đai rảnh dọc : Dây đai điều tốc: http://www.ebook.edu.vn -9-
  11. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC III.Cấu tạo đai thang truyền lực . Đai thang truyền lực được cấu tạo gồm 4 lớp chính như hình dười đây .Ngoài ra còn lớp cao su chịu kéo A : lớp vải mành phủ trên đai B: Lớp sợi chịu lực C : lớp cao su đệm D: lớp cao su chịu nén PHẦN B :QUY TRÌNH CHẾ TẠO ĐAI THANG . I.Sơ đồ tổng quát để làm một đai thang : http://www.ebook.edu.vn - 10 -
  12. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC Cao su và hóa Sợi ban Vải bạt chất đầu Hỗn luyện Cao su BTP Cán tráng Đùn Cán Nhúng keo Lớp CS Lớp CS Lớp CS chịu nén chịu kéo trung Cắt vải BTP Định hình lớp CS-sợi Định hình đai thang BTP Lưu hóa Sản KCS Phẩm http://www.ebook.edu.vn - 11 -
  13. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC II.Đơn pha chế cho sản phẩm: Trước hết ta phải tìm hiểu tính năng sử dụng của sản phẩm dây đai.Sản phẩm gồm 3 lớp chính:tầng chịu kéo,tầng chịu nén, lớp vải. -Tầng chịu kéo:các tính chất: lực kéo đứt,lực định dãn,dãn đứt,uốn gấp yêu cầu phải cao.Các tính chất: độ cứng,dãn dư yêu cầu trung bình,hoặc thấp. -Tầng chịu nén: các tính chất: lực kéo đứt,lực định dãn, dãn đứt,uốn gấp yêu cầu cao.Các tính chất:độ cứng,biến hình khi nén,dãn dư yêu cầu thấp hoặc trung bình. - Lớp vải:các tính chất:lực kéo đứt,lực định dãn,dãn đứt,tính kháng mòn,kháng ẩm ,tính bám dính,kháng lão hóa,uốn gấp yêu cầu phải cao.Các tính chất:dãn dư,độ cứng,kháng thấm khí yêu cầu thấp hoặc trung bình - Ngoài ra còn có đơn pha chế cho lớp cao su cán tráng,cao su keo . http://www.ebook.edu.vn - 12 -
  14. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC 1.Đơn pha chế cao su tầng chịu kéo -Tầng chịu kéo:các tính chất: lực kéo đứt,lực định dãn,dãn đứt,uốn gấp yêu cầu phải cao.Các tính chất: độ cứng,dãn dư yêu cầu trung bình,hoặc thấp. STT Tên hóa chất Khối Khối %Khối Thể tích %thể (cm3) lượng(g) lượng lượng tích riêng (g/cm3) 1 Cao su 25 0.92 15.29 27.17 19.77 SVR1 2 Cao su SBR 75 0.98 45.87 76.53 55.67 3 Lưu huỳnh 2.5 2.07 1.53 1.21 0.88 4 Xúc tiến DM 0.8 1.5 0.49 0.53 0.39 5 Xúc tiến 0.2 1.39 0.12 0.14 0.1 TMTD 6 Oxit kẽm 5 5.6 3.1 0.89 0.65 7 Axit stearic 2 0.9 1.22 2.22 1.62 8 Phòng lão A 2 1.18 1.22 1.69 0.65 9 Dầu dùng 1 1.03 0.61 0.97 0.71 tiêu 10 Than đen 15 1.81 9.17 8.29 6.03 HAF 11 Than đen 25 1.79 15.29 13.97 10.16 FEF 12 CaCO3 10 2.6 6.12 3.85 2.8 13 Tổng cộng 163.5 100 137.46 100 http://www.ebook.edu.vn - 13 -
  15. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC 2. Đơn pha chế cao su tầng chịu nén -Tầng chịu kéo:các tính chất: lực kéo đứt,lực định dãn,dãn đứt,uốn gấp yêu cầu phải cao.Các tính chất: độ cứng,dãn dư yêu cầu trung bình,hoặc thấp. STT Tên hóa chất Khối Khối %Khối Thể tích %thể (cm3) lượng(g) lượng lượng tích riêng (g/cm3) 1 Cao su SVR 50 0.92 30.58 54.35 39.25 50 2 Cao su BR 50 0.92 30.58 54.35 39.25 3 S 2.5 2.07 1.54 1.21 0.87 4 Xúc tiến DM 0.8 1.5 0.49 0.53 0.38 5 Xúc tiến 0.2 1.39 0.12 0.14 0.10 TMTD 6 Oxit kẽm 5 5.6 3.06 0.89 0.64 7 Axit stearic 2 0.9 1.22 2.22 1.6 8 Dầu dùng 1 1.03 0.61 0.97 0.7 tiêu 9 Than đen 15 1.81 9.17 8.29 5.99 ISAF 10 Kaolin 25 2.5 15.29 10 7.22 11 Phòng lão A 2 1.18 1.22 1.69 1.22 12 Tổng cộng 162.5 100 138.49 100 http://www.ebook.edu.vn - 14 -
  16. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC 3. Hỗn hợp cao su tầng trung gian: Đơn pha chế cao su tầng trung gian STT Tên hóa chất Khối Khối %Khối Thể tích %thể (cm3) lượng(g) lượng lượng tích riêng (g/cm3) 1 Cao su SVR 100 0.92 63.78 108.7 77.34 2 S 1 2.07 0.64 0.48 0.35 3 Xúc tiến DM 0.6 1.5 0.38 0.4 0.28 4 Xúc tiến 1.2 1.39 0.77 0.86 0.61 TMTD 5 Oxit kẽm 5 5.6 3.19 0.89 0.63 6 Axit stearic 2 0.9 1.28 2.22 1.58 7 Phòng lão A 3 1.18 1.91 2.54 1.81 8 Nhựa thông 4 1.03 2.55 3.88 2.76 9 Than đen 30 1.81 19.13 16.57 11.79 10 Kaolin 10 2.5 6.38 4 2.85 11 Tổng cộng 156.8 100 140.54 100 http://www.ebook.edu.vn - 15 -
  17. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC 4. Hỗn hợp cao su cán tráng STT Tên hóa chất Khối Khối %Khối Thể tích %thể (cm3) lượng(g) lượng lượng tích riêng (g/cm3) 1 Cao su 100 0.92 59.10 108.70 72.37 Crepe 2 Xúc tiến DM 3 1.5 1.77 2 1.33 3 Xúc tiến 0.2 1.39 0.12 0.14 0.09 TMTD 4 Oxit kẽm 5 5.6 2.96 0.89 0.59 5 Axit stearic 2 0.9 1.18 2.22 1.48 6 Phòng lão A 2 1.18 1.18 1.69 1.13 7 Parafin 1 0.9 0.59 1.11 0.74 8 Dầu dùng 6 1.03 3.55 5.83 3.88 tiêu 9 Than đen 50 1.81 29.55 27.62 18.39 HAF 10 Tổng cộng 169.2 100 150.2 100 http://www.ebook.edu.vn - 16 -
  18. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC 5. Hỗn hợp keo: Đơn pha chế cao su keo STT Tên hóa chất Khối Khối %Khối Thể tích %thể (cm3) lượng(g) lượng lượng tích riêng (g/cm3) 1 Cao su SVR 100 0.92 63.78 108.7 77.34 2 S 1 2.07 0.64 0.48 0.35 3 Xúc tiến DM 0.6 1.5 0.38 0.4 0.28 4 Xúc tiến 1.2 1.39 0.77 0.86 0.61 TMTD 5 Oxit kẽm 5 5.6 3.19 0.89 0.63 6 Axit stearic 2 0.9 1.28 2.22 1.58 7 Phòng lão A 3 1.18 1.91 2.54 1.81 8 Nhựa thông 4 1.03 2.55 3.88 2.76 9 Than đen 30 1.81 19.13 16.57 11.79 10 Kaolin 10 2.5 6.38 4 2.85 11 Tổng cộng 156.8 100 140.54 100 http://www.ebook.edu.vn - 17 -
  19. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC III.Chuẩn bị nguyên liệu . - Đai truyền lực được chế tạo từ 3 nhóm vật liệu chính:cao su,sợi,vải mành.Trong đó cao su CR được sử dụng như nguyên liệu cao su chủ yếu nhưng cao su NR và SBR vẫn được sử dụng trong chế tạo các loại đai bọc vải mành(wrapped v belt) dùng trong công nghiệp. - Ngoài ra khi chế tạo các dây đai mài hông,và đai bọc vải người ta dùng cao su có sợi gia cường ngắn(SFRR) bên trong để làm tầng cao su chịu nén với mục đích là cải thiện độ bền của lớp cao su chịu áp lực 2 bên trong quá trình ma sát và giúp gia tăng ma sát nên không cần lớp vải bọc ở bên hông nữa nhờ đó giúp giảm thiểu tiếng ồn gây ra trong khi hoạt động. - Để làm được điều đó cần chế tạo đai sao cho các sợi gia cường được định hướng trùng với chiều rộng của đai. - Sợi polyeste thường được dùng làm sợi trong đai truyền nhưng ngoài ra người ta vẫn có thể dùng các loại:p-aramid,sợi thủy tinh,sợi cotton, tơ nhân tạo và dây thép.Các loại sợi dùng trong chế tạo dây đai cần có khả năng chống dãn tốt, hồi phục ứng suất nhanh và ứng suất kháng đứt lớn. -Vải mành dùng chế tạo đai được làm từ các loại sợi cotton ,polyeste,nylon hoặc hỗn hợp của chúng và được dệt thành tấm phẳng,tuy nhiên để duy trì được tính dễ uốn của dây đai các loại vải mành phải được dệt dưới góc rộng(tức là góc hợp bởi các sợi ngang và dọc từ 90 đến 120 độ). http://www.ebook.edu.vn - 18 -
  20. BÁO CÁO CÔNG NGHỆ CAO SU ĐAI TRUYỀN LỰC IV.Giải thích quy trình sản xuất: 1.Qúa trình xử lí sợi -Mục đích xử lí sợi dùng cho đai là để tạo được tính chất dễ gia công và tạo tính chất cơ,tính kết dính của sợi để hỗ trợ cho đai. -Sau khi sợi đã được sử lí để tăng tính chất dễ gia công,các công đoạn sau của quá trình tạo đai sẽ dễ dàng hơn vì sản phẩm dễ lấy khỏi khuôn hơn,ít bị tước trong lúc cắt,…tính dễ gia công của sợi còn giúp quá trình sản xuất được ổn định,tạo ra được sản phẩm có chất lượng cao ,giúp giữ bền cho sản phẩm trong lúc tồn trữ,giúp sản phẩm chịu nhiệt,hơi ẩm. -Sợi trong đai là một thành tố quan trọng tạo nên chức năng của đai truyền lực.Độ bền của đai thông qua khả năng chịu kéo lúc vận hành cũng như những thay đổi về tính chất của đai khi trải qua thời gian phụ thuộc rất lớn vào tính chất của sợi,đồng thời nhờ ứng suất kéo của sợi gia cường dọc theo sợi đai cũng giúp tăng cường lực ma sát giữa đai và pully. -Tính chất cơ học của sợi được tạo ra bởi quá trình xử lí nhiệt,dựa trên việc lựa chọn sợi và cấu trúc sợi cũng như quá trình xoắn và kéo căng sợi trước khi đưa vào khối cao su. -Sự mỏi là một trong những tính chất quan trọng ảnh hưởng đến vòng đời của dây đai.Tuy nhiên cơ chế mỏi của các loại vật liệu khác nhau thì khác nhau,do đó tùy thuộc vào chế độ làm việc của đai,điều kiện môi trường,.. mà ta chọn loại sợi tạo thừng(thường là sợi aramid hoặc sợi thủy tinh). . Quy trình http://www.ebook.edu.vn - 19 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2