TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
81
BÁOO BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN GIA T L
THM NHP LYMPHÔ BÀO KHI U VÀ KT QU ĐIU TR
TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ BIU MÔ VÚ XÂM NHIM
GIAI ĐOẠN SM HÓA TR TÂN H TR
Phan Th Hồng Đc1, Nguyễn N Thành1, Thái Anh2,
Nguyn Hoàng Q1, Võ Ngc Huân1,
Phm Minh Tâm2, Vũ Huyền Trang2
TÓM TT11
Đặt vn đề: S hin din ca các tế bào
lymphô thâm nhim khi u (TILs - tumor-
infiltrating lymphocytes) đưc cho có th d
đoán đáp ng vi liu pháp min dch, hóa tr và
c liu pháp nhm trúng đích khác trên bnh
nhân ung thư vú giai đon sm.
Mc tiêu: Kho t c đc điểm bnh nhân
theo 2 nhóm da trên t l TIL trước m thấp (≤
10%) và cao (> 10%). Đánh g mi liên quan
gia ch s TIL trưc và sau m vi t l đáp
hoàn toàn (pCR) sau hóa tr tân h tr, thi gian
sng thêm không bnh xâm ln (iDFS)/ thi gian
sng thêm không bnh tiến xa (dDFS).
Đối tượng và phương pháp: Nghn cu
hi cu mô t ct ngang có theo dõi dc trên 48
bnh nhân ung thư vú giai đon sớm được hóa tr
tân h tr ti Bnh vin Ung Bướu TP. HCM.
Kết qu: c trường hợp TIL trước m
10% có t l khối u grad 3 cao hơn nhóm TIL
trước m > 10% (p = 0,049). 2 bnh nhân
1Khoa Ni tuyến vú, tiêu hóa, gan, niu Bnh
vin Ung Bướu TP. HCM
2Khoa Gii phu bnh Bnh viện Ung Bướu
TP. HCM
Chu trách nhim chính: Nguyễn Như Thành
Email: bsthanhbvub@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhn đăng: 03/10/2024
(4,2%) đt đáp ng hoàn toàn trên mô bnh hc
(pCR), hai bệnh nhân này đu nhóm TIL trước
m cao. Thi gian iDFS trung bình nhóm TIL
trước m cao 39,4 tháng, tăng 10,4 tháng so
với nhóm TIL trước m 10% vi 29,0 tháng (p
= 0,041). Thi gian dDFS trung bình nhóm TIL
trước m > 10% 41,8 tháng, ng 11,3 tháng so
với nhóm TIL trước m 10% 30,5 tháng (p =
0,021). Không có s khác bit v thi gian iDFS
và dDFS gia hai nm TIL sau m ≤ 10% và >
10% hay gia hai nhóm TIL sau m tăng và gim
so với trước m.
Kết lun: Nghiên cu ca chúng i cho thy
mi liên quan gia t l thm nhp tế bào lymphô
khi u trước m cao (TIL trước m > 10%) và
thi gian sng thêm không bnh xâm ln (iDFS),
thi gian sng thêm không bnh tiến xa (dDFS).
T l TILs có thmt ch s gp d báo kết
qu đáp ng hoàn toàn trên mô bnh hc sau
phu thut (pCR).
T ka: T l thm nhp lymphô bào khi
u, ung thư vú giai đon sm, TIL, pCR, DFS.
SUMMARY
INITIAL REPORT ON THE
EVALUATION OF THE
RELATIONSHIP BETWEEN TUMOR-
INFILTRATING LYMPHOCYTES AND
TREATMENT OUTCOMES IN EARLY-
STAGE INVASIVE BREAST
CARCINOMA PATIENTS RECEIVING
NEOADJUVANT CHEMOTHERAPY
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
82
Background: The presence of tumor-
infiltrating lymphocytes (TILs) has been proven
to predict responses to immunotherapy,
chemotherapy, and other targeted therapies in
early-stage breast cancer patients.
Objectives: To investigate patient
characteristics based on two groups according to
low (≤ 10%) and high (> 10%) preoperative TIL
level. To assess the relationship between TIL
level before and after surgery with the rate of
pathological complete response (pCR) following
neoadjuvant chemotherapy, as well as invasive
disease-free survival (iDFS) and distant disease-
free survival (dDFS).
Materials and methods: A descriptive,
cross-sectional, retrospective study with
longitudinal follow-up was conducted on 48
early-stage breast cancer patients undergoing
neoadjuvant chemotherapy at Ho Chi Minh City
Oncology Hospital.
Results: The median preoperative TIL level
(biopsy) was 20%. Cases with preoperative TILs
10% had a higher rate of grade 3 tumors
compared to the group with TILs > 10% (p =
0.049). Two patients (high preoperative TIL
group) achieved pCR (4.2%). The mean iDFS in
the high preoperative TIL level group was 39.4
months, an increase of 10.4 months compared to
the group with TIL level ≤ 10% at 29.0 months
(p = 0.041). The mean dDFS in the group with
preoperative TIL level > 10% was 41.8 months,
an increase of 11.3 months compared to the
group with TIL level 10% at 30.5 months (p =
0.021). There was no difference in iDFS and
dDFS between the two postoperative TIL level
groups (≤ 10% and > 10%), nor between the two
groups with increased and decreased TIL level
compared to preoperative.
Conclusion: Our study shows a correlation
between high preoperative tumor-infiltrating
lymphocyte levels (preoperative TIL level >
10%) and both invasive disease-free survival
(iDFS) and distant disease-free survival (dDFS).
Beside, the preoperative TIL level can be use as a
marker to predict the pathological complete
response (pCR) before chemotherapy.
Keywords: Tumor-infiltrating lymphocytes
level, early-stage breast cancer, TIL, pCR, DFS.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhng năm gần đây, vai trò của h thng
min dch giúp kim soát s phát trin ca
khối u ngày càng được làm rõ qua các nghiên
cứu. Trong đó, số ng các tế bào min dch
xâm nhập vào vi môi tng khi u mi
tương quan đáng k vi kh năng sống còn
tn bệnh nhân ung thư[1]. Qua các nghiên
cu, s tăng biu hin ca t l thm nhp
lymphô bào khối u (TIL) đưc cho là th
tiên lượng d đoán đáp ứng điều tr trên
bệnh nhân ung thư[2].
Hóa tr tân h tr (THT) ngày càng đưc
s dng nhiều n bệnh nhân ung t
để giảm giai đoạn, tăng khả năng bảo tn
tốt n, giảm độ rng phu thuật; đồng thi
hóa tr THT cũng giúp đánh giá kh năng
nhy vi hóa cht ca tế bào ung thư. Bên
cạnh đó, mức độ đáp ng ca khối u đối vi
hóa tr THT liên quan đáng kể đến tiên
ng[3].
Các phân tích tng hp đã cho thy TILs
tăng cao trưc hóa tr tân h tr giúp d đoán
mc độ đáp ng khi u vi hóa tr THT tt
c các phân nhóm sinh học và có tương quan
vi thi gian sng còn tn bnh nhân ung
t TNBC HER2+ có hóa trị THT[4,5].
Ngoài ra, tùy theo phân nhóm sinh hc ung
t vú, mi liên quan ca TILs vi kết qu
điu tr đã đưc chng mình qua các nghiên
cứu, trong đó khối u ch s TILs cao >
10% cho thy s ci thin t l đáp ứng hoàn
toàn tn bnh hc (pCR), thi gian sng
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
83
thêm không bnh xâm ln (iDFS)/ thi gian
sng thêm không bnh tiến xa (dDFS)
và/hoc OS[6]. Mt s nghiên cứu cũng cho
thy mi liên quan ca s thay đổi ca TILs
trước sau hóa tr trên bệnh nhân ung t
vú vi t l pCR, DFS[7].
Trên thế gii đã nhiu công trình
nghiên cu đánh giá vai tcủa TILs trong
điu tr ung t giai đon sm; tuy nhiên
ti Vit Nam các d liu còn hn chế. Ti
Bnh viện Ung Bưu TP. HCM, việc đánh
giá TILs đối vi mu sinh thiết khi u trên
bnh nhân hóa tr THT chưa đưc thc hin
tng quy. Do đó, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu “Đánh giá c đầu mi liên
quan gia t l thm nhp lymphô bào khi u
(TILs) kết qu điu tr trên bnh nhân ung
t biu xâm nhiễm giai đon sm
hóa tr tân h trti Bnh viện Ung Bưu
TP. HCM vi các mc tiêu:
1. Khảo sát các đặc điểm bnh nhân theo
2 nhóm da tn t l TIL trước m thấp (
10%) và cao (> 10%)
2. Đánh giá mối ln quan gia ch s
TIL tc sau m vi t l đáp pCR sau
hóa tr THT, thi gian iDFS, dDFS.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
Đối tưng nghiên cu bao gm tt c
bệnh nhân ung t giai đoạn sm đưc
ch định hóa tr tân h tr đánh giá
TILs trên mu u sinh thiết mẫu bướu
sau phu thut ti Bnh viện Ung Bướu TP.
HCM t tng 01/2020 12/2021.
Tiêu chun chn la: đưc chẩn đoán xác
định ung tgiai đon sm (II - III) đã
hoàn tất điều tr hóa tr tân h tr phu
thuật; đã kết qu TIL tn mẫu bướu sinh
thiết; đã kết qu TIL bnh phẩmu sau
m tr các trưng hp đạt pCR; tui > 18; có
các tổn tơng thể đo đưc bng các
phương tiện chẩn đoán nh nh: CTscan,
MRI; chc năng tủy xương, gan, thận, tim
mch trong gii hn bình tng.
Tiêu chun loi tr: Mc bệnh ung t
th 2; mc các bnh cp mn tính trm
trng; b điu tr hoc không có h sơ lưu trữ
đầy đủ.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hi
cu mô t ct ngang có theo dõi dc.
Mu nghiên cu: C mu thun tin, ly
toàn b bệnh nhân đủ tiêu chun.
Các ch s nghiên cu:
- Đặc đim bnh nhân theo 2 nhóm da
tn t l TIL trước m thấp (≤ 10%) cao
(> 10%): Tuổi; giai đoạn trưc mổ, giai đoạn
u trước m (cT), giai đoạn hạch trước m
(cN); grad mô hc, nhóm phân t theo hóa
mô min dch; ch s Ki67.
- Đánh giá t l đáp ng hoàn toàn trên
mô bnh hc sau phu thut. T l TIL trên
tiêu bn sinh thiết lõi kim (tc m) và bnh
phm m tương ng một cách đc lp theo
ng dn ca WHO 2019 nhóm nghiên
cu TILs quc tế.
- Kết qu điu tr: Thi gian sng thêm
không bnh xâm ln (iDFS), thi gian sng
thêm không bnh tiến xa (dDFS).
2.3. X lý s liu
Các thông tin đưc thu thp qua h
bnh án giy phn mm eHospital. Các s
liệu đưc mã hóa x lý bng phn mn
thng y hc SPSS 20.0 vi các thut toán
thng kê. Kiểm đnh Mann–Whitney U đưc
s dụng để so sánh các biến liên tc. Kim
định Chi nh phương Spearman hai phía
đưc s dụng để so sánh c biến phân loi.
Tính các giá tr sống thêm theo phương pháp
Kaplan Meier.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
84
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim bnh nhân nghiên cu
Chúng tôi thu nhận đưc 48 bnh nhân
ung t giai đoạn t II - III phù hp vi
nghiên cu vi các đặc đim: Tui trung v
là 47,5 tui (29 65 tui); s bnh nhân ung
t theo nhóm phân t 23 bnh nhân
nhóm HR+ HER2- (47,9%), 18 bnh nhân
nhóm HER2+ (37,5%), 07 bnh nhân nhóm
tam âm (14,6%) (bng 1).
Bảng 1. Đặc đim bnh nhân
S ca/Giá tr
TIL tc m
Đặc đim
Tng
≤ 10%
10%
p
Tui
≤ 47 tui
23
09
15
0,383
> 47 tui
25
12
12
Giai đoạn bưu trưc m (cT)
1
01
00
01
0,190
2
12
03
09
3
06
02
04
4
29
16
13
Giai đoạn hạch trước m (cN)
0
05
03
02
0,55
1
15
08
07
2
15
06
09
3
13
04
09
Giai đoạn trưc m
II
05
02
03
1,000
III
43
19
24
Grad mô hc
1 - 2
29
13
16
0,049
3
19
14
05
Nhóm phân t theo hóa mô min dch
HR+HER2-
23
10
13
0,792
HER2+
18
07
11
Tam âm
07
04
03
Ki67
Trung v
48
20%
40%
0,169
Bảng 2. Đặc điểm điu tr và đáp ứng
TIL tc m
Đặc đim
Tng
≤ 10%
10%
p
Phác đ hóa tr tân h tr
AC -> T
19
09
10
0,370
ET
21
09
12
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
85
TAC
01
01
00
TCH
06
01
05
AC -> TH
01
01
00
Đáp ứng sau hóa tr tân h tr
pCR
02
00
02
0,497
Không pCR (PR, SD)
46
21
25
Ghi chú: AC -> T: Anthracyclin,
cyclophosphamide, taxane; ET: Epirubicin,
taxane; TAC: Taxane, anthracycline,
cyclophosphamide, TCH: Taxane,
carboplatin, trastuzumab, AC -> TH:
Anthracyclin, cyclophosphamide, taxane,
trastuzumab; pCR: Đáp ng hoàn toàn,
PR: Đáp ng mt phn, SD: Bnh ổn định,
PD: Bnh tiến trin
Giá tr trung v t l TIL trưc m (sinh
thiết) là 20%. Trong đó, giá trị trung bình t
l TIL trước m nhóm HR+HER2- giá
tr 18,97% ± 3,24%, nhóm HER2+ thp
n nhóm HER2+ tam âm, lần lưt
27,39% ± 5,37% 25,29% ± 10,95% (biu
đồ 1). Giá tr trung v t l TIL tc m gia
các nhóm phân t không có s khác bit.
Biểu đồ 1. T l TIL tc m theo nhóm phân t
Biểu đ 2. T l TIL tc và sau m