TR

NG Đ I H C TÔN Đ C TH NG

ƯỜ

Ạ Ọ

KHOA MÔI TR

ƯỜ

NG & B O H LAO Đ NG Ộ

Môn h cọ

ĐÁNH GIÁ TÁC Đ NG MÔI TR

NG

ƯỜ

BTKN

Ề Ấ

ƯỜ

Ch đ : VI T V V N Đ MÔI TR NG QUAN TR NG C A D ÁN TH Y ĐI N TRUNG S N

Ế Ủ Ự

ủ ề Ọ

Ề Ủ

Ơ

Nhóm: ______________

Sinh viên

Mã s sinh viên

1

Nguy n Vũ Mai Linh

91003094

2

91003077

Tr n Th Ng c Hà ị

3

91003083

Nguy n Th Minh H ng ị

ươ

4

Đăng Ph

91003018

ướ

c H p ợ

5

Võ Duy Khánh

91003089

6

90903013

Hà Văn Hi pệ

7

080169B

Lê Ng c Huy ọ

N p bài: 23g30 ngày 17/9/2014

Tp. H Chí Minh, 2014

I.

I.1

Gi ớ i thi u d án: ệ ự

T ng quan v d án: ề ự ổ

ệ ự ủ ơ là m t nhà máy th y đi n đ

ự thu c đ a ph n xã ủ t Nam, ộ ắ ộ ự Tây B c Vi ệ ộ

ố t nhỉ

ề t nh Thanh Hóa kho ng 195 ỉ ả

ố ậ ắ

t - Lào đuôi lòng h cách biên gi ồ ơ ệ M ng Lát, ườ ớ Vi i c xây d ng trên dòng Trung S n,ơ ậ Hòa Bình kho ngả km Quan Hóa (Thanh kho ngả ệ

D án th y đi n Trung S n ượ ệ chính sông Mã thu c khu v c ị Thanh Hóa, cách thành ph Hòa Bình, huy nệ Quan Hóa, t nhỉ 95 km v phía Tây – Nam, cách thành ph Thanh Hóa, v phía Tây – B c. Lòng h thu c đ a ph n các huy n ộ ị ồ ề Hóa) và huy nệ M c Châu ( S n La ), ộ 9,5 km.

Hình 1 : v trí d án ị ự

ệ ụ ủ ộ ự ừ ấ

ệ ấ ắ ặ ồ ổ

ng đi n hàng năm 1.018,61 tri u kWh là ngu n b sung đáng k cho l ệ ệ ể ồ

ổ ạ ư ớ ể

ụ ự ễ ố ườ ệ ấ

t Nam. ệ ừ Đây là m t d án th y đi n có quy mô trung bình đa m c tiêu: v a cung c p đi n v a máy và giúp ki m soát lũ. Nhà máy đi n có công su t l p đ t 260 MW, bao g m 4 t ể ướ s n l i ả ượ đi n qu c gia. D án cũng s giúp ki m soát lũ cho vùng h l u v i dung tích phòng ẽ ố ự ệ 3. D kiự ến là m t ví d th c ti n t lũ th t nh t cho vi c phát ng xuyên 112 tri u m ộ tri n nghành đi n l c c a Vi ệ ệ ệ ự ủ ể

- M t đ p cao là 84,5 m v i chi

Các h p ph n chính c a D án thu đi n Trung S n bao g m: ỷ ệ ủ ự ầ ợ ơ ồ

3,

ộ ậ ớ ều dài đ nh đ p là 513 m; ậ ỉ

ồ ứ ớ ổ ổ

2, t ng dung tích là 348,5 tri u m c ch

- H ch a v i t ng di n tích h ch a: 13,13 km ệ m c n ườ

-

c dâng bình th ng (FSL) t i cao trình 160m và m c n ồ ứ ạ ự ướ ệ ết là 150m. ự ướ

ng vào t Co L ng (Mai Châu, Hoà Bình) đ ừ ươ ến Co Me (Trung S n,ơ

-

20.4 km đ ườ t nh Thanh Hoá); ỉ

-

M t s m v t li u t m; ộ ố ỏ ậ ệ ạ

-

Lán tr i công nhân xây d ng cho g n 4000 công nhân; và Các đ ng dây t ự ầ ạ ườ ả i đi n. ệ

T ng chi phí c a d án ướ ả

c phân b cho các m c đích b i th ủ ự ổ ượ ụ ệ ồ

ệ ườ ể ự ệ ả

ả ng. T p đoàn Đi n l c Vi ổ tri u USD đ ệ đ phát tri n sinh k ể tr ườ c tính kho ng 386 tri u Đô la M (USD), trong đó 24.6 ỹ ng và tái đ nh c , hai tri u USD ư ị ế ho ch qu n lý môi ế và kho ng hai tri u USD đ th c hi n K ệ ạ t Nam (EVN) đã yêu c u t ng c ng 330 tri u USD ầ ổ ệ ự ể ậ ệ ệ ộ

t ế gi ự i. Vi c xây d ng d đ nh di n ra trong năm năm và con ễ ự ị ệ

I.2

Ngân hàng Th c d ki đ u t ấ ư ừ ớ ậ ượ ự ến s ho t đ ng vào năm 2015. đ p đ ẽ ạ ộ

Đ c đi m đi u ki n t nhiên c a khu v c: ệ ự ể ề ặ ủ ự

Khí h u:ậ

t Nam thay đ i theo t ng vùng c a đ t n t v ổ ệ ừ ủ ấ ướ c do s khác bi ự

ủ ị

ng có gió mùa th i t ườ ư

ể ượ ậ ị

t Nam đ ệ ề vĩ đ vàộ Tháng ừ ả ờ ể phía Đông B c d c theo b bi n ắ ọ ng h i m. Do v y, vi c mùa ệ ơ ẩ ớ ượ c cho là khô ch khi so sánh v i l ng ỉ ộ ết các vùng c a Vi ượ ủ ệ

Khí h u Vi ậ s chia c t rõ c a đ a hình. Trong mùa đông (ho c mùa khô), kéo dài kho ng t ặ ự M i M t đ , th ổ ừ ườ Trung Qu c và qua v nh B c B mang theo đáng k l ắ đông m a nhi ắ ộ ếnTháng t ố h u h ở ầ ều h n vào mùa hè. ư ơ

Th y văn: ủ

ạ ệ

dãy núi Pù Hu i Long ổ ồ ừ ằ ở ỉ

ộ ổ ự ủ ể ự ướ ớ

đ cao 2.179 m và ch y t ả ừ ơ

2, trong đó 10.800 km2 hay 38% n m trên n

ồ ở ộ ộ ủ ỉ

ự ằ

ươ ể ớ ổ

t Nam. Sông Mã dài là 512 km, trong đó có 410 km n m trong ph m vi lãnh th Vi ằ t nh Lai Châu. L u v c c a nó n m Sông Mã b t ngu n t ư ắ c bi n. Sông Mã b t ắ gi a hai dãy núi và có đ cao trung bình là 760 m so v i m c n ữ ầ ắ ề phía đông nam, qua S n La, S m phía tây b c v ngu n N a (C ng hòa dân ch nhân dân Lào) và các t nh Hòa Bình, Thanh Hóa. Di n tích ư ệ c a l u v c sông là 28.400 km c Lào. ướ ủ ư Sông Mã nh p v i sông Chu và đ ra bi n Thái Bình D ng thông qua các c a Sung, ử L ch Tr ậ ng và C u H i. ử ườ ạ ớ

Đ a lý và th nh ng: ổ ưỡ ị

ị ầ ấ ộ ố

ặ ộ ượ ế ạ ư ỷ ề ổ ở

ầ ộ ố ứ

ớ ẹ ộ i Thanh Hóa đ ạ ư ạ ấ ề ở ệ ầ ơ

ế ồ ạ ạ ổ ự ượ ậ ứ

ạ ổ Sông Mã n m trên m t vùng ki n t o đ a ch t vào đ u k Đ -vôn thu c cu i Đ i c ằ sinh. Khu v c này đ ộ c đ c tr ng b i các tr m tích c Proterozic, đã t o nên m t ự ị n p u n lõm nh r ng l n, bao quanh b i m t s đ t gãy và h h i c u trúc đ a ở ố ế c hình thành b i h t ng Đông S n ti n Đ i c sinh và ch t. N p l ấ ổ h t ng Đ i nguyên sinh N m Cô. Nói chung, các đ t gãy trong khu v c này là c ệ ầ x a, nh ng v n n đ nh (PECC4, 2008). ư ẫ ổ ư ị

ả ủ ỉ

ồ ổ ự ấ ấ ấ

ạ ng c a các t nh S n La, Hòa Bình và Thanh Hóa thì có ba lo i Theo b n đ th nh ưỡ ơ đ t chính d a trên đ cao, trong đó bao g m: Đ t vùng th p, Đ t vùng núi trung bình ồ ộ ấ và Đ t vùng núi cao. ấ

Phân lo i c a Vi

t Nam

Phân lo i c a FAO - UNESCO

ạ ủ

ạ ủ

B ng: Các lo i đ t trong khu v c h ch a ự ồ ứ ạ ấ ả

I – B i tích ồ

I- Nhóm đ t phù sa ấ

1. B i tích Sông Mã

1. Đ t phù sa t

i màu

II- Nhóm đ t phù sa ấ 2. Đ t phù sa ch a vôi

II- Đ t đen ấ 2. Đ t đen trên các s n ph m phong hóa c a đá vôi ẩ ấ

III- Đ t xám b c màu

III- Nhóm đ t xám cát ấ 3. Đ t xám cát

3. Đ t xám b c màu trên các s n ph m phong hóa c a ủ ạ đá mác ma axít

ấ ỏ

ng và chân

ườ

III- Nhóm đ t đấ ỏ 4. Đ t đ bazan ấ ỏ 5. Đ t đ bazan ấ ỏ 6. Đ t xám đ vàng ấ 7. Đ t xám crôm-vàng ấ

IV- Đ t đ vàng (Feralit) 4. Đ t nâu và đ trên đá mác ma thông th núi 5. Đ t nâu và đ trên đá vôi ỏ 6. Đ t nâu và đ trên đ t sét và thoái hóa ỏ 7. Đ t nâu và đ trên granit. ỏ V- Đ t mùn vàng xám (Feralit) 8. Đ t mùn đ vàng trên núi và đ t mùn vàng xám

ấ ấ ấ ấ ấ

IV- Đ t xám mùn trên núi 8. Đ t xám mùn trên núi, Đ t mùn vàng đ trên núi ấ

VI – Đ t mùn Alit trên núi cao 9. Đ t mùn Alit trên núi cao

V- Đ t xám mùn ch a khoáng 9. Đ t xám mùn ch a khoáng

ấ ấ

VII- Đ t chia tách

V- Đ t t ng giãy h n h p ỗ ợ 10. Đ t t ng giãy h n h p ợ ỗ

ấ ầ ấ ầ

10. Đ t chia tách

chính nh h ấ ưở ự ồ

ả ư ố ượ ổ

ố ộ ố ứ ố ượ ủ

ế ng m a và che ph đ t. T ng kh i l ủ ấ ấ ươ

ấ ủ ủ ắ ấ ả ấ ự

I.3

Có b n y u t ạ ng đ n xói mòn đ t trong vùng d án, bao g m: lo i ế ố đ t, đ d c, l ng xói mòn ti m năng trong ượ ấ ề h ch a là kho ng 1.108.250.451 t n/năm. Kh i l ng xói mòn ti m năng c a các ồ ả ề ng ng là kho ng 561.087.027 t n/năm và m n phía B c và phía Nam t ứ ạ 547.163.424 t n/năm. M c đ xói mòn nói chung là th p do s che ph c a các di n ệ tích r ng t ừ ứ ộ nhiên và r ng tr ng r ng l n. ồ ự ừ ộ ớ

ng sinh h c: Đ c đi m môi tr ể ặ ườ ọ

Sinh thái d c: i n ướ ướ

ộ ậ ủ ự ộ

ố ạ ổ

đây có xu t x đ a ph ọ ả ướ ng và b n ph n trăm cá còn l ầ ếm 19% t ng s loài cá trong ph m vi c n ở ố

c ng t (48%) và 103 loài cá n ươ ọ ầ ậ ộ ổ ộ

ướ ạ ấ ơ ứ ộ ọ ớ

c ượ Trong vùng lân c n c a d án có 198 loài cá thu c 141 chi, 57 h và 13 b đã đ ươ c. Chín m i đ nh loài. Con s này chi ố ị i là sáu ph n trăm các loài cá ạ ấ ứ ị ướ ợ loài nh p n i. T ng c ng, có 95 loài cá n c l (52%). Sông Mã nhìn chung có m c đ đa d ng sinh h c th ph n so v i các sông khác t Nam do lũ l n. Vi ở ệ ớ

trong khu v c d án th y đi n Trung S n. Trong s ị ế ự ự ủ ệ ơ

ố ề ỉ

ố ữ ư ự ế

Có nhi u loài cá có giá tr kinh t ố đó, ch có b n loài (Cyprinus carpio, Hemiculter leucisculus, Cranoglanis sinensis và ạ Mastacembelus armatus) hi n đang sinh s ng trên toàn b khu v c; 12 loài s ng h n ộ ố ng ngu n l u v c; 17 loài sinh s ng ch y u vùng gi a l u v c và 29 ch vùng th ủ ế vùng h l u c a l u v c sông (Đ c 2008a). loài chi m gi ệ ồ ư ự ạ ư ủ ư ự ượ ữ ố ứ ế

ệ ứ ắ

t môi tr ng s ng. D đoán m c đ đa d ng sinh h c c a các h n ệ ủ ả ườ ướ ứ ộ ự ị ạ ệ ướ ự

ể ẽ ế ụ ị ọ ủ ả ố ả ả ượ

c áp l c b khai thác đánh b t, ô nhi m và ễ c ng t, ọ ấ ng các ch t ng có kh năng ti p t c tăng trong các khu v c h l u do ô nhi m s thúc ự ạ ư ễ ẽ ả

ế ụ ng phú d ng hóa. Tài nguyên th y s n hi n đang đ ng tr h y di ủ c a sông và các loài h i s n ven bi n s ti p t c b suy gi m. Hàm l ử dinh d đ y đi u ki n cho hi n t ệ ẩ ưỡ ề ệ ượ ưỡ

Sinh thái trên c nạ

ế ự

ọ ủ ự ậ ượ ơ

ầ ượ ự ự ọ ữ ạ ủ ế ề

ự ỗ

ồ ầ ấ ể ươ ệ ấ

c ti n hành trong vùng d án, có 1.873 loài th c v t thu c ộ Theo các đi u tra đã đ ề ạ c phân lo i 152 h trong khu v c d án th y đi n Trung S n. Nh ng loài này đã đ ệ ng m i c a chúng (PATB, 2008), trong đó d a trên t m quan tr ng v kinh t và th ươ ự bao g m: làm g (319 loài), làm thu c (592 loài), làm th c ph m (239 loài), l y nh a ự ẩ ố ộ ng li u (15 loài), l y s i (25 loài), đ thu c và d u béo (44 loài), l y tinh d u và h ấ ợ ầ da và v t li u nhu m (25 loài), và th c ăn cho gia súc (34 loài). ậ ệ ứ ộ

ả ấ ự ự ậ ậ ả

ự ự ồ ộ ồ

ự ạ ng s ng cho m t s l ệ ộ ỗ ự ự ườ ấ ả ỏ ố

ề h đ ng v t trong vùng d án. Th m th c v t trong Kh o sát cho th y s đa d ng v ạ khu v c d án có các lo i r ng h n giao, bao g m các lo i cây lá r ng, tre lu ng, ạ ừ thông và các tr ng c .. Khu v c d án cung c p môi tr ộ ố ượ ng l n đ ng v t. ộ ớ ậ

Các khu b o v và đa d ng sinh h c: ả ệ ạ ọ

vùng chuy n ti ơ ệ ằ ở ả

ự ơ ữ ộ ố

ủ ắ ư ườ ng ếp gi a vùng sinh thái D i Tr ể ng S n là m t trong s 200 khu v c sinh ự ơ ả ồ ề b o t n ườ ạ ể ặ ọ ị

D án th y đi n Trung S n n m S n và B c Tây Nguyên.Vùng sinh thái Tr thái đ c tr ng theo WWF b i các giá tr đa d ng sinh h c và là đi m nóng v đa d ng sinh h c trên toàn c u (Baltzer et al 2001;. Tordoff et al. 2003). ở ầ ạ ọ

ả ồ ủ ự ư ệ ị

Hình 2 : V trí các khu b o t n thiên nhiên trong l u v c nhà máy th y đi n Trung S nơ

ả ồ ỉ ằ ả ồ ả ồ ơ ỉ

ủ ỉ

t đ i th ả ồ ả ồ ệ ớ ườ ủ ừ ặ

I.4

Có ba khu b o t n thiên nhiên (NR) n m trong khu v c TSHPP: Khu b o t n thiên nhiên Pù Hu (t nh Thanh Hóa), Khu b o t n thiên nhiên Xuân Nha (t nh S n La) và Khu b o t n thiên nhiên Hang Kia - Pa Co (t nh Hòa Bình). Nh ng khu r ng c a ba ừ ữ ị Khu b o t n này là đ c tr ng c a các khu r ng nhi ng xanh v i các giá tr ớ ư đa d ng sinh h c cao (PECC4, 2008a). ạ ọ

ng kinh t và xã h i: Đ c đi m môi tr ể ặ ườ ế ộ

ơ ộ ẩ ệ ộ ở ở ỉ ệ

ế xã h i ị huy n M c Châu th p h n các huy n khác ấ ề giao thông và b t c p v Thanh Hóa do đ a hình , núi cao, khó khăn v

2008b). Tr ng lúa là canh tác nông nghi p ph bi ệ

ấ ậ ổ ến nh t, chi ấ ự ạ ộ ặ ỉ

ư ấ ệ ấ ả

t nh ề cơ ếm ếm 25%. M c dù 75% l u v c sông Mã ệ ư giá tr s n xu t khá th p. Công nghi p ị ả ấ ậ ủ ếu vào cây mía và s n xu t v t ự ể ả ậ ậ

Các tiêu chu n kinh t S n La và ơ s h t ng (DRCC, ồ ở ạ ầ 65% ho t đ ng, trong khi chăn nuôi ch chi c dành cho s n xu t lâm nghi p nh ng đ ấ ượ trong khu v c đang phát tri n ch m, t p trung ch y li u xây d ng (DRCC, 2008b). ự ệ

ộ ả

ộ i chu n nghèo. Thu nh p có ngu n g c t ng là d ấ ằ ướ ố ừ ố ườ ẩ ậ ấ

ồ ạ ộ ệ ồ

ự ự Các cu c kh o sát cho th y r ng thu nh p bình quân trong các xã thu c khu v c d ậ ồ án là r tấ th p và th b n ngu n chính bao g m:ồ tr ng tr t, chăn nuôi, tr ng tre lu ng, các ho t đ ng lâm nghi p khác ọ ồ và thu l m các lâm s n ồ ả khác (Tercia Consultants, 2009): ượ

ị ặ ể ự ạ ự ả

ể ủ ệ ự

ế s phát tri n c a ngành Đ a hình và đ c đi m th m th c v t c a khu v c h n ch ự ậ ủ ỏ ỉ công nghi p.ệ Trong các xã vùng d án, s n xu t công nghi p và công nghi p nh ch ả ệ ấ ạ ng lao đ ng có năng su t lao đ ng h n ng và l c l đáp ng nhu c u c a ự ượ ầ ủ đ a ph ươ ứ ấ ộ ộ ị

i nghèo nàn và đi l i h n ch ạ ạ ế đã càng kìm hãm

ng m i t ng (PECC4, 2008a). chế. C s h t ng giao thông ơ ở ạ ầ thêm ho t đ ng th ạ ộ v n t ậ ả ạ ạ ị ph i đ a ươ ươ

ồ ứ ấ ộ

ền th ng l u truy ấ ằ ạ ố ủ ếu do thiếu lao ền là ngu nồ ư

Ngu n cung ng lao đ ng th p trong khu v c l u v c sông Mã ch y c đ ng đ ộ chính ph c v cho c ượ đào t o và có b ng c p. Kinh nghi m truy ụ ụ ả nông nghi p và lâm nghi p (DRCC, 2008b). ự ư ự ệ ệ ệ

t Nam không đ Vi ộ ủ ế c a các dân t c thi u s c t ượ ố ư

i dân t c ở ậ ệ

ể ố ở ệ ủ ể ể

ữ t nh nh ng ng trình trong các lĩnh ộ Kinh. B i v y, chính ph đã th c hi n các ch ự ươ ế c a các ến khích s phát tri n kinh t ộ và kinh tế đ khuy ủ ữ ả cách giàu nghèo gi a các nhóm dân t c và gi a ộ ự ữ ộ

Đ i s ng kinh t ờ ố ng ườ v c y t ế, giáo d c, xã h i ự ụ dân t c thi u s và làm gi m kho ng ả ể ố các khu v c (DRCC, 2008b). ự

nghèo đói cao ph bi vùng xa, vùng mi ỉ ệ ở

ơ ể ố ư

ổ ến h n trong xã s ng ộ phát tri n và đi i, c s h t ng kém ể ố ữ ều ki n th i ti ệ ơ ở ạ ầ

ền núi ho c các ặ ế đ nhiều dân t c thi u s c trú. Nh ng khu v c cô l p, h n ch ng đi ườ ạ ến cho điều i mang đ ế về các d chị ậ ấ ợ đây h n ch ạ ự ờ ết b t l ả ở ều khó khăn và thử thách. Nh ng làng b n

ữ 2008b). T l khu v c cóự l ạ ki n s ng nhi ệ ố v và c s h t ng kém phát tri n (DRCC, ụ ơ ở ạ ầ ể

II.

ng quan tr ng: Các v n đ môi tr ấ ề ườ ọ

ng c a d án th y đi n Trung S n:

2.1. Khái quát v các v n đ môi tr ề

ấ ề ườ ủ ự ủ ơ ệ

ủ ự

i môi tr ơ ạ ụ ể ủ ệ ừ ườ ự ề ớ

Trong quá trình tính toán và xây d ng d án th y đi n Trung S n thì có phát sinh ự ng xung quanh d án theo t ng giai đo n c th c a công nhi u tác đ ng t ộ trình nh sau: ư

Giai đo n xây d ng: ự ạ

i dân đ t o h ch a n ề: Tái đ nh c các xã và ng ư ồ ứ ướ Tác đ ng:ộ c. ườ ự ả S đ o

V n đấ ị l n các m ng l ướ ộ ạ ể ạ i gia đình, c u trúc c ng đ ng, b n s c văn hoá và dân t c ộ ồ ả ắ ấ ộ

Giai đo n v n hành: ậ ạ

B i l ng tăng lên sau vi c tích n ề: B i l ng trong h ch a. ồ ứ Tác đ ng:ộ ồ ắ ồ ắ ệ ướ ồ c h

2.2. Nh n đ nh, mô t

V n đấ ch aứ

và ch ng minh v n đ môi tr ị ả ứ ề ấ ườ ọ ng quan tr ng

ậ nh t:ấ

Ô nhi m môi tr ng không khí: ễ ườ

ng không khí có th b nh h ể ị ả ặ ằ ệ ấ

ấ ượ ạ ưở ạ ộ ậ

ng, các ph ớ ệ ự ữ ươ ổ ệ ử ể ườ ự ự ệ ầ ả

ng thông qua vi c đào b i san l p m t b ng, Ch t l ậ s đo đ c, công tác n mìn, các ho t đ ng v n chuy n, vi c d tr các nguyên v t ự ng ti n tham gia li u xây d ng, vi c x lý rác th i, xây d ng c u đ ệ giao thông,vv…

ng xã và các ph ệ ườ

c, đ p ngăn n ng đ n ch t l c, đ ng không khí trong khu v c tri n khai d ưở ậ ế ướ ấ ượ ể ứ ướ ể ả ươ ự ệ ể

ụ ẩ ề ẩ ệ ộ ộ

ấ ạ ộ

ng không khí, gây nh h ả ng và môi tr i dân đ a ph ụ ẩ ự ng xây d ng có th làm gi m ch t l ả ể i lao đ ng, ng t đ i v i s c kh e c a ng ộ ườ ạ ộ ự ỏ ủ ấ ượ ườ ưở ườ ươ ị

ng ti n tham gia Vi c xây d ng b ch a n ự ự giao thông có th nh h án. B i b n cũng là m t tác nhân gây ra tác đ ng ti m n xu t hi n trong quá trình i các di n ra các ho t đ ng xây d ng. B i b n sinh ra trong các ho t đ ng thi công t ạ ễ ng không công tr ườ t ng xung ố ố ớ ứ quanh.

ườ ự ố ả

ự ồ ộ ưở ng ng sá có th cũng nh h ể ậ ủ vùng lân c n c a ở ư ố

B i b n đ c t o ra trong su t quá trình xây d ng đ ụ ẩ ượ ạ đ n s c kh e c a công nhân xây d ng và c ng đ ng dân c s ng ỏ ủ ế ứ khu v c tri n khai d án. ể ự ự

ẫ ậ ớ

t Nam (Tiêu chu n Vi ẩ ấ ủ ệ

ự ẩ i h n cho phép (PECC4, 2008a). ng không khí c a Vi ệ ng không khí là trong gi ấ Thu th p các m u không khí trong vùng d án và so sánh v i các tiêu chu n ch t l ấ t Nam 5937:2005) cho th y ch t ượ l ượ ớ ạ

Ô nhi m môi tr ng đ t: ễ ườ ấ

ự ự ự ệ

ả ầ ớ ỏ ớ

ổ ượ ử ụ ự ệ ả ậ ộ

Khu v c t nhiên bao quanh vùng d án có di n tích kho ng 73.000 ha. T ng s di n ố ệ tích đ tấ dành cho nông nghi p khá nh so v i ph n l n đ c s d ng cho lâm ệ nghi p. M c dù v y, 75-95% các h gia đình trong các xã vùng d án là s n xu t ấ ặ nông nghi p.ệ

c giao cho m i h ; ậ ấ ứ ỗ ộ tuy nhiên, ranh gi ấ

vùng cao. Di n tích đ t giao cho các h th ử ụ ở ấ

ặ ộ ố ộ ở ộ ỉ

iớ ền s d ng đ t đã đ Gi y ch ng nh n quy ượ ộ ườ chênh ng t là không rõ ràng, đ c bi ệ ệ l ch, b i m t s h ch có 1.5 ha trong khi h khác có 50 ha (Tercia Consultants, ệ 2009).

ố ả ế ở ỉ ả

ả ệ ả

ấ ộ ạ ừ

ừ ừ ệ ạ ồ ộ

t nh Thanh Hóa chi m kho ng 36.000 ha đ t lâm nghi p, kho ng 73,64% B n xã ấ ệ đ t tấ ự nhiên. Kho ng 42.3% (15.243,58 ha) đ t đ c s d ng s n xu t lâm nghi p ấ ượ ử ụ trong đó 23,7% (12.165 ha ) và 33,86% (12.165ha) là r ng phòng h . T i Xuân Nha, 16.121 ha là đât lâm nghi p, 25 ha trong đó là r ng tr ng l ả i. R ng phòng h kho ng 16.096 ha.

Hình 3: r ng lu ng quanh sông Mã ừ ồ

ọ ị ấ ồ ả ồ ư

ấ ố ớ ệ ộ

ọ ộ ằ ỗ ủ ấ ả ỏ

Đ t tr ng tr t b thoái hóa nghiêm trong sau mùa m a do đó k ết qu tr ng tr t còn 15-30% . Xói mòn là m t thách th c l n nh t đ i v i nông nghi p khi mà đ phì nhiêu c a đ t gi m nhanh chóng ch sau 2-3 năm. B i đ t d c, t ng m ng c n c i và mùa khô kéo dài, vùng d án phù h p h n v i canh tác lúa n ở ấ ố ầ ng. ứ ớ ỉ ợ ơ ớ ươ ự

Tác đ ng v kinh t - xã h i: ề ộ ế ộ

ơ ộ ệ huy n M c Châu th p h n các huy n khác ấ ở ỉ ệ

ẩ ơ

ậ ổ ổ

ưở ố

ụ ệ

Chu n kinh t ế-xã h i ộ ở và S n La b i các v n đ ấ ở (DRCC, 2008b). T ng thu nh p n i đ a c a t nh Thanh Hóa chi ộ ị ủ ỉ tăng tr qu c gia trong vòng 5 năm qua, t l ạ ỉ ỷ ệ Thanh Hóa, nông nghi p (35%), công nghi p (32%), d ch v (33%) là 3 ngành kinh t ệ chính. S n xu t lúa là s n xu t nông nghi p ph bi ệ t nh Thanh Hóa ơ ở ạ ầ ề về núi cao, giao thông và yếu kém về c s h t ng ếm 2,83% t ng GDP ng GDP trung bình là 10,1%. T i t nh ế ạ ộ ếm 65% các ho t đ ng ị ổ ến nh t chi ấ ả ấ ả ấ

ệ ặ ỉ

ng lâm nghi p ấ

ếm 25%. M c dù 75% l u v c sông Mã dành ư ự đây khá th p. Công ệ ở ả ượ ng và ả ậ ả ệ ệ ậ ơ ả ể ấ

III.

nông nghi p, trong khi chăn nuôi ch chi cho s n xu t lâm nghi p, tuy nhiên s n l ấ nghi p trong khu v c ch m phát tri n, t p trung c b n vào s n xu t mía đ ự ườ s n xu t nguyên li u. ệ ả ấ

3.1.

Các thu t ng : ữ ậ

Ph ươ ng pháp nghiên c u ( khoa h c ): ứ ọ

c rút ra t ho t đ ng th c ti n và đ ừ ễ ượ ứ c ch ng

ượ ự ng pháp nghiên c u khoa h c. Khoa h c lọ à h th ng tri minh, kh ng đ nh ẳ th c đ ứ b ng các ph ươ ệ ố ằ ị ạ ộ ứ ọ

ọ ừ ể

ươ ng pháp ậ ươ ấ ứ

ậ ấ ễ ự ằ ọ Ph ớ

ọ ề có ý nghĩa th c ti n to l n, b i vì chính ph ọ Ph ết trên đây về khoa h c ta th y rõ ràng r ng ph ng pháp lu n nghiên c u khoa h c. ươ ủ ở ứ ươ ươ

ị i pháp, ườ

ủ cách th c, th pháp, con đ ủ th c hi n công vi c nghi ên c u khoa h c. ứ ệ ứ

ng chúng ta c m nh n đ ữ ậ

ả ờ ằ ấ

ều t ng hi n t ấ ằ ầ

ươ ỏ

ng pháp là ph m trù ạ không ch là v n ấ ỉ ng pháp ng pháp ết đ nh thành công c a m i quá trình nghiên c u khoa h c. ình công nghệ ng, bí quy t, quy tr ế ả ọ B n ch t c a nghiên c u khoa ứ ấ ủ ả ự c đ tìm ra các quy lu t c a các nh ng hi n t ậ ủ ượ ể ng, ều t ng hi n t cũng n m sâu trong nhi ng đó. Nh ng b n ch t bao gi ệ ượ ầ ng và nh n ra ả ậ ệ ượ ứ ng pháp nghiên c u ả ủ ậ ng pháp chính là s n ph m c a s nh n th c đúng quy lu t ủ ự ậ ậ ậ ậ ư ậ ứ ả ẩ

T hi u bi trung tâm c a ph đề lý lu n mà còn là v n đ góp ph n quy ầ là công c , gi ụ đ chúng ta ể ệ h c là t ệ ượ ọ ừ hi n t ả ư ệ ượ vì v y đ nh n ra đ c b n ch t n m sâu trong nhi ượ ậ ể c quy lu t v n đ ng c a chúng đòi h i chúng ta ph i có ph đ ộ ượ khoa h c. Nh v y ph ọ c a đ i t ủ ố ượ ươ ng nghiên c u. ứ

ọ ươ ng pháp nh n th c th ậ ế gi

ữ b n ch t. Và b n ch t c a ph ứ ụ ể ể ươ ấ ủ

ồ i bao g m ớ ộ vào đ iố ứ ng pháp nghiên c u ộ i s d ng m t cách có ý th c các quy lu t v n đ ng ậ ậ

ng nh ng đó. Ph ươ nh ng quan đi m ti ữ ể ng, đ đ i t t ể ố ượ ượ khoa h c chính l ọ ủ ố t c a đ i ng pháp nghiên c u khoa h c là ph ứ ếp c n, nh ng quy trình, các đ ng tác c th đ tác đ ng ậ ng b c l ộ ộ ả à vi c con ng ệ ư m t ph ộ ả ấ ườ ử ụ ứ ộ ng ti n đ khám phá chính đ i t ố ượ ể ệ ượ ươ

ng pháp là cách th c nghiên c u d

ứ ướ ứ ng hay quá trình nào đ y, là con đ ấ i góc đ lý thuy t ộ ng d n nhà ẫ ế ho c th c ự ặ ạ khoa h c đ t ọ ườ

Nói cách khác, ph ươ nghi m m t hi n t ệ ượ ộ t i m c đích sáng t o. ạ ớ ệ ụ

i nghiên c u) nh m vào đ i t ng pháp là cách làm vi c c a ch th (ng ườ ươ ủ ể ệ ủ ứ

ng đ ể ố ượ ằ ủ ứ ừ ậ

ủ ậ

ố ượ ng c nghiên c u), vì v y nó v a mang tính ch quan, v a mang ừ ng pháp chính là năng l c nh n th c, kinh ứ ả ắ ng pháp ph i g n ng pháp làm ặ ng ch d n cách ch n ph ượ ươ ủ ạ ủ ủ ể ng, đ c đi m c a đ i t ể ạ ộ ớ ố ượ ự ươ ọ ố ượ ỉ ẫ ươ ủ ặ

Ph khách th (đ i t tính khách quan. M t ch quan c a ph ặ nghi m ho t đ ng sáng t o c a ch th . M t khách quan là ph li n v i đ i t ề vi c.ệ

ươ ề ầ ủ ứ ấ

ứ ắ ứ ứ ộ

ỗ ề ươ ệ ệ

ng pháp c th , trong m i ngành khoa h c có nh ng ph ng pháp nghiên c u g n ch t v i n i dung c a các v n đ c n nghiên c u (m c ụ ủ ộ ng pháp nghiên c u là hình th c v n đ ng c a n i ng pháp làm vi c. Vì v y, trong m i đ tài ươ ng ặ ớ ộ ươ ị ụ ể ứ ậ ậ ọ ươ ữ ả ỗ

Ph tiêu - nhi m v nghiên c u). Ph ệ ụ dung. N i dung làm vi c quy đ nh ph ộ ph i có nh ng ph pháp đ c tr ng. ặ ữ ư

ứ ụ ọ

ng pháp nghiên c u khoa h c luôn c n có các công c , thi ng ti n k thu t hi n đ i v i đ chính xác cao. Ph ươ ệ ậ ỹ t b h tr , c n có ế ị ỗ ợ ầ ươ ng ng ti n và ph ệ

i g n bó ch t ch v i nhau. Ph ầ ươ các ph ạ ớ ộ pháp là hai ph m trù khác nhau nh ng chúng l ư ạ ắ ệ ạ ặ ươ ẽ ớ

ng pháp nghiên c u khoa h c là m t h th ng phong phú, vì v y trong th c t ộ ệ ố ự ế ậ ọ ươ

3.2.

Ph ứ có nhi u cách phân lo i. ạ ề

Ph ng pháp lu n ( nghiên c u khoa h c ): ươ ứ ọ ậ

ng pháp và ph ọ ậ ệ

ng pháp lu n ươ ươ ấ Ph ươ ậ là h th ng

c h t l i quan) l ư ướ

ên lý, quan đi m li ph ên quan đ n th gi ế ị ế ớ ạ

ươ

ng pháp lu n i quan v ng pháp, th gi ệ ố ế ớ ươ

ng pháp và các nguyên t c đ gi i quy t ng pháp lu n là hai khái ni m g n ầ ệ ố các nguyên lý, quan àm cơ ể ng pháp, xác đ nh ph m vi, kh năng áp ả ươ ư ệ ự ên c u tứ ìm tòi cũng nh vi c l a ng cho vi c nghi ướ ậ chính là lý lu nậ Nói cách khác thì ph ươ à nhân sinh quan ề ã đ tặ ế các v n đ đ ấ ắ ể ả ươ

Trong nghiên c u khoa h c ph ứ nhau nh ng không đ ng nh t. ồ đi m(tr ế à nh ng nguy ữ ể s , có tác d ng ch đ o, xây d ng các ự ỉ ạ ụ ở đ nh h ng pháp và d ng các ph ị ươ ụ ch n, v n d ng ng pháp. ụ ph ậ ọ pháp bao hàm h th ng các ph ng về ph ươ c a ng i s d ng ph ườ ử ụ ủ ra.

ng pháp lu n nghiên c u khoa h c có tính lý lu n ể ậ ọ

ng mang màu s c tri ứ t h c, tuy nhiên nó không đ ng nh t v i t h c( nh th ấ ớ tri ậ cho nên ư ế ế ọ ồ

Các quan đi m ph th gi i quan) đ ti p c n và nh n th c th gi i. ươ ắ ể ế ậ ườ ớ ế ọ ậ ế ớ ứ

c chia thành ph ng pháp lu n đ ậ ươ ượ ươ ậ

c s d ng trong m t b môn khoa h c và ph ộ ộ ng pháp lu n chung nh t, ph bi n cho ứ ậ ọ

ấ t h c Mác-Lênin là ph ươ ọ ổ ế ng ươ t h c. Tri ạ ộ ứ ữ

Ph đ ượ ử ụ h c. Ph ọ tri ế ọ ế ọ th c khoa h c hi n đ i cũng nh ọ ứ ng pháp ề ph ng pháp b môn – lý lu n v ộ lu n chung cho các khoa ng pháp ươ ho t đ ng nghiên c u khoa h c là ươ pháp lu n đáp ng nh ng đòi h i c a nh n ậ ự ạ ộ ậ ư ho t đ ng c i t o và xây d ng th gi ả ạ ỏ ủ i m i. ớ ệ ạ ế ớ

ng pháp nghiên c u khoa h c riêng g n li ữ ứ ắ ọ

ươ ọ ền v i t ng b môn khoa ươ ng

ớ ừ ậ ọ khi nghiên c u nh ng môn h c t c làm sáng t Nh ng ph h c( toán h c, v t lý h c, sinh v t h c, kinh t ọ ậ ọ pháp riêng này s đ ẽ ượ ế h c v.v…). Do v y nh ng ph ứ ộ ữ ng ng. ọ ươ ứ ậ ọ ỏ ữ

ự ươ ữ ặ ươ ứ ng pháp lu n nghiên c u ậ

D a trên nh ng đ c đi m c b n c a ph ể khoa h c, chúng ta đi vào vi c phân lo i các ph ng pháp và ph ng pháp. ơ ả ủ ệ ươ ạ ọ

TÀI LI U THAM KH O Ả Ệ

1. Bài gi ng v ph ả

ng pháp nghiên c u khoa h c t i tailieu.vn ề ươ ọ ạ ứ

ậ ọ ươ ng pháp lu n nghiên ậ

2. Lu n văn “ Ph c u khoa h c” t ứ

3. Đánh giá tác đ ng môi tr

ng pháp nghiên c u khoa h c và ph ứ i tailieu.vn ươ ạ ọ

ng d án th y đi n Trung S n c a SESIA ộ ườ ơ ủ ự ủ ệ