BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HCM

BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG

Tên đề tài

TRIỂN KHAI SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [TQB]

Mã số: CS. TK.2007.19.04 Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

TP. HCM – 5/2008

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HCM

BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG

Tên đề tài

TRIỂN KHAI SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [TQB]

Mã số: CS. TK.2007.19.04

Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

TP. HCM – 5/2008

NHỮNG NGƢỜI THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN MS: CS.TK.2007.19.04

1. ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

Trƣờng Đại học Sự Phạm TP.HCM. 2. Nguyễn Thanh Phong

Công ty IBM Việt Nam 3. Trần Thị Thu Hằng

Trung tâm Công Nghệ Dạy học - Viện NCGD -Trƣờng ĐHSP TP.HCM. 4. Nguyễn Trần Minh Khôi

British International School, Viet Nam 5. Các Giáo viên bộ môn Toan

Trƣờng Trung học Thực Hành, trƣờng ĐHSP TP.HCM 6. Các Giáo viên bộ môn Giải phẫu Sinh lý ngƣời và động vật

Khoa Sinh, trƣờng ĐHSP TP.HCM 7. Sinh viên Nguyễn Thị Kim Ngân, Nguyễn Thị Thanh Tình

Khoa Sinh, trƣờng ĐHSP TP HCM

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

MỤC LỤC

PHẦN I GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1

I. VẤN ĐỀ TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 1

1. Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và phần mềm hỗ trợ .......................................... 1

2. Phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và kỹ năng trắc nghiệm khách quan .......................................................................................................................... 1

3. Nghiên cứu và phát triển nghiên cứu .............................................................................. 7

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN ....................................................................... 8

III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 8

1. Cài đặt phần mềm TQB và tập huấn cho GV, HSSV sử dụng ....................................... 8

2. Khảo sát ý kiến sử dụng ................................................................................................. 8

3. Sửa chữa phần mềm theo ý kiến đóng góp ..................................................................... 8

4. Hỗ trợ GV xây dựng NHCH ........................................................................................... 8

IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 8

V. CÔNG CỤ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ........................................................................ 9

VI. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI.......................................................................................................... 9

PHẦN II NỘI DUNG TRIỂN KHAI....................................................................................... 10

I. VIẾT TÀI LIỆU TẬP HUẤN........................................................................................... 10

1. Phần 1: Hƣớng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi và kỹ năng trắc nghiệm khách quan .................................................................................................... 10

2. Phần 2: Cài đặt và quản trị phần mềm TQB trên mạng cục bộ .................................... 10

3. Phần 3: Sử dụng hệ thống TQB xây dựng ngân hàng câu hỏi và thực hiện kỹ năng trắc nghiệm khách quan (trên máy đơn và mạng cục bộ) - dành riêng cho GV, CBQL, HSSV .......................................................................................................................................... 10

II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM VÀ TẬP HUẤN CHO GV, HSSV .......................................... 10

III. KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP TNKQ CỦA GV VÀ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB CỦA HSSV ................................................... 12

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

IV. SỬA CHỮA PHẦN MỀM ............................................................................................ 12

V. HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHCH VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ..... 13

1. Trƣờng THTH .............................................................................................................. 13

2. Khoa Sinh ..................................................................................................................... 13

PHẦN III KẾT QUẢ TRIỂN KHAI ....................................................................................... 15

I. TẠI TRƢỜNG THTH ...................................................................................................... 15

1. Kết quả tập huấn ........................................................................................................... 15

2. Kết quả xây dựng NHCH môn Toán và thực hiện kỹ năng trắc nghiệm khách quan .. 15

3. Tổng kết việc triển khai dự án tại bộ môn Toán trƣờng THTH ................................... 19

II. TẠI KHOA SINH ............................................................................................................ 19

1. Kết quả tập huấn ........................................................................................................... 19

2. Kết quả xây dựng NHCH môn Giải phẫu học và thực hiện kỹ năng trắc nghiệm khách quan .................................................................................................................................. 19

3. Tổng kết việc triển khai dự án tại bộ môn Giải phẫu khoa Sinh .................................. 22

III. KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN GV VÀ HSSV .......................................................... 22

1. Kết quả khảo sát ý kiến GV việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ .................................. 23

2. Kết quả khảo sát HSSV việc sử dụng phần mềm TQB ................................................ 26

PHẦN IV ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN ................................................................................. 30

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 30

II. HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 31

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 32

CÁC PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NGÂN

HÀNG CÂU HỎI VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

PHỤ LỤC 2: MẪU PHIẾU KHẢO SÁT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG

Tên dự án :

TRIỂN KHAI SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (TQB)

❖ Mã số: CS2007.19.04

Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng ❖

Điện thọai:0908180353 E-mail: nmcuongif@gmail.com ❖

Cơ quan chủ trì đề tài: Trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP.HCM ❖

Cơ quan và cá nhân phối hợp thực hiện: ❖

Các NCV TT Công nghệ Dạy học Viện Nghiên cứu Giáo dục Trƣờng Trung học Thực hành và khoa Sinh trƣờng Đại học Sƣ phạm • •

Thời gian thực hiện: Từ tháng 06/2007 đến tháng 06/2008 TP.HCM. ❖

1. Mục tiêu:

Dự án thực hiện

+ Triển khai sử dụng phần mềm TQB tại hai đơn vị thuộc trƣờng Đại Học Sƣ

PhạmTP.HCM:

• Trƣờng Trung học Thực hành • Khoa Sinh học

+ Hỗ trợ GV xây dựng NHCH TNKQ có khoảng 1000 câu hỏi của ít nhất một môn

học cho một đơn vị

2. Nội dung chính:

Nội dung nghiên cứu của dự án tập trung các vấn đề sau:

a. Cài đặt phần mềm TQB và tập huấn cho giáo viên, học sinh, sinh viên sử dụng • Cài đặt phần mềm cho mạng LAN cho đơn vị sử dụng, cho máy đơn GV.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

• Tập huấn cho GV, HS, SV sử dụng.

b. Khảo sát ý kiến sử dụng

• Sử dụng bộ câu hỏi khảo sát ý kiến GV, HSSV về phƣơng pháp TNKQ phục vụ

công tác đánh giá kết quả học tập của HSSV. Phân tích nhu cầu tìm hiểu sử dụng phƣơng

pháp TNKQ để đổi mới phƣơng pháp dạy học.

• Khảo sát ý kiến đánh giá phần mềm TQB, góp ý sửa chữa.

c. Sửa chữa phần mềm theo ý kiến đóng góp

Kiểm định và sửa chữa lỗi phần mềm qua góp ý của GV, HSSV và qua quá trình thực

tế sử dụng.

3. Kết quả chính đạt đƣợc(khoa học, ứng dụng, đào tạo, kinh tế xã hội,v.v..)

• Tập huấn cho GV và HSSV của 2 đơn vị thuộc trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM,

trƣờng Trung học Thực hành và khoa Sinh sử dụng phần mềm hệ thông tin TQB hoạt động

trên máy đơn, mạng cục bộ và qua mạng internet để tập hợp câu hỏi và tìm hiểu qui trình xây

dựng NHCH, thực hiện các kỹ năng TNKQ.

• Hỗ trợ GV sử dụng phần mềm TQB tập hợp CHTN xây dựng NHCH chia thành các

chủ đề, môn Toán với 334 CHTN và môn Giải phẫu học với 1128 CHTN.

• Hỗ trợ GV sử dụng NHCH để ra đề, chấm bài, nhận kết quả chấm bài và phân tích

đánh giá CHTN.

• Hỗ trợ GV sử dụng CHTN đã tập hợp để tạo đề, in ấn, chấm bài, nhận kết quả chấm

bài và phản hồi để phân tích đánh giá CHTN.

• Hỗ trợ GV, HSSV sử dụng CHTN đã tập hợp để tạo đề, tổ chức thi trực tuyến, tiếp

cận một phƣơng thức kiểm tra đánh giá từ xa qua mạng.

• Khảo sát ý kiến GV và HSSV về nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ và Sử dụng

phần mềm TQB.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

A UNIVERSITY-WIDE RESEARCH SUMMARY

Project title:

TRAINING TO USE TQB SOFWARE, ASSISTING TO MAKE

QUESTION BANK AND PRACTICING SKILLS FOR TAKING

OBJECTIVE TESTS

❖ Code: CS2007.19.04

❖ Supervisor: Mr. Nguyen Manh Cuong, MA.

❖ Phone number:0908180353 Email address: nmcuongif@gmail.com

❖ Organization: HCMC University of Pedagogy

❖ Components:

• Researchers from Teaching Technology Center of Institute of Education Research

• Practice High School and Faculty of Biology under HCMC University of Pedagogy

❖ Implementing duration: from June 2007 to June 2008

1. OBJECTIVE

The project is implemented

+ To take TQB into use at two units of HCMC University of Pedagogy:

• Practice High School

• Faculty of Biology

+ It is designed to assist teachers to make question banks for objective tests with the

capacity of 1,000 questions at least per subject for each unit.

2. CONTENT

The project is focused on the following issues.

a. Install TQB software and train teachers, high school and university students to use.

• Install TQB software for the two units.

• Train teachers, high school and university students to use the software.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

b. Survey the users' opinions

• Use the questionnaire to survey teachers and students' opinions about objectively-

testing method which is considered a great way to assess students' learning progress. Analyze

the needs of using objective tests to innovate teaching and learning methods.

• Survey the users' opinions about TQB software and ask for any suggestions.

c. Improve the software followed the users' suggestions.

Verify and improve the software followed users' suggestions and the practical

implementation.

3. RESULTS

• Train teachers and students from one high school and one university to use the

software on personal computers, LAN network or Internet to collect questions and study

about process of constructing question banks as well as skills for objective testing.

• Assist teachers using TQB in collecting objective questions to set up question banks

classified into separate topics with 334 objective questions for Mathematics and 1128 ones

for Surgery Study.

• Assist teachers in using question banks to assign and mark tests, receive marking

results and analyze objective questions.

• Assist teachers in using collected objective questions to design, print and mark tests;

receive the marking results and feedbacks to analyze objective questions.

• Assist teachers and students in using collected objective questions to design tests,

organize online tests and approach a new distant testing through internet network.

• Survey teachers and students about the needs of using objectively-testing methods

and TQB software.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

PHẦN I GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ

I. VẤN ĐỀ TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU

1. Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và phần mềm hỗ trợ Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ) có những kỹ thuật đo lƣờng khả năng học tập của ngƣời học một cách đáng tin cậy thông qua việc phân tích đánh giá câu hỏi trắc nghiệm (CHTN) và độ tin cậy của bài thi trắc nghiệm. Vì thế để đổi mới phƣơng pháp đánh giá giáo dục, từ năm học 2005-2006 Bộ GDĐT đã triển khai thi trắc nghiệm (TN) với số các môn học tăng dần trong các năm sau. Đáp ứng chủ trƣơng này, từng địa phƣơng, từng trƣờng, từng giáo viên (GV) đã nổ lực soạn CHTN để giảng dạy và hƣớng dẫn cho học sinh, sinh viên (HSSV) học tập. Tại các trƣờng đại học, phƣơng pháp TNKQ cũng đƣợc các GV quan tâm đƣa vào sử dụng.

Tuy nhiên việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ hiện nay dừng lại trong quy trình: Soạn

câu hỏi→kiểm tra-thi → có kết quả thi của HSSV

Quy trình đó cho thấy GV chƣa tận dụng đƣợc ƣu điểm của phƣơng pháp TNKQ, chỉ sử dụng để có kết quả học tập của HSSV, chƣa chú trọng đến sự phân tích đánh giá từng CHTN và độ tin cậy của bài thi để từ đó sửa chữa, hoàn thiện và bổ sung CHTN nhằm tạo thành ngân hàng câu hỏi (NHCH) đáng tin cậy. Tuy nhiên, việc phân tích kết quả học tập của HSSV để nhận thông tin phản hồi đánh giá chất lƣợng CHTN cần thực hiện nhiều phép tính toán, mất thời gian; một số GV lại chƣa có hiểu biết về lý thuyết TN để phân tích. Từng trƣờng, từng địa phƣơng hiện nay đều có số CHTN nhất định nhƣng chƣa có hệ thống để tập hợp, xây dựng thành NHCH, tạo nguồn tƣ liệu phục vụ cho nhu cầu giảng dạy và học tập. Vì thế nhu cầu đặt ra là cần có một phần mềm hỗ trợ GV tập hợp CHTN, xây dựng NHCH, hỗ trợ kỹ năng TNKQ từ khâu biên tập CHTN, ra đề, quản lý đề thi, chấm bài, phân tích và phản hồi các thông tin đánh giá.

2. Phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và kỹ năng

trắc nghiệm khách quan

Phần mềm TQB (Test Question Bank) là kết quả nghiên cứu của đề tài cấp Bộ mã số

Trang 1

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

B2006.23.78 do trƣờng ĐHSP TP.HCM chủ trì, đã đƣợc nghiệm thu

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

xếp loại Tốt vào tháng 12-2006, đƣợc các thành viên trong hội đồng nghiệm thu đánh giá có tính ứng dụng cao.

Một số ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài:

* Trong quá trình nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu, từng phần kết quả đã đƣợc thử nghiệm ứng dụng cho các

hoạt động thực tế, gồm:

+ Hỗ trợ CBQL khoa Giáo dục Chính trị trƣờng ĐHSP TP.HCM tập hợp CHTN môn Khoa học Mác-Lênin và tổ chức thi trên máy tính nối mạng cục bộ trong kỳ thi Olympic môn Khoa học Mác-Lênin vòng 1 cho 450 sinh viên ngày 04/4/2005 và cho 800 sinh viên hai ngày 03-04/3/2006

+ Hỗ trợ CBQL Đoàn trƣờng ĐHSP TP.HCM nhập CHTN môn tiếng Anh và tổ chức thi trên máy tính nối mạng cục bộ trong kỳ thi Olympic môn tiếng Anh vòng 1 cho 400 sinh viên ngày 24/4/2005

Hình 1: Thi Olymppic Mác-Lênin ngày 4-5/03/2006

Trang 2

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

+ Đã tổ chức ba buổi sinh hoạt khoa học giới thiệu việc sử dụng phần mềm trắc nghiệm cho các GV phổ thông, các GV trƣờng ĐHSP TP.HCM, trƣờng ĐH Luật TP.HCM tại Viện Nghiên cứu Giáo dục, một buổi cho tập thể GV tại trƣờng THPT Lê Quý Đôn, TP.HCM.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

Hình 2: Thi Olymppic tiếng Anh ngày 24/04/2005

Hình 3: Giới thiệu sử dụng phần mềm trắc nghiệm cho GV trƣờng ĐH Luật TP. HCM ngày 10/05/2005 tại Viện nghiên cứu Giáo dục

* Sau khi nghiệm thu

Trang 3

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

Sau khi nghiệm thu, phần mềm TQB đƣợc cài đặt tại địa chỉ http://cndh.mine.nu/tqb với NHCH môn tiếng Anh, môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử để GV, HS đăng ký và sử dụng tự do. Trƣớc kỳ thi THPT năm học 2006-2007, phần mềm tại địa chỉ trên đƣợc các báo Thanh Niên, Tuổi Trẻ, E-chip, Khoa học phổ thông giới thiệu và rất nhiều trang Web các Sở Giáo dục, Trƣờng Đại học đƣa tin.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

Hình 4: Trang Web Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Quảng Nam đƣa tin

Hình 5: Trang Web Trƣờng ĐHSP Hà Nội - Khoa Giáo dục Chính trị đƣa tin

Trang 4

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

Hình 6: Các báo giới thiệu phần mềm TQB

* Yêu cầu trực tiếp từ các trường học

Trang 5

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

Phần mềm TQB đã nhận đƣợc yêu cầu đƣợc cài đặt tại đơn vị để sử dụng nhƣ trƣờng ĐH Văn Lang TP.HCM, trƣờng ĐH Thủy Lợi Hà Nội, các trƣờng THPT : Chuyên Lê Hồng Phong (TP.HCM), Nguyễn Thị Minh Khai (TP.HCM), Nguyễn Trãi (TP.HCM), Trƣờng Chinh (TP.HCM), trƣờng THPT Trần Văn Thành (An Giang).

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

Hình 7: Các trƣờng gửi thƣ đề nghị cài đặt phần mềm và tập huấn sử dụng TQB

* Tham gia hội thi sáng tạo khoa học công nghệ TP.HCM

Nhóm tác giả đã gửi sản phẩm TQB tham gia Hội thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ

Trang 6

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

TP.HCM năm 2006, và đã đạt đƣợc giải thƣởng.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

Hình 8: Nhóm tác giả tại lễ tổng kết và trao giải Hội thi Sáng tạo Khoa học Kỹ thuật TP.HCM năm 2006

3. Nghiên cứu và phát triển nghiên cứu Ngƣời làm công tác nghiên cứu đều biết rằng: đạt đƣợc kết quả nghiên cứu, thậm chí có phát minh, là một chuyện; áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tế đời sống, sản xuất lại là một chuyện khác. Hai giai đoạn ấy có khi cách nhau một cây cầu dài, đòi hỏi thêm rất nhiều nỗ lực nghiên cứu ứng dụng và đầu tƣ để vƣợt qua trở ngại. Nhƣng cũng có khi chúng gần nhau mà ngƣời nghiên cứu và ngƣời có nhu cầu sử dụng không nhận thức đƣợc cơ hội, hoặc nhận thức đƣợc cơ hội mà thiếu ý chí hay phƣơng tiện cần thiết để thực hiện. Rất nhiều kết quả nghiên cứu có giá trị chỉ vì thế mà mai một.

Trang 7

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

Nhóm tác giả phần mềm TQB nhận thức đƣợc rằng: để đáp ứng nhu cầu quản lý của các trƣờng học và của GV, HSSV thì phần mềm TQB cần phải đƣợc hoàn thiện nhiều hơn trên cơ sở đƣợc khảo sát và nhận ý kiến đánh giá trực tiếp từ ngƣời sử dụng là GV, HSSV. Vì vậy, sau khi nhận đƣợc sự đồng ý của trƣờng trung học thực hành (THTH) và khoa Sinh trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP.HCM, nhóm tác giả đã mạnh dạn đề xuât với trƣờng ĐHSP TP.HCM hỗ trợ cho thực hiện triển khai sử dụng phần mềm TQB tại hai đơn vị nói trên của trƣờng dƣới hình mức một dự án triển khai nghiên cứu.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN + Triển khai sử dụng phần mềm TQB tại hai đơn vị của trƣờng ĐHSP TP.HCM:

• Trƣờng Trung học thực hành (THTH).

• Khoa Sinh học

+ Hỗ trợ GV xây dựng NHCH TNKQ có khoảng 1000 câu hỏi của ít nhất một môn

học cho một đơn vị

III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Nội dung nghiên cứu của dự án tập trung các vấn đề sau:

1. Cài đặt phần mềm TQB và tập huấn cho GV, HSSV sử dụng + Cài đặt phần mềm cho mạng cục bộ hai đơn vị sử dụng, cho máy đơn GV + Tập

huấn cho GV, HS, SV sử dụng phần mềm TQB.

2. Khảo sát ý kiến sử dụng + Sử dụng bộ câu hỏi khảo sát ý kiến GV, HSSV về phƣơng pháp TNKQ phục vụ công tác đánh giá kết quả học tập của HSSV. Phân tích nhu cầu tìm hiểu sử dụng phƣơng pháp TNKQ đổi mới phƣơng pháp dạy và học.

+ Khảo sát ý kiến đánh giá phần mềm TQB, góp ý sửa chữa.

3. Sửa chữa phần mềm theo ý kiến đóng góp Kiểm định và sửa chữa lỗi phần mềm qua góp ý của GV, HSSV và qua quá trình thực

tế sử dụng.

4. Hỗ trợ GV xây dựng NHCH Hỗ trợ GV có nhu cầu xây dựng NHCH TNKQ (ít nhất khoảng 1000 câu hỏi của một

môn học cho một đơn vị)

IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp phỏng vấn lấy ý kiến đƣợc sử dụng để đánh giá hoạt động của phân

mềm hệ thống đáp ứng các yêu cầu của phƣơng pháp TNKQ.

Phương pháp khảo sát thu thập thông tin, thống kê đƣợc sử dụng để khảo sát nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ của GV, CBQL và HSSV; khảo sát và thu thập ý kiến sử dụng hệ thống.

Phương pháp thử và sai đƣợc chọn làm phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu trong quá

Trang 8

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

trình triển khai sử dụng.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

V. CÔNG CỤ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU Để thiết kế và xây dựng hệ thống và tổ chức hoạt động xây dựng NHCH, đề tài sẽ sử

dụng các công cụ sau đây:

+ Bộ câu hỏi để khảo sát nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ của GV, HSSV và ý

kiến đánh giá việc sử dụng phần mềm hỗ trợ sử dụng phƣơng pháp TNKQ.

+ Hệ thống mạng Internet để phổ biến sử dụng, thu thập ý kiến sử dụng và kết quả

xây dựng NHCH, thực hiện kỹ năng TNKQ.

+ Sử dụng các phần mềm mã nguồn mở để sửa chữa phần mềm.

VI. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Trong khuôn khổ dự án đƣợc duyệt, nội dung nghiên cứu triển khai của dự án đƣợc

giới hạn trong phạm vi:

+ Tập huấn sử dụng cho tất cả GV có nhu cầu trong hai đơn vị.

+ Tập huấn sử dụng cho HS lớp 12 trƣờng THTH và SV khoa Sinh.

+ Hỗ trợ GV trong 2 đơn vị có nhu cầu xây dựng NHCH với khoảng 1000 CHTN

nhiều chọn lựa cho một NHCH.

+ Khảo sát ý kiến GV để hiểu thêm những nhu cầu sử dụng phần mềm của GV và sửa

chữa phần mềm, không đi sâu phân tích.

+ Khảo sát ý kiến HSSV để đánh giá việc sử dụng và góp ý sửa chữa phần mềm,

Trang 9

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

không đi sâu phân tích.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

PHẦN II NỘI DUNG TRIỂN KHAI

I. VIẾT TÀI LIỆU TẬP HUẤN Nhóm thực hiện dự án đã viết một tài liệu "Hướng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ xây

dựng ngân hàng câu hỏi và kỹ năng trắc nghiệm khách quan", gồm 3 phần:

1. Phần 1: Hƣớng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu

hỏi và kỹ năng trắc nghiệm khách quan

2. Phần 2: Cài đặt và quản trị phần mềm TQB trên mạng cục bộ

3. Phần 3: Sử dụng hệ thống TQB xây dựng ngân hàng câu hỏi và thực

hiện kỹ năng trắc nghiệm khách quan (trên máy đơn và mạng cục bộ) -

dành riêng cho GV, CBQL, HSSV

Tài liệu đã đƣợc sử dụng để tập huấn cho các GV của 2 đơn vị, đƣợc trình bày trong

phụ lục 1.

II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM VÀ TẬP HUẤN CHO GV, HSSV - Ngày 06/7/2007 : Hƣớng dẫn cài đặt cho nhân viên quản trị của trƣờng THTH, khoa

Sinh và thực hiện cài đặt cho mạng máy tính của trƣờng, khoa.

- Ngày 28/7/2007: Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng cho tất cả GV của trƣờng THTH

- Ngày 29/9/2007: Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng cho tất cả GV của khoa Sinh.

- Ngày 21/9/2007: Hƣớng dẫn và cài đặt phần mềm TQB trên máy tính cá nhân của

các GV trƣờng THTH.

- Ngày 19/10/2007, 26/10/2007, 02/11/2007: Hƣớng dẫn và cài đặt phần mềm TQB

trên máy tính cá nhân của các GV khoa Sinh.

+ Ngày 21/9/2007 và 27/9/2007: Hƣớng dẫn, thảo luận và hỗ trợ GV tổ bộ môn Toán

trƣờng THTH xây dựng NHCH môn học

- Từ 01/10/2007 - 31/12/2007: Hỗ trợ GV bộ môn Toán trƣờng THTH tập hợp

CHTN, xây dựng NHCH.

+ Ngày 06/10/2007, 09/11/2007, 17/1/2007: Hƣớng dẫn, thảo luận và hỗ trợ GV bộ

Trang 10

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

môn Giải phẫu học của khoa Sinh xây dựng NHCH môn học.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

+ Từ tháng 12/2007 - 05/2008: Hƣớng dẫn 2 sv khoa Sinh làm luận văn tốt nghiệp đề tài Sử dụng phần mềm TQB tìm hiểu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan một số chương môn giải phẫu học và Tìm hiểu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan một số chương môn giải phẫu học bằng phân mềm TQB.

Hình 9: Nhóm tác giả hƣớng dẫn HS trƣờng THTH sử dụng phần mềm TQB

- Ngày 29/3/2008 và 31/3/2008 : Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng phần mềm TQB cho 203 học sinh lớp 12 trƣờng THTH trƣờng ĐHSP TP.HCM

- Ngày 28/4/2008: Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng phần mềm TQB cho 76 sinh viên khoa sinh (lớp Sinh II và lớp Sinh Nông tại phòng C401) trƣờng ĐHSP TP.HCM

Trang 11

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

- Ngày 11/5/2008 và 25/5/2008: Tổ chức thi trực tuyến cho cho sinh viên khoa Sinh (lớp Sinh II và lớp Sinh Nông), môn giải phẫu học

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

Hình 10: Nhóm tác giả hƣớng dẫn sv năm 2 khoa Sinh sử dụng phần mềm TQB

III. KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP TNKQ CỦA

GV VÀ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB CỦA HSSV

Trong buổi tập huấn sử dụng phần mềm cho GV, HSSV của hai đơn vị đề tài đã khảo sát ý kiến GV về nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ và ý kiến của HSSV đánh giá việc sử dụng phần mềm TQB. Nội dung 2 phiếu khảo sát đƣợc trình bày trong phụ lục 2.

Có 21 GV trƣờng THTH và 13 GV khoa Sinh trƣờng ĐHSP TP.HCM tham gia khảo

sát và thu đƣợc 34 phiếu khảo sát.

Có 203 HS lớp 12 trƣờng THTH và 40 sv năm II khoa Sinh trƣờng ĐHSP TP.HCM

tham gia khảo sát và thu đƣợc 243 phiếu khảo sát.

IV. SỬA CHỮA PHẦN MỀM Qua khảo sát ý kiến sử dụng của GV, dự án đã nhận đƣợc một số góp ý đề nghị và đã

sửa chữa phần mềm, gồm :

1. Bổ sung ký hiệu khoa học đơn giản và các công thức toán học, đồng thời viết lại fíle hƣớng dẫn nhập công thức.

2. Thêm phần ghi chú cho mỗi câu hỏi

Trang 12

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

3. Khi xóa chủ đề, cần hộp thoại xác nhận trƣớc khi thực hiện.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

4. Tạo kỳ thi với danh sách thí sinh đƣợc gán đề trƣớc, phục vụ chấm bài: Khi tạo một kỳ thi với một danh sách các thí sinh (phục vụ tổ chức thi trực tuyến hoặc để chấm bài), phần mềm có hai hình thức sử dụng đề : chung một để, hoặc nhiều đề (từ một đề chọn, tự tráo thứ tự để tạo cho mỗi thí sinh một đề). Cách thức này phù hợp với việc tổ chức thi trực tuyến. Thực tế sử dụng để thi theo truyền thống, GV chỉ sử dụng một số mã đề đƣợc tạo sẵn từ trƣớc (có thể giống nhau hoặc khác nhau do tráo thứ tự, đáp án) và gán trƣớc mã đề cho thí sinh, gọi là hình thức gán đề. Việc chấm bài phải căn cứ vào mã đề tƣơng ứng và nếu cùng câu hỏi cần quy về câu hỏi gốc để đánh giá.

5. Lƣu bài thi trực tuyến : Khi tổ chức thi trực tuyến, hết thời gian thi, chƣơng trình tự kết thúc và chuyển kết quả về máy chủ. Theo góp ý của GV, kết quả cần lƣu vào một file hiện ra cho thí sinh xem (nhƣng không sửa đƣợc) và ký xác nhận. File làm cơ sở pháp lý cho việc thi của thí sinh.

6. Biên tập câu hỏi tại phần đánh giá: Sau khi có kết quả thi, GV có thể xem kết quả đánh giá (độ khó, độ tin cậy) từng câu hỏi và độ tin cậy toàn bài. Tại đây GV có nhu cầu xem nội dung để đối chiếu phần đánh giá và có thể hiệu chỉnh nội dung cũng nhƣ cập nhật thông tin đánh giá.

V. HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHCH VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM

KHÁCH QUAN

Qua tập huấn cho các GV, dự án nhận đƣợc đăng ký và đề nghị hỗ trợ xây dựng

NHCH và kỹ năng TNKQ của GV 2 đơn vị nhƣ sau:

1. Trƣờng THTH Đầu năm học 2008-2009, Bộ Giáo dục & Đào tạo (GDĐT) đã thông báo tăng thêm môn Toán sẽ thi tốt nghiệp dƣới hình thức trắc nghiệm năm học 2007-2008. Vì thế tổ bộ môn Toán trƣờng THTH đã đề nghị dự án hỗ trợ sử dụng phần mềm để xây dựng NHCH môn Toán phục vụ cho học sinh lớp 12 của trƣờng sử dụng ôn tập và thi. Theo dự kiến sẽ xây dựng NHCH khoảng 800 CHTN

2. Khoa Sinh Giải phẫu học là môn học dành cho SV khoa Sinh các trƣờng đại học Khoa học Tự nhiên, đại học Sƣ phạm, đại học Y và đại học Thể dục thể thao. Kiến thức môn học rộng và sâu, mang tính lý thuyết cao, thiên về mô tả chi tiết với nhiêu thuật ngữ chuyên môn. Vì thế, việc học và kiểm tra theo phƣơng pháp tự luận khiến SV tập trung vào một số kiến thức, cảm thấy nặng nề vì phải ghi

Trang 13

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

nhớ nhiều, thậm chí học tủ. Việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ giúp sv tìm hiểu đƣợc lƣợng

kiến thức rộng, không phải ghi nhớ một cách máy móc. Phƣơng pháp TNKQ đã đƣợc quan

tâm sử dụng trong các trƣờng Đại học Y. Năm 1985 trƣờng Đại Học Y Dƣợc TP.HCM đã

xuất bản sách "Mục tiêu bài giảng và câu hỏi trắc nghiệm giải phẫu học'' phục vụ việc sử

dụng phƣơng pháp TNKQ cho sv y khoa bậc Đại Học và Sau đại Học.

Tại trƣờng Đại Học Sƣ Phạm TP.HCM, một số GV đã sử dụng phƣơng pháp TNKQ

để kiểm tra kiến thức ở một số chƣơng và chƣa có sự thống nhất của tất cả các GV giảng dạy

môn học này. Số lƣợng CHTN còn hạn chế, chƣa hình thành NHCH vì công việc này đòi hỏi

nhiều thời gian và công sức. Do đó, việc sử dụng một phần mềm để hỗ trợ xây dựng NHCH

và thực hiện các kỹ năng TNKQ ở môn Giải phẫu học là cần thiết để hỗ trợ sinh viên tự học,

tự đánh giá.

Trƣớc nhu cầu đó, sau khi đƣợc giới thiệu và tập huấn sử dụng phần mềm TQB, Bộ

môn Giải phẫu học khoa Sinh đã đề nghị dự án hỗ trợ sử dụng phần mềm để hỗ trợ xây dựng

NHCH môn Giải phẫu học sử dùng cho sv năm thứ hai. Ngoài ra, bộ môn đề nghị hƣớng dẫn

2 sv năm 4 của khoa làm luận văn tốt nghiệp với đê tài Sử dụng phần mềm TQB tìm hiểu xây

dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan một số chương môn giải phẫu học và Tìm

hiểu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan một số chương môn giải phẫu học

Trang 14

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

bằng phần mềm TQB.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

PHẦN III KẾT QUẢ TRIỂN KHAI

I. TẠI TRƢỜNG THTH

1. Kết quả tập huấn Buổi tập huân tại trƣờng có 21 GV các bộ môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Ngoại ngữ,

Giáo dục công dân tham dự.

Trong buổi tập huấn, GV các bộ môn Toán, Văn, Hóa, Sinh đã đăng ký xin hỗ trợ xây

dựng NHCH bộ môn.

2. Kết quả xây dựng NHCH môn Toán và thực hiện kỹ năng trắc nghiệm

khách quan

Do điều kiện có hạn của phạm vi triển khai, đề tài đã hỗ trợ Bộ môn Toán xây dựng

NHCH môn Toán và thực hiện phân tích đánh giá bài kiểm tra môn Toán vào đầu năm học.

2.1. NHCH môn Toán

Thời gian thực hiện NHCH của bộ môn Toán đƣợc thực hiện từ tháng 10/2007 đến

tháng 12/2007 và đạt đƣợc 334 CHTN, chia theo các chủ đề:

Chủ Đề Số Câu trong NHCH

L12-HHGT-CHUONG 1 20

LI 2-GIAITICH-DAOH AM 25

L12-GIAITICH-UNGDUNG DAOHAM 25

L12-GIAITICH-NGUYENHAM-TICHPHAN 25

L12-GIAITICH-UNGDUNG TICHPHAN 20

CONIC 10

PARABOL 20

ELIP 40

PT Tiếp Tuyến của ELIP 10

Trang 15

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

PT Tiếp Tuyến của ĐƢỜNG TRÒN 20

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

TIẾP TUYẾN CỦA HYPERBOL 10

PHƢƠNG TRÌNH HYPERBOL 20

PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG TRÒN 20

TƢƠNG GIAO GIỮA ĐTHÁNG, ĐTRON, 2 ĐTRÒN 10

VT TƢƠNG ĐỐI, GÓC, KHOẢNG CÁCH 2 ĐT 20

PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THẲNG 19

TỌA ĐỘ VECTƠ VÀ ĐIỂM 20

Tổng cộng 334

2.2. Thực hiện kỹ năng TNKQ

Các GV bộ môn Toán đã sử dụng phần mềm, đặc biệt là phần công thức Toán, để soạn CHTN và đã phát hiện đề nghị dự án cần bổ sung một số công thức còn thiếu trong phân mềm.

Trong kỳ kiểm tra đầu năm đối với HS lớp 12, bộ môn đã sử dụng 1 đề thi với 20 CHTN và xáo trộn thứ tự câu hỏi để có 4 mã đề dùng cho việc kiểm tra 203 học sinh lớp 12 một cách độc lập với phần mềm. Sau khi kiểm tra TN trên giấy, tổ bộ môn đã sử dụng phần mềm để chấm bài và phân tích CHTN.

a. Kết quả phân tích trên đề 1:

Độ tin cậy đề 1: 0.23

Trang 16

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

Số TT trong Đề 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A -0.30 0.09* -0.07 -0.10 -0.01 -0.07 -0.10 0.00 -0.11 -0.35 b 0.38* -0.1 -0.21 -0.1 -0.23 -0.15 -0.19 -0.16 -0.02* 0.51* c -0.13 0.17 -0.29 -0.01 0.36* 0.16 0.34* -0.1 0.17 -0.16 d -0.14 -0.2 0.45* 0.16* -0.21 0.04* -0.11 0.22* -0.04 -0.06 Độ khó 0.67 0.37 0.46 0.74 0.53 0.18 0.51 0.42 0.19 0.35 Độ phân cách 0.38 0.09 0.45 0.16 0.36 0.04 0.34 0.22 -0.02 0.51

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

-0.22 -0.09 0.22* -0.1 0.49 0.22 11

-0.01 0.22* -0.14 -0.17 0.72 0.22 12

0.02 0.33* -0.24 -0.27 0.58 0.33 13

-0.18 0.64* -0.43 -0.26 0.56 0.64 14

-0.09 0.13* 0.12 -0.25 0.61 0.13 15

-0.31 -0.22 0.47* -0.13 0.6 0.47 16

0.14 -0.27 -0.21 0.29* 0.4 0.29 11

0.29* -0.21 -0.24 0.08 0.33 0.29 18

0.09* -0.06 0.03 -0.11 0.44 0.09 19

-0.02 0.36* -0.25 -0.25 0.63 0.36 20

b. Kết quả phân tích trên đề 4:

Độ tin cậy đề 4: 0.55

Số TT trong Đề 4 a b c d Độ khó Độ phân cách

-0.32 -0.09 -0.05 0.32* 0.53 0.32 1

0.56* -0.16 -0.42 -0.11 0.42 0.56 2

-0.06 -0.31 0.37* -0.28 0.87 0.37 3

-0.24 0.22* -0.13 0.09 0.4 0.22 4

0.56* -0.39 -0.04 -0.28 0.45 0.56 5

-0.25 0.39* -0.35 -0.01 0.81 0.39 6

-0.27 -0.02 0.36* -0.19 0.64 0.36 7

0.39* -0.07 -0.15 -0.34 0.53 0.39 8

-0.25 0.39* -0.31 0.04 0.58 0.39 9

-0.39 0.34* -0.12 0.14 0.55 0.34 10

0.27* -0.1 -0.29 -0.06 0.68 0.27 11

0.22 0.02* -0.05 -0.22 0.4 0.02 12

-0.29 -0.2 -0.03 0.45* 0.4 0.45 13

-0.31 0.43* -0.12 -0.12 0.42 0.43 14

Trang 17

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

-0.13 0.13 -0.39 0.31* 0.34 0.31 15

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

0.37* -0.32 -0.1 -0.05 0.53 0.37 16

-0.01* 0.15 -0.06 -0.09 0.32 -0.01 17

0.23* -0.21 0.08 -0.16 0.72 0.23 18

0.34* -0.17 -0.09 -0.15 0.57 0.34 19

-0.12 0.19* 0.07 -0.25 0.68 0.19 20

c. So sánh độ khó, độ phân cách cùng CHTN đƣợc đánh giá trên 2 đề :

Số TT CHTN Số TT CHTN Độ phân cách

trong De 4 Độ khó Độ phân cách trong De 1 Độ khó

0.53 0.32 7 0.51 0.34 1

0.42 0.56 8 0.67 0.38 2

0.87 0.37 1 0.42 0.22 3

0.40 0.22 9 0.19 -0.02 4

0.45 0.56 11 0.49 0.22 5

0.81 0.39 14 0.56 0.64 6

0.64 0.36 16 0.60 0.47 7

0.53 0.39 3 0.46 0.45 8

0.58 0.39 18 0.33 0.29 9

0.55 0.34 19 0.44 0.09 10

0.68 0.27 20 0.63 0.36 11

0.40 0.02 10 0.35 0.51 12

0.40 0.45 17 0.40 0.29 13

0.42 0.43 5 0.53 0.36 14

0.34 0.31 2 0.37 0.09 15

0.53 0.37 13 0.58 0.33 16

0.32 -0.01 6 0.18 0.04 17

0.72 0.23 4 0.74 0.16 18

0.57 0.34 15 0.61 0.13 19

Trang 18

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

0.68 0.19 12 0.72 0.22 20

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

Qua bảng so sánh cho thấy :

+ Các CHTN dù đƣợc sử dụng trên các đối tƣợng HS khác nhau, đánh giá độc lập nhƣng có độ khó, độ phân cách gần như giống nhau. Điều này cho thấy CHTN có chất lƣợng ổn định.

+ Hầu hết CHTN có độ khó TRUNG BÌNH (30<=DK<=70), đúng nhƣ định hƣớng của GV ra đề kiểm tra đầu năm.

+ Các CHTN đều có độ cách dƣơng , cho thấy sự phân cách nhóm HS giỏi và HS kém. Điều này cho thấy CHTN có chất lƣợng TỐT

+ Mồi nhử trong các CHTN, xét trên từng mã đề, một vài CHTN cần quan tâm, nhƣng sự phân cách không lớn lắm. Mặt khác, do phân tích trên 2 mã đề độc lập nên việc đánh giá là chƣa chính xác lắm.

+ Toàn bài, Đề 1 có độ tin cậy 0.23 và Đề 4 có độ tin cậy 0.55, cho thấy có thể bằng lòng về giá trị của đề thi.

3. Tổng kết việc triển khai dự án tại bộ môn Toán trƣờng THTH Sau khi Bộ GDĐT thông báo chính thức năm học 2008-2009 không thi tốt nghiệp phổ thông dƣới hình thức TN đối với môn Toán, thì từ tháng 01/2008 bộ môn Toán đã xin dừng tham gia dự án để tập trung việc giảng dạy cho HS lớp 12.

Sau 06 tháng triển khai đề tài tại trƣờng THTH, GV bộ môn Toán đã quen việc sử dụng phần mềm TQB để tập hợp CHTN xây dựng NHCH và thực hiện kỹ năng TNKQ. HS đƣợc làm quen một hình thức tự học và kiểm tra qua mạng.

II. TẠI KHOA SINH

1. Kết quả tập huấn Buổi tập huấn tại khoa có 23 GV các bộ môn Di truyền học, Sinh lý động vật, Sinh lý thực vật, Giải phẫu-sinh lý ngƣời, Sinh hóa, Động vật có xƣơng.... tham dự. Các GV đều đề nghị hỗ trợ xây dựng NHCH .

2. Kết quả xây dựng NHCH môn Giải phẫu học và thực hiện kỹ năng trắc

nghiệm khách quan

Do điều kiện có hạn của phạm vi triển khai, đề tài đã hỗ trợ Bộ môn Giải phẫu-sinh lý ngƣời và động vật (bộ môn Giải phẫu) tập hợp CHTN, xây dựng NHCH môn Giải phẫu học và thực hiện phân tích đánh giá một số đề thi cho SV năm 2 khoa Sinh.

Trang 19

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

2.1. NHCH môn Giải phẫu học

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

Thời gian tập hợp CHTN xây dựng NHCH của bộ môn Giải phẫu từ tháng 09/2007 đến tháng 05/2008 và đạt đƣợc 1128 CHTN. Các CHTN đƣợc soạn trong file Word theo định dạng quy định của phần mềm, sau đó in ra giấy để biên tập, kiểm tra kiến thức và sau đó đƣợc đƣa tự động vào phần mềm. Các CHTN đƣợc chia theo các chủ đề:

Chủ Đề Số Câu trong NHCH

CHƢƠNG 1 - BIẾU MÔ-MÔ LIÊN KẾT 110

CHƢƠNG 1- MÔ CƠ 57

CHƢƠNG 1- MÔ THẦN KINH 73

CHƢƠNG 2- HỆ CƠ 121

CHƢƠNG 3 - HỆ XƢƠNG 143

CHỰƠNG 4 - HỆ TIÊU HÓA 70

CHƢƠNG 5- HỆ HÔ HẤP 71

CHƢƠNG 6- HỆ TUẦN HOÀN 98

CHƢƠNG 7- HỆ NIỆU 47

CHƢƠNG 8 - HỆ SINH DỤC 58

CHƢƠNG 9 - HỆ NỘI TIẾT 57

CHƢƠNG 10 - HỆ THẦN KINH 88

CHƢƠNG 11 - CƠ QUAN CẢM GIÁC- MÁT 88

CHƢƠNG 11 - CƠ QUAN CẢM GIÁC-TAI 47

Tổng cộng 1128

2.2. Thực hiện kỹ năng TNKQ

Từ tập hợp 1128 CHTN chia theo các chủ đề nêu trên, Bộ môn đã sử dụng phần mềm

tạo ra các đề thi và tổ chức thi nhƣ sau:

a. Thi theo truyền thống:

Trang 20

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

+ Tạo 02 đề thi trong các chủ đề Chƣơng 1- hệ mô (mô cơ, mô thần kinh). Chƣơng 2- Hệ cơ, Chƣơng 9-Hệ xƣơng, mỗi đề 50 câu. Một đề dành cho lớp Sinh II và một đề cho lớp Sinh Nông.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

+ Mỗi đề đƣợc xáo trộn thứ tự CHTN thành 4 mã đề. Từ mỗi mã đề xáo trộn đáp án một số CHTN có thể đƣợc và lƣu vào fíle văn bản, in ra giấy và cho SV thi tại lớp ngày 21/4/2008.

+ Sau khi thi, thu lại bài và dùng phần mềm chấm bài thi và nhận đƣợc kết quả thi của từng SV-lớp, và bản phân tích đánh giá câu hỏi. Sau đây là bản phân tích đánh giá đề 1, qua

Số TT trong Đề 1-2 c d Độ khó Độ phân cách a B

? ? -0.19 0.19* 0.98 0.19 1

-0.04 -0.11 0.07 0.03* 0.63 0.03 2

-0.08 -0.06 -0.12 0.25* 0.59 0.25 3

-0.34 -0.02 0.12* 0.13 0.41 0.12 4

-0.19 0.02 0.02 0.23 0.27 0.02 5

-0.31 -0.19 0.3 5* -0.04 0.44 0.35 6

-0.10 -0.18 0.27* -0.01 0.20 0.27 7

-0.04 -0.11 -0.13 0.21 * 0.54 0.21 8

0.32* 0.21 -0.03 -0.33 0.15 0.32 9

-0.30 0.53* -0.24 -0.16 0.41 0.53 10

-0.30 0.30* -0.12 0.04 0.73 0.30 11

-0.01 0.13' 0.01 -0.10 0.20 0.13 12

0.06 -0.13 0.15 0.03* 0.32 0.03 13

-0.01* -0.08 ? 0.10 0.95 -0.01 14

0.01 0.04 -0.26 0.16 0.71 0.16 15

-0.04 ? -0.37 0.39* 0.51 0.39 16

Trang 21

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

-0.31 -0.02 0.00 0.43* 0.17 0.43 17

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

18 0.08 0.21 -0.22 -0.04 0.32 -0.04

19 ? ? 0.13 -0.13 0.56 0.1.1

20 -0.25 -0.11 0.32 0.09 0.17 -0.11

21 -0.55 0.02 0.20 0.08 0.51 0.20

22 0.15 -0.01 -0.05 -0.09 0.76 -0.01

23 0.37 -0.27 -0.02 -0.11 0.51 0.37

24 0.35 -0.16 -0.13 -0.16 0.44 0.35

25 -0.23 0.12 0.02 0.11 0.27 0.02

Trên cơ sở này phân tích này, kết hợp với việc phỏng vấn SV lớp Sinh II, hai SV làm

luận văn đã tìm hiểu và phân tích một số CHTN. Một số phân tích trình bày trong [6],[7].

b. Thi trực tuyến :

Từ tập hợp 1128 CHTN, bộ môn Giải phẫu đã tạo một đề thi 50 câu với nội dung trong 9 chƣơng: mô, hệ cơ, hệ xƣơng, hệ sinh dục, hệ niệu, hệ nội tiết, hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp

Đề thi đƣợc sử dụng tuyến qua mạng Internet, trực thi

tại địa chỉ http://cndh.mine.nu/tqb cho lớp Sinh II lúc 16h00 ngày 11/5/2008. Việc tổ chức thi trực tuyến để GV, SV hiểu đƣợc cách thức thi qua mạng và không sử dụng kết quả để đánh giá.

3. Tổng kết việc triển khai dự án tại bộ môn Giải phẫu khoa Sinh Sau 09 tháng triển khai đề tài tại khoa Sinh, GV bộ môn Giải phẫu đã quen việc sử dụng phần mềm TQB để tập hợp 1128 CHTN để thực hiện kỹ năng TNKQ, xây dựng NHCH và đồng thời làm quen với hình thức thi trực tuyến, SV đƣợc làm quen một hình thức tự học và kiểm tra qua mạng.

III. KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN GV VÀ HSSV Trong buổi tập huấn cho GV hai đơn vị và với HSSV sử dụng phần mềm, đề tài đã khảo sát ý kiến về việc sử dụng phần mềm TQB. Nội dung các phiếu khảo sát đƣợc trình bày trong phụ lục 2

Trang 22

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

1. Kết quả khảo sát ý kiến GV việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ Đề tài đã khảo sát ý kiến 21 GV trƣờng THTH và 23 GV khoa Sinh trƣờng ĐHSP

TP.HCM, và thu đƣợc 34 phiếu. Kết quả khảo sát đƣợc tổng hợp nhƣ sau :

I. ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT

• Trƣờng THTH :21 ; Khoa Sinh : 13 phiếu

• Trình độ: Cử nhân : 16 Thạc sĩ : 15 Tiến sĩ: 3

• Thâm niên giảng dạy: 1-5 năm: 12 GV; 6-15 năm: 12 GV ; trên 15 năm : 9 GV

II. NỘI DUNG

8. Thầy/Cô có sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong quá trình dạy và học không ?

Có :88% Không : 12%

9. Thầy/Cô đánh giá mức độ quan trọng của việc sử dụng hình thức kiểm tra/thi trắc nghiệm khách quan trong việc dạy và học thế nào ?

Rất quan trọng: 12% Quan trọng : 76%

Bình thƣờng: 12% Không quan trọng: 0%

10. Mức độ đồng ý của Thầy/Cô về việc sử dụng hình thức trắc nghiệm khách quan trong việc dạy, học và thi/kiểm tra.

Hoàn toàn đồng ý : 18 % Đồng ý : 65%

Tƣơng đối đồng ý : 17% Phản đối: 0% Hoàn toàn phản đối: 0%

11. Ngoài sách giáo khoa, nguồn câu hỏi trắc nghiệm mà Thầy/Cô sử dụng để dạy và cho HSSV học:

Tự soạn: 68% Sử dụng sách tham khảo : 80%

Của trƣờng/Khoa : 18% Trên mạng Intemet: 36% khác : 11%

12. Thầy/Cô lƣu trữ các câu hỏi trắc nghiệm để giảng dạy và kiểm tra bằng cách nào ?

Ghi chép vào vở : 3% Dùng máy tính lƣu vào file Word: 88%

Dùng phần mềm TN: 26 % Cách khác: 0%

13. Thầy/Cô viết câu hỏi trắc nghiệm để giảng dạy và kiểm tra theo phân cấp nào?

Theo lớp/môn học: 21% Theo lớp/môn học/ chủ đề : 44%

Theo môn học/chủ đề : 33% Cách khác : 3%

Trang 23

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

14. Khi viết câu hỏi trắc nghiệm, ngoài phần nội dung hỏi và đáp án, Thầy/Cô có xác định mục tiêu kiểm tra của câu hỏi, thời gian làm câu hỏi, độ khó, độ phân cách của câu hỏi không ?

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

Có mục tiêu : 74% Có thời gian: 47% Có độ khó : 67% Có độ phân cách: 41 %

15. Thầy cô làm đề thi trắc nghiệm bằng cách nào? Chọn từ các câu hỏi trắc nghiệm đang có cho đủ số câu cần của bài thi : 15%

Xác định số câu hỏi theo chủ đề cần kiểm tra rồi chọn câu hỏi đã có và soạn thêm:

35%

Xác định số câu hỏi theo mục tiêu đánh giá (gợi nhớ, giải thích, vận dụng,...) của từng

chủ đề, từ đó chọn câu hỏi đã có và soạn thêm. : 61%

16. Sau khi cho HSSV làm bài thi trắc nghiệm, ngoài việc chấm bài để có kết quả thi, Thầy/cô có tìm hiểu lại câu hỏi trắc nghiệm trong bài thi không ?

• 67% Có, bằng cách : + Xem lại những câu hỏi SV sai nhiều.

+ Tổng kết lại đáp án của SV để xem độ khó, mồi nhử. + Kiểm tra kết quả bài thi và hỏi ý kiến của học sinh.

+ Loại các câu học sinh không làm đƣợc + Thống kê, tìm hiểu khuyết điểm của học sinh

+ Thông qua việc cho học sinh giải thích khi làm bài • 33% Không, vì : + Không có thời gian

+ Các câu hỏi đã đƣợc lựa chọn khá kỹ lƣỡng, phù hợp với đối tƣợng thực hiện + Chấm bằng tay không thể thống kê từng câu

17. Khi nào thì Thầy/cô sửa chữa lại câu hỏi trắc nghiệm đã cho thi ? + Khi có ngƣời khác (HS hoặc GV khác ) thắc mắc : 27%

+ Tự tìm hiểu và phân tích sau khi chấm bài thi: 63%

Ý KIẾN KHÁC 1. Những phần mềm trắc nghiệm mà Thầy/Cô biết và nhận xét ƣu/khuyết điểm + Tải từ mạng của Bộ GDĐT + Phần mềm trộn đề trắc nghiệm

+ Phần mềm Trắc nghiệm vi tính của Phạm Văn Trung trƣờng Lê Hồng Phong + Các phần mềm đó có đảo thứ tự câu, không đánh công thức toán đƣợc dễ dàng

+ Những phần mềm hiện có chƣa tích hợp file word có sẵn hoặc khi soạn theo phần

Trang 24

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

mềm đó thì khi xuất ra file word các công thức đều bị nhảy lệch đi

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

2. Với tƣ cách cá nhân, Thầy/Cô cần một phần mềm hỗ trợ cho việc sử dụng trắc

nghiệm khách quan thế nào?

• 0% : Không cần :

• 67%: Cần, có các tính năng :

+ Soạn đề, đảo thử tự và đáp án

+ Soạn thảo dễ dàng nhƣ trong Word, hỗ trợ công thức toán, đảo đƣợc nhiều đề,

phong phú cách đảo đề, soạn thảo đƣợc ngân hàng đề theo mức độ khó.

+ Có thể đảo thứ tự cho tất cả các dạng câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh.

+ Có khả năng đánh giá độ khó, độ phân cách câu hỏi.

+ Giúp soạn trƣớc ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm để các giáo viên, học sinh tham

khảo. Có tính năng tích hợp dễ dàng từ file word có sẵn để copy vào ngân hàng câu hỏi

+ Có thể dễ dàng chuyển đề thi sang file word, có thể đào thứ tự câu hỏi nhanh, có thể phân loại theo chủ đề, biết thống kê và đánh giá câu hỏi, biết chấm bằng máy, dễ dàng sử dụng và sao chép.

+ Từ NHCH, chọn ra những đề thi khác nhau , trộn thứ tự để có nhiều đề khác nhau.

+ Có thể lựa chọn các câu có đáp án mang tính trải đều các chủ đề, độ khó, độ phân

cách.

+ Phần mềm có thể đăng tải trên internet để Học sinh và Giáo viên có thể tải về dễ dàng để sử dụng, học sinh tự học, tự trau dồi thêm và quen với hình thức kiểm tra thi trắc nghiệm.

+ Dễ sử dụng, hiệu quả cao, có thể đánh giá kết quả sau khi SV thi

3. Nếu giáo viên có rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm về môn học, có nên đƣa ra cho HSSV sử dụng để tự học, kiểm tra trƣớc và khi kiểm tra/ thi sẽ lây trong số các câu hỏi này để kiểm tra HSSV không ?

• 26% Nên, vì:

+ Nếu có đƣợc ngân hàng phong phú, chất lƣợng thì phổ biến trƣớc cho HSSV tự

kiểm tra rèn luyện trƣớc vì đó là kiến thức HSSV phải đạt đƣợc.

+ Nếu có nhiều CHTN, sẽ không sợ HSSV học tủ và có điều kiện dùng để tự học.

+ HSSV học để có kiến thức, học càng nhiều có cơ hội kiểm tra kiến thức. và nếu có gặp lại trong đề thi thì do xác suất không cao, vì thế không sợ học tủ và kiểm tra đƣợc kiến thức của HSSV.

+ Với số lƣợng CHTN nhiều nên cho HS làm trƣớc rồi chọn ngẫu nhiên hoặc chọn

Trang 25

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

theo chu đề trong đó và theo trình độ của từng lớp để kiểm tra

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

• 38 %: Không nên, vì:

+ Không lấy trong sổ các CH đã học để kiểm tra, nếu có chỉ là một số ít.

+ HSSV sẽ nhớ bài cách máy móc, học vẹt, học thuộc không hiểu bài, nhớ bài cách

máy móc và khuyến khích học để đối phó.

+ Có thể ôn luyện cách làm bài trắc nghiệm nhƣng không nên đƣa trƣớc cho HSSV

bài sẽ làm. Trắc nghiệm là kiểm tra việc vận dụng kiến thức trong một thời điểm.

+ Không nên đƣa hết cho học sinh, không nên nói cho học sinh là giáo viên sẽ làm đề kiểm tra từ đó,không nên lấy y nguyên tất cả các câu hỏi đã cho-> nên cho dƣới dạng bài tập nhỏ để ôn trên lớp, sau đó rút ra vài câu, chỉnh sửa rồi tạo thành đề.

+ Không biết đƣợc thực lực của học sinh thi kiểm tra, kết quả không có độ tin cậy.

+ Có thể dùng cho học sinh luyện tập, nhƣng khi cho đề thi, kiểm tra, không nên lấy

100% với các CHTN đã luyện tập để tránh việc học tủ.

+ Không nên cho giống 100% trong tài liệu, HSSV chủ quan, ỷ lại học thuộc đáp án,

nên thay đổi chút ít trên cùng nội dung để học sinh phải hiểu bài mới làm đƣợc.

4. Ý kiến khác

+ Giáo viên nên đƣa 1 số câu cho học sinh nghiên cứu, sửa chữa và giải thích cho học sinh về cách ra đề trắc nghiệm. Giáo viên có thể chọn tối đa không quá 5 câu trong phần đã giải đáp. Nếu cho lại phải biến đổi hơi khác đi

+ Nên soạn nhiều câu hỏi trắc nghiệm theo từng bài. Từng chƣơng, từng chuyên đề cho học sinh tự học, tự kiểm tra trƣớc khi vào kiểm tra. Thi sẽ lấy một phần 30-40% trong số đó, phần còn lại thì giáo viên bổ sung mới. Không nên lấy 100% câu hỏi đã phổ biến cho học sinh để làm lại bài kiểm tra.

+ Chỉ nên lấy khoảng 50% trong các câu của ngân hàng đề thôi

2. Kết quả khảo sát HSSV việc sử dụng phần mềm TQB Đề tài đã khảo sát ý kiến 203 học sinh lớp 12 trƣờng THTH và 40 sinh viên năm 2

khoa Sinh việc sử dụng phần mềm. Kết quả khảo sát đƣợc tổng hợp nhƣ sau:

A. Hiểu biết chung về trắc nghiệm khách quan

1. Số môn học HSSV đƣợc học dƣới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan:

Học sinh : 05 môn ; Sinh viên : 08 môn

2. Số môn học bạn đƣợc thi - kiểm tra dƣới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan

Trang 26

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

Học sinh : 05 môn ; Sinh viên : 08 môn

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

3. Theo bạn, hình thức kiểm tra/thi trắc nghiệm khách cần cho việc học các môn?

□ CẦN thiết cho tất cả các môn : 17%

□ KHÔNG cần thiết cho tất cả các môn 3%

□ Tùy môn học 80%

4. Mức độ bạn đồng ý việc sử dụng hình thức trắc nghiệm khách quan trong việc dạy,

học, thi/kiểm tra.

22% □ Hoàn toàn đồng ý

73.5% □ Đồng ý

2.5% □ Không đồng ý

2% □ Hoàn toàn không đồng ý

5. Ngoài sách giáo khoa, nguồn câu hỏi trắc nghiệm mà bạn sử dụng để tự học, ôn tập:

60% □ Sử dụng sách tham khảo

62% □ Của thầy/cô

30% □ Trên mạng Internet

7% □ Khác

6. Phƣơng tiện có các câu hỏi trắc nghiệm mà bạn dùng để tự học :

90.5% □ Tài liệu giấy

7.8% □ file Word

27.5% □ Dùng phần mềm TN

2.5% □ Cách khác

B. Ý kiến về phần mềm hỗ trợ trắc nghiệm khách quan TQB

7. TQB hỗ trợ việc tự học, tự ôn tập hình thức trắc nghiệm khách quan tất cả các

môn học:

26% □ Rất thuận lợi

71.5% □ Thuận lợi

2.5% □ Không thuận lợi

Trang 27

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

0 % □ Rất không thuận lợi

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

8. Nêu có sẵn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm để HSSV tự học, ôn tập và các câu hỏi

này đƣợc dùng để thi, kiểm tra thì sẽ khuyến khích HSSV cố gắng học tập hơn.

□ Rất đồng ý 19%

□ Đồng ý 66%

□ Không đồng ý 5%

□ Không có ý kiến 10%

9. Sự thuận lợi nếu dùng TQB cho việc thi kiểm tra tất cả các môn học:

□ Rất thuận lợi 15%

□ Thuận lợi 68%

□ Không thuận lợi 16.5%

□ Rất không thuận lợi 0.5%

10. Sử dụng TQB để thi kiểm tra thƣờng xuyên một lớp thì thuận lợi hơn so với thi

kiểm tra trên giấy:

□ Thuận lợi hơn 28%

□ Không thuận lợi hơn 5.5%

□ Có phần hơn/phần kém 64%

□ Kém thuận lợi hơn 2.5%

11. Sử dụng TQB dễ hơn so với phần mềm trắc nghiệm khác mà bạn đã biết hoặc

sử dụng :

□ Dễ hơn 50%

□ Không dễ hơn 8.5%

□ Có phần hơn/phần kém 40%

□ Khó hơn 1.5%

12. Đề nghị có phần mềm TQB với các ngân hàng câu hỏi tại trƣờng phổ thông/Khoa

để HSSV sử dụng:

o Rất đồng ý 28%

o Đồng ý 62%

o Không đồng ý 1.2%

Trang 28

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

o Không có ý kiến 8.8%

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

C. Ý KIẾN KHÁC

+ Chƣơng trình rất hay, rất đồng ý và tán thành sử dụng thƣờng xuyên

+ Chƣơng trình này nên đƣợc cài đặt ở phòng máy mỗi trƣờng/khoa và tạo điều kiện cho HSSV có thể tiếp xúc ít nhất mỗi tuần 1 lần vì không phải ai cũng có điều kiện để sử dụng qua Internet và đỡ tốn tiền truy cập mạng hơn.

+ Nên xây dựng nhiêu NHCH cho nhiều môn ở bậc Đại học với số lƣợng câu hỏi

nhiều hơn nữa và tổ chức các cuộc thi trực tuyến thƣờng xuyên .

+ Với những câu khó cân có phân giải thích thêm (vì phân mềm đã cho phép).

+ Phần mềm nên bổ sung thêm phần lời giải ngắn gọn cho mỗi câu hỏi.

+ Nên có phần thƣởng khi đạt điểm số cao trong kỳ thi trực tuyến. Nó làm thí sinh

thích thủ hơn khi tham gia kỳ thi.

+ Cập nhập thêm càng nhiều câu hỏi càng tốt.

+ Đề kiểm tra-thi, nếu có thể nên trình bày các câu hỏi liên tục và các lựa chọn sẽ

đƣợc bấm chọn ngay câu hỏi. Việc chọn từng câu mất thời gian

+ Nên sắp xếp theo từng đề, không nên cho câu hỏi trùng nhau giữa các đề → gây

nhàm chán.

+ Nên có nhiều câu hỏi trắc nghiệm hơn và nhiều môn hơn để tiện cho việc tự học

Trang 29

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

+ Nên phổ biến phần mềm và NHCH rộng rãi hơn cho các cấp học đặc biệt là lớp 12

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

PHẦN IV ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hiện nay, trƣớc nhu cầu đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp đánh giá giáo dục, phƣơng pháp giảng dạy và học tập thì việc khuyến khích sử dụng một hệ thống thông tin hỗ trợ GV, CBQL, HSSV sử dụng phƣơng pháp TNKQ là một việc làm hết sức cần thiết. Hệ thống thông tin qua mạng còn khuyến khích GV sử dụng công nghệ, nâng cao chất lƣợng đào tạo theo hƣớng tăng cƣờng ứng dụng CNTT -TT trong giảng dạy; khuyến khích HSSV sử dụng công nghệ để chủ động tự học, tự nghiên cứu.

Theo quan điểm này, trong phạm vi triển khai thực hiện dự án sử dụng một kết quả

nghiên cứu trƣớc đó, đề tài đã thực hiện:

+ Tập huấn cho GV và HSSV của 2 đơn vị thuộc trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM, trƣờng Trung học Thực hành và khoa Sinh sử dụng phần mềm hệ thông tin hoạt động trên máy đơn, mạng cục bộ và qua mạng internet để tập hợp câu hỏi và tìm hiểu qui trình xây dựng NHCH, thực hiện các kỹ năng TNKQ.

+ Hỗ trợ GV sử dụng phần mềm TQB tập hợp CHTN xây dựng NHCH, môn Toán với 334 CHTN và môn Giải phẫu học với 1128 CHTN.

+ Hỗ trợ GV sử dụng CHTN đã tập hợp để ra đề, chấm bài, nhận kết quả chấm bài và và phản hồi để phân tích đánh giá CHTN

+ Hỗ trợ GV, HSSV sử dụng CHTN đã tập hợp để tạo đề, tổ chức thi trực tuyến, tiếp cận một phƣơng thức kiểm tra đánh giá từ xa qua mạng.

+ Khảo sát ý kiến GV và HSSV về nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ và sử dụng phần mềm TQB

Trang 30

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

Để thực hiện triển khai kết quả nghiên cứu, dự án đã nhận đƣợc sự hỗ trợ thiết thực về vật chất và tinh thần của Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Sƣ phạm, Phòng Nghiên cứu khoa học và Sau đại học, Ban Giám hiệu và GV trƣờng THTH, Ban Chủ nhiệm khoa và GV khoa Sinh. Trong quá trình thực hiện, dự án cũng nhận đƣợc sự động viên tinh thần từ các bài báo giới thiệu phần mềm của các báo Tuổi Trẻ, Thanh Niên, Echip, Khoa học Phổ thông, Website các Sở Giáo dục đào tạo, thƣ mời để nghị đƣợc giới thiệu phần mềm của các đơn vị: Trƣờng

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

Đại học Văn Lang, Trƣờng Đại học Thủy Lợi Hà Nội, trƣờng THPT chuyên Lê Hồng Phong, trƣờng THPT Nguyễn Trãi, Nguyễn Thị Minh Khai, Trƣờng Chinh tại TP.HCM, trƣờng THPT Trần Văn Thành An Giang. Dự án cũng đƣợc góp phần hƣớng dẫn cho hai SV khoa Sinh đi sâu tìm hiểu phần mềm để làm luận văn tốt nghiệp.

II. HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ KIẾN NGHỊ Dự án có mục đích triển khai một kết quả nghiên cứu khoa học trƣớc đó, nhằm đƣa

kết quả tới ngƣời sử dụng đồng thời tiếp cận nhận sự đánh giá

Kết quả triển khai cho thấy :

+ Phần mềm TQB đƣợc sửa chữa hoàn thiện hơn nhờ ý kiến đóng góp của GV, HSSV.

+ Một sô GV, sv đƣợc tiếp cận và sử dụng phần mềm cho công tác giảng dạy, kiểm tra đánh giá và công tác nghiên cứu xây dựng NHCH. Thông qua việc sử dụng phần mềm, các GV đƣợc hiểu cách cụ thể hơn một số khái niệm của trắc nghiệm khách quan.

+ Một số HSSV đƣợc tiếp cận một phƣơng thức học, kiểm tra thi qua mạng.

Sau dự án, phần mềm có thể tiếp tục nghiên cứu triển khai theo nhiều hƣớng khác

nhau, nhƣ:

+ Sử dụng để tiếp tục phát triển NHCH môn Giải phẫu học phục vụ việc giảng dạy và học tập tại khoa Sinh trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM .

+ Tiếp tục phát triển NHCH môn Toán lớp 12, phục vụ việc giảng dạy và học tập tại trƣờng THTH trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM.

+ Phổ biến phần mềm cho các trƣờng học sử dụng để xây dựng NHCH.

+ Nhóm tác giả tiếp tục nghiên cứu cho phép biên tập và lƣu trữ CHTN từ nhiều nguồn khác nhau phục vụ cho nhiều môn học khác nhau, cũng nhƣ các dạng trắc nghiệm ghi điền, ghép đôi vào NHCH

Kết quả triển khai bƣớc đầu khẳng định đƣợc kết quả nghiên cứu có thể đƣa vào sử dụng trong thực tế. Tuy nhiên để đáp ứng đƣợc các yêu cầu thực tế sử dụng phƣơng pháp TNKQ của GV các cấp học, môn học thì còn cần những triển khai ứng dụng kế tiếp cũng nhƣ còn phải hoàn thiện nhiều hơn để có đƣợc một sản phẩm ứng dụng CNTT-TT trong công tác dạy-học và đánh giá một cách hiệu quả.

Trang 31

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

TP.HCM, ngày 28 tháng 5 năm 2008

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Dƣơng Thiệu Tống, "Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (phương pháp thực

hành) " , Trƣờng Đại Học Tổng Hợp TP.HCM, 1995

[2] Lâm Quang Thiệp, " Vấn đề đánh giá kết quả học tập ở các trường Đại học và khả năng hợp tác trong mạng lưới đại học Việt Nam (VUN) " - Kỷ yếu hội thảo Phương pháp đánh giá kết quả học tập sinh viên Đại học - Viện nghiên cứu Giáo dục - trƣờng ĐHSP TP.HCM, tháng 05-2002

[3] Nguyễn Mạnh Cƣờng, "Mô hình nghiên cứu, đào tạo và ứng dụng Công Nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động giáo dục đào tạo ", Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia Nghiên cứu khoa học gắn với đào tạo trong hệ thống sư phạm kỹ thuật, Viện Chiến lƣợc và Chƣơng trình giáo dục- Bộ Giáo Dục và đào tạo, tháng 12-2004 "

[4] Nguyễn Mạnh Cƣờng-Nguyễn Thanh Phong- Trần Thị Thu Hằng, "Hệ thống thông tin hỗ trợ xây dựng, quản lý, sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan", Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia về Công nghệ phần mềm và phần mềm nhóm, Công nghệ tri thức và giải pháp mã nguồn mở cho hệ thống E-Learning- Đại học Huế, tháng 09-2006

[5] Nguyễn Mạnh Cƣờng, "Thiết kế phần mềm hỗ trợ sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan- Ứng dụng minh họa hai môn Toán, Tiếng Anh ", Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ, MS: B2005.23.78" - Trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP.HCM, tháng 12-2006

[6] Nguyễn Thị Kim Ngân , "Sử dụng phần mềm TQB tìm hiểu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan một số chương môn giải phẫu học", Luận văn tốt nghiệp đại học ngành Sinh học - Trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP.HCM, tháng 05-2008

[7] Nguyễn Thị Thanh Tình, "Tìm hiểu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan một số chương môn giải phẫu học bằng phần mềm TQB ", Luận văn tốt nghiệp đại học ngành Sinh học - Trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP.HCM, tháng 05-2008

[8] QuenTin Stodola, Kalmer Stordahl, "Basic educational Tests and Measurement", Nghiêm Xuân Hùng (biên dịch) Lâm Quang Thiệp (hiệu đính - giới thiệu), "Trắc nghiệm và đo lường cơ bản trong Giáo dục "- Kỷ yếu hội thảo Phương pháp đánh giá kết quả học tập sinh viên Đại học - Bộ Giáo dục&Đào tạo-Vụ Đại học, Hà Nội 1995

Trang 32

CNDA: ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

[9] http://cndh.mine.nu/tqb

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG MS:TK.2007.19.04

Ngày 28 tháng 5 năm 2006 Ngày 28 tháng 05 năm 2006

Chủ nhiệm đề tài Cơ quan chủ trì

(Họ và tên, ký) (Ký tên, đóng dấu)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ TRÌ

TP.HCM, Ngày……. Tháng…..Năm……

TL HIỆU TRƢỞNG

TRƢỞNG PHÒNG KHCN-SĐH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HCM

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG

TRIỂN KHAI SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [TQB]

PHỤ LỤC HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MÊM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI và KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Mã số: CS. TK.2007.19.04

Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

TP. HCM – 5/2008

PHẦN I - GIỚI THIỆU PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHCH VÀ KỸ NĂNG TNKQ

PHẦN I

GIỚI THIỆU PHẦN MỀM HỖ TRỢ

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI

VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

I. VẤN ĐỀ:

Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ) có những kỹ thuật đo lƣờng khả năng học tập của ngƣời học một cách đáng tin cậy thông qua việc phân tích đánh giá câu hỏi trắc nghiệm (CHTN) và tính toán đƣợc độ tin cậy của bài thi trắc nghiệm (TN). Tuy nhiên phƣơng pháp TNKQ chi có thể phát huy hết ƣu điểm và giảm thiểu yếu điểm khi triển khai đúng quy trình công nghệ để xây dựng và phát triển các ngân hàng câu hỏi (NHCH), gồm các bƣớc sau

 Giáo viên (GV) viết CHTN, xác định rõ mục tiêu đánh giá của CHTN và các tham

số liên quan (độ khó, độ phân cách, điểm, thời gian,...) và tạo thành NHCH;

 Kiểm định từng CHTN trƣớc khi sử dụng (trao đổi, tham khảo ý kiến,...);  Xác định mục tiêu đánh giá (tổng số CHTN, tổng thời gian, số CHTN theo chủ đề, theo độ khó, tổng điểm,...) của bài thi để chọn từ NHCH các CHTN phục vụ cho mục tiêu đó;

 Tổ chức thi và thu thập kết quả;  Chấm thi; phân tích kết quả thi để đánh giá (phân tích độ khó, độ phân cách, mồi

nhử của từng CHTN, phỏng định độ tin cậy của bài thi TN);

 Trên cơ sở phân tích, GV biên tập lại, loại bỏ, bổ sung các CHTN; Lập lại các bƣớc từ 1 đến 6 càng nhiều thì các CHTN trong NHCH càng hoàn thiện,

bởi vì NHCH là một hệ thống cần đƣợc sửa chữa, loại bỏ, bổ sung và phát triển liên tục.

Nhƣ vậy, việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ cần một quá trình thực hành, khảo sát và tích lũy kinh nghiệm thông qua việc sử dụng và thực hiện nhiều phép tính thống kê để phân tích các CHTN trong NHCH. Khó khăn này khiến phần đông GV Việt Nam không sử dụng hoặc sử dụng phƣơng pháp TNKQ không đạt mục đích kiểm tra đánh giá. Mặt khác NHCH không chi phục vụ việc đánh giá của GV mà còn cần dùng phục vụ cho việc học tập, tự đánh giá cùa học sinh, sinh viên (HS).

II. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM TQB 1. Phần mềm Test Question Bank (TQB) Nhằm hỗ trợ GV, HS sử dụng phƣơng pháp TNKQ, từ tháng 05/2005 nhóm tác giả ở Trung tâm Công nghệ dạy học, Viện Nghiên cứu giáo dục, trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM đã thiết kế một phần mềm hỗ trợ GV xây dựng NHCH và thực hiện các kỹ năng TNKQ, gọi tắt là TQB (Test Question bank).

Trang 1

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

PHẦN I - GIỚI THIỆU PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHCH VÀ KỸ NĂNG TNKQ

TQB là một phần mềm dạng Web, đƣợc xây dựng từ các phần mềm mã nguồn mở JDK, Tomcat, MySql, có thể cài trên máy đơn (1 GV sử dụng), trên mạng cục bộ hoặc qua

mạng Internet (nhiều GV cùng sử dụng và HS sử dụng để ôn tập). Phần mềm TQB tạo ra một hệ thống có các thành viên admin (quản trị), cán bộ quản lý (CBQL), GV, HS cùng sử dụng.

Từ tháng 06/2006, phần mềm TQB đƣợc cài đặt tại http://cndh.mine.nu/tqb với 6 NHCH các môn Toán, Tiếng Anh, Hóa học, Vật Lý, Lịch sử, Địa Lý. Hiện có khoảng 200

GV toàn quốc tham gia; và vào trƣớc kỳ thi tốt nghiệp THPT mỗi ngày có khoảng 1000 lƣợt học sinh phổ thông truy cập. Phần mềm TQB đã cài đặt cho trƣờng ĐH Thủy Lợi, Đại học

Văn Lang, các trƣờng THPT ở TP.HCM nhƣ Lê Hồng Phong, Trần Đại Nghĩa, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Trãi, Trƣờng Chinh,...

2. Mô hình hoạt động của TQB

(Hình 1)

Trang 2

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

PHẦN I - GIỚI THIỆU PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHCH VÀ KỸ NĂNG TNKQ

Theo mô hình này:

+ Với phiên bản dùng trên máy đơn GV (cũng là admin,CBQL) sẽ sử dụng các công

đoạn 1,2,3,4,5,6

+ Với phiên bản máy mạng (cục bộ, internet), GV, CBQL sẽ sử dụng các công đoạn

1,2,3,4,5,6; HSSV sử dụng các công đoạn 7,8.

III. TÓM TẮT SỰ HỖ TRỢ CỦA PHẦN MỀM TQB

Sự hỗ trợ của phần mềm TQB đƣợc tóm tắt nhƣ sau:

l/ Hỗtrợ GV,CBQL

+ Biên tập chủ đề và CHTN (thêm, sửa, xóa), lƣu trữ, kiểm định tạo thành NHCH;

+ Sử dụng các CHTN đã đƣợc kiểm định để tạo tự động đề thi thỏa các mục tiêu đánh giá. Từ một đề thi tạo ra nhiều hình thức khác nhau (khác thứ tự câu hỏi và đáp án), hoặc tạo nhiều đề thi khác nhau nhƣng cũng mục tiêu đánh giá;

+ Tổ chức thi trực tuyến (máy nối mạng) hoặc in ra giấy để thi tại lớp (nhƣ truyền

thống);

+ Chấm bài từ nhiều hình thức của một đề thi và nhận kết quả thi và thông tin phân tích đánh giá về độ khó, độ phân cách, mồi nhử từng CHTN trong đề thi và độ tin cậy của đề thi.

2/ Hỗ trợ HS:

Với NHCH các môn học đã có trong hệ thống TQB dùng qua mạng, HS có thể dùng

NHCH để:

+ Tự học, tự kiểm tra : học từng câu hoặc xin ra đề tự động thỏa một số mục tiêu

ôn tập (đánh giá) và thi thử trên máy nhận kết quả hoặc lƣu vào file mang về tự ôn tập;

+ Tham dự thi trực tuyến. Do CBQL tổ chức.

IV. SỬ DỤNG SẢN PHẨM PHẦN MỀM TQB

Hiện sản phẩm TQB và 6 NHCH Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh văn, Lịch sử đang đƣợc cài tại http://cndh.mine.nu/tqb cho hàng ngàn HS sử dụng và hơn 200 GV xây dựng NHCH riêng.

Quỹ VIFOTEC có thể truy cập bằng tài khoản: Tên truy nhập: vifotec, mật mã:

vifotec

Nhóm tác giả cũng gửi 1 đĩa CD sản phẩm để cài đặt.

Phần hƣớng dẫn cài đặt và tổ chức hệ thống dành cho admin đƣợc trình bày trong phần II. Phần hƣớng dẫn sử dụng đối với thành viên GV, CBQL, HS trình bày trong phần III của tài liệu này.

Trang 3

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Hiện nay phần mềm TQB sẵn sàng cài đặt miễn phí trên máy chủ mạng cục bộ hoặc mạng internet của các đơn vị trƣờng học có nhu cầu xây dựng NHCH trắc nghiệm với điều kiện phải tổ chức cho các GV đƣợc tập huấn sử dụng. Khi đó từng GV dự tập huấn cũng đƣợc cái đặt miễn phí phần mềm trên máy cá nhân.

PHẦN II - HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶT & QUẢN TRỊ PHẦN MỀM TQB

PHẦN II

CÀI ĐẶT VÀ QUẢN TRỊ PHẦN MỀM TQB

TRÊN MẠNG CỤC BỘ

I. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM CHO HỆ THỐNG

1. Yêu cầu thiết bị:

Cấu hình phần cứng tối thiểu và phần mềm đi kèm với máy chủ và máy con nhƣ sau:

• Máy chủ : Máy tính P.IV 1.2, 256M RAM, HD: 40G (còn trống 20G). Hệ điều hành

Windows NT 4.0 có IE 6.0.

• Máy con: chạy đƣợc trình duyệt IE 6.0 (hoặc cao hơn)

2. Yêu cầu cài đặt phần mềm công cụ - phần mềm hỗ trợ

Các phần mềm hệ thống cho phần mềm TQB nhƣ sau:

2.1. Máy chủ:

+ Cài đặt máy ảo Java và trình biên dịch Java: Download bộ JDK từ địa chỉ của

Sun http://Java.sun.com. (hoặc trên đĩa CD của sản phẩm) và cài đặt.

+ Cài đặt trình chủ Web Server :Download Apache Tom Cat từ địa chỉ http://iakarta.apache.org. (hoặc trên đĩa CD của sản phẩm) và cài đặt. Sau cài đặt cần khởi động (Start và đặt chế độ Automatic).

+ Cài đặt CSDL MySQL Server: Download MySQL

từ địa chỉ http://www.mvsql.com (hoặc trên đĩa CD của sản phẩm) và cài đặt. Sau cài đặt cần khởi động (Start và đặt chế độ Automatic).

+ Chép chƣơng trình TQB: từ thƣ mục tqb (trên đĩa CD của phần mềm TQB) vào

trong thƣ mục Webapps của Tomcat (Nếu sử dụng Windows XP Service package 2)

+ Tạo CSDL test: chép thƣ mục data trên đĩa CD vào thƣ mục của MySQL. (Hoặc tự

tạo cơ sở dữ liệu test từ các lệnh SQL trong file CSDL-chinhthuc.txt trên đĩa CD)

2.2. Máy con:

+Cài đặt MathPlayer.exe: Download MathPlayer.exe địa từ

chỉ http://www/dessci.com/en/ (hoặc từ trang web của phần mềm) và cài đặt (nếu cần sử dụng cộng thức khoa học).

+ Cài đặt Windows Media Player (từ version 10.0 trở lên) đƣợc tải miễn phí từ

http://wwww/microsoft.com/ (nếu cần nạp hình, phim trong câu hỏi).

+ Cài đặt Unikey.exe đƣợc tải miễn phí từ http://www/unikey.org để nạp bộ gõ dấu

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 4

tiếng Việt (nếu cần dùng tiếng Việt với font Unicode UTF-8)

PHẦN II - HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶT & QUẢN TRỊ PHẦN MỀM TQB

3. Sử dụng đĩa CD cài đặt

Để thuận lợi cho việc cài đặt, có thể sử dụng đĩa CD để cài đặt, trên đó đã có đủ các

phần mềm server. Việc sử dụng nhƣ sau:

 Bƣớc 1: Đƣa đĩa CD vào ổ đĩa, và tự động hiện ra giao diện chƣơng trình cài đặt

(Hình 2)

nhƣ sau:

Trƣớc khi thực hiện có thể bấm mouse chọn:

+ Mục HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶTT để xem hƣớng dẫn thứ tự các bƣớc cài đặt.

+ Mục Minh họa sử dụng phần Giáo viên hoặc Học sinh để xem minh họa việc sử

dụng chƣơng trình.

 Bƣớc 2: CÀI ĐẶT MÁY ẢO JAVA.

• Bấm Mouse chọn CÀI ĐẶT JDK trong cửa sổ giao diện cài đặt.

• Chọn I accept the terms in the license agreement, chọn Next.

• Chọn thƣ mục cài đặt: C:\JDK.

• Các bƣớc kế tiếp chọn Next. Cuối cùng chọn Finish.

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 5

• Ghi chú: không cần cai đặt JRE.

PHẦN II - HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶT & QUẢN TRỊ PHẦN MỀM TQB

 Bƣớc 3: CÀI ĐẶT TOMCAT

• Bấm Mouse chọn CÀI ĐẶT TOMCAT.

• Các bƣớc chọn Next, I agree, Next.

• Bƣớc Choose Install Location, chọn Browse, chọn C:\TOMCAT, chọn Next. .

• Trong phần Java Virtual Machine path selection (chọn đƣờng dẫn của máy ảo), ta

phải chỉ đến thƣ mục C:\JDK

 Bƣớc 4: CÀI ĐẶT MYSQL

• Bấm Mouse chọn CÀI ĐẶT MYSQL

• Chọn Next, chọn Custom, chọn Change, chọn C:\MYSQL

• Chọn Skip Sign-Up, Next

• Chọn Detail (standard) configuration, Next

• Chọn Server machine, Next

• Chọn Transactional Database Only, Next

• Chọn Manual Setting. Chọn 1000. Next

• Chọn Best Support For Multilingualism, Next

• Chọn Include Bin Directory, Next

• Chọn Modity Security Settings, New root password: nhập root; confirm: nhập

root; Next

• Chọn Execute, khi xong chọn Finish

 Bƣớc 5: NGỪNG HOẠT ĐỘNG TOMCAT VÀ MYSQL

• Bấm Mouse chọn SERVICE MANABASE MYSQL

• Bấm mouse phải vào APACHE TOMCAT, chọn STOP (nếu đang START)

• Bấm mouse phải vào MYSQL, chọn STOP (nếu đang START)

• Đóng cửa sổ.

 Bƣớc 6 : SAO CHÉP CHƢƠNG TRÌNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU

• Bấm Mouse chọn SAO CHÉP CHƢƠNG TRÌNH DỮ LIỆU

• Chƣơng trình tự động sao chép chƣơng trình và dữ liệu cơ bản

 Bƣớc 7: BẬT HOẠT ĐỘNG TOMCAT VÀ MYSQL

• Bấm Mouse chọn SERVICE MANAGER

• Bấm mouse phải vào APACHE TOMCAT, chọn START

• Bấm mouse phải vào MYSQL, chọn START

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 6

• Đóng cửa sổ

PHẦN II - HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶT & QUẢN TRỊ PHẦN MỀM TQB

 Bƣớc 8: CHẠY THỬ CHƢƠNG TRÌNH

• Nhập địa chi http;//localhost:8088/tab (chữ thƣờng)

• Nhập tên tài khoản : admin; mật mã: admin

• Nếu gặp lời chào "đăng nhập thành công" thì chƣơng trình hoạt động tốt

• Lƣu ý : Nếu không đăng nhập đƣợc, tức đã gặp lỗi dữ liệu "chép" vào không phù

hợp cấu hình máy, phải tự tạo riêng, theo các bƣớc:

+ Xóa các tập tin trong C:\Mysql\data\test

+ Dùng nodepad mở file CSDL-chinhthuc.txt (trên đĩa CD), chọn khối hết

(CTRL_A)

+ Chọn Start, programs, Mysql, Mysql server 5.0, Mysql command line client + Nhập mật mã là : root

+ Nhập lệnh: use test;

+ Đƣa mouse vào điểm chớp, bấm mouse phải, chọn past.

+ Đóng cửa sổ lệnh.

4. Một vài cấu hình cần thiết

4.1. Xác định thời gian một phiên làm việc của máy khách (section).

+ Khởi động Explorer, vào C:\Tomcat\conf.

+ Dùng nodepad mở flle web.xml.

+ Dùng lệnh find tìm từ: minute (hoặc session)

+ Thay số 30 bằng số khác (TD 240 ~ 4 tiếng)

4.2. Xác định vùng đệm hoạt động

+ Chọn start, Program, Apach Tomcat 5.0, Con ngu re, chọn Java

+ Thiết lập số Megabyte cho vùng đệm ban đầu Initial memory pool (TD: 1M) và

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 7

Maximum memory pool (TD: 60)

PHẦN II - HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶT & QUẢN TRỊ PHẦN MỀM TQB

(Hình 3)

II. THÀNH VIÊN ADMIN VÀ QUY TRÌNH QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

1. Vai trò thành viên Admin

Admin là thành viên đầu tiên truy nhập sau khi hệ thống đƣợc cài đặt. Vai trò của

Admin là quản trị, kiểm soát toàn bộ hệ thống gồm các công việc:

+ Tạo các môn học (bộ môn) theo yêu cầu của cấp quản lý;

+ Tạo và cấp tài khoản truy nhập hệ thống vào môn học chi định cho các thành viên:

GV, CBQL, HSSV ;

+ Hỗ trợ và quản lý hoạt động của các thành viên nhƣ: liên lạc thƣ điện tử, tạm ngƣng hoạt động hoặc loại bỏ các thành viên không còn phép hoạt động, giúp sửa mật mã của các thành viên;

+ Quản lý, sao lƣu và bảo vệ dữ liệu hệ thống.

2. Quy trình quản trị hệ thống

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 8

Hoạt động của admin đƣợc mô tả qua quy trình quản trị hệ thống sau đây :

PHẦN II - HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶT & QUẢN TRỊ PHẦN MỀM TQB

(Hình 4)

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 9

QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ADMIN TỔ CHỨC HỆ THỐNG

PHẦN II - HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶT & QUẢN TRỊ PHẦN MỀM TQB

III. TỔ CHỨC HỆ THỐNG

1. Truy nhập ban đầu:

Sau khi hệ thống đƣợc cài đặt, Admin truy nhập hệ thống bằng cách:

+ Khởi động Intemet Explorer : bấm đúp biểu tƣợng

(Hình 5)

+ Nhập: http://(tên máy chủ):8088/tqb

1.1. Truy nhập:

+ Khi thấy trang chur TQB, nhập tên truy nhập và mật mã là

• Tên truy nhập : admin

• Mật mã : admin

+ Chọn Đăng nhập

(Hình 6)

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 10

1.2. Chọn môn:

PHẦN II - HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶT & QUẢN TRỊ PHẦN MỀM TQB

+ Có sẵn bộ môn Thử Nghiệm.

+ Dùng mouse bấm Chọn

1.3. Trang Web chinh NHCH:

(Hình 7)

Tại trang Web này, môn học Thử nghiệm chƣa có chủ đề và đây là môn học để admin

có thể thử nghiệm việc sử dụng chƣơng trình nếu cần.

+ Từ trang Web NHCH môn học Thử nghiệm này, bấm chọn mục Quản lý để mở

trang Web tổ chức hệ thống theo thứ tự sử dụng.

2. Tổ chức hệ thống :

2.1. Tổ chức Bộ môn học

+ Bấm Mouse chọn Bộ môn

(Hình 8)

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 11

+ Xuất hiện trang web sau:

PHẦN II - HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶT & QUẢN TRỊ PHẦN MỀM TQB

+ Tại trang Web này, chọn:

• Thêm (hoặc bấm mouse vào tên một bộ môn, chọn Thêm bộ môn) và nhập

tên môn học để tạo mới một môn học.

• Xóa (hoặc bấm mouse vào tên bộ môn, chọn Xóa bộ môn) để xóa một môn

học (khi đó các chù đề và câu hỏi trong môn học đó cùng bị xóa).

• Sửa (hoặc bấm mouse vào tên bộ môn, chọn Sửa bộ môn) và nhập tên mới

môn học để sửa lại tên môn học.

2.2. Tạo tài khoản cho Giáo viên

+ Bấm Mouse chọn Giáo viên

(Hình 9)

+ Xuất hiện trang Web sau:

+ Tại trang Web này, chọn:

(Hình 10)

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 12

• Thêm (hoặc bấm mouse vào tên một giáo viên, chọn Thêm giáo viên) và có trang web sau để nhập thông tin. Phần Bộ môn, bật/tắt môn học cho phép giáo viên đƣợc truy cập. Sau khi xong chọn Cập nhật

PHẦN II - HƢỚNG DẪN CÀI ĐẶT & QUẢN TRỊ PHẦN MỀM TQB

• Sửa (hoặc bấm mouse vào tên một giáo viên, chọn Sửa giáo viên), và trang

web Hình 10 lại xuất hiện để sửa thông tin. Sau khi sửa chọn Cập nhật.

• Xóa (hoặc bấm mouse vào tên bộ môn, chọn Xóa giáo viên) để xóa một GV.

2.3. Tạo tài khoản cho Học sinh : Thực hiện tƣơng tự nhƣ đối với giáo viên

2.4. Quyền quản lý môn học

Trong số các giáo viên hoạt động trên một môn học (đã đƣợc cấp tài khoản), có thể

chi định một hoặc nhiều giáo viên có quyền quản lý môn học, gồm:

+ Tạo, sửa, xóa chủ đề của môn học.

+ Biên tập lại (sửa, xóa) câu hỏi của tất cả các giáo viên đã tạo trong môn học.

+ Kiểm định/ hủy kiểm định CHTN

Thực hiện nhƣ sau :

+ Bấm Mouse chọn Bộ môn.

+ Xuất hiện trang web nhƣ Hình 8.

(Hình 11)

+ Chọn một tên bộ môn và chọn Quyền quản lý (hoặc bấm mouse vào tên bộ môn, chọn Thêm, xóa quyền quản lý). Khi đó có trang Web với tên các giáo viên đã đƣợc cấp tài khoản hoạt động trong môn học đó xuất hiện, và :

+ Chọn một tên giáo viên và chọn:

• Thêm (hoặc bấm mouse vào tên một giáo viên, chọn Thêm quyền quản lý). Khi đó sẽ quay về trang Web ( Hình 8) và có ghi nhận cho biết tên giáo viên quản lý môn học ở cột Quyền quản lý bộ môn.

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 13

• Xóa (hoặc bấm mouse vào tên một giáo viên, chọn Xóa quyền quản lý). Khi đó sẽ quay về trang Web (Hình 8) và không còn tên giáo viên ở cột Quyền quản lý bộ môn.

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

PHẦN III

SỬ DỤNG HỆ THỐNG TQB XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ THỰC HIỆN KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

(TRÊN MÁY ĐƠN VÀ MẠNG CỤC BỘ )

I. THÀNH VIÊN CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ QUY TRÌNH

HOẠT ĐỘNG

Các GV đã đƣợc admin cấp tài khoản hoạt động trong hệ thống với vai trò là thành viên Chủ nhiệm (CBQL) hoặc Giáo viên trong một môn học chỉ định có thể truy nhập vào hệ thống với các hoạt động nhƣ sau: 1. Thành viên là CBQL Thành viên là CBQL có quyền hoạt động: + Quản lý và tổ chức CHTN trong môn học, gồm : • Tạo ra các chủ đề (cấp thấp cùa môn học) để quản lý CHTN; • Biên tập lại (sửa, xóa,...) CHTN của tất cả các GV hoạt động trong môn học đó;

• Kiểm định từng CHTN, thảo luận với GV và quyết định CHTN nào đƣợc sử dụng ra đề hay không.

• Sử dụng các CHTN đã đƣợc kiểm định để ra đề tự động với sự hỗ trợ: đề thỏa nhiều mục tiêu đánh giá, không có câu hỏi trùng; từ một đề tạo ra có thể xáo trộn thứ tự CHTN, thứ tự chọn lựa để tạo ra nhiều hình thức đề thi khác nhau; lƣu trữ làm cơ sở thiết lập và tổ chức kỳ thi trực tuyến trên máy tính nối mạng hoặc in ấn ra giấy để thi tại lớp (nhƣ truyền thống);

+ Có các quyền nhƣ một thành viên GV ; 2. Thành viên là GV Thành viên là GV có quyền hoạt động : + Biên tập CHTN (thêm, sửa, xóa) trong một chủ đề đã có với trách nhiệm và quyền lợi đính kèm. Bị ngăn cản biên tập CHTN của ngƣời khác và không sử dụng các CHTN chƣa kiểm định đề ra đề;

+ Sử dụng các CHTN đã đƣợc kiểm định để ra đề tự động với sự hỗ trợ: thỏa nhiều mục tiêu đánh giá, không có câu hỏi trùng; từ một đề có thể xáo trộn thứ tự CHTN, thứ tự chọn lựa để tạo ra nhiều hình thức đề thi khác nhau; hỗ trợ in ấn ra giấy để thi tại lớp (nhƣ truyền thống);

+ Thực hiện chấm bài từ nhiều hình thức của một đề thi; nhận thông tin đánh giá độ khó, độ phân cách, mồi nhử từng CHTN trong đề và độ tin cậy (giá trị) của đề đã thi;

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 14

+ Sửa lại các thông tin của cá nhân mình (trừ tên truy nhập). 3. Quy trình hoạt động của CBQL và GV Hoạt động của CBQL, GV đƣợc mô tả qua quy trình hoạt động trong hệ thống nhƣ sau:

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 15

QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TRONG HỆ THỐNG

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Trang 16

QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CBQL TRONG HỆ THỐNG

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

II. TRUY NHẬP HỆ THỐNG

1. Đăng ký sử dụng trên mạng cục bộ

Giáo viên đăng ký tài khoản truy nhập hệ thống, gồm thông tin:

+ Tên truy nhập

+ Các môn học cần làm việc

2. Truy cập phần mềm qua Web

+ Khởi động Internet Explorer : bấm đúp biểu tƣợng

+ Nhập: http//(tên máy chủ):8080/tqb

Khi thấy trang chủ TQB, nhập tên truy nhập và mật mã là tên truy nhập đã đăng ký,

(Hình 14)

và chọn Đăng nhập.

3. Chọn môn học làm việc

+ Bấm chọn Mathplayer để cài đặt phần mềm hiển thị công thức khoa học (duy nhất

1 lần trên máy tính sử dụng)

Trang 17

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Chọn một môn học, chọn :

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

(Hình 15)

4. Cửa sổ chính ngân hàng câu hỏi

(Hình 16)

4.1. Xem số câu hỏi trong môn học đang có

Trang 18

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Bấm chọn hình tƣợng Thống kê

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

(Hình 17)

+ Chọn thống kê câu hỏi theo Chủ đề, Giáo viên, Độ khó

4.2. Sửa thông tin tài khoản

+ Bấm chọn hình tƣợng Thông tin

(Hình 18)

Trang 19

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Sửa thông tin (nhất là mật mã) khi xong, chọn Cập nhật

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

* Lƣu ý : Chỉ dùng mouse trái, không dùng mouse phải

(Hình 19)

4.3. Chọn bộ môn khác + Bấm chọn hình tƣợng Chọn bộ môn + Chọn môn học khác, Chọn 4.4. Truy nhập lại + Bấm chọn hình tƣợng Thoát + Nhập thông tin truy nhập (kiểm tra mật mã vừa sửa) III. BIÊN TẬP CHỦ ĐỀ CỦA MÔN HỌC Phần này dành riêng cho giáo viên có quyền quản lý môn học

1. Thêm chủ đề + Bấm mouse vào tên môn học. Xem hình 19 + Chọn Thêm chủ đề 2. Sắp xếp các chủ đề + Bấm mouse vào tên môn học. Xem hình 19 + Chọn Sắp xếp chủ đề + Các chủ đề đƣợc sắp xếp theo tên gọi. 3. Sửa chủ đề + Bấm mouse vào tên chủ đề. Xem hình 20 + Chọn Sửa chủ đề, nhập tên chủ đề mới 4. Xóa chủ đề + Bấm mouse vào tên chủ đề. Xem hình 20 + Chọn Xóa chủ đề ( Khi đó tất cả các câu hỏi trong chủ đề cùng bị xóa.)

Trang 20

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

III. BIÊN TẬP CÂU HỎI LƢU VÀO HỆ THỐNG

1. Thêm câu hỏi trắc nghiệm

+ Bẩm mouse vào tên chủ đề (cần thêm câu hỏi vào đó).

(Hình 20)

+ Chọn Thêm một câu hỏi.

* Biên tập câu hỏi

(Hình 21)

Trang 21

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Nhập nội dung câu hỏi và các câu chọn.

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

+ Khi nhập nội dung, có thể sử dụng công cụ định dạng và ký hiệu khoa học

+ Xác định độ khó, độ phân cách, thời gian, điểm, mục tiêu của câu hỏi

+ Xác định Một câu đúng hay Nhiều câu đúng (khi đó điểm tƣơng đối hay tuyệt đối)

+ Xác định đáp án đúng

+ Chọn Gợi ý : nhập nội dung gợi ý

+ Chọn Nhập công thức: để thực hiện công thức (trình bày riêng tại VI.1)

+ Chọn Chèn file: để chèn tập tin hình, phim, âm thanh vào câu hỏi (trình bày tại

(Hình 22)

VI.2)

Khi xong, chọn Thêm câu hỏi hay Không thêm

2. Sửa câu hỏi

+ Bấm mouse vào câu hỏi cần sửa (Hình 23)

+ Chọn Sửa câu hỏi

+ Thực hiện biên tập nhƣ phần thêm câu hỏi.

+ Khi xong, chọn Sửa câu hỏi hoặc Không sửa

* Lƣu ý: Chi sửa câu hỏi của mình, không sửa đƣợc câu hỏi ngƣời khác

3. Xóa câu hỏi

+ Bấm mouse vào câu hỏi cần xóa (Hình 23)

+ Chọn Xóa câu hỏi

4. Kiểm duyệt/Hủy kiểm kiểm duyệt

Trang 22

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Lệnh này chi dùng cho GV có quyền quản lý môn học.

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

+ Các câu hỏi khi đƣợc các GV đƣa vào trong một chủ đề, thƣờng có màu đen (chƣa kiểm duyệt). Khi đƣợc CBQL kiểm duyệt nó có màu xanh dƣơng. Khi bị Hủy kiểm duyệt trở lại màu đen

+ Bấm mouse vào câu hỏi cần kiểm duyệt (Hình 23)

(Hình 23)

+ Chọn Kiểm duyệt/Hủy kiểm duyệt đề thay đổi trạng thái câu hỏi.

* Lƣu ý: Chỉ xóa câu hỏi của mình, không xóa đƣợc câu hỏi ngƣời khác.

IV. NHẬP CÁC CÂU HỎI TRONG FILE VĂN BẢN VÀO HỆ THỐNG

1. Chuẩn bị file văn bản Word

+ Dùng Winword mở file văn bản có chứa các câu hỏi trắc nghiệm.

+ Sửa lại theo định dạng sau:

. nội dung câu hỏi a. nội dung b..........,, câu đúng

+ Chọn lệnh File, Save as, phần:

• Save as type : chọn plain text

• File name : cho tên tập tin (nếu muốn lƣu qua file mới)

Trang 23

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

• Chọn Save, hiện hộp thoại (Hình 24), chọn other encoding, Unicode (UTF-8)

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

(Hình 24)

2. Thêm các câu hỏi trong file-văn-bản-định-dạng-UTF-8 vào ngân hàng

+ Bấm mouse vào tên chủ đề (cần thêm các câu hỏi vào đó).

(Hình 25)

+ Chọn Thêm câu hỏi từ tập tin

Trang 24

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Chọn Browse : và chọn tên tập tin văn bản dạng UTF-8, chọn Nhập

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

(Hình 26)

+ Các câu hỏi đƣợc đƣa vào một bảng để kiểm tra có đúng không (Hình 26)

+ Nếu không đúng, đóng cửa sổ này và xem lại việc định dạng các câu hỏi trắc

nghiệm trong tập tin văn bản.

+ Nếu đúng, chọn cập nhật để nhập các câu hỏi vào ngân hàng.

V. TẠO ĐỀ THI

1. Tạo 1 đề thi

+ Tại cửa sổ chính (sau khi đăng nhập, chọn môn học), chọn hình tƣợng Thi-Kiểm

(Hình 27)

Trang 25

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

tra

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

(Hình 28)

(Hình 29)

+ Trong cửa sổ biên tập đề thi, chọn Tạo đề

* Lƣu ý: Số câu hỏi xuất hiện trong phần tạo đề là số câu hỏi đã đƣợc kiểm duyệt.

+ Chọn số câu và thời gian, tổng điểm (nếu muốn chọn) của đề thi.

+ Chọn Chủ đề và xác định số câu của từng chủ đề có câu hỏi (sao cho tổng số câu

hỏi trong các chủ đề bằng tổng số câu hỏi của đề thi).

+ Nếu muốn, chọn Giáo viên và xác định số câu của từng giáo viên có câu hỏi (sao

Trang 26

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

cho tổng số câu hỏi của các giáo viên bằng tổng số câu hỏi của đề thi).

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

+ Nếu muốn, chọn Độ khó và xác định số câu của từng độ khó có câu hỏi (sao cho

tổng số câu hỏi của các độ khó bằng tổng số câu hỏi của đề thi).

+ Cuối cùng, chọn Tạo đề.

+ Chờ xuất hiện đề thi (Hình 30).

2. Lƣu đề thi trong hệ thống

(Hình 30)

+ Khi có đề thi, chọn Lƣu đề, hoặc Lƣu file mới để lƣu đề thi (trong hệ thống).

3. Mở đề

+ Mở lại đề thi đã lƣu, bằng cách chọn Mở đề để xem lại và biên tập.

4. Biên tập đề thi

Từ một đề thi vừa tạo hoặc vừa mở ra, có thể biên tập lại bằng cách :

(Hình 31)

Trang 27

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Bấm mouse vào nội dung câu hỏi trong đề, và chọn:

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

• Thêm câu hỏi: Khi đó, hệ thống chuyển về cửa sổ NHCH để lựa câu hỏi băng cách bấm mouse vào câu hỏi cần, chọn Thêm câu hỏi vào đề thi (lƣu ý: nêu câu hỏi đó đã có trong đề thi sẽ có thông báo nhắc nhở và không thêm vào đƣợc). Câu hỏi thêm vào có số thứ tự tiếp theo cuối cùng.

• Xóa câu hỏi: Xóa một câu hỏi trong đề thi.

• Đảo thứ tự câu hỏi: Đảo thứ tự tất cả các câu hỏi đang có trong đề thi

• Đảo thứ tự đáp án câu hỏi: Đảo thứ tự các lựa chọn đáp án của câu hỏi đang đƣợc

bấm mouse vào.

Sau mỗi lần biên tập lại một đề thi, có thể chọn :

• Lƣu: Lƣu vào đúng đề thi đã có tên

• Lƣu file mới: Lƣu sang một tên đề thi khác (tăng thêm đề thi)

5. Lƣu đề thi dạng file văn bản

Từ một đề thi vừa tạo hoặc vừa mở ra, có thể lƣu vào file văn bản để chủ động biên

tập lại và in ấn ra giấy, bằng cách :

(Hình 32)

+ Chọn Lƣu file văn bản, và :

• Chọn Lƣu file văn bản : để lƣu đề thi (chọn đĩa, thƣ mục, cho tên tập tin)

• Chọn xem đáp án, và chọn lƣu file văn băn: để lƣu đáp án (chọn đĩa, thƣ mục,

Trang 28

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

cho tên tập tin)

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

(Hình 3.3)

Lƣu ý :

+ Nếu nội dung đề thi không có công thức, hình ảnh, có thể dùng MS.WINWORD

mở ra để xem và biên tập thêm.

+ Nếu nội dung đề thi có công thức, hình ảnh, phải dùng MS. FRONTPAGE mở ra để

xem và biên tập thêm.

6. Sửa điểm, thời gian từng câu hỏi trong đề thi

Từ một đề thi vừa tạo hoặc vừa mở ra, có thể sửa lại điểm và thời gian từng câu:

+ Chọn Sửa điểm/TG.

+ Sửa lại điểm, thời gian của câu hỏi.

+ Sau khi sửa điểm, thời gian các câu hỏi trong một đề thi, chọn cập nhật và chọn :

• Lƣu: Lƣu vào đúng đề thi đã có tên

(Hình 34)

Trang 29

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

• Lƣu file mới: Lƣu sang một tên đề thi khác (tăng thêm đề thi)

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

7. Tổ chức kỳ thi

Để có thể đánh giá một bài thi và từng câu hỏi trong đó, cần tổ chức một kỳ thi (trực

tuyến hoặc thi theo truyền thống)

7.1. Chuẩn bị fĩle văn bản danh sách thí sinh dự thi

Danh sách thi sinh dự thi đã đƣợc nhập vào file văn bản (bằng phần mềm nodepad,

winword), mỗi thí sinh một dòng theo định dạng sau:

Họ tên lớp/bộ phận khoa/trường/đơn vị

+ Chọn lệnh File, Save as, phần

• Save as type: chọn plain text

• File name : cho tên tập tin (nếu muốn lƣu qua file mới)

• Chọn Save, hiện hộp thoại (Hình 24), chọn other encoding, Unicode (UTF-8)

7.2. Tổ chức kỳ thi Trong cửa sổ biên tập đề:

(Hình 35)

+ Chọn Thi trực tuyến

Trang 30

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Hộp thoại xuất hiện:

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

(Hình 36)

Trong hộp thoại trên, chọn:

7.2.1. Thiết tập thi trực tuyến.

+ Nhập thông tin : Mã kỳ thi.

+ Chọn đề thi, chọn dùng chung một đề hay xáo trộn thứ tự thành nhiều đề, mỗi thí

sinh một đề.

+ Xác định ngày thi (dạng dd/mm/yyyy)

+ Xác định thời gian từ.... đến .... (dạng hh:mm)

* Lƣu ý: Thời gian thi xác lập ở đây quyết định thời gian thi trực tuyến của thí sinh.

Vi thế cần đƣợc xác

(Hình 37)

Trang 31

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

7.2.2. Xem chi tiết các kỳ thi

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

Khi các kỳ thi xuất hiện, có thể bấm mouse vào mã thi trực tuyến, chọn:

• Xem danh sách thí sinh: Xem danh sách các thí sinh dự thi.

• Xem kết quả: Xem kết quả của các thí sinh đã thi.

• Xóa kỳ thi: Xóa một kỳ thi.

7.3. Thi trực tuyến

Sau khi xác định một kỳ thi, cần thông báo cho các thí sinh biết các thông tin của kỳ

thi: số báo danh, mã kỳ thi, ngày, giờ thi để tham dự thi trực tuyến.

Việc thi trực tuyến của các thí sinh diễn ra tự động : đúng ngày, giờ đã định các thí sinh đang nhập hệ thống bằng tài khoản của mình (nếu chƣa có tài khoản, thì số báo danh sẽ là tài khoản), nhập số báo danh, và mã kỳ thi, và đúng ngày, giờ thi sẽ nhận đƣợc đề thi. Hết giờ, trang web tự đóng lại, chuyển kết quả về máy chủ và giáo viên có thể xem kết quả cũng nhƣ bảng phân tích đề thi.

8. Kết quả một kỳ thi

Với một kỳ thi đã xác lập,

+ Nếu các thí sinh thi trực tuyến thì kết quả thi của từng thí sinh tự động lƣu trong hệ

thống.

+Nếu không có điều kiện tổ chức thi trực tuyến, giáo viên có thể in đề (xem mục

III.5) và tổ chức thi trên giấy. Sau đó thu bài làm và nhập kết quả vào hệ thống.

Việc nhập kết quả thí sinh vào hệ thống có 2 mục đích:

+ Có đƣợc kết quả của thí sinh

+ Thực hiện việc phân tích, đánh giá câu hỏi và đề thi.

Đề nhập/xem kết quả thi cùa các thí sinh và kết quả phân tích kỳ thi, tại cửa sổ biên

(Hình 38)

Trang 32

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

tập đề thi, chọn Nhập bài thi.

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

Trong cửa sổ kế (Hình 39), bấm mouse chọn tên kỳ thi, và chọn: + Thêm kỳ thi: thêm một kỳ thi. Chuyển sang cửa sổ nhƣ (Hình 36)

+ Xóa kỳ thi: xóa một kỳ thi. + Mở một kỳ thi: mở một kỳ thi, để nhập/ xem kết quả thi và việc phân tích đánh giá

(Hình 39)

đề thi.

Khi đó một kỳ thi đƣợc mở ra để chấm bài, xem kết quả thi và phân tích đề.

8.1. Chấm bài.

(Hình 40)

+ Chọn : Nhập trực tiếp

+ Khi danh sách thí sinh hiện ra, có thể bấm mouse chọn số báo danh, chọn Nhập

Trang 33

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

kết quả thi.

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

(Hình 41)

Tại đây, chấm kết quả thi theo bài làm trên giấy. Khi xong chọn Cập nhật

8.2. Xem kết quả thỉ.

+ Chọn : Xem kết quả thi

+ Khi danh sách các thí sinh hiện ra, có thể bấm mouse chọn số báo danh, chọn Xem

(Hình 42)

sửa chi tiết để xem chi tiết kết quả thi của thí sinh.

8.3. Xem phân tích đánh giá kết quả thi.

+ Chọn : Đánh giá kết quả.

Trang 34

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Quan sát phân tích độ khó, độ phân cách, mồi nhử từng câu và độ tin cậy bài thi

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

+ Có thể bấm chọn vào số thứ tự câu để mở câu hỏi và sửa lại câu hỏi cập nhật các

(Hình 43)

thông đánh giá.

VI. BIÊN TẬP CÔNG THỨC KHOA HỌC VÀ PHIM ẢNH TRONG

CÂU HỎI

1. Biên tập công thức khoa học

1.1. Kỷ hiệu khoa học đơn giản

(Hình 44)

Trang 35

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Với ký hiệu khoa học đơn giản, trong cửa sổ biên tập câu hỏi, có thể bấm chọn hình tƣợng Ký hiệu khoa học (Hình 44). Khi đó xuất hiện các ký hiệu khoa học, dùng mouse bấm chọn để đƣa vào. Không cần, chọn đóng

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

1.2. Công thức khoa học phức tạp

+ Nhắc lại, để hiển thị đƣợc công thức khoa học, cần cài đặt MathPlayer (mục 1.3)

+ Khi biên tập cần công thức khoa học, bấm chọn mục Biểu thức khoa học +

Nơi nhập công thức, bắt đầu 2 khoảng trắng, nhập công thức, kết thúc 2 khoảng trăng

+ Chọn:

• Xem thử : Để quan sát công thức.

• Chèn : Chèn công thức vào nội dung câu hỏi (vị trí điểm chớp)

• Đóng: Đóng cửa sổ nhập công thức

• Hƣớng dẫn: Hƣớng dẫn cách nhập công thức nhƣ sau:

a/ Các biểu thức :

Hiển thị

Căn bậc hai Căn bậc n Phân số Thí dụ sqrt(x) root(3)(x) (x+1)/(x+2) Bộ gõ Sqrt(biểu thức) Root(bậc)(biểu thức) (biểu thức)/(biểu thức)

Hiển thị √ √ Phối hợp các căn sqrtsqtrroot(n)(biểu thức) sqrtsqrtroot(3)((x+1)/(x- 1))

√√ √

Trị tuyệt đối |(x+1)/(x+2)| |biểu thức| | |

x2 x(x+1) x_2 x^(x+1) U_22^33 (biểu thức)_(biểu thức) (biểu thức)^(biểu thức) (biểu thức)_(cận dƣới)^(cận trên)

{::}_22^33 {::}_(cận dƣới)^(cận trên)(biểu thức)

Chỉ số dƣới Chỉ số trên Phối hợp vừa chỉ số trên, vừa chỉ số dƣới đứng sau Phối hợp vừa chỉ số trên, vừa chỉ số dƣới đứng trƣớc Giới hạn lim_(x->n)(x+1)/(x-1)

Phép tổng sum a_i lim_(biểu thức dƣới lim)(biểu thức tính lim) sum(biểu thức)

Phép tổng có cận sum_(i=1)^n a_i sum_(cận dƣới)^(cận trên)(biểu thức)

Trang 36

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Phép tích prod a_i prod(biểu thức) ∑ ∑

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

Phép tích có cận prod_(i=1)^n a_i prod_(cận dƣới)^(cận trên)(biểu thức)

Tích phân định int xdx int (biểu thức) ∫

int_1^n xdx Tích phân xác định int_(cận dƣới) ^ (cận trên)(biểu thức) ∫

int_1^n int_1^n xdx Tích phân nhiều lớp ∫ ∫

oint xdx int_(cận dƣới) ^ (cận trên) int_(cận dƣới)^(cận trên)...(biểu thức) oint (biểu thức) ∮

{ oint_C xdx {(x+y=1, if x>y), (x=y, if x<=y):} Tích phân đƣờng Tích phân đƣờng có cận Biểu thức mở rộng nhiều dòng c

{:(x+y=1, if x>y), (x=y, if x<=y):} x + y = 1 if x > y x = y if x ≤ y

( (5,7,9),(8,9,1) ) ( )

Biểu thức mở rộng nhiều dòng không có dấu ngoặc { Biểu thức mở rộng nhiều dòng dạng ( )

[ (5,7,9),(8,9,1) ] * +

Biểu thức mở rộng nhiều dòng dạng [ ]

(: (5,7,9),(8,9,1) :) 〈 〉 Biểu thức mở rộng dạng ma trận dạng < > oint_(cận dƣới) (biểu thức) {(các BT dòng 1 cách nhau dấu,),(các BT dòng 2 cách nhau dấu,),...,(các BT dòng n cách nhau dấu,):} {:(các BT dòng 1 cách nhau dấu,),(các BT dòng 2 cách nhau dấu,),...,(các BT dòng n cách nhau dấu,):} ((các BT dòng 1 cách nhau dấu,),(các BT dòng 2 cách nhau dấu,),...,(các BT dòng n cách nhau dấu,)) [(các BT dòng 1 cách nhau dấu,),(các BT dòng 2 cách nhau dấu,),...,(các BT dòng n cách nhau dấu,)] (:(các BT dòng 1 cách nhau dấu,),(các BT dòng 2 cách nhau dấu,),...,(các BT dòng n cách nhau dấu,):) b/ Các định dạng đặc biệt:

Trang 37

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Thí dụ bar(x+y) vec(x+y) hat(A) Bộ gõ bar(biểu thức) vec(biểu thức) hat(biểu thức) Hiển thị ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ̂ Hiển thị Thanh ngang (trên đầu) Vectơ (mũi tên trên đầu) Dấu mũ

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

o X

Dấu chấm (trên đầu) dot(X) dot(biểu thức)

Hai dấu chấm (trên đầu) ddot(X) ddot(biểu thức)

oo X X

Gạch chân Đậm ul(X) bb(X) ul(biểu thức) bb(biểu thức) c/Các phép toán :

Hiển thị Bộ gõ Thí dụ Xuất hiện

p ^^ q p^q Phép toán và (biểu thức)^^ (biểu thức)

p ^^^ q p^q Phép toán và (biểu thức)^^^ (biểu thức)

pvv q Phép toán học p q (biểu thức) (biểu thức)

pvvvq Phép toán học p q (biểu thức) (biểu thức)

AnnB Phép toán giao A B (biểu thức)nn(biểu thức)

AuuB Phép toán hội A B (biểu thức)uu(biểu thức)

AsubB Phép chứa trong ⊂ A ⊂ B (biểu thức)sub(biểu thức)

AsubeB Phép chứa trong hoặc bằng ⊆ A ⊆ B (biểu thức)sube(biểu thức)

AsupB Phép chứa trong ⊃ A ⊃ B (biểu thức)sup(biểu thức)

AsupeB Phép chứa trong hoặc bằng ⊇ A ⊇ B (biểu thức)supe(biểu thức)

AnsubB Phép không chứa trong ⊄ A ⊄ B (biểu thức)nsub(biểu thức)

x !in B Phép thuộc về ∈ x ∈ B (biểu thức)in(biểu thức)

x !in B Phép không thuộc về ∉ x ∉ B (biểu thức)!in(biểu thức)

Phép so sánh khác ≠ a != b a ≠ b (biểu thức) != (biểu thức)

Phép so sánh ≤ a <= b a ≤ b (biểu thức) <= (biểu thức)

Phép so sánh ≥ a >=b a ≥ b (biểu thức) >= (biểu thức)

Phép so sánh = a -= b a = b (biểu thức) -= (biểu thức)

Trang 38

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

a ~=b Phép so sánh ≅ a ≅ b (biểu thức) ~= (biểu thức)

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

Bộ gõ Hiển thị Bộ gõ Hiển thị Bộ gõ Hiển thị Bộ gõ Hiển thị

α β χ δ alpha beta chi delta

∆ ɛ ɛ ε Delta epsi varepsilon eta

γ Γ η θ gamma Gamma iota kappa

ι κ λ lamboda Lamboda mu nu

ω Ω υ Φ omega Omega phi Phi

π Π ψ ρ pi Pi psi rho

σ Σ τ ζ sigma Sigma tau theta

Θ ʋ μ Ξ Theta upsilon xi Xi

o

δ . * / Zeta * ** //

\\ X ÷ \\\\ xx -: @

Θ ⊕ ⊗ ∃ o+ ox o. EE

□ ∀ ℵ ⋄ AA aleph diamond square

⎾ ⏋ ⎿ ⏌ |~ ~| |_ _|

⊥ ⊢ ⊨ ⟺ _|_ |- |= <=>

↑ ⇒ ⇐ ⟺ rArr Iarr hArr uarr

↓ → ← ↔ darr rarr larr harr

≈ ∂ ≺ ≻ <- >- ~~ del

¬ ± ∞ ∇ Grad not +- prop

∞ ∅ O/ oo

2. Chèn hình, âm thanh, phim minh họa vào nội dung câu hỏi

1.1. Ký hiệu khoa học đơn giản

Để chèn hình, âm thanh, phim vào nội dung câu hỏi, trong cửa sổ biên tập câu hỏi,

Trang 39

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

bấm chọn chọn Chèn file

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

(Hình 45)

+ Khi đó xuất hiện hộp thoại, chọn Browse để chọn file hình, âm thanh, phim vào nội

dung câu hỏi (tại phần có điểm chớp)

VII. THÀNH VIÊN HỌC SINH-SINH VIÊN VÀ QUY TRÌNH HOẠT

ĐỘNG

1. Thành viên Học sinh - sinh viên

Ngƣời học đã đƣợc admin cấp tài khoản hoạt động trong hệ thống với vai trò là thành viên Học sinh-sinh viên trong môn học chỉ định có thể truy nhập vào hệ thống với các hoạt động:

+ Tự học-kiểm tra: học từng câu hoặc tự tạo để thỏa một sổ mục tiêu ôn tập và thi

thử trên máy, nhận kết quả, hoặc lƣu vào file mang về tự ôn tập;

+ Tham dự kỳ thi trực tuyến: do CBQL"tổ chức và cấp sổ báo danh và mã kỳ thi.

2. Quy trình hoạt động

Hoạt động của thành viên HS đƣợc mô tả qua quy trình hoạt động trong hệ thống nhƣ

sau (Hình 46):

3. Đăng ký sử dụng trên mạng

Ngƣời học cần đăng ký để đƣợc cấp tài khoản truy nhập hệ thống, gồm thông tin:

+ Tên truy nhập

Trang 40

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Các môn học cần

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

(Hình 46)

QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRONG HỆ THỐNG

4. Truy cập phần mềm

+ Khởi động Internet Explorer : bấm đúp biểu tƣợng

+ Nhập: http://(tên máy chủ):8080/tqb

Khi thấy trang chủ TQB (hình 14):

+ Chọn Học sinh-sinh viên

+ Nhập tên truy nhập và mật mã là tên truy nhập đã đƣợc cấp, và chọn Đăng nhập.

Trang 41

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Tại trang Web kế tiếp, chọn chức năng Tự học- kiểm tra hoặc Thi trực tuyến

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

Hình 47: Trang Web để HSSV chọn hoạt động

a/ Chọn Tự học- kiểm tra

Hình 48: Trang Web HSSV chọn môn học để Tự học – kiểm tra

+ Chọn môn học :

Trang 42

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

+ Cửa sổ làm việc :

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

Hình 49: Trang Web để HSSV tự học từng câu hoặc chọn 1 đề tự kiểm tra

a1/Học từng câu:

+ Bấm Mouse chọn một chủ đề, chọn từng CHTN ở cửa sổ bên trái để xem nội dung.

a2/ Tự kiểm tra và các chức năng khác: Chỉ sử dụng 4 nút lệnh:

• Chọn bộ môn: Trở ra cửa sổ chọn bộ môn (Hình 48)

• Thoát: Trở ra cửa sổ truy nhập, truy nhập tài khoản khác. (Hình 14)

• Hƣớng dẫn: Xem hƣớng dẫn sử dụng

Hình 50: Trang Web HSSV tạo đề tự kiểm tra, lƣu file văn bản hoặc thi thử trên máy

Trang 43

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

• Tạo đề : Chức năng này cho phép HSSV chọn một đề thi tự kiểm tra

PHẦN III: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB

+ Tạo đề : chọn một đề thỏa: số câu, thời gian, tổng điểm, số câu theo từng chủ đề (và số câu theo từng giáo viên và theo từng độ khó). Khi xong, chọn Tạo đề và chờ hệ thống tìm một bộ đề theo yêu cầu

+ Lƣu File văn bản: Lƣu đề thi ra 1 File văn bản

+ Thi thử: Thực hiện tự kiểm tra trực tiếp trên máy

Hình 51: Trang Web giúp HSSV tự kiểm tra

Chọn số câu (bên trái), đọc nội dung (bên phải), chọn đáp án. Câu đã làm đổi màu

(xanh dƣơng). Có thể bấm vào Xem kết quả để quan sát kết quả kiểm tra.

b/ Chọn thi trực tuyến

Trang 44

Nhóm tác giả: Nguyễn Mạnh Cƣờng - Nguyễn Thanh Phong - Trần Thị Thu Hằng

Nhập Số báo danh, mã thi trực tuyến do CBQL cấp để tham gia kỳ thi trực tuyến đã đƣợc xác định. Khi nhập đúng, tới giờ thi sẽ đƣợc đƣa thẳng vào cửa sổ thi (Hình 51) và bắt đầu bấm chọn số thứ tự câu hỏi, đọc nội dung (bên phải) và chọn câu đúng. Khi hết giờ, cửa sổ làm bài tự đóng lại, kết quả đƣợc chuyển về máy chủ., đồng thời mở bài thi đã làm cho thí sinh quan sát.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HCM

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG

TRIỂN KHAI SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [TQB]

PHỤ LỤC 2 CÁC MẪU PHIẾU KHẢO SÁT

Mã số: CS. TK.2007.19.04 Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

TP. HCM – 5/2008

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP.HCM

VIỆN NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN GIÁO VIÊN

Giới tính: □ trƣờng THTH □ Nam □ Nữ □ Khoa Sinh □ Khác :

Chuyên ngành (nếu có)

□ 6-15 năm □ 2 môn □ 1-5 năm □ 1 môn □ trên 15 năm □ trên 2 môn

□ Không □ Có

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Năm sinh: 19 2. Nơi công tác : 3. Trình độ: □ Cử nhân □ Thạc sĩ □ Tiến sĩ 4. Chuyên môn : 5. Thâm niên giảng dạy : 6. Số môn giảng dạy : 7. Tổng số tiết trung bình giảng dạy trong một tuần: II. NỘI DUNG 8. Thầy/Cô có sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong quá trình dạy và học không ? 9. Thầy/Cô đánh giá mức độ quan trọng của việc sử dụng hình thức kiểm tra/thi trắc nghiệm khách quan trong việc dạy và học thế nào ?

□ Rất quan trọng □ Quan trọng □ Bình thƣờng □ Không quan trọng

10. Mức độ đồng ý của Thầy/Cô về việc sử dụng hình thức trắc nghiệm khách quan trong việc dạy. học và thi/kiểm tra.

□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Tƣơng đối đồng ý □ Phản đối □ Hoàn toàn phản đối 11. Ngoài sách giáo khoa, nguồn câu hỏi trắc nghiệm mà Thầy/Cô sử dụng để dạy và cho HSSV học:

□ Tự soạn □ Sử dụng sách tham khảo □ Của trƣờng/Khoa □ Trên mạng Internet □ khác

12. Thầy/Cô lƣu trữ các câu hỏi trắc nghiệm để giảng dạy và kiểm tra bằng cách nào ?

□ Ghi chép vào vờ □ Dùng máy tính lƣu vào file Word □ Dùng phần mềm TN □ Cách khác

13. Thầy/Cô viết câu hỏi trắc nghiệm để giảng dạy và kiểm tra theo phân cấp nào ?

□ Theo lớp/môn học □ Theo lớp/môn học/ chủ đề □ Theo môn học/chủ đề □ Cách khác 14. Khi viết câu hỏi trắc nghiệm, ngoài phần nội dung hòi và đáp án, Thầy/Cô có xác định mục tiêu kiểm tra của câu hỏi, thời gian làm câu hỏi, độ khó, độ phân cách của câu hỏi không ?

□ Có mục tiêu □ Có thời gian □ Có độ khó □ Có độ phân cách

Có, bằng cách : Không, vì:

1

15. Thầy cô làm đề thi trắc nghiệm bằng cách nào? □ Chọn từ các câu hỏi trắc nghiệm đang có cho đủ số câu cần của bài thi □ Xác định số câu hỏi theo chủ đề cần kiểm tra rồi chọn câu hỏi đã có và soạn thêm □ Xác định số câu hỏi theo mục tiêu đánh giá (gợi nhớ, giải thích, vận dụng....) của từng chủ đề. từ đó chọn câu hỏi đã có và soạn thêm. 16. Sau khi cho HSSV làm bài thi trắc nghiệm, ngoài việc chấm bài để có kết quả thi. Thầy/cô có tìm hiểu lại câu hỏi trắc nghiệm trong bài thi không ? □ □ 17. Khi nào thì Thầy/cô sửa chữa lại câu hỏi trắc nghiệm đã cho thi ? □ Khi có ngƣời khác (HS hoặc GV khác ) thắc mắc □ Tự tìm hiểu và phân tích sau khi chấm bài thi

Ý KIẾN KHÁC

2

1. Những phần mềm trắc nghiệm mà Thầy/Cô biết và nhận xét ƣu/khuyết điểm 2. Với tƣ cách cá nhân, Thầy/Cô cần một phần mềm hỗ trợ cho việc sử dụng trắc nghiệm khách quan thế nào? □ Không cần □ Cần, có các tính năng : 3. Nếu giáo viên có rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm về môn học, có nên đƣa ra cho HSSV sử dụng để học, kiểm tra trƣớc và khi kiểm tra/ thi sẽ lấy trong số các câu hỏi này để kiểm tra HSSV không ? Nên, vì : Không nên, vì : 4. Ý kiến khác

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP.HCM

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC SINH/SINH VIÊN VỀ TQB

Giới tính : □ Nam □ Nữ Lớp/Năm thứ: Ban/ngành: □ Khoa Sinh/

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN l.Năm sinh : 19 2 Trƣờng-THTH/ II. NỘI DUNG

A. Hiểu biết chung về trắc nghiệm khách quan

1. Số môn học bạn đƣợc học dƣới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan: 2. Số môn học bạn đƣợc thi-kiểm tra dƣới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan : 3. Theo bạn, hình thức kiểm tra/thi trắc nghiệm khách cần cho việc học các môn ? □ CẦN thiết cho tất cả các môn □ KHÔNG cần thiết cho tất cả các môn □ Tùy môn học 4. Mức độ bạn đồng ý việc sử dụng hình thức trắc nghiêm khách quan trong việc dạy. học. thi/kiểm tra.

□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Không đồng ý □ Hoàn toàn không đồng ý

5. Ngoài sách giáo khoa, nguồn câu hỏi trắc nghiệm mà bạn sử dụng để tự học, ôn tập :

□ Sử dụng sách tham khảo □ Của thầy/cô □ Trên mạng Internet □ khác

6. Phƣơng tiện có các câu hỏi trắc nghiệm mà bạn dùng để tự học :

□ Tài liệu giấy □ file Word □ Dùng phần mềm TN □ Cách khác B. Ý kiến về phần mềm hỗ trợ trắc nghiệm khách quan TQB Qua giới thiệu sử dụng phần mềm TQB. bạn nhận thấy

7. TQB hỗ trợ việc tự học, tự ôn tập hình thức trắc nghiệm khách quan tất cả các môn học:

□ Rất thuận lợi □ Thuận lợi □ Không thuận lợi □ Rất không thuận lợi

8. Nếu có sẵn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm để HSSV tự học, ôn tập và các câu hỏi này đƣợc dùng để thi, kiểm tra thì sẽ khuyến khích HSSV cố gắng học tập hơn.

□ Rất đồng ý □ Đồng ý □ Không đồng ý □ Không có ý kiến

9. Sự thuận lợi nếu dùng TQB cho việc thi kiểm tra tất cả các môn học:

□ Rất thuận lợi □ Thuận lợi □ Không thuận lợi □ Rất không thuận lợi

10. Sử dụng TQB để thi kiểm tra thƣờng xuyên một lớp thì thuận lợi hơn so với thi kiểm tra trên giấy: □ Thuận lợi hơn □ Không thuận lợi hơn □ Có phần hơn/phần kém □ Kém thuận lợi hơn 11. Sử dụng TQB dễ hơn so với phần mềm trắc nghiệm khác mà bạn đã biết hoặc sử dụng :

□ Dễ hơn □ Không dễ hơn □ Có phần hơn/phần kém □ Khó hơn 12. Đề nghị có phần mèm TQB với các ngân hàng câu hỏi tại trƣờng phổ thông để HSSV sử dụng:

□ Rất đồng ý □ Đồng ý □ Không đồng ý □ Không có ý kiến

3

C. Ý KIẾN KHÁC

Mẫu 1.2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐH SƢ PHẠM TP.HCM

THUYẾT MINH DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG

2. MÃ SỐ: CS2007.19.

1. TÊN DỰ Á N : Triển khai sử dụng phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và kỹ năng trắc nghiệm khách quan (TQB)

3 . LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

4. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU

Tự Xã hội Giáo nhiên nhân văn dục

Kỹ Nông thuật Lâm-Ngƣ

Y Môi dƣợc trƣờng

Cơ bản ứng Triển khai dụng

□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ 5. THỜI GIAN THỰC HIỆN 12 tháng, Từ tháng 04 năm 2007 đến tháng 03 năm 2008

6. CƠ QUAN CHỦ TRÌ

Nội dung thực hiện

Chữ ký

Đơn vị công tác và lĩnh vực chuyên môn Trung tâm CNDH - Công Nghệ thông tin

Triển khai, tập huấn sử dụng, hoàn thiện sản phẩm

Trung tâm CNDH - Công Nghệ thông tin

Cài đặt phẩn mềm; khảo sát, tổng hợp ý kiến sử dụng; hồ trợ nhập câu hỏi

Tên cơ quan : Viện Nghiên cứu Giáo dục, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Tp.HCM Địa chỉ: 280, An Dƣơng Vƣơng, Q.5, Tp.HCM 7 . CHỦ NHIỆM DỰ ÁN Điện thoại : 08 8 352 020 Fax: Họ và tên : NGUYỄN MẠNH CƢỜNG E-mail: Học vị, chức danh K.H : Thạc Sĩ Chức vụ : PGĐ Trung tâm Công Nghệ dạy học - Viện NCGD Địa chỉ NR : 83/491 Nguyễn Kiệm, P.3 Gò vấp, TP.HCM 8. NHỮNG NGƢỜI THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN Họ và tên Địa chi CQ : 115 Hai Bà Trƣng, Q.l, TP.HCM Nguyên Mạnh Cƣờng Điện thoại CQ : 08 8236748 Nguyễn Huy Tâm Fax : 08 8236748 Di động: 09081 80353 Điện thoại N R : 08 8944315 9. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH E-mail : nmcuongif@inbox.com - infocuong@hcm. vnn.vn Tên đơn vị trong và ngoài nƣớc

Nội dung phối hợp

Họ và tên ngƣời đại diện

Hiệu phó/ phó chủ nhiệm khoa

Hai đơn vị trƣờng THPT/ khoa trƣờng Đại học

Trình bày nhu cầu - Tham gia tập huấn, sử dụng phần mềm xây dựng ngân hàng câu hỏi - Góp ý đánh giá

4

Mẫu 1.2

10. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC 10.1. Tổng quan tình hình thuộc lĩnh vực của dự án

Hiện nay Bộ giáo dục & đào tạo đã triển khai hình thức trắc nghiệm khách quan ở bậc học phổ thông môn ngoại ngữ năm học 2005-2006 và tăng thêm ba môn Vật lý Hóa học, Lịch sử trong năm 2006-2007 và sẽ tiêp tục tăng thêm các môn khác trong các năm học tới. Vì thế các trƣờng THPT có nhu cầu xây dựng ngân hàng câu hỏi các môn học để đáp ứng việc đảo tạo. Mặt khác việc thực hiện đánh giá đo lƣờng kết quả học tập của học sinh sinh viên bằng hình thức trắc nghiệm khách quan là công việc vất vả đối với giáo viên khi sử dụng các phần mềm excel, spss,....

Cho tới nay trên thị trƣờng vẫn chƣa có một phần mềm thƣơng mại hỗ trợ việc xây dựng ngân hàng câu hỏi và hỗ trợ kỹ năng trắc nghiệm khách quan từ khâu ra đề, quản lý đề thi phản hồi các thông tin đánh giá.

Trong khi đó phần mềm TQB, sản phẩm của đề tài cấp Bộ là B2006.23.78 do trƣờng ĐHSP TP.HCM chủ trì đã nghiệm thu loại Tốt và đƣợc các thành viên hội đồng đánh giá có tính ứng dụng cao.

10.2. Danh mục các công trình liên quan (Họ và tên tác giả ; Nhan đề bài báo, ấn phẩm ; Các yếu tố về xuất bản)

a) Của chủ nhiệm dự án và những ngƣời tham gia thực hiện dự án

Nguyễn Mạnh Cƣờng, "Thiết kế phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi và kỹ năng trắc nghiệm khách quan", đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ mã số B2006.23.78, năm 2006 11. TÍNH CẤP THIẾT CỦA DỰ ÁN

Đề tài cấp Bộ là B2006.23.78 do trƣờng ĐHSP TP.HCM chủ trì đã nghiệm thu loại Tốt và đƣợc các thành viên hội đồng đánh giá có tính ứng dụng cao. Đứng trƣớc nhu cầu của của xã hội về hình thức thi trắc nghiệm, thì việc triển khai phần mềm TQB cho các đơn vị đào tạo sử dụng thử nghiệm để có cơ sở đánh giá, hoàn thiện thêm là điều hết sức cần thiết.

Việc triển khai kết quả của một đề tài là điều cần thiết để kết quả đã nghiên cứu

không bị bỏ phí mà còn nhằm đáp ứng phục vụ nhu cầu xã hội.

12. MỤC TIÊU DỰ ÁN

Triển khai sử dụng phần mềm TQB hỗ trợ các giáo viên, cán bộ quản lý (GV) của hai đơn vị xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan của ít nhất một môn học/ một đơn vị để sử dụng cho quá trình dạy và học, gồm

5

+ Trƣờng Trung học thực hành - trƣờng ĐHSP TP.HCM + Khoa Sinh học - trƣờng ĐHSP TP.HCM

Mẫu 1.2

13. CÁCH TIẾP CẬN, PHƢƠNG PHÁP, PHẠM VI TRIỂN KHAI 1. Cách tiếp cận + Cài đặt phần mềm cho mạng LAN cho đơn vị sử dụng. + Tập huấn sử dụng phần mềm cho các giáo viên đƣợc chỉ định để xây dựng ngân hàng câu hỏi. + Sử dụng bộ câu hỏi để khảo sát kiến đánh giá phần mềm và góp để hoàn thiện. 2. Phƣơng pháp triển khai + Tập huấn sử dụng. + Khảo sát và thống kê. 3. Phạm vi triển khai

+ Hai đơn vị, mỗi đơn vị xây dựng ngân hàng câu hỏi của ít nhất một môn học với khoảng

Sản phẩm phải đạt

100 câu hỏi. 14. NỘI DUNG TRIỂN KHAI VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN STT Các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu

Ngƣời thực hiện

1

Thời gian (bắt đầu -kết thúc) 02/2007

Nguyễn Mạnh Cƣờng

Thỏa thuận giữa chủ nhiệm dự án và đơn vị hợp tác triển khai Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng

2

03/2007

Khảo sát nhu cầu và hợp đồng triển khai sử dụng Viết tài liệu hƣớng dẫn chi tiết việc sử dụng phần mềm TQB Cài đặt phần mềm và tổ chức tập huấn lần 1

60 GV đuợc tập huấn sử dụng TQB

3

-

04/2007 07/2007

Ngân hàng câu hỏi môn học Bàng tổng kết lỗi cần sửa chữa phần mềm

Nguyễn Mạnh Cƣờng Nguyễn Huy Tâm Nguyễn Mạnh Cƣờng Nguyễn Huy Tâm

4

Hƣớng dẫn GV nhập câu hỏi xây dựng ngân hàng câu hỏi, ra đề tổ chức thi, thu thập kết quà và đánh giá (tập huấn lần 2) Quan sát, ghi nhận việc sử dụng Hoàn thiện phần mềm.

Sản phẩm TQB hoàn thiện

5

04/2007 07/2007 09/2007 10/2007

Nguyễn Mạnh Cƣờng và cộng tác viên Nguyễn Mạnh Cƣờng Nguyễn Huy Tâm

40 GV đƣợc tập huấn lần 3, sử dụng ra đề, tổ chức thi, chấm bài, đánh giá Hoàn thiện Ngân hàng câu hỏi môn học

6

11/2007

Bộ câu hỏi khảo sát và bàn tổng kết

Cài đặt phần mềm hoàn thiện và tổ chức tập huấn lần 3, giới thiệu ngân hàng câu hỏi của đơn vị; hƣớng dẫn sử dụng ngân hàng ra đề, tổ chức thi, chấm bài, phân tích đánh giá Thiết kế bộ câu hỏi và thực hiện khảo sát ý kiến sử dụng cùa GV và HS.

7

Báo cáo thuyết minh NHCH

11/2007 12/2007

Viết báo cáo tổng kết việc gói khai. Đóng triển NHCH.

8

01/2008

Nguyễn Mạnh Cƣờng Nguyễn Huy Tâm Nguyễn Mạnh Cƣờng Nguyễn Huy Tâm Nguyễn Mạnh Cƣờng

Tổ chức báo cáo nghiệm thu

6

Mẫu 1.2

□ Vật liệu

□ Qui phạm □ Sơ đồ □ Báo cáo phân tích

Số lượng ~ 1000 câu ~ 1000 câu

Tên sản phẩm Ngân hàng câu hỏi trắc nghiêm ở trƣờng THPT. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ờ Khoa trƣờng ĐH.

Yêu cầu khoa học Do đơn vị, GV đơn vị phối hợp đánh giá Do đơn vị, GV đơn vị phối hợp đánh giá

15. SẢN PHẨM VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG Mẫu □ Thiết bị máy móc □ Dây chuyền công nghệ □ Giống cây trồng□ Giống gia súc □ Qui trình công nghệ□ Phƣơng pháp □ Tiêu chuẩn □ Tài liệu dự báo □ Đề án □ Luận chứng kinh tế □ Chƣơng trinh máy tính □ Bản kiến nghị □ Sản phẩm khác : Bộ,ngân hàng câu hỏi. • Tên sản phẩm, số lƣợng và yêu cầu khoa học đối với sản phẩm. STT 1 2

• Số bài báo công bố : 1 bài trong tạp chí khoa học của trƣờng • Địa chỉ có thể ứng dụng (tên địa phƣơng, đơn vị ứng dụng): Địa chỉ có thể ứng dụng (ghi cụ thể): + Các trƣờng THPT. + Các Khoa (tƣơng ứng) của trƣờng Đại học.

16. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Tổng kinh phí: 20.000.000 đồng (Hai mƣơi triệu đồng) Trong đó : Kinh phí sự nghiệp khoa học : 20.000.000 đồng Các nguồn kinh phí khác (cơ sở hỗ trợ, tài trợ của cá nhân, tổ chức): Bằng máy móc thiết bị và công góp ý Nhu cầu kinh phí từng năm : - Năm 2007 : 15.000.000 đồng - Năm 2008 : 5.000.000 đồng Dự trù kinh phí theo các mục chi:

STT Nội dung các khoản chi Cơ sở hỗ trợ Thành tiền

1.200.000 500.000 1.500.000 400.000 1

7

Lao động KHKT 1.1. Phụ cấp chủ nhiệm dự án : 12 :th X 10oooo 1.2. Viết đề cƣơng chi tiết 1 3 Viết tài liệu tập huấn : 30 trang X 50.000 đồng/trang 1 4. Lập mẫu phiếu điều tra : 2 mẫu X 200.000 đ/mẫu

Mẫu 1.2

1.5. GV Cung cấp thông tin:

1.6. HSSV cung cấp thông tin:

3.000.000 Cơ sở hỗ trợ Cơ sở hỗ trợ

3.500.000

1.300.000

1.7. Công thuê khoán chuyên môn + Tập huấn lý thuyết trắc nghiệm và hƣớng dẫn sử dụng phần mềm cho GV: 2 đơn vị X 30 tiết X 50,000 đồng/1 tiết + Khảo sát, kiếm định lỗi phẩn mềm khi sử dụng và lập trình hoàn thiện sản phẩm TQB 1.8. Xử lý và tống két sổ liệu khảo sát: 260 phiếu X 5000đ/l phiếu 1.9. Báo cáo tông kết 2 Nguyên, nhiên, vật liệu + Văn phòng phẩm + Pho to phiếu khảo sát: 250 phiếu X 200 đổng/1 phiếu + Photo tài liệu tập huấn cho GV : 60 GV X 5900 đồng/1 tài liệu 3 Thiết bị, máy móc chuyên dùng 500.000 500.000 50.000 350.000 1.800.000

+ Thuê máy chiếu : 3 buổi lý thuyết/1 lớp X 2 lớp X 300.000 đồng/buổi 4 tiếng

+ Thuê máy tính hỗ trợ nhập và xử lý câu hỏi : 2000 câu 1.500.000

hỏi X 15 phút 1 câu hỏi = 500 giờ máy X 3000đồng + Máy tính cho GV dự tập huấn : 60 GV X 30 = 1800 giờ máy + Máy tính cho GV ra để, nhập kết quả, xem phân tích đánh giá, sửa chữa câu hỏi: 2000 câu hỏi X 15 phút 1 câu hỏi = 500 giờ máy + Máy tính cho HSSV sử dụng thử đê học, kiêm tra: 200 HSSVx 4 giờ - 800 giờ máy

1.800.000 1.500.000 600.000 4 Chi khác

+ Quản lý phí + Chi phí nghiệm thu dự án . + Chi phí phục vụ lớp: 1 ngƣời 100.000 đ/ 1 tháng X 6 tháng

20.000.000 Tổng cộng

Ngày 16 tháng 04 năm 2007

Chủ nhiệm dự án (Họ và tên, kí)

8

Ths Nguyễn Mạnh Cƣờng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HCM

BÁO CÁO TÓM TẮT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG

Tên đề tài:

TRIỂN KHAI SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [TQB]

Mã số: CS. TK.2007.19.04 Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

TP. HCM – 5/2008

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HCM

BÁO CÁO TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG

Tên đề tài:

TRIỂN KHAI SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [TQB]

Mã số: CS. TK.2007.19.04

Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

TP. HCM – 5/2008

NHỮNG NGƢỜI THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN MS: CS.TK.2007.19.04

1. ThS Nguyễn Mạnh Cƣờng

Trƣờng Đại học Sự Phạm TP.HCM. 2. Nguyễn Thanh Phong

Công ty IBM Việt Nam 3. Trần Thị Thu Hằng

Trung tâm Công Nghệ Dạy học - Viện NCGD -Trƣờng ĐHSP TP.HCM. 4. Nguyễn Trần Minh Khôi

British International School, Viet Nam 5. Các Giáo viên bộ môn Toan

Trƣờng Trung học Thực Hành, trƣờng ĐHSP TP.HCM 6. Các Giáo viên bộ môn Giải phẫu Sinh lý ngƣời và động vật

Khoa Sinh, trƣờng ĐHSP TP.HCM 7. Sinh viên Nguyễn Thị Kim Ngân, Nguyễn Thị Thanh Tình

Khoa Sinh, trƣờng ĐHSP TP HCM

MỤC LỤC

Trang

Phần I: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ

I. VẤN ĐỀ TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU ............................................................1

1. Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và phần mềm hỗ trợ ..................................1

2. Phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và kỹ năng trắc nghiệm

khách quan .............................................................................................................................2

3. Nghiên cứu và phát triển nghiên cứu .....................................................................8

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN .......................................................9

III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.......................................................9

1. Cài đặt phần mềm TQB và tập huấn cho GV, HSSV sử dụng .............................9

2. Khảo sát ý kiến sử dụng .........................................................................................9

3. Sửa chữa phần mềm theo ý kiến đóng góp ............................................................10

IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................10

V. CÔNG CỤ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU .........................................................10

VI. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ...........................................................................................11

Phần II: NỘI DUNG TRIỂN KHAI

I. VIẾT TÀI LIỆU TẬP HUẤN .............................................................................10

1. Phần 1: Hƣớng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi và kỹ

năng trắc nghiệm khách quan ................................................................................................12

2. Phần 2: Cài đặt và quản trị phần mềm TQB trên mạng cục bộ .............................12

3. Phần 3: Sử dụng hệ thống TQB xây dựng ngân hàng câu hỏi và thực hiện kỹ năng

trắc nghiệm khách quan (trên máy đơn và mạng cục bộ) - dành riêng cho GV, CBQL, HSSV

.................................................................................................................................................12

II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM VÀ TẬP HUẤN CHO GV, HSSV ............................12

III. KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP TNKQ CỦA GV VÀ Ý

KIẾN ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG PHẦN MỀM TQB CỦA HSSV .......................................15

IV. SỬA CHỮA PHẦN MỀM ................................................................................16

V. HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHCH VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH

QUAN ....................................................................................................................................17

1. Trƣờng THTH ........................................................................................................17

2. Khoa Sinh...............................................................................................................18

Phần III: KẾT QUẢ TRIỂN KHAI I. TẠI TRƢỜNG THTH

I. TẠI TRƢỜNG THTH ........................................................................................20

1. Kết quả tập huấn ....................................................................................................20

2. Kết quả xây dựng NHCH môn Toán và thực hiện kỹ năng TNKQ .......................20

3. Tổng kết việc triển khai dự án tại bộ môn Toán trƣờng THTH .............................22

I. TẠI KHOA SINH .................................................................................................22

1. Kết quả tập huấn ....................................................................................................22

2. Kết quả xây dựng NHCH môn Giải phẫu học và thực hiện kỹ năngTNKQ...........23

3. Tổng kết việc triển khai dự án tại khoa Sinh .........................................................25

Phần IV: ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................26

II. HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................28

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG

Tên dự án :

TRIỂN KHAI SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (TQB)

❖ Mã số: CS2007.19.04

❖ Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

❖ Điện thoại:0908180353 E-mail:nmcuongif@gmail.com

❖ Cơ quan chủ trì đề tài: Trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP.HCM

❖ Cơ quan và cá nhân phối hợp thực hiện:

• Các NCV TT Công nghệ Dạy học Viện Nghiên cứu Giáo dục

• Trƣờng Trung học Thực hành và khoa Sinh trƣờng Đại học Sƣ phạm

TP.HCM.

❖ Thời gian thực hiện: Từ tháng 06/2007 đến tháng 06/2008

1. Mục tiêu:

Dự án thực hiện

+ Triển khai sử dụng phần mềm TQB tại hai đơn vị thuộc trƣờng Đại Học Sƣ Phạm

TP.HCM:

• Trƣờng Trung học Thực hành

• Khoa Sinh học

+ Hỗ trợ GV xây dựng NHCH TNKQ có khoảng 1000 câu hỏi của ít nhất một môn học cho

một đơn vị

2. Nội dung chính:

Nội dung nghiên cứu của dự án tập trung các vấn đề sau:

a. Cài đặt phần mềm TQB và tập huấn cho GV, HSSV

❖ Cài phần mềm cho mạng LAN cho đơn vị sử dụng, cho máy đơn GV.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

• Tập huấn cho GV, HS, SV sử dụng.

b. Khảo sát ý kiến sử dụng

• Sử dụng bộ câu hỏi khảo sát ý kiến GV, HSSV về phƣơng pháp TNKQ phục vụ công tác

đánh giá kết quả học tập cùa HSSV. Phân tích nhu cầu tìm hiểu sử dụng phƣơng pháp TNKQ

để đổi mới phƣơng pháp dạy học.

• Khảo sát ý kiến đánh giá phần mềm TQB, góp ý sửa chữa.

c. Sửa chữa phần mềm theo ý kiến đóng góp

Kiểm định và sửa chữa lỗi phần mềm qua góp ý cùa GV, HSSV và qua quá trình thực

tế sử dụng.

3. Kết quả chính đạt đƣợc

• Tập huấn cho GV và HSSV của 2 đơn vị thuộc trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM, trƣờng

Trung học Thực hành và khoa Sinh sử dụng phần mềm hệ thông tin TQB hoạt động trên máy

đơn, mạng cục bộ và qua mạng internet để tập hợp câu hỏi và tìm hiểu qui trình xây dựng

NHCH, thực hiện các kỹ năng TNKQ.

• Hỗ trợ GV sử dụng phần mềm TQB tập hợp CHTN xây dựng NHCH chia thành các chủ đề,

môn Toán với 334 CHTN và môn Giải phẫu học với 1128 CHTN.

• Hỗ trợ GV sử dụng NHCH để ra đề, chấm bài, nhận kết quả chấm bài và phân tích đánh giá

CHTN.

• Hỗ trợ GV sử dụng CHTN đã tập họp để tạo đề, in ấn, chấm bài, nhận kết quả chấm bài và

phản hồi để phân tích đánh giá CHTN.

• Hỗ trợ GV, HSSV sử dụng CHTN đã tập hợp để tạo đề. tổ chức thi trực tuyến, tiếp cận một

phƣơng thức kiểm tra đánh giá từ xa qua mạng.

• Khảo sát ý kiến GV và HSSV về nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ và sử dụng phần

mềm TQB.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

A UNIVERSITY-WIDE RESEARCH SUMMARY

Project title:

TRAINING TO USE TQB SOFWARE, ASSISTING TO

MAKE QUESTION BANK AND PRACTICING SKILLS

FOR TAKING OBJECTIVE TESTS

❖ Code: CS2007.19.04

❖ Supervisor: Mr. Nguyen Manh Cuong, MA.

❖ Phone number:0908180353 Email address:

nmcuongif(2),gmail.com

❖ Organization: HCMC University of Pedagogy

❖ Components:

• Researchers from Teaching Technology Center of Institute of Education

Research

• Practice High School and Faculty of Biology under HCMC University of

Pedagogy

❖ Implementing duration: from June 2007 to June 2008

1. Objective

The project is implemented

+ To take TQB into use at two units of HCMC University of Pedagogy:

• Practice High School

• Faculty of Biology

+ It is designed to assist teachers to make question banks for objective tests with the

capacity of 1,000 questions at least per subject for each unit.

2. Content: The project is focused on the following issues.

a. Install TQB software and train teachers, high school and university students

to use.

• Install TQB software for the two units.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

• Train teachers, high school and university students to use the software.

b. Survey the users' opinions

• Use the questionnaire to survey teachers and students' opinions about objectively- testing method which is considered a great way to assess students' learning progress. Analyze the needs of using objective tests to innovate teaching and learning methods.

• Survey the users' opinions about TQB software and ask for any suggestions.

c. Improve the software followed the users' suggestions.

Verify and improve the software followed users' suggestions and the practical

implementation.

3. Results

• Train teachers and students from one high school and one university to use the software on personal computers, LAN network or Internet to collect questions and study about process of make question banks as well as skills for objective testing.

• Assist teachers using TQB in collecting objective questions to set up question banks classified into separate topics, with 334 objective questions for Mathematics and 1128 ones for Surgery Study.

• Assist teachers in using question banks to assign and mark tests, receive marking

results and analyze objective questions.

• Assist teachers in using collected objective questions to design, print and mark tests;

receive the marking results and feedbacks to analyze objective questions.

• Assist teachers and students in using collected objective questions to design tests, organize online tests and approach a new distant testing through internet network.

• Survey teachers and students about the needs of using objectively-testing methods

and TQB software.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

Phần I

GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ

I. VẤN ĐỀ TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU

1. Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và phần mềm hỗ trợ

Phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ) có những kỹ thuật đo lƣờng khả năng

học tập của ngƣời học một cách đáng tin cậy thông qua việc phân tích đánh giá câu hỏi trắc

nghiệm (CHTN) và độ tin cậy của bài thi trắc nghiệm. Vì thế để đổi mới phƣơng pháp đánh

giá giáo dục, từ năm học 2005-2006 Bộ GDĐT đã triển khai thi trắc nghiệm (TN) với số các

môn học tăng dần trong các năm sau. Đáp ứng chủ trƣơng này, từng địa phƣơng, từng trƣờng,

từng giáo viên (GV) đã nổ lực soạn CHTN để giảng dạy và hƣớng dẫn cho học sinh, sinh

viên (HSSV) học tập. Tại các trƣờng đại học, phƣơng pháp TNKQ cũng đƣợc các GV quan

tâm đƣa vào sử dụng.

Tuy nhiên việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ hiện nay dừng lại trong quy trình :

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

1

Soạn câu hỏi  kiểm tra-thi  có kết quả thi của HSSV

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

Quy trình đó cho thấy GV chƣa tận dụng đƣợc ƣu điểm của phƣơng pháp TNKQ, chỉ

sử dụng để có kết quả học tập của HSSV, chƣa chú trọng đến sự phân tích đánh giá từng

CHTN và độ tin cậy của bài thi để từ đó sửa chữa, hoàn thiện và bổ sung CHTN nhàm tạo

thành ngân hàng câu hỏi (NHCH) đáng tin cậy. Tuy nhiên, việc phân tích kết quả học tập của

HSSV để nhận thông tin phản hồi đánh giá chất lƣợng CHTN cần thực hiện nhiều phép tính

toán, mất thời gian; một số GV lại chƣa có hiểu biết về lý thuyết TN để phân tích. Từng

trƣờng, từng địa phƣơng hiện nay đều có số CHTN nhất định nhƣng chƣa có hệ thống để tập

hợp, xây dựng thành NHCH, tạo nguồn tƣ liệu phục vụ cho nhu cầu giảng dạy và học tập. Vì

thế nhu cầu đặt ra là cần có một phần mềm hỗ trợ GV tập hợp CHTN, xây dựng NHCH, hỗ

trợ kỹ năng TNKQ từ khâu biên tập CHTN, ra đề, quản lý đề thi, chấm bài, phân tích và phản

hồi các; thông tin đánh giá.

2. Phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và kỹ năng

trắc nghiệm khách quan

Phần mềm TQB (Test Questiori Bank) là kết quả nghiên cứu của đê tài cấp Bộ mã số

B2006.23.78 do trƣờng ĐHSP TP.HCM chủ trì, đã đƣợc nghiệm thu xếp loại Tốt vào tháng

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

2

12-2006, đƣợc các thành viên trong hội đồng nghiệm thu đánh giá có tính ứng dụng cao.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

Một Số ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài:

* Trong quá trình nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cửu, từng phần kết quả đã đƣợc thử nghiệm ứng dụng cho các

hoạt động thực tế, gồm:

+ Hỗ trợ CBQL khoa Giáo dục Chính trị trƣờng ĐHSP TP.HCM tập hợp CHTN môn

Khoa học Mác-Lênin và tổ chức thi trên máy tính nối mạng cục bộ trong kỳ thi

Olympic môn Khoa học Mác-Lênin vòng 1 cho 450 sinh viên ngày 04/4/2005 và

cho 800 sinh viên hai ngày 03-04/3/2006

+ Hỗ trợ CBQL Đoàn trƣờng ĐHSP TP.HCM nhập CHTN môn tiêng Anh và tô chức

thi trên máy tính nôi mạng cục bộ trong kỳ thi Olympic môn tiếng Anh vòng 1 cho

400 sinh viên ngày 24/4/2005

+ Đã tổ chức ba buổi sinh hoạt khoa học giới thiệu việc sử dụng phần mềm trắc

nghiệm cho các GV phổ thông, các GV trƣờng ĐHSP TP.HCM, trƣờng ĐH Luật

TP.HCM tại Viện Nghiên cứu Giáo dục, một buổi cho tập thể GV tại trƣờng THPT

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

3

Lê Quý Đôn, TP.HCM.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

Giới thiệu sử dụng phần mềm trắc nghiệm cho GV trƣờng ĐH Luật TP HCM ngày 10/05/2005 tại Viện nghiên cứu Giáo dục

* Sau khi nghiệm thu

Sau khi nghiệm thu, phần mềm TQB đƣợc cài đặt tại địa chỉ http://cndh.mine.nu/tqb

với NHCH môn tiếng Anh, môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử để GV, HS đăng

ký và sử dụng tự do. Trƣớc kỳ thi THPT năm học 2006-2007, phần mềm tại địa chỉ trên đƣợc

các báo Thanh Niên, Tuồi Trẻ, E-chip, Khoa học phổ thông giới thiệu và rất nhiều trang Web

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

4

các Sở Giáo dục, Trƣờng Đại học đƣa tin.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

Các báo giới thiệu phần mềm TQB

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

5

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

* Yêu cầu trực tiếp từ các trường học

Phần mềm TQB đã nhận đƣợc yêu cầu đƣợc cài đặt tại đơn vị để sử dụng nhƣ trƣờng

ĐH Vãn Lang TP.HCM, trƣờng ĐH Thủy Lợi Hà Nội, các trƣờng THPT : Chuyên Lê Hồng

Phong (TP.HCM), Nguyễn Thị Minh Khai (TP.HCM), Nguyễn Trãi (TP.HCM), Trƣờng

Các trƣờng gửi thƣ để nghị cài đặt phần mềm và tập huấn sử dụng TQB

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

6

Chinh (TP.HCM), trƣờng THPT Trần Văn Thành (An Giang).

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

* Tham gia hội thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ TP.HCM

Nhóm tác giả đã gửi sản phẩm TQB tham gia Hội thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ

Nhóm tác giả tại Hội thi Sáng tạo Khoa học Kỹ thuật TP.HCM năm 2006

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

7

TP.HCM năm 2006, và đã đạt đƣợc giải thƣởng.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

3. Nghiên cứu và phát triển nghiên cứu

Ngƣời làm công tác nghiên cứu đêu biêt răng: đạt đƣợc kết quả nghiên cứu, thậm chí

có phát minh, là một chuyện; áp dụng kẹt quả nghiên cứu vào thực tế đời sống, sản xuất lại là

một chuyện khác. Hai giai đoạn ấy có khi cách nhau một cây cầu dài, đòi hỏi thêm rất nhiều

nỗ lực nghiên cứu ứng dụng và đầu tƣ để vƣợt qua trở ngại. Nhƣng cũng có khi chúng gần

nhau mà ngƣời nghiên cứu và ngƣời có nhu cầu sử dụng không nhận thức đƣợc cơ hội, hoặc

nhận thức đƣợc cơ hội mà thiếu ý chí hay phƣơng tiện cần thiết để thực hiện. Rất nhiều kết

quả nghiên cứu có giá trị chỉ vì thế mà mai một.

Nhóm tác giả phần mềm TQB nhận thức đƣợc rằng: để đáp ứng nhu cầu quản lý của

các trƣờng học và của GV, HSSV thì phần mềm TQB cần phải đƣợc hoàn thiện nhiều hơn

trên cơ sở đƣợc khảo sát và nhận ý kiến đánh giá trực tiếp từ ngƣời sử dụng là GV, HSSV. Vì

vậy, sau khi nhận đƣợc sự đồng ý của trƣờng trung học thực hành (THTH) và khoa Sinh

trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP.HCM, nhóm tác giả đã mạnh dạn đề xuất với trƣờng ĐHSP

TP.HCM hỗ trợ cho thực hiện triển khai sử dụng phần mềm TQB tại hai đơn vị nói trên của

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

8

trƣờng dƣới hình thức một dự án triển khai nghiên cứu

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN:

+ Triển khai sử dụng phần mềm TQB tại hai đơn vị của trƣờng ĐHSP TP.HCM :

• Trƣờng Trung học thực hành (THTH).

• Khoa Sinh học

+ Hỗ trợ GV xây dựng NHCH TNKQ có khoảng 1000 câu hỏi của ít nhất một môn

học cho một đơn vị

III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Nội dung nghiên cứu của dự án tập trung các vấn đề sau:

1. Cài đặt phần mềm TQB và tập huấn cho GV, HSSV sử dụng

+ Cài đặt phần mềm cho mạng LAN cho đơn vị sử dụng, cho máy đơn của GV.

+ Tập huấn cho GV, HS, sv sử dụng.

2. Khảo sát ý kiến sử dụng

+ Sử dụng bộ câu hỏi khảo sát ý kiến GV, HSSV về phƣơng pháp TNKQ phục vụ

công tác đánh giá kết quả học tập của HSSV. Phân tích nhu cầu tìm hiểu sử dụng phƣơng

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

9

pháp TNKQ để đổi mới phƣơng pháp dạy và học.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

+ Khảo sát ý kiến đánh giá phần mềm TQB, góp ý sửa chữa.

3. Sửa chữa phần mềm theo ý kiến đóng góp

Kiểm định và sửa chữa lỗi phần mềm qua góp ý của G HSSV và qua quá trình thực tế

sử dụng.

IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phƣơng pháp phỏng vấn lấy ý kiến đƣợc sử dụng để đá giá hoạt động của phân mèm

hệ thông đáp ứng các yêu câu phƣơng pháp TNKQ.

Phƣơng pháp khảo sát thu thập thông tin, thống kê đi sử dụng để khảo sát nhu cầu sử

dụng phƣơng pháp TNKQ GV, CBQL và HSSV; khảo sát và thu thập ý kiến sử dụng thống.

Phƣơng pháp thử và sai đƣợc chọn làm phƣơng pỉ nghiên cứu chủ yếu tròng quá trình

triển khai sử dụng.

V. CÔNG CỤ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU

Để thiết kể và xây dựng hệ thống và tổ chức hoạt động xây dựng NHCH, đề tài sẽ sử

dụng các sông cụ sau đây:

+ Bộ câu hỏi để khảo sát nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ của GV, HSSV và ý

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

10

kiến đánh giá việc sử dụng phần mềm hỗ trợ sử dụng phƣơng pháp TNKQ.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

+ Hệ thống mạng Internet để phổ biến sử dụng, thu thập ý kiến sử dụng và kết quả xây

dựng NHCH, thực hiện kỹ năng TNKQ.

+ Sử dụng các phần mềm mã nguồn mở để sửa chữa phần mềm.

VI. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI

Trong khuôn khổ dự án đƣợc duyệt, nội dung nghiên cứu triển khai của dự án đƣợc

giới hạn trong phạm vi:

+ Tập huấn sử dụng cho tất cả GV có nhu cầu trong hai đơn vị.

+ Tập huấn sử dụng cho HS lớp 12 trƣờng THTH và sv khoa Sinh.

+ Hỗ trợ GV trong 2 đơn vị có nhu cầu xây dựng NHCH với khoảng 1000 CHTN

nhiều chọn lựa cho một NHCH.

+ Khảo sát ý kiến GV để hiểu thêm những nhu cầu sử dụng phần mềm của GV và sửa

chữa phần mềm, không đi sâu phân tích.

+ Khảo sát ý kiên HSSV đê đánh giá việc sử dụng và góp ý sửa chữa phần mềm,

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

11

không đi sâu phân tích.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

Phần II

NỘI DUNG TRIỂN KHAI

I. VIẾT TÀI LIỆU TẬP HUẤN

Nhóm thực hiện dự án đã viết một tài liệu "Hướng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ xây

dựng ngân hàng câu hỏi và kỹ năng trắc nghiệm khách quan", gồm 3 phần:

1. Phần 1: Hƣớng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ xây dựng ngân hàng câu hỏi và kỹ

nâng trắc nghiệm khách quan

2. Phần 2: Cài đặt và quản trị phần mềm TQB trên mạng cục bộ

3. Phần 3: Sử dụng hệ thống TQB xây dựng ngân hàng câu hỏi, và thực hiện kỹ năng

trắc nghiệm khách quan (trên máy đơn và mạng cục bộ) - dành riêng cho GV, CBQL, HSSV

Tài liệu đã đƣợc sử dụng để tập huấn cho các GV của 2 đơn vị, đƣợc trình bày trong

phụ lục 1.

II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM VÀ TẬP HUẤN CHO GV, HSSV

- Ngày 06/7/2007 : Hƣớng dẫn cài đặt cho nhân viên quản trị của trƣờng THTH, khoa

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

12

Sinh và thực hiện cài đặt cho mạng máy tính của trƣờng, khoa.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

- Ngày 28/7/2007: Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng cho tất cả GV của trƣờng THTH

- Ngày 29/9/2007: Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng cho tất cả GV của khoa Sinh.

- Ngày 21/9/2007: Hƣớng dẫn và cài đặt phần mềm TQB trên máy tính cá nhân của

các GV trƣờng THTH.

- Ngày 19/10/2007, 26/10/2007, 02/11/2007: Hƣớng dẫn và cài đặt phần mềm TQB

trên máy tính cá nhân của các GV khoa Sinh.

+ Ngày 21/9/2007 và 27/9/2007: Hƣớng dẫn, thảo luận và hỗ trợ GV tổ bộ môn Toán

trƣờng THTH xây dựng NHCH môn học

- Từ 01/10/2007 - 31/12/2007: Hỗ trợ GV bộ môn Toán trƣờng THTH tập hợp

CHTN, xây dựng NHCH.

+ Ngày 06/10/2007, 09/11/2007, 17/1/2007: Hƣớng dẫn, thảo luận và hồ trợ GV bộ

môn Giải phẫu học của khoa Sinh xây dựng NHCH môn học.

- Từ 01/12/2007 - 31/5/2008: Hỗ trợ GV bộ môn Giải phẫu học khoa Sinh tập hợp

CHTN, xây dựng NHCH.

+ Từ tháng 12/2007 - 05/2008: Hƣớng dẫn 2 sv khoa Sinh làm luận văn tốt nghiệp đề

tài Sử dụng phần mềm TQB tìm hiểu xây dựng ngân hàng câu hỏi trác nghiệm khách quan

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

13

một số

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

chương môn giải phẫu học và Tìm hiểu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan

một số chương môn giải phẫu học bằng phần mềm TQB.

- Ngày 29/3/2008 và 31/3/2008 : Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng phần mềm TQB cho

Nhóm tác giả hƣớng dẫn HS trƣờng THTH sử dụng phần mềm TQB

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

14

203 học sinh lớp 12 trƣờng THTH trƣờng ĐHSP TP. HCM

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

- Ngày 28/4/2008: Tập huấn hƣớng dẫn sử dụng phần mềm TQB cho 76 sinh viên

khoa sinh (lớp Sinh II và lớp Sinh Nông tại phòng C401) trƣờng ĐHSP TP.HCM

- Ngày 11/5/2008 và 25/5/2008: Tổ chức thi trực tuyến cho cho sinh viên khoa Sinh

(lớp Sinh II và lớp Sinh Nông), môn giải phẫu học

III. KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP TNKQ CỦA GV VÀ

Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG PHÀN MỀM TQB CỦA HSSV

Trong buổi tập huấn sử dụng phần mềm cho GV, HSSV của hai đơn vị đề tài đã khảo

sát ý kiến GV về nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ và ý kiến của HSSV đánh giá việc sử

dụng phần mềm TQB. Nội dung 2 phiếu khảo sát đƣợc trình bày trong phụ lục 2.

Có 21 GV trƣờng THTH và 13 GV khoa Sinh trƣờng ĐHSP TP.HCM tham gia khảo

sát và thu đƣợc 34 phiếu khảo sát.

Có 203 HS lớp 12 trƣờng THTH và 40 SV năm II khoa Sinh trƣờng ĐHSP TP.HCM

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

15

tham gia khảo sát và thu đƣợc 243 phiếu khảo sát.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

IV. SỬA CHỬA PHẦN MỀM

Qua khảo sát ý kiên sử dụng của GV, dự án đã nhận đƣợc một số góp ý đề nghị và đã

sửa chữa phân mềm, gôm :

1. Bổ sung ký hiệu khoa học đơn giản và các công thức toán học, đồng thời viết lại

file hƣớng dẫn nhập công thức.

2. Thêm phần ghi chú cho mỗi câu hỏi

3. Khi xóa chủ đề, cần hộp thoại xác nhận trƣớc khi thực hiện.

4. Tạo kỳ thi với danh sách thí sinh đƣợc gán đề trƣớc, phục vụ chấm bài: Khi tạo một

kỳ thi với một danh sách các thí sinh (phục vụ tổ chức thi trực tuyến hoặc để chấm bài), phần

mềm có hai hình thức sử dụng đê : chung một đề, hoặc nhiều đề (từ một đề chọn, tự tráo thứ

tự để tạo cho mỗi thí sinh một đề).

Cách thức này phù hợp với việc tô chức thi trực tuyên. Thực tê sử dụng đê thi theo

truyền thống, GV chỉ sử dụng một số mã đề đƣợc tạo săn từ trƣớc (có thể giống nhau hoặc

khác nhau do tráo thứ tự, đáp án) và gán trƣớc mã đề cho thí sinh, gọi là hình thức gán đề.

Việc chấm bài phải căn cứ vào mã đề tƣơng ứng và nếu cùng câu hỏi cần quy về câu hỏi gốc

để đánh giá.

5. Lƣu bài thi trực tuyến : Khi tổ chức thi trực tuyến, hết thời gian thi, chƣơng trình tự

kết thúc và chuyển kết quả về máy chủ. Theo góp ý của GV, kết quả cần lƣu vào một file

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

16

hiện

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

ra cho thí sinh xem (nhƣng không sửa đƣợc) và ký xác nhận. File làm cơ sở pháp lý cho việc

thi của thí sinh.

6. Biên tập câu hỏi tại phần đánh giá: Sau khi có kết quả thi, GV có thể xem kết quả

đánh giá (độ khó, độ tin cậy) từng câu hỏi và độ tin cậy toàn bài. Tại đây GV có nhu cầu xem

nội dung để đối chiếu phần đánh giá và có thể hiệu chỉnh nội dung cũng nhƣ cập nhật thông

tin đánh giá.

V. HỖ TRỢ XÂY DỰNG NHCH VÀ KỸ NĂNG TRẮC NGHIỆM

KHÁCH QUAN

Qua tập huấn cho các GV, dự án nhận đƣợc đăng ký và đề nghị hỗ trợ xây dựng

NHCH và kỹ năng TNKQ của GV 2 đơn vị nhƣ sau:

1. Trƣờng THTH

Đầu năm học 2008-2009, Bộ Giáo dục & Đào tạo (GDĐT) đã thông báo tăng thêm

môn Toán sẽ thi tốt nghiệp dƣới hình thức trắc nghiệm năm học 2007-2008. Vì thế tổ bộ môn

Toán trƣờng THTH đã đề nghị dự án hỗ trợ sử dụng phần mềm để xây dựng NHCH môn

Toán phục vụ cho học sinh lớp 12 của trƣờng sử dụng ôn tập và thi. Theo dự kiến sẽ xây

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

17

dựng NHCH khoảng 800 CHTN

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

2. Khoa Sinh

Giải phẫu học là môn học dành cho sv khoa Sinh các trƣờng đại học Khoa học Tự

nhiên, đại học Sƣ phạm, đại học Y và đại học Thê dục thê thao. Kiên thức môn học rộng và

sâu, mang tính lý thuyết cao, thiên về mô tả chi tiết với nhiều thuật ngữ chuyên môn. Vì thế,

việc học và kiểm tra theo phƣơng pháp tự luận khiến sv tập trung vào một sổ kiến thức, cảm

thấy nặng nề vì phải ghi nhớ nhiều, thậm chí học tủ. Việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ giúp

sv tìm hiểu đƣợc lƣợng kiến thức rộng, không phải ghi nhớ một cách máy móc. Phƣơng pháp

TNKQ đã đƣợc quan tâm sử dụng trong các trƣờng Đại học Y. Năm 1985 trƣờng Đại Học Y

Dƣợc TP.HCM đã xuất bản sách "Mạc tiêu bài giảng và câu hỏi trắc nghiệm giải phẫu học"

phục vụ việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ cho sv y khoa bậc Đại Học và Sau đại Học.

Tại trƣờng Đại Học Sƣ Phạm TP.HCM, một số GV đã sử dụng phƣơng pháp TNKQ

để kiểm tra kiến thức ở một số chƣơng và chƣa có sự thống nhất của tất cả các GV giảng dạy

môn học này. Số lƣợng CHTN còn hạn chế, chƣa hình thành NHCH vì công việc này đòi hỏi

nhiều thời gian và công sức. Do đó, việc sử dụng một phần mềm để hỗ trợ xây dựng NHCH

và thực hiện các kỹ năng TNKQ ở môn Giải phẫu học là cần thiết để hỗ trợ sinh viên tự học,

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

18

tự đánh giá.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

Trƣớc nhu cầu đó, sau khi đƣợc giới thiệu và tập huấn sử dụng phần mềm TQB, Bộ

môn Giải phẫu học khoa Sinh đã đề nghị dự án hỗ trợ sử dụng phần mềm để hỗ trợ xây dựng

NHCH môn Giải phẫu học sử dùng cho SV năm thứ hai. Ngoài ra, bộ môn đê nghị hƣớng

dân 2 SV năm 4 của khoa làm luận văn tốt nghiệp với đề tài Sử dụng phân mém TQB tìm hiểu

xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan một số chương môn giải phẫu học và

Tìm hiểu xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan một số chương môn giải phẫu

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

19

học bằng phân mềm TQB.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

Phần III

KẾT QUẢ TRIỂN KHAI

I. TẠI TRƢỜNG THTH

1. Kết quả tập huấn

Buổi tập huấn tại trƣờng có 21 GV các bộ môn Toán, Lý Hóa, Sinh, Văn, Ngoại ngữ,

Giáo dục công dân tham dự.

Trong buổi tập huấn, GV các bộ môn Toán, Văn, Hóa Sinh đã đăng ký xin hỗ trợ xây

dựng NHCH bộ môn.

2. Kết quả xây dựng NHCH môn Toán và thực hiện kỹ năng trắc nghiệm

khách quan

Do điều kiện có hạn của phạm vi triển khai, đề tài đã hỗ trợ Bộ môn Toán xây dựng

NHCH môn Toán và thực hiện phân tích đánh giá bài kiểm tra môn Toán vào đầu-năm học.

2.1. NHCH môn Toán

Thời gian thực hiện NHCH của bộ môn Toán đƣợc thự hiện từ tháng 10/2007 đến"

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

20

tháng 12/2007 và đạt đƣợc 334 CHTN, chia theo 17 chủ đề

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

2.2. Thực hiện kỹ năng TNKQ

Các GV bộ môn Toán đã sử dụng phần mềm, đặc biệt là phần công thức Toán, để

soạn CHTN và đã phát hiện đề nghị dự án cần bổ sung một số công thức còn thiếu trong phần

mềm.

Trong kỳ kiểm tra đầu năm đối với HS lớp 12, bộ môn đã sử dụng 1 đề thi với 20

CHTN và xáo trộn thứ tự câu hỏi để có 4 mã đề dùng cho việc kiểm tra 203 học sinh lớp 12

một cách độc lập với phần mềm. Sau khi kiểm tra TN trên giấy, tổ bộ môn đã sử dụng phần

mềm để chấm bài và phân tích CHTN.

Qua việc so sánh bảng phân tích trên 2 mã đề, nhận thấy:

+ Các CHTN dù đƣợc sử dụng trên các đối tƣợng HS khác nhau, đánh giá độc lập

nhƣng có độ khó, độ phân cách gần nhƣ giống nhau. Điều này cho thây CHTN có chất lƣợng

ổn định.

+ Hầu hết CHTN có độ khó TRƢNG BÌNH (30<=DK<=70), đúng nhƣ định hƣớng

của GV ra đề kiểm tra đầu năm.

+ Các CHTN đều có độ cách dƣơng , cho thấy sự phân cách nhóm HS giỏi và HS

kém. Điều này cho thấy CHTN có chất lƣợng TỐT

+ Mồi nhử trong các CHTN, xét trên từng mã đề, một vài CHTN cần quan tâm, nhƣng

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

21

sự phân cách không lớn lắm.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

Mặt khác, do phân tích trên 2 mã đề độc lập nên việc đánh giá là chƣa chính xác lắm.

+ Toàn bài, Đề 1 có độ tin cậy 0.23 và Đề 4 có độ tin cậy 0.55, cho thấy có thể bằng

lòng về giá trị của đề thi.

3. Tổng kết việc triển khai dự án tại bộ môn Toán trƣờng THTH

Sau khi Bộ GDĐT thông báo chính thức năm học 2008-2009 không thi tốt nghiệp phổ

thông dƣới hình thức TN đối với môn. Toán, thì từ tháng 01/2008 bộ môn Toán đã xin dừng

tham gia dự án để tập trung việc giảng dạy cho HS lớp 12.

Sau 06 tháng triển khai đề tài tại trƣờng THTH, GV bộ môn Toán đã quen việc sử,

dụng phần mềm TQB để tập hợp CHTN xây dựng NHCH và thực hiện kỹ năng TNKQ. HS

đƣợc làm quen một hình thức tự học và kiểm tra qua mạng.

II. TẠI KHOA SINH

1. Kết quả tập huấn

Buổi tập huân tại khoa có 23 GV các bộ môn Di truyền học, Sinh lý động vật, Sinh lý

thực vật, Giải phẫu-sinh lý ngƣời, Sinh hóa, Động vật có xƣơng... tham dự. Các GV đều đề

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

22

nghị hỗ trợ xây dựng NHCH .

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

2. Kết quả xây dựng NHCH môn Giải phẫu học và thực hiện kỹ năng trắc

nghiệm khách quan

Do điều kiện có hạn của phạm vi triển khai, đề tài đã hỗ trợ Bộ môn Giải phẫu-sinh lý

ngƣời và động vật tập hợp CHTN, xây dựng NHCH môn Giải phẫu học và thực hiện phân

tích đánh giá một số đề thi cho SV năm 2 khoa Sinh.

2.1. NHCH môn Giải phẫu học

Thời gian thực hiện NHCH của bộ môn Giải phẫu học đƣợc thực hiện từ tháng

09/2007 đến tháng 04/2008 và đạt đƣợc 1128 CHTN. Các CHTN đƣợc soạn trong fìle Word

theo định dạng quy định của phần mềm, sau đó in ra giấy để biên tập, kiểm tra kiến thức và

sau đó đƣợc đƣa tự động vào phần mềm. Các CHTN đƣợc chia theo 14 chủ đề.

2.2. Thực hiện kỹ năng TNKQ

Từ tập hợp 1128 CHTN chia theo các chủ đề nêu trên, Bộ môn đã sử dụng phần mềm

tạo ra các đề thi và tổ chức thi nhƣ sau:

a. Thi theo truyền thống:

+ Tạo 02 đề thi trong các chủ đề Chƣơng 1 - hệ mô (mô cơ, mô thần kinh), Chƣơng 2-

Hệ cơ, Chƣơng 9-Hệ xƣơng, mỗi đề 50 câu. Một đề dành cho lớp Sinh II và một đề cho lớp

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

23

Sinh Nông.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

+ Mỗi đề đƣợc xáo trộn thứ tự CHTN thành 4 mã đề. Từ mỗi mã đề xáo trộn đáp án

một số CHTN có thể đƣợc và lƣu vào file văn bản, in ra giấy và cho SV thi tại lớp

ngày 21/4/2008,

+ Sau khi thi, thu lại bài và dùng phần mềm chấm bài thi và nhận đƣợc kết quả thi của

từng SV-lớp, và bản phân tích đánh giá câu hỏi. Sau đây là bản phân tích đánh giá

đề 1, qua mã đề 1.2

Trên cơ sở này phân tích này, kết hợp với việc phỏng vấn SV lớp Sinh II, hai SV làm

luận văn đã tìm hiểu và phân tích một số CHTN.

b. Thi trực tuyến :

Từ tập hợp 1128 CHTN, bộ môn Giải phẫu học đã tạo một đề thi 50 câu với nội dung

trong 9 chƣơng: mô, hệ cơ, hệ xƣơng, hệ sinh dục, hệ niệu, hệ nội tiêt, hệ thân kinh, hệ tiêu

hóa, hệ hô hấp

Đề thi đƣợc sử dụng; thi trực tuyến qua mạng Internet, tại địa chỉ

http://cndh.mine.nu/tqb chữ lớp Sinh II lúc 16h00 ngày 11/5/2008. Việc tổ chức thi trực

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

24

tuyến để GV, SV hiểu đƣợc cách thức thi qua mạng và không sử dụng kết quả để đánh giá.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

3. Tổng kết việc triển khai dự án tại bộ môn Giải phẫu khoa Sinh

Sau 09 tháng triển khai đề tài tại khoa Sinh, GV bộ môn Giải phau đã quen việc sử

dụng phân mềm TQB đê tập hợp 1128 CHTN để thực hiện kỹ năng TNKQ, xây dựng NHCH

và đông thời làm quen với hình thức thi trực tuyên. SV đƣợc làm quen một hình thức tự học

và kiêm tra qua mạng.

III. KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN GV VÀ HSSV

Trong buổi tập huấn cho GV hai đơn vị và với HSSV sử dụng phân mềm, đề tài đã

khảo sát ý kiến về việc sử dụng phân mềm TQB. Nội dung các phiếu khảo sát đƣợc trình bày

trong phụ lục 2.

1. Kết quả khảo sát ý kiến GV việc sử dụng phƣơng pháp TNKQ

Đề tài đã khảo sát ý kiến 21 GV trƣờng THTH và 23 GV khoa Sinh trƣờng ĐHSP

TP.HCM, và thu đƣợc 34 phiếu. Kết quả khảo sát tổng hợp đƣợc sử dụng để sửa chữa phần

mềm.

2. Kết quả khảo sát HSSV việc sử dụng phần mềm TQB

Đề tài đã khảo sát ý kiến 203 học sinh lớp 12 trƣờng THTH và 40 sinh viên năm 2

khoa Sinh việc sử dụng phần mềm. Kết quả khảo sát đƣợc tổng hợp và sử dụng để đánh giá

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

25

việc sử dụng phần mềm.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

Phần IV

ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Hiện nay, trƣớc nhu cầu đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp đánh giá giáo dục, phƣơng

pháp giảng dạy và học tập thì việc khuyến khích sử dụng một hệ thông thông tin hỗ trợ GV,

CBQL, HSSV sử dụng phƣơng pháp TNKQ là một việc làm hết sức cần thiết. Hệ thống

thông tin qua mạng còn khuyến khích GV sử dụng công nghệ, nâng cao chất lƣợng đào tạo

theo hƣớng tăng cƣờng ứng dụng CNTT -TT trong giảng dạy; khuyến khích HSSV sử dụng

công nghệ để chủ động tự học, tự nghiên cứu.

Theo quan điểm này, trong phạm vi triển khai thực hiện dự án sử dụng một kết quả

nghiên cứu trƣớc đó, đề tài đã thực hiện:

+ Tập huấn cho GV và HSSV của 2 đơn vị thuộc trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM,

trƣờng Trung học Thực hành và khoa Sinh sử dụng phần mềm hệ thông tin hoạt động trên

máy đơn, mạng cục bộ và qua mạng internet để tập hợp câu hỏi và tìm hiểu qui trình xây

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

26

dựng NHCH, thực hiện các kỹ năng TNKQ.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

+ Hỗ trợ GV sử dụng phần mềm TQB tập hợp CHTN xây dựng NHCH, môn Toán

với 354 CHTN và môn Giải phẫu học với 1123 CHTN.

+ Hỗ trợ GV sử dụng CHTN đã tập hợp để ra đề, chấm bài, nhận kết quả chấm bài và

và phản hồi để phân tích đánh giá CHTN

+ Hỗ trợ GV, HSSV sử dụng CHTN đã tập hợp để tạo đề, tổ chức thi trực tuyến, tiếp

cận một phƣơng thức kiểm tra đánh giá từ xa qua mạng.

+ Khảo sát ý kiến GV và HSSV về nhu cầu sử dụng phƣơng pháp TNKQ và sử dụng

phần mềm TQB

Để thực hiện triển khai kết quả nghiên cứu, dự án đã nhận đƣợc sự hỗ trợ thiết thực về

vật chất và tinh thần của Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Sƣ phạm, Phòng Nghiên cứu khoa

học và Sau đại học, Ban Giám hiệu và GV trƣờng THTH, Ban Chủ nhiệm khoa và GV khoa

Sinh. Trong quá trình thực hiện, dự án cũng nhận đƣợc sự động viên tinh thần từ các bài báo

giới thiệu phần mềm của các báo Tuổi Trẻ, Thanh Niên, Echip, Khoa học Phổ thông, Website

các Sở Giáo dục đào tạo, thƣ mời đề nghị đƣợc giới thiệu phần mềm của các đơn vị: Trƣờng

Đại học Văn Lang, Trƣờng Đại học Thủy Lợi Hà Nội, trƣờng THPT chuyên Lê Hồng Phong,

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

27

trƣờng THPT Nguyễn Trãi, Nguyễn Thị Minh

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

Khai, Trƣờng Chinh tại TP.HCM, trƣờng THPT Trần Văn Thành An Giang. Dự án

cũng đƣợc góp phần hƣớng dẫn cho hai sv khoa Sinh đi sâu tìm hiểu phần mềm để làm luận

văn tốt nghiệp.

II. HƢỚNG PHÁT TRIỀN VÀ KIẾN NGHỊ

Dự án có mục đích triển khai một kết quả nghiên cứu khoa học trƣớc đó, nhằm đƣa

kết quả tới ngƣời sử dụng đồng thời tiếp cận nhận sự đánh giá

Kết quả triển khai cho thấy :

+ Phần mềm TQB đƣợc sửa chữa hoàn thiện hơn nhờ ý kiến đóng góp của GV,

HSSV.

+ Một số GV, sv đƣợc tiếp cận và sử dụng phần mềm cho công tác giảng dạy, kiểm

tra đánh giá và công tác nghiên cứu xây dựng NHCH. Thông qua việc sử dụng phần mềm,

các GV đƣợc hiểu cách cụ thể hơn một số khái niệm của trắc nghiệm khách quan.

+ Một số HSSV đƣợc tiếp cận một phƣơng thức học, kiểm tra thi qua mạng.

Sau dự án, phần mềm có thể tiếp tục nghiên cứu triển khai theo nhiều hƣớng khác

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

28

nhau, nhƣ:

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

+ Sử dụng để tiếp tục phát triển NHCH môn Giải phẫu học phục vụ việc giảng dạy và

học tập tại khoa Sinh trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM.

+ Tiếp tục phát triển NHCH môn Toán lớp 12, phục vụ việc giảng dạy và học tập tại

trƣờng THTH trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM.

+ Phổ biến phần mềm cho các trƣờng học sử dụng để xây dựng NHCH cho đơn vị.

+ Nhóm tác giả tiếp tục nghiên cứu cho phép biên tập và lƣu trữ CHTN từ nhiêu

nguôn khác nhau phục vụ cho nhiêu môn học khác nhau, cũng nhƣ các dạng trắc nghiệm ghi

điền, ghép đôi vào NHCH

Kết quả triển khai bƣớc đâu khăng định đƣợc kết quả nghiên cứu có thể đƣa vào sử

dụng trong thực tế. Tuy nhiên để đáp ứng đƣợc các yêu cầu thực tế sử dụng phƣơng pháp

TNKQ của GV các cấp học, môn học thì còn cần những triển khai ứng dụng kế tiếp cũng nhƣ

còn phải hoàn thiện nhiều hơn để có đƣợc một sản phẩm ứng dụng CNTT-TT trong công tác

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

29

dạy-học và đánh giá một cách hiệu quả.

DỰ ÁN TRIỂN KHAI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG – MS: CS.TK.2007.19.04

ThS. Nguyễn Mạnh Cƣờng

30