Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

MỤC LỤC

MỤC LỤC ...................................................................................................................... I

DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... III

DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................VIII

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. X

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................ 1

1. THÔNG TIN CHUNG .............................................................................................. 1

1.1. Tên dự án .............................................................................................................. 1

1.2. Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp chủ dự án ........................................................ 1

1.2. Phƣơng tiện liên lạc với doanh nghiệp chủ dự án ................................................ 1

2. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................................ 1

3. HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT ....................................................................................... 1

4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .............................................................................. 1

5. PHẠM VI DỰ ÁN .................................................................................................... 2

6. QUY MÔ VÀ CÔNG NGHỆ TÁI CHẾ, XỬ LÝ CHẤT THẢI .............................. 2

6.1. Quy mô hoạt động ................................................................................................ 2

6.2. Công nghệ tái chế, xử lý chất thải ........................................................................ 2

7. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ........................................................................ 14

7.1. Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị ............................................................... 14

7.2. Giai đoạn hoạt động của nhà máy ...................................................................... 17

8. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ................................. 24

8.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn xây dựng ........................... 24

8.2. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành .......................................... 24

9. CAM KẾT THỰC HIỆN ........................................................................................ 26

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 28

1. XUẤT XỨ DỰ ÁN ................................................................................................. 28

2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN ........... 29

2.1. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................... 29

2.2. Căn cứ kỹ thuật .................................................................................................. 30

2.3. Các văn bản liên quan đến dự án ....................................................................... 31

3. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM .................................. 32

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM .............................................................................. 32

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .................................................................. 34

i

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

1.1. TÊN DỰ ÁN ........................................................................................................ 34

1.2. CHỦ DỰ ÁN ....................................................................................................... 34

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ............................................................................ 34

1.4. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ......................................................................... 37

1.5. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ................................................................ 37

1.5.1. Mục tiêu của dự án .......................................................................................... 37

1.5.2. Quy mô hoạt động của dự án .......................................................................... 38

1.5.3. Sản phẩm của dự án ........................................................................................ 39

1.5.4. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục dự án ................................................... 40

1.5.5. Mô tả biện pháp, khối lƣợng thi công xây dựng các công trình của dự án ..... 42

1.5.6. Quy trình hoạt động của nhà máy ................................................................... 47

1.5.7. Công nghệ tái chế, xử lý chất thải................................................................... 51

1.5.8. Danh mục máy móc, thiết bị ........................................................................... 82

1.5.9. Nguyên-nhiên, vật liệu .................................................................................... 85

1.5.10. Nhu cầu lao động .......................................................................................... 88

1.5.11. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................ 89

1.5.12. Vốn đầu tƣ ..................................................................................................... 90

1.5.13. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án .............................................................. 91

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KTXH KHU VỰC DỰ ÁN ................................................................................................................................. 92

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƢỜNG KHU VỰC DỰ ÁN .................. 92

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 92

2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên.................................................................................... 97

2.1.3. Hiện trạng môi trƣờng ..................................................................................... 97

2.2. ĐẶC ĐIỂM KTXH KHU VỰC DỰ ÁN .......................................................... 104

2.2.1. Điều kiện về kinh tế ...................................................................................... 104

2.2.2. Điều kiện về Văn hóa - Xã hội ..................................................................... 104

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC MÔI TRƯỜNG ..................................................... 106

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG .................................................................................. 106

3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị và lắp đặt thiết bị .............................................................................................................................. 106

3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành ................................................ 125

3.1.3. Các rủi ro, sự cố ............................................................................................ 181

3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ .................................................................................................................................. 186

ii

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ......................................................................... 187

4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU ......... 187

4.1.1. Trong giai đoạn xây dựng ............................................................................. 187

4.1.2. Trong giai đoạn vận hành dự án .................................................................... 192

4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ . 222

4.2.1. Trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án ...................................... 222

4.2.2. Trong giai đoạn vận hành dự án .................................................................... 223

CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.... 232

5.1. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG ............................................... 232

5.1.1. Xây dựng chƣơng trình quản lý môi trƣờng ................................................. 232

5.1.2. Dự kiến kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm của nhà máy ........................... 240

5.1.3. Dự toán kinh phí ............................................................................................ 242

5.2. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG .............................................. 243

5.2.1. Trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án ...................................... 243

5.2.2. Trong giai đoạn hoạt động ............................................................................ 246

5.2.3. Dự toán giám sát môi trƣờng ........................................................................ 249

CHƯƠNG 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ................................................ 251

6.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN XÃ VĨNH TÂN, HUYỆN VĨNH CỮU, TỈNH ĐỒNG NAI ..................................................... 251

6.1.1. Về những tác động xấu của Dự án đến môi trƣờng tự nhiên và KTXH ....... 251

6.1.2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng của Dự án ...................... 251

6.1.3. Kiến nghị đối với chủ dự án: ......................................................................... 251

6.2. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN TRƢỚC CÁC Ý KIẾN CỦA ĐỊA PHƢƠNG ..................................................................................... 252

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ............................................................... 253

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 257

PHỤ LỤC.................................................................................................................... 258

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng kê tọa độ khu đất dự án ........................................................................ 34

Bảng 1.2: Hiện trạng sử dụng đất .................................................................................. 37

Bảng 1.3: Quy mô hoạt động của dự án trong 2 giai đoạn ............................................ 38

Bảng 1.4: Địa bàn hoạt động thu gom vận chuyển dự kiến .......................................... 38

Bảng 1.5: Công suất hoạt động tái chế, xử lý chất thải của dự án ................................ 39

iii

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 1.6: Dự kiến công suất sản phẩm của nhà máy .................................................... 39

Bảng 1.7: Bảng cân bằng sử dụng đất ........................................................................... 40

Bảng 1.8: Các hạng mục công trình của nhà máy ......................................................... 40

Bảng 1.9: Nhiệt độ sôi của một số loại dung môi hữu cơ ............................................. 53

Bảng 1.10: Thành phần ô nhiễm đặc trƣng trong nƣớc thải một số ngành công nghiệp ....................................................................................................................................... 63

Bảng 1.11: Nồng độ các chất ô nhiễm sau quá trình vận hành HTXLCL có chứa thành phần nguy hại hữu cơ .................................................................................................... 66

Bảng 1.12: Nồng độ các chất ô nhiễm sau quá trình vận hành HTXLCL có chứa thành phần nguy hại vô cơ ...................................................................................................... 68

Bảng 1.13: Danh mục các chất thải có thể đốt trong lò đốt IV-203-300 ...................... 71

Bảng 1.14: Thông số kỹ thuật lò đốt IV-203-300 ......................................................... 72

Bảng 1.15: Thông số kỹ thuật lò đốt LQ-1000 ............................................................. 76

Bảng 1.16: Kế hoạch xây dựng các hầm chứa CTCN .................................................. 79

Bảng 1.17: Tiêu chuẩn thiết kế hầm chứa chất thải công nghiệp ................................. 79

Bảng 1.19: Tiêu chuẩn thiết kế hầm chứa chất thải nguy hại ....................................... 81

Bảng 1.20: Kế hoạch xây dựng các hầm chứa CTCN .................................................. 81

Bảng 1.21: Danh mục máy móc thiết bị dự kiến phục vụ dự án trong Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án ........................................................................................ 82

Bảng 1.22: Danh mục máy móc thiết bị cần đầu tƣ cho dự án trong giai đoạn hoạt động ....................................................................................................................................... 83

Bảng 1.23: Danh mục trang thiết bị phòng thí nghiệm ................................................. 84

Bảng 1.24: Danh mục vật tƣ phục vụ cho hoạt động xây dựng dự án .......................... 85

Bảng 1.25: Nhu cầu nhiên liệu cung cấp cho các phƣơng tiện thi công công trình ...... 85

Bảng 1.26: Lƣợng nƣớc dự kiến cho hoạt động thi công dự án .................................... 86

Bảng 1.27: Điện năng tiêu thụ dự kiến trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án ................................................................................................................................... 86

Bảng 1.28: Dự kiến nhu cầu cấp nƣớc cho các hoạt động sản xuất của nhà máy ......... 87

Bảng 1.29: Nhu cầu sử dụng điện dự kiến trong giai đoạn hoạt động của dự án ......... 87

Bảng 1.30: Nguồn lao động phục vụ trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án ....................................................................................................................................... 88

Bảng 1.31: Nguồn lao động phục vụ trong giai đoạn hoạt động dự án ......................... 89

Bảng 1.32 Tiến độ thực hiện dự án ............................................................................... 89

Bảng 1.33: Tổng hợp kinh phí đầu tƣ. .......................................................................... 91 Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (đơn vị tính: oC) .......................... 93

Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (Đvt: %) ......................................... 94

iv

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 2.3: Tốc độ gió tại trạm Biên Hòa ........................................................................ 94

Bảng 2.4: Số giờ nắng cả tháng trong năm (Đvt: giờ) .................................................. 95

Bảng 2.5: Lƣợng mƣa các tháng trong năm (Đơn vị tính: mm) .................................... 96

Bảng 2.6: Vị trí quan trắc chất lƣợng môi trƣờng không khí ........................................ 98

Bảng 2.7: Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng không khí tại khu vực dự án ....... 98

Bảng 2.8: Vị trí quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt ......................................... 99

Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt ...................................................... 100

Bảng 2.10: Vị trí quan trắc chất lƣợng nƣớc ngầm. .................................................... 101

Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm ................................................. 102

Bảng 2.12: Vị trí quan trắc chất lƣợng đất .................................................................. 103

Bảng 2.13: Kết quả phân tích chất lƣợng đất .............................................................. 103

Bảng 3.1: Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị .............................................................................................................. 106

Bảng 3.2: Phân tích các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án ....................................................................... 107

Bảng 3.3: Tóm tắt mức độ tác động đến các đối tƣợng/thành phần môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án ................................................................ 109

Bảng 3.4: Hệ số phát thải và nồng độ bụi phát sinh do quá trình đào đắp .................. 110

Bảng 3.5: Tải lƣợng và nồng độ chất ô nhiễm do hoạt động của thiết bị san nền trong 1h ................................................................................................................................. 111

Bảng 3.6: Tải lƣợng ô nhiễm do phƣơng tiện vận chuyển .......................................... 112

Bảng 3.7: Tải lƣợng, nồng độ chất ô nhiễm do hoạt động của thiết bị thi công trong 1h ..................................................................................................................................... 114

Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong quá trình hàn kim loại ............................. 114

Bảng 3.9: Hệ số ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt chƣa xử lý .................................. 115

Bảng 3.10: Tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị của dự án. ............................................................... 116

Bảng 3.11: Mức ồn từ các thiết bị thi công ................................................................. 118

Bảng 3.12: Ƣớc tính mức ồn từ các thiết bị thi công theo khoảng cách tính từ vị trí đặt thiết bị. ......................................................................................................................... 118

Bảng 3.13: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn .............................. 120

Bảng 3.14: Tóm tắt các tác động môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án ........................................................................................................................ 123

Bảng 3.15: Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành ..................................................................................................................................... 125

Bảng 3.16: Phân tích các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành dự án .................................................................................................... 131

v

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 3.17: Tóm tắt mức độ tác động đến các đối tƣợng/thành phần môi trƣờng trong giai đoạn vận hành dự án ............................................................................................. 134

Bảng 3.18: Tải lƣợng các chất ô nhiễm khí thải sinh ra từ hoạt động vận chuyển chất thải và sản phẩm đầu ra của nhà máy .......................................................................... 137

Bảng 3.19: Thành phần trong 1kg dầu DO ................................................................. 138

Bảng 3.20: Nồng độ các chất phát sinh trong quá trình cháy khi đốt nhiên liệu ........ 139

Bảng 3.21: So sánh nồng độ các chất ô nhiễm do đốt dầu DO đối với QCVN 30:2010/BTNMT ......................................................................................................... 141

Bảng 3.22: Thành phần trong 1kg chất thải rắn .......................................................... 141

Bảng 3.23: Tính toán phát thải khí do rác thải ............................................................ 141

Bảng 3.24: Nồng độ các chất ô nhiễm do đốt chất thải rắn ........................................ 142

Bảng 3.25: Nồng độ các chất ô nhiễm từ lò đốt .......................................................... 142

Bảng 3.26: Phân cấp ổn định của khí quyển (theo Turner 1970) ................................ 144

Bảng 3.27: Khối lƣợng các chất ô nhiễm của lò đốt ................................................... 144

Bảng 3.28: Hệ số ô nhiễm phát thải chất ô nhiễm không khí từ dây chuyền tái chế nhựa ..................................................................................................................................... 147

Bảng 3.29: Tải lƣợng chất ô nhiễm môi trƣờng không khí phát sinh tại dây chuyền tái chế nhựa ...................................................................................................................... 147

Bảng 3.30: Hệ số phát thải chất hữu cơ từ hoạt động tái chế dung môi và tải lƣợng chất ô nhiễm ........................................................................................................................ 147

Bảng 3.31: Thành phần kích thƣớc hạt bụi ................................................................. 148

Bảng 3.32: Hệ số phát thải VOC ................................................................................. 149

Bảng 3.33: Thành phần chính của đèn huỳnh quang dài 1,2m đã qua sử dụng .......... 150

Bảng 3.34: Tải lƣợng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện dự phòng ............. 152

Bảng 3.35: Nồng độ khí thải của máy phát điện dự phòng ......................................... 152

Bảng 3.36: Tổng hợp tác động của nguồn gây ô nhiễm mùi và hơi khí độc .............. 153

Bảng 3.37: Lƣợng nƣớc thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy ............... 155

Bảng 3.38: Tải lƣợng chất ô nhiễm sinh ra từ nƣớc thải sinh hoạt của cán bộ nhân viên ..................................................................................................................................... 156

Bảng 3.39: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt của cán bộ nhân viên ..................................................................................................................................... 156

Bảng 3.40: Thành phần chất thải rắn phát sinh của quy trình xử lý bóng đèn huỳnh quang ........................................................................................................................... 164

Bảng 3.41: Hàm lƣợng kim loại có trong tro lò đốt CTCN nguy hại ......................... 165

Bảng 3.42: Dự báo tiếng ồn phát sinh tại các quy trình xử lý, tái chế CTCN, CTNH của nhà máy ................................................................................................................. 166

Bảng 3.43: Dự báo nhiệt độ phát sinh tại các quy trình xử lý, tái chế CTCN, CTNH của nhà máy ................................................................................................................. 169 vi

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 3.44: Nồng độ và tải lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn ............................................... 172

Bảng 3.45: Tóm tắt các tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành dự án ........... 176

Bảng 3.46: Tóm tắt các tác động chính đối với sự cố, rủi ro môi trƣờng ................... 182

Bảng 3.47: Giới hạn nổ của một số chất khí và bụi .................................................... 183

Bảng 3.48: Tổng hợp mức độ tin cậy của các phƣơng pháp ĐTM đã sử dụng ........... 186

Bảng 4.1: Nồng độ các chất ô nhiễm sau khi qua HTXLKT lò đốt ............................ 194

Bảng 4.2: Bảng tổng hợp các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm mùi và hơi khí độc cho từng khu vực sản xuất của nhà máy ............................................................................ 201

Bảng 4.4: Khối lƣợng hệ thống thu gom nƣớc thải của dự án .................................... 204

Bảng 4.5: Thể tích bể tự hoại 3 ngăn ........................................................................... 205

Bảng 4.6: Tổng hợp thành phần và khối lƣợng nƣớc thải đầu vào HTXLCL chứa thành phần nguy hại và HTXLNTTT .................................................................................... 206

Bảng 4.7: Đặc điểm nƣớc thải đầu vào trƣớc khi xử lý và nƣớc thải sau xử lý .......... 208

Bảng 4.8: Tuần hoàn, tái sử dụng nƣớc thải sau khi xử lý .......................................... 210

Bảng 4.9: Danh mục máy móc thiết bị của HTXLNTTT ........................................... 211

Bảng 4.10: Tổng hợp các biện pháp giảm thiểu chất thải rắn cho từng công đoạn sản xuất của nhà máy ......................................................................................................... 213

Bảng 4.3: Khối lƣợng hệ thống thu gom nƣớc mƣa của dự án ................................... 220

Bảng 5.1: Tổng hợp kế hoạch quản lý môi trƣờng của Dự án .................................... 233

Bảng 5.2: Kế hoạch đào tạo dự kiến của nhà máy ...................................................... 240

Bảng 5.3: Tổng dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trƣờng ...................... 242

Bảng 5.4: Vị trí giám sát chất lƣợng không khí xung quanh trong giai đoạn xây dựng ..................................................................................................................................... 244

Bảng 5.5: Vị trí giám sát chất lƣợng nƣớc mặt trong giai đoạn xây dựng .................. 244

Bảng 5.6: Vị trí giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm trong giai đoạn xây dựng ............... 245

Bảng 5.7: Vị trí giám sát chất lƣợng nƣớc thải trong giai đoạn hoạt động ................. 246

Bảng 5.8: Vị trí giám sát khí thải trong giai đoạn hoạt động ...................................... 246

Bảng 5.9: Vị trí giám sát tro xỉ lò đốt .......................................................................... 247

Bảng 5.10: Vị trí giám sát chất lƣợng không khí xung quanh giai đoạn hoạt động .... 247

Bảng 5.11: Vị trí giám sát chất lƣợng nƣớc mặt giai đoạn hoạt động ......................... 248

Bảng 5.12: Vị trí giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm trong giai đoạn hoạt động ............ 248

Bảng 5.13: Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát chất lƣợng môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án ....................................................................... 250

Bảng 5.14: Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát trong 1 năm giai đoạn vận hành 250

vii

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí địa lý khu đất dự án .................................................................... 35

Hình 1.2: Sơ đồ bố trí mặt bằng của các hạng mục công trình dự án ........................... 42

Hình 1.3: Quy trình hoạt động của nhà máy tái chế, xử lý CTCN và nguy hại ............ 48

Hình 1.4: Sơ đồ quy trình thu gom và vận chuyển chất thải ......................................... 49

Hình 1.5: Quy trình tái chế dầu nhớt thải ...................................................................... 52

Hình 1.6: Quy trình tái chế dung môi............................................................................ 53

Hình 1.7: Quy trình tái chế nhựa ................................................................................... 54

Hình 1.8: Quy trình súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy ........................................ 56

Hình 1.9: Quy trình xử lý và thu hồi linh kiện điện tử .................................................. 58

Hình 1.10: Quy trình xử lý và thu hồi ắc quy ............................................................... 59

Hình 1.11: Quy trình công nghệ tái chế chì .................................................................. 60

Hình 1.12: Quy trình xử lý bòng đèn huỳnh quang ...................................................... 61

Hình 1.13: Quy trình công nghệ xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại .... 64

Hình 1.14: Quy trình công nghệ ổn định hóa rắn .......................................................... 68

Hình 1.15: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của lò IV-203-300 ........................................... 69

Hình 1.16: Sơ đồ lò đốt thùng quay LQ-1000 ............................................................... 73

Hình 1.17: Sơ đồ công nghệ lò đốt thùng quay ............................................................. 74

Hình 1.18: Sơ đồ tổ chức quản lý nhà máy ................................................................... 91

Hình 3.1: Giao diện mô hình Meti-lis ......................................................................... 143

Hình 3.2: Bản đồ nền khu vực dự án dạng ảnh đƣa vào tính toán trong mô hình ...... 144

Hình 3.3: Diễn biến nồng độ SO2 ................................................................................ 145 Hình 3.4: Diễn biến nồng độ NOx ............................................................................... 145 Hình 3.5: Diễn biến nồng độ CO ................................................................................. 145

Hình 3.6: Diễn biến nồng độ bụi ................................................................................. 145

Hình 4.1 Quy trình HTXLKT lò đốt IV-203-200 ....................................................... 193

Hình 4.2: Sơ đồ HTXLKT lò đốt thùng quay công suất 1.000 kg/h ........................... 195

Hình 4.3: Sơ đồ hệ thống xử lý bụi và các chất hữu cơ dễ bay hơi ............................ 197

Hình 4.4: Sơ đồ HTXLKT của hệ thống tháo dỡ bình ắc quy và tái chế chì .............. 198

Hình 4.5: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý bụi và hơi thủy ngân ............................... 199

Hình 4.6: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý bụi và khí NO từ hệ thống tái chế linh kiện điện tử .......................................................................................................................... 200

Hình 4.8: Sơ đồ nguyên lý thu gom nƣớc mƣa, nƣớc thải và xử lý nƣớc thải của nhà máy .............................................................................................................................. 203

viii

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hình 4.9: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại .............................................................................. 205

Hình 4.10: Sơ đồ quy trình xử lý chất thải lỏng của nhà máy ..................................... 206

Hình 4.11: Quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải tập trung của nhà máy .................... 209

Hình 4.7: Sơ đồ công nghệ khống chế ô nhiễm tiếng ồn và cách ly cho máy phát điện ..................................................................................................................................... 218

Hình 4.12: Sơ đồ hƣớng dẫn quy trình ứng phó sự cố cháy nổ ................................... 228

Hình 4.13: Sơ đồ hƣớng dẫn ứng phó khẩn cấp trong trƣờng hợp xảy ra tai nạn lao động ............................................................................................................................. 229

Hình 4.14: Sơ đồ hƣớng dẫn quy trình ứng phó khẩn cấp sự cố rò rỉ, đổ tràn nguyên, nhiên liệu ..................................................................................................................... 230

ix

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 200C

:

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

BOD5 BTNMT

:

Bê tông cốt thép dầm ứng lực

BTCT

:

Nhu cầu oxy hóa học

COD

:

CTNH

CTNH

:

Chất thải rắn

CTR

:

CTNH

CTRNH

:

Dự án đầu tƣ

DAĐT

:

Oxy hòa tan

DO

:

Đánh giá tác động môi trƣờng

ĐTM

:

Tổng thu nhập quốc nội

GDP

:

Giải phóng mặt bằng

GPMB

:

Giao thông vận tải

GTVT

:

HTXLCTLNH :

HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

:

HTXLKT

Hệ thống xử lý khí thải

:

HTXLNTTT

Hệ thống xử lý nƣớc thải

Khoa học kỹ thuật

KHKT

:

Nhà xuất bản

NXB

:

Phòng cháy chữa cháy

PCCC

:

Sản xuất và lắp dựng

SX & LD

:

Tiêu chuẩn ngành

TCN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN

:

Tài nguyên và Môi trƣờng

TN&MT

:

Thành phố

TP

:

Ủy ban nhân dân

UBND

:

Ủy ban mặt trận

UBMT

:

Vật liệu xây dựng

VLXD

:

Tổ chức Y tế thế giới

WHO

:

Quy chuẩn Việt Nam

QCVN

:

x

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

1. THÔNG TIN CHUNG

1.1. Tên dự án

DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ, XỬ LÝ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP VÀ

CHẤT THẢI NGUY HẠI

1.2. Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp chủ dự án

- Chủ đầu tƣ

: CÔNG TY TNHH MTV THANH TÙNG 2

- Đại diện

: Ông Bùi Xuân Hùng

- Chức vụ

: Giám Đốc

- Địa chỉ

: E189, tổ 3, KP5, Phƣờng Long Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh

Đồng Nai.

1.2. Phƣơng tiện liên lạc với doanh nghiệp chủ dự án

- Điện thoại

: 061. 399 1413

2. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

Nhà máy xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Khu đất dự án có diện tích 81.164 m2. Các hƣớng tiếp giáp của khu đất dự án nhƣ sau:

- Hƣớng Đông : Giáp với đƣờng đất và đất trồng cây công nghiệp lâu năm

- Hƣớng Tây

: Giáp với suối Ba Se

- Hƣớng Nam : Giáp xã Cây Gáo, huyện Trảng Bom

- Hƣớng Bắc

: Giáp với suối Ba Se

3. HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT

Khu đất dự án đƣợc các hộ dân bàn giao lại cho chủ dự án sau khi đã khai thác và tận thu các loại cây trồng trên khu đất này. Vì vậy, hiện trạng khu đất là đất trống bằng phẳng. Chủ dự án không thực hiện các biện pháp phát quang trên khu đất này.

4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Dự án đƣợc xây dựng trên khu đất có tổng diện tích là 81.164 m2. Trong đó:

- Khu hành chính

- Khu kỹ thuật (bãi giữ xe, xƣởng sửa chữa)

- Khu tái chế, xử lý chất thải

- Đất cây xanh và hồ nƣớc

: 3.082 m2 : 2.577 m2 : 29.602 m2 : 11.006 m2 - Khu xử lý chất thải - Khu xử lý nƣớc thải và chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại : 1.625 m2 : 18.215 m2 : 14.164 m2

- Đất giao thông và sân đƣờng nội bộ

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

1

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

5. PHẠM VI DỰ ÁN

Địa bàn hoạt động thu gom vận chuyển CTCN và CTNH dự kiến chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ (Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dƣơng, Bình Phƣớc, Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh) và đồng bằng sông Cửu Long (Long An).

6. QUY MÔ VÀ CÔNG NGHỆ TÁI CHẾ, XỬ LÝ CHẤT THẢI

6.1. Quy mô hoạt động

6.1.1. Công suất

Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại đƣợc phân kì đầu tƣ theo 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 có công suất 20 tấn CTCN/ngày và 38,7 tấn CTNH/ngày; giai đoạn 2 nâng công suất lên 40 tấn CTCN/ngày và 91 tấn CTNH/ngày.

6.1.2. Sản phẩm

Công suất của các sản phẩm từ hoạt động sản xuất của nhà máy đƣợc trình bày

nhƣ bảng dƣới đây:

TT Sản phẩm

1 Các loại phế liệu, chất thải sau khi đóng kiện 2 Nhựa tái chế 3 Dầu nhớt tái chế 4 Dung môi tái chế

5 Thùng phuy, bao bì kim loại đã súc rửa, phục hồi

6 Chì tái chế 7 Linh kiện điện tử thu hồi Tổng cộng Công suất sản phẩm (tấn/ngày) Giai đoạn 2 Giai đoạn 1 30 15 10 5 1,6 0,8 1,72 0,86 7,2 2,4 (≈600 thùng/ngày) (≈200 thùng/ngày) 0,56 0,28 0,6 0,3 51,68 24,64

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

6.2. Công nghệ tái chế, xử lý chất thải

6.2.1. Tái chế dầu nhớt

Hệ thống tái chế dầu nhớt đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có công suất

1 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 2 tấn/ngày.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Nhớt thải ban đầu sẽ đƣợc phân loại thành 2 loại: nhớt tƣơng đối sạch (màu vàng nâu) và nhớt bẩn (màu đen). Nguyên liệu đƣa vào dây chuyền tái chế là phần dầu nhớt tƣơng đối sạch. Trƣớc tiên dầu nhớt thải đƣợc thu gom vào thùng chứa để lắng đất cát và đƣợc đƣa qua thiết bị gia nhiệt tách nƣớc (nếu dầu có lẫn nhiều nƣớc).

Sau một thời gian phản ứng, dầu sẽ đƣợc bơm qua nồi chƣng cất với nhiệt độ phản ứng 250 – 330oC để tách cặn dấu và hơi nƣớc. Dầu sau khi tách cặn tiếp tục đi qua hệ thống sinh hàn ngƣng tụ để tách khí thải lẫn tạp chất, chất hữu cơ,… và tiếp tục đƣợc bơm vào hệ thống tinh lọc dầu sử dụng giấy lọc dầu có sẵn trên thị trƣờng để tách những cặn bẩn còn lại trong dầu và thu hồi dầu gốc.

6.2.2. Tái chế dung môi thải

Hệ thống tái chế dung môi thải đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có công

suất 1 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 2 tấn/ngày.

Dung môi thải

Nƣớc

Cặn dung môi

Tháp chƣng cất

Lò đốt CTNH

Nƣớc

Nƣớc thải

Bể nƣớc tuần hoàn

Thiết bị ngƣng tụ

Dung môi thu hồi theo nhiệt độ bay hơi và tỷ trọng

Dung môi thải đƣợc đƣa vào tháp chƣng cất. Tùy thuộc vào loại dung môi mà gia nhiệt từ 56 oC – 138oC. Ở nhiệt độ thích hợp dung môi bay lên và dẫn qua thiết bị ngƣng tụ. hỗn hợp thu đƣợc trong phễu là dung môi và nƣớc. Để một thời gian cho hỗn hợp ổn định sẽ hình thành sự phân lớp giữa dung môi và nƣớc. Sau đó mở khóa tháo nƣớc ra. Còn dung môi đƣợc thu hồi sử dụng cho những mục đích khác nhau.

6.2.3. Tái chế nhựa

Hệ thống tái chế nhựa đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có công suất 5

tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 10 tấn/ngày.

Phế liệu nhựa sau khi đƣợc thu gom về sẽ đƣợc phần loại thành 02 loại:

- Loại nhựa không có khả năng tái sinh đƣợc sẽ đƣợc ép thành viên nhiên liệu,

dùng làm nhiên liệu đốt.

- Loại nhựa có khả năng tái sinh đƣợc sẽ đƣợc tiến hành làm sạch bằng nƣớc. Nhựa đƣợc ngâm rửa trong các bể chứa lớn, nƣớc sạch đƣợc bổ sung định kỳ cho quá trình rửa làm sạch nhựa. Nhựa sau khi làm sạch và để khô sẽ đƣợc đƣa sang máy băm cắt và máy nghiền tạo các vụn nhựa để thuận tiện cho vào máy gia nhiệt (máy gia nhiệt thƣờng đạt nhiệt độ 1700C) làm nóng chảy nhựa và kéo nhựa thành sợi nhựa. Sợi nhựa này sẽ đƣợc giải nhiệt bằng thiết bị làm lạnh, sau đó đƣợc đƣa vào thiết bị tạo hạt để tạo thành hạt nhựa thành phẩm.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

3

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

6.2.4. Súc rửa và phục hồi thùng phuy

Hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn. Trong đó: giai đoạn 1: 2,4 tấn/ngày ( 200 thùng phuy/ngày); giai đoạn 2: nâng công suất lên 7,2 tấn/ngày ( 600 thùng phuy/ngày).

Các loại bao bì, thùng phuy đã qua sử dụng (thu mua từ các chủ nguồn thải) đƣợc vận chuyển về nhà máy và đƣợc phân loại theo dạng hóa chất đựng trong thùng. Thùng phuy sau khi đƣợc phân loại đƣợc xử lý bằng cách nghiêng, trút để thu hồi và loại bỏ các hóa chất, tạp chất lớn còn lại trong thùng. Sau đó sẽ đƣợc đƣa qua dây chuyền súc rửa bằng dung môi phù hợp, xăng, dầu, nƣớc,… Tùy thuộc vào hóa chất dính vào bao bì, thùng phuy mà sử dụng loại dung môi tẩy rửa phù hợp.

Sau quá trình súc rửa, thùng phuy đƣợc đƣa sang khâu rửa sạch bên ngoài thùng phuy bằng nƣớc và dùng vải lau khô nhằm làm sạch và loại bỏ các bùn đất bám bên ngoài thùng phuy.

Bao bì thùng phuy đƣợc qua công đoạn làm sạch bên trong thùng. Tùy theo vào tình trạng của thùng phuy mà sẽ tiến hành công đoạn chà sét hay súc dầu. Quá trình chà sét, súc dầu đƣợc tiến hành trong thiết bị chà sơn, súc dầu chuyên dụng để làm sạch.

Hoàn tất công đoạn làm sạch bên trong thùng phuy (chà sơn, súc dầu) các bao bì, thùng phuy sẽ đƣợc máy hút chân không để hút khô bên trong thùng phuy rồi qua thiết bị chà sạch bên ngoài thùng phuy và đƣa ra khu lƣu trữ. Thùng phuy từ khu lƣu trữ đƣa qua băng tải cấp thùng cho cụm quay thùng làm cho thùng quay tròn thực hiện quá trình sơn.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

4

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

6.2.5. Xử lý và thu hồi linh kiện điện tử

Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai

đoạn 1 có công suất 0,5 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.

Hoạt động chủ yếu của hệ thống xử lý và thu hồi chất thải điện, điện tử là tháo dỡ và hoạt động phân loại. Các thành phần tái chế đƣợc nhƣ nhựa, kim loại đƣợc tách riêng làm nguồn nguyên liệu để tái chế. Các bộ phận không có khả năng tái chế của linh kiện điện tử (phần bản chết của bản mạch điện tử) đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp đốt. Các loại màn hình, thủy tinh cách nhiệt, bông cách nhiệt, mực in,…không thể xử lý bằng phƣơng pháp đốt, đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp hóa rắn. Những chất thải có kích thƣớc lớn sẽ đƣợc nghiền trƣớc khi hóa rắn.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

5

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

6.2.6. Xử lý và thu hồi ắc quy

Hệ thống xử lý và thu hồi ắc quy có đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có

công suất 0,5 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.

Ắc quy thải

Phân loại

Hơi axit

Ắc quy ƣớt Ắc quy khô

Ắc quy

Dung dịch axit

Bụi

Tách dung dịch axit

Cắt Tháo dỡ

ì h c

t i x a

Thùng chứa dung dịch axit

n ụ V

h c ị d g n u D

Vụn chì

Vỏ nhựa Chì

ỏ V

a ự h n

Tái chế chì Rửa sạch (Nƣớc và dung dịch NaOH) HTXL chất thải lỏng

Tái chế nhựa

Nguyên tắc của quá trình xử lý và thu hồi ắc quy là tách riêng các thành phần chứa chì với các phần còn lại của bình ắc quy. Toàn bộ lƣợng chì thu đƣợc sau quá

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

6

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

trình xử lý bình ắc quy cùng với lƣợng xỉ chì thu gom từ các chủ nguồn thải sẽ đƣợc tái chế theo quy định.

Đối với ắc quy ƣớt, thực hiện tháo các nút trên nắp bình rồi tách phần dung dịch

axít trƣớc khi thực hiện công đoạn cắt.

Đối với ắc quy khô, thực hiện ngay công đoạn tháo dỡ ắc quy và tách các thành

phần.

Nhựa sẽ đƣợc tách riêng, rửa sạch bằng dung dịch NaOH loãng (5-10%). Sau đó đƣợc rửa lại bằng nƣớc sạch, đƣợc chuyển đến khu lƣu giữ chất thải sau xử lý và tiếp tục đƣợc tái chế.

Vụn chì trong dung dịch axit sẽ đƣợc trung hòa bởi dung dịch NaOH loãng (5-

10%), sau đó đƣợc rửa bằng nƣớc sạch và đƣợc dùng tái chế chì.

Nƣớc từ quá trình rửa nhựa và dung dịch axít đƣợc chuyển đến khu xử lý chất thải lỏng của Nhà máy để xử lý (trung hòa bằng dung dịch NaOH) theo từng loại riêng biệt. Phần vụn chì lắng trong nƣớc rửa nhựa và dung dịch axít đƣợc tách riêng và thu hồi.

6.2.7. Tái chế chì

Hệ thống tái chế chì đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có công suất 0,5

tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.

Chì thải, vụn chì, xỉ chì

Muối ăn

Khí thải

Tháp lọc ƣớt

Lò nung gia nhiệt

Cặn rắn, tạp chất

Nƣớc

Nƣớc thải

Làm nguội bằng nƣớc

Hệ thống xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại

Tháo khuôn

Chì tái chế (0,56 tấn/ngày)

Nguyên tắc của công nghệ tái chế chì là gia nhiệt chì nóng chảy cùng với các chất phụ gia để tách riêng các thành phần tạp chất khỏi chì. Toàn bộ lƣợng chì nguyên liệu, chì thải, vụn chì thu đƣợc sau quá trình xử lý bình ắc quy cùng với lƣợng xỉ chì thu gom từ các chủ nguồn thải sẽ đƣợc đƣa vào lò nung cùng phụ gia (muối ăn) để gia nhiệt thành chì nóng chảy. Sau đó, chì sẽ đƣợc đổ khuôn, làm nguội bằng nƣớc rồi tháo khuôn để tạo thành sản phẩm chì tái chế theo quy định.

6.2.8. Xử lý bóng đèn huỳnh quang

Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1

có công suất 0,6 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

7

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bóng đèn huỳnh quang cấp vào cụm đập và hút (mô tơ đập ly tâm đập nát bóng đèn thành những mảnh nhỏ). Bụi, hơi từ quá trình cắt bóng đèn đƣợc xử lý bằng hệ thống lọc bụi túi vải và hệ thống hấp phụ bằng than hoạt tính. Bóng đèn sau khi nghiền đƣợc chứa trong thùng chứa 200 lít.

Sản phẩm nghiền bóng đèn bao gồm: 2 đầu nhôm, những mảnh vụn thủy tinh có kích thƣớc từ 3 – 5 mm và bột huỳnh quang. Hỗn hợp này đƣợc đƣa vào thiết bị phân tách các thành phần bóng đèn bằng hệ thống băng tải. Thiết bị phân tách bóng đèn sàng rung mắt lƣới 2 cm để tách riêng đuôi đèn. Hỗn hợp thủy tinh và bột huỳnh quang lọt qua mắt lƣới 2 cm và xuống sàng mắt lƣới 0,5 cm. Tại đây có thiết bị phun nƣớc rửa nhằm phân tách thành phần bột huỳnh quang khỏi bóng đèn thủy tinh. Bột huỳnh quang sẽ đƣợc tách khỏi nƣớc sau quá trình lắng và đƣợc ổn định, hóa rắn.

6.2.9. Xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại

Hệ thống có công suất Q = 40 m3/ngày, chia làm 2 module giống nhau, mỗi module có công suất Q1 = 20 m3/ngày (đầu tƣ năm 2012) và module 2 có công suất Q2 = 20 m3/ngày (đầu tƣ năm 2016).

Sau khi thu gom đủ số lƣợng các loại chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại , phân loại theo thành phần hữu cơ và vô cơ đƣợc lƣu chứa vào các bể, nhân viên kỹ thuật sẽ vận hành HTXLCL có chứa thành phần nguy hại để xử lý.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

8

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Đối với chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại hữu cơ

Nƣớc thải từ các bể chứa sẽ đƣợc bơm vào thiết bị phản ứng 01 bằng các bơm chìm. Tại đây áp dụng phƣơng pháp keo tụ - tạo bông để kết tủa các chất ô nhiễm, sau đó loại bỏ các chất ô nhiễm bằng quá trình lắng.

Tại thiết bị phản ứng 01 tiến hành châm các hóa chất điều chỉnh pH, hóa chất keo tụ, Polymer hỗ trợ keo tụ bằng các bơm định lƣợng (PC01, PC02, PC03, PC04). Nƣớc thải đƣợc trộn đều cùng các hóa chất phản ứng thông qua hệ thống khuấy trộn.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

9

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Nƣớc thải sau khi xử lý sơ bộ tại thiết bị phản ứng 01 sẽ tự chảy qua thiết bị tuyển nổi vi bọt kết hợp lắng để loại bỏ hàm lƣợng chất rắn lơ lửng và các cặn váng, dầu mỡ hòa tan…. Các hợp chất nổi trên bề mặt sẽ đƣợc loại bỏ thông qua hệ thống môtơ cánh gạt, lƣu chứa trong bồn chứa dầu mỡ và thải bỏ định kỳ đúng quy định. Bùn cặn lắng xuống đáy bể đƣợc xả bằng áp lực về hệ thống xử lý bùn.

Nƣớc thải sau khi xử lý tại thiết bị tuyển nổi vi bọt kết hợp lắng sẽ tự chảy tới thiết bị phản ứng 02 để xử lý tiếp các thành phần ô nhiễm hữu cơ còn tồn tại bằng quá trình oxy hóa bậc cao (áp dụng quy trình oxy hóa Fenton đồng thể).

Sau quá trình tiếp xúc hóa chất oxy hóa tại thiết bị phản ứng 02, nƣớc thải tiếp tục chảy qua thiết bị phản ứng 03. Tại đây nƣớc thải sẽ đƣợc châm hóa chất điều chỉnh pH và bổ sung polymer hỗ trợ keo tụ bằng các bơm định lƣợng (PC09, PC10) nhằm kết tủa các bông cặn sinh ra từ quá trình xử lý ở thiết bị phản ứng 02.

Kế tiếp, nƣớc thải sẽ đƣợc cho qua thiết bị lắng vách nghiêng nhằm loại bỏ các bông cặn kết tủa bằng quá trình lắng trọng lực. Bùn cặn lắng xuống đáy bể đƣợc xả bằng áp lực về hệ thống xử lý bùn.

Sau khi điều chỉnh pH bằng bơm định lƣợng (PC11) đạt tiêu chuẩn cho phép,

cuối cùng nƣớc thải đƣợc dẫn về bể kiểm tra chất lƣợng nƣớc sau xử lý.

Tại bể kiểm tra chất lƣợng nƣớc sau xử lý, nếu nƣớc thải chƣa đạt yêu cầu theo quy định thì tiến hành tuần hoàn xử lý theo quy trình kể trên cho tới khi đạt tiêu chuẩn thông qua hệ thống bơm tuần hoàn.

Đối với chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại vô cơ

Nƣớc thải từ các bể chứa sẽ đƣợc bơm vào thiết bị phản ứng 01 bằng các bơm chìm. Tại thiết bị phản ứng 01 tiến hành châm các hóa chất điều chỉnh pH, hóa chất keo tụ, polymer hỗ trợ keo tụ bằng các bơm định lƣợng (PC01, PC02, PC03, PC04). Nƣớc thải đƣợc trộn đều cùng các hóa chất phản ứng thông qua hệ thống khuấy trộn.

Nƣớc thải sau khi xử lý sơ bộ tại thiết bị phản ứng 01 sẽ tự chảy qua thiết bị tuyển nổi vi bọt kết hợp lắng để loại bỏ hàm lƣợng chất rắn lơ lửng. Bùn cặn lắng xuống đáy bể đƣợc xả bằng áp lực về hệ thống xử lý bùn. Trong quy trình này thiết bị tuyển nổi vi bọt kết hợp lắng chỉ đóng vai trò làm bồn lắng trọng lực, vì vậy không sử dụng tới hệ thống thiết bị tạo vi bọt tuyển nổi.

Sau khi tách bỏ cặn dƣới dạng bùn lắng, nƣớc thải sẽ tự chảy tới thiết bị phản ứng 02 nhằm xử lý tiếp các thành phần ô nhiễm hữu cơ bằng quá trình khử. Hóa chất sử dụng bao gồm chất điều chỉnh pH, chất khử Na2S2O5 95% đƣợc châm vào bể bằng các bơm định lƣợng (PC05, PC07). Nƣớc thải sẽ đƣợc trộn đều cùng các hóa chất phản ứng thông qua hệ thống khuấy trộn

Mục đích của thiết bị phản ứng 02 là sử dụng phản ứng khử để thay đổi hóa trị

của ion kim loại nặng trong chất thải lỏng, chủ yếu là Cr, As,...

Thiết bị phản ứng 03: Sử dụng phản ứng kết tủa kim loại nặng: Những chất thải lỏng chứa As, Cd, Cr3+, Pb, Cu, Cd, đƣợc loại ra khỏi nƣớc bằng phƣơng pháp hóa học. Bản chất của phƣơng pháp này là chuyển các chất tan trong nƣớc thành không tan và thu ở dạng cặn lắng.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

10

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Kế tiếp, nƣớc thải sẽ đƣợc cho qua thiết bị lắng vách nghiêng nhằm loại bỏ các bông cặn kết tủa bằng quá trình lắng trọng lực. Bùn cặn lắng xuống đáy bể đƣợc xả bằng áp lực về hệ thống xử lý bùn.

Sau khi điều chỉnh pH bằng bơm định lƣợng (PC11) đạt tiêu chuẩn cho phép,

cuối cùng nƣớc thải đƣợc dẫn về bể kiểm tra chất lƣợng nƣớc sau xử lý.

Tại bể kiểm tra chất lƣợng nƣớc sau xử lý, nếu nƣớc thải chƣa đạt yêu cầu theo quy định thì tiến hành tuần hoàn xử lý theo quy trình kể trên cho tới khi đạt tiêu chuẩn thông qua hệ thống bơm tuần hoàn.

Nƣớc thải đã đạt yêu cầu xử lý cho phép sẽ đƣợc đƣa thẳng tới xử lý tại

HTXLNTTT của nhà máy.

6.2.10. Ổn định, hóa rắn chất thải

Hệ thống ổn định hóa rắn đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 có công suất

5 tấn/ngày; giai đoạn 2 nâng công suất lên 9 tấn/ngày.

Chất thải cần hóa rắn đƣợc nghiền, sau đó đƣợc đƣa vào máy trộn theo từng mẻ. Các chất nhƣ xi măng, cát, phụ gia đƣợc sử dụng trong quá trình hóa rắn. Quá trình trộn diễn ra làm cho các thành phần trong hỗn hợp hòa trộn đều tạo thành hỗn hợp đồng nhất. Sau thời gian hòa trộn cần thiết, hỗn hợp đƣợc cho vào các khuôn, hoặc đƣa vào máy ép thủy lực. Sau khi quá trình ổn định diễn ra, các thành phần ô nhiễm hoàn toàn bị cô lập. Sản phẩm hóa rắn đƣợc chôn lấp an toàn nếu không đạt độ rò rỉ (hàm lƣợng chất ô nhiễm sau hóa rắn vƣợt ngƣỡng QCVN 07:2009/BTNMT) hoặc dùng làm vật liệu xây dựng.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

11

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

6.2.11. Đốt chất thải

Dự án đầu tƣ 03 lò đốt chất thải. Trong đó: Giai đoạn 1 đầu tƣ 01 lò đốt IV-203- 300 có công suất 300 kg/giờ. Giai đoạn 2: đầu tƣ thêm 01 lò đốt IV-203-300 có công suất 300 kg/giờ và 01 lò đốt thùng quay LQ-1000 có công suất 01 tấn/giờ.

Lò đốt IV-203-300, công suất 300 kg/h

Chất thải đƣợc phân loại sơ bộ bằng thủ công trƣớc khi đƣa vào hệ thống nạp liệu, chất thải theo băng tải đi tới phễu cấp liệu. Tại đây chất thải đƣợc đẩy vào lò đốt bằng cần thủy lực và cửa trƣợt . Chất thải cấp vào buồng đốt sơ cấp theo từng mẻ và cấp từ trên xuống, thời gian cấp liệu đƣợc điều khiển tự động thông qua bộ kiểm soát nhiệt độ trong buồng sơ cấp nhằm giữ nhiệt độ trong buồng đốt ổn định, thời gian cấp liệu trung bình 10 – 15 phút/mẻ, mỗi mẻ cấp vào khoảng 40 – 50 kg chất thải đảm bảo phân phối đều khối lƣợng chất thải vào lò đạt công suất 300 kg/h.

Khi chất thải đƣợc cấp vào buồng đốt sơ cấp, tại buồng đốt sơ cấp xảy ra các quá trình nhƣ : sấy khô chất thải, khí hóa chất thải (quá trình phân hủy nhiệt) và quá trình tạo cặn. Giai đoạn cuối mẻ đốt, nhiệt độ buồng đốt nâng tới 950oC để đốt cháy cặn cacbon, phần rắn không cháy đƣợc tạo thành tro xỉ.

Hỗn hợp khí hóa từ buồng sơ cấp đƣa sang buồng đốt thứ cấp chứa các chất cháy (CO, H2; O2 dƣ; hơi nƣớc….) đƣợc đốt cháy tiếp nhờ quá trình cung cấp nhiên liệu từ đầu đốt thứ cấp, nhiệt, chất cháy trong dòng khí hóa và lƣợng không khí cấp. Nhiệt độ của buồng đốt thứ cấp đƣợc duy trì ở nhiệt độ 900 – 1.200oC bởi đầu đốt dầu thứ cấp và khí cấp vào. Khi nhiệt độ của buồng đốt thứ cấp thấp hơn 900oC, béc đốt thứ cấp và hệ thống cấp khí tự động cấp vào lò, béc đốt thứ cấp và hệ thống cấp khí hoạt động nguyên lý lập trình tự động (PLC) thông quá đầu dò nhiệt động trong buồng đốt thứ cấp. Nhờ nhiệt cao và thời gian lƣu khí trong buồng đốt thứ cấp đủ lâu (2 giây) đảm bảo quá trình đốt cháy hoàn toàn các chất gây mùi và độc hại nhƣ dioxin; furans; PCBs.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

12

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Tƣơng tự nhƣ ở buồng đốt sơ cấp, béc đốt thứ cấp sau khi đƣa vào phun nhiên liệu cho buồng đốt thứ cấp khi đạt nhiệt độ yêu cầu thì béc đốt tự động đƣa ra bằng hệ thống thủy lực để đảm bảo an toàn cho đầu đốt.

Béc đốt thứ cấp và hệ thống cấp khí đƣợc bố trí tạo nên dòng khí chuyển động xoáy rất có lợi cho việc hòa trộn, tiếp xúc của quá trình thiêu đốt và đồng đều nhiệt độ.

Lò đốt thùng quay LQ-1000

Lò đốt thùng quay có buồng sơ cấp là một tang quay với tốc độ điều chỉnh đƣợc, có nhiệm vụ đảo trộn chất thải rắn trong quá trình cháy. Lò đốt đƣợc đặt dốc với độ dốc khoảng 1/100 nhằm vận chuyển tự động rác từ khi vào cho đến khi thành tro ra khỏi buồng đốt. Các quá trình sấy, hóa hơi (nhiệt phân), đốt cháy cacbon và tháo tro diễn ra trong tang quay này theo trình tự từ khi nạp rác vào buồng đốt đến khi thành tro. Sản phẩm khí từ buồng sơ cấp tiếp tục đƣợc đốt trong buồng thứ cấp có bổ sung nhiệt lƣợng để đốt cháy hoàn toàn các chất hữu cơ trong khí thải. Nhiệt độ lò quay duy trì ở mức T≥700oC.

Trong hệ thống lò đốt rác thùng quay, buồng đốt thứ cấp là một buồng đốt tĩnh để đốt các sản phẩm bay hơi và khí hóa do quá trình nhiệt phân từ buồng sơ cấp. Nhiệt độ buồng thứ cấp đảm bảo theo quy định tại QCVN 30:2010/BTNMT (T≥1050oC khi đốt rác CN thông thƣờng và ≥1300oC khi đốt chất thải chứa halogen hữu cơ). Thời gian lƣu của khí thải qua buồng thứ cấp ≥ 2 giây. Hàm lƣợng oxy dƣ tối thiểu cho quá trình cháy là 6%.

Trong buồng đốt chính (lò quay) nhờ độ dốc và sự quay của buồng lò mà chất thải rắn đi từ phía nạp rác tới buồng tháo tro. Ở điều kiện nhiệt độ buồng lò từ 700 - 850oC sẽ xảy ra các quá trình xử lý rác nhƣ sau: đầu tiên rác đƣợc sấy để tách hơi ẩm, sau đó tới vùng khí hóa tách chất bốc (CO, H2, CxHy) để chất thải biến thành than, cuối cùng đốt cháy hoàn toàn than thành tro. Lƣợng tro hình thành rơi vào buồng tháo tro phía dƣới là một xe chứa tro và đƣợc di chuyển để thay xe khác khi đầy.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

13

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

6.2.12. Xử lý chất thải

Khu xử lý thiết kế mái che di động, có thể trƣợt trên các đƣờng ray để hạn chế lƣợng nƣớc mƣa xâm nhập vào các hầm chứa đang hoạt động. Độ cao của mái che có thể thay đổi đƣợc để phù hợp với độ cao của hầm chứa

Kế hoạch xây dựng các hầm chứa CTCN và CTNH theo phƣơng án “cuốn chiếu”, mỗi khu phân thành 8 hầm chứa, khi hầm chứa thứ nhất đầy sẽ tiếp tục thi công hầm chứa tiếp theo.

Khu xử lý CTCN

Chất thải xử lý tại hầm chứa là phần còn lại sau công đoạn tái chế từ nhà máy, các loại chất thải này sẽ đƣợc lƣu giữ an toàn tại kho chứa chất thải chờ chôn lấp. Khi lƣợng CTCN không nguy hại chờ xử lý đủ số lƣợng cần thiết cho 1 hầm chứa sẽ đƣợc xe chuyên dùng vận chuyển đến khu xử lý CTCN để xử lý vào mùa khô.

Khu xử lý CTNH

Hầm chứa CTNH đƣợc thiết kế để tiếp nhận CTNH phát sinh chủ yếu từ nhà máy, có tính chất trơ không thể tái chế hoặc xử lý bằng các phƣơng pháp nhiệt, hóa lý hoặc sinh học. Khu vực bố trí chôn lấp CTNH (sau khi đã ổn định, hóa rắn) đƣợc chia thành các hầm chứa nhƣ hầm chứa CTCN không nguy hại.

CTNH trƣớc khi xử lý đã đƣợc ổn định, hóa rắn đạt quy định chôn lấp và đƣợc lƣu giữ an toàn tại kho lƣu giữ chất thải chờ chôn lấp cho đủ số lƣợng cần thiết cho 01 hầm chứa. Khi đã đủ số lƣợng, dự án thực hiện thi công và chất thải sẽ đƣợc đƣa đi xử lý trong mùa khô.

7. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG

7.1. Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị

Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015. Theo đó, tổng thời gian xây dựng lắp đặt máy móc thiết bị cho các giai đoạn đầu tƣ là 24 tháng.

7.1.1. Các loại chất thải phát sinh

7.1.1.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải

1) Bụi, khí thải phát sinh do đào đắp, san nền Tổng khối lƣợng đất đào đắp là 80.219,5 m3. Theo kết quả tính toán, nồng độ bụi

trung bình do hoạt động đào đắp, san nền ƣớc tính 15,8 mg/m3.

Ngoài ra, các thiết bị thi công san nền cũng tác động khá lớn đến môi trƣờng

không khí khu vực dự án và xung quanh.

2) Bụi và khí thải do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu

Bụi cuốn theo phƣơng tiện vận chuyên trung bình 01 ngày do là 396,5 kg

bụi/ngày.

Tải lƣợng bụi, khí thải do quá trình đốt cháy nhiên liệu của các phƣơng tiện vận

chuyển đƣợc thể hiện trong bảng sau:

TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/1.000 km)

1 Bụi 0,9 Tải lƣợng trung bình (kg) 0,45

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

14

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/1.000 km)

2 3 4 5 SO2 NOx CO VOC 4,15S 14,4 2,9 0,8 Tải lƣợng trung bình (kg) 1,0375 7,2 1,45 0,4

3) Bụi phát sinh do quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu

Theo tính toán sơ bộ thì tổng khối lƣợng nguyên vật liệu cần sử dụng cho công trình là 35.600 tấn (xi măng, cát, đá, sắt thép, gỗ…). Nhƣ vậy, tổng lƣợng bụi phát sinh từ quá trình này là 1.335 kg bụi/tổng thời gian xây dựng (6 tháng).

Bụi phát sinh do quá trình này tác động đến sức khỏe của công nhân trực tiếp làm công tác này. Tác động này có thể ứng phó bằng cách trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cho công nhân.

4) Bụi và khí thải từ các thiết bị thi công xây dựng nhà máy

Các loại máy móc thiết bị tham gia công đoạn xây dựng nhƣ xây dựng nhà

xƣởng, hệ thống thoát nƣớc, bể chứa nƣớc ngầm, đƣờng nội bộ…

Tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động của các thiết bị thi công sử

dụng xây dựng đƣợc thể hiện trong bảng sau:

TT Chất ô nhiễm

Bụi SO2 NOx CO VOC Hệ số ô nhiễm (kg/tấn) 0,71 20S 9,62 2,19 0,791 Nồng độ (đktc) (mg/Nm3) 0,004 0,030 0,058 0,013 0,005 QCVN 19:2009 (kp=1, kv=1,2) 2.400 6.000 10.200 12.000 - 1 2 3 4 5

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Ngoài ra, quá trình hàn kết cấu thép cũng có khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng không khí nhƣng tác động không lớn qua đƣợc phân tán trong môi trƣờng rộng và thoáng.

5) Mùi do tập trung chất thải

Việc tập trung chất thải tại khu vực dự án sẽ phát sinh mùi do các chất thải bị phân hủy hữu cơ. Gia tăng côn trùng, vi khuẩn, vi rút, tiềm ẩn các nguy cơ truyền dịch bệnh, tác động đến sức khỏe của công nhân trên công trƣờng cũng nhƣ ngƣời dân lân cận.

7.1.1.2. Nguồn phát sinh nước thải

1) Nƣớc thải thi công

Trong quá trình thi công xây dựng, một lƣợng nƣớc thải thi công sẽ phát sinh do quá trình súc rửa thiết bị, bồn chứa, nƣớc rửa xe thi công trƣớc khi ra khỏi công trƣờng.

Theo WHO, Assessment of Sources of air, Water and Land Pollution, 1993 nồng

độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải thi công nhƣ sau:

: 30 - 40 mg/l

- BOD5

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

15

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- COD

: 45 - 55 mg/l

- SS

: 70 - 80 mg/l

- Dầu mỡ

: 10 - 15 mg/l

Mặc dù lƣợng nƣớc thải này không lớn và tần suất phát sinh cũng không thƣờng xuyên nhƣng nếu không có biện pháp quản lý và kiểm soát thích hợp sẽ gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng trong khu vực dự án.

2) Nƣớc thải sinh hoạt Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt phát sinh ƣớc tính khoảng 5,2 m3/ngày đêm. Tải

lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm đƣợc thể hiện trong bảng sau:

Chất ô nhiễm Không xử lý

952 – 1.142 1.523 – 2.157 1.480 – 3.067 212 – 635 127 – 254 51 – 102 17 - 85

BOD5 COD SS Dầu mỡ phi khoáng Tổng nitơ N-NH4) P Tổng Coliform (MPN/100ml) 2,1*107 -2,1*1010 Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l) Có bể tự hoại (H = 70%) 286 – 343 457 – 647 444 – 920 63 – 190 38 – 76 15 – 30 5 – 25 6,3*106 –6,3*109 QCVN 14:2008 (Cột A) 30 - 50 10 - 5 - 3.000

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt của công nhân trên công trƣờng cao hơn quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc thải sinh hoạt. Vì vậy, nhà thầu xây dựng cần phải có phƣơng pháp xử lý trƣớc khi thải ra môi trƣờng.

7.1.1.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn

Hoạt động bảo dƣỡng phƣơng tiện nếu thực hiện ngay tại công trƣờng cũng có

thể gây phát sinh cặn dầu nhớt, vỏ chai đựng dầu nhớt và giẻ lau nhiễm dầu nhớt...

Lƣợng rác thải sinh hoạt của công nhân thi công trên công trƣờng cũng có tác động nhất định tới môi trƣờng đất trong khu vực. Theo ƣớc tính chung, lƣợng chất thải sinh hoạt phát sinh trung bình 44 kg/ngày. Chất thải sinh hoạt này nhìn chung là những loại dễ phân hủy (trừ các bao bì, túi nilon, vỏ chai nhựa…) chứa nhiều chất hữu cơ.

7.1.2. Các tác động đến đời sống cộng đồng

Hoạt động vận chuyển gây phát sinh bụi và khí thải sẽ tác động đến đời sống sinh hoạt của ngƣời dân dọc tuyến đƣờng vận chuyển tỉnh lộ 767 và tuyến đƣờng nhánh Vĩnh Tân – Cây Điệp. Có thể làm gây hƣ hỏng 1 số tuyến đƣờng hiện có của địa phƣơng gây hƣ hỏng, sụp lún và đặc biệt gây lầy lội, ảnh hƣởng đến mỹ quan chung của khu vực nhất là trong mùa mƣa.

Tiếng ồn của máy móc thiết bị cũng ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trên công trƣờng, dân cƣ sống lân cận khu vực và dân cƣ sống dọc 2 bên tuyến đƣờng vận chuyển.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

16

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Trong thời gian xây dựng, khoảng 110 lao động sẽ tập trung làm việc trong khu vực dự án. Điều này gây xáo trộn tình hình xã hội cũng nhƣ kinh tế trong khu vực, tăng các xung đột tiềm ẩn giữa những công nhân, giữa công nhân với ngƣời dân địa phƣơng nên cần quan tâm.

Việc tập trung lƣợng lớn công nhân cũng làm gia tăng nguy cơ lan truyền dịch bệnh trong cộng đồng tại địa phƣơng, gây áp lực đến y tế dự phòng của địa phƣơng và đe dọa sức khỏe cộng đồng khu vực.

7.1.3. Các rủi ro, sự cố môi trường

Sự cố tai nạn lao động có thể xảy ra trong bất kỳ một công đoạn nào khi thi công

xây dựng dự án.

Sự cố tai nạn giao thông có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình thi công, gây

thiệt hại về tài sản và tính mạng.

Sự cố cháy nổ thƣờng xảy ra trong trƣờng hợp vận chuyển và tồn chứa nhiên

liệu, hoặc do sự thiếu an toàn về hệ thống cấp điện tạm thời.

7.2. Giai đoạn hoạt động của nhà máy

7.2.1. Các chất thải phát sinh

7.2.2.1. Nguồn phát sinh khí thải

1) Bụi, khí thải từ hoạt động thu gom, vận chuyển CTCN, CTNH đầu vào và

phân phối sản phẩm đầu ra của nhà máy

Tải lƣợng các chất ô nhiễm khí thải sinh ra từ hoạt động vận chuyển chất thải và

sản phẩm đầu ra của nhà máy đƣợc thể hiện trong bảng sau:

Các loại xe

Bụi CO VOC Hệ số phát thải (Kg/1.000km) SO2 NOx

0,2 1,16S 0,7 1 0,15

4,29S 0,9 11,8 6 2,6

0,29 10,8 89,7 63 19,65

Xe tải nhỏ động cơ diezen < 3,5tấn Xe tải lớn, động cơ 13,5 – 16tn Tải lƣợng ô nhiễm (kg/1000 km.ngày) Tải lƣợng ô nhiễm (E) (µg/m.s) 6.250,00 165,10 Nồng độ ô nhiễm (C) (μg/m3) 28,65 350 QCVN 05:2009 (Tb 1h) 1.084,36 300 51.909,72 36.458,33 11.371,53 1.972,93 6.325,42 9.006,19 - 30.000 200

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Khí thải của các phƣơng tiện phát sinh sẽ đƣợc không khí pha loãng do đó tác

động của hoạt động vận chuyển đến môi trƣờng không khí là không đáng kể.

2) Bụi, khí thải phát sinh từ công đoạn tiếp nhận, phân loại và lƣu trữ chất thải

Tại nhà tiếp nhận và phân loại chất thải việc chất thải đƣợc đổ thành đống, lƣu trữ tạm thời trong thời gian phân loại sẽ làm phát tán các khí ô nhiễm, bụi, mùi và vi sinh vật gây bệnh vào không khí.

3) Bụi, khí thải phát sinh từ lò đốt CTNH

Khí thải lò đốt của dự án đƣợc thải trực tiếp ra môi trƣờng xung quanh, mà không qua xử lý sẽ gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng không khí tại khu vực. Ngoài

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

17

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

chỉ tiêu CO, cụ thể là các chỉ tiêu nhƣ: SO2, NOx, và bụi đều vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép về chất lƣợng không khí xung quanh 05:2009/BTNMT. Phạm vi ảnh hƣởng trung bình từ 350 - 810 m tính từ vị trí ống khói của nhà máy. Nhƣ vậy, ảnh hƣởng của nó đã vƣợt qua ranh giới của dự án và tác động trực tiếp đến khu vực dân cƣ xung quanh. Hai khu vực bị tác động chính nằm ở phía Đông Bắc và Nam – Tây Nam của dự án. Trong đó, với lƣợng lớn khu dân cƣ sống tập trung trên tỉnh lộ 747 nằm ở phía Tây Nam dự án sẽ bị ảnh hƣởng đến sức khoẻ cũng nhƣ đời sống sinh hoạt hằng ngày.

4) Bụi, khí thải từ hệ thống đóng kiện phế liệu

Máy móc thiết bị đóng kiện phế liệu hoạt động bằng điện năng nên khi vận hành không phát sinh bụi và khí thải đáng kể. Ngoài ra các loại phế liệu đóng kiện đều đã qua công đoạn phân loại và làm sạch nên khả năng phát tán bụi bám dính vào các thành phần phế liệu là không cao.

5) Khí thải từ hệ thống tái chế nhựa

Các thông số ô nhiễm môi trƣờng không khí tại dây chuyền tái chế nhựa bao gồm: bụi, hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC). Bụi, VOC phát tán vào môi trƣờng xung quanh gây ô nhiễm không khí và tạo mùi đặc trƣng có thể gây khó chịu cho công nhân làm việc tại nhà máy.

6) Khí thải từ hệ thống tái chế dầu nhớt thải Dây chuyền tái chế dầu nhớt thải theo công nghệ tái sinh công suất 2 tấn/ngày hầu nhƣ không phát sinh thành phần khí thải độc hại nào. Tuy nhiên, trong nhớt phế thải vẫn có lẫn các tạp chất và khi gia nhiệt ở nhiệt độ cao có thể bị bay hơi thoạt ra môi trƣờng bên ngoài.

7) Khí thải từ hệ thống chƣng cất dung môi Nguồn phát sinh các chất ô nhiễm môi trƣờng không khí chủ yếu là dung môi hữu cơ do sự rò rỉ trong quá trình rót, nạp nguyên liệu vào dây chuyền tái chế dung môi. Với công suất của hệ thống tái chế dung môi là 2 tấn/ngày thì mỗi ngày khu vực chƣng cất dung môi sẽ phát sinh khoảng 0,105 kg chất hữu cơ dễ bay hơi.

8) Khí thải phát sinh từ hệ thống tháo dỡ bình ắc quy

Công nghệ tái chế bình ắc quy của nhà máy sẽ phát sinh một lƣợng bụi, bụi chì, hơi axít trong quá trình tháo dỡ và phân tách chì. Lƣợng khí này ảnh hƣởng rất lớn đến môi trƣờng, đặc biệt là môi trƣờng sản xuất, nơi có công nhân trực tiếp làm việc.

Thành phần bụi chứa hợp chất chì tồn tại dƣới dạng hạt có kích thƣớc dao động

trong khoảng 5 µm đến > 40 µm.

9) Khí thải phát sinh từ hệ thống tái chế chì

Quy trình tái chế chì khép kín và kết hợp với công đoạn xử lý thu hồi triệt để 100% lƣợng bụi, hơi chì phát tán trong quá trình tái chế, có thể đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hƣởng của bụi và khí thải phát sinh từ hệ thống tái chế chì.

10) Khí thải phát sinh từ hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy Chủ dự án sẽ sử dụng khoảng 400 lít aceton/ngày, tƣơng đƣơng 0,40 m3/ngày. Nhƣ vậy, khi dự án đi vào hoạt động thì tải lƣợng aceton phát sinh từ quá trình súc rửa vào môi trƣờng không khí (đặc biệt là khu vực súc rửa) là 0,84 kg/ngày.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

18

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Chủ dự án sẽ sử dụng khoảng 20 lít sơn tƣơng đƣơng 24 kg/ngày, với hệ số phát thải hợp chất hữu cơ dễ bay hơi từ quá trình sơn sẽ là 5,6 kg/tấn. Nhƣ vậy, tải lƣợng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi phát sinh tại của khu vực sơn phuy của dự án sẽ là 0,13 kg/ngày.

11) Khí thải phát sinh từ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

Các quá trình phân hủy hữu cơ trong nƣớc thải sẽ phát sinh các khí thải nhƣ CO2, H2S, NO2, CH4, mercaptan và các hơi axít, polymer sử dụng trong xử lý nƣớc thải. Trong đó mùi hôi phát sinh do khí H2S, CH4, hợp chất mercaptan…sẽ trực tiếp ảnh hƣởng đến mỹ quan và sức khỏe công nhân gần khu vực xử lý chất thải lỏng.

12) Khí thải từ quá trình xử lý bóng đèn huỳnh quang

Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng không khí tại dây chuyền xử lý bóng đèn huỳnh

quang là hơi Hg phát sinh từ công đoạn nghiền.

Theo đó, cấu tạo mỗi đèn huỳnh quang có chứa khoảng 5 mg Hg ở dạng hơi, nhƣ vậy với công suất dây chuyền xử lý đèn huỳnh quang của dự án là 600 kg/ngày (khoảng 2.040 – 2.100 đèn loại 1,2 m) sẽ phát sinh khoảng 10.500 mg/ngày hơi Hg khi không có biện pháp kiểm soát.

13) Khí thải phát sinh từ hệ thống khu xử lý CTCN, CTNH

Rác thải khi bị chôn lấp qua quá trình phân hủy sinh học bên trong để tạo ra các chất hữu cơ nhƣ các axit hữu cơ, Nitơ các hợp chất a môn và một số khí nhƣ CO2 , CH4….

14) Khí thải phát sinh từ HTXLNTTT

Trong nƣớc thải đầu vào của HTXLNTTT chứa hàm lƣợng các chất hữu cơ tƣơng đối cao khi phân hủy và xử lý qua hệ thống xử lý nƣớc tải sẽ tạo các loại khí thải nhƣ CO2, H2S, NO2, CH4, hợp chất mercaptan… gây mùi hôi và ảnh hƣởng đến mỹ quan chung của khu vực nếu không đƣợc kiểm soát tốt.

15) Bụi, khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng

Trong giai đoạn hoạt động, nhà máy sẽ đầu tƣ máy phát điện dự phòng công suất 750 KVA khi mất điện. Hoạt động của máy phát điện chủ yếu phát sinh khí thải và tiếng ồn, rung và nhiệt lớn tại khu vực chứa máy phát điện.

Máy phát điện dự phòng đƣợc dự án sử dụng khi xảy ra sự cố mất điện, khi vận hành máy phát điện sẽ làm phát sinh khí thải, bụi. Trong thành phần khói bụi do máy phát điện dự phòng thải ra có chứa các loại khí nhƣ: SO2, NOx, CO, CO2. Nồng độ khí thải thấp hơn rất nhiều so với quy định cho phép.

TT Chất ô nhiễm Nồng độ tính (đktc) (mg/Nm3)

1 2 3 4 5 Bụi SO2 NO2 CO VOC 32 449 432 98 36 QCVN 19:2009/BTNMT - cột B (mg/Nm3) (Kp = 1, Kv = 1) 240 600 1.020 1.200 -

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

19

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

16) Khí thải phát sinh từ phòng thí nghiệm

Quá trình làm thí nghiệm sẽ phát sinh một số khí do các phản ứng hóa học gây ra và mùi của hóa chất. Tuy nhiên tác động này chỉ mang tính gián đoạn, tạm thời và lƣợng hóa chất cũng nhƣ sản phẩm thí nghiệm nhỏ không đáng kể.

17) Mùi hôi, khí thải từ khu vực tập kết rác thải sinh hoạt

Khu vực lƣu trữ rác thải sinh hoạt tạm thời của nhà máy sẽ phát sinh mùi hôi và khí thải do quá trình phân hủy rác thải nếu lƣợng rác thải sinh hoạt mỗi ngày không đƣợc đơn vị có chức năng thu gom thƣờng xuyên.

7.2.2.2. Nguồn phát sinh nước thải

Lƣu lƣợng nƣớc cấp cho hoạt động sản xuất của nhà máy trong cả 2 giai đoạn là 317,2 m3/ngày.đêm bao gồm nƣớc cấp cho hoạt động sinh hoạt, cho hoạt động sản xuất, xử lý môi trƣờng, vệ sinh nhà xƣởng, tƣới cây, chữa cháy,… Lƣợng nƣớc thải phát sinh từ hoạt động nhà máy trong giai đoạn 1 là 29,4 m3/ngày; giai đoạn 2 là 64,4 m3/ngày (không bao gồm nƣớc tƣới cây, và dự phòng chữa cháy). Ngoài lƣợng nƣớc thải phát sinh do hoạt động sản xuất của nhà máy, chủ dự án còn thực hiện thu gom chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại từ các doanh nghiệp bên ngoài về xử lý. Lƣợng chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại thu gom bên ngoài để xử lý dự kiến khoảng 15 m3/ngày (giai đoạn 1 là 10 m3/ngày; giai đoạn 2 nâng công suất lên 15 m3/ngày). Lƣu lƣợng nƣớc thải phát sinh và tính chất đặc trƣng của từng loại nƣớc thải đƣợc thể hiện trong bảng sau:

TT Nguồn phát sinh nƣớc thải Tính chất

Lƣợng nƣớc thải (m3/ngày) GĐ1 GĐ2 6,4 3,2 49 22,2 Liên tục I. II.

1 0,1 0,2

Nƣớc giải nhiệt đƣợc tuần hoàn sử dụng liên tục và định kỳ bổ sung lƣợng hao hụt. 0,1 0,2 Nƣớc thải sinh hoạt Nƣớc thải sản xuất Nƣớc giải nhiệt hệ thống tái chế chế dầu nhớt Nƣớc giải nhiệt hệ thống tái chế dung môi 2 Nƣớc thải sau tách dung môi 0,2 0,4

0,1 0,2 Nƣớc giải nhiệt hệ thống tái chế nhựa Nƣớc thải có chứa thành phần nguy hại Nƣớc giải nhiệt đƣợc tuần hoàn sử dụng liên tục và định kỳ bổ sung lƣợng hao hụt. 3

5 10 Liên tục Nƣớc thải từ quá trình rửa nhựa

4 2,5 7,5 Nƣớc thải súc rứa bao bì, thùng phuy Liên tục. Nƣớc thải chứa hóa chất súc rửa và nƣớc thải rửa vỏ thùng, bao bì

5 - - - Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử

Nƣớc thải rửa vỏ nhựa ắc quy 0,8 1,6 Nƣớc thải chứa dung dịch NaOH và các thành phần nguy hại khác 6 0,5 Liên tục 1

7 0,5 1 Dung dịch axit từ quá trình thu hồi ắc quy ƣớt Nƣớc làm nguội từ hệ thống tái chế chì Nƣớc làm nguội đƣợc bổ sung lƣợng hao hụt và định kì thải bỏ

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

20

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Nguồn phát sinh nƣớc thải Tính chất Lƣợng nƣớc thải (m3/ngày) GĐ1 GĐ2

6 8 2

9 10 Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang Hệ thống ổn định và hóa rắn Hệ thống lò đốt 0,3 - 0,1 -

0,4 11 Khu xử lý chất thải 0,2

0,2 10 10 và xử lý, chứa thành phần nguy hại Nƣớc thải có chứa thành phần nguy hại Nƣớc rỏ rỉ từ quá trình hóa rắn - Chất thải đƣợc đóng rắn trƣớc khi chôn lấp nên lƣợng nƣớc rò rỉ thấp Chứa thành phần nguy hại Chứa thành phần nguy hại Không liên tục 12 13 14 0,1 5 5

9 III. 4 Phòng thí nghiệm Vệ sinh xe vận chuyển Vệ sinh nhà xƣởng Nƣớc thải từ các quá trình khác

4 15 HTXLKT 2

5 16 2

17 18 - - - -

IV. 10 15 Nƣớc đƣợc lắng cặn và tuần hoàn tái sử dụng. Chứa thành phần nguy hại Nƣớc sau quá trình tách bùn sẽ đƣợc tuần hoàn lại HTXLNTTT Không liên tục Không liên tục Chất thải dạng lỏng có thành phần ô nhiễm vô cơ hoặc hữu cơ hoặc kết hợp cả hai 39,4 79,4 Nƣớc thải sau quá trình tách bùn Tƣới cây xanh Nƣớc cứu hỏa Chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại thu gom từ bên ngoài Tổng cộng

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

7.2.2.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của nhà máy chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên trong nhà máy bao gồm thực phẩm dƣ thừa, rau, củ quả, bao nylon… Lƣợng rác phát sinh của mỗi ngƣời theo tài liệu thống kê cho thấy trung bình một ngƣời trong một ngày thải ra từ 0,3 – 0,5 kg/ngƣời.ngày, với 100 công nhân làm việc trong nhà máy thì tổng số rác sinh hoạt của công nhân là 30 – 50 kg/ngày.

Chất thải rắn sản xuất

Hoạt động tái chế, xử lý chất thải công nghiệp làm phát sinh lƣợng chất thải thứ

phát. Cụ thể:

- Chất thải công nghiệp bị rơi vải trong quá trình thu gom, vận chuyển từ các chủ

nguồn thải về nhà máy.

- Chất thải rắn rơi vãi trong hệ thống đóng kiện gồm phế liệu nhựa đã đƣợc phân

loại và bao bì sau khi đã làm sạch và phục hồi.

- Chất thải rắn từ hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử chủ yếu phát sinh từ công đoạn tháo dỡ và cắt nghiền màn hình, thủy tinh gồm: vỏ máy móc, thiết bị, nhựa, kim loại, bản mạch điện tử và màn hình, thủy tinh cách nhiệt, bông cách nhiệt, mực in.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

21

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại có khả năng phát tán chất thải rắn vào môi trƣờng khi xe vận chuyển gặp sự cố hay tai nạn làm phán tán, rơi đổ bao, thùng đựng chất thải ra ngoài môi trƣờng.

Thành phần chất thải rắn có thể phát sinh từ quy trình tái chế nhựa này là giẻ lau

dính dầu mỡ do vệ sinh, lau chùi khi kiểm tra, sửa chữa máy móc thiết bị.

Phần nhớt bẩn không thể tái chế đƣợc xem nhƣ CTNH và giẻ lau dính dầu nhớt bẩn. Tổng lƣợng chất thải này ƣớc tính 200 kg/ngày sẽ đƣợc đƣa đi thiêu hủy trong lò đốt CTNH trong nhà máy xử lý.

Chất thải rắn phát sinh từ công đoạn tái chế dung môi thải chủ yếu là cặn dung môi thu đƣợc từ đáy thùng chứa ban đầu, từ tháp chƣng cất và thùng chứa dung môi ban đầu. Tổng khối lƣợng cặn thông thƣờng chiếm 7% lƣợng ban đầu ƣớc tính khoảng 140 kg/ngày.

Trong quá trình cắt bình chứa dung dịch axít nếu không có biện pháp thu hồi và phân loại hợp lý sẽ phát sinh lƣợng chất thải rắn chính là thành phần vỏ nhựa bình ắc quy, khối lƣợng ƣớc tính khoảng 100 - 150 kg/ngày.

Chất thải rắn từ hệ thống tái chế chì chủ yếu là váng cặn tạp chất nổi phát sinh do công đoạn nấu chảy chì. Lƣợng tạp chất nổi này chiếm khoảng 24% lƣợng nguyên liệu chì ban đầu, ƣớc tính khoảng 240 kg/ngày.

Số lƣợng thùng phuy, bao bì hỏng không đủ điều kiện tái chế, phục hồi chiếm

khoảng 10% tức khoảng 60 thùng/ngày.

Ngoài ra quá trình súc rửa, chà sét và súc dầu ƣớc tính phát sinh cặn sơn, nhớt, hoá chất dƣ thừa và cặn dung môi thải khoảng 18 – 30 kg/ngày. Toàn bộ lƣợng chất thải này sẽ đƣợc thu gom và xử lý bằng cách đốt trong lò đốt của nhà máy.

Chất thải rắn phát sinh chủ yếu là bao bì, thùng chứa, pha hóa chất dùng cho các quy trình xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại hữu cơ và vô cơ, lƣợng chất thải này ƣớc tính 10 kg/ngày.

Ngoài ra bùn thải ƣớc tính 22 kg/ngày đƣợc lắng và thu gom về bể chứa bùn cũng đƣợc xem là lƣợng chất thải rắn đáng kể cần có biện pháp thu gom xử lý đúng quy định.

Thành phần chất thải rắn phát sinh của quy trình xử lý bóng đèn huỳnh quang chủ yếu là bụi, cặn và hơi thủy ngân từ hệ thống xử lý khí, ƣớc tính khoảng 33 kg/ngày.

Các bộ phận không có khả năng tái chế của linh kiện điện tử nhƣ phần bản chết

của bản mạch điện tử ƣớc tính khoảng 15 kg/ngày.

Hoạt động rửa xe và vệ sinh nhà xƣởng cũng làm phát sinh chất thải chủ yếu là

giẻ lau dính dầu mỡ. Tuy nhiên, lƣợng chất thải này không lớn.

Quá trình đốt sẽ phát sinh tro, xỉ là sản phẩm sau cùng của quá trình đốt cháy hoàn toàn chất thải. Lƣợng tro, xỉ thải ƣớc tính từ 5-15% tùy theo thành phần chất thải mang đốt, chiếm khối lƣợng khoảng 1,72 tấn/ngày.

Chất thải rắn phát sinh từ HTXLNTTT bao gồm: váng dầu trong bể thu dầu và bùn thải trong bể chứa bùn. Tổng khối lƣợng chất thải này là khoảng 40 – 60 kg/ngày.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

22

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

7.2.2. Các tác động đến đời sống cộng đồng

1) Tác động đến KTXH

a) Các tác động có lợi

- Bên cạnh đó dự án còn tạo điều kiện việc làm cho nhân dân địa phƣơng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao mức sống của ngƣời dân, tăng nguồn thu cho địa phƣơng và nhà nƣớc thông qua các nguồn thuế và đóng góp.

- Dự án góp phần cho việc giải quyết vấn đề xử lý chất thải là vấn đề đang đƣợc

sự quan tâm của các doanh nghiệp hiện nay khi quyết định đầu tƣ.

b) Các tác động có hại

- Khi dự án đi vào hoạt động sẽ làm xáo trộn điều kiện sinh hoạt, sản xuất vốn có

của ngƣời dân địa phƣơng;

- Khi dự án đi vào hoạt động làm gia tăng mật độ giao thông cũng nhƣ số lƣợng

công nhân làm việc tại khu vực;

- Tăng dân số cơ học trong khu vực, có tăng nguy cơ xảy ra các vấn đề phức tạp

trong việc ổn định văn hóa và trật tự an ninh tại khu vực dự án;

- Đặc biệt, lĩnh vực xử lý CTNH là lĩnh vực phức tạp, nhạy cảm, do vậy, dễ ảnh

hƣởng đến tâm lý và cuộc sống của ngƣời dân trong khu vực.

2) Tác động đến sức khỏe cộng đồng

Dự án trong quá trình vận hành sẽ gây nên một số tác động đến sức khoẻ con ngƣời, đặc biệt là ngƣời dân sống gần khu vực dự án và công nhân làm việc trong nhà máy. Một số tác động nhƣ sau:

- Chất thải rò rỉ làm ô nhiễm nguồn nƣớc, trong trƣờng hợp ngƣời dân sử dụng

nguồn nƣớc này để sinh hoạt thì rất có hại đến sức khỏe.

- Chất thải rò rỉ vào môi trƣờng không khí, phát tán ra môi trƣờng xung quanh

gây ảnh hƣởng đến sức khỏe, gây bệnh tim mạch, đƣờng hô hấp,...

- Ngoài ra hoạt động vận chuyển CTNH cũng tác động đến sức khoẻ, gây nên các

tai nạn giao thông,...

7.2.3. Các rủi ro, sự cố môi trường

Tai nạn lao động là vấn đề đặc biệt quan trọng và đƣợc chú trọng đến trong suốt

thời gian hoạt động của dự án.

Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong trƣờng hợp vận chuyển chất thải và tồn chứa nhiên liệu, sự cố nổ do lƣu trữ chất thải hoặc do sự thiếu an toàn về hệ thống cấp điện tạm thời, vận hành lò đốt gây nên các thiệt hại về ngƣời và của trong quá trình hoạt động.

HTXLKT của các lò đốt chất thải, các HTXLKT của các hệ thống xử lý, tái chế

chất thải hoặc HTXLCL và HTXLNTTT hoạt động không hiệu quả.

Nƣớc mƣa chảy tràn và nƣớc thải phát sinh từ nhà máy khi thoát ra môi trƣờng nƣớc mặt có thể làm gia tăng độ đục, bồi lắng hay ngập úng nếu khả năng thoát nƣớc tự nhiên của các suối trong khu vực không đƣợc tốt.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

23

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Sự cố sụp lún và rò rỉ phát tán chất thải đối với các hầm chứa chất thải nếu thiết kế không đúng tiêu chuẩn hoặc vận hành các hầm chứa không đúng các yêu cầu quy định.

8. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC

8.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn xây dựng

Thực hiện các biện pháp giảm thiểu khí thải nhƣ lập tƣờng rào, che chắn công trình xây dựng, thƣờng xuyên tƣới nƣớc giảm thiểu bụi trên công trƣờng, che chắn và bố trí kho tập kết nguyên vật liệu ở cuối hƣớng gió. Đồng thời, Chủ đầu tƣ sẽ chủ động áp dụng các biện pháp và phƣơng tiện thi công tiên tiến.

Đối với nƣớc thải sinh hoạt của công nhân sẽ đƣợc xử lý qua bể tự hoại trƣớc khi thoát ra nguồn tiếp nhận. Nƣớc thải trong quá trình thi công đƣợc đƣa đến bể lắng để lắng đất cát hay cặn lớn và dầu nhớt trên mặt nƣớc trong bể đƣợc vớt bằng thủ công trƣớc khi dẫn thoát ra suối Ba Se.

Đối với chất thải rắn sẽ đƣợc tập trung đúng nơi quy định và thuê đơn vị có chức năng thu gom theo định kì mỗi ngày. Riêng chất thải rắn xây dựng sẽ đƣợc tận dụng lại cho xây dựng, san nền và bán phế liệu.

Ngoài ra, đơn vị thi công sẽ xây dựng nội quy sinh hoạt đầy đủ, rõ ràng và tổ chức quản lý công nhân, ban hành nội quy nghiêm cấm phóng uế bừa bãi tại khu vực xây dựng, giáo dục cho công nhân tham gia xây dựng công trình ý thức đƣợc vấn đề phải giữa vệ sinh chung trong khu vực, tuân thủ quy định về thải bỏ chất thải đúng nơi quy định.

8.2. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành

8.2.1. Giảm thiếu tác động do khí thải

- Phƣơng án đề xuất cho việc xử lý khí thải cho lò đốt là một hệ thống bao gồm các loại thiết bị sau: thiết bị giải nhiệt sơ cấp kiểu ống chùm; cyclon tách bụi; thiết bị giải nhiệt cấp hai kiểu bay hơi đoạn nhiệt; tháp xử lý kiểu tháp đệm; thiết bị tách ẩm, quạt hút khí; tháp giải nhiệt dung dịch xử lý (cooling tower); bể lắng đứng; thiết bị pha hóa chất; bơm định lƣợng hóa chất; hệ đƣờng ống và ống khói.

- Khí thải phát sinh tại khu vực tái chế dung môi, tái chế dầu nhớt, tái chế nhựa, súc rửa và phục hồi bao, thùng phuy cơ bản là các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi. Để đảm bảo an toàn cho công nhân làm việc tại các khu vực này cũng nhƣ toàn bộ nhà máy, Chủ đầu tƣ sẽ đầu tƣ HTXLKT cục bộ tại các khu vực này.

- Khí thải từ các hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang, tháo dỡ bình ắc quy, tái chế chì, thu hồi, tái chế linh kiện điện tử sẽ đƣợc Chủ đầu tƣ lắp đặt HTXLKT riêng và đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn trƣớc khi thải ra môi trƣờng.

- Đối với HTXLCL và HTXLNTTT đƣợc thiết kế và xây dựng kín, trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực xử lý. Công nghệ xử lý và máy móc thiết bị hiện đại nên sẽ giảm thiểu tác động môi trƣờng do hệ thống.

- Đối với máy phát điện dự phòng sẽ đầu tƣ máy phát điện hiện đại và bố trí trong

buồng cách âm, lắp đặt ống khói phát thải cao cho máy phát điện.

- Đối với các hầm chứa của nhà máy sẽ đƣợc xây dựng đúng tiêu chuẩn thiết kế, thu gom khí thải và nƣớc rỉ rác đúng quy định thiết kế của bãi chôn lấp hợp vệ sinh và bãi chôn lấp an toàn.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

24

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

8.2.2. Giảm thiểu tác động do nước thải

- Đối với nƣớc thải sinh hoạt: Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn

hoạt động sẽ đƣợc xử lý qua bể tự hoại, sau đó sẽ dẫn về HTXLNTTT của nhà máy.

- Đối với nƣớc thải từ các hệ thống sản xuất: Nƣớc thải có thành phần ô nhiễm cao từ quy trình súc rửa bao bì thùng phuy, nƣớc thải rò rỉ từ hầm chứa, xe vận chuyển chất thải, nƣớc thải từ hệ thống tháo dỡ bình ắc quy và từ các cơ sở có hợp đồng xử lý chất thải lỏng bên ngoài sẽ đƣợc đƣa về xử lý cục bộ qua 2 quy trình xử lý chất thải lòng vô cơ nguy hại và hữu cơ nguy hại, tổng công suất của 2 hệ thống là 40 m3/ngày.đêm. Sau đó nƣớc thải sẽ đƣợc dẫn tiếp về HTXLNTTT của nhà máy để xử lý hoàn thiện. Nƣớc thải đƣợc xử lý đạt Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột A (Kf =1,1 và Kq =0,9) trƣớc khi thoát ra nguồn tiếp nhận và tuần hoàn tái sử dụng.

8.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn

- Chất thải rắn sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên dự án đƣợc phân loại và thu gom vào các thùng chứa rác sinh hoạt. Chủ đầu tƣ sẽ hợp đồng với đơn vị thu gom rác thải sinh hoạt của địa phƣơng để thu gom, xử lý đúng quy định;

- Bùn thải phát sinh từ HTXLNTTT, HTXLCL và bùn nạo vét từ các hố ga sẽ

đƣợc đốt trong lò đốt của nhà máy, bùn sau đó mang đi đóng rắn và chôn lấp an toàn;

- Cặn nhớt của hệ thống tái chế nhớt thải và hệ thống tái chế dung môi sẽ đƣợc

thu gom và xử lý trong lò đốt của nhà máy;

- Phần bản mạch điện tử chết sau khi phân loại không có khả năng tái chế sẽ

đƣợc chuyển về lò đốt của nhà máy để đốt;

- Phần bột, cặn huỳnh quan từ hệ thống xử lý bóng đèn sẽ đƣợc chuyển về hệ

thống hóa rắn để hóa rắn trƣớc khi mang đi chôn lấp an toàn;

- CTNH khác phát sinh sẽ đƣợc thu gom về đốt trong lò đốt của nhà máy;

- Cặn tro, xỉ phát sinh từ lò đốt sẽ đƣợc đem đi đóng rắn sau đó mang đi chôn lấp

an toàn;

- Chủ đầu tƣ cam kết chất thải đƣợc xử lý ngay sau khi thu gom về nhà máy,

tránh trƣờng hợp lƣu trữ lâu có thể phát sinh các dịch bệnh và rủi ro về môi trƣờng;

- Định kỳ vệ sinh, làm thông thoáng khu vực lƣu chứa, tuy nhiên hạn chế đến

mức thấp nhất việc vệ sinh nhà xƣởng bằng nƣớc;

- Cách ly an toàn khu lƣu chứa với các bộ phận khác trong nhà máy và khu vực lân cận khu đất nhà máy. Và trồng cây xanh cách ly xung quanh hệ thống xử lý nƣớc thải và quanh nhà máy.

8.2.4. Đối với vấn đ an toàn lao động, sức khỏe công nh n

- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân viên. Định kỳ kiểm tra sức khỏe lao

động cho công nhân viên.

- Lắp đặt hệ thống thông gió công nghiệp cho các nhà xƣởng sản xuất nhằm đảm

bảo điều kiện vi khí hậu.

- Bố trí chế độ làm việc, nghỉ ngơi và ăn uống hợp lý.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

25

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

8.2.5. Giảm thiểu các sự cố môi trường

1) Biện pháp quản lý

- Tổ chức các khóa học và mời chuyên gia tập huấn về công tác phòng chống

cháy nổ, an toàn lao động.

- Xây dựng chi tiết nội quy về an toàn lao động cho từng khâu và quy trình hoạt

động từng công đoạn sản xuất.

- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức các buổi huấn luyện về kỹ thuật an toàn lao động, PCCC và nâng cao nhận thức phòng chống sự cố cho toàn bộ công nhân viên.

- Thƣờng xuyên kiểm tra độ bền, độ an toàn của các bồn chứa, máy móc thiết bị.

Có chế độ bảo trì bảo dƣỡng thích hợp.

2) Biện pháp công nghệ

a) Đối với công tác PCCC:

- Trang bị hệ thống phòng chống cháy nổ: bể nƣớc PCCC, bình CO2, hệ thống

báo cháy;

- Trang bị bể nƣớc PCCC và dự trữ sẵn sàng nguồn nƣớc chữa cháy;

- Thiết lập các hệ thống báo cháy, đèn hiệu, các thiết bị và phƣơng tiện phòng

cháy hiệu quả nhất là xung quanh khu vực chứa dầu nhớt và dung môi.

b) Đối với các kho, bãi chứa chất thải:

- Thực hiện phân loại, không xếp cùng kho bãi các loại chất thải có tính chất kỵ

nhau hoặc có cách chữa cháy khác nhau;

- Các khâu bốc dỡ, cấp phát, vận chuyển phải cơ giới hóa cao;

- Tổ chức thông gió tốt cho các kho để tránh tích tụ nồng độ đến mức nguy hiểm,

đặc biệt đối với dung môi hữu cơ;

- Chỉ đƣợc sử dụng ánh sáng tự nhiên hoặc đèn phòng cháy nổ trong các kho;

- Khoảng cách giữa các nhà kho với nhau phải đảm bảo đủ rộng để xe cứu hỏa có

thể ra vào dễ dàng.

c) Đối với bồn chứa, thùng chứa

- Thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra độ an toàn của bồn, thùng chứa;

- Xây dựng tƣờng bao quanh bồn và khu lƣu giữ thùng chứa chất thải sao cho thể

tích đảm bảo chứa hết chất thải khi sự cố xảy ra.

d) Đối với các thiết bị điện

Các thiết bị điện sẽ đƣợc tính toán theo tiêu chuẩn quy phạm, dây dẫn có tiết diện hợp lý với cƣờng độ dòng, có thiết bị bảo vệ quá tải. Những khu vực nhiệt độ cao, dây diện phải đi ngầm hoặc đƣợc bảo vệ kỹ.

9. CAM KẾT THỰC HIỆN

Đối với chất thải sinh hoạt đƣợc thu gom và hợp đồng với đơn vị có chứa năng

của địa phƣơng xử lý đúng nơi qui định.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

26

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Cam kết việc quản lý chất thải rắn tuân thủ Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn; Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về Quản lý chất thải nguy hại.

Chủ đầu tƣ cam kết sẽ bồi hoàn chi phí tổn hại môi trƣờng, sức khoẻ con ngƣời do những chất thải, sự cố môi trƣờng trong hoạt động xử lý và vận chuyển CTNH của dự án mình gây ra.

Tóm lại, Chủ đầu tƣ cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung mà báo cáo ĐTM này và cam đoan sẽ chịu trách nhiệm trƣớc Pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các công ƣớc Quốc tế, các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam và nếu để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

27

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ DỰ ÁN

Hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có khoảng 13 đơn vị đang hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy CTNH. Khối lƣợng CTNH đăng ký phát sinh trên toàn tỉnh khoảng 38.318 tấn/năm. Tuy nhiên, các đơn vị này thu gom, xử lý đƣợc khoảng 23.371 tấn/năm (đạt tỷ lệ 61%) chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu so với khối lƣợng phát sinh. Nhƣ vậy, lƣợng chất thải còn lại khoảng 14.947 tấn/năm (chiếm 39%); trong đó, một phần đƣợc xử lý bằng cách đốt thủ công không đúng quy định tại nhà máy (gồm các chất thải nhƣ: cặn dầu, nhớt thải, giẻ lau, bao tay, các chủng loại CTNH dễ cháy…); phần còn lại chƣa đƣợc phân loại triệt để và để lẫn vào chất thải rắn sinh hoạt hoặc giao cho đơn vị không có chức năng để xử lý dƣới dạng phế liệu.

Mặc dù tỉ lệ thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTNH và số lƣợng nhà máy đăng ký quản lý chủ nguồn thải có tăng, nhƣng công tác quản lý CTNH trên địa bàn tỉnh gặp rất nhiều khó khăn. Cụ thể là chất thải chƣa đƣợc quản lý tập trung, chƣa có hệ thống thu gom, vận chuyển CTNH riêng biệt, CTNH chƣa đƣợc vận chuyển theo những tuyến đƣờng, thời gian riêng đảm bảo khoảng cách an toàn, phòng tránh đƣợc sự cố môi trƣờng cũng nhƣ việc đổ lén chất thải ra môi trƣờng còn diễn ra khá phổ biến. Các đơn vị chƣa đầu tƣ hoặc đầu tƣ chƣa đúng mức các công trình về phân loại, lƣu giữ tạm thời CTNH theo quy định.

Tiến độ triển khai xây dựng các Khu xử lý CTR trên địa bàn tỉnh chậm theo quy hoạch. Các khu xử lý chất thải tự phát trên địa bàn có tổng diện tích lên đến 15,9 ha gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng nghiêm trọng, trong đó nhiều khu chƣa có kế hoạch đóng cửa do các Khu xử lý theo quy hoạch tại địa phƣơng chƣa đƣợc đầu tƣ xây dựng.

Tổng khối lƣợng CTR thông thƣờng trên địa bàn tỉnh khoảng 748.980 tấn/năm, tỉ lệ thu gom đạt 88,7% khối lƣợng phát sinh; trong đó, khối lƣợng đƣợc thu gom, xử lý hợp vệ sinh chiếm 25%; khoảng 47% đƣợc thu gom, phân loại và tái chế tại các cơ sở mua bán phế liệu, 28% đƣợc thu gom, tập kết tại 43 bãi rác tự phát. Hiện nay, tại các huyện, thị của tỉnh đều đã hình thành các công ty, hợp tác xã và đơn vị tƣ nhân đảm trách việc thu gom và vận chuyển về các điểm xử lý CTR của địa phƣơng. Tuy nhiên, việc thu gom và xử lý hầu hết chƣa hợp vệ sinh, phƣơng tiện thu gom vận chuyển lạc hậu và không đồng bộ. Khối lƣợng chất thải rắn thông thƣờng đƣợc thu gom trong thời gian qua có tăng, nhƣng lƣợng chất thải đƣợc thu gom, xử lý hợp vệ sinh hiện còn rất thấp (chỉ đạt 25%). Các phƣơng tiện vận chuyển chất thải của các địa phƣơng chƣa đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng. Việc phân loại chất thải tại nguồn chƣa thực hiện một cách triệt để. Nhiều cơ sở nhỏ lẻ chỉ có chức năng thu mua phế liệu nhƣng thực hiện thu gom cả CTNH.

Khối lƣợng CTR phát sinh trên địa bàn toàn tỉnh chủ yếu đƣợc đổ tại các bãi rác hở của địa phƣơng, phƣơng thức xử lý thủ công, kém hiệu quả, chƣa đáp ứng yêu cầu của khu xử lý CTR hợp vệ sinh nhƣ đã đƣợc phê duyệt trong quy hoạch. Đối với việc triển khai và hình thành dự án xây dựng khu xử lý hợp vệ sinh trên địa bàn các huyện, thị còn gặp một số khó khăn và vƣớng mắc. Đến thời điểm hiện nay, vẫn chƣa hình thành đƣợc bộ máy tổ chức, quản lý và vận hành các khu xử lý rác hợp vệ sinh tại địa phƣơng một cách có hiệu quả.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

28

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Với vị trí địa lý chiến lƣợc nằm giáp ranh với thành phố Biên Hòa, huyện Vĩnh Cửu đƣợc quy hoạch 01 khu liên hợp xử lý chất thải có quy mô lớn với chức năng: thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt cho địa bàn Tp Biên Hòa và huyện Vĩnh Cửu, thu gom, xử lý CTCN và CTNH cho toàn tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên, hiện tại các điều kiện về cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc quản lý và xử lý chất thải ở huyện chƣa đƣợc đầu tƣ đầy đủ và hoàn chỉnh. Mặt khác, việc phát triển công nghiệp ở tỉnh Đồng Nai phát sinh nhiều thành phần CTCN và CTNH nhƣ: nhớt phế thải, dung môi phế thải và các loại thùng chứa bằng nhựa,…Nếu không có biện pháp và công nghệ tái chế, xử lý phù hợp thì những thành phần CTCN, CTNH này sẽ tích trữ lại với khối lƣợng lớn và gây ra nhiều vấn đề môi trƣờng nghiêm trọng nếu thải bỏ bừa bãi. Việc tái sinh thu hồi lại phần chất thải trên giúp giảm bớt nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu mới cho các ngành sản xuất, giảm khối lƣợng CTR nguy hại cần xử lý, tiết kiệm chi phí xử lý, đồng thời thu đƣợc lợi nhuận từ việc bán các sản phẩm tái sinh này.

Do đó, việc Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2 đầu tƣ xây dựng Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH là rất cần thiết. Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH thuộc mục IV-4 trong các dự án, công trình cấp bách năm 2011 tỉnh Đồng Nai theo Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 13/09/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về nhu cầu sử dụng đất thực hiện các dự án, công trình năm 2011 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Khi nhà máy đi vào hoạt động sẽ xử lý CTCN, CTNH không những trên địa bàn tỉnh Đồng Nai mà còn trên địa bàn các tỉnh vùng Đông Nam Bộ (Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dƣơng, Bình Phƣớc, Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh) và đồng bằng sông Cửu Long (Long An). Nhà máy đƣợc thiết kế, xây dựng và vận hành theo một quy trình hoàn chỉnh, công nghệ tiên tiến nhằm phát huy tối đa hiệu quả tái chế, xử lý chất thải để giải quyết đƣợc vấn đề môi trƣờng hiện tại cho địa phƣơng, nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững cho toàn tỉnh trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nƣớc và nhằm hạn chế việc sử dụng quỹ đất công sai mục đích của các bãi chất thải tự phát trên địa bàn.

Theo quy định của nghị định số 29/2011/NĐ-CP thì dự án “Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH” của Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2 thuộc đối tƣợng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng.

Dự án đầu tƣ “Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH” sẽ đƣợc Sở Kế hoạch Đầu tƣ tỉnh Đồng Nai thẩm định và cấp phép đầu tƣ. Riêng phần công nghệ đã đƣợc Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Đồng Nai thẩm định theo văn bản số 310/SKHCN-QLC ngày 16/03/2012.

2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai Việt Nam số 13/2003/QH11 đƣợc Quốc hội Nƣớc Cộng hòa Xã

hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực ngày 01/07/2003;

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ

nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực từ ngày 01/07/2004;

- Luật Đầu tƣ Việt Nam số 59/2005/QH11 đƣợc Quốc hội Nƣớc Cộng hòa Xã

hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006;

- Luật Môi trƣờng năm 2005 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 và có

hiệu lực từ ngày 01/7/2006;

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

29

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đƣợc Quốc hội Nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/6/2006, có hiệu lực ngày 01/01/2007;

- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 đƣợc Quốc hội Nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ

nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/10/2007;

- Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/5/2005 của Chính phủ về An toàn hoá

chất;

- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải

rắn;

- Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm

pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về việc quy định Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;

- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 về tiêu chuẩn vệ sinh lao

động, quy định độ ồn và nồng độ tối đa các chất ô nhiễm trong khu vực sản xuất;

- Quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020;

- Thông tƣ số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trƣờng về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trƣờng;

- Thông tƣ số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trƣờng về việc Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;

- Thông tƣ số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài

nguyên và Môi trƣờng về việc quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;

- Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trƣờng về việc Quy định quản lý CTNH;

- Thông tƣ số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;

- Thông tƣ số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ trƣởng Bộ Tài

nguyên và Môi trƣờng về việc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng,

2.2. Căn cứ kỹ thuật

- QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn kim loại

nặng trong đất;

- QCVN 05:2009/BTNMT - Chất lƣợng không khí – Quy chuẩn chất lƣợng

không khí xung quanh;

- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại

trong không khí xung quanh;

- QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng CTNH;

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

30

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc

mặt;

- QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc

ngầm;

- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt;

- QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;

- QCVN 25:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải của Khu

xử lý chất thải;

- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.;

- QCVN 30:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt

CTCN;

- QCVN 39:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc

dùng cho tƣới tiêu;

- QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công

nghiệp,

2.3. Các văn bản liên quan đến dự án

- Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025;

- Giấy chứng nhận đăng ký nhà máy Công ty TNHH MTV mã số nhà máy: 3600573463 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 01/8/2000, cấp thay đổi lần thứ 9 ngày 04/11/2011.

- Văn bản số 7979/UBND-CNN ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thỏa thuận địa điểm đầu tƣ dự án Nhà máy xử lý CTCN và nguy hại tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu;

- Thông báo số 9057/TB-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu hồi đất để thực hiện dự án Nhà máy xử lý CTCN và nguy hại thuộc xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai;

- Văn bản số 310/SKHCN-QLC ngày 16/03/2012 của Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định công nghệ dự án: Đầu tƣ xây dựng Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.

- Văn bản số 04/UBND ngày 22 tháng 02 năm 2012 của UBND xã Vĩnh Tân về

việc phản hồi ý kiến tham vấn cộng đồng;

- Văn bản số 01/UBMTTQ ngày 22 tháng 02 năm 2012 của UBMTTQ xã Vĩnh

Tân về việc phản hồi ý kiến tham vấn cộng đồng;

2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong báo cáo

- Dự án đầu tƣ đã đƣợc thẩm định;

- Bản vẽ mặt bằng tổng thể nhà máy;

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

31

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Bản vẽ mặt bằng mái tổng thể;

- Bản vẽ mặt bằng thoát nƣớc mƣa;

- Bản vẽ mặt bằng thoát nƣớc thải.

3. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM

- Phƣơng pháp khảo sát thực địa và thu thập số liệu: nhằm thu thập tài liệu, số liệu về hiện trạng môi trƣờng, KT-XH tại khu vực dự án. Kết hợp với điều tra, khảo sát để đánh giá các tác động đến đời sống, KTXH và môi trƣờng khi dự án đi vào xây dựng và vận hành.

- Phƣơng pháp lấy mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm: nhằm xác định các

thông số về hiện trạng môi trƣờng không khí, nƣớc, tiếng ồn, đất tại khu vực dự án.

- Phƣơng pháp thống kê: nhằm xác định, đánh giá điều kiện tự nhiên, KT-XH ở khu vực thực hiện dự án thông qua các số liệu, thông tin thu thập đƣợc từ các nguồn khác nhau nhƣ các thông tin cơ bản về địa bàn có dự án triển khai về điều kiện khí tƣợng thủy văn, KT-XH.

- Phƣơng pháp đánh giá nhanh: đánh giá dựa vào hệ số phát thải ô nhiễm. Phƣơng pháp đánh giá nhanh có hiệu quả cao trong xác định tải lƣợng, nồng độ ô nhiễm đối với các dự án công nghiệp, đô thị, giao thông, công trình. Từ đó có thể dự báo khả năng tác động môi trƣờng của các nguồn gây ô nhiễm.

- Phƣơng pháp lập bảng liệt kê: Phƣơng pháp này dùng để xác định tác động trực tiếp và gián tiếp, tuy nhiên phƣơng pháp này không thể hiện đƣợc mức độ tác động nhiều hay ít. Việc xác định tác động trực tiếp và gián tiếp hỗ trợ cho quá trình ra quyết định đồng thời lựa chọn các thứ tự ƣu tiên của biện pháp giảm thiểu tác động.

- Phƣơng pháp ma trận: Ma trận (matrix) môi trƣờng là sự phát triển ứng dụng của các bảng kiểm tra, là sự đối chiếu từng hoạt động của dự án với từng thông số hoặc thành phần môi trƣờng để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân - hậu quả. Việc cho điểm thƣờng dựa trên cảm tính của cá nhân hoặc nhóm chuyên gia.

- Phƣơng pháp chuyên gia: Ngoài các phƣơng pháp trên còn có thể nhận dạng các tác động bằng phƣơng pháp chuyên gia kết hợp với máy tính và kinh nghiệm. Phƣơng pháp này nhằm xác định các thông tin đầu vào về môi trƣờng và các tác động để có một hệ thống thông tin hoàn thiện cho đánh giá trên máy tính. Đồng thời có những tổng kết so sánh về các tác động môi trƣờng trong các lĩnh vực.

- Phƣơng pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: Tham vấn ý kiến cộng đồng nhằm thu thập thông tin liên quan đến dự án cũng nhƣ các kiến nghị nhằm hạn chế tác động đến môi trƣờng, KTXH khi dự án đi vào hoạt động.

- Phƣơng pháp mô hình hóa: Phƣơng pháp mô hình hóa đƣợc sử dụng để dự báo

khả năng phát tán ô nhiễm không khí của dự án. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM

Báo cáo ĐTM đƣợc Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2 đƣợc chủ đầu tƣ chủ trì

thực hiện với sự tƣ vấn của Công ty TNHH Công nghệ Môi trƣờng Trần Nguyễn. CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG TRẦN NGUYỄN Đại diện: Ông TRẦN VĂN ĐANG, Chức vụ: Tổng giám đốc Địa chỉ: 69 đƣờng số 8, phƣờng Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: 08.62960731 – Fax: 08.62960731

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

32

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án đƣợc thể hiện

trong bảng sau:

TT Họ tên Đơn vị Chuyên ngành đào tạo, chức vụ

ty TNHH MTV Ông Bùi Xuân Hùng Giám đốc 1 Công Thanh Tùng 2

Ông Trần Văn Đang 2 Công ty TNHH CN&MT Trần Nguyễn

Ông Huỳnh Phƣớc Lộc 3

Bà Văn Thị Thanh Tuyền 4

Bà Trần Ngọc Lệ 5

Bà Thi Ngọc Bảo Dung 6

Bà Nguyễn Thị Kim Kiều 7 Công ty TNHH CN&MT Trần Nguyễn Công ty TNHH CN&MT Trần Nguyễn Công ty TNHH CN&MT Trần Nguyễn Công ty TNHH CN&MT Trần Nguyễn Công ty TNHH CN&MT Trần Nguyễn

Ông Nguyễn Tuấn Anh 8 Công ty TNHH CN&MT Trần Nguyễn

Ông Đinh Văn Công 9 Công ty TNHH CN&MT Trần Nguyễn

10 Ông Nguyễn Văn Trí Công ty TNHH CN&MT Trần Nguyễn

Nguyễn Thanh 11 Ông Phƣơng

12 Ông Hoàng Mạnh Tuấn Kỹ sƣ Kỹ thuật Môi Trƣờng và An toàn lao động - Tổng giám đốc Cử nhân Kinh tế Kỹ Thuật – Phó giám đốc thuật Môi Thạc sĩ Kỹ Trƣờng – Nhân viên Tƣ vấn Thạc sĩ Quản lý Môi trƣờng – Nhân viên Tƣ vấn Thạc sĩ Quản lý Môi trƣờng – Nhân viên Tƣ vấn Kỹ sƣ Công nghệ Môi Trƣờng – Nhân viên Tƣ vấn Kỹ sƣ Công nghệ và Quản lý Môi trƣờng – Nhân viên Tƣ vấn Kỹ sƣ Kỹ thuật Công trình – Nhân viên Công nghệ Kỹ sƣ Công nghệ và Quản lý Môi trƣờng – Nhân viên Công nghệ Cử nhân Tin học Môi Trƣờng – Nhân viên Tƣ vấn Cử nhân Khoa học môi trƣờng – Nhân viên Tƣ vấn Công ty TNHH CN&MT Trần Nguyễn Công ty TNHH CN&MT Trần Nguyễn

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

33

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. TÊN DỰ ÁN

NHÀ MÁY TÁI CHẾ, XỬ LÝ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI

1.2. CHỦ DỰ ÁN

- Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

- Đại diện: Ông Bùi Xuân Hùng

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: E189, Tổ 3, KP5, Phƣờng Long Bình, Tp.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

- Điện thoại: 061 3991413

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Theo công văn số 7979/UBND-CNN về việc thỏa thuận địa điểm đầu tƣ dự án Nhà máy xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai, khu đất dự án có diện tích 85.628,2 m2. Tuy nhiên, UBND huyện Vĩnh Cửu đã thu hồi là 4.464,2 m3 đất để xây dựng tuyến giao thông vào khu liên hợp xử lý chất thải. Nhƣ vậy diện tích thực của khu đất dự án là 81.164 m2. Các mốc ranh giới khu đất đƣợc thể hiện trong Bảng 1.1. Vị trí khu đất đƣợc thể hiện trong Hình 1.1.

Bảng 1.1: Bảng kê tọa độ khu đất dự án

Tọa độ (VN-2000) Số hiệu mốc Khoảng cách (m)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 140,84 7,07 15,02 29,15 19,30 43,51 71,38 85,29 25,64 159,69 56,77 67,16 7,65 87,28 29,86 8,53 25,09 116,89 3,28 160,69 67,17 140,20 3,57 77,64 28,35 X (m) 422726,68 422588,58 422583,13 422584,53 422555,67 422537,86 422505,68 422442,97 422373,48 422352,81 422445,82 422448,40 422480,78 422476,85 422550,40 422577,94 422576,65 422598,72 422668,79 422670,47 422546,95 422609,33 422682,03 422683,18 422711,24 Y (m) 1222339,95 1222312,29 1222316,79 1222331,74 1222335,81 1222343,24 1222372,54 1222406,62 1222456,08 1222471,25 1222601,06 1222657,77 1222716,61 1222723,17 1222770,15 1222758,60 1222750,16 1222738,24 1222644,68 1222641,87 1222539,08 1222514,17 1222439,51 1222436,13 1222363,73

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

34

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí địa lý khu đất dự án

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

35

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH tọa lạc tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh

Cửu, tỉnh Đồng Nai. Các hƣớng tiếp giáp của khu đất dự án nhƣ sau:

- Hƣớng Đông : Giáp với đƣờng đất và đất trồng cây công nghiệp lâu năm (LNC)

- Hƣớng Tây

: Giáp với suối nhỏ

- Hƣớng Nam : Giáp xã Cây Gáo, huyện Trảng Bom

- Hƣớng Bắc

: Giáp với suối nhỏ

Các đối tƣợng tự nhiên, KTXH xung quanh khu đất thực hiện dự án:

Hệ thống đƣờng giao thông:

- Cách đƣờng tỉnh lộ 767 khoảng 2 km về phía Tây

- Các đƣờng Tỉnh lộ 762 khoảng 2 km về phía Đông

- Cách Quốc Lộ 1A khoảng 15 km về phía Nam

Hệ thống sông suối, ao hồ

- Cách hồ Trị An 6km về phía Bắc

- Cách hồ Bàu Hàm 7 km về phía Đông

- Cách hồ Sông Mây 7 km về phía Nam

- Cách sông Đồng Nai khoảng 12 km về phía Tây

Các khu dân cƣ, khu đô thị, CCN-KCN

- Khu đất dự án giáp ranh với huyện Trảng Bom, cách trung tâm huyện Trảng

Bom 10 km về phía Nam

- Cách trung tâm xã Vĩnh Tân khoảng 1 km về phía Tây.

- Cách thành phố Biên Hòa khoảng 20 km phía Tây

- Cách CCN Vĩnh Tân khoảng 2 km về phía Nam

- Cách KCN Sông Mây khoảng 10 km về phía Nam

Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại nằm trong quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025 của UBND tỉnh Đồng Nai theo Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 03/11/2011. Theo quy hoạch của tỉnh, khu xử lý chất thải rắn liên huyện tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai có tổng diện tích quy hoạch là 81 ha. Trong đó tổng nhu cầu diện tích đến năm 2025 là 80 ha và đất dự trữ là 01 ha. Công nghệ xử lý của khu xử lý chất thải rắn liên huyện tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai là: đốt tận thu năng lƣợng sản xuất điện; tái chế vật liệu nhựa, thủy tinh, giấy; tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng (gạch lát đƣờng, gạch block,…), đốt chất thải rắn y tế nguy hại giai đoạn sau 2020; chôn lấp hợp vệ sinh.

Nhìn chung, khu đất dự án này (8,1164ha) phù hợp với quy hoạch phát triển chung của tỉnh Đồng Nai và là một trong các dự án công trình cấp bách năm 2012 của tỉnh Đồng Nai. Khu đất dự án nằm gần các trục giao thông chính, thuận lợi cho việc thu gom vận chuyển nguyên liệu và phân phối sản phẩm. Khu dân cƣ hiện hữu và các trung tâm đô thị cách xa khu đất dự án nên không tác động lớn đến sức khỏe của ngƣời dân cũng nhƣ KTXH của địa phƣơng và vùng lân cận.

36

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Tuy nhiên, hệ thống hạ tầng kỹ thuật chƣa hoàn thiện, đòi hỏi chủ đầu tƣ phải

đầu tƣ hoàn chỉnh khá tốn kém.

1.4. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2 đã thỏa thuận và mua lại đất của các hộ dân với tổng diện tích là 81.164 m2. Khu đất trƣớc đây chủ yếu là đất trồng cây lâu năm khác (LNK), đất trồng cây hàng năm khác (BHK), đất trồng lúa nƣớc còn lại (LUK), đất chuyên trồng thủy sản nƣớc ngọt (TSN) và đất ở của các hộ dân (ONT). Diện tích các loại đất sử dụng đƣợc thể hiện trong Bảng 1.2.

Bảng 1.2: Hiện trạng sử dụng đất

Trích lục và đo chỉnh lý BĐĐC khu đất số 48/2011 ngày 29/12/2011 TT Loại đất Ngƣời sử dụng đất Diện tích (m2)

Số tờ BĐ 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Số thửa 84 85 86 104 114 121 122 139 140 141 142 143 147 148 168 173 283 285 292 293 893 1.176 174 2.492 472 874 5.593 45 217 352 1.826 1.598 7.413 3 150 31.459 7.981 1.218 7.786 9.442 81.164 LNK LNK LNK LNK ONT+LNK BHK BHK LNK LUK ONT+LNK LUK TSN LUK LUK LUK LUK LUK BHK LNK LNK Đinh Xuân Sinh Đinh Xuân Sinh Đinh Xuân Sinh Thóng Sếnh Xƣờng Bùi Xuân Hùng Thóng Sếnh Xƣờng Thóng Sếnh Xƣờng Thóng Sếnh Xƣờng Thóng Sếnh Xƣờng Thóng Sếnh Xƣờng Thóng Sếnh Xƣờng Thóng Sếnh Xƣờng Thóng Sếnh Xƣờng Thóng Sếnh Xƣờng Hồ Thị Ba Bùi Xuân Hùng Bùi Xuân Hùng Bùi Xuân Hùng Bùi Xuân Hùng Bùi Xuân Hùng Tổng cộng

Nguồn: UBND huyện Vĩnh Cửu, năm 2012.

Khu đất dự án đƣợc các hộ dân bàn giao lại cho chủ dự án sau khi đã khai thác và tận thu các loại cây trồng trên khu đất này. Vì vậy, hiện trạng khu đất là đất trống bằng phẳng. Chủ dự án không phải thực hiện các biện pháp phát quang trên khu đất này.

1.5. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1.5.1. Mục tiêu của dự án

- Dự án đƣợc thực hiện sẽ có ý nghĩa lớn về mặt phát triển KTXH, bảo vệ môi trƣờng, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên: giải quyết đƣợc vấn đề CTCN và CTNH đang rất bức xúc hiện nay tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các tỉnh Đông Nam Bộ.

- Góp phần ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng do lƣợng CTCN và CTNH phát sinh

ngày càng lớn cho cộng đồng.

37

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Góp phần giảm thiểu lƣợng chất thải cần phải chôn lấp, tiết kiệm diện tích đất cần phải sử dụng, giảm đƣợc những tác động bất lợi cho môi trƣờng cũng nhƣ nguy cơ ô nhiễm, suy thoái chất lƣợng nguồn nƣớc dƣới đất.

- Có biện pháp giải quyết triệt để đƣợc vấn đề CTCN và CTNH, tái sinh, tái chế, thu hồi những sản phẩm có giá trị kinh tế và tạo ra nguồn nguyên nhiên vật liệu cho các ngành công nghiệp khác lại vừa góp phần cải thiện môi trƣờng, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

1.5.2. Quy mô hoạt động của dự án

Đầu tƣ xây dựng nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH theo 2 giai đoạn.

- Giai đoạn 1: từ năm 2012 đến 2015

- Giai đoạn 2: từ năm 2016 đến năm 2062

Các hoạt động chủ yếu của dự án bao gồm: hoạt động thu gom, vận chuyển và xử

lý chất thải với công suất của toàn bộ dự án đƣợc thể hiện trong Bảng 1.3.

Bảng 1.3: Quy mô hoạt động của dự án trong 2 giai đoạn

Chất thải

CTCN CTNH Tổng cộng Giai đoạn 1 (tấn/ngày) 20 38,7 58,7 Giai đoạn 2 (tấn/ngày) 40 91 131

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

1.5.2.1. Hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải

Chủ đầu tƣ dự án là Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2 (trƣớc đây là Doanh nghiệp tƣ nhân Thanh Tùng 2) đã đƣợc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng cấp giấy phép hành nghề vận chuyện CTNH mã số QLCTNHL 7-8.067.V vào ngày 24 tháng 3 năm 2010. Địa bàn hoạt động thu gom vận chuyển đƣợc cấp phép trong Bảng 1.4.

Bảng 1.4: Địa bàn hoạt động thu gom vận chuyển dự kiến

Mã vùng Tên vùng

Đông Nam Bộ 7 Các tỉnh trong vùng Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dƣơng, Bình Phƣớc, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh 8 Đồng bằng sông Cửu Long Long An

Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2, năm 2012.

1.5.2.2. Hoạt động tái chế, xử lý chất thải

Theo Công văn số 7979/UBND-CNN ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thỏa thuận địa điểm đầu tƣ dự án nhà máy xử lý CTCN và nguy hại tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu chấp thuận chủ trƣơng xây dựng nhà máy công suất khoảng 20 tấn/ngày. Tuy nhiên, theo tình hình thực tế để đáp ứng nhu cầu xử lý chất thải trên đại bàn tỉnh Đồng Nai cũng nhƣ nâng cao hiệu quả hoạt động của nhà máy, chủ dự án – Thanh Tùng 2 kiến nghị đƣợc xây dựng nhà máy với tổng công suất 131 tấn/ngày. Phần công suất điều chỉnh sẽ đƣợc chủ dự án làm hồ sơ điều chỉnh xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Đồng Nai.

38

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Công suất hoạt động tái chế, xử lý chất thải dự kiến trong 2 giai đoạn đƣợc trình

bày chi tiết trong Bảng 1.5.

Bảng 1.5: Công suất hoạt động tái chế, xử lý chất thải của dự án

Công suất (tấn/ngày) TT Phƣơng án xử lý

I CTCN không nguy hại (phế liệu) 1 Phân loại, đóng kiện phế liệu 2 Tái chế nhựa II CTNH 1 Tái chế dầu nhớt thải 2 Tái chế dung môi thải 3 Xử lý, thu hồi ắc quy 4 Tái chế chì

5 Súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy Giai đoạn 1 20 15 5 38,7 1 1 0,5 0,5 2,4 (khoảng 200 thùng phuy/ngày) Giai đoạn 2 40 30 10 91 2 2 1 1 7,2 (khoảng 600 thùng phuy/ngày)

6 20 40 Xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại

7 Thiêu hủy chất thải (lò đốt chất thải) 3,6 (01 lò đốt công suất 300 kg/h)

8 Ổn định, hóa rắn chất thải 9 Xử lý bóng đèn huỳnh quang 10 Xử lý và thu hồi linh kiện điện tử 11 Chôn lấp CTCN 12 Chôn lấp CTNH Tổng cộng 5 0,2 0,5 2 2 58,7 17,2 (02 lò đốt công suất 300 kg/h) (01 lò đốt công suất 1.000 kg/h) 9 0,6 1 5 5 131

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

1.5.3. Sản phẩm của dự án

Sản phẩm của toàn bộ dự án bao gồm:

- Các loại phế liệu đã đƣợc phân loại, đóng kiện (nhựa, giấy, sắt, thép, gỗ,…), hạt

nhựa tái chế,…

- Các loại CTCN sau quá trình xử lý, tái chế: dung môi tái chế, dầu nhớt tái chế,

bao bì, thùng phuy sau xử lý,…

Dự kiến công suất của các sản phẩm từ hoạt động của nhà máy đƣợc thể hiện

trong Bảng 1.6.

Bảng 1.6: Dự kiến công suất sản phẩm của nhà máy

Sản phẩm TT Công suất sản phẩm (tấn/ngày) Giai đoạn 2 Giai đoạn 1

1 15 30

2 3 Các loại phế liệu, chất thải sau khi đóng kiện Nhựa tái chế Dầu nhớt tái chế 5 0,8 10 1,6

39

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Sản phẩm

4

5

6 7 Dung môi tái chế Thùng phuy, bao bì kim loại đã súc rửa, phục hồi Chì tái chế Linh kiện điện tử thu hồi Tổng cộng Công suất sản phẩm (tấn/ngày) Giai đoạn 2 Giai đoạn 1 1,72 0,86 7,2 2,4 (≈600 thùng/ngày) (≈200 thùng/ngày) 0,56 0,28 0,6 0,3 51,68 24,64

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

1.5.4. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục dự án

1.5.4.1. Quy hoạch sử dụng đất

Dự án đƣợc quy hoạch xây dựng trên khu đất có tổng diện tích là 81.164 m2. Phƣơng án sử dụng đất đƣợc thể hiện trong Bảng 1.7. (Xem chi tiết bản đồ quy hoạch sử dụng đất trong phụ lục 3).

Bảng 1.7: Bảng cân bằng sử dụng đất

TT Phƣơng án sử dụng đất Diện tích (m2)

Khu hành chính Khu kỹ thuật (bãi giữ xe, xƣởng sửa chữa) Khu tái chế, xử lý chất thải Khu xử lý chất thải

1 2 3 4 4.1 Khu chôn CTCN 4.2 Khu chôn CTNH 3.082 2.577 29.602 11.006 5.335 5.671 Tỷ lệ (%) 3,80 3,18 36,47 13,56 6,57 6,99

5 1.625 2,00

6 7 Khu xử lý nƣớc thải và chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại Đất cây xanh và hồ nƣớc Sân đƣờng nội bộ Tổng cộng 18.315 14.957 81.164 22,57 18,34 100,00

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

1.5.4.2. Các hạng mục công trình

Diện tích các công trình cần thiết quy hoạch trên khu đất dự án đƣợc thể hiện

trong Bảng 1.8 và Hình 1.2.

Bảng 1.8: Các hạng mục công trình của nhà máy

TT Các hạng mục công trình Kích thƣớc (m x m)

Phòng thí nghiệm

A Khu hành chính 1 Nhà văn phòng 2 3 Nhà ăn và nghỉ cho nhân viên 4 Nhà vệ sinh 5 Nhà để xe cho nhân viên Bãi đậu xe khách 6 Trạm điện 7 Trạm cấp nƣớc 8 20 x 10 10 x 15 10 x 20 5 x 10 15 x 5 15 x 15 4 x 3 4 x 10 Diện tích (m2) 3.021 200 150 200 50 75 225 12 40

40

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Các hạng mục công trình Kích thƣớc (m x m)

Cây xanh, sân đƣờng nội bộ

Trạm rửa xe và sửa xe

Bãi đậu xe chờ rửa, sửa

9 B Khu kỹ thuật (bãi giữ xe, xƣởng sửa chữa) 1 2 Nhà xe cơ giới 3 4 Kho chứa thiết bị Cây xanh, sân đƣờng nội bộ 5 C Khu tái chế, xử lý chất thải 1 Nhà bảo vệ 2 Khu vực tiếp nhận 3 Nhà phân loại rác 4 Kho lƣu trữ tạm thời CTNH (tiền xử lý) 5 Kho phân loại – đóng kiện phế liệu - 15 x 10 20 x 7 20 x 15 20 x 10 - 4 x 4 48 x 30 48 x 30 90 x 72 60 x 36 Diện tích (m2) 2.130 2.577 150 140 300 200 1.787 29.602 16 1.400 1.400 6.480 2.160

6 60 x 36 2.160

7 36 x 36 1.296 Khu tái chế nhựa + súc rửa thùng phuy, bao bì các loại + Lò đốt chất thải Khu chƣng cất dung môi + Tái chế nhớt thải + Hóa rắn chất thải + Xử lý, tái chế chất thải điện tử + Xử lý bóng đèn thải + Xử lý ắc quy 8 Kho lƣu trữ tạm thời CTNH (Sau xử lý) 102 x 30 3.060

9 48 x 30 1.440 Kho chứa CTNH và không nguy hại hại chờ chôn lấp

10 Nhà ăn, nghỉ của công nhân 11 Nhà xe công nhân 12 Nhà vệ sinh công nhân 13 Cây xanh, sân đƣờng nội bộ D Khu xử lý chất thải 1 Khu chôn CTCN (8 ô) 2 Khu chôn CTNH (8 ô) 40 x 6 20 x 5 15 x 5 - 4 ô 3 ô 240 100 75 9.695 11.006 5.335 5.671

E 1.625

Khu xử lý nƣớc thải và chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại F Đất cây xanh và hồ nƣớc G Đất giao thông và sân đƣờng nội bộ 18.315 14.957

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

41

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hình 1.2: Sơ đồ bố trí mặt bằng của các hạng mục công trình dự án

1.5.5. Mô tả biện pháp, khối lƣợng thi công xây dựng các công trình của dự án

Giải pháp kiến trúc, kết cấu, diện tích xây dựng của từng hạng mục công trình đƣợc chọn phù hợp với công suất, năng suất sử dụng, theo nhu cầu công nghệ và bảo đảm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trƣờng, mỹ quan công nghiệp.

1.5.5.1. Phương án san n n

Khu đất quy hoạch có diện tích 81.164 m2. Địa hình khu đất dốc đều với độ dốc tự nhiên trung bình khoảng 1%. Phƣơng án san nền là san lấp cục bộ theo từng khu vực dự án, hạn chế tác động nhiều đến địa hình tự nhiên. Đối với những chỗ đắp đất sẽ đƣợc đắp từng lớp dày 0,3 m, hệ số lu lèn đạt k = 0,95 sau đó mới đắp lớp tiếp theo

42

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

cho đến cao độ san nền thiết kế. Việc thiết kế san nền sẽ thực hiện theo phƣơng pháp cân bằng đào đắp để giảm tối đa kinh phí xây dựng. Nhƣ vậy lƣợng đào dƣ sẽ đƣợc đấp vào các diện tích đất còn lại để nâng nền. Khối lƣợng đất san nền nhƣ sau:

- Khối lƣợng đất bóc hữu cơ là: 27.455 x 0,1 = 2.745,5 m3. - Khối lƣợng đất đào hình học là: 44.054 m3 - Khối lƣợng đất đắp hình học là: 33.420 m3 - Khối lƣợng đất dƣ sau khi đào đắp là: 2.745,5 + 33.420 – 44.054 = 7.888,5 m3

1.5.5.2. Phương án x y dựng các hạng mục công trình

1) Các hạng mục công trình chính

a) Khu vực tiếp nhận chất thải

- Chức năng: Tiếp nhận các loại chất thải đƣợc vận chuyển về nhà máy để xử lý - Diện tích: 1.400 m2

- Kết cấu: nền bê tông, dạng sân bãi, có rảnh thu gom nƣớc thải bao quanh khu

vực tiếp nhận

b) Nhà phân loại rác

- Chức năng: Phân loại các thành phần chất thải theo phƣơng án xử lý - Diện tích: 1.400 m2

- Kết cấu: Móng cột BTCT, hệ khung bằng thép tổ hợp/thép hình, mái dạng vòm

lợp tôn mạ mày trên nền xà thép. Nền bê tông có rãnh thu nƣớc

c) Kho lƣu trữ tạm thời CTNH (tiền xử lý)

- Chức năng: Lƣu trữ tạm thời CTNH sau khi phân loại chờ xử lý ( nhƣ nhớt thải,

dung môi phế thải,…)

- Diện tích: 6.480 m2

- Kết cấu: Móng cột BTCT, hệ khung bằng thép tổ hợp/thép hình, mái dạng vòm

lợp tôn mạ mày trên nền xà thép. Nền bê tông có rãnh thu nƣớc.

d) Kho phân loại – đóng kiện phế liệu

- Chức năng: phân loại và đóng kiện phế liệu - Diện tích: 1.400 m2

- Kết cấu: Nền bê tông

e) Khu tái chế nhựa + súc rửa thùng phuy, bao bì các loại + Lò đốt chất thải - Diện tích: 2.160 m2

- Kết cấu: Móng cột BTCT, hệ khung bằng thép tổ hợp/thép hình, mái dạng vòm lợp tôn mạ mày trên nền xà thép. Nền bê tông có rãnh thu nƣớc. Mặt bằng xƣởng đƣợc phân chia thành nhiều khu vực khác nhau, tƣờng bao che xây gạch, tƣờng ngăn cách các khu vực bằng tôn.

f) Khu chƣng cất dung môi + Tái chế nhớt thải + Hóa rắn chất thải + Xử lý, tái

chế chất thải điện tử + Xử lý bóng đèn thải + Xử lý ắc quy

43

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Diện tích: 1.296 m2

- Kết cấu: Móng cột BTCT, hệ khung bằng thép tổ hợp/thép hình, mái dạng vòm lợp tôn mạ mày trên nền xà thép. Nền bê tông có rãnh thu nƣớc. Mặt bằng xƣởng đƣợc phân chia thành nhiều khu vực khác nhau, tƣờng bao che xây gạch, tƣờng ngăn cách các khu vực bằng tôn.

g) Kho lƣu trữ tạm thời CTNH (Sau xử lý)

- Chức năng: Lƣu trữ tạm thời CTNH sau xử lý và sản phẩm của nhà máy. - Diện tích: 3.060 m2

- Kết cấu: Móng cột BTCT, hệ khung kèo bằng thép tổ hợp/thép hình, mái dạng

vòm lợp tôn mạ mày trên nền xà thép. Nền bê tông có rãnh thu nƣớc

h) Kho chứa CTNH và không nguy hại hại chờ chôn lấp

- Chức năng: Lƣu trữ tạm thời CTCN và CTNH của nhà máy sau khi đã đƣợc ổn định hóa rắn và xử lý cuối cùng bằng phƣơng pháp chôn lấp; các CTCN và nguy hại đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp chôn lấp.

- Diện tích: 1.440 m2

- Kết cấu: Móng cột BTCT, hệ khung kèo bằng thép tổ hợp/thép hình, mái dạng

vòm lợp tôn mạ mày trên nền xà thép. Nền bê tông có rãnh thu nƣớc

i) Khu xử lý nƣớc thải và chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại - Diện tích: 1.440 m2.

- Kết cấu: Khu xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại và xử lý nƣớc thải tập trung đƣợc mô tả chi tiết tại phần thuyết minh và hạng mục công trình, bản vẽ thiết kế HTXLCL có chứa thành phần nguy hại và HTXLNTTT.

k) Khu xử lý chất thải - Diện tích: 11.006 m2.

- Kết cấu: Khu xử lý đƣợc chia thành 2 khu: khu xử lý CTNH gồm 8 ô và khu xử lý CTCN gồm 8 ô. Kết cấu chi tiết đƣợc mô tả trong phần thuyết minh công nghệ chôn lấp chất thải và các bản vẽ thiết kế.

2) Các hạng mục công trình phụ trợ

a) Nhà bảo vệ

Bố trí tại cửa ra vào chính của cơ sở, có kết cấu móng cột đà kiềng, sênô và mái bằng bê tông cốt thép, nền lót bê tông đá 4x6, lát gạch ceramic/granite, tƣờng sơn nƣớc. Cửa đi và cửa sổ nhôm kính. Vỉa hè bằng bê tông tạo nhám bằng bu sắt dày 100 mm hay bê tông lót đá 4x6 và lát gạch.

b) Nhà văn phòng.

Có số tầng xây dựng là 2 tầng là nhà bê tông cốt thép, nền bê tông lát gạch men

và tƣờng bao che xây gạch.

c) Nhà ăn, nhà nghỉ Nhà ăn, nhà nghỉ của công nhân đƣợc xây dựng với diện tích là 300 m2, khung

kèo thép, tƣờng gạch.

44

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Nhà ăn và nhà nghỉ của nhân viên đƣợc xây dựng với diện tích là 200 m2. Kết cấu BTCT, tƣờng gạch, nền lót bê tông đá 4x6, lát gạch ceramic/granite, tƣờng sơn nƣớc. Cửa đi và cửa sổ nhôm kính.

d) Bãi đậu xe

Nhà xe có móng đổ cột bằng BTCT, nền bằng BT dày 50 mm cán trên đan BTCT của sân bãi, mái lợp tấm polycarbonate trên hệ khung sắt hình đƣợc uốn cong tạo dáng kiến trúc.

e) Phòng thí nghiệm

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc nghiên cứu, phân tích chất thải đầu vào để đƣa ra các biện pháp xử lý thích hợp, không gây ô nhiễm môi trƣờng, Công ty bố trí xây dựng một phòng thí nghiệm kết cấu BTCT ngay trong khuôn viên tạm với đầy đủ các trang thiết bị công nghệ hiện đại.

f) Tƣờng rào

Tƣờng rào đƣợc thiết kế xây dựng là hệ thống móng cột bằng BTCT, tƣờng xây cao 2 m đƣợc tô trát và sơn nƣớc, trụ tƣờng đƣợc phân bố cách khoảng không quá 4 m, có chiều cao 2,5 m, đầu tƣờng rào lắp chông nhọn cao 0,3 m chống sự xâm nhập từ ngoài vào. Chiều dài tƣờng rào và cổng là khoảng 330 m.

g) Hệ thống đƣờng giao thông

Giao thông đối ngoại

Trục đƣờng chính là tuyến đƣờng tỉnh lộ 767 cách khu vực dự án khoảng 2 km. Bên cạnh đó, khu đất dự án còn cách tỉnh lộ 762 khoảng 2 km về phía Đông, rất thuận lợi trong quá trình vận chuyển. Dự kiến chủ dự án sẽ đầu tƣ nâng cấp và mở rộng đƣờng đất nối từ tỉnh lộ 767 vào khu vực dự án theo quy hoạch của huyện Vĩnh Cửu .

Giao thông đối nội

Đƣờng giao thông khu vực dự án có tổng diện tích 14.957 m2. Trong đó:

- Các tuyến đƣờng chính: Đƣờng giao thông chính sẽ tiếp giáp với các khu văn phòng, nhà kho, khu tái chế và khu xử lý chất thải,... Đƣờng giao thông đƣợc bố trí dễ dàng cho việc vận chuyển chất thải đồng thời thuận tiện cho việc chữa cháy. Và thoát hiểm.

+ Chiều dài tuyến đƣờng chính: ≈ 1.300 m

+ Chiều rộng mặt đƣờng: 13,5 m

+ Vỉa hè: 3 m x 2 bên = 6 m

- Các tuyến đƣờng nội bộ: Tuyến đƣờng nội bộ chạy dọc các khu xử lý có bề

rộng từ 8 - 10 m.

Hệ thống đƣờng giao thông nội bộ đƣợc kết cấu mặt bằng với các lớp móng đá hộc (4 x 60) cm, xen kẽ đất và một lớp 10 cm đá (1 x 2) cm, bề mặt trải lớp 10 cm bê tông nhựa nóng hạt mịn t = 200 mm, bó vỉa hè bằng bê tông mác 200.

h) Hệ thống cấp nƣớc

Khu vực dự án hiện chƣa có hệ thống cấp nƣớc sạch chung. Ngƣời dân trong vùng lân cận chủ yếu sử dụng nƣớc ngầm phục vụ cho sinh hoạt và nƣớc sông suối

45

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

phục vụ cho nông nghiệp. Trữ lƣợng nƣớc ngầm ở đây tƣơng đối dồi dào, chất lƣợng nƣớc ngầm tƣơng đối tốt để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. Vì thế trong giai đoạn đầu, chủ dự án sẽ lập hồ sơ xin phép khai thác nguồn nƣớc ngầm để phục vụ cho dự án. Trong tƣơng lai, khi khu dự án có hệ thống cấp nƣớc sạch thì chủ dự án sẽ ký hợp đồng với công ty cấp nƣớc để sử dụng nguồn nƣớc thủy cục cấp cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhà máy.

Mạng lƣới cấp nƣớc đƣợc bố trí theo mạng vòng để đảm bảo cấp nƣớc từng khu chức năng. Trên các tuyến ống tại các ngã ba, ngã tƣ bố trí các họng lấy nƣớc chữa cháy với khoảng cách trung bình 150 m/1 họng để thuận tiện cho việc chữa cháy. Sử dụng ống gang dẻo làm đƣờng ống cấp nƣớc trong khu vực dự án.

Nƣớc đƣợc bơm vào trạm cấp nƣớc (1 bể cấp nƣớc sinh hoạt, 1 bể cấp nƣớc chữa cháy). Từ trạm cấp nƣớc xây dựng tuyến ống  200 trên tuyến cấp nƣớc chính và tuyến ống nhánh  150 đến khu hành chính và nhà xƣởng.

Trên mạng lƣới cấp nƣớc, bố trí các trụ cứu hỏa họng  100 tại các vị trí bố trí

công trình.

i) Hệ thống thoát nƣớc

Khu đất dự án hiện chƣa có hệ thống thoát nƣớc. Nƣớc mƣa chủ yếu tự thấm và

tự thoát ra suối. Chủ dự án sẽ bố trí hệ thống thoát nƣớc thải và nƣớc mƣa riêng biệt

Hệ thống thoát nƣớc mƣa

Nƣớc mƣa chảy tràn trên mái nhà đƣợc thu bởi các máng xối, sau đó theo các ống đứng và các ống ngầm PVC Ø 90 chảy vào cống thoát nƣớc mƣa bố trí xung quanh khu vực dự án. Nƣớc mƣa chảy tràn trên mặt đất cũng đƣợc thu gom bởi các cống thoát nƣớc nằm 2 bên mép đƣờng nội bộ của dự án. Nƣớc mƣa thu gom tại các nhà xƣởng của nhà máy sẽ đƣợc dẫn qua hệ thống cống nhánh, đƣờng kính 300 mm có bố trí các hố ga với kích thƣớc 0,6 x 0,6 x 0,8 m cùng với nƣớc mƣa chảy tràn chảy ra hệ thống cống chính đƣờng kính 600 mm với hố ga có kích thƣớc 1,2 x 1,2 x 1,5 m. Nƣớc mƣa đƣợc lắng các chất lơ lửng và rác thải trƣớc khi thoát ra suối Ba Se sau đó đổ về sông Đồng Nai.

Xung quanh khu xử lý có hệ thống thu gom và thoát nƣớc mƣa riêng và dẫn vào

các hệ thống thoát nƣớc mƣa của khu vực.

Hệ thống thoát nƣớc mƣa gồm các mƣơng thoát nƣớc mƣa.Tiết diện mƣơng thoát nƣớc mƣa đƣợc tính toán thiết kế đảm bảo khả năng tiêu thoát nƣớc có tần suất lƣu lƣợng mƣa cao nhất và có độ bền vững đảm bảo trong suốt quá trình vận hành khu xử lý. Ở những vị trí dốc có dòng chảy mạnh, sẽ tiến hành thiết kế các mƣơng tiêu năng, kè đá, đề phòng nƣớc phá bờ kênh chảy vào khu xử lý.

Hệ thống giếng quan trắc nƣớc ngầm: Khu xử lý có hệ thống giếng quan trắc nƣớc ngầm, nhằm quan trắc định kỳ và giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm khu vực trong suốt giai đoạn vận hành và đóng khu xử lý. Tại giếng quan trắc nƣớc ngầm có biển báo “Giếng quan trắc nƣớc ngầm”.

Hệ thống thoát nƣớc thải

Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân viên đƣợc thu gom vào các ống đứng PVC Ø 200, rồi đƣợc chảy đến các bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ, sau đó thoát vào các hố ga bằng các ống dẫn PVC Ø 200. Nƣớc thải từ các hố ga đƣợc đấu nối vào hệ thống

46

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

thoát nƣớc thải bằng các cống thoát BTCT Ø 200 mm, sau đó cũng đƣợc dẫn chuyển về trạm xử lý nƣớc thải của dự án.

Nƣớc thải ở khu vực lò đốt, nƣớc rửa sàn nhà xƣởng chính và nƣớc rửa thùng sẽ đƣợc thu gom qua các ống bêtông cốt thép và ống uPVC D200 đƣa về Trạm xử lý nƣớc thải. Hệ thống đƣợc thiết kế theo cơ chế tự chảy với độ dốc tối thiểu 2%.

Nƣớc rò rỉ từ các khu xử lý: Mỗi hầm chứa có một hệ thống thu gom nƣớc rác. Hệ thống thu gom gồm nhiều tuyến chính chạy theo hƣớng dốc của hầm chứa và các tuyến nhánh dẫn nƣớc về tuyến chính. Nƣớc rò rỉ từ các tuyến chính dẫn về hố thu, sau đó đƣợc bơm lên trạm xử lý bằng bơm nhúng chìm đặt tại hố thu. Đƣờng ống thu gom nƣớc rác có độ bền hóa học và cơ học trong suốt thời gian vận hành khu xử lý, sử dụng ống HDPE, uPVC, PVC. Ống thu gom nƣớc chất thải có mặt bên trong nhẵn, đƣờng kính ống là Ø150mm. Ống đƣợc đục lỗ với đƣờng kính 10 -20 mm trên suốt chiều dài ống với tỷ lệ lỗ rỗng chiếm từ 10 -15% diện tích bề mặt ống. Các ống thu gom nƣớc rỉ chất thải dẫn về hố ga thu nƣớc đƣợc xây bằng gạch có kết cấu chống thấm đề phòng tắc nghẽn ống. Nƣớc từ ống nhánh đƣợc đấu nối với ống tập trung nƣớc chất thải dẫn về HTXLNTTT.

k) Hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc

Nguồn điện cung cấp cho khu vực là nguồn điện lƣới quốc gia qua tuyến 22 kv hiện hữu chạy học tuyến đƣờng tỉnh lộ 767. Chủ dự án sẽ xây dựng mới trạm biến thế 22/0,4 kv, 3 pha, 75 KVA để cấp điện cho toàn khu và cấp điện chiếu sáng.

Hệ thống thông tin liên lạc cho khu vực dự án sẽ là một hệ thống đƣợc ghép nối vào mạng viễn thông của Bƣu điện tỉnh Đồng Nai, cụ thể từ Trạm viễn thông của huyện Vĩnh Cửu.

l) Thảm cỏ và cây xanh Hệ thống cây xanh trong khu vực dự án bao gồm: cây xanh cách ly trồng xung quanh khu đất dự án; cây xanh, thảm cỏ và hòn non bộ trong khuôn viên dự án. Thiết kế thảm cỏ, cây xanh nhằm cải thiện môi trƣờng và tạo cảnh quan sinh thái xanh cho dự án, đồng thời cải thiện điều kiện vi khí hậu cho dự án.

Cây xanh cách ly trồng xung quanh nhà máy đƣợc thiết kế gồm hàng cây thân gỗ (phi lao, bạch đàn,...) sát tƣờng rào có bề rộng khoảng 2 m và hàng cây bụi gần đƣờng có bề rộng để thuận tiện cho việc mở rộng đƣờng PCCC khi cần thiết. 1.5.6. Quy trình hoạt động của nhà máy

Quy trình hoạt động của nhà máy đƣợc thể hiện trong Hình 1.3.

47

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Chất thải công nghiệp (CTCN)

Phân loại sơ bộ, vạch kế hoạch vận chuyển

Vận chuyển về nhà máy

Phân loại

Chất thải nguy hại

CTCN không nguy hại

Phân loại

Phân loại

Phế liệu

CTCN

Nhớt thải

Bao bì, thùng phuy

Bóng đèn

Dung môi thải

Chất thải chì

Chất thải có thể cháy

Nhựa phế liệu

Ắc quy thải

Chất thải điện tử

Ổn định, hóa rắn

Đóng kiện

HT tái chế nhớt

HT tái chế dung môi

HT súc rửa thùng phuy

HT tái chế nhựa

HT tháo dỡ ắc quy

HT lò đốt chất thải

HT tái chế linh kiện điện tử

HT tái chế chì

HT xử lý Bóng đèn

Chôn lấp CTCN

Lƣu kho

Chôn lấp CTNH

HT ổn định, hóa rắn

Xuất bán

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hình 1.3: Quy trình hoạt động của nhà máy tái chế, xử lý CTCN và nguy hại

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

48

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

1.5.6.1. Thu gom và vận chuyển chất thải

Quá trình thu gom, vận chuyển chất thải sẽ đƣợc thực hiện theo sơ đồ quy trình

trong Hình 1.4.

Hình 1.4: Sơ đồ quy trình thu gom và vận chuyển chất thải

- Từ thông tin của khách hàng về chủng loại hàng hóa và số lƣợng cần thu gom, chủng loại xe và tải trọng sẽ đƣợc điều đến vị trí thu gom cho phù hợp. Thông thƣờng: + Đối với chất thải dạng lỏng: xe bồn có dung tích 12 m3 sẽ đƣợc sử dụng để thu

gom.

+ Đối với chất thải khác: xe tải loại 0,5 tấn; 1 tấn; 2 tấn và 5 tấn với thùng xe kín

cấu tạo khung sƣờn bằng inox sẽ đƣợc sử dụng.

- Trên các phƣơng tiện vận chuyển đều có trang bị các trang thiết bị ứng cứu sự cố theo quy định của pháp luật nhằm khắc phục các sự cố có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

49

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Các nhà máy sản xuất sẽ cử nhân viên của nhà máy tiến hành đóng gói CTNH trƣớc khi xe vận chuyển đến. Khi xe vận chuyển đến địa điểm thu gom, cán bộ kỹ thuật của công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2 (gọi đây gọi tắt là Thanh Tùng 2) sẽ kiểm tra về tình trạng bao bì, thùng chứa và các thông tin về thành phần và lƣợng chất thải. Nếu các thùng chứa đƣợc làm bằng vật liệu tƣơng thích với chất thải chứa bên trong (không phản ứng với chất thải), đảm bảo đƣợc các yêu cầu về kỹ thuật (nhƣ không rò rỉ, chịu va đập,…) và đầy đủ các thông tin cũng nhƣ dấu hiệu cảnh báo thì chất thải sẽ đƣợc cho phép chất lên xe. Trong trƣờng hợp chất thải đƣợc đóng gói không đúng theo quy định hoặc ghi thiếu thông tin, các loại chất thải này sẽ đƣợc đóng gói lại cho đúng yêu cầu trƣớc khi cho xếp lên xe.

- Sau khi chất hàng lên xe, dấu hiệu cảnh báo tƣơng ứng với loại chất thải vận chuyển sẽ đƣợc gắn lên hai bên thùng xe và mặt sau của xe theo đúng quy định về vận chuyển CTNH.

- Sau khi hoàn thiện các bƣớc trên, chất thải sẽ đƣợc vận chuyển về nhà máy. Khi chất thải về đến nhà máy, cán bộ kỹ thuật của công ty sẽ kiểm tra lại tình trạng, khối lƣợng chất thải và các thủ tục nhập kho theo đúng quy định quản lý CTNH. Xe sau khi thu gom chất thải sẽ đƣợc rửa sạch trƣớc khi tiến hành đợt thu gom tiếp theo. Nƣớc rửa xe sẽ đƣợc dẫn qua hệ thống xử lý nƣớc thải để xử lý đạt quy chuẩn quy định..

- Quá trình thu gom chất thải tại nguồn đƣợc thực hiện bởi chính các công nhân làm việc tại nhà máy Thanh Tùng 2. Thời gian thu gom chất thải phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa công ty với chủ nguồn thải theo định hƣớng không làm cản trở đến sản xuất của công ty phát thải chất thải và giảm tối đa các sự cố có thể xảy ra đối với con ngƣời và môi trƣờng. Chu kỳ thu gom phụ thuộc nhiều vào từng loại chất thải của chủ nguồn thải

1.5.6.2. Tiếp nhận và ph n loại chất thải

Xe vận chuyển chất thải về nhà máy sẽ đƣa chất thải vào kho lƣu trữ phù hợp theo hƣớng dẫn; nếu có vấn đề phát sinh, nhân viên chịu trách nhiệm thu gom vận chuyển phải thông báo nhân viên quản lý để có sự điều chỉnh kịp thời.

Sau khi việc dỡ và xếp chất thải hoàn thành thì nhân viên chịu trách nhiệm vận chuyển thực hiện các công việc giấy tờ cần thiết nhƣ: ký xác nhận vào sổ theo dõi vận chuyển và giao các liên của Chứng từ CTNH cho nhân viên quản lý. Nhân viên quản lý kiểm tra và ký xác nhận hoàn thành việc vận chuyển chất thải.

Chất thải đƣợc phân loại và lƣu kho nhƣ sau:

- CTCN không nguy hại đƣợc đƣa vào kho chứa CTCN, sau đó chúng đƣợc phân

loại thủ công và lƣu trữ riêng biệt.

- CTCN nguy hại đƣợc phân loại dựa theo các trạng thái rắn/lỏng/bùn và chất thải là thùng phuy; sau đó chúng đƣợc đƣa về 03 khu vực riêng biệt trong kho chứa CTNH: khu vực chứa CTNH dạng rắn, khu vực chứa CTNH dạng lỏng (bùn cũng đƣợc lƣu trữ trong kho CTNH dạng lỏng) và khu lƣu chứa thùng phuy.

- Các sản phẩm đã đƣợc tái chế sẽ đƣợc sắp xếp chung vào kho thành phẩm. Kho thành phẩm cũng đƣợc chia thành các khu vực khác nhau: Khu vực chứa thùng phuy, khu vực lƣu chứa nhớt, khu vực lƣu chứa dung môi, khu vực lƣu chứa chì, khu vực lƣu chứa nhựa.

- Tại các khu vực lƣu trữ CTNH đều đƣợc gắn các kí hiệu cảnh báo nguy hại.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

50

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

1.5.6.3. Tái chế và xử lý chất thải

Chất thải lƣu kho đƣợc đƣa đi xử lý tại các hệ thống xử lý tƣơng ứng, cụ thể:

- Hệ thống tái chế nhớt thải: Xử lý nhớt nhiễm bẩn.

- Hệ thống tái chế dung môi: Xử lý các loại dung môi thải.

- Hệ thống tái chế nhựa: Xử lý các loại phế liệu nhựa, bao bì, nylon.

- Hệ thống súc rửa và tái chế thùng phuy: Súc rửa thùng phuy dính bẩn CTNH,

phục hồi và sơn lại thùng.

- Hệ thống tái chế chất thải điện tử: Xử lý linh kiện điện, điện tử thải bỏ.

- Hệ thống tháo dỡ ắc quy: Tháo dỡ ắc quy, xử lý dung môi thải.

- Hệ thống tái chế chì: Tái chế chì thải thải, xỉ chì

- Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang: Xử lý bóng đèn huỳnh quang cũ, hỏng,

vỡ.

- HTXLCL nguy hại (vô cơ, hữu cơ): xử lý chất thải lỏng vô cơ và chất thải lỏng

hữu cơ.

- Hệ thống lò đốt: Xử lý các CTNH có khả năng đốt, bao gồm các CTNH từ thu

gom từ các chủ nguồn thải và CTNH phát sinh từ hoạt động của nhà máy.

- Hệ thống ổn định hóa rắn: Ổn định, hóa rắn tro, xỉ và các thành phần nguy hại

- Khu xử lý chất thải: Chôn lấp CTCN và CTNH

1.5.7. Công nghệ tái chế, xử lý chất thải

1.5.7.1. Tái chế dầu nhớt thải

1) Công suất

Hệ thống tái chế dầu nhớt đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có công suất

1 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 2 tấn/ngày.

2) Quy trình công nghệ

Quy trình tái chế dầu nhớt thải đƣợc thể hiện trong Hình 1.5.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

51

Nhiệt, hơi nƣớc lẫn dầu, tạp chất hữu cơ

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

u ữ h

… S

p ạ t

,

Hơi nƣớc

n ẫ l

ơ c

i ả h t í h K

t ấ h c

Nhớt thải tƣơng đối sạch

Hệ thống xử lý khí thải

Cặn dầu

Nƣớc ngƣng

n ẩ b t ớ h N

Dùng nhƣ nhiên liệu cho lò đốt

Hệ thống tinh lọc dầu Nhớt thải Hệ thống sinh hàn ngƣng tụ Nồi chƣng cất Hệ thống gia nhiệt tách nƣớc

Tro, xỉ

Thiêu hủy trong lò đốt chất thải nguy hại Thùng chứa

Dầu tái sinh

Ồn, nhiệt, Bụi, CO2, SO2,

Hóa rắn chôn lấp an toàn

Hình 1.5: Quy trình tái chế dầu nhớt thải

3) Thuyết minh quy trình

Nhớt thải ban đầu sẽ đƣợc phân loại thành 2 loại căn cứ trên màu sắc cảm quan và mức độ lẫn tạp chất bẩn bên trong dầu nhớt: nhớt tƣơng đối sạch (màu vàng nâu) và nhớt bẩn (màu đen). Nguyên liệu đƣa vào dây chuyền tái chế là phần dầu nhớt tƣơng đối sạch. Trƣớc tiên dầu nhớt thải đƣợc thu gom vào thùng chứa để lắng đất cát và đƣợc đƣa qua thiết bị gia nhiệt tách nƣớc (nếu dầu có lẫn nhiều nƣớc), quá trình này cho phép giảm bớt các chi phí năng lƣợng và hóa chất của các công đoạn sau. Thời gian phản ứng trung bình từ 2 – 6h. Do nhiệt độ phản ứng không quá cao (90 – 150oC), nên thành phần bay hơi chủ yếu là nƣớc và một lƣợng nhỏ các dung môi hữu cơ có nhiệt độ sôi thấp còn lại trong dầu nhớt gốc. Hỗn hợp hơi nƣớc lẫn dầu và các tạp chất sẽ đƣợc thu gom đƣa qua HTXLKT.

Sau một thời gian phản ứng, dầu sẽ đƣợc bơm qua nồi chƣng cất với nhiệt độ phản ứng 250 – 330oC, và khuấy nhanh, các kim loại nặng, đặc biệt là chì, kẽm và các loại phụ gia và tạp chất khác sẽ phản ứng với các hóa chất hấp phụ tạo thành các kết tủa, tạp chất rắn cặn dầu sẽ đƣợc tách ra. Nhiệt độ, thời gian gia nhiệt và thời gian phản ứng phụ thuộc vào loại nhớt thải và hóa chất sử dụng. Phần cặn dầu và tạp chất thu đƣợc sẽ đƣợc dùng nhƣ nguyên liệu dành cho lò đốt. Dầu sau khi tách cặn tiếp tục đi qua hệ thống sinh hàn ngƣng tụ để tách khí thải lẫn tạp chất, chất hữu cơ,… và tiếp tục đƣợc bơm vào hệ thống tinh lọc dầu sử dụng giấy lọc dầu có sẵn trên thị trƣờng để tách những cặn bẩn còn lại trong dầu và thu hồi dầu gốc.

Dầu gốc sau xử lý sẽ trở thành dầu công nghiệp có màu đỏ vàng, ánh xanh trong suốt, đảm bảo tối thiếu các tiêu chuẩn về độ nhớt, đột chống oxy hóa trở lại,…. Tỷ lệ thành phẩm là 20% cặn, 70% nhớt và 10% nƣớc.

Dầu nhớt bẩn cùng với cặn dầu và các tạp chất thu đƣợc trong quá trình tái chế sẽ

đƣợc dùng làm nhiên liệu cho các lò đốt của nhà máy.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

52

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

1.5.7.2. Tái chế dung môi thải

1) Công suất

Hệ thống tái chế dung môi thải đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có công

suất 1 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 2 tấn/ngày.

2) Quy trình công nghệ

Quy trình xử lý – thu hồi dung môi đƣợc thể hiện trong Hình 1.6.

Nƣớc

Cặn dung môi

Dung môi thải

Nƣớc

Nƣớc thải

Tháp chƣng cất Lò đốt CTNH

Thiết bị ngƣng tụ Bể chứa nƣớc tuần hoàn

Dung môi thu hồi theo nhiệt độ bay hơi và tỷ trọng

Hình 1.6: Quy trình tái chế dung môi

3) Thuyết minh quy trình

carbon

tetrachloride,

(dichloromethane,

Nguyên liệu của dây chuyền là loại dung môi phế thải gồm: các loại dung môi halogen trichlorofluoromethane, - tetrachloroethylene, trichloroethylene, 1,1,1 - trichloroethane, 1,1,2 - trichloro - 1,2,2 - trifluoroethane, chlorobenzene và 1,2 - dichlorobenzene,…); các dung môi hydrocarbon (benzene, xylene, ethylbenzene,…) và các alkane dạng lỏng và một số loại khác (aceton, methylisobutyl cetone, cyclohexanone, methanol, n-butyl alcohol, isobutanol, pyridine, carbon sisulfide, 2-nitropropane, diethyl ether và 2- ethoxyethanol,…) đƣợc lƣu trữ trong các thùng phuy, để trong kho chứa dung môi, cách xa nguồn nhiệt.

Dung môi phế thải từ thùng chứa đƣợc bơm lên thiết bị chƣng cất. Tại đây, dung môi đƣợc gia nhiệt bằng điện. Các dung môi có nhiệt độ sôi thấp sẽ bay hơi. Mỗi loại dung môi khác nhau có nhiệt độ bay hơi không giống nhau, do đó phải khống chế nhiệt độ tƣơng ứng với nhiệt độ bay hơi của dung môi cần tách bằng hệ điều khiển nhiệt độ tự động. Hệ thống có gắn nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ làm việc của thiết bị. Cụ thể nhiệt độ sôi của một số loại dung môi đƣợc trình bày trong Bảng 1.9.

Bảng 1.9: Nhiệt độ sôi của một số loại dung môi hữu cơ

Dung môi

Benzen : C6H6 Toluen : C7H8 Xylene Nhiệt độ sôi 80 110 138 Nhiệt độ sôi 64 78 56 Dung môi Metanol : CH3OH Etanol : C2H5OH Acetone : C3H6O

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

53

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Ở nhiệt độ bay hơi, dung môi sẽ hoá hơi bay lên cột ngăn cách bay hơi rồi đi qua thiết bị ngƣng tụ, nƣớc lạnh đi ở phía ngoài ống dẫn hơi, hấp thu nhiệt từ hơi dung môi và nóng lên. Hơi dung môi mất nhiệt và ngƣng tụ thành giọt lỏng xuống thiết bị phân tách. Hỗn hợp thu đƣợc trong phễu là dung môi và nƣớc. Để một thời gian cho hỗn hợp ổn định sẽ hình thành sự phân lớp giữa dung môi và nƣớc. Sau đó mở khóa tháo nƣớc ra. Còn dung môi đƣợc thu hồi sử dụng cho những mục đích khác nhau.

Phần cặn sau chƣng cất nằm dƣới đáy thiết bị chƣng cất sẽ đƣợc lấy ra định kỳ chứa vào thùng chứa. Cặn có thành phần chủ yếu là keo hữu cơ đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp đốt tiêu hủy. Cặn dung môi tích luỹ trong thùng chứa phế thải đến khi đầy thùng đƣa đi tiêu hủy. Tổng khối lƣợng cặn thông thƣờng chiếm 5% lƣợng ban đầu.

Dây chuyền thu hồi dung môi theo công nghệ nhƣ đã trình bày ở trên hầu nhƣ không phát sinh thành phần khí thải độc hại nào. Tuy nhiên để an toàn trong trƣờng hợp gia nhiệt hơi dung môi rò rỉ ra bên ngoài nên cần bố trí chụp hút, quạt hút cƣỡng bức và đƣờng ống để dẫn phần khí thải phát sinh (nếu có) sang dây chuyền xử lý khí thải để xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng theo quy định.

1.5.7.3. Tái chế nhựa

1) Công suất

Hệ thống tái chế nhựa đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có công suất 5

tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 10 tấn/ngày.

2) Quy trình công nghệ

Quy trình tái chế nhựa đƣợc thể hiện trong Hình 1.7.

Nhựa phế liệu

Phân loại

Nƣớc

Nƣớc thải

Nhựa có thể tái sinh Nhựa không thể tái sinh

Ép viên nhiên liệu Làm sạch

Bụi, chất thải rắn

VOC

Lò đốt CTNH Băm, cắt, nghiền

Nƣớc

Gia nhiệt, kéo sợi

Bụi, chất thải rắn

Nƣớc thải

Giải nhiệt, làm lạnh

Tạo hạt nhựa

Đóng gói hạt nhựa, lƣu kho

Hình 1.7: Quy trình tái chế nhựa

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

54

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3) Thuyết minh quy trình

Phế liệu nhựa sau khi đƣợc thu gom về sẽ đƣợc phần loại thành 02 loại:

- Loại nhựa (nhựa UF, nhựa PF, nhựa malamin, poly este không no,…) không có

khả năng tái sinh đƣợc sẽ đƣợc ép thành viên nhiên liệu, dùng làm nhiên liệu đốt.

- Loại nhựa (nhựa phế thải, nhựa PC thải, nhựa PP thải, nhựa PE thải, nhựa PET thải, nhựa nilon...) có khả năng tái sinh đƣợc sẽ đƣợc tiến hành làm sạch bằng nƣớc. Nhựa đƣợc ngâm rửa trong các bể chứa lớn, nƣớc sạch đƣợc bổ sung định kỳ cho quá trình rửa làm sạch nhựa. Nhựa sau khi làm sạch và để khô sẽ đƣợc đƣa sang máy băm cắt và máy nghiền tạo các vụn nhựa để thuận tiện cho vào máy gia nhiệt (máy gia nhiệt thƣờng đạt nhiệt độ 1700C) làm nóng chảy nhựa và kéo nhựa thành sợi nhựa. Sợi nhựa này sẽ đƣợc giải nhiệt bằng thiết bị làm lạnh, sau đó đƣợc đƣa vào thiết bị tạo hạt để tạo thành hạt nhựa thành phẩm. Thành phẩm hạt nhựa tái sinh đƣợc đóng bao và cung cấp cho các đơn vị tái chế nhựa trong và ngoài nƣớc.

Nƣớc thải trong quá trình rửa nhựa chứa nhiều tạp chất bẩn chủ yếu là hữu cơ sẽ

đƣợc bơm về HTXLNTTT của nhà máy.

1.5.7.4. Rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy

1) Công suất

Hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn. Trong đó: giai đoạn 1: 2,4 tấn/ngày ( 200 thùng phuy/ngày); giai đoạn 2: nâng công suất lên 7,2 tấn/ngày ( 600 thùng phuy/ngày).

2) Quy trình công nghệ

Các loại bao bì thùng phuy (nhựa, sắt,…) phát sinh từ hoạt động lƣu chứa nguyên liệu của các chủ nguồn thải nên có dính CTNH nhƣ: dầu, nhớt, sơn, keo, các loại hóa chất, dung môi hữu cơ,…Sau khi tiếp nhận về nhà máy, các loại bao bì thùng phuy đƣợc phân loại và và phục hồi. Quy trình súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy đƣợc thể hiện trong Hình 1.8.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

55

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Các loại bao bì, thùng phuy

Phân loại theo và hóa chất đã chứa

Cặn sơn, nhớt, hóa chất , dung môi dƣ thừa, …

Thu hồi các hóa chất còn lại

Nƣớc thải, Dung môi thải, Chất tẩy rửa thải, cặn bẩn, vải lau

Nƣớc, Dung môi Chất tẩy rửa, vải lau

Súc rửa sạch

Phân loại

Các loại bao bì, thùng phuy xấu Các loại bao bì, thùng phuy tốt

Thổi tròn Cắt nghiền

Cán mép

Xăng, dầu, toluen, Xylen, Nƣớc

Sét rỉ, cặn Nƣớc thải, dung môi thải

Lƣu kho và xuất bán

Làm sạch bên trong (chà sét hay súc dầu)

Hút chân không

Sét rỉ, sơn khô Chất bẩn

Sơn

Sơn thừa

Chà bên ngoài

Sơn theo yêu cầu

Lƣu kho và xuất bán

Hình 1.8: Quy trình súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy

3) Thuyết minh quy trình

Quá trình xử lý các loại bao bì, thùng phuy nhiễm CTNH thƣờng đƣợc thực hiện bán tự động. Các loại bao bì, thùng phuy đã qua sử dụng (thu mua từ các chủ nguồn thải) đƣợc vận chuyển về nhà máy và đƣợc phân loại theo dạng hóa chất đựng trong thùng. Thùng phuy sau khi đƣợc phân loại đƣợc xử lý bằng cách nghiêng, trút để thu

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

56

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

hồi và loại bỏ các hóa chất, tạp chất lớn còn lại trong thùng. Sau đó sẽ đƣợc đƣa qua dây chuyền súc rửa bằng dung môi phù hợp, xăng, dầu, nƣớc,… Tùy thuộc vào hóa chất dính vào bao bì, thùng phuy mà sử dụng loại dung môi tẩy rửa phù hợp, cụ thể:

- Súc rửa bằng dung dịch Axit H2SO4 10%: đƣợc dùng để làm sạch phuy chứa

các chất tẩy rửa (thùng chứa hoá chất thuộc da, hoá chất dệt nhuộm, chứa Toulen…).

- Súc rửa bằng nƣớc: để làm sạch các thùng chứa axít <20%, các phuy chứa chứa

thực phẩm, hoá mỹ phẩm và hoá chất vô cơ…;

- Súc rửa bằng dung dịch Aceton: để làm sạch các thùng phuy chứa hoá chất thuộc da, thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất hữu cơ trong ngành dệt nhuộm, chứa dầu mỡ nhờn, sơn và mực in…

Sau quá trình súc rửa, thùng phuy đƣợc đƣa sang khâu rửa sạch bên ngoài thùng phuy bằng nƣớc và dùng vải lau khô nhằm làm sạch và loại bỏ các bùn đất bám bên ngoài thùng phuy. Sau đó thùng phuy sẽ đƣợc tiếp tục đƣợc phân loại thành 2 loại:

- Loại bao bì, thùng phuy xấu, móp méo, dính chất thải khó xử lý hoặc không còn khả năng tái sử dụng sẽ đƣợc rửa sạch và đƣợc cắt, nghiền trƣớc khi xuất bán cho các đơn vị tái chế.

- Loại bao bì, thùng phuy tốt, còn khả năng tái sử dụng đƣợc đƣa qua thiết bị thổi tròn những chỗ móp méo trên lƣng thùng phuy bằng máy tạo khí áp lực để khôi phục hình dạng. Sau đó chuyển qua thiết bị cán mép và làm phẳng mặt thùng phuy. Bao bì thùng phuy đƣợc qua công đoạn làm sạch bên trong thùng. Tùy theo vào tình trạng của thùng phuy công nhân sẽ tiến hành công đoạn chà sét hay súc dầu. Quá trình chà sét, súc dầu đƣợc tiến hành trong thiết bị chà sơn, súc dầu chuyên dụng để làm sạch.

+ Loại thùng phuy bên trong không rỉ sét: đƣợc đƣa qua máy bắn dầu, máy bắn dầu đƣợc bố trí một bơm áp lực (bơm hóa chất) vào đầu phun, phun vào bên trong thùng phuy với áp lực lớn trong khoảng thời gian từ 5 – 10 phút (tùy vào độ dơ của thùng phuy). Thùng phuy sau khi làm sạch bên trong đƣợc mang ra khu lƣu trữ chuẩn bị hút chân không.

+ Loại thùng phuy bên trong có rỉ sét: đƣa qua máy xúc sét và cho vào bên trong khoảng 5 – 10 kg bi sắt và một ít hóa chất rồi vặn nắp lại. Máy súc sét với hoạt động của hệ bánh răng hành tinh làm cho thùng phuy vừa xoay tròn và vừa lật thùng trong khoảng thời gian từ 10 – 15 phút (tùy thuộc vào độ dơ của thùng phuy), thùng phuy sau khi làm sạch đổ hết bi sắt ra và tiếp tục cho qua máy bắn dầu và thực hiện nhƣ quy trình bán dầu của thùng phuy không bị rỉ sét.

Hoàn tất công đoạn làm sạch bên trong thùng phuy (chà sơn, súc dầu) các bao bì, thùng phuy sẽ đƣợc chuyển ra giá đỡ để thùng phuy đứng và nghiêng một góc 30o, mặt có nắp hƣớng xuống dƣới trong thời gian từ 5 – 10 phút, dùng máy hút chân không để hút khô bên trong thùng phuy rồi qua thiết bị chà sạch bên ngoài thùng phuy và đƣa ra khu lƣu trữ. Thùng phuy từ khu lƣu trữ đƣa qua băng tải cấp thùng cho cụm quay thùng làm cho thùng quay tròn thực hiện quá trình sơn. Qua băng tải ra thùng và chạy xuống xe đẩy cho ra khu vực lƣu trữ hoàn thành quá trình tái chế. Bao bì, thùng phuy sau quá trình xử lý đƣợc xuất bán cho các đơn vị có nhu cầu tái sử dụng.

Nƣớc thải từ công đoạn súc rửa bao bì thùng phuy sẽ đƣợc chuyển qua HTXLCL có chứa thành phần nguy hại để xử lý trƣớc khi đƣa vào hệ thống xử lý nƣớc thải.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

57

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Chất thải rắn từ quá trình súc rửa tùy theo chủng loại, thành phần sẽ đƣợc

chuyển qua các khu xử lý phù hợp của nhà máy hoặc đƣợc ổn định, hóa rắn.

Dung môi sau súc rửa có lẫn nhiều cặn bẩn sẽ đƣợc lọc sạch và tái sử dụng cho các mẻ súc rửa tiếp theo. Sau khi sử dụng nhiều lần, dung môi không còn khả năng hòa tan chất bẩn nữa sẽ đƣợc thu gom và xử lý bằng lò đốt hoặc xử lý tại HTXLCL có chứa thành phần nguy hại trƣớc khi đƣa vào HTXLNTTT.

1.5.7.5. Xử lý và thu hồi linh kiện điện tử

1) Công suất

Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai

đoạn 1 có công suất 0,5 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.

2) Quy trình công nghệ

Chất thải điện và điện tử bao gồm máy in, điện thoại di động, máy tính, photocopy, máy fax… Quy trình công nghệ xử lý và thu hồi thiết bị điện tử đƣợc thể hiện trong Hình 1.9.

Bụi

Chất thải điện, điện tử

Tháo dỡ

Bụi

Kim loại

Bụi

Vỏ máy móc, thiết bị, nhựa, kim loại Màn hình, thủy tinh cách nhiệt, bông cách nhiệt,… Bản mạch điện tử

R T C

i á t g n ô h k

c ợ ƣ đ h n i s

Tháo dỡ Nghiền Tái chế

Đốt

Ổ định, hóa rắn

Hình 1.9: Quy trình xử lý và thu hồi linh kiện điện tử

3) Thuyết minh quy trình

Hoạt động chủ yếu của hệ thống xử lý và thu hồi chất thải điện, điện tử là tháo dỡ và hoạt động phân loại. Các thành phần tái chế đƣợc nhƣ nhựa, kim loại đƣợc tách riêng làm nguồn nguyên liệu để tái chế. Các bộ phận không có khả năng tái chế của linh kiện điện tử (phần bản chết của bản mạch điện tử) đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp đốt. Các loại màn hình, thủy tinh cách nhiệt, bông cách nhiệt, mực in,…không thể xử lý bằng phƣơng pháp đốt, đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp hóa rắn. Những chất thải có kích thƣớc lớn sẽ đƣợc nghiền trƣớc khi hóa rắn.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

58

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

1.5.7.6. Xử lý và thu hồi ắc quy

1) Công suất

Hệ thống xử lý và thu hồi ắc quy có đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có

công suất 0,5 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.

2) Quy trình công nghệ

Quy trình xử lý và thu hồi ắc quy đƣợc thể hiện trong Hình 1.10.

Ắc quy thải

Phân loại

Hơi axit

Ắc quy ƣớt Ắc quy khô

Ắc quy

Dung dịch axit

Bụi

Tách dung dịch axit

Cắt Tháo dỡ

ì h c

t i x a

Thùng chứa dung dịch axit

n ụ V

h c ị d g n u D

Vụn chì

Vỏ nhựa Chì

ỏ V

a ự h n

Tái chế chì Rửa sạch (Nƣớc và dung dịch NaOH) HTXL chất thải lỏng

Tái chế nhựa

Hình 1.10: Quy trình xử lý và thu hồi ắc quy

3) Thuyết minh quy trình

Ắc quy chì là loại ắc quy phổ biến dùng trong ô tô, xe máy và nhiều ứng dụng khác trong truyền thông, truyền tải điện và dự trữ năng lƣợng. Bình ắc quy xe máy, xe đạp điện có khoảng 0,75-1,75 kg chì và bình ắc quy ô tô có khoảng 7 - 40kg chì (Vinachem, 2010) ... Nguyên tắc của quá trình xử lý và thu hồi ắc quy là tách riêng các thành phần chứa chì với các phần còn lại của bình ắc quy. Toàn bộ lƣợng chì thu đƣợc sau quá trình xử lý bình ắc quy cùng với lƣợng xỉ chì thu gom từ các chủ nguồn thải sẽ đƣợc tái chế theo quy định.

Đối với ắc quy ƣớt, ắc quy đƣợc tháo các nút trên nắp bình rồi tách phần dung

dịch axít trƣớc khi thực hiện công đoạn cắt.

Đối với ắc quy khô, thực hiện ngay công đoạn tháo dỡ ắc quy và tách các thành

phần.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

59

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Ắc quy đƣợc phân tách thủ công trong khu vực riêng biệt có bố trí chụp hút thu bụi và hơi axít cục bộ. Sau đó, ắc quy đƣợc phân loại thành các phần gồm: nhựa, dung dịch axít (đối với ắc quy ƣớt) và phần chứa chì.

Nhựa sẽ đƣợc tách riêng, rửa sạch bằng dung dịch NaOH loãng (5-10%). Sau đó đƣợc rửa lại bằng nƣớc sạch, đƣợc chuyển đến khu lƣu giữ chất thải sau xử lý và tiếp tục đƣợc tái chế.

Vụn chì trong dung dịch axit sẽ đƣợc trung hòa bởi dung dịch NaOH loãng (5-

10%), sau đó đƣợc rửa bằng nƣớc sạch và đƣợc dùng tái chế chì.

Nƣớc từ quá trình rửa nhựa và dung dịch axít đƣợc chuyển đến khu xử lý chất thải lỏng của Nhà máy để xử lý (trung hòa bằng dung dịch NaOH) theo từng loại riêng biệt. Phần vụn chì lắng trong nƣớc rửa nhựa và dung dịch axít đƣợc tách riêng và thu hồi.

Dung dịch NaOH đƣợc bổ sung NaOH và tuần hoàn tái sử dụng cho đến khi dung dịch trở nên đậm đặc (khoảng 200 bình ắc quy) thì dung dịch đƣợc đƣa sang hệ thống xử lý nƣớc thải để xử lý. Cặn lắng từ dung dịch NaOH đƣợc thu hồi làm nguyên liệu tái chế chì.

1.5.7.7. Tái chế chì

1) Công suất

Hệ thống tái chế chì đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có công suất 0,5

tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.

2) Quy trình công nghệ

Vụn chì và chì từ bình ắc quy thải đƣợc thu hồi và tái chế bằng phƣơng pháp

nóng chảy ở nhiệt độ cao. Quy trình tái chế chì đƣợc thể hiện trong hình 1.9.

Chì thải, vụn chì, xỉ chì

Muối ăn

Khí thải (bụi 0,2 tấn/ngày)

Tháp lọc ƣớt

Lò nung gia nhiệt

Cặn rắn, tạp chất

Nƣớc

Nƣớc thải

Làm nguội bằng nƣớc

Hệ thống xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại

Tháo khuôn

Chì tái chế (0,56 tấn/ngày)

Hình 1.11: Quy trình công nghệ tái chế chì

3) Thuyết minh quy trình

Nguyên tắc của công nghệ tái chế chì là gia nhiệt chì nóng chảy cùng với các chất phụ gia để tách riêng các thành phần tạp chất khỏi chì. Toàn bộ lƣợng chì nguyên

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

60

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

liệu, chì thải, vụn chì thu đƣợc sau quá trình xử lý bình ắc quy cùng với lƣợng xỉ chì thu gom từ các chủ nguồn thải sẽ đƣợc đƣa vào lò nung cùng phụ gia (muối ăn) để gia nhiệt thành chì nóng chảy. Sau đó, chì sẽ đƣợc đổ khuôn, làm nguội bằng nƣớc rồi tháo khuôn để tạo thành sản phẩm chì tái chế theo quy định.

Khí thải từ quá trình tái chế chì chủ yếu gồm bụi, hơi chì và khí SO2 sẽ đƣợc thu gom bằng chụp hút và dẫn qua tháp lọc ƣớt. Tại đây, khí thải sẽ đƣợc dẫn đi từ dƣới lên và dung dịch hấp thụ (nƣớc, NaOH) đƣợc phun từ trên xuống. Dòng khí sau khi qia tháp lọc ƣớt sẽ đƣợc hút bằng quạt hút đi ra môi trƣờng không khí qua ống khói.

Dung dịch hấp thụ đƣợc bơm tuần hoàn tái sử dụng đồng thời có châm thêm NaOH để đảm bảo nồng độ luôn ổn định. Khi không còn sử dụng đƣợc nữa thì dung dịch này đƣợc bơm về HTXLNTTT của Nhà máy để xử lý đạt tiêu chuẩn quy định trƣớc khi thải vào suối nhỏ rồi chảy vào nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Đồng Nai.

Các tạp chất, cặn rắn từ lò nung đƣợc thu gom, ổn định, hóa rắn và chôn lấp

trong ô chôn CTNH theo đúng quy định.

1.5.7.8. Xử lý bóng đèn huỳnh quang

1) Công suất

Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1

có công suất 0,6 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.

2) Quy trình công nghệ

Quy trình xử lý bóng đèn huỳnh quang đƣợc thể hiện trong Hình 1.12.

Bóng đèn thải

Hệ thống nghiền kín

Bụi và hơi thủy ngân Thủy tinh, đuôi bóng đèn, bột huỳnh quang

Lọc bụi túi vải

Thiết bị tách

Nƣớc thải

Nƣớc

Hấp phụ bằng than hoạt tính

Băng tải có phun nƣớc

2 đầu nhôm Thủy tinh Khí thải sau xử lý Bột huỳnh quang

Thuy hồi và bán Thu hồi và bán Ổn định và hóa rắn

Hình 1.12: Quy trình xử lý bòng đèn huỳnh quang

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

61

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3) Thuyết minh quy trình

Bóng đèn huỳnh quang cấp vào cụm đập và hút (mô tơ đập ly tâm đập nát bóng đèn thành những mảnh nhỏ). Bụi, hơi từ quá trình cắt bóng đèn đƣợc xử lý bằng hệ thống lọc bụi túi vải và hệ thống hấp phụ bằng than hoạt tính. Hiệu quả xử lý bụi, hơi thủy ngân đạt 99,99% (theo nhà cung cấp). Bóng đèn sau khi nghiền đƣợc chứa trong thùng chứa 200 lít. Thùng chứa có khả năng chứa đƣợc 1.350 bóng đèn huỳnh quang loại 1,2m. Khi thùng đầy thiết bị có đèn báo tín hiệu và công nhân sẽ thay thùng khác. Quy trình cắt bóng đèn là quy trình kín, hạn chế thấp nhất phát tán chất ô nhiễm vào môi trƣờng.

Sản phẩm nghiền bóng đèn bao gồm: 2 đầu nhôm, những mảnh vụn thủy tinh có kích thƣớc từ 3 – 5 mm và bột huỳnh quang. Hỗn hợp này đƣợc đƣa vào thiết bị phân tách các thành phần bóng đèn bằng hệ thống băng tải. Thiết bị phân tách bóng đèn sàng rung mắt lƣới 2 cm để tách riêng đuôi đèn. Hỗn hợp thủy tinh và bột huỳnh quang lọt qua mắt lƣới 2 cm và xuống sàng mắt lƣới 0,5 cm. Tại đây có thiết bị phun nƣớc rửa nhằm phân tách thành phần bột huỳnh quang khỏi bóng đèn thủy tinh. Bột huỳnh quang sẽ đƣợc tách khỏi nƣớc sau quá trình lắng và đƣợc ổn định, hóa rắn. Phần nƣớc trong đƣợc bơm tuần hoàn tái sử dụng cho quá trình rửa. Lƣợng nƣớc này sẽ thải bỏ theo định kỳ (thông thƣờng sau khi xử lý cho khoảng 5 thùng 200 lít) và đƣợc đƣa về HTXLCL có chứa thành phần nguy hại của nhà máy để tiếp tục xử lý.

1.5.7.9. Xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại

Chất thải lỏng đƣa vào hệ thống xử lý nƣớc thải bao gồm các thành phần sau:

- Nƣớc thải công nghiệp chứa các loại chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại từ các chủ nguồn thải đƣợc Công ty Thanh Tùng 2 thu gom, vận chuyển về nhà máy bằng các xe bồn chở về khu vực xử lý.

- Nƣớc thải từ quá trình hoạt động của nhà máy có chứa các thành phần nguy hại cũng đƣợc phân loại và xử lý các phần nguy hại trƣớc khi đấu nối vào HTXLNTTT của nhà máy.

Tại khu vực xử lý, nƣớc thải chứa các loại chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại có tính chất ô nhiễm khác nhau sẽ đƣợc lƣu chứa riêng biệt tại 8 bể chứa, mỗi bể có thể tích 12 m3.

Các bể lƣu chứa nƣớc thải đầu vào đƣợc thiết kế xây dựng bằng BTCT, mặt trong có xử lý bề mặt bằng các hóa chất chuyên dụng đảm bảo độ bền khi tiếp xúc trực tiếp với các chất ô nhiễm nồng độ cao có trong nƣớc thải đƣợc thu gom.

Sau khi thu gom đủ số lƣợng nƣớc thải chứa các loại chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại và lƣu chứa tại các bể kể trên, nhân viên kỹ thuật sẽ vận hành HTXLCL có chứa thành phần nguy hại để xử lý các chất ô nhiễm đảm bảo đạt mức độ yêu cầu trƣớc khi dẫn vào HTXLNTTT của nhà máy để tiếp tục xử lý.

Công suất xử lý

Q = 40 m3/ngày, chia làm 2 module, mỗi module có công suất Q1 = 20 m3/ngày

(đầu tƣ năm 2012) và module 2 có công suất Q2 = 20 m3/ngày (đầu tƣ năm 2016)

Thành phần, tính chất của chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại

Thành phần, tính chất của nƣớc thải vào HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

bao gồm các thành phần sau:

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

62

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Nƣớc rò rỉ (nếu có) từ hầm chứa CTNH (chứa các chất ô nhiễm vô cơ, kim loại

nặng)

- Chất thải hữu cơ, nƣớc thải có nồng độ ô nhiễm hữu cơ COD cao, TSS cao.

- Chất thải/nƣớc thải acid hoặc chất thải kiềm.

- Chất thải/nƣớc thải có kim loại nặng, xianua,

- Chất thải/nƣớc thải nhiễm dầu, hỗn hợp dầu/nƣớc, chất hữu cơ sử dụng trong sản xuất keo chất, chất hữu cơ gốc nƣớc...cần xử lý bằng phƣơng pháp xử lý nƣớc thải.

- Các loại nƣớc thải khác.

Ngoài thành phần nƣớc thải phát sinh từ hoạt động của nhà máy, nhà máy còn thu gom và xử lý một số loại hình nƣớc thải từ các nhà máy bên ngoài về xử lý. HTXLCL có chứa thành phần nguy hại đƣợc thiết kế để xử lý nƣớc thải của một số ngành công nghiệp nhƣ Bảng 1.10.

Bảng 1.10: Thành phần ô nhiễm đặc trƣng trong nƣớc thải một số ngành công nghiệp

TT Đặc trƣng ô nhiễm

1 Nƣớc thải các ngành công nghiệp Ngành công nghiệp dệt nhuộm

2 Ngành công nghiệp giấy – bột giấy Độ dẫn điện cao; TDS cao; ô nhiễm hữu cơ đặc trƣng bởi trị số BOD/COD rất thấp, pH = 9 – 11; ô nhiễm kim loại Chất lơ lửng, hợp chất Clo vô cơ, dãy ligmin và phenol, các hợp chất vòng thơm, muối vô cơ (Na, Ca), nhựa thông, cao lanh, polymer, phèn nhôm

3 Ô nhiễm chất hữu cơ COD, BOD5, các hợp chất hữu cơ mạch vòng nhóm Clo và P nhƣ: Clobenzen. 1,2-Diclxcadfobenzen. 1,2,3-Triclobenzen. 1,2,3,4-Tetraclobenzen.4-Clophenol

4 Ngành công nghiệp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu Ngành công nghiệp cơ khí, mạ

5 Ngành sản xuất sơn, keo dán Độc tố chủ yếu là CN-, chất hoạt động bề mặt, dầu, chất lơ lửng, kim loại nặng (Ni, Cr, Zn, Cyanua,…) Metyl cyclohexan, Trichloro ethylene, dung dịch gốc Democol, kim loại, chất phụ gia,.... Polyvinyl acetate (C4H6O2)n, Polyvinyl alcohol (C2H4O)x, chất phụ gia.

Nguồn: Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

Quy trình công nghệ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

Quy trình công nghệ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại đƣợc thể hiện trong

Hình 1.13.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

63

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại

Bể chứa & điều hòa nƣớc thải

98%

PAC (PC01)

SO H 2 4 (PC02)

-

Thiết bị phản ứng 01

NaOH 35% (PC03)

Polyme (PC04)

Bồn chứa dầu mỡ

Thiết bị tuyển nổi kết hợp lắng

98%

H SO 2 4 (PC05)

Xúc tác FeSO 4 95% (PC06)

50%

Chất khử Na

O 5

Thiết bị phản ứng 02

O H 2 2 (PC08)

S 2 2 95% (PC07)

-

NaOH 35% (PC09)

Thiết bị phản ứng 03

Polyme (PC10)

Thiết bị lắng vách nghiêng

98%

Bể chứa bùn

H SO 2 4 (PC11)

+

Bể kiểm tra

Polyme (PC12)

Máy ép bùn

Tuần hoàn nước thải chưa đạt yêu cầu tiếp tục xử lý

Bùn khô

Nƣớc đạt yêu cầu xử lý đấu nối vào hệ thống XLNT tập trung của Nhà máy

Hình 1.13: Quy trình công nghệ xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

64

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Quy trình vận hành HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

1) Quy trình vận hành xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại hữu cơ

a) Thuyết minh quy trình

Nƣớc thải sau khi đƣợc thu gom từ nhiều nguồn (các nhà xƣởng, xí nghiệp trên địa bàn, nƣớc thải từ quá trình hoạt động của nhà máy) đƣợc đƣa về lƣu chứa riêng biệt đúng quy định trong các bể chứa nhằm điều hòa thành phần ô nhiễm có trong từng loại nƣớc thải.

Nƣớc thải từ các bể chứa sẽ đƣợc bơm vào thiết bị phản ứng 01 bằng các bơm chìm. Tại đây áp dụng phƣơng pháp keo tụ - tạo bông để kết tủa các chất ô nhiễm, sau đó loại bỏ các chất ô nhiễm bằng quá trình lắng.

Cơ chế của quá trình:

Mn+ + Am- = MmAn(kết tủa) [M]m. [A]n > TtMA

Trong đó: + Mn+ : ion kim loại

+ Tt : tích số tan. + Am- : tác nhân gây kết tủa

2-, PO4

Trong phƣơng pháp này ngƣời ta có thể sử dụng nhiều các nhân để tạo kết tủa 3-, Cl-, OH- ... nhƣng trong đó S2-, OH- đƣợc sử dụng 3-, 2-, Cl- ... chỉ tạo kết tủa với một số các ion kim loại nhất định do vậy chúng chỉ

với kim loại nhƣ: S2-, SO4 nhiều nhất vì nó có thể tạo kết tủa dễ dàng với hầu hết các kim loại, còn các ion PO4 SO4 đƣợc dùng khi dòng thải chứa đơn kim loại hoặc một vài kim loại nhất định.

Đối với mỗi kim loại khác nhau có pH thích hợp để kết tủa khác nhau tùy thuộc vào khả năng tạo kết tủa của M(OH)n và tùy thuộc vào nồng độ các kim loại có trong nƣớc thải cần xử lý.

Tại thiết bị phản ứng 01 tiến hành châm các hóa chất điều chỉnh pH, hóa chất keo tụ, Polymer hỗ trợ keo tụ bằng các bơm định lƣợng (PC01, PC02, PC03, PC04). Nƣớc thải đƣợc trộn đều cùng các hóa chất phản ứng thông qua hệ thống khuấy trộn.

Nƣớc thải sau khi xử lý sơ bộ tại thiết bị phản ứng 01 sẽ tự chảy qua thiết bị tuyển nổi vi bọt kết hợp lắng để loại bỏ hàm lƣợng chất rắn lơ lửng và các cặn váng, dầu mỡ hòa tan…. Các hợp chất nổi trên bề mặt sẽ đƣợc loại bỏ thông qua hệ thống môtơ cánh gạt, lƣu chứa trong bồn chứa dầu mỡ và thải bỏ định kỳ đúng quy định. Bùn cặn lắng xuống đáy bể đƣợc xả bằng áp lực về hệ thống xử lý bùn.

Nƣớc thải sau khi xử lý tại thiết bị tuyển nổi vi bọt kết hợp lắng sẽ tự chảy tới thiết bị phản ứng 02 để xử lý tiếp các thành phần ô nhiễm hữu cơ còn tồn tại bằng quá trình oxy hóa bậc cao (áp dụng quy trình oxy hóa Fenton đồng thể).

Quy trình oxi hóa Fenton đồng thể gồm 4 giai đoạn:

- Điều chỉnh pH phù hợp

- Phản ứng oxi hóa

CHC (cao phân tử) + •HO  CHC (thấp phân tử) +CO2 +H2O+ OH-

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

65

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Trung hòa và keo tụ

Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3

- Quá trình lắng

Hóa chất sử dụng tại thiết bị phản ứng 02 bao gồm chất điều chỉnh pH, xúc tác FeSO4 95%, chất oxy hóa H2O2 50%, đƣợc châm vào bể bằng các bơm định lƣợng (PC05, PC06, PC08). Nƣớc thải sẽ đƣợc trộn đều cùng các hóa chất phản ứng thông qua hệ thống khuấy trộn.

Sau quá trình tiếp xúc hóa chất oxy hóa tại thiết bị phản ứng 02, nƣớc thải tiếp tục chảy qua thiết bị phản ứng 03. Tại đây nƣớc thải sẽ đƣợc châm hóa chất điều chỉnh pH và bổ sung polymer hỗ trợ keo tụ bằng các bơm định lƣợng (PC09, PC10) nhằm kết tủa các bông cặn sinh ra từ quá trình xử lý ở thiết bị phản ứng 02.

Kế tiếp, nƣớc thải sẽ đƣợc cho qua thiết bị lắng vách nghiêng nhằm loại bỏ các bông cặn kết tủa bằng quá trình lắng trọng lực. Bùn cặn lắng xuống đáy bể đƣợc xả bằng áp lực về hệ thống xử lý bùn.

Sau khi điều chỉnh pH bằng bơm định lƣợng (PC11) đạt tiêu chuẩn cho phép,

cuối cùng nƣớc thải đƣợc dẫn về bể kiểm tra chất lƣợng nƣớc sau xử lý.

Tại bể kiểm tra chất lƣợng nƣớc sau xử lý, nếu nƣớc thải chƣa đạt yêu cầu theo quy định thì tiến hành tuần hoàn xử lý theo quy trình kể trên cho tới khi đạt tiêu chuẩn thông qua hệ thống bơm tuần hoàn.

Nƣớc thải đã đạt yêu cầu xử lý cho phép sẽ đƣợc đƣa thẳng tới xử lý tại

HTXLNTTT của nhà máy.

b) Hiệu quả xử lý

Mức độ các chất ô nhiễm sau xử lý tại HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

đƣợc thể hiện trong Bảng 1.11.

Bảng 1.11: Nồng độ các chất ô nhiễm sau quá trình vận hành HTXLCL có chứa thành phần nguy hại hữu cơ

TT Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Giá trị nồng độ

1 2 3 4 pH COD Tổng SS Dầu mỡ mg/l mg/l mg/l 6-9 < 500 < 100 < 5 QCVN 40:2011/BTNMT, (cột B) 5,5 - 9 150 100 10

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

2) Quy trình vận hành xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại vô cơ

a) Thuyết minh quy trình

Nƣớc thải sau khi đƣợc thu gom từ nhiều nguồn (các nhà xƣởng, xí nghiệp trên địa bàn, nƣớc thải từ quá trình hoạt động của nhà máy) đƣợc đƣa về lƣu chứa riêng biệt đúng quy định trong các bể chứa nhằm điều hòa thành phần ô nhiễm có trong từng loại nƣớc thải.

Nƣớc thải từ các bể chứa sẽ đƣợc bơm vào thiết bị phản ứng 01 bằng các bơm chìm. Tại thiết bị phản ứng 01 tiến hành châm các hóa chất điều chỉnh pH, hóa chất

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

66

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

keo tụ, polymer hỗ trợ keo tụ bằng các bơm định lƣợng (PC01, PC02, PC03, PC04). Nƣớc thải đƣợc trộn đều cùng các hóa chất phản ứng thông qua hệ thống khuấy trộn.

Nƣớc thải sau khi xử lý sơ bộ tại thiết bị phản ứng 01 sẽ tự chảy qua thiết bị tuyển nổi vi bọt kết hợp lắng để loại bỏ hàm lƣợng chất rắn lơ lửng. Bùn cặn lắng xuống đáy bể đƣợc xả bằng áp lực về hệ thống xử lý bùn. Trong quy trình này thiết bị tuyển nổi vi bọt kết hợp lắng chỉ đóng vai trò làm bồn lắng trọng lực, vì vậy không sử dụng tới hệ thống thiết bị tạo vi bọt tuyển nổi.

Sau khi tách bỏ cặn dƣới dạng bùn lắng, nƣớc thải sẽ tự chảy tới thiết bị phản ứng 02 nhằm xử lý tiếp các thành phần ô nhiễm hữu cơ bằng quá trình khử. Hóa chất sử dụng bao gồm chất điều chỉnh pH, chất khử Na2S2O5 95% đƣợc châm vào bể bằng các bơm định lƣợng (PC05, PC07). Nƣớc thải sẽ đƣợc trộn đều cùng các hóa chất phản ứng thông qua hệ thống khuấy trộn.

Mục đích của thiết bị phản ứng 02 là sử dụng phản ứng khử để thay đổi hóa trị

của ion kim loại nặng trong chất thải lỏng, chủ yếu là Cr, As,...

Thiết bị phản ứng 03: Sử dụng phản ứng kết tủa kim loại nặng: Những chất thải lỏng chứa As, Cd, Cr3+, Pb, Cu, Cd, đƣợc loại ra khỏi nƣớc bằng phƣơng pháp hóa học. Bản chất của phƣơng pháp này là chuyển các chất tan trong nƣớc thành không tan và thu ở dạng cặn lắng.

Hóa chất sử dụng: nhằm nâng pH lên khoảng 8-9,5 để kết tủa các kim loại nặng, dung dịch NaOH 35% và Polymer đƣợc các bơm định lƣợng (PC09, PC10) châm vào thiết bị phản ứng 03 và đƣợc khuấy trộn đều cùng nƣớc thải thông qua hệ thống khuấy trộn.

Kế tiếp, nƣớc thải sẽ đƣợc cho qua thiết bị lắng vách nghiêng nhằm loại bỏ các bông cặn kết tủa bằng quá trình lắng trọng lực. Bùn cặn lắng xuống đáy bể đƣợc xả bằng áp lực về hệ thống xử lý bùn.

Sau khi điều chỉnh pH bằng bơm định lƣợng (PC11) đạt tiêu chuẩn cho phép,

cuối cùng nƣớc thải đƣợc dẫn về bể kiểm tra chất lƣợng nƣớc sau xử lý.

Tại bể kiểm tra chất lƣợng nƣớc sau xử lý, nếu nƣớc thải chƣa đạt yêu cầu theo quy định thì tiến hành tuần hoàn xử lý theo quy trình kể trên cho tới khi đạt tiêu chuẩn thông qua hệ thống bơm tuần hoàn.

Nƣớc thải đã đạt yêu cầu xử lý cho phép sẽ đƣợc đƣa thẳng tới xử lý tại

HTXLNTTT của nhà máy.

Bùn thải phát sinh từ các quy trình xử lý trong hệ thống sẽ đƣợc xả bằng áp lực về các bể chứa bùn riêng biệt theo đúng chủng loại. Sau quá trình ổn định bùn, sử dụng bơm trục vít bơm bùn thải lên hệ thống máy ép bùn kiểu khung bản. Hóa chất polymer + đƣợc châm vào thông qua bơm định lƣợng PC12 nhằm tăng hiệu quả cho quá trình ép bùn.

b) Hiệu quả xử lý

Mức độ các chất ô nhiễm sau xử lý tại HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

đƣợc quy định trên các thông số cụ thể nhƣ Bảng 1.12.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

67

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 1.12: Nồng độ các chất ô nhiễm sau quá trình vận hành HTXLCL có chứa thành phần nguy hại vô cơ

TT Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Giá trị nồng độ

QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) 5,5 – 9 150 100 10 1 0,1 0,5 5 2 3 0,1 0,5 0,1 6-9 < 500 < 100 < 5 < 1 < 1 < 1 < 1 < 3,5 < 5 < 1 < 2,5 < 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 pH COD Tổng SS Dầu mỡ Cr(III) Cr(VI) Ni(II) Fe Cu(II) Zn(II) Cd(II) Pb(II) CN- mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l

Nguồn: Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

1.5.7.10. Ổn định hóa rắn chất thải

1) Công suất

Hệ thống ổn định hóa rắn đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 có công suất

5 tấn/ngày; giai đoạn 2 nâng công suất lên 9 tấn/ngày.

2) Quy trình công nghệ

Quy trình công nghệ ổn định hóa rắn chất thải đƣợc thể hiện trong Hình 1.14.

Tro từ lò đốt Chất thải

Tách từ Nghiền

Nguyên liệu (cát, đá, nƣớc, xi măng, phụ gia)

Nƣớc thải rò rỉ

Xỉ kim loại Tro thải

Thu hồi Trộn

Đổ khuôn, ép thủy lực

Khối đóng rắn

Vƣợt QCVN 07:2009/BTNMT

Đạt QCVN 07:2009/BTNMT

Kiểm tra đặc tính nguy hại

Chôn lấp an toàn Làm vật liệu xây dựng

Hình 1.14: Quy trình công nghệ ổn định hóa rắn

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

68

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3) Thuyết minh quy trình

Ổn định và hóa rắn là quá trình làm tăng các tính chất vật lý của chất thải, giảm rò rỉ hòa tan các chất ô nhiễm vào môi trƣờng, cải thiện đặc tính vật lý về chất thải. Quá trình đóng rắn có sử dụng các chất phụ gia để làm thay đổi bản chất vật lý của chất thải (thay đổi tính kéo, nén hay độ thấm).

Công thức hóa rắn đƣợc nghiên cứu với từng loại chất thải đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp hóa rắn. Chất thải cần hóa rắn đƣợc nghiền, sau đó đƣợc đƣa vào máy trộn theo từng mẻ. Các chất nhƣ xi măng, cát, phụ gia đƣợc sử dụng trong quá trình hóa rắn. Quá trình trộn diễn ra làm cho các thành phần trong hỗn hợp hòa trộn đều tạo thành hỗn hợp đồng nhất. Sau thời gian hòa trộn cần thiết, hỗn hợp đƣợc cho vào các khuôn, hoặc đƣa vào máy ép thủy lực. Sau khi quá trình ổn định diễn ra, các thành phần ô nhiễm hoàn toàn bị cô lập. Sản phẩm hóa rắn đƣợc chôn lấp an toàn nếu không đạt độ rò rỉ (hàm lƣợng chất ô nhiễm sau hóa rắn vƣợt ngƣỡng QCVN 07:2009/BTNMT) hoặc dùng làm vật liệu xây dựng.

Tỷ lệ phối trộn các nguyên liệu trong bê tông đƣợc thực hiện theo kết quả nghiên

cứu thực nghiệm trong phòng thí nghiệm.

Nƣớc thải rò rỉ từ quá trình ổn định không đáng kể. tuy nhiên, sẽ đƣợc thu gom

và đƣa vào hệ thống xử lý nƣớc thải của nhà máy để xử lý.

1.5.7.11. Đốt chất thải

Dự án đầu tƣ 03 lò đốt chất thải. Trong đó: Giai đoạn 1 đầu tƣ 01 lò đốt IV-203- 300 có công suất 300 kg/giờ. Giai đoạn 2: đầu tƣ thêm 01 lò đốt IV-203-300 có công suất 300 kg/giờ và 01 lò đốt thùng quay LQ-1000 có công suất 01 tấn/giờ.

Lò đốt IV-203-300, công suất 300 kg/h

1) Quy trình công nghệ

Quy trình công nghệ lò đốt chất thải IV-203-300 đƣợc thể hiện trong Hình 1.15.

Hình 1.15: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của lò IV-203-300

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

69

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

2) Thuyết minh quy trình

a) Hệ thống nạp liệu

Chất thải từ các nơi đƣợc xe chuyên dụng tập trung về kho chứa trung gian tại nhà máy. Từ đây chất thải đƣợc phân loại sơ bộ bằng thủ công trƣớc khi đƣa vào hệ thống nạp liệu, chất thải theo băng tải đi tới phễu cấp liệu. Tại đây chất thải đƣợc đẩy vào lò đốt bằng cần thủy lực và cửa trƣợt (cửa nạp liệu đóng, mở theo lập trình PLC). Chất thải cấp vào buồng đốt sơ cấp theo từng mẻ và cấp từ trên xuống, thời gian cấp liệu đƣợc điều khiển tự động thông qua bộ kiểm soát nhiệt độ trong buồng sơ cấp nhằm giữ nhiệt độ trong buồng đốt ổn định, thời gian cấp liệu trung bình 10 – 15 phút/mẻ, mỗi mẻ cấp vào khoảng 40 – 50 kg chất thải đảm bảo phân phối đều khối lƣợng chất thải vào lò đạt công suất 300 kg/h.

Tại vị trí cửa cấp liệu sẽ tạo áp suất âm để khi mở cửa cấp liệu không xảy ra hiện

tƣợng phun lửa ra ngoài.

b) Tại buồng đốt sơ cấp

Khi chất thải đƣợc cấp vào buồng đốt sơ cấp, tại buồng đốt sơ cấp xảy ra các quá trình nhƣ : sấy khô chất thải, khí hóa chất thải (quá trình phân hủy nhiệt) và quá trình tạo cặn. Giai đoạn cuối mẻ đốt, nhiệt độ buồng đốt nâng tới 950oC để đốt cháy cặn cacbon, phần rắn không cháy đƣợc tạo thành tro xỉ.

- Quá trình sấy khô chất thải: Chất thải sẽ thu nhiệt từ buồng đốt, khi nhiệt độ của chất thải đạt trên 100oC quá trình thoát hơi ẩm của chất thải xảy ra mãnh liệt, khi nhiệt độ tiếp tục tăng sẽ xảy ra quá trình nhiệt phân chất thải và tạo ra hỗn hợp khí gas (gọi là hỗn hợp khí hóa). Nhờ đƣợc thiết kế đặc biệt của hệ thống cấp khí hợp lý mà nhiệt độ đƣợc duy trì ổn định trong buồng sơ cấp. Để duy trì nhiệt độ ổn định trong buồng đốt sơ cấp khoảng 800-900oC sử dụng bộ thiết bị kiểm soát nhiệt độ, điều khiển cấp liệu, tải nạp liệu vào lò và điều khiển đầu đốt sơ cấp dùng dầu DO.

- Quá trình khí hóa: Khi nhiệt độ trong buồng đốt sơ cấp đạt khoảng 400 – 600oC chất thải bị phân hủy nhiệt sinh ra khí gas, tức là từ các hợp chất hữu cơ phức tạp tạo thành các chất đơn giản nhƣ: CH4, CO, H2…. Thực tế, với sự có mặt của ôxy và khí gas trong buồng nhiệt phân ở nhiệt độ cao đã xảy ra quá trình cháy, nhiệt sinh ra và lƣợng nhiệt từ không khí cấp vào lại tiếp tục cấp cho quá trình nhiệt phân, nhƣ vậy đã sinh ra quá trình “tự nhiệt phân và tự đốt sinh năng lƣợng”. Thông qua quá trình kiểm soát chế độ cấp khí, không khí cấp vào buồng đốt sơ cấp có nhiệt độ cao khoảng 80 - 120oC đƣợc cấp phía dƣới đáy lò thông qua ống cấp khí trung tâm. Dòng không khí trong ống cấp khí này đƣợc gia nhiệt do tận dụng từ khí thải của lò đốt tại buồng sơ cấp và từ hệ thống giải nhiệt khí thải bằng không khí. Lƣợng không khí này vừa giải nhiệt cho ống cấp khí trung tâm không bị quá nhiệt vừa cung cấp nhiệt cho buồng đốt sơ cấp tạo điều kiện cho quá trình khí hóa đƣợc tốt hơn, tiết kiệm đƣợc nhiên liệu đốt. Tro xỉ sẽ rơi xuống dƣới đáy lò vào thùng chứa tro xỉ.

Quá trình nhiệt phân của chất thải thƣờng bắt đầu từ 250oC đến 650oC, thực tế quá trình nhiệt phân chất thải xảy mạnh ra ở nhiệt độ từ 425oC – 760oC. Khi quá trình nhiệt phân kết thúc, sẽ hình thành tro và cặn cacbon, do vậy ngƣời ta còn gọi giai đoạn này là cacbon hóa.

- Nguyên lý hoạt động của béc đốt sơ cấp: Béc đốt sơ cấp có chức năng duy trì nhiệt độ cháy trong buồng đốt sơ cấp, béc đốt hoạt động theo nguyên lý lập trình (PLC) thông qua đầu dò nhiệt độ trong buồng đốt sơ cấp.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

70

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Béc đốt sơ cấp hoạt động khi bƣớc đầu nung nóng lò và khi nhiệt độ buồng đốt thấp hơn 900oC, khi 2 điều kiện trên xảy ra thì béc tự động đẩy vào bằng hệ thống thủy lực và đồng thời phun nhiên liệu (dầu DO), khi nhiệt độ trong buồng đốt đạt nhiệt độ cần thiết thì béc ngừng việc phun dầu và cần thủy lực tự động đƣa béc đốt ra ngoài.

Mặc khác, vị trí lắp đặt béc đốt và hệ thống cấp khí đảm bảo cho quá trình xáo

trộn chất trong quá trình cháy trong buồng đốt sơ cấp.

c) Tại buồng đốt thứ cấp

Hỗn hợp khí hóa từ buồng sơ cấp đƣa sang buồng đốt thứ cấp chứa các chất cháy (CO, H2; O2 dƣ; hơi nƣớc….) đƣợc đốt cháy tiếp nhờ quá trình cung cấp nhiên liệu từ đầu đốt thứ cấp, nhiệt, chất cháy trong dòng khí hóa và lƣợng không khí cấp. Nhiệt độ của buồng đốt thứ cấp đƣợc duy trì ở nhiệt độ 900 – 1.200oC bởi đầu đốt dầu thứ cấp và khí cấp vào. Khi nhiệt độ của buồng đốt thứ cấp thấp hơn 900oC, béc đốt thứ cấp và hệ thống cấp khí tự động cấp vào lò, béc đốt thứ cấp và hệ thống cấp khí hoạt động nguyên lý lập trình tự động (PLC) thông quá đầu dò nhiệt động trong buồng đốt thứ cấp. Nhờ nhiệt cao và thời gian lƣu khí trong buồng đốt thứ cấp đủ lâu (2 giây) đảm bảo quá trình đốt cháy hoàn toàn các chất gây mùi và độc hại nhƣ dioxin; furans; PCBs.

Tƣơng tự nhƣ ở buồng đốt sơ cấp, béc đốt thứ cấp sau khi đƣa vào phun nhiên liệu cho buồng đốt thứ cấp khi đạt nhiệt độ yêu cầu thì béc đốt tự động đƣa ra bằng hệ thống thủy lực để đảm bảo an toàn cho đầu đốt.

Béc đốt thứ cấp và hệ thống cấp khí đƣợc bố trí tạo nên dòng khí chuyển động xoáy rất có lợi cho việc hòa trộn, tiếp xúc của quá trình thiêu đốt và đồng đều nhiệt độ.

3) Quy mô công nghệ và các thông số kỹ thuật

a) Đặc tính nguyên liệu đốt

Nguyên liệu của dự án là chất thải rắn công nghiệp (CTRCN) và CTNH gồm:

- Chất thải rắn công nghiệp hỗn hợp

- Chất thải rắn có thành phần chính là nhựa (PE, PP, Photoresist, PET)

- Chất thải rắn từ các ngành công nghiệp sản xuất và gia công gỗ, cao su, giấy

- Chất thải rắn nhiễm dầu, cặn sơn, bao bì chứa hóa chất

Danh mục các chất thải có thể đốt đƣợc trình bày trong Bảng 1.13.

Bảng 1.13: Danh mục các chất thải có thể đốt trong lò đốt IV-203-300

TT Tên chất thải Trạng thái Mã CTNH

1 Các loại hắc ín và than đá thải Rắn 01 04 06 11 03 02

2 Rắn 08 01 02

3 Rắn Chất thải rắn chứa sơn hoặc véc ni có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác Chất thải rắn có chứa dầu từ hoạt động bảo dƣỡng cơ sở, máy móc, trang thiết bị

4 Chất thải rắn có chứa Silicon nguy hại 5 Dung môi các loại chất thải có chứa dung môi, vec ni 6 Mực in và chất thải từ in ấn Rắn Rắn Rắn 01 04 05 01 04 07 02 08 01 07 01 06 08 02 04

7 Rắn 09 01 01 Các loại chất thải rắn từ ngành chế biến đồ gỗ, giấy và bột giấy có chứa các thành phần nguy hại

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

71

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Trạng thái Mã CTNH

10 01 02 8 Rắn Tên chất thải Da thú có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình thuộc da

9 Rắn Các loại chất thải rắn dễ cháy có chứa các thành phần nguy hại

03 04 09 06 01 07 12 02 05 12 03 02 12 04 02 12 09 01 17 05 01 13 01 01 14 01 01 14 01 02 14 01 04 10 Chất thải rắn có chứa các tác nhân gây lây nhiễm 11 Chất thải có chứa dƣ lƣợng hóa chất trừ sâu 12 Chất thải có chứa dƣ lƣợng hóa chất trừ cỏ 13 Hóa chất bảo vệ thực vật tồn lƣu hoặc quá hạn sử dụng Rắn Rắn/ bùn Rắn, bùn Rắn

Nguồn: Công ty TNHH thiết bị Tôn Vinh Địa Cầu Irisan Việt Nam, năm 2012

b) Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật của lò đốt IV-203-300 đƣợc thể hiện trong Bảng 1.14.

Bảng 1.14: Thông số kỹ thuật lò đốt IV-203-300

Đặc tính Thông số

TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

15 IV-203-300 3-pha 200v 5,5kW 5,5kW 8 m3 1,96 m3 D=0,675m; H=15m 2.7m2 300kg/h Dầu hỏa 0,37 kg DO Sơ cấp 500~8000C; Thứ cấp ≥ 1.1000C < 2500C 0,98 m3/s 5.552,5 m3/h

16 17 18 19 Model Nguồn điện cung cấp Công suất máy thổi khí Công suất máy hút khí Thể tích buồng đốt sơ cấp Thể tích buồng đốt thứ cấp Ống khói Tiết diện buồng đốt Công suất buồng đốt Bổ sung nhiên liệu Lƣợng nhiên liệu đốt 1 kg chất thải Nhiệt buồng đốt Nhiệt độ khí thải ra ngoài môi trƣờng Lƣu lƣợng khí thải ra khỏi lò đốt Lƣu lƣợng không khí cẩn để giải nhiệt khí thải Lƣu lƣợng nƣớc cần để giai nhiệt khí thải 8,5 m3/h Vỏ của bộ xử lí khí thải Vỏ ngoài của 2 buồng đốt và chân đế Lớp vật liệu chịu lửa Thép SUS 304 Thép SS400 CS-14S, CS-13S

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

Lò đốt thùng quay LQ-1000

Nguyên lý hoạt động của lò LQ-1000

Nguyên lý cơ bản của một hệ thống lò đốt thùng quay bao gồm các bộ phận: cấp liệu, lò sơ cấp (lò quay) thể tích 9,5 m3, lò thứ cấp (lò tĩnh) thể tích 4,75 m3 và bộ phận tháo tro.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

72

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Lò đốt thùng quay có buồng sơ cấp là một tang quay với tốc độ điều chỉnh đƣợc, có nhiệm vụ đảo trộn chất thải rắn trong quá trình cháy. Lò đốt đƣợc đặt dốc với độ dốc khoảng 1/100 nhằm vận chuyển tự động rác từ khi vào cho đến khi thành tro ra khỏi buồng đốt. Các quá trình sấy, hóa hơi (nhiệt phân), đốt cháy cacbon và tháo tro diễn ra trong tang quay này theo trình tự từ khi nạp rác vào buồng đốt đến khi thành tro.

- Buồng đốt thứ cấp là một buồng đốt tĩnh, nhằm để đốt các sản phẩm bay hơi và khí hóa do quá trình nhiệt phân từ buồng sơ cấp. Nhiệt độ ở đây thƣờng từ 950 – 1300oC. Thời gian lƣu của khí thải qua buồng thứ cấp đảm bảo đạt 2 giây đạt QCVN 30:2010/BTNMT. Hàm lƣợng oxy dƣ tối thiểu cho quá trình cháy là 6%. Buồng đốt thứ cấp thƣờng gắn liền với hệ thống tái sử dụng năng lƣợng nhƣ nồi hơi (nồi hơi sản xuất hơi cao áp chạy máy phát điện hoặc sản xuất nƣớc nóng…).

Hình 1.16: Sơ đồ lò đốt thùng quay LQ-1000

Trong đó:

Thùng tro  Cầu trục nâng rác  Phễu nhận rác  Buồng đốt thùng quay  Buồng đốt thức cấp  Béc đốt thức cấp  Nồi hơi  Băng tải tro 

1) Quy trình công nghệ

Quy trình công nghệ lò đốt thùng quay đƣợc thể hiện trong Hình 1.17.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

73

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hình 1.17: Sơ đồ công nghệ lò đốt thùng quay

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

74

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

2) Thuyết minh công nghệ

Từ sơ đồ công nghệ, hệ thống lò đốt CTNH kiểu thùng quay gồm 3 bộ phận chính: 1) bộ phận cấp liệu ; 2) lò đốt sơ cấp (lò quay) và thứ cấp (lò tĩnh) ; 3) HTXLKT.

Lò đốt thùng quay có buồng sơ cấp là một tang quay với tốc độ điều chỉnh đƣợc, có nhiệm vụ đảo trộn chất thải rắn trong quá trình cháy. Lò đốt đƣợc đặt dốc với độ dốc khoảng 1/100 nhằm vận chuyển tự động rác từ khi vào cho đến khi thành tro ra khỏi buồng đốt. Các quá trình sấy, hóa hơi (nhiệt phân), đốt cháy cacbon và tháo tro diễn ra trong tang quay này theo trình tự từ khi nạp rác vào buồng đốt đến khi thành tro. Sản phẩm khí từ buồng sơ cấp tiếp tục đƣợc đốt trong buồng thứ cấp có bổ sung nhiệt lƣợng để đốt cháy hoàn toàn các chất hữu cơ trong khí thải. Nhiệt độ lò quay duy trì ở mức T≥700oC.

Các quá trình sấy, nhiệt phân và đốt cháy cặn cacbon xảy ra độc lập trên mỗi đoạn chiều dài của tang quay và nhờ có sự xáo trộn tốt nên tốc độ khí hóa của lò đốt thùng quay cao hơn lò đốt tĩnh 2-3 lần (trong lò đốt tĩnh các quá trình sấy, nhiệt phân và đốt cháy cặn cac bon xảy ra tại một vị trí và xảy ra đồng thời).

Trong hệ thống lò đốt rác thùng quay, buồng đốt thứ cấp là một buồng đốt tĩnh để đốt các sản phẩm bay hơi và khí hóa do quá trình nhiệt phân từ buồng sơ cấp. Nhiệt độ buồng thứ cấp đảm bảo theo quy định tại QCVN 30:2010/BTNMT (T≥1050oC khi đốt rác CN thông thƣờng và ≥1300oC khi đốt chất thải chứa halogen hữu cơ). Thời gian lƣu của khí thải qua buồng thứ cấp ≥ 2 giây. Hàm lƣợng oxy dƣ tối thiểu cho quá trình cháy là 6%.

Lò đốt thùng quay LQ-1000 đƣợc thiết kế để xử lý nhiều loại rác thải: rác công nghiệp, rác y tế, sản phẩm phế thải (hóa chất, dƣợc phẩm, thực phẩm,… hỏng hoặc quá hạn sử dụng buộc phải thiêu hủy, xác động vật nhỏ nhƣ gà, vịt,…) với công suất đốt tính toán là 1000 kg/h.

Công suất nhiệt của lò là 2.000.000 kcal/h tƣơng đƣơng với 500 –1.000 kg/h (tƣơng ứng với rác có nhiệt trị 4.000 – 2.000 kcal/kg – là giá trị nhiệt trị của CTCN thông thƣờng).

Rác công nghiệp thƣờng rất đa dạng và chƣa đƣợc đóng gói nên có thể dùng băng tải để vận chuyển rác đổ vào phễu nạp rác. Khi vào phễu nạp rác, những thành phần rác có kích thƣớc nhỏ tự chảy vào buồng đốt của lò quay, những rác có kích thƣớc lớn đƣợc công nhân vận hành đứng trên sàn thao tác dùng dụng cụ cầm tay đẩy rác vào buồng đốt (nếu muốn tự động hoàn toàn khâu nạp rác thì trƣớc khi đốt rác phải đƣợc băm chặt có kích thƣớc đồng đều).

Trong buồng đốt chính (lò quay) nhờ độ dốc và sự quay của buồng lò mà chất thải rắn đi từ phía nạp rác tới buồng tháo tro. Ở điều kiện nhiệt độ buồng lò từ 700 - 850oC sẽ xảy ra các quá trình xử lý rác nhƣ sau: đầu tiên rác đƣợc sấy để tách hơi ẩm, sau đó tới vùng khí hóa tách chất bốc (CO, H2, CxHy) để chất thải biến thành than, cuối cùng đốt cháy hoàn toàn than thành tro. Lƣợng tro hình thành rơi vào buồng tháo tro phía dƣới là một xe chứa tro và đƣợc di chuyển để thay xe khác khi đầy.

Chất bốc đi vào buồng đốt phụ và đƣợc đốt cháy hoàn toàn thành CO2 và H2O. Hiệu quả đốt CE (Combution Efficiency) của lò đốt đƣợc đánh giá theo tỷ lệ CO2/CO trong khói thải. Đối với CTCN thông thƣờng thì hiệu quả đốt yêu cầu là CE = 99,9%. Đối với CTNH (PBCs, TBVTV, hóa chất,…) thì yêu cầu CE = 99,99%.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

75

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Để đảm bảo hiệu quả đốt nhƣ mong muốn, buồng đốt phụ phải đƣợc duy trì ở nhiệt độ cao (≥1050oC), thời gian lƣu ≥ 2 giây và ô xy dƣ từ 6 – 14%. Do yêu cầu nhiệt độ buồng đốt thứ cấp cao hơn ở buồng sơ cấp nên béc đốt thứ cấp tiêu thụ nhiên liệu lớn hơn béc đốt sơ cấp.

Quá trình đốt thực chất là quá trình ô xy hóa các chất hữu cơ. Hiệu quả đốt phụ thuộc vào mức độ ô xy hóa hoàn toàn hay không hoàn toàn các chất hữu cơ. Tuy nhiên trong khói thải còn có các thành phần vô cơ nguy hại là các khí axít nhƣ SOx, NOx, HCl, HF,… hình thành do bản chất của chất thải hoặc do nhiệt độ cao tạo ra (nhƣ NO2), ngoài ra còn có bụi và các kim loại nặng bay hơi. Việc khống chế lƣợng ô xy dƣ và xác định đúng thời điểm cấp ô xy có thể làm giảm NO2, nhƣng đối với các khí a xít khác không thể khắc phục đƣợc bằng công nghệ đốt mà chúng hoàn toàn phụ thuộc vào bản chất chất thải. Chẳng hạnh nhƣ chất thải có nhiều cao su (nhƣ găng tay y tế) sẽ phát sinh nhiều SO2.

Chính vì vậy, để đảm bảo thỏa mãn yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng khói thải qua ống khói bắt buộc phải có HTXLKT. Nhiệm vụ của HTXLKT là loại bỏ bụi và các khí a xít về giá trị thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Nói một cách khác, khí thải sau khi đi qua hệ thống xử lý khí thỏa mãn quy chuẩn cho phép do Nhà nƣớc quy định. Đối với lò đốt rác công nghiệp thì quy chuẩn áp dụng là QCVN 30:2010/BTNMT.

3) Quy mô công nghệ và các thông số kỹ thuật

a) Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật của lò đốt LQ-1000 đƣợc thể hiện trong Bảng 1.15.

Bảng 1.15: Thông số kỹ thuật lò đốt LQ-1000

Đặc tính

TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Loại lò đốt Công suất Công suất nhiệt Thể tích buồng đốt sơ cấp Nhiệt độ buồng sơ cấp Thể tích buồng thứ cấp Nhiệt độ buồng thứ cấp Thời gian lƣu khí Cƣờng độ rối Re Tiêu hao nhiên liệu dầu DO Công suất điện tiêu thụ Lƣu lƣợng khói thải Nhiệt độ khói thải thoát ra môi trƣờng Tốc độ khói thải Thông số Lò đốt thùng quay 1.000 kg/giờ 2.000.000 kcal 4,75 m3 700 – 900oC 20,19 m3 ≥ 1.050oC > 2 giây 7.000 140 – 300 kg/h 3 pha, 80V; 48 (KWh) 10.500 – 12.500 N.m3/h < 200oC 20 – 25 m/s

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

b) Các hạng mục chính của hệ thống lò đốt LQ-1000

Hệ thống nạp rác

Hệ thống nạp rác gồm băng tải nạp rác và phễu chứa rác. Băng tải B600*L10000, năng suất 0,75-1,5 tấn/giờ. Phễu chứa rác có nhiệm vụ tiếp nhận rác trƣớc khi đƣa rác vào buồng lò. Băng tải vận chuyển rác liên tục lên phễu chứa rác và từ phễu chứa, rác đƣợc nạp liên tục vào buồng lò quay. Những rác có kích thƣớc nhỏ hơn cửa lò sẽ tự

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

76

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

động rơi vào buồng lò, rác có kích thƣớc lớn hơn đƣợc công nhân vận hành dùng dụng cụ cầm tay (kiểu gậy cời lò bằng ống thép) đẩy rác vào buồng lò.

Lò đốt thùng quay

Lò đốt thùng quay là một tang quay có vỏ ngoài làm bằng thép đƣợc sơn bằng các lớp sơn chịu nhiệt, bên trong là lớp vật liệu chịu nhiệt và cách nhiệt. Để quay đƣợc, toàn bộ tang đƣợc tựa trên 02 bộ gối đỡ con lăn và bên ngoài tang lắp đặt 01 bộ truyền động. Tốc độ mô tơ có thể điều chỉnh đƣợc bằng inverter nhờ đó có thể nhanh chóng điều chỉnh chế độ đốt phù hợp với từng loại rác. Đây là ƣu điểm nổi bật mà các kiểu lò đốt khác không có đƣợc.

Phía nạp rác là cửa lò có gắn béc đốt sơ cấp và phễu nạp rác. Cửa lò làm bằng thép không rỉ, bên trong đúc bê tông chịu nhiệt. Việc bố trí béc đốt từ phía cửa lò làm cho dòng khí gas di chuyển cùng chiều với dòng chất rắn nên luôn tạo ra áp suất âm trong buồng lò. Kết hợp với việc bố trí lò đốt phụ và tính toán quạt hút hợp lý, thì ngay cả khi xe tro đƣợc kéo ra khỏi vị trí hứng tro vẫn duy trì đƣợc áp suất âm không làm phát tán khí ô nhiễm ra ngoài ảnh hƣởng đến môi trƣờng lao động. (Điều này thƣờng xảy ra với các lò đốt tĩnh nhƣ lò nhiệt phân 2 cấp trong quá trình nạp rác hoặc tháo tro làm một lƣợng không khí lọt vào buồng lò làm tăng áp suất lò).

Toàn bộ lò quay đƣợc lắp trên 01 bệ máy bằng kết cấu thép hình đảm bảo độ cứng vững. Thân lò quay có độ dốc khoảng 1/100 về phía tháo tro để vận chuyển liên tục rác từ khi nạp đến khi thành tro trong khi quay.

Trong buồng lò, quá trình cháy của rác xảy nhƣ sau: khi qua khỏi cửa lò, rơi vào buồng lò rác nhận nhiệt từ béc đốt sơ cấp đồng thời di chuyển cả phƣơng dọc và phƣơng ngang do sự quay của buồng lò. Quá trình đó đồng thời xảy ra các hiện tƣợng: gia nhiệt, sấy khô và đốt cháy rác thành khí. Khi đi đến cuối buồng lò, các thành phần hữu cơ của rác đã đƣợc chuyển hóa hoàn toàn thành khí chỉ còn lại phần vô cơ (tro) đƣợc thải ra ngoài và chứa trong xe tro.

Quá trình cháy trong buồng sơ cấp (lò quay) là quá trình cháy chƣa hoàn toàn vì nhiệt độ còn thấp và lƣợng ô xy cấp vào còn thiếu, do đó sản phẩm cháy chứa nhiều chất độc hại (CO, CxHy, H2, SO2, NOx, bụi,…). Vì vậy nhiệm vụ của buồng đốt thứ cấp là đốt cháy hoàn toàn các thành phần khí ô nhiễm có thể cháy đƣợc nhƣ CO, H2, CxHy để làm tăng hiệu quả xử lý CTNH của phƣơng pháp đốt.

Béc đốt sơ cấp dùng để cấp nhiệt cho buồng sơ cấp (lò quay) nhờ đó rác đƣợc chuyển hóa từ thể rắn sang thể khí. Béc đốt sử dụng nhiên liệu dầu DO có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp. Nhiên liệu dầu DO dễ mua do đƣợc bán rộng rãi trên thị trƣờng. Nhiên liệu khí hóa lòng (LPG) sạch hơn dầu DO nhƣng có hạn chế về khả năng cung cấp (nhất là ở những nơi vùng sâu, vùng xa).

Lò đốt thứ cấp

Lò đốt thứ cấp là một lò tĩnh, có nhiệm vụ đốt cháy hoàn toàn khí cháy phát sinh từ buồng sơ cấp (còn gọi là sản phẩm khí hóa). Kết cấu lò có vỏ ngoài bằng thép, sơn bằng các lớp sơn chịu nhiệt, bên trong xây các lớp gạch chịu nhiệt và cách nhiệt.

Thể tích buồng thứ cấp đƣợc tính toán để đảm bảo thời gian lƣu cháy của sản phẩm khí hóa từ buồng sơ cấp từ ≥2 giây. Sản phẩm khí hóa từ buồng sơ cấp đƣợc trộn với luồng khí thứ cấp hút tự nhiên qua khe hở dƣới buồng tháo tro và đƣợc đốt cháy

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

77

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

hoàn toàn trong buồng thứ cấp. Khe hở hút không khí đƣợc tính toán để đảm bảo lƣợng ô xy dƣ theo yêu cầu (≥ 6%).

Hiệu quả xử lý bằng phƣơng pháp đốt phụ thuộc chủ yếu vào quá trình cháy trong buồng thứ cấp, mà chủ yếu là 03 yếu tố: nhiệt độ buồng đốt, thời gian lƣu cháy và sự xáo trộn trong buồng đốt.

Thông số nhiệt độ rất quan trọng vì vậy nó đƣợc sử dụng để cài đặt chế độ vận hành cho hệ thống lò đốt. Khi nhiệt độ buồng thứ cấp chƣa đạt đến nhiệt độ làm việc thì chƣa thể tiến hành khởi động béc sơ cấp để đốt rác (vì vậy chƣa thể tiến hành nạp rác vào lò).

Béc đốt thứ cấp dùng để duy trì nhiệt độ lớn hơn hoặc bằng nhiệt độ cài đặt của buồng thứ cấp. Cũng nhƣ béc đốt sơ cấp, béc đốt thứ cấp sử dụng nhiên liệu dầu DO có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp.

Hệ thống điều khiển

Một tủ điện điều khiển đƣợc lắp đặt để vận hành toàn bộ hệ thống lò đốt. Trong tủ điện điều khiển lắp đặt các thiết bị giám sát nhiệt độ các buồng lò và tự động điều chỉnh chế độ hoạt động của các béc đốt. Điều chỉnh tốc độ quay của lò quay (vô cấp) bằng biến tần.

Hệ thống điều khiển có thể cho phép mở cửa thoát khói khẩn cấp để bảo vệ các

thiết bị của hệ thống lò đốt khi xảy ra các sự cố sau:

- Mất điện lƣới;

- Khi quạt giải nhiệt hoặc quạt hút khói hoặc bơm định lƣợng hóa chất bị sự cố

(quá tải hoặc hỏng hóc mô tơ);

- Khi không có hóa chất để xử lý khí thải.

Tủ điện điều khiển

Tủ điện điều khiển có thể đƣợc chế tạo riêng để điều khiển hệ thống xử lý khí

hoặc bố trí chung với tủ điều khiển vận hành lò đốt.

Hệ thống bể xử lý dung dịch tuần hoàn

Hệ thống bể xử lý dung dịch tuần hoàn là các hạng mục xây dựng, không nằm trong danh mục thiết bị phải cung cấp của hệ thống lò đốt. Tuy nhiên, chúng là một thành phần không thể thiếu. Khi triển khai một Dự án cụ thể, bên cung cấp và chuyển giao công nghệ sẽ thiết kế hệ thống bể phù hợp với mặt bằng hiện có cho Chủ đầu tƣ tự thi công. Nằm trong hệ thống bể xử lý dung dịch tuần hoàn gồm có:

- Bể lắng cặn: Tuỳ vào vị trí cụ thể để thiết kế phù hợp

- Bể chứa dung dịch nóng (đã lắng cặn): 01 cái

- Bể chứa dung dịch đã làm nguội: 01 cái

- Bể lọc cặn: Cặn từ bể lắng đƣợc bơm lên bể lọc cặn để tách lỏng, cặn khô đƣợc

đƣa đi xử lý nhƣ CTCN.

1.5.7.12. Hầm chứa chất thải

Dự án Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại đƣợc thiết kế, xây dựng và vận hành theo một quy trình hoàn chỉnh, công nghệ tiên tiến nhằm phát huy tối đa hiệu quả tái chế, xử lý chất thải từ khi phát sinh cho đến xử lý cuối cùng,

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

78

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

nhằm giải quyết đƣợc vấn đề môi trƣờng hiện tại cho địa phƣơng, chủ dự án tiến hành quy hoạch các hầm chứa để xử lý cuối cùng các chất thải không còn khả năng tái sử dụng, tái sinh đƣợc góp phần xử lý triệt để các vân để ô nhiễm môi trƣờng hiện này.

Thiết kế hầm chứa CTCN

Chất thải đƣợc thu gom và xử lý tại hầm chứa là phần còn lại sau công đoạn tái chế từ nhà máy nên việc xử lý lƣợng chất thải này hoàn toàn chủ động. Các loại chất thải này sẽ sau khi đã đƣợc phân loại tái chế, các chất thải không còn khả năng tái chế sẽ đƣợc lƣu giữ an toàn tại kho chứa chất thải. Khi lƣợng chất thải công nghiệp không nguy hại chờ chôn lấp đủ số lƣợng cần thiết cho 1 hầm chứa (7.500 tấn/5 năm) sẽ đƣợc xe chuyên dùng vận chuyển đến hầm chứa chất thải công nghiệp không nguy hại để để xử lý vào mùa khô. Các hầm chứa chất thải đƣợc thi công lần lƣợt. Kế hoạch xây dựng các hầm chứa CTCN đƣợc thể hiện trong Bảng 1.16.

Bảng 1.16: Kế hoạch xây dựng các hầm chứa CTCN

TT

1 2 3 4 5 6 7 8 Ký hiệu CN 1 CN 2 CN 3 CN 4 CN 5 CN 6 CN 7 CN 8 Khoảng thời gian lƣu giữ chất thải chờ xử lý T8/2012 – 2020 2021 - 2026 2027 - 2032 2033 - 2038 2039 - 2044 2045 - 2050 2051 - 2056 2057 - 2062 Dự kiến thời gian thi công hầm chứa 2020 2026 2032 2038 2044 2050 2056 2062 Số năm tích lũy chất thải chờ xử lý 7 năm 4 tháng 5 năm 5 năm 5 năm 5 năm 5 năm 5 năm 5 năm

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

Hầm chứa chất thải không nguy hại đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn đƣợc thể hiện

trong Bảng 1.17.

Bảng 1.17: Tiêu chuẩn thiết kế hầm chứa chất thải công nghiệp

TT Mô tả Ghi chú

1 Số ngày hoạt động Thông số kỹ thuật 300 ngày/năm

2 Khối lƣợng chất thải lƣu giữ chờ xử lý trong 01 năm 1.500 tấn/năm Số ngày dùng để tính toán lƣợng chất thải Lƣu chứa trong khu lƣu giữa chất thải chờ xử lý cho đến khi đạt khối lƣợng 01 hầm chứa chất thải

3 5 năm 5 năm thực hiện xử lý 01 lần

4 7.500 tấn

5

6 Số năm lấp đầy 1 hầm chứa chất thải Khối lƣợng chất thải cần xử lý trong 5 năm Thể tích chất thải xử lý 5 năm (0,7 tấn/m3) Diện tích 1 ngăn chƣa chất thải 10.714 m3 670 m2 Khối lƣợng chất thải đủ để thi công 01 hầm chứa chất thải Thể tích chất thải tích lũy trong 5 năm để thực hiện xử lý tại 01 ô -

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

Để đảm bảo các vấn đề môi trƣờng thứ phát trong quá trình xử lý chất thải công nghiệp sau cùng, hầm chứa cũng sẽ đƣợc thi công với đầy đủ các lớp lót theo tiêu chuẩn thiết kế.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

79

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Lớp lót đáy

Sử dụng cấu tạo hệ thống lớp lót đáy và thành kép gồm 2 lớp thoát nƣớc, mỗi lớp

có cấu tạo nhƣ sau:

+ Lớp đất hiện hữu (đất nền đầm chặt); + Lớp đất sét dày 0,3 m đầm chặt (hệ số thấm k 10-7cm/s);

+ Lớp chống thấm HDPE dày 2 mm;

+ Lớp cát thoát nƣớc 0,3 m, (hệ số thấm k = 0,9);

+ Lớp vải địa kỹ thuật (Geotexttile);

- Lớp thoát nƣớc

Hấm chứa chất thải cũng sẽ đƣợc bố trí tuyến thoát nƣớc chính chạy dọc các hầm chứa chất thải. Các tuyến nhánh dẫn nƣớc rỉ rác về tuyến chính. Tuyến chính dẫn nƣớc rác về hố thu để bơm về khu xử lý nƣớc thải của nhà máy.

Trên mỗi tuyến ống cứ 180 – 200 m lại có 1 hố lắng để đề phòng tránh tắc nghẽn ốn. Hố lắng đƣợc xây bằng gạch, có kết cấu chống thấm. Kích thƣớc hố lắng 800 mm x 800 mm x 800 mm. Ống thu gom nƣớc rác có mặt phía trong nhẵn, đƣờng kính 150 mm. Ống đục lỗ 10 mm trên suốt chiều dài tuyến ống. Hệ thống thoát nƣớc đƣợc mô tả trên hình vẽ.

Nếu nhà máy vận hành với công suất tối đa, trung bình hàng ngày có 5 tấn CTCN

đƣợc xử lý.

Khu xử lý CTNH

Hấm chứa chất thải nguy hại đƣợc thiết kế để tiếp nhận chất thải nguy hại (phát sinh chủ yếu từ nhà máy), có tính chất trơ không thể tái chế hoặc xử lý bằng các phƣơng pháp nhiệt, hóa lý hoặc sinh học. Khu vực bố trí hầm chứa chất thải nguy hại (sau khi đã ổn định, hóa rắn) đƣợc chia thành các hầm chứa nhƣ khu xử lý chất thải công nghiệp không nguy hại.

Hầm chứa chất thải nguy hại đƣợc dùng để xử lý các loại chất thải nguy hại hoặc các chất thải có ngƣỡng chất thải nguy hại vƣợt giá trị quy định theo Quy chuẩn QCVN 07:2009 về ngƣỡng chất thải nguy hại của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Chất thải nguy hại trƣớc khi xử lý sau cùng đã đƣợc xử lý, ổn định, hóa rắn và đƣợc lƣu giữ an toàn tại kho lƣu giữ chất thải chờ xử lý. Khi đã đủ số lƣợng, dự án thực hiện thi công lần lƣợt các hầm chứa chất thải và chất thải sẽ đƣợc đƣa đi xử lý trong mùa khô.

1) Các thông số cơ bản trong thiết kế

Hầm chứa chất thải nguy hại đƣợc quy hoạch và thiết kế xây dựng theo nguyên

tắc sau:

- Mức độ nén chất thải tính theo khối lƣợng riêng (800 kg/m3);

- Hiệu suất sử dụng hầm chứa là 80%;

- Các hầm chứa đƣợc thiết kế có diện tích vừa đủ để lấp đầy trong thời gian 5 năm. Căn cứ vào sự biến động của khối lƣợng chất thải công nghiệp qua các năm nên việc thiết kế các hầm chứa chất thải đƣợc phân chia giai đoạn nhằm tạo sự đồng nhất;

Tiêu chuẩn thiết kế đƣợc thể hiện trong Bảng 1.18.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

80

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 1.18: Tiêu chuẩn thiết kế hầm chứa chất thải nguy hại

TT Mô tả Ghi chú Thông số kỹ thuật

1 Số ngày hoạt động 300 ngày/năm

2 1.500 tấn/năm Khối lƣợng chất thải lƣu giữ chờ xử lý trong 01 năm

3 5 năm

4 7.500 tấn Số năm lấp đầy 1 hầm chứa Khối lƣợng chất thải xử lý trong 5 năm

5 9.375 m3 Thể tích chất thải xử lý 5 năm (0,7 tấn/m3) Số ngày dùng để tính toán lƣợng chất thải Lƣu chứa trong khu lƣu giữa chất thải chờ xử lý cho đến khi đạt khối lƣợng 01 hầm chứa chất thải 5 năm thực hiện xử lý 01 lần Khối lƣợng chất thải đủ để thi công 01 hầm chứa chất thải Thể tích chất thải chôn tích lũy trong 5 năm để thực hiện xử lý tại 01 ô

6 500 m2 - Diện tích 1 hầm chứa lấp trung bình

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

2) Kế hoạch xây dựng các hầm chứa CTNH

Kế hoạch xây dựng các hầm chứa CTCN đƣợc thể hiện trong Bảng 1.19.

Bảng 1.19: Kế hoạch xây dựng các hầm chứa CTCN

TT Ký hiệu hầm chứa chất thải Khoảng thời gian lƣu giữ chất thải chờ xử lý Số năm tích lũy chất thải chờ xử lý

Dự kiến thời gian thi công hầm chứa chất thải 2020 2026 2032 2038 2044 2050 2056 2062 7 năm 4 tháng 5 năm 5 năm 5 năm 5 năm 5 năm 5 năm 5 năm 1 2 3 4 5 6 7 8 NH 1 NH 2 NH 3 NH 4 NH 5 NH 6 NH 7 NH 8 T8/2012 – 2020 2021 - 2026 2027 - 2032 2033 - 2038 2039 - 2044 2045 - 2050 2051 - 2056 2057 - 2062

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

3) Các thông số kỹ thuật thi công

a) Cấu tạo hệ thống lớp lót đáy và thành kép gồm:

Đáy hầm chứa đƣợc thiết kế sử dụng hệ thống lớp lót đáy kép. Cấu tạo hệ thống

lớp lót đáy kép gồm:

- Lớp đất hiện hữu (đất nền đầm chặt); - Lớp đất sét dày 0,3 m đầm chặt (hệ số thấm k 10-7cm/s);

- Lớp chống thấm HDPE dày 2 mm;

- Lớp cát thoát nƣớc 0,3 m, (hệ số thấm k = 0,9);

- Lớp vải địa kỹ thuật (Geotexttile);

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

81

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

b) Kết cấu hệ thống thu nƣớc rò rỉ

Mỗi hầm chứa chất thải có hai hệ thống thu gom nƣớc rác, gồm các lớp sau:

- Tầng thu nƣớc rác thứ nhất

+ Hệ thống ống thu gom nƣớc rác thứ nhất

+ Lớp chống thấm thứ nhất

- Tầng thu nƣớc thứ 2

+ Hệ thống ống thu gom nƣớc rác thứ 2

+ Lớp chống thấm thứ hai.

Hệ thống ống thu gom nƣớc rỉ của mỗi hầm chứa đƣợc thiết kế với yêu cầu sau:

- Có 1 hoặc nhiều tuyến chính chạy dọc theo hƣớng dốc của hầm chứa. Các tuyến nhánh dẫn nƣớc rò rỉ về tuyến chính. Tuyến chính dẫn nƣớc rò rỉ về hố thu để bơm hoặc dẫn thẳng vào công trình xử lý nƣớc rác.

- Trên mỗi tuyến ống, cứ 180-200 m lại có 1 hố lắng để phòng tránh sự tắc nghẽn ống. Hố lắng thƣờng đƣợc xây bằng gạch, có kết cấu chống thấm. Kích thƣớc hố lắng 800mm x 800mm x 800 mm. Ống thu gom nƣớc rò rỉ có mặt phía trong nhẵn, đƣờng kính không nhỏ hơn 150 mm. ống đƣợc đục lỗ với đƣờng kính từ 10-20 mm trên suốt chiều dài ống với tỷ lệ lỗ rỗng chiếm từ 10-15% diện tích bề mặt ống.

Đƣờng ống thu gom nƣớc rỉ cần đảm bảo độ bền hoá học và cơ học trong suốt thời gian vận hành hầm chứa. Độ dốc của mỗi tuyến ống tuỳ thuộc vào địa hình đáy hầm chứa nhƣng không nhỏ hơn 2% đối với tuyến nhánh và 1% đối với tuyến chính. Tầng thu gom nƣớc chất thải phải có chiều dày ít nhất 30cm với những đặc tính sau: có ít nhất 5% khối lƣợng hạt có kích thƣớc ≤ 0,075 mm, hệ số thấm K ≤ 10-2 cm/s. Càng gần ống thu, dẫn nƣớc kích thƣớc hạt càng lớn để ngăn sự dịch chuyển của các hạt cát mịn gây tắt nghẽn hệ thống thu gom và vẫn đảm bảo nƣớc tự chảy xuống hệ thống thu gom

Nƣớc rò rỉ (nếu có) đƣợc thu gom, xử lý tại HTXLCL sau đó tiếp tục bơm về HTXLNTTT của nhà máy. Chất lƣợng nƣớc thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam theo QCVN 25:2009/BTNMT, cột A và QCVN 40:2011/BTNMT, cột A.

1.5.8. Danh mục máy móc, thiết bị

1.5.8.1. Giai đoạn x y dựng và lắp đặt thiết bị dự án

Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị thi công công trình. Vì vậy, máy móc thiết bị phục vụ trong hoạt động xây dựng sẽ do đơn vị thi công đƣa đến công trƣờng. Trong giai đoạn thi công tùy theo tình hình thực tế, số lƣợng máy móc thiết bị phục vụ cho thi công sẽ đƣợc điều chỉnh cho phù hợp. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho công tác san nền và xây dựng dự án đƣợc thể hiện trong Bảng 1.20.

Bảng 1.20: Danh mục máy móc thiết bị dự kiến phục vụ dự án trong Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án

Số lƣợng Nơi đặt

TT Tên máy móc thiết bị 1 Máy ủi 2 Máy đào một gầu 3 Máy ép cọc trƣớc 4 Máy ép cọc sau Đơn vị cái cái cái cái 02 02 01 01 Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

82

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Số lƣợng Nơi đặt

TT Tên máy móc thiết bị Đầm bánh thép tự hành 5 6 Máy đầm bê tông 7 Máy trộn bê tông 8 Máy trộn vữa 9 Máy cắt gạch đá 10 Máy hàn điện 11 Máy phun nhựa đƣờng 12 Máy bơm nƣớc 13 Máy khoan sắt cầm tay 14 Máy khoan bê tông cầm tay 15 Máy cắt uốn thép 16 Máy cắt ống 17 Máy bắn vít 18 Máy phát điện lƣu động 10 kW 19 Ô tô tự đỗ trọng tải 10 tấn 20 Xe tƣới nƣớc 21 Đèn chiếu sáng công trƣờng Đơn vị cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái xe xe Hệ thống 01 02 02 02 01 02 01 01 01 02 01 01 01 01 02 01 - Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng Công trƣờng

Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2, năm 2012.

1.5.8.2. Giai đoạn hoạt động của dự án

Máy móc thiết bị sẽ đƣợc phân kỳ đầu tƣ theo công suất hoạt động của mỗi giai đoạn. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động của nhà máy giai đoạn hoạt động đƣợc thể hiện trong Bảng 1.21

Bảng 1.21: Danh mục máy móc thiết bị cần đầu tƣ cho dự án trong giai đoạn hoạt động

TT Danh mục máy móc thiết bị Đơn vị Xuất xứ Tình trạng

Số lƣợng GĐ1 GĐ2 1 1 1 1 1 1 1 2 3 Hệ thống Hệ thống Hệ thống Hệ thống Việt Nam Mới 100% Việt Nam Mới 100% Việt Nam Mới 100% Mới 100% 4 1 Việt Nam 1

Hệ thống Mới 100% 5 1 Việt Nam -

Mới 100% 6 Hệ thống 1 Việt Nam 1

7 1 - Mới 100% Mới 100% 8 Hệ thống 1 Việt Nam 1

Mới 100% 9 Hệ thống 1 Việt Nam 1

10 Hệ thống 1 Nhật - Mới 100% Mới 100% 11 Hệ thống 1 Việt Nam -

12 13 14 15 16 Hệ thống tái chế nhớt thải Hệ thống tái chế dung môi Hệ thống tái chế nhựa Hệ thống xử lý và thu hổi ắc quy Hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử Hệ thống tái chế chì Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang HTXLCL có chứa thành phần nguy hại HTXLNTTT Hệ thống ổn định hóa rắn chất thải Hệ thống Lò đốt IV-203-300 Hệ thống Lò đốt LQ – 1000 Thùng phuy 200 lít Thùng phuy 1.000 lít Xe tải loại 0,5 tấn; 1 tấn; 2 Cái Cái Chiếc 1 - 50 10 10 Nhật Nhật Mới 100% Mới 100% Mới 100% Mới 100% Mới 100% 1 1 50 10 10

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

83

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Danh mục máy móc thiết bị Đơn vị Xuất xứ Tình trạng

Số lƣợng GĐ1 GĐ2

17 18 Chiếc Cái 2 5 - 5 Mới 100% Mới 100% Mới 100% 19 Bộ 1 -

20 21 22 23 Mới 100% Mới 100% Mới 100% Mới 100% Mới 100% 24 Cái 1 Nhật

tấn; 5 tấn,… có thùng kín Xe bồn loại 12 m3 Bơm tay Thiết bị phân tích phòng thí nghiệm Đƣờng ống, van, co Hệ thống điện Hệ thống chiếu sáng Hệ thống PCCC, chống sét Máy phát điện công suất 100KVA Thiết bị PCCC Thiết bị bảo hộ lao động 25 26 Bộ Bộ 1 - Việt Nam Mới 100% Mới 100% -

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

Các thiết bị phòng thí nghiệm đƣợc chủ dự án đầu tƣ toàn bộ trong giai đoạn 1. Kinh phí đầu tƣ phòng thí nghiệm nằm trong kinh phí đầu tƣ thiết bị của nhà máy. Danh mục các thiết bị phòng thí nghiệm phục vụ cho giai đoạn hoạt động của dự án đƣợc thể hiện trong Bảng 1.22.

Bảng 1.22: Danh mục trang thiết bị phòng thí nghiệm

TT Loại thiết bị Đặc tính kỹ thuật ĐVT Số lƣợng

1 Máy đo DO Cái 1

2 Máy đo pH Cái 1

3 Cân phân tích điện tử Cái 1 Độ chính xác cao: 0,3 mg/l, khoảng đo: 0 - 20 mg/l DO, khoảng đọc: 0,01 mg/l, đã nhiệt đới hoá, dễ sử dụng, cung cấp cùng với mảng dự trữ, valy đựng. Độ chính xác cao: 0,01pH, khoảng đo: 0 - 14 pH, nhiệt độ: 5 - 100oC, có lƣu số liệu, màn hình tinh thể lỏng, hiển thị dễ đọc, dễ sử dụng, cung cấp cùng với bộ dung dịch chuẩn, valy đựng. Cân chính xác đến 0,001 g, cân tối đa: 150 g

Trọn bộ 4 TB 1

5 6 TB Cái 1 1

7 Bộ 1 Trọn bộ Tủ sấy đến 1500C Toàn bộ các dụng cụ thủy tinh đủ để phân tích các chỉ tiêu: COD, BOD, SS, MLSS, SVI, N, P, K.

8 Nhiều loại Lô 1

9 10 Máy so màu phân tích COD, Nitơ, Phốt pho Thiết bị phản ứng COD Tủ sấy Dụng cụ thuỷ tinh và các dụng cụ chuyên dụng đủ cho phòng thí nghiệm Hóa chất phòng thí nghiệm đủ dùng cho 6 tháng hoạt động của hệ thống xử lý Thiết bị lọc chân không Thiết bị đo độ chớp cháy Trọn bộ Bộ Bộ 1 1

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

84

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Loại thiết bị Đặc tính kỹ thuật ĐVT

Thiết bị Jartest Thiết bị chƣng cất Thiết bị đo độ ăn mòn Bộ trích ly 11 12 13 14 15 Máy đo khí độc cầm tay Trọn bộ Trọn bộ Trọn bộ Trọn bộ Trọn bộ Số lƣợng 1 1 1 1 1 Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ

Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2, năm 2012.

1.5.9. Nguyên-nhiên, vật liệu

1.5.9.1. Giai đoạn x y dựng và lắp đặt thiết bị dự án

Nhu cầu nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu dùng để xây dựng nhà xƣởng chủ yếu là cát, thép, đá, đất và xi măng. Theo dự toán, nhu cầu vật tƣ xây dựng dự kiến phục vụ cho hoạt động thi công khoảng 35.600,00 tấn. Chi tiết danh mục vật tƣ đƣợc thể hiện trong Bảng 1.23.

Bảng 1.23: Danh mục vật tƣ phục vụ cho hoạt động xây dựng dự án

TT Nguyên vật liệu

1 Ép cọc 24m (300x300) Thể tích (m3) 2.736,58 Khối lƣợng (tấn) 6.841,50 Trọng lƣợng riêng (tấn/m3) 2,5

2 2,5 Bê tông (nền, móng, đà kiềng, cột, giằng)

3 Cấp phối đá 0x4 4 Thép xây dựng 5 Thép tiền chế (cột, kèo,xà gồ) 6 Gạch xây 7 Cát xây tô 8 Đá 9 Xi măng pc30(xây tô) 10 Tôn lợp 11 Ép cừ tràm dài (0,035 m x 4m) 6.403,52 6.130,80 - - 843,24 511,16 3.716,03 - 12,60 646,00 16.008,80 9.196,20 175,22 901,08 843,24 705,40 926,80 156,38 98,92 458,66 1,5 - - 1 1,38 2,2 - 7,85 0,71

12 - Nguyên vật liệu phát sinh và máy móc thiết bị Tổng khối lƣợng vận chuyển - 214,6 35.600,00

Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2, năm 2012.

Nhu cầu nhiên liệu

Nhu cầu nhiên liệu cần cho các phƣơng tiện thi công đƣợc thể hiện trong Bảng

1.24.

Bảng 1.24: Nhu cầu nhiên liệu cung cấp cho các phƣơng tiện thi công công trình

TT Tên thiết bị Số lƣợng

1 2 3 4 5 Máy ủi Máy đào một gầu Đầm bánh thép tự hành Máy hàn điện Máy phun nhựa đƣờng 02 02 01 02 01 Dầu DO/máy/8h (lít) 38,25 74,52 26,40 3,06 57,00 Tổng nhiên liệu (lít/ngày) 76,5 149,04 26,4 6,12 57

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

85

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Tên thiết bị Số lƣợng

6 7 Máy phát điện lƣu động Xe tƣới nƣớc 01 01 Dầu DO/máy/8h (lít) 10,80 20,25 Tổng Tổng nhiên liệu (lít/ngày) 10,8 20,25 346,11

Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2, năm 2012.

Nhu cầu sử dụng nƣớc

Nƣớc đƣợc cung cấp cho hoạt động sinh hoạt của công nhân trên công trƣờng, các hoạt động trộn bê tông, rửa xe, rửa mặt bằng,…. Nhu cầu nƣớc dự kiến cung cấp cho hoạt động thi công trên công trƣờng đƣợc thể hiện trong Bảng 1.25.

Bảng 1.25: Lƣợng nƣớc dự kiến cho hoạt động thi công dự án

Thành phần dùng nƣớc Số lƣợng Định mức Nhu cầu

4.500 l/ngày TT 1 2 100 10

3 - - Công nhân Công nhân ở lại công trƣờng Hoạt động thi công (trộn bê tông, rửa xe, tƣới đƣờng,…) Tổng cộng 45 l/ngƣời/ca 200 lít/ngƣời/ngày 2.000 l/ngày.đêm 10 m3/ngày.đêm 16,5 m3/ngày.đêm

Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2, năm 2012.

Nhu cầu sử dụng điện

Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án, điện đƣợc cung cấp cho các hoạt động chiếu sáng công trƣờng, vận hành máy móc thiết bị thi công, máy bơm nƣớc,… Điện năng tiêu thụ dự kiến trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án đƣợc thể hiện trong Bảng 1.26.

Bảng 1.26: Điện năng tiêu thụ dự kiến trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án

TT Hạng mục/Thiết bị

Máy ép cọc trƣớc Máy ép cọc sau Máy đầm bê tông Máy trộn bê tông Máy trộn vữa Máy cắt gạch đá Máy bơm nƣớc Máy khoan sắt cầm tay Máy khoan bê tông cầm tay Máy cắt uốn thép Máy cắt ống Máy bắn vít Đèn chiếu sáng công trƣờng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Tổng cộng Số lƣợng 01 01 02 02 02 01 01 01 02 01 01 01 - Định mức tiêu thụ (Kwh/ca) 37,50 36,50 5,5 9,6 9,60 3,06 2,03 1,05 1,58 9,00 9,00 3,06 7,5 Công suất tính toán (kWh/ngày) 37,5 36,5 11 19,2 19,2 3,06 2,03 1,05 3,16 9 9 3,06 7,5 161,26

Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2, năm 2012.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

86

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

1.5.9.2. Giai đoạn hoạt động của dự án

Nhu cầu sử dụng nƣớc

Nhu cầu nƣớc cấp cho hoạt động sinh hoạt, sản xuất, tƣới cây, phòng cháy chữ cháy của nhà máy trong giai đoạn 1 là 255,6 m3/ngày.đêm. Giai đoạn 2 đƣợc xem giai đoạn nhà máy hoạt động ổn định với 100% công suất. Nhu cầu nƣớc cấp trong giai đoạn 2 là 317,2 m3/ngày.đêm; tăng 61,6 m3/ngày.đêm so với giai đoạn 1. Lƣợng nƣớc cấp dự kiến cho hoạt động sản xuất của nhà máy đƣợc thể hiện trong Bảng 1.27.

Bảng 1.27: Dự kiến nhu cầu cấp nƣớc cho các hoạt động sản xuất của nhà máy

TT Mục đích sử dụng nƣớc

I. II. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 III. 15 Giai đoạn 1 (m3/ngày) 4 31,6 1 1,5 6 3 - 1 1 2 4 1 1 0,1 5 5 220 10 Giai đoạn 2 (m3/ngày) 8 69,2 2 3 12 9 - 2 2 6 9 2 2 0,2 10 10 240 20

16 5 10

17 18 Nƣớc cấp cho sinh hoạt Nƣớc cấp cho sản xuất Hệ thống tái chế chế dầu nhớt Hệ thống tái chế dung môi Hệ thống tái chế nhựa Hệ thống súc rửa và phụ hồi bao bì, thùng phuy Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử Hệ thống xử lý và thu hồi ắc quy Hệ thống tái chế chì Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang Hệ thống ổn định và hóa rắn Hệ thống lò đốt Khu xử lý chất thải Phòng thí nghiệm Vệ sinh xe vận chuyển Vệ sinh nhà xƣởng Nƣớc cấp cho các quá trình khác HTXLKT HTXLCL có chứa thành phần nguy hại và HTXLNTTT Tƣới cây xanh Nƣớc cứu hỏa Tổng cộng 5 200 255,6 10 200 317,2

Nguồn: Tổng hợp từ dự án đầu tư, năm 2012.

Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cấp điện cho giai đoạn hoạt động của dự án là nguồn điện từ điện lƣới quốc gia qua trạm điện hạ thế của dự án. Nhu cầu sử dụng điện dự kiến đƣợc thể hiện trong Bảng 1.28.

Bảng 1.28: Nhu cầu sử dụng điện dự kiến trong giai đoạn hoạt động của dự án

TT Hệ thống

1 2 3 4 Khu tái chế, xử lý CTCN và CTNH Khu hành chính Khu kỹ thuật Khu xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại và Công suất (kWh/năm) Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 1.400.000 10.000 5.000 60.000 600.000 8.000 4.000 40.000

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

87

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Hệ thống Công suất (kWh/năm) Giai đoạn 1 Giai đoạn 2

xử lý nƣớc thải tập trung Khu xử lý chôn lấp CTCN và CTNH Cho mục đích chiếu sáng và các mục đích khác 5 6 Tổng cộng 2.000 18.000 672.000 5.000 20.000 1.500.000

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

1.5.10. Nhu cầu lao động

1.5.10.1. Giai đoạn x y dựng và lắp đặt thiết bị dự án

Nguồn lao động trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị của dự án dự kiến là 110 lao động với tổng thời gian xây dựng là 18 tháng. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng tùy vào nhu cầu công việc thực tế mà có thể tăng hoặc giảm số lƣợng lao động. Để đảm bảo an ninh trật tự, đơn vị thi công không bố trí công nhân ở lại công trƣờng, chỉ những ngƣời có trách nghiệm mới đƣợc phép ở lại công trƣờng vào ban đêm nhƣ thủ kho, bảo vệ,… Lƣợng lao động ở lại công trƣờng qua đêm là 10 ngƣời. Nguồn lao động phục vụ trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án đƣợc trình bày chi tiết trong Bảng 1.29.

Bảng 1.29: Nguồn lao động phục vụ trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án

TT Đối tƣợng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Chuyên ngành Kỹ sƣ xây dựng Kỹ sƣ xây dựng Kỹ sƣ điện Cao đẳng Đại học Trung cấp Cao đẳng - Trung cấp Trung cấp Trung cấp Trung cấp Trung cấp - Chỉ huy trƣởng Giám sát thi công Giám sát điện Kỹ thuật trắc địa An toàn lao động Thủ kho Kế toán công trƣờng + vật tƣ Bảo vệ Đội trƣởng thi công cốt pha, cốt thép Đội trƣởng thi công đƣờng nội bộ Đội trƣởng thi công điện Đội trƣởng thi công nƣớc Đội trƣởng thi công hoàn thiện Đội lái xe Đội thi công phần thô Đội lắp đặt điện và thiết bị Đội thi công hệ thống cấp thoát nƣớc Tổng lao động Số lƣợng 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 4 15 50 20 8 110

Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2, năm 2012.

1.5.10.2. Giai đoạn hoạt động của dự án

Nhu cầu sử dụng lao động của dự án trong cả 2 giai đoạn hoạt động của dự án dự kiến là 100 lao động. Chế độ làm việc: 1 ca/ngày. Thời gian làm việc trong ngày: 8 giờ/ngày và số ngày làm việc trong năm là 300 ngày/năm. Nhu cầu lao động trong trừng giai đoạn đƣợc thể hiện trong Bảng 1.30.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

88

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 1.30: Nguồn lao động phục vụ trong giai đoạn hoạt động dự án

Đối tƣợng

Giám đốc Phó giám đốc Điều hành nhà máy Trƣởng phòng kỹ thuật Trƣởng phòng hành chánh Trƣởng phòng kế toán Trƣởng phòng kinh doanh Chuyên viên hóa, môi trƣờng Phòng kinh doanh Phòng hành chánh Phòng kế toán Nhân viên phụ trách an toàn lao động Tổ xử lý nhiệt Tổ tái chế chất thải Tổ xử lý chất thải Tổ giao nhận và phân loại Tổ bảo trì cơ giới Tổ thu gom - vận chuyển Quản lý kho Bảo vệ TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Tổng cộng Số lƣợng 1 2 1 1 1 1 1 12 4 2 2 2 2 20 10 20 4 10 2 2 100

Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2, năm 2012.

1.5.11. Tiến độ thực hiện dự án

Tiến độ thực hiện dự án đƣợc thể hiện trong Bảng 1.31.

Bảng 1.31 Tiến độ thực hiện dự án

Năm TT Hạng mục công việc < 2011 2012 2013 2014 2015 > 2016

Giai đoạn chuẩn bị 1 Lập dự án đầu tƣ sơ bộ

2 Xin chủ trƣơng, giới thiệu địa điểm

3 Đền bù giải tỏa mặt bằng 4 Lập dự án đầu tƣ chi tiết 5 Thiết kế kỹ thuật dự án

6

7

8 Thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng Hoàn thành các thủ tục pháp lý và giấy tờ khác Thẩm định công nghệ, thẩm định Báo cáo ĐTM, cấp phép xây dựng

a) Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị 1 Kho lƣu giữ chất thải Thực hiện năm 2012 Kho lƣu giữ tạm thời CTNH (chờ xử lý)

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

89

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Năm TT Hạng mục công việc 2012 2013 2014 2015 > 2016

b) Kho lƣu giữ tạm thời CTNH (sau xử lý) < 2011 Thực hiện năm 2012- 2013

2

a)

b) Khu vực tiếp nhận, phân loại, đóng kiện phế liệu Sàn tiếp nhận, trạm cân, khu phân loại phế liệu, bãi rửa xe Lắp đặt thiết bị đóng kiện phế liệu

c) Khu tái chế phế liệu

Thực hiện năm 2012 Thực hiện năm 2012 Thực hiện năm 2012- 2015 3 Khu tái chế CTCN và CTNH a) Hệ thống tái chế nhớt thải

b) Khu súc rửa thùng phuy, bao bì các loại c) Hệ thống chƣng cất dung môi

d) Khu xử lý, tái chế chất thải điện tử

e) Khu xử lý và thu hồi ắc quy 4 Khu xử lý CTCN và CTNH a) Khu lò đốt chất thải b) HTXLNTTT

c)

d) Khu xử lý nƣớc thải và xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại vô cơ, hữu cơ Khu xử lý bóng đèn huỳnh quang

a) e) Khu ổn định, hóa rắn chất thải f) Khu xử lý chất thải 5 Các hạng mục, công trình khác Hệ thống thu gom nƣớc mƣa chảy tràn

b) Hệ thống thu gom nƣớc thải c) Khu nhà văn phòng điều hành d) Đƣờng giao thông nội bộ e) Hệ thống cấp thoát nƣớc f) Hệ thống điện, hệ thống PCCC g) Các hạng mục khác Giai đoạn hoạt động Tái chế, xử lý chất thải

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

1.5.12. Vốn đầu tƣ

Tổng kinh phí đầu tƣ các hạng mục công trình của dự án là 185.502.250.000VNĐ,

đầu tƣ phân kỳ theo từng giai đoạn. Trong đó: - Vốn sở hữu: 100.000.000.000VNĐ.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

90

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Vốn vay: 85.502.250.000VNĐ.

Kế hoạch đầu tƣ đƣợc thể hiện trong Bảng 1.32.

Bảng 1.32: Tổng hợp kinh phí đầu tƣ.

TT Hạng mục công trình Ghi chú Kinh phí đầu tƣ (VNĐ)

1 128.292.250.000

2 38.360.000.000 Hạng mục công trình xây dựng nhà máy tái chế, xử lý Thiết bị tái chế, xử lý CTCN và CTNH Đầu tƣ phân kỳ theo từng giai đoạn 3 Các thiết bị khác Tổng cộng 18.850.000.000 185.502.250.000

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

1.5.13. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Tổ chức quản lý và thực hiện dự án đƣợc thể hiện trong Hình 1.18.

Hình 1.18: Sơ đồ tổ chức quản lý nhà máy

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

91

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ

KTXH KHU VỰC DỰ ÁN

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƢỜNG KHU VỰC DỰ ÁN

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên

2.1.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất khu vực dự án

Theo kết quả điều tra khảo sát địa chất công trình của Đoàn quy hoạch và Điều

tra Tài nguyên nƣớc 801, địa chất công trình khu đất dự án có đặc điểm sau:

2.1.1.1.1. Đặc điểm địa hình

Địa hình có hƣớng nghiêng chủ đạo từ Đông sang Tây. Điểm có độ cao cao nhất tại góc ranh phía Đông Bắc với cao độ là 57,08 m. Điểm có độ cao thấp nhất là 46,46 m tại vị trí công ở góc Tây Nam khu đo. Nửa phía Bắc khu khảo sát độ cao giảm từ Đông sang Tây. Nửa Phía Nam địa hình thấp ở giữa do có dây núi đá nhỏ chạy từ Đông sang Tây. Nửa khu đất này có hƣớng dốc từ Đông xuống Tây Nam.

Toàn bộ địa hình nằm trên dạng địa mạo tích tụ. Cấu tạo nên bề mặt địa hình là các sản phẩm của các trầm tích Pleistocen. Với bề mặt địa hình nêu trên cần phải tính toán cốt cao công trình cho phù hợp với cốt cao qui hoạch đô thị.

2.1.1.1.2. Đặc điểm địa chất

Kết quả công tác khảo sát xác định đƣợc 05 lớp đất chính tại khu vực khảo sát đến độ sâu 10m từ trên xuống dƣới, phụ thuộc nguồn gốc hình thành (phong hóa – tàn tích …) với mức độ phong hóa từ đá Bazan khác nhau nhƣ sau:

- Lớp 1: Ngoại trừ lớp đất thổ nhƣỡng trên mặt dày 0,1 – 0,2 m, dƣới phần thấp là lớp hỗn hợp sạn laterit lẫn sét pha có nguồn gốc sƣờn tích laterit hóa, thành phần chủ yếu sạn laterit vón kết sắt đen xám – nâu vàng, chứa sét pha – sét. Lớp này có trạng thái cứng – dẻo cứng, phân bố cục bộ trên bề mặt ven suối và sƣờn cao, bề dày nhìn chung đạt 0,5 – 2,0 m, tối đa không quá 2,5 m.

- Lớp 2: Các hố khoan đều gặp lớp này ngay từ dƣới lớp 1 hoặc lộ trên mặt tại các phần mặt sƣờn. Lớp có nguồn gốc phong hóa hóa học từ bazan – vón kết sắt dạng laterit hóa mức độ thấp, thành phần chủ yếu sét chứa ít sạn sỏi gắn kết xám đỏ - nâu vàng lẫn sét pha. Hạt sạn gắn kết chiếm phổ biến dƣới 10%. Lớp có trạng thái cứng – nửa cứng, phân bố khá liên tục tại nửa phần Bắc khu vực, bề dày nhìn chung đạt 3,0 – 4,0 m, tối đa không quá 5,0 m. Các chỉ tiêu cơ lý đặc trƣng của lớp xác định lớp có tính thấm thấp.

- Lớp 3: Các hố khoan gặp lớp này nằm ngay dƣới lớp 2 hoặc 1. Lớp có nguồn gốc sƣờn tích – tàn tích laterit hóa đều từ lƣỡi phủ Bazan trong khu vực, thành phần chủ yếu hỗn hợp sét nâu đỏ (đất đỏ) chứa sạn sỏi laterit – vón kết sắt đến sét – sét pha cát màu đỏ xám – nâu vàng lẫn sạn sỏi dạng hỗn hợp. Lớp có trạng thải dẻo cứng – nửa cứng.

- Lớp 4: Các hố khoan đều gặp lớp này nằm ngay dƣới lớp 3 hoặc 2. Lớp có nguồn gốc tàn tích, thành phần chủ yếu sét – sét pha màu xám nâu đỏ nhạt – vàng xanh nhạt loang lổ, chứa sạn dăm bazan. Lớp có trạng thái dẻo cứng, tính thấm nƣớc cục bộ, tăng cao theo các đới nứt nẻ đá gốc trƣớc đó tạo hệ thống nứt giả trong lớp hiện nay.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

92

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Lớp 5: Các hố khoan gặp lớp này cục bộ dƣới lớp 4 tại HDC3 – 4 và HTV2. Lớp có nguồn gốc tàn tích với thành phần chủ yếu sét pha màu vàng xám – nâu xanh chứa nhiều dăm cục bazan chƣa phong hóa hết. Lớp có trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.

Kết quả phân tích thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn và CBR cho kết quả tƣơng đối tốt, không cần phải xử lý đặc biệt. Mực nƣớc ngầm nằm sâu không ảnh hƣởng đến việc mở móng và thi công móng công trình. Bề mặt địa hình thay đổi lớn từ 46,46 m đến 57,08 m. Khi thiết kế cần chú ý đến cốt cao công trình và hệ thống thoát nƣớc phù hợp với quy định.

Nhìn chung điều kiện địa chất công trình tại khu vực khảo thuận lợi cho việc làm

nền thiên nhiên để xây dựng công trình mà không cần các xử lý đặc biệt.

2.1.1.2. Khí tượng, thủy văn vùng dự án

2.1.1.2.1. Khí tượng

Khu vực huyện Vĩnh Cửu đƣợc thừa hƣởng sự ƣu đãi của thiên nhiên nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, khí hậu ôn hòa, không gặp phải thời tiết bất thƣờng nhƣ bão, lụt,..

Nhiệt độ không khí

Nền nhiệt có nhiệt độ trung bình hàng năm 26oC - 27oC, biên độ nhiệt theo mùa trung bình 80 oC – 10oC, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất trong năm có nơi có thể xuống đến 16 oC - 17 oC, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất có nơi có thể lên đến 39 oC. Trong 5 năm gần đây nhiệt độ trung bình năm tại tỉnh vẫn có xu hƣớng tăng từ 0,1 oC - 0,3 oC /năm (tổng giá trị tăng là 0,4 oC /5 năm), trong đó riêng tại khu vực Tp. Biên Hòa có mức tăng cao nhất tới 0,7 oC /5 năm. Nhiệt độ không khí trung bình ngày tính cho cả năm trên toàn tỉnh Đồng Nai trong năm 2008 là 25,9 oC.

Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất xuất hiện vào tháng IV. Độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất (biên độ năm) của tỉnh dao động từ 3,40oC đến 4,50oC. Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (đơn vị tính: oC)

Năm 2007 2008 2009 2010 Tháng

Tháng I Tháng II Tháng III Tháng IV Tháng V Tháng VI Tháng VII Tháng VIII Tháng IX Tháng X Tháng XI Tháng XII Trung bình năm 26,4 27,9 28,3 29,2 28,8 28,0 27,3 27,2 27 27,2 27,9 26,6 27,7 25,3 25,6 27,2 28,4 27,1 26,8 25,9 25,9 25,9 25,6 25,0 25,2 26,2 25,0 25,0 25,0 26,2 28,0 26,2 26,4 26,4 25,7 26,0 25,2 24,7 25,9 23,4 25,7 26,9 27,2 26,6 26,5 25,9 26,6 25,7 25,7 25,9 25,1 25,9

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai, 2007-2010.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

93

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Độ ẩm tƣơng đối

Độ ẩm trung bình năm đạt khoảng 82%. Mùa mƣa có độ ẩm cao hơn nhiều so với các tháng mùa mƣa (85 - 88% và 70 - 75%). Độ ẩm trung bình các tháng trong năm của tỉnh Đồng Nai đƣợc trình bày trong Bảng 2.2.

Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (Đvt: %)

Năm 2007 2008 2009 2010 Tháng

Tháng I Tháng II Tháng III Tháng IV Tháng V Tháng VI Tháng VII Tháng VIII Tháng IX Tháng X Tháng XI Tháng XII Trung bình năm 78 72 74 75 81 85 88 88 88 87 80 79 81 71 68 74 72 84 86 88 87 88 88 83 78 81 76 71 71 75 86 86 85 87 88 87 85 81 82 75 75 77 81 85 87 87 86 89 88 81 78 82

Nguồn: Trạm Long Khánh - Niên giám thống kê Đồng Nai, 2007-2010.

Nhìn chung, điều kiện khí hậu trên địa bàn tỉnh có nhiều thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là sản xuất nông nghiệp. Chế độ khí hậu phù hợp với sinh thái của nhiều loại cây trồng nhiệt đới, có thể phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá thƣơng phẩm với khả năng đa dạng hoá sản phẩm. Thêm vào đó với nền nhiệt, độ ẩm tƣơng đối cao có tác động mạnh đến thúc đẩy tăng trƣởng sinh khối, tăng năng suất của các cây trồng. Thời tiết không mƣa bão nhƣ các vùng khác (nhất là vùng Duyên hải miền Trung) cũng là một thuận lợi để sinh hoạt và phát triển sản xuất. Hạn chế lớn nhất là về mùa khô lƣợng mƣa ít, thƣờng gây hạn và thiếu nƣớc cho sản xuất.

Gió

Gió là nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền chất ô nhiễm trong không khí. Nói chung khi vận tốc gió càng lớn, mức độ phát tán càng tăng nghĩa là chất ô nhiễm lan truyền càng xa và pha loãng càng tốt hơn.

Từ tháng 6 đến tháng 11 có gió Tây Nam, từ tháng 12 đến tháng 1 năm sau có gió Đông Nam. Các tháng còn lại hƣớng gió không ổn định. Tốc độ gió trong năm lớn nhất đạt 10,0 m/s. Tốc độ gió trung bình 1,0 m/s.

Hƣớng gió: hai hƣớng chủ đạo tại khu vực dự án là Tây Nam và Đông Bắc, gió Tây Nam thổi vào mùa mƣa, với tần suất 70%, gió Đông Bắc thổi vào mùa khô với tần suất 60%, từ tháng hai đến tháng năm có gió Đông Nam.

Bảng 2.3: Tốc độ gió tại trạm Biên Hòa

Trạm Biên Hòa Tháng

Tháng II Tháng III Hƣớng gió khống chế N, NE N Tốc độ gió 2,5 2,6 % gió 9,0 10,0

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

94

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Trạm Biên Hòa Tháng

Hƣớng gió khống chế S S, SE S, SE W W W W W, N N N Tốc độ gió 3,1 2,8 2,8 2,9 3,0 2,6 2,2 2,2 2,2 2,0 % gió 9,7 8,0 13,3 13,5 9,3 15,6 15,1 16,3 15,0 16,5 Tháng IV Tháng V Tháng VI Tháng VII Tháng VIII Tháng IX Tháng X Tháng XI Tháng XII Trung bình năm

Nguồn: Trạm Long Khánh - Niên giám thống kê Đồng Nai, 2007-2010.

Nắng

Tại Đồng Nai, số giờ nắng tăng lên trong mùa khô và giảm xuống trong mùa mƣa. Số giờ nắng xuất hiện nhiều vào tháng III, tại các nơi đều đạt từ 236 giờ/tháng trở lên, sang tháng IV số giờ nắng đã bắt đầu giảm vì xuất hiện các trận mƣa trong thời kỳ chuyển tiếp giữa mùa khô và mùa mƣa.

Tháng có số giờ nắng ít nhất thƣờng rơi vào tháng VII và tháng VIII . Số giờ

nắng các tháng trong năm của tỉnh Đồng Nai đƣợc trình bày trong .

Bức xạ tổng cộng 350 - 550 calo/cm2/ngày. Số ngày nắng dồi dào, tổng số giờ nắng trong năm trung bình có 2.200 - 2.600 giờ, tức là từ 6 -7 h/ngày. Số giờ nắng trung bình trong mùa khô từ 200 – 260 h/tháng, trong khi mùa mƣa từ 158 – 180 h/tháng.

Bảng 2.4: Số giờ nắng cả tháng trong năm (Đvt: giờ)

Năm 2007 2008 2009 2010 Tháng

217 229 248 238 215 187 144 158 151 182 221 215 2.045 184 252 232 217 192 218 162 135 127 140 166 178 2.202 189 180 215 217 196 199 233 191 160 170 155 183 2.286 226 208 251 204 199 202 176 221 137 174 195 261 2.454 Tháng I Tháng II Tháng III Tháng IV Tháng V Tháng VI Tháng VII Tháng VIII Tháng IX Tháng X Tháng XI Tháng XII Cả năm

Nguồn: Niên giám thống kê Đồng Nai, 2007-2010.

Mƣa

Đồng Nai chịu sự chi phối loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, vì vậy khí hậu phân thành mùa mƣa và mùa khô rất rõ rệt. Mùa mƣa gần trùng hợp với gió mùa khô

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

95

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

khống chế khu vực này. Tuy nhiên, hàng năm do tình hình biến động của hoàn lƣu khí quyển trên qui mô lớn mà mùa mƣa bắt đầu và kết thúc sớm hay muộn.

Mùa mƣa kéo dài từ tháng V đến tháng X, mùa khô kéo dài từ tháng XI đến

tháng IV năm sau.

Chế độ mƣa, lƣợng mƣa trung bình hàng năm khá cao 1.600 – 2.700 mm, nhƣng chênh lệch lớn theo mùa. Mùa mƣa chiếm 84 - 88% tổng lƣợng mƣa hàng năm, lƣợng mƣa trung bình tháng cao nhất là tháng VIII và tháng IX. Mùa khô lƣợng mƣa thƣờng chỉ chiếm 4% tổng lƣợng mƣa hàng năm, lƣợng mƣa trung bình tháng thấp nhất là tháng II.

Bảng 2.5: Lƣợng mƣa các tháng trong năm (Đơn vị tính: mm)

Năm 2006 2007 2008 2009 2010 Tháng

Tháng I Tháng II Tháng III Tháng IV Tháng V Tháng VI Tháng VII Tháng VIII Tháng IX Tháng X Tháng XI Tháng XII Cả năm 0,4 1,4 9,2 65,9 177,4 250,2 230,2 345,0 307,1 257,9 22,5 23,6 1.690,8 2,9 0,0 76,8 17,0 278,8 246,5 366,1 344,4 445,9 258,7 205,3 1,7 2.244,1 8,1 8,4 12,5 72,9 382,3 162,1 336,9 266,7 433,8 211,0 160,0 25,4 2.080,1 0,6 91,2 102,6 173,7 240,8 238,9 265,3 367,1 489,2 269,1 43,3 19,8 2.301,6 30,7 0 17,7 29,6 18,2 252,2 416,4 234,5 176,7 314,7 195,2 43,2 1.729,1

Nguồn: Niên giám thống kê Đồng Nai, 2006-2010.

Lƣợng mƣa trung bình 5 năm là 2.009,14 mm. Tuy nhiên, phân bố không đều giữa các mùa, mùa mƣa chiếm 80 - 85%, mùa khô chỉ chiếm 15- 20 % lƣợng nƣớc. Lƣợng mƣa cao nhất chủ yếu tập trung vào các tháng VIII và tháng IV, do đó ảnh hƣởng đến dòng chảy lũ. Vì vậy, phần lớn đỉnh lũ trên lƣu vực sông tỉnh Đồng Nai đều xảy ra vào tháng IX hàng năm.

2.1.1.2.2. Chế độ thủy văn

Tỉnh Đồng Nai có tổng diện tích các lƣu vực sông suối là 22.000 km2 với mật độ sông suối khoảng 0,5 km/km2, song phân phối không đều. Phần lớn sông suối tập trung ở phía Bắc và dọc theo sông Đồng Nai về hƣớng Tây Nam. Tổng lƣợng nuớc dồi dào 16,82 x 109 m3/năm, trong đó mùa mƣa chiếm 80%, mùa khô 20%.

Hệ thống sông suối chảy qua khu vực dự án là suối nhỏ Ba Se cạn vào mùa khô, suối Ba Se chảy vào suối Đá Bàn ra suối Sâu và đến nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Đồng Nai.

Dòng chảy sông Đồng Nai biến đổi theo mùa rõ rệt: mùa lũ kéo dài từ tháng 7 đến tháng 9 ở phần lớn sông suối. Riêng ở thƣợng nguồn sông Đồng Nai chịu ảnh hƣởng của chế độ mƣa đông Trƣờng Sơn, nên mùa lũ kết thúc vào tháng 12. Lƣợng dòng chảy mùa lũ chiếm 70 – 85% tổng lƣợng dòng chảy của năm. Mùa cạn kéo dài từ tháng 12 (hay tháng 1 đối với thƣợng lƣu sông Đồng Nai) đến tháng 6. Tháng 8 hay tháng 9 có lƣợng dòng chảy lớn nhất, chiếm khoảng 20% lƣợng dòng chảy năm và

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

96

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

tháng 3 hay tháng 4 có lƣợng dòng chảy tháng nhỏ nhất, chiếm dƣới 1% lƣợng dòng chảy toàn năm. Ở hạ lƣu các sông, nƣớc sông còn chịu ảnh hƣởng của thủy triều với chế độ bán nhật triều không đều. Sông Đồng Nai có lƣu lƣợng nƣớc 770,65 m3/s; dòng chảy khoản 34,37l/s.km2.

2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên

2.1.2.1. Tài nguyên nước ngầm

Mực nƣớc ngầm là một yếu tố quan trọng trong vấn đề thiết kế nền móng, đây cũng là yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc lựa chọn cao trình đặt đáy khu xử lý chất thải rắn. Các lớp đất đá trong khu vực đều có tính thấm nƣớc cục bộ, chúng có tỷ lệ khe hở và độ bão hòa khá cao.

Theo kết quả khoan thăm dò khu vực dự án, độ sâu từ 15 m so với mặt đất tự nhiên chƣa xuất hiện mực nƣớc ngầm, độ sâu xuất hiện mực nƣớc ngầm từ 20 m trở lên.

Thành phần hóa học nƣớc ngầm khu vực có những đặc trƣng sau:

- Nƣớc ngầm trong các lớp đất thuộc lọai nhạt, độ khoáng hóa dƣới 0,3 mg/l, thành phần Bicacbonat-sulfat Natri hoặc Sulfat Bicacbonat Natri cho thấy mức nhiễm bẩn nhẹ nhƣng đáng kể từ thuốc và phân bón cho cây công nghiệp nhiều năm trong vùng.

- Nƣớc có áp trong các hố ĐCTV thuộc lọai nhạt, độ khoáng hóa 0,2 – 0,3 mg/l,

có thành phần Bicacbonat Natri đặc trƣng cho tầng nƣớc Bazan.

- Tính thấm của các lớp đất đá khá cao và cục bộ theo kết quả thấm hiện trƣờng ngọai trừ phần đá đặc xít có K = ~ 10-5 cm/s, phần bazan lỗ hổng và các lớp sƣờn – tàn tích có hệ số thấm phổ biến K = ~ 10-3 cm/s.

2.1.2.2. Tài nguyên đất

Tổng diện tích đất tự nhiên xã Vĩnh Tân là 2.764 ha. Trong đó:

- Tổng diện tích đất nông nghiệp là 2.034 ha, bao gồm đất đất nông nghiệp: 1.552 ha, đất lâm nghiệp: 171 ha, đất nông nghiệp khác: 06 ha, đất nuôi trồng thủy sản: 305 ha.

- Tổng diện tích đất phi nông nghiệp: 730 ha, bao gồm: đất ở nông thôn xen cây lâu năm là 542 ha, đất chuyên dùng là 149 ha, đất tôn giáo tín ngƣỡng là 02 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa : 08 ha, đất sông suối là 29 ha.

2.1.3. Hiện trạng môi trƣờng

Để đánh giá chất lƣợng môi trƣờng khu vực dự án chủ đầu tƣ Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2 phối hợp với công ty TNHH Công nghệ Môi trƣờng Trần Nguyễn đã tiến hành quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nền. Sơ đồ vị trí quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nền đƣợc thể hiện trong phụ lục.

2.1.3.1. Hiện trạng môi trường không khí

2.1.3.1.1. Vị trí quan trắc

Công ty TNHH Công nghệ Môi trƣờng Trần Nguyễn đã tiến hành quan trắc chất lƣợng môi trƣờng không khí vào ngày 29/12/2011. Vị trí quan trắc đƣợc mô tả trong Bảng 2.6

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

97

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 2.6: Vị trí quan trắc chất lƣợng môi trƣờng không khí

Tọa độ (UTM – WG84) TT KHM Vị trí lấy mẫu X Y

1 2 3 4 KK1 Vị trí tại đƣờng đất vào khu vực dự án KK2 Vị trí đầu dự án KK3 Vị trí giữa khu vực dự án KK4 Vị trí cuối khu vực dự án 0722813,00 1221986,00 0723216,00 1222523,00 0722179,00 1222731,00 0723216,00 1222875,00

Nguồn: Trung t m môi trường và sinh thái ứng dụng – Ceeco, năm 2012.

2.1.3.1.2. Các thông số quan trắc

Để đánh giá chất lƣợng môi trƣờng không khí tại khu vực dự án, các chỉ tiêu

đƣợc đo đạc, phân tích nhƣ sau:

- Điều kiện vi khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió

- Khí ô nhiễm: CO, NO2, SO2. - Chất hạt: bụi

- Tiếng ồn.

2.1.3.1.3. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí

Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng không khí khu vực dự án đƣợc so sánh với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh - QCVN 05:2009/BTNMT và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn - QCVN 26:2010/BTNMT. Kết quả phân tích là cơ sở để Cơ quan quản lý môi trƣờng địa phƣơng giám sát chất lƣợng môi trƣờng khi dự án đi vào hoạt động. Kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trƣờng không khí khu vực dự án đƣợc trình bày nhƣ trong Bảng 2.7.

Bảng 2.7: Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng không khí tại khu vực dự án

Ký hiệu mẫu QCVN

0C %

TT Chỉ tiêu Đơn vị KK1 KK2 KK3 KK4

32,8 51,1 30,6 53,8 31,7 54,6 33,7 46,6 0,1-0,3 0,4-0,8 0,6-0,9 0,2-0,6

1 2 3 4 5 6 7 8 Nhiệt độ Độ ẩm Tốc độ gió m/s dBA Tiếng ồn mg/m3 Bụi mg/m3 SO2 mg/m3 NOx mg/m3 CO 57,3 0,385 0,063 0,054 2,82 54,2 0,105 0,042 0,037 1,68 48,5 0,081 0,032 0,026 1,34 50,1 0,085 0,034 0,028 1,47 05:2009/ BTNMT (TB1h) - - - - 0,30 0,350 0,020 30 26:2010/ BTNMT (6-21h) - - - 70 - - -

Nguồn: Trung t m môi trường và sinh thái ứng dụng – Ceeco, năm 2012.

1) Đặc điểm vi khí hậu

Tại thời điểm quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nền, khí hậu khu vực dự án có đặc

điểm sau:

- Nhiệt độ: có giá trị từ 30,6 – 33,7oC;

- Độ ẩm: có giá trị từ 46,1 – 54,6%;

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

98

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Tốc độ gió: có giá trị từ 0,1 – 0,9 m/s,

2) Tiếng ồn

Mức ồn tại các điểm quan trắc có giá trị dao động từ 48,5 – 57,3 dBA. Các giá trị về độ ồn tại các vị trí của khu vực dự án đều nằm trong giới hạn cho phép tại khu vực thông thƣờng từ 6h - 21h (70 dAB).

3) Bụi lơ lửng

Hàm lƣợng bụi lơ lửng tại các điểm quan trắc có giá trị dao động từ 0,081 – 0,385 mg/m3. Điểm quan trắc KK1 nằm trên tuyến đƣờng đất đỏ dẫn vào khu đất dự án, thời điểm quan trắc vào buổi trƣa, lƣợng xe qua lại nhiều. Vì vậy, hàm lƣợng bụi cao hơn các điểm quan trắc khác và cao hơn QCVN 05:2009/BTNMT - trung bình 1 giờ (0,30 mg/m3).

Các điểm quan trắc còn lại nằm trong khu đất dự án có hàm lƣợng bụi đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT - trung bình 1 giờ.

4/ Các chất độc hại Hàm lƣợng các chất CO dao động từ 1,34 – 2,82 mg/m3 (Mức tối đa cho phép 30 mg/m3). Nồng độ SO2 có giá trị dao động từ 0,032 – 0,063 mg/m3 (Mức tối đa cho phép là 0,350 mg/m3). Nhƣ vậy, nồng độ các khí độc CO, SO2 đều thấp hơn giới hạn cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT – trung bình 1 giờ.

Riêng chỉ tiêu NOx dao động từ tại 0,026 - 0,054 mg/m3. Các điểm quan trắc đều

vƣợt so với quy chuẩn QCVN 05:2009/BTNMT trung bình 1 giờ từ 1,3 – 2,7 lần.

Nhận xét chung. Từ các đánh giá trên, môi trường nền có biểu hiệu ô nhiễm NOx. Khu đất vào khu vực dự án có hàm lượng bụi cao hơn quy chuẩn. Các thông số còn lại đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn.

2.1.3.2. Hiện trạng môi trường nước mặt

2.1.3.2.1. Vị trí quan trắc

Công ty TNHH Công nghệ Môi trƣờng Trần Nguyễn đã tiến hành quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt khu vực dự án vào ngày 29/12/2011. Vị trí quan trắc đƣợc mô tả trong Bảng 2.8.

Bảng 2.8: Vị trí quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt

Tọa độ (UTM – WG84) TT KHM Vị trí lấy mẫu

1 NM1 Lấy tại khu suối Đá Bàn X 722.739,21 Y 1.222.058,02

2 NM2 712.700,87 1.225.745,17 Lấy tại điểm giao giữa suối Sâu và sông Đồng Nai

Nguồn: Trung t m môi trường và sinh thái ứng dụng – Ceeco, năm 2012.

2.1.3.2.2. Các thông số quan trắc

+

Các thông số quan trắc bao gồm: pH, DO, TSS, BOD5, COD, NO2

-, NO3

-,NH4

3-( theo P), Fe, Cu, Pb, dầu mỡ tổng, coliform.

PO4

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

99

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

2.1.3.2.3. Hiện trạng chất lượng nước mặt

Hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt xung quanh khu vực dự án đƣợc so sánh với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt - QCVN 08:2009/BTNMT. Kết quả phân tích là cơ sở để Cơ quan quản lý môi trƣờng địa phƣơng giám sát chất lƣợng môi trƣờng khi dự án đi vào hoạt động. Kết quả phân tích các chỉ tiêu nƣớc mặt đƣợc trình bày nhƣ trong Bảng 2.9.

Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt

Ký hiệu mẫu QCVN 08: 2009/BTNMT TT Chỉ tiêu Đơn vị

NM2 6,33 4,9 Cột A2 6-8,5 ≥ 5

NM1 6,38 5,1 14 21 12 17 30 6 Cột B1 5,5-9 ≥ 4 50 15 1 2 3 4 - mg/L mg/L mg/L

38 32 15 30 5 pH DO TSS BOD5 COD mg/L

-( theo N) -( theo N) + (theo N) 3-( theo P)

0,043 0,113 0,02 0,04

6 7 8 9 10 11 12 13 14 NO2 NO3 NH4 PO4 Cu Fe Pb Dầu mỡ tổng Coliform mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L MPN/100mL 0,075 KPH 0,092 0,045 0,232 KPH KPH 11 x 102 0,417 KPH 0,059 0,035 0,309 KPH KPH 24 x 103 5 0,2 0,2 0,2 1 0,02 0,02 5.000 10 0,5 0,3 0,5 1,5 0,05 0,1 7.500

Nguồn: Trung t m môi trường và sinh thái ứng dụng – Ceeco, năm 2012.

- Độ pH: dao động trong khoảng từ 6,33 – 6,38. Các giá trị này đều nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép của quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT cột A2 (6 – 8,5) và cột B1 (5,5 – 9).

- Hàm lƣợng DO: có giá trị dao động từ 4,9 – 5,1 mg/l, hàm lƣợng oxy hòa tan trong mẫu nƣớc mặt NM1đàm bảo lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc mặt cho phép theo quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT cột A2 (≥ 5 mg/l) và cột B1 ( 4 mg/l). Riêng lƣợng oxy hòa tan trong mẫu nƣớc mặt NM2 đảm bảo QCVN 08:2008/BTNMT cột B1 ( 4 mg/l) nhƣng không đảm bảo lƣợng oxy trong nƣớc mặt đối với nguồn nƣớc cấp cho mục đích sinh hoạt phải qua xử lý – cột A (≥ 5 mg/l).

- Hàm lƣợng TSS: có giá trị tại vị trí NM1 (14 mg/l) và NM2 (12 mg/l). Với các mẫu thu đƣợc đều có hàm lƣợng TSS thấp hơn so với quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT cột A2 (30 mg/l).

- Hàm lƣợng BOD5: tại vị trí NM1 (21 mg/l) và vị trí NM2 (17 mg/l) cao hơn 1,4

và 1.13 lần so với quy chuẩn cho phép QCVN 08:2008/BTNMT cột B1 (15 mg/l).

- Hàm lƣợng COD: có giá trị tại vị trí NM1 (38 mg/l) và NM2 (32 mg/l). Cao hơn gấp 1,27 lần và 1,07 lần so với quy chuẩn cho phép QCVN 08:2008/BTNMT cột B1 (30 mg/l).

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

100

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Hàm lƣợng NO2

3-, Cu, Fe, Pb, Coliform, Dầu mỡ tổng đều

-: có giá trị tại vị trí NM1 (0,043 mg/l), NM 2(0,113 mg/l). Cả hai mẫu thu đƣợc đều có giá trị vƣợt 1,075 lần và 2,825 so với giới hạn cho phép của QCVN 08:2008/BTNMT cột B1 (0,4 mg/l). +, PO4

Các chỉ tiêu còn lại: NO3

-, NH4

nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08:2008/BTNMT cột A2 và cột B1

-: có giá trị dao dộng trong khoảng 0,075 – 0,417 mg/l. +: tại các vị trí đều không phát hiện . 3-: có giá trị dao động trong khoảng 0,059 – 0,092 mg/l.

- Hàm lƣợng NO3 - Hàm lƣợng NH4 - Hàm lƣợng PO4 - Hàm lƣợng Fe tổng: có giá trị dao động trong khoảng 0,232 – 0,309 mg/l.

- Hàm lƣợng Cu: có giá trị dao động trong khoảng 0,035 – 0,045 mg/l.

- Hàm lƣợng Pb: Không phát hiện trong các mẫu nƣớc mặt khu vực dự án.

- Hàm lƣợng dầu mỡ: Không phát hiện trong các mẫu nƣớc mặt khu vực dự án. - Chỉ tiêu coliform: có giá trị dao động trong khoảng 11*102-24*103 MPN/100ml, thấp hơn so với QCVN 08:2008/BTNMT cột A2 (5.000 MPN/100ml) và cột B2 (7.500 MPN/100ml).

Nhận xét chung: Từ các đánh giá trên có thể nhận định chất lượng môi trường nước mặt khu vực dự án có biểu hiện ô nhiễm chất hữu cơ và dinh dưỡng. Lượng oxy hòa tan trong nước thấp. Tuy nhiên vẫn chưa phát hiện có dấu hiệu ô nhiễm kim loại nặng, coliform và dầu mỡ.

2.1.3.3. Hiện trạng chất lượng nước ngầm

2.1.3.3.1. Vị trí quan trắc

Công ty TNHH Công nghệ Môi trƣờng Trần Nguyễn đã tiến hành quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ngầm vào ngày 29/12/2011. Vị trí quan trắc đƣợc mô tả trong Bảng 2.10.

Bảng 2.10: Vị trí quan trắc chất lƣợng nƣớc ngầm.

Tọa độ (UTM – WG84) TT KHM Vị trí lấy mẫu

1 2 NN1 NN2 X 723.220 723.086 Y 1.222.489 1.222.766

Lấy tại hộ dân Nguyễn Thị Sinh Lấy tại hộ dân Thoong Sềnh Xƣờng

Nguồn: Trung t m môi trường và sinh thái ứng dụng – Ceeco, năm 2012.

2.1.3.3.2. Các thông số quan trắc 2-, PO4

Các thông số quan trắc bao gồm: PH, độ cứng, TDS, NH4

3-, Fe tổng,

+, SO4

Pb, coliform.

2.1.3.3.3. Hiện trạng chất lượng nước ngầm

Hiện trạng chất lƣợng nƣớc ngầm trong khu vực dự án và khu vực lân cận đƣợc so sánh với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc nƣớc ngầm QCVN 09:2009/BTNMT. Kết quả phân tích là cơ sở để Cơ quan quản lý môi trƣờng địa phƣơng giám sát chất lƣợng môi trƣờng khi dự án đi vào hoạt động. Kết quả phân tích các chỉ tiêu nƣớc ngầm đƣợc trình bày nhƣ trong Bảng 2.11.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

101

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm

- - 3-

2-)

Ký hiệu mẫu TT Chỉ tiêu Đơn vị QCVN 09: 2009/BTNMT

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 pH Độ cứng TSS COD (KMnO4) NO2 NO3 PO4 Sulfat (SO4 Fe Pb As Coliform - mgCaCO3/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml NN1 6,06 42 <5 <4 0,037 2,268 0,122 2,63 0,064 KPH KPH <2 NN2 6,34 210 5 <4 KPH 0,056 0,148 5,28 0,237 KPH KPH KPH 5,5 – 8,5 500 1.500 4 1,0 15 - 400 5 0,01 0,05 3

Nguồn: Trung t m môi trường và sinh thái ứng dụng – Ceeco, năm 2012.

- Độ pH: Giá trị pH dao động trong khoảng 6,06 – 6,34 và đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc ngầm QCVN 09:2009/BTNMT (5,5 – 8,5) .

- Độ cứng: có giá trị dao động trong khoảng 42 - 210 mgCaCO3/l nhỏ hơn rất

nhiều so với QCVN 09:2008/BTNMT (500 mg CaCO3/l).

- Hàm Lƣợng TSS: có giá trị ≤5 mg/l, nhỏ hơn rất nhiều so với QCVN

09:2008/BTNMT (1.500 mg/l).

- Hàm lƣợng COD có giá trị < 4 mg/l nhỏ hơn so với QCVN 09:2008/BTNMT (4

mg/l).

- Hàm lƣợng NO2

-: mẫu nƣớc ngầm NN2 không phát hiện NO2-, tại mẫu nƣớc ngầm NN1 có hàm lƣợng NO2- là 0,037 mg/l, nhỏ hơn rất nhiều so với quy chuẩn cho phép QCVN 09:2008/BTNMT (1 mg/l).

-: có giá trị dao động trong khoảng 0,056 – 2,268 mg/l, thấp

- Hàm Lƣợng NO3

hơn rất nhiều so với QCVN 09:2008/BTNMT (15 mg/l).

2-: có giá trị dao động trong khoảng 2,63– 5,28 mg/l, nhỏ hơn

- Hàm Lƣợng SO4

rất nhiều lần so với QCVN 09:2008/BTNMT (400 mg/l).

- Hàm Lƣợng Fe: có giá trị dao động trong khoảng 0,064 – 0,237 mg/l nhỏ hơn

rất nhiều so với QCVN 09:2008/BTNMT (5 mg/l).

- Hàm Lƣợng Pb và As: tại các điểm quan trắc không phát hiện sự hiện hiện của

chỉ tiêu Pb, As.

- Hàm lƣợng Coliform: tại 2 vị trí có giá trị dao động từ KPH và <2 MPN/100ml

nhỏ hơn so với QCVN 09:2008/BTNMT.

Nhận xét chung: Qua kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm cho thấy chất lượng nước ngầm tại các vị trí quan trắc khá tốt, các chỉ tiêu phân tích đều nhỏ hơn nhiều so với quy chuẩn cho phép của QCVN 09:2008/BTNMT.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

102

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

2.1.3.4. Hiện trạng chất lượng đất

2.1.3.4.1. Vị trí quan trắc

Công ty TNHH Công nghệ Môi trƣờng Trần Nguyễn đã tiến hành quan trắc chất lƣợng môi trƣờng đất vào ngày 29/12/2011. Vị trí quan trắc đƣợc mô tả trong Bảng 2.12.

Bảng 2.12: Vị trí quan trắc chất lƣợng đất

Tọa độ (UTM – WG84) TT KHM Vị trí lấy mẫu X Y

1 2 Đ1 Đ2 0723228 0723216 1222539 1222875

Khu vực đầu dự án Khu vực cuối dự án

Nguồn: Trung t m môi trường và sinh thái ứng dụng – Ceeco, năm 2012.

2.1.3.4.2. Các thông số quan

Các thông số quan trắc bao gồm: PH, Cu, Zn, Cd, Pb, As.

2.1.3.4.3. Kết quả quan trắc đất

Hiện trạng chất lƣợng đất trong khu vực dự án và khu vực lân cận đƣợc so sánh với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng đất QCVN 03:2008/BTNMT. Kết quả phân tích là cơ sở để Cơ quan quản lý môi trƣờng địa phƣơng giám sát chất lƣợng môi trƣờng khi dự án đi vào hoạt động. Kết quả phân tích chất lƣợng đất đƣợc trình bày nhƣ trong Bảng 2.13.

Bảng 2.13: Kết quả phân tích chất lƣợng đất

Ký hiệu mẫu QCVN 03: 2008/BTNMT TT Chỉ tiêu Đơn vị Đất lâm nghiệp Đất công nghiệp

1 2 3 4 5 6 pH Cu Zn Cd Pb As - mg/kg mg/kg mg/kg mg/kg mg/kg NN1 5,28 5,51 27,48 KPH 1,24 0,17 NN2 5,43 4,15 24,59 KPH 2,01 0,12 - 70 200 2 100 12 - 100 300 10 300 12

Nguồn: Trung t m môi trường và sinh thái ứng dụng – Ceeco, năm 2012.

- Độ pH: Giá trị pH dao động trong khoảng 5,28 – 5,43.

- Hàm lƣợng Cu: Có giá trị dao động trong khoảng 5,15 - 5,51mg/kg nhỏ hơn rất

nhiều so với QCVN 03:2008/BTNMT.

- Hàm Lƣợng Zn: có giá trị dao động trong khoảng 24,59 - 27,48 mg/kg nhỏ hơn

rất nhiều so với QCVN 03:2008/BTNMT.

- Hàm lƣợng Cd: không phát hiện tại các vị trí quan trắc mẫu đất.

- Hàm Lƣợng Pb: dao động trong khoảng 1,24 – 2,01 mg/kg, nhỏ hơn nhiều so

với 03:2008/BTNMT.

- Hàm Lƣợng As: có giá trị dao động trong khoảng 0,12 – 0,17 mg/kg nhỏ hơn

rất nhiều so với QCVN 03:2008/BTNMT.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

103

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Nhận xét chung: Qua kết quả quan trắc chất lượng đất trong khu vực dự án cho thấy đất tại các vị trí quan trắc khá tốt, các chỉ tiêu phân tích đều nhỏ hơn nhiều so với quy chuẩn cho phép của QCVN 03:2008/BTNMT.

2.2. ĐẶC ĐIỂM KTXH KHU VỰC DỰ ÁN

2.2.1. Điều kiện về kinh tế

2.2.1.1. Sản xuất nông, l m nghiệp và thủy sản

Tổng diện tích gieo trồng năm 2011 của xã Vĩnh Tân đạt 3.732 ha, tăng 68 ha chủ yếu trên các loại cây ăn trái, rau xanh và cây lâm nghiệp, năng suất bình quân trên các loại cây trồng cao hơn so với năm 2010.

Có 02 mô hình hợp tác rau xanh 19 ha, có 28 thành viên tổ hợp và nuôi trồng

thủy sản; 16 ha có 25 thành viên đƣợc thành lập và đi vào hoạt động.

2.2.1.2. Chăn nuôi

Số lƣợng heo trong xã khoảng 22.672 con, đàn gà (tính cả 05 trại) khoảng 78.239 con, đàn vịt và ngan có khoảng 6.770 con, đàn cút là 275.000con/20 đàn, đàn trâu bò có 450 con, dê là 650 con. Toàn xã có 20 trại và 579 hộ nuôi heo, 05 trại gà, 20 gia đình nuôi cút, 1066 hộ nuôi cá, diện tích ao 305 ha. Nhờ áp dụng mô hình chăn nuôi chuồng kín theo quy trình kỹ thuật tiên tiến, nhằm hạn chế ô nhiễm môi trƣờng và lây lan dịch bệnh. Đã hoàn thành 02 đợt tiêm phòng bắt buộc trên đàn gia súc gia cầm. các hộ có ao nuôi cá nhờ tận dụng phụ phẩm chăn nuôi gia súc cộng với đầu tƣ giống, vốn, kỹ thuật nên hiệu quả cao so với năm 2010. Nhìn chung ngành chăn nuôi có chiều hƣớng phát triển và tăng so với năm 2010,

Tổng giá trị chăn nuôi, thủy sản ƣớc đạt 95/89 tỷ tăng 6,7% so với kế hoạch.

2.2.2. Điều kiện về Văn hóa - Xã hội

2.2.2.1. Giáo dục

Toàn xã Vĩnh Tân có 4 trƣờng học (02 trƣờng tiểu học, 01 trƣờng THCS, 01 trƣờng mầm non). Tổng số giáo viên, cán bộ, công nhân viên có 241 ngƣời. Tổng số học sinh 3779 em/121 lớp học.

2.2.2.2. Công tác y tế

Toàn xã có tổng số 10 cán bộ, y bác sỹ, trong đó có 1 y sỹ trạm trƣởng, 01 bác sỹ

chuyên môn và 08 y sĩ, hộ lý, điều dƣỡng.

Tỷ lệ trẻ em nhỏ hơn 01 tuổi đƣợc tiêm đủ 07 loại vacxin đạt 101%, tỷ lệ trẻ em nhỏ hơn 05 tuổi suy dinh dƣỡng chiếm 13,72%, tỷ lệ trẻ em nhỏ hơn 02 tuổi suy dinh dƣỡng chiếm 7.24%. Tổng số lƣợt khám chữa bệnh đạt 66,3%.

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1.13%.

Giữ vững chuẩn quốc gia về y tế.

Dịch tay, chân, miệng xảy ra tại địa bàn ấp 6 là 68 ca và không có ca tỷ vong.

Cấp 630 kg thuốc cloramin B cho 1.408 hộ.

Tổ chức 02 đợt tuyên truyền phòng chống các loại dịch bệnh (HIV, sốt xuất

huyết, diệt lăng quăng, vệ sinh an toàn thực phẩm vv…).

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

104

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

2.2.2.3. Văn hóa

Tổng số hộ đạt gia đình văn hóa là đạt 98,5%. 5 ấp giữ vững ấp văn hóa , 01 ấp

đạt ấp văn hóa.

Xã đƣợc cấp trên công nhận là 3 năm liền không có tệ nạn xã hội.

Công tác đền ơn đáp nghĩa: vận động xây dựng đƣợc 13 căn nhà gồm 11 căn nhà tình thƣơng, 01 căn nhà tình nghĩa, 01 căn nhà mơ ƣớc với tổng giá trị 244 triệu đồng, trong đó xã vận động 06 căn tổng trị giá 107 triệu đồng và 01 sổ tiết kiệm cho hộ nghèo trị giá 10 triệu đồng.

Hoạt động TDTT: duy trì các hoạt động TDTT hiện có tại địa phƣơng nhƣ: 03 lớp dạy môn karatedo, võ cổ truyền. Tham gia đầy đủ các giải TDTT do huyện, xã tổ chức và đạt các thành tích đáng kể.

2.2.2.4. Tôn giáo, d n tộc

Toàn xã có 1.260 hộ công giáo, chiếm 33,2%. Phật giáo có 1.149 hộ chiếm 28,39%. Các tôn giáo khác nhƣ tin Lành, Cao Đài, Hòa Hảo chiếm tỷ lệ không đáng kể. Trong xã có 1 nhà thờ, 02 chùa, 02 tịnh thất. Hoạt động của các tôn giáo nhìn chung ổn định có nhiều tích cực tham gia vào công tác từ thiện, xóa đói giảm nghèo tại địa phƣơng. Các tín đồ cơ bản đã thực hiện tốt chủ chƣơng, đƣờng lối của đảng và pháp luật của nhà nƣớc cũng nhƣ quy định của địa phƣơng.

Hoạt động dân tộc ổn định, thực hiện các chính sách của Đảng, pháp luật nhà

nƣớc và công tác dân tộc.

2.2.2.5. Công tác quốc phòng- An ninh

Tình hình an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội trên địa bàn cơ bản đƣợc giữ

vững ổn định.

Quản lý nhân hộ khẩu: điều tra theo đề án của tỉnh hoàn thành tháng 8/2011. Các

công tác an ninh khác thực hiện hoàn thành đúng kế hoạch, chỉ tiêu trên giao.

Hoàn thành chỉ tiêu: giao quân, huấn luyện DQTV, dự bị động viên đạt 100%.

Công tác huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, diễn tập PKND đạt chỉ tiêu kế hoạch. Xây dựng lực lƣợng dân quân, tổ chức khám tuyển thanh niên tuổi 17, đăng ký độ tuổi dân quân đều đạt 100% chỉ tiêu đề ra.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

105

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC MÔI TRƯỜNG

Việc đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án đầu tƣ xây dựng Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và nguy hại sẽ đƣợc dự báo dựa trên các xem xét, phân tích, đánh giá vị trí dự án, đặc điểm công trình, đặc điểm môi trƣờng tự nhiên và xã hội khu vực dự án và khu vực xung quanh,… Các tác động môi trƣờng đƣợc dự báo, đánh giá trong 3 giai đoạn: (i) Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng; (ii) Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị; (iii) Giai đoạn hoạt động dự án. Các phần dƣới đây sẽ mô tả các tác động tiềm ẩn của Dự án đến từng khía cạnh môi trƣờng để có các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu.

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị và lắp đặt thiết bị

3.1.1.1. Các nguồn g y tác động

Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH đƣợc đầu tƣ theo 2 giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015 (xem chi tiết Bảng 1.31). Theo đó, tổng thời gian xây dựng lắp đặt máy móc thiết bị cho các giai đoạn đầu tƣ là 24 tháng. Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị bao gồm các hoạt động:

- Giải phóng mặt bằng

- San nền

- Vận chuyển vật liệu xây dựng

- Hoạt động lƣu trữ, bảo quản nguyên vật liệu

- Xây dựng và lắp đặt các hạng mục công trình của dự án

- Tập trung công nhân

- Tập trung chất thải

Trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị, các nguồn gây tác động đƣợc chia thành 2 nhóm: (1) các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải; (2) các nguồn tác động không liên quan đến chất thải.

3.1.1.1.1. Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

Các nguồn tác gây tác động liên quan đến chất thải đƣợc dự báo trong Bảng 3.1

Bảng 3.1: Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị

Hoạt động Nguồn gây tác động Thời gian tác động

San nền Thiết bị thi công san lấp và xử lý nền thải Phạm vi tác động Tại khu vực dự án và lân cận Suối Ba Se – Suối Đá Bàn 2012-2015

tiện chuyển liệu xây khỏe Phƣơng vận chuyển Tuyến đƣờng vận chuyển Vận vật dựng Chất thải phát sinh Bụi, khí thải NOx, SO2, CO Chất nhiễm dầu Bụi, khí thải NOx, SO2, CO, VOC Thành phần bị tác động Không khí Nƣớc + Hệ sinh thái Sức khỏe con ngƣơi Không khí Sức cộng đồng

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

106

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động Nguồn gây tác động Chất thải phát sinh Phạm vi tác động Thời gian tác động

dỡ vật Bụi khỏe Cục bộ Hoạt động lƣu trữ, bảo quản nguyên vật liệu Bốc nguyên liệu

khỏe móc thi Khu vực dự án và lân cận Máy thiết bị công Bui, khí thải NOx, SO2, CO, VOC

thải khỏe Cục bộ Hàn kết cấu sắt thép Khói hàn

Nƣớc thải Suối Ba Se – Suối Đá Bàn Vệ sinh thiết bị, phƣơng tiện thi công

Xây dựng và các lắp đặt hạng mục công trình của dự án

thải Xây dựng các hạng mục công trình Bụi Nƣớc thải Chất xây dựng Tại khu vực dự án và lân cận Suối Ba Se – Suối Đá Bàn Thành phần bị tác động Cảnh quan Không khí Sức công nhân Không khí Sức cộng đồng Cảnh quan Không khí Sức công nhân Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Hệ sinh thái Không khí Sức khỏe Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Cảnh quan

Nƣớc thải Nƣớc mƣa chảy tràn Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất

thải Tập trung công nhân Sinh hoạt của công nhân Nƣớc thải Chất rắn Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Cảnh quan Tại khu vực dự án Suối Ba Se – Suối Đá Bàn Tại khu vực dự án và lân cận Suối Ba Se – Suối Đá Bàn

khỏe Mùi hôi Tập trung chất thải Khu vực tập kết chất thải Tại khu vực dự án và lân cận Không khí Sức cộng đồng Cảnh quan

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

3.1.1.1.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng

và lắp đặt thiết bị dự án đƣợc thể hiện trong Bảng 3.2.

Bảng 3.2: Phân tích các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án

Hoạt động Các tác động Phạm vi tác động Thời gian tác động

phóng 2011 - 2012

Các hộ dân có đất nằm trong khu vực dự án Tuyến đƣờng vận chuyển

2012 - 2015 Tuyến đƣờng vận chuyển Giải mặt bằng Vận chuyển vật liệu xây dựng Tác động đến đời sống của các hộ dân Tiếng ồn Gia tăng mật độ giao thông khu vực, khả năng gây ùn tắt

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

107

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động Các tác động Phạm vi tác động Thời gian tác động

giao thông và tai nạn giao thông cao

Tiếng ồn, rung, ô nhiễm nhiệt

Tại khu vực dự án và lân cận Tại khu vực dự án

Tại khu vực dự án Xây dựng và lắp đặt các mục hạng công trình của dự án

Địa phƣơng - Xã Vĩnh Tân trung Tập công nhân Địa phƣơng - Xã Vĩnh Tân trung Cục bộ Tai nạn lao động Nƣớc mƣa chảy tràn gây xói mòn Gây xáo trộn đời sống địa phƣơng, mất an ninh trật tự xã hội Nguy cơ dịch bệnh cao Mang mầm bệnh, ảnh hƣởng đến Sức khỏe công nhân Tập chất thải

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

3.1.1.2. Đối tượng/thành phần môi trường bị tác động

Trên cơ sở phân tích các nguồn có thể gây tác động trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị của dự án, có thể thống kê các đối tƣợng/thành phần môi trƣờng và quy mô bị tác động do các hoạt động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng của dự án đƣợc trình bày trong Bảng 3.3.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

108

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 3.3: Tóm tắt mức độ tác động đến các đối tƣợng/thành phần môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án

Đối tƣợng/thành phần môi trƣờng bị tác động

Môi trƣờng vật lý TT Các hoạt động Tổng điểm Môi trƣờng sinh học Môi trƣờng KT-XH Sức khỏe cộng đồng Cảnh quan Giao thông Đất

Không khí 0 -2 Nƣớc mặt 0 -2 Nƣớc ngầm 0 -1 1 2 0 -1 0 -1 -2 -1 0 -2 0 -2 0 -2 -2 -14

-1 0 3 -3 -1 -1 -1 -2 -2 -2 -13

-2 0 4 -1 -1 -1 0 0 0 -1 -6

-1 -1 5 -2 0 -1 0 -1 0 -2 -8

6 7 Giải phóng mặt bằng San nền Vận chuyển vật liệu xây dựng Hoạt động lƣu trữ, bảo quản nguyên vật liệu Xây dựng và lắp đặt các hạng mục công trình của dự án Tập trung công nhân Tập trung chất thải Tổng điểm 0 -1 -9 0 -1 -4 -1 -1 -8 0 -1 -5 0 -2 -7 0 -2 -9 -4 -8

Chú thích: -1 0 -3 : Không đáng kể : Tác động nhẹ 0 1 -2 0 -6 : Tác động trung bình : Tác động lớn 2 3 0 0 -4 :Tác động có lợi :Tác động có hại (+) (-)

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

109

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3.1.1.3. Đánh giá tác động

Từ việc phân tích xác định các nguồn gây tác động và các đối tƣợng bị tác động có thể đánh giá đƣợc mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động và khả năng phục hồi của các đối tƣợng bị tác động. Các tác động do hoạt động trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án đƣợc đánh giá chi tiết dƣới đây:

3.1.1.3.1. Các nguồn tác động liên quan đến chất thải

1) Nguồn phát sinh khí thải

a) Bụi, khí thải do hoạt động san nền

Phần đất nằm trong khu đất dự án đã đƣợc các hộ dân tự thu hoạch trƣớc khi bàn

giao lại cho công ty. Hiện trạng khu đất là đất đồi trống không cần phát quang.

Mặt bằng khu đất dự án hiện nay là đất đồi trống không có thảm thực vật hay công trình hạ tầng nào trên khu đất. Chủ dự án chỉ san nền dựa theo địa hình tự nhiên của khu đất và san nền cục bộ.

Bụi phát tán do hoạt động đào đắp san nền

Trong qua trình thi công xây dựng dự án, hoạt động đào đắp san nền làm phát

sinh lƣợng bụi khá lớn. Khối lƣợng đất san nền nhƣ sau:

- Khối lƣợng đất bóc hữu cơ là: 27.455 x 0,1 = 2.745,5 m3. - Khối lƣợng đất đào hình học là: 44.054 m3 - Khối lƣợng đất đắp hình học là: 33.420 m3 Nhƣ vậy, tổng khối lƣợng đất đào đắp: 2.745,5 + 33.420 + 44.054 = 80.219,5 m3 Tỷ trọng đất trung bình là 1,45 tấn/m3, nên tổng khối lƣợng đất đào đắp là 116.318,275 tấn. với hệ số ô nhiễm bụi trung bình là 0,134/tấn đất cát đào đắp thì tổng lƣợng bụi phát sinh trung bình do việc đào đắp trong thời gian san lấp mặt bằng là 15.586,65 kg bụi/ tổng thời gian thực hiện việc xử lý nền. Tổng thời gian thi công xử lý nền là 2 tháng (24 ngày làm việc/tháng). Nhƣ vậy, tải lƣợng bụi do quá trình đào đắp là 324,72 kg/ngày.

Kết quả ƣớc tính hệ số phát thải và nồng độ bụi phát sinh từ quá trình đào đắp

đƣợc trình bày trong Bảng 3.4.

Bảng 3.4: Hệ số phát thải và nồng độ bụi phát sinh do quá trình đào đắp

Tải lƣợng (kg/ngày) 324,722 Hệ số phát thải bụi bề mặt (g/m2.ngày) 3,792 Nồng độ bụi trung bình (mg/m3) 15,8 QCVN 05:2009/BTNMT(1) 0,3

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Trong đó : - Hệ số phát thải bụi bề mặt (g/m2/ngày )= Tải lƣợng (kg/ngày x103/Diện tích

(m2).

- Nồng độ bụi trung bình (mg/m3) = Tải lƣợng (kg/ngày)x106/24/V (m3);

(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

110

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Thể tích tác động trên mặt bằng dự án V = S x H với H = 10 m (vì chiều cao đo

các thông số khí tƣợng là 10 m).

Bụi phát sinh bao gồm bụi lơ lửng và bụi lắng. Theo kết quả tính toán, nồng độ bụi phát sinh do hoạt động xử lý nền khá lớn 15,8 mg/m3; cao gấp 52,7 lần quy chuẩn cho phép QCVN 05:2009/BTNMT (0,3 mg/m3). Lƣợng bụi phát sinh này tác động chủ yếu đến công nhân làm việc trực tiếp trên công trƣờng. Do vậy, nhà thầu xây dựng sẽ có những biện pháp giảm thiểu những tác động do bụi này.

Bụi và khí thải phát sinh do hoạt động của các thiết bị sử dụng nhiên liệu

là dầu DO

Ngoài tác động do hoạt động đào đắp đất cát, các thiết bị thi công san nền cũng tác động khá lớn đến môi trƣờng không khí khu vực dự án và xung quanh. Thiết bị san nền chủ yếu là máy ủi (38,25 lít dầu DO/ca máy), máy san (32,4 lít dầu DO/ca máy). Định mức tiêu hao nhiên liệu của các thiết bị san nền là 70,65 lít DO/ca máy. Nhiệt độ khói thải từ thiết bị thi công trung bình khoảng 100oC. Lƣợng khí thải tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg dầu DO khoảng 25m3. Tỷ trọng dầu DO là 0,87g/cm3. Ƣớc tính một ca máy hoạt động trung bình 8 giờ/ca máy. Khi đó, lƣu lƣợng khí thải phát sinh do đốt dầu DO là:

Theo hệ số phát thải các thiết bị thi công của Tổ chức y tế thế giới (WHO, 1993) có thể tính đƣợc tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động của các thiết bị san nền, đƣợc thể hiện trong Bảng 3.5.

Bảng 3.5: Tải lƣợng và nồng độ chất ô nhiễm do hoạt động của thiết bị san nền trong 1h

TT

Chất ô nhiễm

Nồng độ (mg/m3)

QCVN 19:2009 (kp=1, kv=1,2)(2)

Hệ số ô nhiễm (kg/tấn)

Tải lƣợng trung bình (kg)

Nồng độ tính ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3)

1 2 3 4 5 Bụi SO2 NOx CO VOC 0,71 20S(3) 9,62 2,19 0,791 0,005 0,077 0,074 0,017 0,006 28 400 385 088 032 0,39 547 526 120 43 2.400 6.000 10.200 12.000 -

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Trong quá trình xây dựng nhà máy khối lƣợng lớn nguyên vật liệu bao gồm cát, thép, đá, đất và xi măng,…sẽ đƣợc chuyên chở đến khu vực dự án. Công tác vận chuyển nguyên vật liệu gây tác động đến môi trƣờng khu vực dự án và trên tuyến đƣờng vận chuyển. Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu gây phát sinh các nguồn thải tác động đến các thành phần môi trƣờng.

Các phƣơng tiện san nền tại khu vực dự án sử dụng nhiên liệu dầu diesel cũng gây phát sinh khí thải. Dựa vào kết quả tính toán trong Bảng 3.5 so sánh với Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp QCVN 19:2009/BTNMT cho thấy các chỉ tiêu đều thấp hơn rất nhiều lần so với chuẩn cho phép.

(2) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp (3) Hàm lượng lưu huỳnh là 0,05

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

111

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

b) Bụi và khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển VLXD và thiết bị đến công

trường

Các nguồn phát sinh bụi và khí thải do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu là bụi mặt đƣờng cuốn theo phƣơng tiện vận chuyển và bụi, khí thải nhƣ NO2, SO2, CO và VOC từ quá trình đốt cháy nhiên liệu dầu DO.

Theo dự toán trong Bảng 1.23, nhu cầu vật tƣ xây dựng dự kiến phục vụ cho hoạt động thi công khoảng 35.600 tấn , dùng xe có tải trọng 10 tấn thì cần 3.560 chuyến xe vận chuyển nguyên vật liệu. Tổng thời gian hoàn thành công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị là 24 tháng. Tuy nhiên, thời gian xây dựng các hạng mục công trình chính chỉ tập trung trong 12 tháng. Thời gian sau chỉ lắp đặt thiết bị theo từng giai đoạn đầu tƣ. Trong thời gian xây dựng là 12 tháng ≈ 288 ngày làm việc (24 ngày làm việc/tháng) thì mỗi ngày có khoảng ≈ 25 lƣợt xe ra vào khu vực dự án (tính cho 1 lần ra, 1 lần vào). Cự ly vận chuyển trung bình là 20 km (tính từ công trƣờng đến các nơi cung cấp vật liệu xung quanh). Nhƣ vậy tổng chiều dài ra vào của các phƣơng tiện vận chuyển để vận chuyến nguyên vật liệu trong một ngày là 500 km.

Bụi, khí thải từ các phƣơng tiện giao thông

Theo hệ số phát thải của các nguồn thải di động đặc trƣng chạy ngoài đô thị của Tổ chức y tế thế giới (WHO, 1993) có thể tính đƣợc tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm do phƣơng tiện vận chuyển, đƣợc thể hiện trong Bảng 3.6.

Bảng 3.6: Tải lƣợng ô nhiễm do phƣơng tiện vận chuyển

TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/1.000 km) Tải lƣợng trung bình (kg)

1 2 3 4 5 Bụi SO2 NOx CO VOC 0,9 4,15S 14,4 2,9 0,8 Tổng chiều dài tính toán (Km/1.000 km) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,45 1,0375 7,2 1,45 0,4

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Qua kết quả tính toán ở Bảng 3.6 so với với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh trung bình 1h cho thấy nồng độ bụi và các chất ô nhiễm NOx, SO2 phát sinh do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu bằng đƣờng bộ cao hơn so với quy chuẩn cho phép.

Bụi mặt đƣờng cuốn theo phƣơng tiện vận chuyển

Tùy theo điều kiện chất lƣợng đƣờng sá, chất lƣợng xe vận chuyển, phƣơng thức bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu mà ô nhiễm phát sinh nhiều hay ít. Đặc biệt nồng độ bụi sẽ tăng cao trong những ngày khô, nắng gió. Bụi do nguyên liệu rơi vãi khi vận chuyển cuốn theo gió phát tán vào không khí gây nên ô nhiễm cho các khu vực xung quanh.

Theo Air Chief, Cục Môi trƣờng Mỹ, năm 1995 thì tải lƣợng ô nhiễm bụi đƣợc

tính nhƣ sau:

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

112

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Trong đó:

- E: Tải lƣợng bụi (kg bụi/xe.km);

- K: Hệ số kể đến kích thƣớc bụi (chọn k = 0,8 cho bụi có kích thƣớc nhỏ hơn 30

micron)

- s: Hệ số kể đến loại mặt đƣờng, (đƣờng đô thị, chọn s = 5,7);

- S: Tốc độ trung bình của xe, S= 30 km/h;

- W: Trọng lƣợng có tải của xe, W = 10 tấn;

- w: Số bánh xe, w = 8 bánh;

- p: Số ngày mƣa trung bình trong năm, p = 120 ngày;

(kg bụi/xe.km)

Theo ƣớc tính sơ bộ 1 ngày có khoảng 25 lƣợt xe (bao gồm xe không tải và có tải hoạt động chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng và các máy móc, thiết bị trong quá trình xây dựng, qua tuyến đƣờng Quốc lộ 1A và tỉnh lộ 767, đoạn đƣờng vận chuyển ƣớc tính trung bình khoảng 20 km.

Tải lƣợng bụi phát sinh: 0,793 kg bụi/lƣợt xe.km × 20 km × 25 lƣợt xe = 396,5

kg bụi. Vậy, trung bình 01 ngày lƣợng bụi phát sinh là 396,5 kg bụi/ngày.

c) Bụi phát tán do quá trình lưu giữ, bảo quản nguyên vật liệu

Nguồn gây phát sinh bụi do hoạt động bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu tại công trƣờng xây dựng sẽ gây phát tán bụi ra môi trƣờng xung quanh. Bụi chủ yếu phát tán ra từ các nguồn vật liệu nhƣ cát, đá, xi măng và một phần từ sắt thép.

Theo tính toán sơ bộ thì tổng khối lƣợng nguyên vật liệu cần sử dụng cho công trình là 35.600 tấn (xi măng, cát, đá, sắt thép, gỗ…). Nhƣ vậy, nếu quy ƣớc hệ số phát thải tối đa của bụi phát sinh bụi từ nguyên vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ khoảng 0,075 kg/tấn thì tổng lƣợng bụi phát sinh từ quá trình này là 1.335 kg bụi/tổng thời gian xây dựng (6 tháng).

Bụi phát sinh do quá trình này tác động đến sức khỏe của công nhân trực tiếp làm công tác này. Tác động này có thể ứng phó bằng cách trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cho công nhân.

d) Bụi và khí thải phát sinh do hoạt động xây dựng và lắp đặt các hạng mục công trình của dự án

Xây dựng và lắp đặt các hạng mục công trình của dự án chiếm đa phần thời gian trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị của dự án. Các tác động trong giai đoạn này chủ yếu và bụi, khí thải, tiếng ồn, chất thải xây dựng và nƣớc mƣa chảy tràn.

Bụi, khí thải từ các thiết bị thi công

Nguồn gây phát sinh bụi và khí thải chủ yếu là do hoạt động máy móc thiết bị thi

công và hàn kết cấu sắt thép.

Các loại máy móc thiết bị tham gia công đoạn xây dựng nhƣ xây dựng nhà xƣởng, hệ thống thoát nƣớc, bể chứa nƣớc ngầm, đƣờng nội bộ… Dựa vào Bảng 1.24

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

113

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

thống kê định mức nhiên liệu của các thiết bị thi công sử dụng nhiên liệu dầu DO trong 1 ca máy là 346,11 lít/ngày

Hoạt động của các phƣơng tiện thi công phát sinh các khí ô nhiễm, đặc biệt là quá trình đốt nhiên liệu. Sản phẩm của quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ là các khí nhƣ NOx, CO, SO2, CO2, CxHy…

Nhiệt độ khói thải từ thiết bị thi công trung bình khoảng 100oC. Lƣợng khí thải tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg dầu DO khoảng 25 m3. Tỷ trọng dầu DO là 0,87g/cm3. Ƣớc tính một ca máy hoạt động trung bình 8 giờ/ca máy. Khi đó, lƣu lƣợng khí thải phát sinh do đốt dầu DO là:

Theo hệ số phát thải các thiết bị thi công của Tổ chức y tế thế giới (WHO, 1993) có thể tính đƣợc tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động của các thiết bị thi công sử dụng nhiên liệu dầu DO, đƣợc thể hiện trong Bảng 3.7.

Bảng 3.7: Tải lƣợng, nồng độ chất ô nhiễm do hoạt động của thiết bị thi công trong 1h

TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn) Nồng độ (mg/m3) Tải lƣợng trung bình (kg) Nồng độ (đktc) (mg/Nm3)

0,71 20S 9,62 2,19 0,791 0,004 0,027 0,051 0,012 0,004 0,004 0,028 0,054 0,012 0,004 0,004 0,030 0,058 0,013 0,005 QCVN 19:2009 (kp=1, kv=1,2) 2.400 6.000 10.200 12.000 - 1 2 3 4 5

Bụi SO2 NOx CO VOC

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Qua Bảng 3.7 cho thấy hàm lƣợng các chất có trong khí thải các phƣơng tiện thi công thấp hơn nhiều lần so với QCVN 19:2009/BTNMT (Kv = 1, Kp = 1). Do chỉ tác động cục bộ nên khả năng ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh là không lớn, đối tƣợng bị ảnh hƣởng trực tiếp bởi nguồn này là công nhân thi công trên công trƣờng. Để bảo vệ sức khoẻ thì chủ đơn vị thi công sẽ áp dụng các phƣơng pháp thi công hợp lý, khoa học nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động này.

Bụi và khí thải do quá trình hàn kết cấu sắt, thép

Trong quá trình hàn kết cấu thép, các loại hóa chất trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có chứa các chất ô nhiễm, có khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng không khí. Nồng độ các chất khí thải ra khi đốt que hàn đƣợc trình bày trong Bảng 3.8.

Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong quá trình hàn kim loại

Đƣờng kính que hàn ø Chất ô nhiễm 3,2 mm 4 mm 5 mm 6 mm

508 15 20 706 25 30 1.100 35 45 1.578 50 70 Khói hàn (mg/1 que hàn) CO (mg/1 que hàn) NOx (mg/1 que hàn)

Nguồn: WHO, Assessment of Sources of air, Water and Land Pollution, 1993

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

114

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Khi biết đƣợc lƣợng que hàn và chủng loại que hàn sử dụng, có thể tính đƣợc tải lƣợng ô nhiễm do các khí thải nêu trên. Tuy nhiên tác động của loại ô nhiễm này thƣờng không lớn do chất ô nhiễm đƣợc phân tán trong môi trƣờng rộng, thoáng. Tuy nhiên, chủ dự án cũng cần trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động nhằm đảm bảo sức khỏe cho công nhân. Khói thải hàn là nguồn thải thấp nên khó phát tán vào môi trƣờng không khí.

e) Mùi phát sinh do quá trình chất thải

Việc tập trung chất thải tại khu vực dự án sẽ phát sinh mùi do các chất thải bị phân hủy hữu cơ. Gia tăng côn trùng, vi khuẩn vi rút, tiềm ẩn các nguy cơ truyền dịch bệnh, tác động đến sức khỏe của công nhân trên công trƣờng cũng nhƣ ngƣời dân lân cận.

2) Nguồn phát sinh nƣớc thải

a) Nước thải thi công, xây dựng dự án

Trong quá trình thi công xây dựng, một lƣợng nƣớc thải thi công sẽ phát sinh do quá trình súc rửa thiết bị, bồn chứa, nƣớc rửa xe thi công trƣớc khi ra khỏi công trƣờng. Ƣớc tính tổng lƣợng nƣớc thải thi công từ quá trình xây dựng của dự án là 10 m3/ngày. Lƣợng nƣớc thải này có thành phần chủ yếu là đất cát, xi măng và có thể có nhiễm dầu từ quá trình rửa xe.

Theo WHO, Assessment of Sources of air, Water and Land Pollution, 1993 nồng

độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải thi công nhƣ sau:

- BOD5

: 30 - 40 mg/l

- COD

: 45 - 55 mg/l

- SS

: 70 - 80 mg/l

- Dầu mỡ

: 10 - 15 mg/l

Mặc dù lƣợng nƣớc thải này không lớn và tần suất phát sinh cũng không thƣờng xuyên nhƣng nếu không có biện pháp quản lý và kiểm soát thích hợp sẽ gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng trong khu vực dự án.

Nƣớc thải thi công có hàm lƣợng chất rắn lơ lửng cao, nếu không quản lý tốt để

chảy ra hệ thống Suối Ba Se – Suối Đá Bàn làm gia tăng độ đục của nƣớc mặt.

b) Nước thải sinh hoạt Theo Bảng 1.25 tổng lƣợng nƣớc cấp cho hoạt động sinh hoạt của công nhân trên công trƣờng là 6.500 l/ngày.đêm. Lƣợng nƣớc thải chiếm khoảng 80% lƣợng nƣớc cấp, vậy lƣu lƣợng nƣớc thải khoảng 5.200 lít/ngày đêm, tƣơng đƣơng 5,2 m3/ngày đêm.

Theo số liệu thống kê tại nhiều nƣớc đang phát triển có cùng điều kiện nhƣ Việt

Nam, hệ số ô nhiễm thải vào môi trƣờng đƣợc thể hiện trong Bảng 3.9.

Bảng 3.9: Hệ số ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt chƣa xử lý

TT Chất ô nhiễm

Hệ số ô nhiễm của WHO (g/ngƣời.ngày) 45 - 54 72 - 102 70 - 145

1 2 3

BOD5 COD Chất rắn lơ lửng (SS)

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

115

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Chất ô nhiễm

Hệ số ô nhiễm của WHO (g/ngƣời.ngày) 10 - 30 6 - 12 2,4 - 4,8 0,8 - 4,0 106 - 109

4 5 6 7 8

Dầu mỡ phi khoáng Tổng nitơ (N) Amôni (N-NH4) Tổng photpho (P) Tổng Coliform (MPN/100ml)

Nguồn: WHO, năm 1993.

Dựa vào lƣu lƣợng và hệ số ô nhiễm có thể tính tải lƣợng và nồng độ các chất ô

nhiễm, đƣợc trình bày trong Bảng 3.10.

Bảng 3.10: Tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị của dự án.

Chất ô nhiễm Tải lƣợng (kg/ngày) Không xử lý

4,95 – 5,94 7,92- 11,22 7,7 – 15,95 Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l) Có bể tự hoại (H = 70%) 286 – 343 457 – 647 444 – 920 QCVN 14:2008 (Cột A)(4) 30 - 50 952 – 1.142 1.523 – 2.157 1.480 – 3.067

1,1 – 3,1 212 – 635 63 – 190 10

- 5 -

38 – 76 15 – 30 5 – 25 6,3*106 –6,3*109 3.000 BOD5 COD SS Dầu mỡ phi khoáng Tổng nitơ N-NH4) P Tổng Coliform (MPN/100ml) 0,66 – 1,32 0,264 – 0,528 0,088 – 0,44 1,1*105 - 1,1*108 127 – 254 51 – 102 17 - 85 2,1*107 - 2,1*1010

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

Nguồn nƣớc thải sinh hoạt tại khu vực dự án là nguyên nhân chính ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc khu vực xung quanh. Nƣớc thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy, chứa lƣợng lớn các khuẩn Coli và các vi khuẩn gây bệnh khác.

Trong quá trình xây dựng sẽ có khoảng 110 lao động làm việc tại khu vực dự án. Nƣớc thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD) và các chất dinh dƣỡng (N, P) và vi sinh.

Từ kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải trƣớc và sau khi đƣợc xử lý qua bể tự hoại trong Bảng 3.10 so sánh với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt khi thải vào nguồn nƣớc dùng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 14:2008/BTNMT - cột A) cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm hầu nhƣ vƣợt quy chuẩn cho phép. Do đó cần thực hiện các biện pháp giảm thiểu và xử lý nƣớc thải sinh hoạt trƣớc khi thải ra môi trƣờng.

(4) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

116

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3) Nguồn phát sinh chất thải rắn

a) Chất thải rắn xây dựng

Quá trình xây dựng sẽ phát sinh một số dạng chất thải rắn nhƣ gạch vụn, sắt thép vụn, đất đá, cát sỏi, bao bì chứa nguyên vật liệu bị lẫn vào nhau không sử dụng đƣợc, xà bần, sắt vụn, gỗ cốt pha... Tuy nhiên, đây là loại chất thải rắn có giá trị sử dụng nên chủ dự án sẽ cho tận thu để sử dụng lại hoặc bán cho các đơn vị có nhu cầu, vì vậy các loại chất thải rắn này ít có khả năng phát thải ra môi trƣờng ngoài.

b) Chất thải nguy hại

Hoạt động bảo dƣỡng phƣơng tiện nếu thực hiện ngay tại công trƣờng cũng có thể gây phát sinh cặn dầu nhớt, vỏ chai đựng dầu nhớt và giẻ lau nhiễm dầu nhớt... Đây là các dạng CTNH, mặc dù khối lƣợng phát sinh rất ít nhƣng cần đƣợc thu hồi triệt để. Trong suốt quá trình thi công dự án Chủ đầu tƣ sẽ áp dụng các biện pháp thu gom triệt để lƣợng chất thải rắn phát sinh bằng cách đặt các thùng chứa trên công trƣờng để chứa lƣợng chất thải rắn này. Sau đó sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom và xử lý các loại CTNH này.

c) Chất thải rắn sinh hoạt

Lƣợng rác thải sinh hoạt của công nhân thi công trên công trƣờng cũng có tác động nhất định tới môi trƣờng đất trong khu vực. Theo ƣớc tính chung, mỗi cán bộ công nhân viên làm việc trên công trƣờng thải ra từ 0,3 – 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. Chất thải sinh hoạt này nhìn chung là những loại dễ phân hủy (trừ các bao bì, túi nilon, vỏ chai nhựa…) chứa nhiều chất hữu cơ.

- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: w = 0,4 kg/ngƣời/ngày

- Lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh trong ngày (với lƣợng ngƣời tối đa là 110

ngƣời)

W = 44 kg/ngày

Trong thành phần rác thải sinh hoạt của dự án chủ yếu là các hợp chất hữu cơ và các loại bao bì khó phân hủy nhƣ PVC, PE, vỏ lon nƣớc giải khát... khi mức độ dịch vụ cao thì tỷ trọng của thành phần này trong rác thải sinh hoạt càng lớn.

3.1.1.3.2. Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải

1) Tác động do tiếng ồn, rung, ô nhiễm nhiệt

a) Tiếng ồn phát sinh do hoạt động của các phương tiện vận chuyển

Đƣờng giao thông bị ảnh hƣởng bởi tiếng ồn trong giao thông, mật độ và khoảng cách từ nguồn phát sinh tiếng ồn. Giữa ồn và mật độ giao thông có mối liên hệ logarit. Khi mật độ giao thông cao, dễ dàng sinh ra các tiếng ồn gây khó chịu. Thông thƣờng lƣu lƣợng xe cộ tăng lên hoặc giảm đi 50% sẽ làm thay đổi độ ổn khoảng 3 dBA và nếu mức độ thay đổi khoảng 25% sẽ làm mức ồn tăng hoặc giảm 1 dBA. Theo Mackernize (1985), mức ồn do xe vận chuyển gây ra dao động trong khoảng 82 - 94 dBA. Ƣớc tính trong giờ cao điểm, trung bình mỗi giờ có khoảng 3 xe ra vào công trƣờng cùng một lúc. Mức ồn cộng hƣởng do các xe vận chuyển gây ra sẽ đƣợc tính nhƣ sau:

L = L + 10lgn = (82  94) dBA + 10 lg3 = (86,8  98,8) dBA

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

117

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

b) Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động san nền, thi công xây dựng

Trong giai đoạn thi công xây dựng phát sinh chủ yếu từ các hoạt động của các thiết bị thi công. Nguồn ô nhiễm này thƣờng rất lớn và khả năng tác động đến môi trƣờng rất cao. Vì trong giai đoạn này các máy móc thiết bị thi công hoạt động liên tục và thƣờng xuyên. Số liệu có thể tham khảo đƣợc trình bày trong Bảng 3.11.

Bảng 3.11: Mức ồn từ các thiết bị thi công

Mức ồn (dBA), cách nguồn 1,5 m TT Thiết bị Tài liệu (1) Tài liệu (2)

1 2 3 4 5 6 7 8 Máy ủi Máy cạp đất, máy san Máy đóng cọc Máy trộn bêtông Máy đầm bêtông điện Máy đầm đất Máy đào đất Xe tải vận chuyển 94,64 93 75,0 75,0 85 - - - - - 95,0 – 106,0 75,0 – 88,0 - 72 – 74 80 – 93 82 – 94

Nguồn: Tài liệu (1): Nguyễn Đinh Tuấn và công sự, 2000, Tài liệu (2): Mackernize, 1985.

Mức ồn riêng biệt

Các phƣơng tiện thi công đƣợc xem nhƣ nguồn ồn điểm. Do đó, độ giảm tiếng ồn theo khoảng cách và do sự hút âm đƣợc ƣớc tính theo công thức sau (Phạm Đức

Nguyên, 2000):

(*)

Theo công thức (*) tính toán mức ồn riêng lẻ nhƣ trên, có thể ƣớc tính mức ồn các thiệt bị thi công theo khoảng cách từ vị trí đặt thiết bị, chi tiết thể hiện trong Bảng 3.12.

Bảng 3.12: Ƣớc tính mức ồn từ các thiết bị thi công theo khoảng cách tính từ vị trí đặt thiết bị.

Thiết bị

Mức ồn theo khoảng cách (Lr2 = Lr1 - Lkc) 200 m 100 m 1,5 m 52,1 58,2 94,64 50,5 56,5 93 63,5 69,5 106,0 45,5 51,5 88,0 42,5 48,5 85 31,5 37,5 74 50,5 56,5 93 51,5 57,5 94

150 m 54,6 53,0 66,0 48,0 45,0 34,0 53,0 54,0

50 m 64,2 62,5 75,5 57,5 54,5 43,5 62,5 63,5

70

70

70

70

70

(thời

85

-

-

-

-

Máy ủi Máy cạp đất, máy san Máy đóng cọc Máy trộn bêtông Máy đầm bêtông điện Máy đầm đất Máy đào đất Xe tải vận chuyển QCVN 26:2010/BTNMT (6h – 21h) QĐ 3733/2002/QĐ-BYT gian tiếp xúc 8h)

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

118

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Mức ồn cộng hƣởng do các thiết bị có độ ồn khác nhau hoạt động đồng

thời gây ra.

Trong trƣờng hợp các thiết bị có mức ồn khác nhau hoạt động đồng thời, giả sử bao gồm: (1) máy ủi L1 = 94,64 dBA, (2) máy cạp đất L2 = 93 dBA, (3) máy đóng cọc L3 = 106 dBA, (4) máy trộn bê tông L4 = 88 dBA, (5) máy đầm bê tông điện L5 = 85 dBA, (6) máy đầm đất L6 = 74 dBA, (7) máy đào đất L7= 93 dBA, (8) xe tải L8= 94 dBA mức ồn tổng cộng ở vị trí cách khu vực đặt thiết bị 1,5 m sẽ là 107 dBA và đƣợc ƣớc tính theo sơ đồ sau (Phạm Đức Nguyên, 2000):

L1 L2

L3

L

L1 – L2 = 94,6 - 93 = 1,6 dBA L12 = 2,27  L12 = 94,6 + 02,27= 96,9 dBA

L12 – L3 = 96,9 – 106 = -9,1 dBA L123 = 9,6  L123 = 96,9 + 9,6 = 106,5 dBA

L123 – L4 = 106,5 – 88 = 18,5 dBA L1234 = 0,06  L1234 = 106,5 + 0,06 =

106,6 dBA

L1234 – L5 = 106,6 – 85 = 21,6 dBA L12345 = 0,03 L1234 = 106,6 + 0,03 =

106,6 dBA

L12345 – L6 = 106,6 – 74 = 32,6 dBA L123456 = 0,0024 L1234 = 106,6 + 0,024

= 106,6 dBA

L123456 – L7 = 106,6 – 93 = 13,6 dBA L1234567 = 0,19 L1234 = 106,6 + 0,19=

106,8 dBA

L1234567 – L8 = 106,8 –94 = 12,8 dBA L12345678 = 0,022 L1234 = 106,8 +

0,022 = 107 dBA

Kết quả tính toán cho thấy mức ồn lan truyền do các thiết bị thi công từ khu vực dự án đến khu vực lân cận trong bán kính 200 m cho thấy mức ồn tại khu vực cách dự án 1,5 m đều cao hơn giới hạn cho phép của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức ồn tối đa cho phép đới với khu vực thông thƣờng (70 dBA) và Tiêu chuẩn của Bộ Y tế quy định tiếng ồn tại khu vực sản xuất (85 dBA). Tuy nhiên, càng cách xa khu vực dự án thì mức ồn giảm dần. Tại vị trí cách khu vực dự án 50 m thì mức ồn do các thiết bị thi công san nền đã nằm trong giới hạn của Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về mức ồn tối đa cho phép.

Mức ồn tối đa khi các thiết bị thi công cùng một lúc ƣớc tính là 107 dBA, cao hơn so với quy định.Vì vậy, trong quá trình thi công xây dựng cần phân bổ thời gian làm việc hợp lý, tránh thi công đồng loạt.

c) Tiếng ồn phát sinh do di chuyển máy móc thiết bị thi công

Máy móc thiết bị thi công khi đƣợc di chuyển có thể làm ảnh hƣởng đến các tuyến giao thông, thậm chí làm hƣ hỏng các tuyến đƣờng giao thông trong khu vực, nếu chúng không đƣợc nâng cấp.

Nhìn chung mức độ tác động có thể phân làm 3 cấp đối với những đối tƣợng chịu

tác động nhƣ sau:

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

119

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Nặng: công nhân trực tiếp thi công và các đối tƣợng khác ở cự ly gần (trong

vùng bán kính chịu ảnh hƣởng < 100 m).

- Trung bình: tất cả các đối tƣợng chịu tác động ở cự ly xa (trong vùng bán kính

từ 100 – 500m

- Nhẹ: ngƣời đi đƣờng

d) Rung

Các máy móc, thiết bị trong sản xuất cũng nhƣ các phƣơng tiện vận chuyển sinh ra những dao động mạnh, nhất là với máy móc thiết bị làm việc với hành trình lớn, vận tốc cao. Những dao động này dƣới dạng sóng cơ, truyền trực tiếp tới cơ thể, hoặc qua các bộ phận của máy, bệ máy, sàn nhà và tới cơ thể ngƣời, làm cho cả cơ thể hoặc từng bộ phận của cơ thể dao động.

Tùy thuộc vào các yếu tố nhƣ: thời gian tiếp xúc với nguồn rung, vị trí tác động, đặc tính của nguồn rung và giá trị của các đại lƣợng động học đặc trƣng cho rung động (tần số, độ lệch, vận tốc, gia tốc v.v...) mà ảnh hƣởng của rung động tới cơ thể con ngƣời sẽ rất khác nhau. Rung động tác động tới cơ quan tiền đình, gây rối loạn thần kinh giao cảm, gây các biến đổi của hệ tim mạch, tổn thƣơng cột sống, cơ quan tiêu hóa v.v...

Rung động còn ảnh hƣởng trực tiếp tới sức khỏe của công nhân thao tác vận hành máy, cũng nhƣ lan truyền trên nền đất ra môi trƣờng xung quanh, gây tác động nhất định đối với các kết cấu công trình xây dựng lân cận, khu dân cƣ và thậm chí là nguyên nhân của các sự cố gây rạn nứt hoặc sập đổ nhà cửa.

Vì vậy, chủ đầu tƣ cần quan tâm, thực hiện các biện pháp giảm thiểu độ rung, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ sức khỏe ngƣời lao động cũng nhƣ đảm bảo an toàn cho các công trình xây dựng xung quanh.

e) Ô nhiễm nhiệt

Ô nhiễm nhiệt do hoạt động ngoài trời, hoạt động hàn tiện của công nhân. Ảnh hƣởng của ô nhiễm nhiệt do hoạt động ngoài trời của công nhân đặc biệt nghiêm trọng trong những ngày nắng. Do phải làm việc trong thời gian dài dƣới trời nắng nóng nên ngƣời lao động sẽ chịu ảnh hƣởng trực tiếp của bức xạ mặt trời làm cho con ngƣời nhanh chóng mệt mỏi, khát nƣớc, gây nhức đầu, chóng mặt.

2) Nƣớc mƣa chảy tràn

Về cơ bản, nƣớc mƣa đƣợc quy ƣớc là nƣớc sạch. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993). Ƣớc tính nồng độ trung bình các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn đƣợc thể hiện trong Bảng 3.13.

Bảng 3.13: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn

Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l)

Tổng nitơ Phospho COD TSS 0,5 - 1,5 0,004 - 0,03 10 - 20 10 - 20

Nguồn: WHO, năm 1993.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

120

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Lƣợng mƣa cao nhất tại địa phƣơng là 2.301,6 mm vào năm 2009 (tính từ 2006 - 2010), số ngày mƣa trong năm là 120 ngày. Với diện tích khu vực dự án 81.164 m2. Để tính toán lƣợng nƣớc chảy qua mặt bằng dự án ta áp dụng công thức sau: Qmƣa = x F x q = 0,3 x 81.164 x 19,18 x 10-3 = 467,02 m3/ngày Trong đó: - Q: lƣu lƣợng tính toán (m3)

- : hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ của lƣu vực tính toán. Đối với khu

vực dự án, chọn 1 = 0,3 (tính cho đất trống)

- F: diện tích lƣu vực tính toán

- q: cƣờng độ mƣa; 19,18 mm/ngày Tổng lƣợng mƣa trong toàn khu vực dự án là 467,02 m3/ngày. Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn các chất ô nhiễm và dầu mỡ rơi vãi và chất thải rắn xuống Suối Ba Se làm gia tăng độ đục, chất rắn lơ lửng và gây ô nhiễm nguồn nƣớc mặt trong suối này.

3) Tác động đến KTXH

Dự án “Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH” tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đƣợc xây dựng trên tổng diện tích 81.164 m2 nằm trong các dự án, công trình cấp bách năm 2011 (mục IV-4) của tỉnh Đồng Nai theo Quyết định số 12270/QĐ-UBND ngày 13/09/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về nhu cầu sử dụng đất các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2011.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2 (trƣớc đây là Doanh nghiệp tƣ nhân Thanh Tùng 2) đã hoàn tất thỏa thuận mua lại đất với diện tích là 81.164 m2 dựa trên thỏa thuận giữa công ty và các hộ dân. Hiện nay, diện tích đất trên do Ông Bùi Xuân Hùng đứng tên trên giấy tờ sử dụng đất (xem chi tiết Phụ lục 1).

Hoạt động vận chuyển gây phát sinh bụi và khí thải cũng tác động đến đời sống sinh hoạt của ngƣời dân dọc tuyến đƣờng vận chuyển. Có thể gây hƣ hỏng 1 số tuyến đƣờng đã xuống cấp.

Trong thời gian xây dựng, khoảng 110 lao động sẽ tập trung làm việc trong khu vực dự án. Điều này gây xáo trộn tình hình xã hội cũng nhƣ kinh tế trong khu vực, tăng các xung độ tiềm ẩn giữa những ngƣời công nhân, giữa công nhân với địa phƣơng nên cần quan tâm tránh hiện tƣợng xấu.

Việc tập trung lƣợng lớn công nhân cũng làm gia tăng nguy cơ lan truyền dịch bệnh trong cộng đồng tại địa phƣơng, gây áp lực đến phòng y tế địa phƣơng và đe dọa sức khỏe cộng đồng khu vực.

4) Tác động đến chất lƣợng đất

Quá trình san ủi toàn bộ diện tích đất khu vực Dự án có thể gây ra một số tác

động đến môi trƣờng đất. Các tác động đó là:

- Hoạt động san ủi mặt bằng gây xáo trộn lớp đất bề mặt khu vực Dự án.

- Việc sử dụng các máy móc thiết bị nặng có thể làm cho độ rắn của đất bị xấu đi

dọc theo tuyến đƣờng và tại vị trí xây dựng.

- Tuy nhiên, do thời gian tác động ngắn, phạm vi hẹp nên mức độ tác động là

không đáng kể.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

121

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

5) Tác động đến cảnh quan môi trƣờng

- Bụi mặt đƣờng cuốn theo phƣơng tiện vận chuyển cũng nhƣ bụi và khí thải phát sinh từ các phƣơng tiện vận chuyển làm vùng không khí mà nó đi qua bị mù mịt gây mất cảnh quan khu vực dự án và tuyến giao thông vận chuyển.

- Chất thải rắn xây dựng nếu đổ bỏ không đúng quy định, nƣớc mƣa chảy tràn

cuốn theo các chất thải rắn sẽ gây mất mỹ quan khu vực dự án.

- Nƣớc mƣa chảy tràn cũng có thể gây xói lở, khu vực dự án và lân cận.

6) Tác động giao thông

Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ dự án sẽ làm gia tăng áp lực giao thông trên truyến đƣờng Quốc lộ 1A – tỉnh lộ 767 vào khu vực dự án. Đặc biệt tại khu vực ngã ba Trị An thƣờng xuyên xảy ra tình trạng ùn tắc giao thông, gia tăng tai nạn giao thông. Vì vậy, đơn vị xây dựng cũng chủ dự án phải vạch ra lộ trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng vào các thời gian thích hợp, tránh vận chuyển vào các giờ cao điểm.

Tổng hợp các tác động môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự

án đƣợc thể hiện trong Bảng 3.14.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

122

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 3.14: Tóm tắt các tác động môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án

Hoạt động Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Khả năng tự phục hồi Nguồn gây tác động Yếu tố tác động Khả năng giảm thiểu hoặc khắc phục

phóng Đền bù giải tỏa có Giải mặt bằng Ngƣời dân mất đất sản xuất Ngƣời dân có đất trong khu vực dự án bị mất đất sản xuất Khi nhà máy đi vào hoạt động sẽ ƣu tiên tuyển dụng những lao động có đất thuộc khu vực dự án

San nền thi lấp có Tại khu vực dự án và lân cận Suối Ba Se – Suối Đá Bàn Thiết bị công san và xử lý nền Không khí Nƣớc + Hệ sinh thái Sức khỏe con ngƣời

có Nồng độ bụi và khí thải sẽ giảm dần khi kết thúc giai đoạn xây dựng dự án Bụi, khí thải NOx, SO2, CO Chất thải nhiễm dầu thải Bụi, khí NOx, SO2, CO, VOC

Tiếng ồn - có tiện chuyển liệu xây Phƣơng vận chuyển Vận vật dựng thải Có ảnh hƣởng lâu dài có Chất nhiễm dầu

mƣa có Bụi mặt đƣờng cuốn theo lớn vào ngày nắng Khí thải gia tăng rất nhỏ Tác động đến dân cƣ 2 bên tuyến đƣờng vận chuyển Nếu không thải bỏ đúng quy định gây ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng đất, nƣớc và hệ sinh thái Chất lƣợng nƣớc suy giảm do gia tăng độ đục Độ đục sẽ trở về bình thƣờng khi kết thúc giai đoạn xây dựng

có Bốc dỡ nguyên vật liệu Chỉ tác động đến công nhân trên công trƣờng Nồng độ bụi giảm sau khi kết thúc giai đoạn xây dựng Hoạt động lƣu trữ, bảo quản nguyên vật liệu Nƣớc chảy tràn Bụi phát sinh tác động đến sức khỏe công nhân

có Máy móc thiết bị thi công Nồng độ bụi và khí thải thấp, chỉ ảnh hƣởng đến công nhân trong công trƣờng thải Bụi, khí NOx, SO2, CO, VOC Xây dựng và lắp đặt các hạng mục công trình của dự án Chất lƣợng không khí trở lại bình thƣờng sau khi kết thúc giai đoạn xây dựng Tác động đến sức khỏe của công nhân trên công trƣờng cũng kết thúc khi kết

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

123

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Khả năng tự phục hồi Nguồn gây tác động Yếu tố tác động Khả năng giảm thiểu hoặc khắc phục

thúc việc xây dựng

Tiếng ồn - có

Khói thải hàn Tác động do khỏi hàn có thể lâu dài có

Nƣớc thải Tác động lâu dài có Hàn kết cấu sắt thép Vệ sinh thiết bị, phƣơng tiện thi công

có Tiếng ồn lan truyền đến khu dân cƣ gần nhất không đáng kể Khói hàn ảnh hƣởng đến sức khỏe công nhân trực tiếp hàn Gia tăng độ đục và nhiễm dầu nguồn nƣớc mặt Suối Ba Se – Suối Đá Bàn nếu không đƣợc xử lý trƣớc Nồng độ bụi thấp và chỉ ảnh hƣởng tại công trƣờng Chất lƣợng không khí sẽ bình thƣờng trở lại khi kết thúc giai đoạn xây dựng

Nƣớc thải thi công không đáng kể - có Xây dựng các hạng mục công trình - có Bụi Nƣớc thải Chất thải xây dựng mƣa Nƣớc thải - có Nƣớc chảy tràn

có Nƣớc thải Tập trung công nhân Sinh hoạt của công nhân Chất thải rắn có Chất lƣợng nƣớc sẽ dần trở lại bình thƣờng sau khi kết thúc giai đoạn xây dựng Chất thải rắn sinh hoạt không có khả năng phân hủy sẽ ảnh hƣởng lâu dài

tập - Mùi hôi có Tập trung chất thải Khu vực kết chất thải Không đáng kể do chất thải xây dựng đƣợc bán phế liệu Gia tăng độ đục và nhiễm dầu trong nƣớc Suối Ba Se – Suối Đá Bàn Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt Suối Ba Se – Suối Đá Bàn và hệ sinh thái nƣớc Ảnh hƣởng đến chất lƣợng đất và nƣớc mặt Chất lƣợng không khí bị ảnh hƣởng và sức khỏe của công nhân trên công trƣờng

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

124

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành

3.1.2.1. Các nguồn g y tác động

Trong giai đoạn hoạt động, các nguồn gây tác động đƣợc chia thành 2 nhóm: (1) các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải; (2) các nguồn tác động không liên quan đến chất thải.

3.1.2.1.1. Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

Các nguồn tác gây tác động liên quan đến chất thải đƣợc dự báo trong Bảng 3.15

Bảng 3.15: Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành

Hoạt động

Thành phần bị tác động

Phạm vi tác động

Thời gian tác động

gom, chuyển

Không khí Sức khỏe Cảnh quan Giao thông

Thu vận CTCN, CTNH về nhà máy xử lý.

Tuyến đƣờng vận chuyển, gom, thu ngƣời dân tuyến dọc đƣờng thu và gom nhân viên vận chuyển chất thải.

Chất thải phát sinh - Bụi, khí thải từ vận xe chuyển. - Tiếng ồn từ động cơ xe. - Mùi hôi từ rác thải. - Nƣớc rỉ rác từ hoạt động lƣu trữ tại vị trí thu từ hoạt gom, động vận chuyển về nhà máy.

trữ và loại

50 năm trong giai đoạn vận hành dự của án.

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

Khu vực nhà máy và cận lân trong bán kính 1 km.

Lƣu phân CTCN, CTNH tại nhà máy.

- tán Phát CTCN, CTNH ra môi trƣờng đất. - Mùi hôi từ rác thải. - Nƣớc rỉ rác từ quá trình phân tự nhiên hủy của rác thải.

Không khí Sức khỏe.

thống Hệ đóng kiện phế liệu.

Khu vực đóng kiện và công nhân đóng kiện.

-Tiếng ồn từ quá trình ép phế liệu. thải phế -Rác liệu vãi rơi trong quá trình

Nguồn gây tác động - Công tác thu gom rác thải gây phát tán chất thải vào môi trƣờng. - Công tác vận thải chuyển rác gây phát tán rác thải vào môi trƣờng. - Xe vận chuyển sử dụng nhiên liệu phát sinh bụi, khí thải vào môi trƣờng. - Công tác lƣu trữ rác thải tại nhà máy phát tán chất thải xung ra quanh. - Công tác phân loại rác thải phát tán chất thải và nƣớc rỉ rác tại khu vực phân loại. - Mùi phát sinh tại khu vực lƣu trữ rác thải trƣớc và sau khi phân loại. Máy móc thiết bị đóng kiện phế sinh liệu phát tiếng ồn, rơi vãi phế liệu.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

125

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động

Nguồn gây tác động

Thành phần bị tác động

Phạm vi tác động

Thời gian tác động

Hệ thống tái chế nhựa.

Không khí Nƣớc mặt Sức khỏe.

vực Khu chế tái và nhựa công nhân tái chế nhựa.

Chất thải phát sinh đóng kiện phế liệu. nhựa, -Mùi tiếng ồn tác động đến môi trƣờng không khí - Nƣớc thải: nƣớc rửa nhựa, nƣớc làm nguội hạt nhựa,...

khí

Hệ thống tái chế dầu nhớt thải.

Không khí Nƣớc mặt Đất Sức khỏe.

vực Khu tái chế dầu thải nhớt công và tái nhân chế dầu nhớt.

- Tác động đến môi trƣờng không khí: khí thải lẫn tạo chất hữu lƣu cơ, huỳnh, nhiệt độ. - Tác động đến môi trƣờng đất: rơi vãi chất thải, cặn dầu...

- Hoạt động của hệ thống tái chế nhựa phát sinh tiếng ồn, mùi, rung. - Nƣớc rửa, làm sạch bao bì, chai nhựa. - Hoạt động gia nhiệt tách nƣớc hàn sinh và tụ phát ngƣng sinh thải, nhiệt độ. - Hoạt động chƣng cất và tinh chế dầu phát sinh cặn dầu.

Hệ thống tái chế dung môi thải.

Hoạt động của hệ thống chế tái dung môi.

Không khí Nƣớc mặt Đất Sức khỏe.

Khu vực chế tái dung môi công và tái nhân chế dung môi.

Hệ thống xử lý và thu hồi ắc quy.

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

vực Khu xử lý và công nhân tại khu vực thu hồi ắc quy.

Hoạt động tháo dỡ bình ắc quy và rửa vỏ nhựa bình, phân tách dung dịch a xít, chì thải.

Hệ thống tái chế chì.

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

vực Khu xử lý và công nhân tại khu vực tái chế chì.

Hoạt động nấu chì, đổ khuôn và xử lý hơi, bụi chì trong quá trình tái chế.

- Rơi vãi chất thải trong quá trình tái chế. - Cặn thải từ quá trình chƣng cất. - Nƣớc làm nguội và ngƣng tụ dung môi. - Bụi chì, hơi axít, bụi trong quá trình tháo phân và dỡ tách. - Nƣớc thải do rửa bình nhựa và rửa dung dịch NaOH. - Tạp chất nổi từ sinh phát công đoạn nấu chảy chì. - Bụi, hơi chì từ công đoạn nấu chảy. -Tác động đến trƣờng môi

Không khí Nƣớc mặt

Khu vực súc rửa và

Hệ thống súc rửa và phục

Hoạt động súc rửa và tái chế bao

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

126

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động

Nguồn gây tác động

Phạm vi tác động

Thời gian tác động

bì, thùng phuy.

hồi bao bì, thùng phuy.

hồi bì,

Thành phần bị tác động Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

phục bao thùng phuy.

gây

Chất thải phát sinh nƣớc do nƣớc bì, rửa bao phuy thùng chứa thành phần axít, bazơ, cặn bụi. -Chất thải rò rỉ từ bao bì, thùng ô phuy môi nhiễm trƣờng đất. -Bao bì, thùng phuy hỏng vất vào môi trƣờng đất.

HTXLCL có thành chứa phần nguy hại (hữu cơ và vô cơ).

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

vực Khu xử lý chất lỏng thải chứa có thành phần hại nguy công và vận nhân hành hệ thống.

- Mùi của chất thải lỏng phát sinh từ quy trình xử lý tác động đến chất lƣợng không khí. - Tiếng ồn của máy móc thiết bị vận hành quy trình.

- Hoạt động xử lý lỏng thải chất không đạt yêu cầu về vệ sinh, môi trƣờng nhƣ rò rỉ chất thải, xử lý không đạt hiệu quả. - Hoạt động của máy móc, thiết bị sử dụng trong quy trình xử lý chất thải lỏng.

Hoạt động lò đốt CTNH

Hệ thống thiêu hủy chất thải (lò đốt chất thải).

Khu vực lò đốt CTNH của nhà máy.

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

- Phát sinh khí thải có chứa các chất có hại nhƣ SO2, NOx, CO, kim loại nặng, furans dioxin, và PAHs, mùi, nhiệt độ… tại ống khói. - Tro, xỉ chứa hàm lƣợng kim loại nặng và các chất có hại khác tại hố thu tro. - Nƣớc thải của HTXLKT tại bể lắng nƣớc.

Hệ thống ổn Hoạt động của hệ - Rò rỉ nƣớc Không khí Khu

vực

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

127

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động

Phạm vi tác động

Thời gian tác động

Nguồn gây tác động thống hóa rắn

định, hóa rắn chất thải.

ổn định hóa rắn của nhà máy.

Thành phần bị tác động Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang.

vực Khu xử lý bóng đèn huỳnh quang.

Hoạt động máy móc thiết bị của dây chuyền xử lý bóng đèn huỳnh quang.

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

Hoạt động của hệ thống tái chế linh kiện điện tử.

Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử.

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

Khu vực lý và xử thu hồi linh kiện điện tử.

Chất thải phát sinh thải, chất thải rắn ra môi trƣờng. - Rò rỉ chất phụ gia, cát, vôi,… Gây thất thoát chất thải ra môi trƣờng. - Trƣờng hợp chất thải đóng rắn hàm có lƣợng CTNH ngƣỡng vƣợt cho phép sẽ gây hại đến môi trong trƣờng quá sử trình dụng sản phẩm đóng rắn. - Hơi thuỷ ngân phát sinh khi nghiền bóng đèn. - Nƣớc xả cặn tại thiết bị lắng và lọc. - Thuỷ tinh, kim loại (đuôi bóng đèn) tại thiết bị lắng và lọc. - Bột thuỷ ngân tại photpho thiết bị lắng và lọc. - Bụi, tiếng ồn trong quá trình và tháo dỡ nghiền linh kiện điện tử. - Khí thải (NO) phát sinh trong công đoạn tách kim loại. - Dung dịch muối sắt sau

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

128

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động

Nguồn gây tác động

Thành phần bị tác động

Phạm vi tác động

Thời gian tác động

Chất thải phát sinh công đoạn tách đồng.

vực lấp,

lấp và

Chôn CTCN CTNH.

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

-Bụi và khí thải phát sinh do các thiết bị chôn lấp chất thải. - Rác thải rò rỉ, phát tán từ khu xử lý.

Khu chôn nƣớc ngầm, đất, nƣớc mặt, sức khỏe công nhân ngƣời và dân bán kính 1 km xung quanh nhà máy.

- Hoạt động của máy móc, thiết bị chôn chất lấp thải. - Khối lƣợng CTCN, nguy hại không đƣợc chôn lấp đúng yêu cầu sẽ phát sinh ô nhiễm. - CTCN, CTNH trong quá trình chôn lấp lâu dài sẽ phát sinh ô nhiễm.

Nƣớc thải rửa xe và vệ sinh các thiết bị.

Khu vực rửa xe và dụng cụ.

Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

Hoạt động rửa xe và dụng cụ chứa CTCN, CTNH.

vực

Nƣớc thải do vệ sinh nhà xƣởng.

Khu nhà máy.

Hoạt động rửa, vệ sinh xƣởng nhà định kỳ

Trong nƣớc thải rửa xe và vệ thiết bị sinh chứa nhiều cặn, rác dầu mỡ, các và thải phần thành CTNH cuốn vào trong nƣớc thải. Cặn, dầu mỡ, rác thải và các cuốn CTNH theo nƣớc thải.

trung

vực

Tập công nhân

Sinh hoạt của công nhân

thải rắn

Khu nhà máy.

Nƣớc thải sinh hoạt Chất sinh hoạt

Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe

động

thu Hoạt động thải, gom nƣớc xử lý sơ bộ bể tự hoại.

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

Khu vực nhà máy và nguồn tiếp nhận nƣớc tại suối Ba Se.

Hoạt của HTXLNTTT.

Hoạt động hệ thống XLNT.

- Rò rỉ nƣớc ra môi thải trƣờng từ các đƣờng ống và bể chứa. - Xử lý sơ bộ không hiệu quả. - Nƣớc thải sau khi xử lý có chất ô nhiễm

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm

Khu vực nhà máy và nguồn tiếp

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

129

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động

Nguồn gây tác động

Thời gian tác động

Thành phần bị tác động Đất Sức khỏe.

Phạm vi tác động nhận nƣớc suối Ba Se và dẫn vào sông Đồng Nai.

Hoạt động hệ thống XLNT không hiệu quả.

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

Khu vực nhà máy và nguồn tiếp nhận nƣớc suối Ba Se và dẫn vào sông Đồng Nai.

Chất thải phát sinh vƣợt nồng độ cho phép. - Rò rỉ hóa chất xử nƣớc lý thải,… - Mùi hôi do phân hủy chất hữu cơ và hóa chất. thải - Nƣớc chứa các thành phần ô nhiễm chƣa đƣợc xử lý phát tán ra môi trƣờng. - Phân hủy chất hữu cơ, chất dinh dƣỡng gây mùi hôi

vực

Không khí Sức khỏe.

Khu nhà máy.

Hoạt động của máy phát điện dự phòng.

- Khí thải từ ống khói. - Ồn rung từ động cơ.

hành phát dự trong hợp

Vận máy điện phòng trƣờng mất điện.

vực thí

Khu phòng nghiệm.

động Hoạt của phòng thí nghiệm.

Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm Đất Sức khỏe.

- Hơi hóa chất. thải - Nƣớc thí phòng nghiệm. - Chất thải rắn thử nghiệm và bao bì đựng hóa chất.

Không khí Sức khỏe Cảnh quan Giao thông.

Tuyến đƣờng vận chuyển, phân phối sản phẩm.

Hoạt động vận chuyển, phối phân sản phẩm đầu ra.

- Bụi, khí thải từ vận xe chuyển. - Tiếng ồn từ động cơ xe.

Các thí nghiệm, pha trộn hóa chất, kiểm tra chất thải đầu vào và sản phẩm đầu ra của nhà máy tại phòng thí nghiệm phát sinh nƣớc thải, khí thải và các rủi ro về môi trƣờng. tác vận Công chuyển, phân phối sản phẩm đầu ra của xe vận chuyển nhà máy gây phát tán bụi, khí thải vào môi trƣờng.

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

130

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3.1.2.1.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành

dự án đƣợc thể hiện trong Bảng 3.16.

Bảng 3.16: Phân tích các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành dự án

Hoạt động Các tác động Thời gian tác động

- Hƣ hỏng, sụt lún lún, lề đƣờng giao thông, gây tai nạn giao thông. - Gia tăng tiếng ồn trong khu vực. Phạm vi tác động Tuyến đƣờng thu gom, vận chuyển chất thải. Khu vực nhà máy.

- Rò rỉ, phát tán chất thải ra môi trƣờng nƣớc mặt gây tăng độ đục và bồi lắng nguồn nƣớc. Khu vực nhà máy và suối tại khu vực dự án.

Khu vực nhà máy.

tái Khu vực nhà máy. Thu gom, vận chuyển CTCN, CTNH về nhà máy xử lý. trữ và Lƣu phân loại CTCN, CTNH tại nhà máy. Hệ thống đóng kiện phế liệu. thống Hệ chế nhựa.

Khu vực nhà máy. Hệ tái thống chế dầu nhớt thải.

Khu vực nhà máy. tái thống Hệ chế dung môi thải. - Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - Gây tai nạn lao động, một số bệnh tật do phơi nhiễm hóa chất cho công nhân - Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - Gây tai nạn lao động, một số bệnh tật do phơi nhiễm hóa chất cho công nhân nhà máy.

50 năm trong giai đoạn vận hành của dự án. Khu vực nhà máy. Hệ thống xử lý và thu hồi ắc quy. - Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - Gây tai nạn lao động, một số bệnh tật do phơi nhiễm hóa chất cho công nhân nhà máy.

thống tái Khu vực nhà máy. Hệ chế chì.

Khu vực nhà máy.

Hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy.

Khu vực nhà máy và suối Ba Se tại khu vực dự án. có HTXLCL chứa thành phần nguy hại (hữu cơ và vô - Gia tăng chất thải rắn, váng chì từ công đoạn nấu chảy. - Gia tăng bụi, hơi chì từ công đoạn nấu chảy. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - - Gây tai nạn lao động, một số bệnh do phơi nhiễm chì cho công nhân nhà máy. - Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - Gây tai nạn lao động, một số bệnh tật do phơi nhiễm hóa chất cho công nhân nhà máy. - Rò rỉ, phát tán chất thải ra môi trƣờng nƣớc mặt gây tăng độ đục và bồi lắng nguồn nƣớc. - Gia tăng tiếng ồn, rung.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

131

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động Các tác động Phạm vi tác động Thời gian tác động

cơ).

Hệ thống thiêu hủy chất thải (lò đốt chất thải). Khu vực nhà máy, công nhân và dân cƣ xung quanh trong bán kính 1 km.

Khu vực nhà máy. Hệ thống ổn định, hóa rắn chất thải.

Khu vực nhà máy. Hệ thống xử lý đèn bóng huỳnh quang.

Khu vực nhà máy. Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử.

Khu vực nhà máy. lấp và Chôn CTCN CTNH.

Khu vực nhà máy và suối Ba Se tại khu vực dự án. Hoạt động rửa xe và dụng cụ chứa CTCN, CTNH.

Khu vực nhà máy và suối Ba Ke tại khu vực dự án. Hoạt động rửa, sinh nhà vệ xƣởng định kỳ.

Tập trung công nhân

KTXH chung của xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Khu vực nhà máy và suối Ba Se tại khu vực dự án. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc, hóa chất. - Gây tai nạn lao động, một số bệnh tật do phơi nhiễm hóa chất cho công nhân nhà máy. - Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - Gây tai nạn lao động, một số bệnh tật cho công nhân do hít phải hơi, khí độc cho công nhân nhà máy. - Hơi, khí độc từ khói thải lò đốt nếu không xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ gây bệnh cho ngƣời dân xung quanh nhà máy. - Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - Gây tai nạn lao động, một số bệnh tật do phơi nhiễm hóa chất cho công nhân nhà máy. - Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - Gây tai nạn lao động, một số bệnh tật do phơi nhiễm hóa chất cho công nhân nhà máy. - Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - Gây tai nạn lao động, một số bệnh tật do phơi nhiễm hóa chất cho công nhân nhà máy. - Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc. - Gây tai nạn lao động, một số bệnh tật do phơi nhiễm hóa chất cho công nhân nhà máy. - Gia tăng nhu cầu sử dụng nƣớc. - Rò rỉ, phát tán chất thải ra môi trƣờng nƣớc mặt gây tăng độ đục và bồi lắng nguồn nƣớc. - Gia tăng nhu cầu sử dụng nƣớc. - Rò rỉ, phát tán chất thải ra môi trƣờng nƣớc mặt gây tăng độ đục và bồi lắng nguồn nƣớc. - Gây ra xáo trộn đời sống xã hội địa phƣơng và có thể gây ra những tệ nạn xã hội khác. - Thúc đẩy nền kinh tế, phát triển nền sản xuất công nghiệp, dịch vụ cho địa phƣơng. - Rác thải và nƣớc thải phát sinh gây ứ đọng, ngập úng cục bộ cho khu đất trồng lúa, trồng cây công nghiệp xung

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

132

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động Các tác động Phạm vi tác động Thời gian tác động

Hoạt động của HTXLNTTT. Khu vực nhà máy và suối Ba Se tại khu vực dự án.

quanh nhà máy. - Bồi lắng nguồn nƣớc mặt, nƣớc suối. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc, hóa chất. - Nƣớc thải phát sinh gây ứ đọng, ngập úng cục bộ cho khu đất trồng lúa, trồng cây công nghiệp xung quanh nhà máy. - Bồi lắng nguồn nƣớc mặt, nƣớc suối.

Khu vực nhà máy.

- Gia tăng tiếng ồn, rung. - Gia tăng nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu DO. Vận hành máy phát điện dự trong phòng trƣờng hợp mất điện.

Khu vực nhà máy. Hoạt động của phòng thí nghiệm. - Gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nƣớc, hóa chất. - Gây tai nạn lao động, một số bệnh tật do phơi nhiễm hóa chất cho công nhân thí nghiệm.

- Hƣ hỏng, sụt lún lún, lề đƣờng giao thông, gây tai nạn giao thông. - Gia tăng tiếng ồn trong khu vực. Tuyến đƣờng vận chuyển, phân phối sản phẩm.

- Suy thoái nƣớc ngầm của khu vực. Hoạt động vận chuyển, phân phối sản phẩm đầu ra. Khai thác sử dụng nƣớc ngầm

mƣa Nƣớc chảy tràn. - Nƣớc mƣa gây ngập úng cục bộ, nƣớc chảy tràn qua toàn bộ nhà máy cuốn theo rác và các chất ô nhiễm.

Nƣớc ngầm huyện Vĩnh Cửu, Đồng Nai liên Nƣớc mặt vùng hệ thống suối Ba Se - suối Đá Bàn – suối Sâu – sông Đồng Nai và khu vực trồng lúa nông nghiệp, cây công nghiệp phía hƣớng thoát nƣớc mƣa của nhà máy.

Khiếu nại, kiện tụng, an ninh trật tự xã hội. Ngƣời dân xung quanh nhà máy và phát tình hình triển KTXH của địa phƣơng. - Phản ứng, khiếu nại của ngƣời dân trong khu vực do việc phát sinh mùi hôi, bụi. Nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm, môi trƣờng đất bị ô nhiễm dẫn đến kiện tụng gây mất an ninh trật tự khu vực nếu Chủ dự án không có hƣớng quản lý hiệu quả.

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

133

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3.1.2.2. Đối tượng/thành phần môi trường bị tác động

Bảng 3.17: Tóm tắt mức độ tác động đến các đối tƣợng/thành phần môi trƣờng trong giai đoạn vận hành dự án

Đối tƣợng/thành phần môi trƣờng bị tác động

Môi trƣờng vật lý TT Các hoạt động Tổng điểm Sức khỏe cộng đồng Cảnh quan Giao thông Đất Môi trƣờng sinh học Môi trƣờng KT-XH Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm

1 -1 -1 -1 -1 -1 0 0 0 -1 -6

2

3 4 5 -2 -1 -2 -2 -2 0 -1 -1 -1 0 0 -1 -1 -1 -1 -2 0 0 0 0 0 2 2 2 -1 -1 -1 -1 0 0 0 0 0 0 0 0 -7 -1 -3 -5

6 -1 -1 0 0 0 2 -1 0 0 -1

7

8 -3 -3 -3 -3 -2 -3 -1 -1 -1 -1 2 2 -2 -2 0 0 0 0 -10 -11

9 -1 -3 -1 -2 0 2 -1 0 0 -6

10 -3 -3 -2 -1 -2 0 -2 -1 0 -14

11 -3 -1 0 0 -2 3 -2 -2 0 -7

12 -1 -1 -1 -2 0 2 -2 -2 0 -7

13

Thu gom, vận chuyển chất thải về nhà máy xử lý. Lƣu trữ và phân loại CTCN, CTNH Hệ thống đóng kiện phế liệu. Hệ thống tái chế nhựa. Hệ thống tái chế dầu nhớt thải. Hệ thống tái chế dung môi thải. Hệ thống xử lý và thu hồi ắc quy. Hệ thống tái chế chì Hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy. HTXLCL có chứa thành phần nguy hại (hữu cơ và vô cơ). Hệ thống thiêu hủy chất thải (lò đốt chất thải). Hệ thống ổn định, hóa rắn chất thải. Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang.

-2 -2 -1 0 0 2 -1 0 0 -4

134

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Đối tƣợng/thành phần môi trƣờng bị tác động

Môi trƣờng vật lý TT Các hoạt động Tổng điểm Sức khỏe cộng đồng Cảnh quan Giao thông Đất Môi trƣờng sinh học Môi trƣờng KT-XH Không khí Nƣớc mặt Nƣớc ngầm

14

15 -2 -3 -2 -3 -1 -3 0 -3 0 -3 2 3 -1 -2 0 -2 0 -1 -4 -17

16 0 -2 -1 -1 -1 0 0 -1 0 -6

17

18 19 0 -1 -2 -2 -2 -2 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1 0 0 -2 0 0 -1 -1 -1 -1 0 -1 0 -6 -8 -11

20

-2 0 0 0 0 -1 -1 0 0 -4

thí

21 -1 -1 0 0 0 -1 -1 0 0 -4

22 -1 0 0 0 0 3 0 -1 -1 0

thác nƣớc

23

Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử. Chôn lấp CTCN và CTNH. Hoạt động rửa xe và dụng cụ chứa CTCN, CTNH. Hoạt động rửa, vệ sinh nhà xƣởng định kỳ. Tập trung công nhân Hoạt động của HTXLNTTT. Vận hành máy phát điện dự phòng trong trƣờng hợp mất điện. Hoạt động của phòng nghiệm. Hoạt động vận chuyển, phân phối sản phẩm đầu ra. Hoạt động khai ngầm

0 24 0 -4 -3 0 -37 0 -36 -3 -23 0 -19 0 -13 0 -24 0 -13 : Không đáng kể 0 1 : Tác động nhẹ 2 : Tác động trung bình 3 : Tác động lớn (+) :Tác động có lợi (-) :Tác động có hại

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

135

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3.1.2.3. Đánh giá tác động

Từ việc phân tích xác định các nguồn gây tác động và các đối tƣợng bị tác động có thể đánh giá đƣợc mức độ tác động, khả năng xảy ra tác động và mức độ phục hồi của các đối tƣợng bị tác động. Các tác động do những hoạt động diễn ra trong giai đoạn vận hành đƣợc đánh giá dựa theo các thành phần chịu tác động nhƣ sau:

3.1.2.3.1. Các nguồn tác động liên quan đến chất thải

1) Nguồn phát sinh khí thải

a) Bụi, khí thải từ hoạt động thu gom, vận chuyển CTCN, CTNH đầu vào và phân

phối sản phẩm đầu ra của nhà máy

Phƣơng tiện chuyên dụng tham gia phục vụ hoạt động vận chuyển của nhà máy

nhƣ sau:

- Xe tải

+ Chức năng: thu gom, vận chuyển chất thải từ các chủ nguồn thải về nhà máy

và vận chuyển sản phẩm của nhà máy đi đến nơi tiêu thụ.

+ Tải trọng: xe tải loại 0,5 tấn (5 chiếc), 1 tấn (5 chiếc), 2 tấn (5 chiếc), 5 tấn (5

chiếc),…có thùng kín, xe chuyên dùng.

+ Số lƣợng: 20 xe.

- Xe bồn

+ Chức năng: vận chuyển chất thải và sản phẩm trong nội bộ nhà máy. + Tải trọng: xe bồn loại 12 m3. Số lƣợng: 02 xe.

- Xe nâng

+ Chức năng: vận chuyển chất thải và sản phẩm trong nội bộ nhà máy.

Tải trọng: xe nâng loại 2 tấn. Số lƣợng: 05 xe.

Nhƣ vậy, hoạt động thu gom và vận chuyển chất thải của nhà máy sẽ gây tác

động môi trƣờng nhƣ sau:

Giả sử dự án hoạt động 100% công suất trong ngày, toàn bộ chất thải đều đƣợc vận chuyển về nhà máy trƣớc khi bán, xe tải để vận chuyển là xe có tải trọng <3,5 tấn và từ 13,5 đến 16 tấn (Quy đổi theo WHO 1993). Nhƣ vậy, quy đổi số lƣợng xe phục vụ vận chuyển thu gom chất thải của nhà máy nhƣ sau:

- Số lƣợng xe tải động cơ diezen tải trọng <3,5 tấn: 27 chiếc;

- Số lƣợng xe tải lớn động cơ diezen tải trọng từ 13,5 – 16 tấn: 2 chiếc;

Tổng khối lƣợng CTCN, CTNH thu gom đầu vào và phân phối theo dạng sản phẩm đầu ra từ nhà máy là: 119 tấn (chất thải đầu vào) + 52,26 tấn (sản phẩm đầu ra) = 171,26 tấn.

Số lƣợt xe cần để chở hết 171,26 tấn chất thải và sản phẩm đầu ra của nhà máy là 27 lƣợt xe tải <3,5 tấn, trung bình 1 xe chạy 1 lƣợt/ngày và 6 lƣợt xe tải từ 13,5 – 16 tấn, trung bình 1 xe chạy 3 lƣợt/ngày.

Quãng đƣờng vận chuyển trung bình là 50 km.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

136

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO, 1993) thiết lập đối với các loại xe vận tải sử dụng dầu DO có thể ƣớc tính đƣợc tổng lƣợng khí thải phát sinh ra do vận chuyển chất thải nhƣ Bảng 3.18.

Trong đó:

- E: tổng tải lƣợng các thành phần ô nhiễm trong khí thải của phƣơng tiện vận

chuyển (µg/m.s)

- δz (m) = 4,6 (m)

- u (m/s)= 1 (m/s)

Bảng 3.18: Tải lƣợng các chất ô nhiễm khí thải sinh ra từ hoạt động vận chuyển chất thải và sản phẩm đầu ra của nhà máy

Các loại xe

Bụi CO VOC Hệ số phát thải (Kg/1.000km) SO2 NOx

0,2 1,16S 0,7 1 0,15

4,29S 0,9 11,8 6 2,6

0,29 10,8 89,7 63 19,65

Xe tải nhỏ động cơ diezen < 3,5tấn Xe tải lớn, động cơ 13,5 – 16tn Tải lƣợng ô nhiễm (kg/1000 km.ngày) Tải lƣợng ô nhiễm (E) (µg/m.s) 6.250,00 165,10 Nồng độ ô nhiễm (C) (μg/m3) 28,65 350 QCVN 05:2009 (Tb 1h) 1.084,36 300 51.909,72 36.458,33 11.371,53 1.972,93 6.325,42 9.006,19 - 30.000 200

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Nhận xét: Theo kết quả tính toán nồng độ ô nhiễm không khí của hoạt động vận chuyển chất thải và phân phối sản phẩm đầu ra phát sinh bụi và khí thải NO2 vƣợt quy chuẩn cho phép. Tuy nhiên đây là kết quả tính toán nồng độ ô nhiễm không khí tổng cộng trong điều kiện tất cả các phƣơng tiện vận chuyển cùng 1 thời điểm và trong phạm vi bán kính 50 km. Do đó, trên thực tế các phƣơng tiện sẽ thu gom, vận chuyển ở nhiều địa điểm khác nhau tùy theo vị trí nguồn phát thải và khách hàng. Nhƣ vậy, khả năng các phƣơng tiện đồng loại tập trung tại 1 phạm vi gần nhau nhƣ tính toán là ít khả năng xảy ra. Ngoài ra, khí thải của các phƣơng tiện phát sinh sẽ đƣợc không khí pha loãng do đó tác động của hoạt động vận chuyển đến môi trƣờng không khí là không đáng kể.

b) Bụi, khí thải phát sinh từ công đoạn tiếp nhận, phân loại và lưu trữ chất thải

Tại nhà tiếp nhận và phân loại chất thải việc chất thải đƣợc đổ thành đống, lƣu trữ tạm thời trong thời gian phân loại sẽ làm phát tán các khí ô nhiễm, bụi, mùi và vi sinh vật gây bệnh vào không khí. Đồng thời các loại CTNH sau khi phân loại đƣợc lƣu trữ tạm thời trong kho chờ xử lý và chất thải phế liệu không nguy hại chờ đƣợc đóng kiện sẽ tiếp tục phân hủy và phát sinh bụi, khí thải vào môi trƣờng. Các tác nhân gây ô nhiễm không khí này sẽ gây ảnh hƣởng trực tiếp đến công nhân phân loại phế liệu, công nhân phân loại rác, công nhân vận hành tại khu vực, công nhân vận chuyển rác đến các quy trình xử lý tiếp theo và có khả năng phát tán ra các khu vực lân cận nếu không có biện pháp xử lý hữu hiệu.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

137

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Qua phân tích các nguồn phát sinh chất thải trong công tác này, cho thấy tác động chủ yếu nhất là tác động đến sức khỏe công nhân trực tiếp làm việc tại khu vực tập kết, phân loại rác. Khu vực này là khu tập trung các mầm bệnh nhiều nhất. Hoạt động phân loại rác tiến hành đa phần là thủ công, công nhân tiếp xúc trực tiếp, về lâu dài sẽ mang bệnh nghề nghiệp. Đây là vấn đề đáng quan tâm nhất, vì vậy cần có biện pháp để giảm thiểu tác động bụi, khí thải khi nhà máy đi vào hoạt động.

c) Bụi, khí thải phát sinh khí thải từ lò đốt CTNH

Do chủ dự án đầu tƣ 03 lò đốt CTNH trong đó gồm 2 lò đốt tĩnh công suất 300 kg/giờ và 1 lò đốt thùng quay công suất 1.000 kg/giờ. Việc định lƣợng bụi và khí thải do quá trình vận hành các lò đƣợc thực hiện nhƣ sau:

Quá trình đốt chất thải thực chất là quá trình oxy hóa khử, trong đó xảy ra giữa chất đốt (chất thải dạng hữu cơ) với oxy trong không khí ở nhiệt độ cao và sản phẩm cuối cùng là tạo ra khí CO2 và hơi nƣớc và các sản phẩm khử.

Quá trình đốt rác có thể đƣợc trình bày qua phƣơng trình phản ứng sau:

Chất thải + O2 = sản phẩm cháy + Q Chất thải phát sinh từ lò đốt bao gồm khí thải và tro xỉ của lò đốt. Khí thải sẽ đƣợc xử lý và sau khi xử lý chia thành khí thải phát tán ra môi trƣờng không khí và bùn thải của hệ thống xử lý khí.

Khí thải phát sinh trong quá trình đốt cháy nhiên liệu

Nhà máy dự kiến sử dụng một lò đốt thùng quay công suất 1.000 kg/h và hai lò đốt (IV -203 – 300) với công suất đốt là 300 kg/h với các thông số kỹ thuật cho hai loại lò đốt nhƣ sau:

- Dạng lò tĩnh, đốt liên tục 24/24h gồm hai buồng đốt sơ cấp và thứ cấp - Nhiệt độ buồng sơ cấp đạt 800 - 8500C - Nhiệt độ buồng thứ cấp đạt 1.100 - 1.2000C

- Nhiên liệu: dầu DO

Tiêu hao nhiên liệu: 0,5 - 0,6 kg dầu/kg hoặc thấp hơn tùy thuộc vào nhiệt trị của

chất đem đốt. Vậy lƣợng dầu tiêu hao của ba lò đốt là B = 800 - 960 kg dầu/giờ.

Thành phần và lƣợng thải do đốt chất thải liên quan trực tiếp tới thành phần chất thải đƣợc đốt, tính chất của quá trình đốt cũng nhƣ công nghệ đốt. Thực tế, chất thải cho vào đốt có thành phần rất phức tạp, không ổn định. Trong thành phần của nhiên liệu gồm có cacbon (Cp); Hydro (Hp); Nitơ (Np); Oxy (Op); Lƣu huỳnh (Sp); độ tro (Ap); độ ẩm (Wp).

Cp + Hp + Np + Op + Sp + Ap + Wp = 100%

Bảng 3.19: Thành phần trong 1kg dầu DO

Thành phần DO C 85,55 H 11,5 O 0,2 N 0,2 S 0,4 A 0,15 W 2

Nguồn: Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải

Theo Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 3, quá trình cháy

đƣợc trình bày trong Bảng 3.20.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

138

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 3.20: Nồng độ các chất phát sinh trong quá trình cháy khi đốt nhiên liệu

TT Thông số tính toán Đơn vị Công thức tính

1 Kết quả 10,65661

2 10,94647 Nm3/kg DO V0 = 0,089Cp + 0,264Hp – 0,0333(Op – Sp) Nm3/kg DO Va = (1 + 0,0016d)V0

3 15,32506

4 0,002732

5 0,009573

6 7 8 9 1,57573 1,718142 12,1084 0,919503 Nm3/kg DO Vt = .Va Nm3/kg DO VSO2 = 0,683. 10-2.Sp Nm3/kg DO VCO = 1,865.10-2..Cp Nm3/kg DO VCO2 = 1,853.10-2 (1-)Cp Nm3/kg DO VH2O = 0,111.HP+ 0,0124.Wp + 0,0016dVt Nm3/kg DO VN2 = 0,8.10-2Np +0,79Vt Nm3/kg DO VO2 = 0,21(-1)Va

. Trong đó: MNOx = 1,723.10-3B1,18 Nm3/kg DO 0,002887

10 Nm3/kg DO 0,001444

Nm3/kg DO 0,002887

11 Nm3/kg DO 16,33263

12 m3/s 8,343801 Lt = VSPCB(273 + t)/(3600.273)

13 g/s 2,131689

14 g/s 3,191015 Lƣợng không khí khô lý thuyết Lƣợng không khí ẩm lý thuyết (ở t = 300C;  = 65% (độ ẩm tƣơng đối)  d = 17 g/kg) Lƣợng không khí ẩm thực tế với hệ số thừa không khí  = 1,4 Lƣợng khí SO2 trong sản phẩm cháy Lƣợng khí CO trong sản phẩm cháy với hệ số cháy không hoàn toàn  = 0,006 Lƣợng khí CO2 trong sản phẩm cháy Lƣợng hơi nƣớc trong sản phẩm cháy Lƣợng khí N2 trong sản phẩm cháy Lƣợng O2 trong không khí thừa a). Lƣợng khí NOx trong SPC (xem nhƣ NO2: NO2 = 2,054 kg/m3chuẩn) b). Thể tích khí N2 tham gia vào phản ứng của NOx c). Thể tích khí O2 tham gia vào phản ứng của NOx Lƣợng sản phẩm cháy tổng cộng (đktc) Lƣu lƣợng khói ở điều kiện thực tế (tkhói = 2000C) Tải lƣợng các khí SO2 (ρSO2 = 2,926 kg/m3 chuẩn) Tải lƣợng khí CO (với ρCO = 1,25 kg/m3 chuẩn)

139

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Thông số tính toán Đơn vị Công thức tính Kết quả

15 g/s 830,7249 Tải lƣợng khí CO2 (với ρCO2 = 1,977 kg/m3 chuẩn)

16 g/s 1,581477 Tải lƣợng khí NOx

17 Tải lƣợng tro bụi với hệ số α = 0,5 g/s 0,2

g/Nm3 0,255482

g/Nm3 0,382441

g/Nm3 18 Nồng độ phát thải các chất ô nhiễm trong khói 99,56192

g/Nm3 0,189539

g/Nm3 0,02397

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn tổng hợp, năm 2012.

140

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 3.21: So sánh nồng độ các chất ô nhiễm do đốt dầu DO đối với QCVN 30:2010/BTNMT

Chỉ tiêu

TT 1 2 3 4 Bụi SO2 NOx CO Đơn vị mg/Nm3 mg/Nm3 mg/Nm3 mg/Nm3 Nồng độ 24 255 190 382 QCVN 30:2010/BTNMT(5) 150 300 500 300

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

Tính toán khí sinh ra do đốt chất thải

Phần lớn CTCN xử lý đốt là chất thải không tái chế đƣợc. Mỗi loại chất thải có thành phần hóa học khác nhau, tuy nhiên chúng đa dạng và tỷ lệ không nhất định tùy thuộc vào quá trình hoạt động của ngành nghề công nghiệp. Theo thành phần hóa học, hàm lƣợng tro của phần lớn chất thải rắn có thể dựa theo thông số trong Bảng 3.22.

Bảng 3.22: Thành phần trong 1kg chất thải rắn

Thành phần Chất thải rắn C 50 H 10 O 9,34 N 6 S 0,5 A 1,6 W 12,7

Nguồn: Sở Khoa học Công nghệ - Môi trường, năm 2001. Khối lƣợng chất thải đốt mỗi giờ cộng hƣởng của 3 lò là 1.600 kg/h. Với cách

tính toán tƣơng tự nhƣ trên ta có kết quả nhƣ Bảng 3.23.

Bảng 3.23: Tính toán phát thải khí do rác thải

Số liệu tính toán TT Thông số Đơn vị

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Lò đốt IV- 203-300 số 1 6,792631 6,977391 9,768347 0,003415 0,005595 0,920941 1,533179 7,764994 0,586101 10,40272 0,003165 0,001583 0,003165 10,81264 1,72626 0,832691 0,582813 151,725 0,400854 4,833333 0,482385 Lò đốt IV- 203-300 số 2 6,792631 6,977391 9,768347 0,003415 0,005595 0,920941 1,533179 7,764994 0,586101 10,40272 0,003165 0,001583 0,003165 10,81264 1,72626 0,832691 0,582813 151,725 0,400854 4,833333 0,482385 Lò đốt LQ-1000 6,792631 6,977391 9,768347 0,003415 0,005595 0,920941 1,533179 7,764994 0,586101 10,40272 0,003165 0,001583 0,003165 10,81264 5,754049 2,775636 1,942708 505,7501 1,659521 16,11111 0,482385 Giá trị cộng hƣởng 3 lò 6,792631 6,977391 9,768347 0,003415 0,005595 0,920941 1,533179 7,764994 0,586101 10,40272 0,003165 0,001583 0,003165 10,81264 9,206368 4,441018 3,108333 809,2002 2,889644 25,77778 0,482385 Nm3/kg rác Nm3/kg rác Nm3/kg rác Nm3/kg rác Nm3/kg rác Nm3/kg rác Nm3/kg rác Nm3/kg rác Nm3/kg rác m3 kg/h Nm3/kg rác Nm3/kg rác Nm3/kg rác Nm3/kg rác m3/s g/s g/s g/s g/s g/s g/Nm3 Vo Va Vt VSO2 VCO VCO2 VH2O VN2 VO2 M Nox VNOx VNO2 VO2 VSPC Lt MSO2 MCO MCO2 MNOx Mbụi CSO2

(5) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt công nghiệp

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

141

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Số liệu tính toán

TT Thông số Đơn vị

22 23 24 25 Lò đốt IV- 203-300 số 1 0,337629 87,8957 0,313874 2,799994 Lò đốt IV- 203-300 số 2 0,337629 87,8957 0,313874 2,799994 Lò đốt LQ-1000 0,337629 87,8957 0,313874 2,799994 Giá trị cộng hƣởng 3 lò 0,337629 87,8957 0,313874 2,799994 g/Nm3 g/Nm3 g/Nm3 g/Nm3 CCO CCO2 Cnox Cbụi

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn tổng hợp, năm 2012

Bảng 3.24: Nồng độ các chất ô nhiễm do đốt chất thải rắn

TT Chỉ tiêu QCVN 30:2010/BTNMT (mg/Nm3)

Bụi SO2 NOx CO 1 2 3 4 Nồng độ (mg/Nm3) 2.799 482 313 337 150 300 500 300

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Vậy nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ lò đốt đƣợc trình bày trong Bảng

3.25.

Bảng 3.25: Nồng độ các chất ô nhiễm từ lò đốt

Chỉ tiêu Nồng độ ô nhiễm (mg/Nm3) Theo QCVN 30:2010/BTNMT (mg/Nm3)

Nồng độ ô nhiễm môi trƣờng nền (mg/m3) 0,164 0,04275 0,03625 1,8275 Bụi SO2 NOx CO Nồng độ ô nhiễm từ đốt cháy dầu (mg/Nm3) 24 255 190 382 Nồng độ ô nhiễm từ đốt cháy rác (mg/Nm3) 2.799 482 313 337 2.823 737 503 721 150 300 500 300

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Dựa vào nồng độ các chất ô nhiễm trong bảng có thể nhận thấy chỉ có chỉ tiêu NOx là đạt QCVN 30:2010/BTNMT. Còn lại đều vƣợt ngƣỡng cho phép, với chỉ tiêu SO2 là 2,5 lần, CO gấp 2,4 lần đặc biệt chỉ tiêu về hàm lƣợng bụi là vƣợt mức cho phép đến 18,8 lần. Nhƣ vậy, để đảm bảo chất lƣợng môi trƣờng xung quanh cần phải bàn đến những phƣơng án xử lý thích hợp.

Tính toán khả năng phát tán khí ô nhiễm

Báo cáo đã ứng dụng mô hình METI-LIS đƣợc xây dựng bởi Trung Tâm Nghiên cứu Rủi ro Hóa học Nhật Bản trực thuộc Bộ Công thƣơng Nhật, mô hình này chuyên tính toán lan truyền ô nhiễm không khí cho các nguồn phát thải công nghiệp thấp. Số liệu đầu vào của mô hình bao gồm hai gói chính bao gồm dữ liệu khí tƣợng và dữ liệu nguồn thải. Các dữ liệu khí tƣợng chính nhƣ: Nhiệt độ, hƣớng gió, tốc độ gió, phân cấp ổn định của khí quyển… Và các dữ liệu nguồn thải chính: tọa độ điểm phát thải, tải lƣợng phát thải, lƣu lƣợng nguồn thải, chiều cao và đƣờng kính của ống khói, nhiệt độ và tốc độ khí thải khi thoát ra khỏi miệng ống. Kết quả đầu ra của mô hình là diễn biến nồng độ của các chỉ tiêu trên một bản đồ nền của khu vực dự án. Dƣới đây là các thông số đầu vào của mô hình.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

142

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hình 3.1: Giao diện mô hình Meti-lis

Các dữ liệu khí tƣợng đƣợc nhập vào mô hình đƣợc tham khảo từ hiện trạng môi trƣờng tự nhiên của khu vực dự án (chƣơng II). Mô hình sẽ đƣợc tính toán tổng hợp cho các dữ liệu khí tƣợng trong một năm với kịch bản khi khí thải từ lò đốt đƣợc thải trực tiếp ra môi trƣờng không qua xử lý, khi đó kết quả thu đƣợc cũng là tổng hợp các khu vực bị tác động trong vòng một năm nhằm có thể đánh giá một cách tổng thể hơn cho các trƣờng hợp (mùa mƣa, mùa khô và các hƣớng gió trong năm.

- Nhiệt độ trung bình là 26oC.

- Hƣớng gió: hƣớng gió chủ đạo trong các mùa tại khu vực dự án là hƣớng Bắc – Đông Bắc (trong mùa khô) và gió mùa Tây Nam (trong mùa mƣa). Ngoài ra, trong năm còn xuất hiện các hƣớng gió nhƣng tuần suất xuất hiện ít là: gió Đông – Đông Nam, gió Đông và gió Tây Bắc. Tất cả các hƣớng gió đều đƣợc đƣa vào mô hình để tính toán nhằm đánh giá đƣợc một cách tổng thể hơn do việc phát thải trong trƣờng hợp HTXLKT của nhà máy gặp sự cố.

- Tốc độ gió trong năm lớn nhất đạt 10,0 m/s. Tốc độ gió trung bình 1,0 m/s.

Trong mô hình lấy tốc độ gió trung bình là 1 m/s.

- Lựa chọn cấp ổn định của khí quyển: Khu vực dự án là khu vực có cƣờng độ bức xạ mặt trời khá cao, ứng với tốc độ gió trung bình 1 m/s thì cấp ổn định khí quyển để chạy mô hình là cấp độ A.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

143

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 3.26: Phân cấp ổn định của khí quyển (theo Turner 1970)

Ban ngày theo nắng chiếu Tốc độ gió trên mặt đất (m/s)(6)

<2 2 – 3 3 – 5 5 – 6 > 6 Mạnh(7) A A – B B C D Trung bình(8) A – B B B – C C – D D Yếu(9) B C C D D

Nguồn: Turner (1970)

Ống khói có chiều cao là 15 m, đƣờng kính 0,675 m. Nhiệt độ khí thải đầu ra là 2500C. Tải lƣợng các chỉ tiêu đƣợc tổng hợp từ hai nguồn là đốt dầu DO và rác thải đƣợc thể hiện ở Bảng 3.27.

Bảng 3.27: Khối lƣợng các chất ô nhiễm của lò đốt

TT Chỉ tiêu

1 2 3 4 SO2 NOx CO Bụi Tải lƣợng ô nhiễm từ dầu DO (mg/s) 2.131,689 3.191,015 1.581,477 200 Tải lƣợng ô nhiễm từ rác (mg/s) 4.441,018 3.108,333 2.889,644 25.777,78 Tổng tải lƣợng ô nhiễm (mg/s) 6.572,707 6.299,348 4.471,121 25.977,78

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

Ngoài ra, để tính toán trong mô hình cần phải có bản đồ nền khu vực dự án dạng

ảnh nhƣ Hình 3.2.

Hình 3.2: Bản đồ nền khu vực dự án dạng ảnh đƣa vào tính toán trong mô hình

(6) Tốc độ gió ở độ cao 10 m so với mặt đất (7) Nắng mùa hè, khi mặt trời có góc cao lớn hơn 600C (8) Nắng mùa hè, khi bầu trời có một số mảng mây và trời trong, mặt trời có góc cao 30 – 600 (9) Đặc trưng là buổi chiều mùa thu hay ngày mùa hè có mây, hoặc mùa hè trong sáng, Mặt trời có góc cao 15 – 350C

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

144

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Dự báo diễn biến nồng độ các chất ô nhiểm phát sinh trong quá trình đốt chất thải

đƣợc thể hiện trong Hình 3.3 đến Hình 3.6.

Hình 3.3: Diễn biến nồng độ SO2 Hình 3.4: Diễn biến nồng độ NOx

Hình 3.5: Diễn biến nồng độ CO Hình 3.6: Diễn biến nồng độ bụi

- Diễn biến nồng độ SO2: Mô hình đã tính toán đƣợc theo kịch bản phát thải nhƣ trên đã tính toán đƣợc nồng độ SO2 lớn nhất là 555,12 µg/m3 và đã gấp hơn 4 lần so với nồng độ trung bình 24 giờ cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT về chất lƣợng không khí xung quanh. Trong đó, phạm vi ảnh hƣởng trong nằm trong khoảng cách xa 530 m trở lại vị trí của ống khói xả thải (giới hạn trong vùng màu đỏ và tím). Nhƣ vậy,

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

145

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

phạm vi ảnh hƣởng đã vƣợt qua ranh giới của nhà máy, điều này sẽ gây những tác động xấu đến không khí khu vực xung quanh dự án.

- Diễn biến nồng độ NOx: nồng độ NOx cao nhất mà mô hình tính toán đƣợc là 401 µg/m3, cao hơn 4 lần so với nồng độ trung bình 24 giờ cho phép của QCVN 05:2009/BTNMT. Phạm vi ảnh hƣởng do nồng độ NOx vƣợt quá giới hạn cho phép trong nằm trong khoảng cách xa 380 m trở lại vị trí của ống khói xả thải (giới hạn trong vùng màu đỏ và tím). Khu vực bị ảnh hƣởng chủ yếu bị tác động theo hai hƣớng gió chính trong năm là Bắc – Đông Bắc và

- Diễn biến nồng độ CO: Nồng độ trung bình 24 giờ cho phép của CO trong Quy chuẩn chất lƣợng Việt Nam về môi trƣờng không khí xung quanh là 5.000 µg/m3, tuy nhiên theo kết quả tính toán đƣợc nồng độ cao nhất của CO trong không khí chỉ là 572 µg/m3. Nhƣ vậy, không giống nhƣ hai chỉ tiêu SO2 và NOx, nồng độ của CO nằm trong giới hạn cho phép và không gây ảnh hƣởng tới chất lƣợng không khí khu vực xung quanh.

Diễn biến nồng độ bụi: Trong các chỉ tiêu đƣa vào tính toán, thì bụi là chỉ tiêu có nồng độ ô nhiễm vƣợt quy chuẩn 05:2009/BTNMT nhiều nhất với hơn 10,15 lần, nồng độ cao nhất là 2329 µg/m3. Phạm vi ảnh hƣởng của bụi cũng hơn nhiều so với các chỉ tiêu khác, nằm trong khoảng cách xa 810m trở lại vị trí của ống khói xả thải (giới hạn trong vùng màu đỏ và tím). Nhƣ vậy, có thể thấy rất rõ môi trƣờng xung quanh khu vực dự án bị tác động mạnh mẽ nhƣ thế nào trong trƣờng hợp khí thải đƣợc thải trực tiếp ra môi trƣờng mà không đƣợc xử lý. Chính vì thế ban quản lý nhà máy cần phải đƣa ra đƣợc những biện pháp tốt nhằm tránh và khắc phục những sự cố môi trƣờng trên.

thải không ảnh hƣởng đến môi

Nhận xét chung: Nhƣ vậy, khi khí thải lò đốt của dự án đƣợc thải trực tiếp ra môi trƣờng xung quanh, mà không qua xử lý sẽ gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng không khí tại khu vực. Ngoài chỉ tiêu CO, cụ thể là các chỉ tiêu nhƣ: SO2, NOx, và bụi đều vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép về chất lƣợng không khí xung quanh 05:2009/BTNMT. Phạm vi ảnh hƣởng trung bình từ 350 - 810 m tính từ vị trí ống khói của nhà máy. Nhƣ vậy, ảnh hƣởng của nó đã vƣợt qua ranh giới của dự án và tác động trực tiếp đến khu vực dân cƣ xung quanh. Hai khu vực bị tác động chính nằm ở phía Đông Bắc và Nam – Tây Nam của dự án. Trong đó, với lƣợng lớn khu dân cƣ sống tập trung trên Tỉnh lộ 747 nằm ở phía Tây Nam dự án, sẽ bị ảnh hƣởng đến sức khoẻ cũng nhƣ đời sống sinh hoạt hằng ngày của họ. Với những lí do đó, nhà máy cần phải đầu tƣ lắp đặt HTXLKT và kiểm tra định kì thƣờng xuyên nhằm đảm bảo chất lƣợng đầu ra của khí trƣờng xung quanh (đạt QCVN 05:2009/BTNMT) cũng nhƣ dân cƣ sinh sống gần với khu vực dự án.

d) Bụi, khí thải từ hệ thống đóng kiện phế liệu

Máy móc thiết bị đóng kiện phế liệu hoạt động bằng điện năng nên khi vận hành không phát sinh bụi và khí thải đáng kể. Ngoài ra các loại phế liệu đóng kiện đều đã qua công đoạn phân loại và làm sạch nên khả năng phát tán của bụi bám dính vào các thành phần phế liệu là không cao.

e) Khí thải từ hệ thống tái chế nhựa

Các thông số ô nhiễm môi trƣờng không khí tại dây chuyền tái chế nhựa bao gồm: bụi, hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC). Bụi, VOC phát tán vào môi trƣờng xung

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

146

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

quanh gây ô nhiễm không khí và tạo mùi đặc trƣng có thể gây khó chịu cho công nhân làm việc tại nhà máy.

Bảng 3.28: Hệ số ô nhiễm phát thải chất ô nhiễm không khí từ dây chuyền tái chế nhựa

Công nghệ áp dụng

TT 1 2 Không kiểm soát Thu hồi hơi và/hoặc tẩy rửa Đơn vị Kg/tấn Kg/tấn Bụi 1,5 0,2 VOC 0,35 0,03

Nguồn : WHO, 1993

Với công suất tái chế nhựa là 10 tấn/ngày thì tải lƣợng các chất ô nhiễm phát sinh

đƣợc tính nhƣ Bảng 3.29.

Bảng 3.29: Tải lƣợng chất ô nhiễm môi trƣờng không khí phát sinh tại dây chuyền tái chế nhựa

Công nghệ áp dụng

TT 1 2 Không kiểm soát Thu hồi hơi và/hoặc tẩy rửa Đơn vị Kg/ngày Kg/ngày Bụi 15 2 VOC 3,5 0,3

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

Tải lƣợng bụi và chất hữu cơ dễ bay hơi tƣơng đối lớn nếu không có biện pháp kiểm soát khi thực hiện công đoạn tái chế nhựa. Do đó, Chủ dự án sẽ quan tâm để xử lý triệt để các đối tƣợng gây ô nhiễm này.

f) Khí thải từ hệ thống tái chế dầu nhớt thải Dây chuyền tái chế dầu nhớt thải theo công nghệ tái sinh công suất 2 tấn/ngày hầu nhƣ không phát sinh thành phần khí thải độc hại nào. Tuy nhiên, trong nhớt phế thải vẫn có lẫn các tạp chất và khi gia nhiệt ở nhiệt độ cao có thể bị bay hơi nên cần phải bố trí chụp hút và quạt hút cƣỡng bức để thu gom vào đƣờng ống để dẫn nguồn khí thải phát sinh sang HTXLKT để xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng theo quy định. Theo hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993) thì hệ số ô nhiễm (khi không có biện pháp kiểm soát) với 1 tấn sẽ phát sinh 0,4 kg VOC.

Để thu gom toàn bộ lƣợng hơi hữu cơ dễ bay hơi Chủ đầu tƣ sẽ lắp đặt HTXLKT chung với dây chuyền của tái chế dầu nhớt thải khi đầu tƣ toàn bộ hệ thống ban đầu. Hệ thống xử lý sẽ thu gom và xử lý khí thải lẫn tạp chất hữu cơ, S… đạt quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kp = 1, Kv = 1) trƣớc khi thoát ra môi trƣờng.

g) Khí thải từ hệ thống chưng cất dung môi Nguồn phát sinh các chất ô nhiễm môi trƣờng không khí chủ yếu là dung môi hữu cơ do sự rò rỉ trong quá trình rót, nạp nguyên liệu vào dây chuyền tái chế dung môi. Để tính toán tải lƣợng chất hữu cơ dễ bay hơi tại khu vực chƣng cất dung môi của dự án, sẽ dựa theo hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993) nhƣ trình bày tại Bảng 3.30.

Bảng 3.30: Hệ số phát thải chất hữu cơ từ hoạt động tái chế dung môi và tải lƣợng chất ô nhiễm

TT Hạng mục

Số lƣợng 1 tấn 1 2 Hệ số ô nhiễm Tải lƣợng chất hữu cơ dễ bay hơi phát sinh tại dự án 1 tấn/ngày VOC 0,035 (kg/tấn) 0,035 (kg/ngày)

Nguồn : WHO, 1993

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

147

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Với công suất của hệ thống tái chế dung môi là 2 tấn/ngày thì mỗi ngày khu vực

chƣng cất dung môi sẽ phát sinh khoảng 0,105 kg chất hữu cơ dễ bay hơi.

Do đó, chủ đầu tƣ sẽ bố trí chụp hút, quạt hút cƣỡng bức và đƣờng ống để dẫn phần hơi dung môi thừa phát sinh sang dây chuyền xử lý khí thải để xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT cột B (Kp = 1, Kv = 1) trƣớc khi thoát ra môi trƣờng. HTXLKT, hơi dung môi cũng đƣợc lắp đặt vào chung với vào dây chuyền tái chế dung môi và đƣợc cung cấp toàn bộ bởi nhà thầu lắp đặt thiết bị.

h) Khí thải phát sinh từ hệ thống tháo dỡ bình ắc quy chì

Công nghệ tái chế bình ắc quy của nhà máy sẽ phát sinh một lƣợng bụi, bụi chì, hơi axít trong quá trình tháo dỡ và phân tách chì. Lƣợng khí này ảnh hƣởng rất lớn đến môi trƣờng, đặc biệt là môi trƣờng sản xuất, nơi có công nhân trực tiếp làm việc.

Thành phần bụi chứa hợp chất chì tồn tại dƣới dạng hạt có kích thƣớc dao động

trong khoảng 5 µm đến > 40 µm.

Bảng 3.31: Thành phần kích thƣớc hạt bụi

Kích thƣớc hạt (µm) Hàm lƣợng (% theo khối lƣợng) <0,7 42 0,7-7,0 35 7,0 - 80 16 >80 7

Nguồn: Hoàng Kim Cơ, 1999

Ắc quy đƣợc phân tách thủ công trong khu vực riêng biệt có bố trí chụp hút thu bụi, bụi chì và hơi axít cục bộ. Sau đó đƣa bụi, bụi chì và hơi axít sẽ đƣợc dẫn tiếp về HTXLKT của nhà xƣởng xử lý đạt yêu cầu.

i) Khí thải phát sinh từ hệ thống tái chế chì

Chì phế liệu sau khi thu hồi từ hệ thống tháo dỡ bình ắc quy sẽ đƣợc chuyển qua hệ thống tái chế chì. Lƣợng chì đầu vào đƣợc xem là nguyên liệu của quy trình và đƣợc nấu chảy ở nhiệt độ cao 4000C. Phần chì nóng chảy sau khi đƣợc loại trừ phần tạp chất nổi và hơi bụi chì bốc lên sẽ đƣợc đổ vào khuôn đúc thành từng thỏi chì thành phẩm. Toàn bộ lƣợng khói, bụi phát sinh trong quá trình nung chảy chì sẽ đƣợc thu vào hệ thống xử lý bằng cyclon để tách bụi chì và sau đó tiếp tục qua tháp hấp thụ với dung dịch hấp thu là NaOH nhằm loại bỏ lƣợng hơi Pb còn lại. Còn lại lƣợng nhiệt và các khí thải không độc hại sau đó đƣợc thải bỏ ra môi trƣờng không khí qua ống khói cao 10 m.

Nhƣ vậy, với quy trình tái chế chì khép kín và kết hợp với công đoạn xử lý thu hồi triệt để 100% lƣợng bụi, hơi chì phát tán trong quá trình tái chế, có thể đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hƣởng của bụi và khí thải phát sinh từ hệ thống tái chế chì.

j) Khí thải phát sinh từ hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy

Quá trình súc rửa bằng aceton

Chủ dự án sẽ sử dụng khoảng 400 lít aceton/ngày, tƣơng đƣơng 0,40 m3/ngày. Acetone là chất lỏng trong suốt, không màu, tạo hỗn hợp hoàn toàn với nƣớc, dung môi mạch thẳng (aliphatic) hoặc mạch vòng (aromatic) và hầu hết các dung môi hữu cơ khác. Nó có thể hòa tan tốt trong dầu động vật, dầu, hầu hết với tất cả các loại nhựa tự nhiên và nhựa tổng hợp, chất hóa dẻo thông thƣờng.

Với hệ số bốc hơi của dung dịch aceton là 2,1 kg/m3 [TS Trần Xoa; PGS.TS Nguyễn Trọng Khƣơng. Sổ tay Quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất. Tập I. NXB

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

148

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Khoa học và kỹ thuật Hà Nội]. Nhƣ vậy, khi dự án đi vào hoạt động thì tải lƣợng aceton phát sinh từ quá trình súc rửa vào môi trƣờng không khí (đặc biệt là khu vực súc rửa) là 0,84 kg/ngày.

Tuy nhiên, tải lƣợng này chỉ phát sinh cục bộ, gián đoạn khi thực hiện súc rửa. Mặt khác, để đảm bảo an toàn sức khỏe, cán bộ công nhân viên đƣợc trang bị các phƣơng tiện bảo hộ lao động cần thiết nhƣ: quần áo bảo hộ, ủng, khẩu trang, găng tay,… Ngoài ra, khu vực súc rửa bao bì, thùng phuy sẽ đƣợc trang bị chụp hút nhằm hút hơi acetone vào HTXLKT cục bộ.

Quá trình sơn bao bì, thùng phuy

Quá trình sơn đƣợc tiến hành sau khi qua công đoạn làm sạch, cán vành mép, hút chân không và chà bên ngoài chủ yếu là đối với phục hồi thùng phuy. Các dung môi thƣờng sử dụng trong sơn bao gồm: xylen, toluen, butyl acetate,... Đây là những hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) nên trong quá trình sơn thùng phuy, các hợp chất này dễ dàng bay hơi ở nhiệt độ thƣờng và ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe của công nhân tại nhà máy cũng nhƣ ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí xung quanh.

Để có căn cứ cho việc tính toán tải lƣợng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi phát sinh trong quá trình sơn thùng phuy, báo cáo căn cứ theo hệ số phát thải của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993).

Bảng 3.32: Hệ số phát thải VOC

Quá trình

TT 1 2 3 4 5

Sơn Vec-ni Sơn mài Men Sơn lót (Zn-Cr)

Đơn vị kg/tấn kg/tấn kg/tấn kg/tấn kg/tấn

Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC ) 5,6 5,0 7,7 4,2 6,6

Nguồn : WHO, 1993

Chủ dự án sẽ sử dụng khoảng 20 lít sơn tƣơng đƣơng 24 kg/ngày, với hệ số phát thải hợp chất hữu cơ dễ bay hơi từ quá trình sơn sẽ là 5,6 kg/tấn. Nhƣ vậy, tải lƣợng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi phát sinh tại của khu vực sơn phuy của dự án sẽ là 0,13 kg/ngày.

Tƣơng tự nhƣ công đoạn súc rửa, tải lƣợng hợp chất hơi hữu cơ dễ bay hơi phát sinh trong quá trình sơn chỉ phát sinh cục bộ và mang tính gián đoạn. Do đó, để đảm bảo an toàn sức khỏe, cán bộ công nhân viên đƣợc trang bị các phƣơng tiện bảo hộ lao động cần thiết nhƣ: quần áo bảo hộ, ủng, khẩu trang, găng tay,…Ngoài ra, khu vực buồng phun sơn sẽ đƣợc bố trí phòng kín cách ly đồng thời trang bị chụp hút nhằm hút các hợp chất dễ bay hơi vào HTXLKT cục bộ.

m) Khí thải từ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

HTXLCL có chứa thành phần nguy hại vô cơ và hữu cơ của nhà máy mỗi hệ thống có công suất Q = 20 m3/ngày, tổng công suất của HTXLCL có chứa thành phần nguy hại là 40 m3/ngày. Trong quá trình hoạt động sẽ thu gom và xử lý các loại nƣớc thải chứa hàm lƣợng chất thải ô nhiễm đặc trƣng cao cần xử lý sơ bộ trƣớc khi xử lý tập trung. Các quá trình phân hủy hữu cơ trong nƣớc thải sẽ phát sinh các khí thải nhƣ CO2, H2S, NO2, CH4, mercaptan và các hơi axít, polymer sử dụng trong xử lý nƣớc

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

149

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

thải. Trong đó mùi hôi phát sinh do khí H2S, CH4, hợp chất mercaptan…sẽ trực tiếp ảnh hƣởng đến mỹ quan và sức khỏe công nhân gần khu vực xử lý chất thải lỏng.

Vì vậy, chủ dự án sẽ đầu tƣ hệ thống xử lý kín, lắp đặt tấm đan cách ly mùi và tạo khoảng cách ly an toàn với khu vực xung quanh. Cự ly an toàn xung quanh khu vực xử lý nƣớc thải là 10 đến 13 m và trồng cây xanh cách ly. Ngoài ra khu vực tập trung công nhân nhà văn phòng, nhà nghỉ công nhân cách xa khu vực xử lý chất thải lỏng nên không bị tác động đáng kể.

n) Khí thải từ quá trình xử lý bóng đèn huỳnh quang

Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng không khí tại dây chuyền xử lý bóng đèn huỳnh quang là hơi Hg phát sinh từ công đoạn nghiền. Thủy ngân ở dạng kim loại nguyên chất không độc nhƣng dạng hơi và ion lại rất độc. Thủy ngân là một chất độc đối với tế bào, tác dụng của nó rất phức tạp. Thủy ngân gây thoái hóa tổ chức, tạo thành các hợp chất protein rất dễ tan làm tê liệt chức năng của các nhóm thiol (-SH), các hệ thống men cơ bản và oxi hóa khử của tế bào. Hít, thở không khí có nồng độ thủy ngân 1 mg/m3 trong thời gian dài có thể bị nhiễm độc (từ 1-3 mg/m3 có thể gây viêm phổi cấp).

Bảng 3.33: Thành phần chính của đèn huỳnh quang dài 1,2m đã qua sử dụng

TT 1 2 3 Khối lƣợng (g) 100 - 125 - 5.10-3

4 4 - 6

5 Thành phần Đế đèn- phần kim loại ở hai đầu bóng Tim đèn- làm bằng vonfram Hơi thuỷ ngân kim loại Bột huỳnh quang - có thể là Calcium Hydro Phosphor hay Triclor Phospho Thân đèn – bằng thuỷ tinh 100 - 150

Nguồn: Tham khảo từ số liệu tổng hợp sản xuất của Các nhà máy xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh Long An và Đồng Nai, năm 2011.

Theo đó, cấu tạo mỗi đèn huỳnh quang có chứa khoảng 5 mg Hg ở dạng hơi, nhƣ vậy với công suất dây chuyền xử lý đèn huỳnh quang của dự án là 600 kg/ngày (khoảng 2.040 – 2.100 đèn loại 1,2 m) sẽ phát sinh khoảng 10.500 mg/ngày hơi Hg khi không có biện pháp kiểm soát.

Tham khảo các dữ liệu tại các nhà máy xử lý đèn huỳnh quang có nồng độ hơi thủy ngân tại khu vực cắt, nghiền bóng đèn khoảng trên 50 μg/m3. Nhƣ vậy, cần phải có biện pháp kiểm soát phù hợp để đáp ứng đƣợc Quy chuẩn cho phép (0,3 μg/m3 đối với QCVN 06:2008/BTNMT và 0,01 mg/m3 đối với Quyết định số 3733/2002/BYT đo trung bình 8 giờ).

Bụi, hơi thủy ngân từ quá trình cắt bóng đèn đƣợc xử lý bằng hệ thống lọc bụi túi vải và hệ thống hấp phụ bằng than hoạt tính. Hiệu quả xử lý bụi, hơi thủy ngân đạt 99,99% (theo nhà thầu cung cấp). Quy trình cắt bóng đèn là quy trình kín, đảm bảo hạn chế thấp nhất phát tán chất ô nhiễm vào môi trƣờng.

o) Khí thải phát sinh từ hệ thống tái chế linh kiện điện tử

Khí thải trong quá trình tái chế linh kiện điện tử phát sinh từ công đoạn sử dụng acid HNO3 để hoà tan đồng, tách vàng ra khỏi hỗn hợp đồng và vàng. Do đây là phản ứng ôxi hoá khử nên có xuất hiện khí NO, phƣơng trình nhƣ sau:

3 Cu + 8 HNO3 = 3 Cu(NO3)2 + 4 H2O + 2 NO

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

150

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Lƣợng đồng trong linh kiện điện tử thải khoảng từ 13 – 15%, trung bình là 14%. Công suất xử lý của nhà máy là 1 tấn/ngày. Do đó lƣợng đồng đƣợc tái sinh khoảng 140 kg/ngày. Dựa vào phƣơng trình phản ứng, ta tính tải lƣợng khí NO phát sinh trong một ngày.

Số mol của Cu: nCu = 140/64 = 2,18 (kmol) Số mol của NO: nNO = 2,18 x 2/3 = 1,45 (kmol) Tải lƣợng khí NO phát sinh trung bình trong một ngày: mNO = 1,45 x 30 = 43,5

(kg/ngày)

Lƣợng khí NO này sẽ đƣợc các các chụp hút dẫn về HTXLKT đặt ngay trong nhà

xƣởng xử lý.

p) Khí thải phát sinh từ khu xử lý CTCN, CTNH

Khối lƣợng CTCN, nguy hại sau khi đã hóa rắn mang đi xử lý là 10 tấn/ngày,

trong đó xử lý CTCN là 5 tấn/ngày và xử lý CTNH là 5 tấn/ngày.

Các chất thải trong hầm chứa chất thải nguy hại do quá trình phân hủy sinh học bên trong tạo ra các chất hữu cơ nhƣ các axit hữu cơ, Nitơ các hợp chất a môn và một số khí nhƣ CO2 , CH4….

q) Khí thải phát sinh từ HTXLNTTT Hệ thống xử lý chất thải tập trung của nhà máy có công suất: Q = 100 m3/ngày. Trong quá trình hoạt động sẽ thu gom và xử lý nƣớc thải từ các bể tự hoại, nƣớc thải đầu ra của HTXLCL có chứa thành phần nguy hại, nƣớc thải vệ sinh nhà xƣởng, nƣớc vệ sinh xe, thiết bị, nƣớc thải sản xuất từ các quy trình tái chế, xử lý chất thải… Trong nƣớc thải đầu vào của HTXLNTTT chứa hàm lƣợng các chất hữu cơ tƣơng đối cao khi phân hủy và xử lý qua hệ thống xử lý nƣớc tải sẽ tạo các loại khí thải nhƣ CO2, H2S, NO2, CH4, hợp chất mercaptan… gây mùi hôi và ảnh hƣởng đến mỹ quan chung của khu vực nếu không đƣợc kiểm soát tốt.

Vì vậy, tƣơng tự nhƣ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại, chủ dự án sẽ đầu tƣ hệ thống xử lý kín, lắp đặt tấm đan cách ly mùi và tạo khoảng cách ly an toàn cho HTXLNTTT. Cự ly an toàn xung quanh khu vực xử lý nƣớc thải là 10 đến 13 m và trồng cây xanh cách ly. Đồng thời sẽ định kỳ nạo vét hố ga, hút bùn bể tự hoại, bể chứa bùn tránh tình trạng ứng đọng rác và bùn thải phát sinh mùi hôi ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh.

r) Bụi, khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng

Trong giai đoạn hoạt động, nhà máy sẽ đầu tƣ máy phát điện dự phòng công suất 750 KVA khi mất điện. Hoạt động của máy phát điện chủ yếu phát sinh khí thải và tiếng ồn, rung và nhiệt lớn tại khu vực chứa máy phát điện.

Khí thải máy phát điện cũng góp phần tạo nên ô nhiễm môi trƣờng không khí. Trên cơ sở mối quan hệ giữa ung thƣ phổi và tiếp xúc với bụi hạt Diezen ở một nhóm công nhân nhất định do nghề nghiệp thƣờng xuyên phải tiếp xúc, Cục Bảo vệ môi trƣờng Hoa Kỳ (USEPA) đã kết luận rằng bụi hạt từ Diezen là chất có khả năng gây ung thƣ cho con ngƣời.

Máy phát điện dự phòng đƣợc dự án sử dụng khi xảy ra sự cố mất điện, khi vận hành máy phát điện sẽ làm phát sinh khí thải, bụi. Trong thành phần khói bụi do máy phát điện dự phòng thải ra có chứa các loại khí nhƣ: SO2, NOx, CO, CO2.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

151

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Máy phát điện dự phòng có công suất 750 KVA sử dụng nhiên liệu là dầu DO. Khi máy hoạt động với công suất tối đa thì định mức tiêu thụ nhiên liệu 177 kg dầu DO/giờ (trong một giờ 1 KVA sẽ tiêu hao 0,53 kg dầu DO).

Dựa trên các hệ số tải lƣợng của tổ chức Y tế thế giới (WHO), có thể tính tải

lƣợng các chất ô nhiễm của máy phát điện nhƣ trong Bảng 3.34.

Bảng 3.34: Tải lƣợng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện dự phòng

Tải lƣợng TT Chất ô nhiễm

1 2 3 4 5 Bụi SO2 NO2 CO VOC Hệ số (kg/tấn) 0,71 20S 9,62 2,19 0,791 g/s 0,035 0,492 0,473 0,108 0,039 kg/h 0,126 1,770 1,703 0,388 0,140

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

Thông thƣờng trong quá trình đốt nhiên liệu lƣợng khí dƣ là 30%. Khi nhiệt độ khí thải là 200oC, thì lƣợng khí thải đốt cháy 1 kg DO là 38,6 m3. Với định mức 397,5 kg dầu DO/giờ tính đƣợc lƣu lƣợng khí thải tƣơng ứng là 15.343,5 m3/h (hay 4,262 m3/s). Nồng độ tính toán dựa vào tỷ lệ giữa tải lƣợng và lƣu lƣợng đƣợc quy về điều kiện tiêu chuẩn thích hợp. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự phòng đƣợc tính nhƣ Bảng 3.35.

Bảng 3.35: Nồng độ khí thải của máy phát điện dự phòng

TT Chất ô nhiễm Nồng độ tính ở điều kiện thực (mg/m3) Nồng độ tính ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3)

6 7 8 9 10 Bụi SO2 NO2 CO VOC 18 259 249 57 20 32 449 432 98 36 QCVN 19:2009/BTNMT (mg/Nm3) cột B (Kp = 1, Kv = 1) 240 600 1.020 1.200 -

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

Khí thải phát sinh do hoạt động của máy phát điện là nguồn thải thấp, và đƣợc thoát ra ống khói cao 15 m của máy phát điện, thoát ra ngoài môi trƣờng. Theo kết quả tính toán nhƣ trên cho thấy nồng đồ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện khi thải ra ngoài đều nằm trong giới hạn cho phép của khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ. Vì vậy tác động của máy phát điện đến môi trƣờng không khí là không đáng kể.

s) Khí thải phát sinh từ phòng thí nghiệm

Quá trình làm thí nghiệm sẽ phát sinh một số khí do các phản ứng hóa học gây ra và mùi của hóa chất. Tuy nhiên tác động này chỉ mang tính gián đoạn, tạm thời và lƣợng hóa chất cũng nhƣ sản phẩm thí nghiệm nhỏ không đáng kể.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

152

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

t) Mùi hôi, khí thải từ khu vực tập kết rác thải sinh hoạt

Khu vực lƣu trữ rác thải sinh hoạt tạm thời của nhà máy sẽ phát sinh mùi hôi và khí thải do quá trình phân hủy rác thải nếu lƣợng rác thải sinh hoạt mỗi ngày không đƣợc đơn vị có chức năng thu gom thƣờng xuyên.

Tuy nhiên, ý thức bảo vệ môi trƣờng và giữ gìn vệ sinh chung là yếu tố quan tâm hàng đầu của nhà máy. Chủ đầu tƣ sẽ hợp đồng với công ty môi trƣờng đô thị của địa phƣơng thu gom xử lý theo quy định. Đồng thời việc dọn dẹp, vệ sinh khu vực tập kết rác sinh hoạt tạm thời cũng sẽ đƣợc công nhân của nhà máy định kỳ dọn dẹp mỗi tuần. Nhƣ vậy, đánh giá ảnh hƣởng của nguồn gây tác động này là không đáng kể.

Các hoạt động có khả năng phát sinh mùi và hơi độc từ hoạt động của nhà máy

đƣợc tổng hợp trong Bảng 3.36.

Bảng 3.36: Tổng hợp tác động của nguồn gây ô nhiễm mùi và hơi khí độc

Khả năng khống chế ô nhiễm Đối tƣợng bị tác động Thành phần khí thải

VOCs

nhân Công làm việc tại khu vực tái chế nhựa - Trang bị hệ thống thu gom xử lý khí hơi độc, bố trí quạt công nghiệp hút hơi độc. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ)

axít, chì, Hơi hơi VOCs - Trang bị hệ thống thu gom xử lý khí hơi độc, bố trí quạt công nghiệp hút hơi độc. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ) Công nhân làm việc tại tái khu vực chế tái chế, thu hồi ắc quy Nguồn gây ô nhiễm mùi, hơi độc + Từ máy gia nhiệt làm nóng chảy nhựa của hệ thống tái chế nhựa + Từ bộ phận tách và cắt bình ắc quy thu hồi dung dịch a xít của hệ thống thu hồi, tái chế ắc quy

Hơi chì + Từ nồi nấu chảy chì của hệ thống tái chế chì Công nhân làm việc tại khu vực nấu chì

chì,

Hơi asen, cadimi, VOCs + Từ máy nghiền của hệ thống thu hồi, tái chế linh kiện điện tử Công nhân làm việc tại công đoạn tháo dỡ linh kiện điện tử - Bố trí chụp hút hơi chì và đầu tƣ công nghệ tái chế chì đảm bảo khép kín không phát sinh chì thải và hơi chì ra môi trƣờng. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ) - Trang bị hệ thống thu gom xử lý khí hơi độc, bố trí quạt công nghiệp hút hơi độc. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ)

Công nhân làm việc tại đoạn công súc rửa và sơn + Từ bộ phân súc và rửa buồng sơn của súc thống hệ rửa, phục hồi bao bì, thùng phuy - Trang bị hệ thống thu gom xử lý khí hơi dung môi, hơi độc, bụi sơn. - Đồng thời bố trí quạt công nghiệp hút hơi độc trong khu vực súc rửa và buồng sơn. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ) Hơi axít, aceton, hơi dung môi, hơi bazơ, mùi sơn, VOCs

thủy Hơi ngân + Từ bộ phận nghiền của hệ thống thu hồi xử Công nhân làm việc tại vực khu - Bố trí chụp hút và hệ thống xử lý khí, hơi thủy ngân ngay tại hệ thống xử lý tái chế thủy ngân.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

153

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Khả năng khống chế ô nhiễm Đối tƣợng bị tác động Thành phần khí thải

đèn Nguồn gây ô nhiễm mùi, hơi độc lý bóng huỳnh quang nghiền bóng huỳnh đèn quang

+ Từ nồi chƣng cất và ngƣng tụ dung môi của hệ thống thu hồi dung môi Hơi dung môi, VOCs Công nhân làm việc tại đoạn công ngƣng tụ hơi dung môi

dầu

+Từ nồi chƣng cất và ngƣng tụ dầu nhớt của hệ thống tái chế dầu nhớt thải Hơi nhớt, VOCs Công nhân làm việc tại đoạn công chƣng cất, ngƣng tụ dầu nhớt

Công nhân toàn nhà máy + Từ khí thải phân hủy từ khu xử lý VOCs, CH4, NH3, CO2, mercaptan

- Bố trí 1 quạt hút hơi, khí độc trong khu vực nghiền bóng đèn. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ) - Trang bị hệ thống thu gom xử lý hơi dung môi. - Đồng thời bố trí quạt công nghiệp hút hơi dung môi trong khu vực chƣng cất và ngƣng tụ dung môi. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, mũ bảo vệ, găng tay, ủng bảo vệ) - Trang bị hệ thống thu gom xử lý hơi dầu nhớt. - Đồng thời bố trí quạt công nghiệp hút hơi độc trong khu vực tái chế dầu nhớt thải. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, mũ bảo vệ, găng tay, ủng bảo vệ) - Trang bị hệ thống thu gom khí thải cho khu xử lý theo đúng quy định. - Trang bị thiết bị xử lý khí thải khu xử lý bằng đầu đốt flare. - Thực hiện lắp đặt lớp phủ đỉnh cho khu xử lý sau khi đóng cửa. - Vệ sinh phun hóa chất khử mùi định kỳ hằng tuần cho khu xử lý. - Trồng cây xanh tạo khoảng xanh và giúp cách ly khu xử lý với khu vực xung quanh.

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

2) Nguồn phát sinh nƣớc thải

Theo Bảng 1.27, lƣu lƣợng nƣớc cấp cho hoạt động sản xuất của nhà máy trong cả 2 giai đoạn là 317,2 m3/ngày.đêm bao gồm nƣớc cấp cho hoạt động sinh hoạt, cho hoạt động sản xuất, xử lý môi trƣờng, vệ sinh nhà xƣởng, tƣới cây, chữa cháy,… Lƣợng nƣớc thải phát sinh từ hoạt động nhà máy trong giai đoạn 1 là 29,4 m3/ngày; giai đoạn 2 là 64,4 m3/ngày (không bao gồm nƣớc tƣới cây, và dự phòng chữa cháy). Ngoài lƣợng nƣớc thải phát sinh do hoạt động sản xuất của nhà máy, chủ dự án còn thực hiện thu gom chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại từ các doanh nghiệp bên ngoài về xử lý. Lƣợng chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại thu gom bên ngoài để xử lý dự kiến khoảng 15 m3/ngày (giai đoạn 1 là 10 m3/ngày; giai đoạn 2 nâng công suất lên 15 m3/ngày). Chi tiết đƣợc thể hiện trong Bảng 3.37.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

154

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 3.37: Lƣợng nƣớc thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy

TT Nguồn phát sinh nƣớc thải Tính chất

Lƣợng nƣớc thải (m3/ngày) GĐ1 GĐ2 6,4 3,2 49 22,2 Liên tục I. II.

1 0,1 0,2

Nƣớc giải nhiệt đƣợc tuần hoàn sử dụng liên tục và định kỳ bổ sung lƣợng hao hụt. 0,1 0,2 Nƣớc thải sinh hoạt Nƣớc thải sản xuất Nƣớc giải nhiệt hệ thống tái chế chế dầu nhớt Nƣớc giải nhiệt hệ thống tái chế dung môi 2 Nƣớc thải sau tách dung môi 0,2 0,4

0,1 0,2 Nƣớc giải nhiệt hệ thống tái chế nhựa Nƣớc thải có chứa thành phần nguy hại Nƣớc giải nhiệt đƣợc tuần hoàn sử dụng liên tục và định kỳ bổ sung lƣợng hao hụt. 3

5 10 Liên tục Nƣớc thải từ quá trình rửa nhựa

4 2,5 7,5 Nƣớc thải súc rửa bao bì, thùng phuy Liên tục. Nƣớc thải chứa hóa chất súc rửa và nƣớc thải rửa vỏ thùng, bao bì

5 - - - Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử

Nƣớc thải rửa vỏ nhựa ắc quy 0,8 1,6 Nƣớc thải chứa dung dịch NaOH và các thành phần nguy hại khác 6 Liên tục 1 0,5 Dung dịch axit từ quá trình thu hồi ắc quy ƣớt

7 1 0,5 Nƣớc làm nguội từ hệ thống tái chế chì

8 6 2

9 10 Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang Hệ thống ổn định và hóa rắn Hệ thống lò đốt 0,3 - 0,1 -

11 Khu xử lý chất thải 0,4 0,2

12 13 14 Nƣớc làm nguội đƣợc bổ sung lƣợng hao hụt và định kì thải bỏ và xử lý, chứa thành phần nguy hại Nƣớc thải có chứa thành phần nguy hại Nƣớc rỏ rỉ từ quá trình hóa rắn - Chất thải đƣợc đóng rắn trƣớc khi chôn lấp nên lƣợng nƣớc rò rỉ thấp Chứa thành phần nguy hại Chứa thành phần nguy hại Không liên tục 0,2 10 10 0,1 5 5

III. 9 4 Phòng thí nghiệm Vệ sinh xe vận chuyển Vệ sinh nhà xƣởng Nƣớc thải từ các quá trình khác

15 HTXLKT 4 2

16 5 2

17 18 IV. Nƣớc đƣợc lắng cặn và tuần hoàn tái sử dụng. Chứa thành phần nguy hại Nƣớc sau quá trình tách bùn sẽ đƣợc tuần hoàn lại HTXLNTTT Không liên tục Không liên tục Chất thải dạng lỏng có thành Nƣớc thải sau quá trình tách bùn Tƣới cây xanh Nƣớc cứu hỏa Chất thải lỏng có chứa - - 15 - - 10

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

155

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Nguồn phát sinh nƣớc thải Tính chất Lƣợng nƣớc thải (m3/ngày) GĐ1 GĐ2

phần ô nhiễm vô cơ hoặc hữu cơ hoặc kết hợp cả hai thành phần nguy hại thu gom từ bên ngoài Tổng cộng 39,4 79,4

Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2, năm 2012.

a) Nước thải sinh hoạt

Nƣớc thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân chủ yếu từ: nhà ăn, khu vực vệ sinh… Các chất ô nhiễm có trong nƣớc thải sinh hoạt bao gồm SS, BOD5, tổng Nitơ, tổng photpho, dầu mỡ, coliform. Với tổng số lao động tính cho cả 2 giai đoạn là 100 ngƣời bao gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp, lƣợng nƣớc thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn 1 là 3,2 m3/ngày và giai đoạn 2 là 6,4 m3/ngày.đêm (ƣớc tính 80% lƣợng nƣớc cấp).

Bảng 3.38: Tải lƣợng chất ô nhiễm sinh ra từ nƣớc thải sinh hoạt của cán bộ nhân viên

Chất ô nhiễm Tải lƣợng ô nhiễm (kg/ngày)

Chất rắn lơ lửng (SS) BOD5 COD (dicromate) Amoni (N-NH4) Tổng Nitơ (N) Tổng Phospho Dầu mỡ phi khoáng Tổng Coliform (MPN/100ml) Hệ số ô nhiễm (g/ngƣời/ngày) 70 – 145 45 – 54 85 – 102 3,6 - 7,2 6 – 12 0,6 - 4,5 10 – 30 106 – 109 7 – 14,5 4,5 – 5,4 8,5 – 10,2 0,36 – 0,73 0,6 – 1,2 0,06 – 0,45 1 – 3 107 – 1010

Nguồn: Assessment of sources of air, water, and land pollution, WHO, 1993

Từ tải lƣợng các chất ô nhiễm trong 1 ngày của nƣớc thải sinh hoạt, tính ra đƣợc

nồng độ các chất ô nhiễm nhƣ Bảng 3.39.

Bảng 3.39: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt của cán bộ nhân viên

Chất ô nhiễm

Chất rắn lơ lửng (SS) BOD5 COD (dicromate) Amoni (N-NH4) Tổng Nitơ (N) Tổng Phospho Dầu mỡ phi khoáng Tổng Coliform(MPN/100ml) Lƣu lƣợng (m3/ngày) 6,4 6,4 6,4 6,4 6,4 6,4 6,4 6,4 Nồng độ (mg/l) * 103 1,1 – 2,2 0,70 – 0,84 1,1 – 1,6 0,038 – 0,075 0,091 – 0,188 0,013 – 0,063 0,15 – 0,46 15,6 – 15,6*103 QCVN 14:2008 (cột A) (mg/l) 50 30 - 5 - - 10 3.000

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Dựa vào kết quả tính toán nồng độ các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt đều vƣợt giới hạn cho phép của cột A, QCVN 14:2008. Nƣớc thải sinh hoạt của cán bộ nhân viên nhà máy cần đƣợc thu gom và xử lý đạt yêu cầu trƣớc khi thoát ra môi trƣờng.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

156

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

b) Nước thải sản xuất

Hệ thống tái chế chế dầu nhớt

Nƣớc cấp cho hệ thống tái chế dung dầu nhớt thải chủ yếu để làm nƣớc giải nhiệt. Nguồn nƣớc này chỉ bị ô nhiễm nhiệt, nhiệt độ đầu ra khoảng 33 – 370C (cao hơn so với nhiệt độ đầu vào khoảng 7 – 100C) nên lƣợng nƣớc này sẽ đƣợc làm nguội và tái sử dụng lại và định kỳ bổ sung lƣợng nƣớc hao hụt. Nƣớc thải sau khi tái sử dụng nhiều lần có thể nhiễm dầu mỡ, cặn bẩn, TSS nên lƣợng nƣớc này sẽ đƣợc đƣa đƣa vào HTXLNTTT của nhà máy để xử lý.

Tổng lƣợng nƣớc thải ƣớc tính từ hệ thống tái chế dầu nhớt thải trung bình trong giai đoạn 1 là 0,1 m3/ngày và giai đoạn 2 khoảng 0,2 m3/ngày sẽ đƣợc dẫn vào HTXLNTTT xử lý đạt quy chuẩn quy định - QCVN 40:2011/BTNMT cột A.

Hệ thống tái chế dung môi

Hệ thống tái chế dung môi cũng sử dụng nƣớc để giải nhiệt. Tổng lƣợng nƣớc thải phát sinh do quá trình giải nhiệt trong giai đoạn 1 là 0,1 m3/ngày, giai đoạn 2 là 0,2 m3/ngày. Lƣợng nƣớc giải nhiệt này sẽ đƣợc tuần hoàn tái sử dụng và định kỳ bổ sung lƣợng nƣớc hao hụt, sau một thời gian lƣợng nƣớc này không tái sử dụng đƣợc nữa sẽ đƣợc đấu nối vào HTXLNTTT xử lý đạt quy chuẩn quy định - QCVN 40:2011/BTNMT cột A.

Ngoài ra, lƣợng nƣớc thải sau khi tách dung môi ƣớc tính trong giai đoạn 1 là 0,2 m3/ngày, giai đoạn 2 khoảng 0,4 m3/ngày. Lƣợng nƣớc thải này sẽ đƣợc dẫn vào HTXLCL có chứa thành phần nguy hại để xử lý trƣớc khi đầu nối vào HTXLNTTT của nhà máy.

Hệ thống tái chế nhựa

Nƣớc thải từ hệ thống tái chế nhựa bao gồm nƣớc thải của công đoạn rửa nhựa và

nƣớc thải từ công đoạn gia nhiệt. Trong đó:

- Nƣớc thải từ công đoạn gia nhiệt: là nƣớc thải xả cặn bể làm mát sợi nhựa trƣớc khi qua công đoạn cắt. Lƣợng nƣớc này định kỳ 3 tháng xả cặn 1 lần. Nguồn nƣớc này có hàm lƣợng chất lơ lửng cao do sự trao đổi nhiệt từ sợi nhựa làm nƣớc nóng lên và xảy ra các phản ứng hóa học khác trong nƣớc. Nƣớc thải sau khi đƣợc lắng nhiệt và lắng cặn sẽ đƣợc tuần hoàn sử dụng lại cho sản xuất, còn lƣợng bùn thải đƣợc mang vào xử lý bằng lò đốt tại nhà máy. Lƣợng nƣớc thải phát sinh từ quá trình này ƣớc tính trong giai đoạn 1 khoảng 0,1 m3/ngày, giai đoạn 2 là 0,2 m3/ngày.

- Nƣớc thải từ công đoạn làm sạch nhựa phế thải: lƣợng nƣớc thải phát sinh cho quá trình rửa nhựa phế thải khoảng 10 m3/ngày, đây cũng chính là lƣợng nƣớc thải chính của quy trình tái chế nhựa của dự án.

Nhƣ vậy, Chủ đầu tƣ sẽ thu gom và dẫn toàn bộ lƣợng nƣớc thải của quy trình tái

chế nhựa về trạm xử lý tập trung xử lý đạt yêu cầu.

Nƣớc thải súc rứa bao bì, thùng phuy

Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh ra từ hoạt động súc rửa thùng phuy giai đoạn 1 khoảng 2,5 m3/ngày, giai đoạn 2 khoảng 7,5 m3/ngày. Nƣớc thải phát sinh từ quá trình này có chứa cặn lơ lửng, chất hữu cơ và dầu mỡ… bị dính ở bên trong, bên ngoài và dƣới đáy bao bì, thùng phuy.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

157

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Nƣớc thải từ công đoạn súc rửa thùng phuy có chứa hóa chất thuộc da (Na2CO3, Ca(OH)2, H2SO4), thuốc tẩy, sơn, dung môi, keo, hoá chất thuốc bảo vệ thực vật và mực in.

Trong đó thành phần chính gây ô nhiễm nƣớc bao gồm: nƣớc có tính acid hoặc kiềm (không ổn định pH tùy vào từng nguồn phuy súc rửa); các chất tẩy rửa bề mặt; các chất hữu cơ, vi sinh (khi súc rửa phuy chứa sữa); kim loại nặng, độ màu (khi súc rửa phuy chứa thuốc BVTV, mực in, sơn).

- Dung môi thải từ công đoạn súc rửa có sử dụng Aceton: Aceton trong công đoạn súc rửa chủ yếu đƣợc tuần hoàn tái sử dụng lại, nên lƣợng nƣớc thải (chứa dung môi thải) phát sinh từ công đoạn này rất nhỏ, chiếm khoảng 10% lƣợng Aceton sử dụng trong một ngày tức là 0,05 m3/ngày.

Aceton có khả năng hòa tan hoàn toàn vào trong nƣớc, khi hòa tan vào trong nƣớc sẽ làm tăng tính acid của nguồn nƣớc. Nếu không có biện pháp khống chế cục bộ trƣớc khi đƣa vào hệ thống xử lý cục bộ sẽ làm ảnh hƣởng đến lƣu lƣợng hóa chất cũng nhƣ vi sinh của hệ thống sử lý nƣớc thải hiện hữu, từ đó ảnh hƣởng đến hiệu quả của hệ thống xử lý nƣớc thải.

- Acid thải (dung dịch acid H2SO4 10%): dung dịch acid H2SO4 10% chủ yếu đƣợc tái sử dụng lại cho mục đích súc rửa. Nƣớc thải có pH thấp, hàm lƣợng kim loại nặng và chất lơ lửng cao nếu không xử lý sơ bộ trƣớc khi thải ra HTXLNTTT thì sẽ làm ảnh hƣởng đến hiệu quả của hệ thống xử lý này.

Toàn bộ lƣợng nƣớc thải 7,5 m3 từ các công đoạn của hệ thống súc rửa, thu hồi thùng phuy sẽ đƣợc xử lý cục bộ bằng HTXLCL có chứa thành phần nguy hại trƣớc khi thải vào HTXLNTTT của Nhà máy.

Hệ thống tái chế ắc quy

Nƣớc thải từ quá trình tái chế bình ắc quy bao gồm nƣớc rửa vỏ nhựa ắc quy (giai đoạn 1 là 0,8 m3/ngày; giai đoạn 2 là 1,6 m3/ngày) và các dung dịch axit thu hồi từ ắc quy ƣớt (giai đoạn 1 là 0,5 m3/ngày; giai đoạn 2 là 1 m3/ngày).

Nƣớc thải từ hệ thống tái chế ắc quy có pH khá thấp, khoảng 5-6 và nồng độ chất ô nhiễm khá cao. Ngoài ra trong nƣớc thải phát sinh từ quá trình cắt rửa nguyên liệu bình ắc quy có hàm lƣợng chì khá cao, đây cũng là đặc trƣng của loại nƣớc thải này. Theo kết quả đo đạc thực tế tại khu vực cắt rửa bình ắc quy của các cơ sở sản xuất tƣơng tự trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm vƣợt tiêu chuẩn rất nhiều lần nhƣ: COD (354 mg/l); TSS (378 mg/l); Zn (2,9 – 3,0 mg/l)...

Nồng độ chất ô nhiễm trong nƣớc thải xúc rửa bình ắc quy là rất lớn vƣợt rất

nhiều so với tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B, cụ thể vƣợt nhƣ sau:

- pH thấp;

- Nồng độ SS: vƣợt tiêu chuẩn 3,5 - 4 lần;

- Nồng độ COD: vƣợt tiêu chuẩn 3 - 4 lần;

- Nồng độ kim loại nặng Cu vƣợt tiêu chuẩn 1,8 - 2 lần

- Nồng độ kim loại nặng Mn vƣợt 3,5 - 4 lần

- Nồng độ kim loại nặng Fe vƣợt 1 -2 lần

- Nồng độ kim loại nặng Sn vƣợt 2 - 3 lần

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

158

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Nồng độ kim loại nặng Pb vƣợt 7 – 8 lần.

Nhƣ vậy nƣớc thải từ quá trình rửa nhựa và dung dịch axít sẽ đƣợc chuyển đến khu xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại của nhà máy để xử lý (trung hòa bằng dung dịch NaOH) theo từng loại riêng biệt rồi mới dẫn về HTXLNTTT.

Hệ thống tái chế chì

Nƣớc thải phát sinh từ quá trình làm nguội chì sẽ đƣợc tuần hoàn tái sử dụng lại đƣợc bổ sung lƣợng hao hụt, đến khi không tái sử dụng đƣợc nữa sẽ đƣợc thải bỏ và xử lý đúng quy định. Lƣợng nƣớc thải phát sinh từ quá trình này trong giai đoạn 1 là 0,5 m3/ngày; giai đoạn 2 là 1 m3/ngày. Nƣớc thải này có chứa các thành phần nguy hại nên sẽ đƣợc xử lý qua HTXLCL có chứa thành phần nguy hại trƣớc khi đấu nối vào HTXLNTTT của nhà máy.

Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang

Quá trình phun nƣớc sau khi nghiền nhằm phân tách thành phần bột huỳnh quang khỏi bóng đèn thủy tinh. Lƣu lƣợng nƣớc thải phát sinh từ dây chuyền xử lý đèn huỳnh quang chủ yếu là nƣớc sau khi lắng xả cặn. Lƣợng nƣớc thải phát sinh từ quá trình này trong giai đoạn 1 ƣớc tính là 2 m3/ngày, giai đoạn 2 khoảng 6 m3/ngày.

Phần nƣớc trong sau khi lắng đƣợc bơm tuần hoàn tái sử dụng cho quá trình rửa tiếp tục. Sau đó lƣợng nƣớc này sẽ thải ra theo định kỳ và đƣợc đƣa về HTXLCL có chứa thành phần nguy hại của nhà máy để tiếp tục xử lý.

Hệ thống ổn định và hóa rắn

Nƣớc thải phát sinh từ quá trình này chủ yếu là nƣớc rò rỉ do quá trình phối trộn hóa rắn các thành phần chất thải. Lƣợng nƣớc này ƣớc tính trong giai đoạn 1 là 0,1 m3/ngày, giai đoạn 2 là 0,3 m3/ngày. Nƣớc thải từ quá trình này sẽ đƣợc thu gom và xử lý qua HTXLCL có chứa thành phần nguy hại trƣớc đi đấu nối vào HTXLNTTT.

Khu xử lý chất thải

Chất thải rắn trƣớc đƣợc ổn định hóa rắn trƣớc khi chôn lấp. Vì vậy, nƣớc thải từ quá trình chôn lấp chất thải là không đáng kể, trong giai đoạn 1 ƣớc tinh khoảng 0,2 m3/ngày; giai đoạn 2 khoảng 0,4 m3/ngày. Nhƣ vậy lƣợng nƣớc rỉ rác của dự án chủ yếu đƣợc hình thành từ độ ẩm có sẵn trong chất thải hóa rắn mang đi chôn lấp, độ ẩm trong lớp vật liệu phủ trung gian và một phần nhỏ tác nhân độ ẩm trong tự nhiên có sẵn môi trƣờng các hầm chứa. Trong đó thành phần độ ẩm có sẵn trong chất thải hóa rắn mang đi chôn lấp và vật liệu phủ trung gian chiếm chủ yếu lƣợng nƣớc rỉ rác phát sinh.

Thành phần ô nhiễm trong nƣớc rỉ rác chủ yếu chứa hàm lƣợng kim loại nặng cao (Pb, Cd, Hg, As, Cr, Ag, Zn, Cu, Si…). Do đó, lƣợng nƣớc rỉ rác sau khi đƣợc thu gom về hố thu nƣớc rỉ rác sẽ đƣợc bơm về HTXLCL có chứa thành phần nguy hại để xử lý trƣớc khi đấu nối vào HTXLNTTT.

Phòng thí nghiệm

Nƣớc thải từ phòng thí nghiệm có lƣu lƣợng không đáng kể, chủ yếu là nƣớc sinh ra do vệ sinh, súc rửa vệ sinh các dụng cụ thí nghiệm, dọn dẹp vệ sinh phòng thí nghiệm và nƣớc dùng cho các hoạt động thí nghiệm kiểm tra, giám định sản phẩm. Lƣợng nƣớc này ƣớc tính trong giai đoạn 1 là 0,1 m3/ngày; giai đoạn là 0,2 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm trong nƣớc thải có chứa các loại hóa chất, dung môi thí nghiệm,

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

159

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

cặn bẩn… Do đó lƣợng nƣớc thải này sẽ đƣợc thu gom và xử lý các thành phần nguy hại trƣớc khi đầu nối HTXLNTTT.

Vệ sinh nhà xƣởng, xe vận chuyển

Để bảo đảm vệ sinh cho môi trƣờng, tất cả các xe vận chuyển CTNH và dụng cụ chứa chất thải trƣớc khi ra khỏi nhà máy đều phải rửa để hạn chế bụi đất, dầu mỡ, rác bám trên bánh xe cũng nhƣ thiết bị thu gom.

Đồng thời vệ sinh nhà xƣởng, khu tập kết rác định kỳ hằng tuần cũng sẽ phát sinh

lƣợng nƣớc thải cần đƣợc xử lý.

Trong nƣớc rửa xe và nƣớc thải vệ sinh nhà xƣởng sẽ chứa nhiều cặn lắng (đất, cát…), dầu mỡ, chất hữu cơ và nhiều loại vi trùng có trong rác thải… Lƣợng nƣớc thải cực đại tính cho cả quá trình trong giai đoạn 1 là 10 m3/ngày; giai đoạn 2 là khoảng 20 m3/ngày.

Lƣợng nƣớc thải này ngoài chứa bụi đất, các tạp chất hữu cơ, dầu mỡ có thể còn lẫn lƣợng ít CTNH do còn sót lại. Do đó, toàn bộ nƣớc thải rửa xe và dụng cụ chứa chất thải cần đƣợc thu gom và xử lý đạt yêu cầu trƣớc khi thoát ra nguồn tiếp nhận.

c) Nƣớc thải từ các quá trình khác

HTXLKT

Nƣớc thải phát sinh từ HTXLKT của các lò đốt và các hệ thống tái chế khác chủ yếu bao gồm dung dịch kiềm loãng pha với nƣớc tham gia vào quá trình hấp thụ các khí axít trong khói thải của lò đốt. Lƣợng nƣớc thải này đƣợc chứa trong bể lắng nƣớc và tái sử dụng nhiều lần và định kỳ sẽ đƣợc thu gom về HTXLCL có chứa thành phần nguy hại để xử lý. tổng lƣợng nƣớc thải phát sinh từ HTXLKT của nhà máy trong giai đoạn 1 ƣớc tính khoảng 2 m3/ngày; giai đoạn 2 ƣớc tính là 5 m3/ngày.

HTXLCL có chứa thành phần nguy hại và nƣớc thải tập trung

Nƣớc thải từ các HTXLCL có chứa thành phần nguy hại và HTXLNTTT chủ yếu là nƣớc thải từ quá trình ép bùn. Lƣợng nƣớc thải ƣớc tính trong giai đoạn 1 là 2 m3/ngày; giai đoạn 2 là 5 m3/ngày.Lƣợng nƣớc thải này sẽ đƣợc tuần hoàn xử lý đạt quy chuẩn cho phép trƣớc khi thoát ra môi trƣờng.

Nƣớc thải thu gom từ bên ngoài

Ngoài việc xử lý nƣớc thải từ quá trình hoạt động của chính nhà máy, nhà máy còn thực hiện thu gom chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại về xử lý. Lƣợng chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại dự kiến thu gom xử lý trong giai đoạn 1 là 10 m3/ngày; giai đoạn 2 là 15 m3/ngày. Lƣợng nƣớc thải này sẽ đƣợc thu gom, phân loại và lƣu giữ trong các bồn chứa đến khi đủ số lƣợng sẽ đƣợc đƣa vào HTXLCL có chứa thành phần nguy hại trƣớc khi đấu nối vào HTXLNTTT của nhà máy.

3) Nguồn phát sinh chất thải rắn

a) Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của nhà máy chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên trong nhà máy bao gồm thực phẩm dƣ thừa, rau, củ quả, bao nylon… Lƣợng rác phát sinh của mỗi ngƣời theo tài liệu thống kê cho thấy trung bình một ngƣời trong một ngày thải ra từ 0,3 – 0,5 kg/ngƣời.ngày, với 100 công nhân làm việc trong nhà máy thì tổng số rác sinh hoạt của công nhân là 30 – 50 kg/ngày.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

160

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

b) Chất thải rắn sản xuất

Hoạt động tái chế, xử lý chất thải công nghiệp làm phát sinh lƣợng chất thải thứ

phát. Cụ thể:

- Chất thải công nghiệp bị rơi vải trong quá trình thu gom, vận chuyển từ các chủ nguồn thải về nhà máy. Tuy nhiên, quy trình vận chuyển đƣợc kiểm soát chặt chẽ và đƣợc chở bằng xe chuyên dụng nên xác suất xảy ra sự cố này là rất thấp.

- Chất thải rắn trong hệ thống đóng kiện gồm phế liệu nhựa đã đƣợc phân loại và bao bì sau khi đã làm sạch và phục hồi. Máy đóng kiện là loại máy ép thủy lực chuyên dụng kết hợp với băng tải tiếp liệu và hệ thống móc cẩu tạo nên 1 hệ thống đóng kiện hoàn chỉnh từ nguyên liệu tới các kiện xếp lên xe nâng hàng. Nhƣ vậy, quy trình đóng kiện phế liệu có thể xem nhƣ là quy trình khép kín với nạp liệu đầu vào là phế liệu dạng rời và sản phẩm đầu ra là phế liệu nguyên kiện dạng khối. Công nhân tại quy trình này ngoài nhiệm vụ vận hành hệ thống sẽ đảm bảo việc kiểm tra, dọn dẹp sạch khu vực. Do đó khả năng rơi vãi phát tán chất thải rắn từ hệ thống đóng kiện phế liệu là rất thấp.

- Chất thải rắn từ hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử chủ yếu phát sinh từ công đoạn tháo dỡ và cắt nghiền màn hình, thủy tinh gồm: vỏ máy móc, thiết bị, nhựa, kim loại, bản mạch điện tử và màn hình, thủy tinh cách nhiệt, bông cách nhiệt, mực in.

c) Chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh từ các dây chuyền tái chế và xử lý chất thải trong

nhà máy, cụ thể:

Chất thải rắn phát tán trong quá trình thu gom, vận chuyển chất thải

CTNH có trong quá trình thu gom vận chuyển chất thải của nhà máy bao gồm bao bì, giẻ lau, thùng phuy có dính hóa chất, các linh kiện điện tử, bóng đèn thải … Các loại chất thải rắn đều đƣợc thu gom và lƣu trữ trong các bao và thùng chứa chuyên dụng trong suốt quá trình vận chuyển chất thải về nhà máy. Do đó khả năng phát tán chất thải rắn vào môi trƣờng chỉ có thể xảy ra khi xe vận chuyển gặp sự cố hay tai nạn làm phán tán, rơi đổ bao, thùng đựng chất thải ra ngoài môi trƣờng.

Tuy nhiên khả năng xảy ra sự cố tai nạn là rất thấp. Chủ đầu tƣ sẽ thiết lập quy trình xe vận chuyển chất thải chặt chẽ và tập tuấn định kỳ ứng phó sự cố cho đội ngũ nhân viên và tài xế tham gia vận chuyển chất thải.

Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động lƣu trữ và phân loại chất thải

Hoạt động lƣu trữ và vận chuyển chất thải nội bộ trong nhà máy nếu không đƣợc kiểm soát tốt sẽ có thể làm phát tán CTNH vào môi trƣờng xung quanh. Tuy nhiên quy trình lƣu trữ chất thải trong nhà máy chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, tạm thời trong thời gian chờ phân loại. Sau đó chất thải đã đƣợc phân loại sẽ đƣợc vận chuyển ngay đến các hệ thống xử lý của nhà máy. Đồng thời quy trình lƣu trữ, phân loại và vận chuyển chất thải của nhà máy đƣợc kiểm soát chặt chẽ và tuân thủ theo quy trình của nhà máy. Do đó, đánh giá khả năng phát sinh chất thải rắn từ hoạt động này là không đáng kể.

Chất thải rắn từ hệ thống đóng kiện phế liệu

Đối với lƣợng giẻ lau do vệ sinh, lau chùi máy móc thiết bị sẽ đƣợc thu gom và

chuyển về lò đốt chất thải của nhà máy để xử lý.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

161

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Chất thải rắn từ hệ thống tái chế nhựa

Hệ thống tái chế nhựa gồm các công đoạn: phân loại phế liệu, rửa và làm sạch, băm cắt, gia nhiệt, tạo sợi, làm mát, tạo hạt và đóng bao. Quy trình hoạt động khép kín và tự động dƣới sự kiểm soát của công nhân vận hành hệ thống. Trong đó phế liệu nhựa không thể tái chế sẽ đƣợc thu gom và ép thành viên nhiên liệu (ƣớc tính khoảng 5-10%) sau đó đƣợc cho vào lò đốt chất thải của nhà máy. Phần phế liệu nhựa còn lại có thể tái chế tạo hạt nhựa sẽ đƣợc công nhân cho vào hệ thống tái chế với dây chuyền băng tải tự động qua các công đoạn và sau cùng tạo hạt nhựa bán thành phẩm đƣợc đóng bao. Nhìn chung quy trình tái chế nhựa đƣợc đầu tƣ bằng công nghệ khép kín và tự động hóa nên khả năng phát sinh chất thải rắn là không có.

Thành phần chất thải rắn có thể phát sinh từ quy trình này là giẻ lau dính dầu mỡ do vệ sinh, lau chùi khi kiểm tra, sửa chữa máy móc thiết bị. Tuy nhiên lƣợng rác thải này sẽ đƣợc công nhân vận hành tại hệ thống thu gom và chuyển về lò đốt chất thải của nhà máy để xử lý.

Chất thải rắn từ hệ thống tái chế dầu nhớt thải

Chất thải rắn từ hệ thống tái chế dầu nhớt thải gồm thùng chứa nhớt ban đầu, nhớt cặn từ thùng khuấy chứa nhớt tái chế ban đầu, từ hệ thống sinh hàn ngƣng tụ, từ tinh chế dầu và giẻ lau chùi máy móc thiết bị dính dầu nhớt bẩn.

Trong đó, mỗi thùng phuy chứa 200 lít nhớt, tỷ trọng của dầu nhớt thải là 0,866 kg/lít. Nhƣ vậy với công suất hoạt động của dây chuyền tái chế dầu nhớt là 2 tấn/ngày dự kiến sẽ thải ra 12 thùng rỗng chứa nhớt thải ban đầu. Toàn bộ lƣợng thùng này sẽ đƣợc đƣa qua dây chuyền súc rửa thành thùng phuy sạch trƣớc khi trả lại cho cơ sở sản xuất mà Công ty đã hợp đồng thu mua nhớt phế thải.

Đối với lƣợng nhớt cặn từ thùng khuấy đƣợc chứa vào thùng chứa nhớt phế thải đã tháo hết nguyên liệu. Cặn tích luỹ ở thùng đến khi đầy cũng nhƣ phần cặn còn lại sau quá trình chƣng cất, tinh chế dầu (chiếm khoảng 10% lƣợng ban đầu), phần nhớt bẩn không thể tái chế đƣợc xem nhƣ CTNH và giẻ lau dính dầu nhớt bẩn. Tổng lƣợng chất thải này ƣớc tính 200 kg/ngày sẽ đƣợc đƣa đi thiêu hủy trong lò đốt CTNH trong nhà máy xử lý.

Chất thải rắn từ hệ thống tái chế dung môi thải

Chất thải rắn phát sinh từ công đoạn tái chế dung môi thải chủ yếu là cặn dung môi thu đƣợc từ đáy thùng chứa ban đầu, từ tháp chƣng cất và thùng chứa dung môi ban đầu.

Công suất tái chế dung môi của nhà máy là 2 tấn/ngày, tỷ trọng của các dung môi nhƣ aceton, benzen, ête… từ 0,5-0,8 kg/l, nhƣ vậy trung bình mỗi này số lƣợng thùng phuy (loại 200 lít) chứa dung môi phát thải khoảng 15 thùng/ngày. Số lƣợng thùng rỗng chứa dung môi thải này sẽ đƣợc chuyển qua quy trình súc rửa thành thùng phuy sạch và trả lại cho cơ sở sản xuất mà Công ty đã hợp đồng thu mua dung môi thải.

Phần cặn dung môi tích luỹ trong thùng chứa phế thải sau khi đầy và phần cặn sau chƣng cất nằm dƣới đáy thiết bị chƣng cất sẽ đƣợc lấy ra định kỳ chứa vào thùng chứa. Lƣợng cặn này có thành phần chủ yếu là keo hữu cơ đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp đốt tiêu hủy tại lò đốt chất thải của nhà máy. Tổng khối lƣợng cặn thông thƣờng chiếm 7% lƣợng ban đầu ƣớc tính khoảng 140 kg/ngày.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

162

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Ngoài ra lƣợng giẻ lau dính dung môi thải sẽ đƣợc công nhân vận hành tại hệ

thống thu gom triệt để và chuyển về lò đốt chất thải để xử lý.

Chất thải rắn từ hệ thống xử lý và thu hồi ắc quy

Quá trình xử lý và thu hồi ắc quy là tách riêng các thành phần chứa chì với các phần còn lại của bình ắc quy gồm các thành phần vỏ nhựa, nút nhựa và hộp chứa dung dịch axít. Các thành phần sau khi đã tháo rời nếu không đƣợc thu gom và quản lý tốt sẽ rơi vãi tạo thành chất thải rắn và ảnh hƣởng đến môi trƣờng cũng nhƣ sức khỏe công nhân do độc tính có trong axít và chì thải.

Ngoài ra trong quá trình cắt bình chứa dung dịch axít nếu không có biện pháp thu hồi và phân loại hợp lý sẽ phát sinh lƣợng chất thải rắn chính là thành phần vỏ nhựa bình ắc quy, khối lƣợng ƣớc tính khoảng 100 - 150 kg/ngày. Tuy nhiên công nhân hoạt động tại khu vực sẽ đảm bảo phân loại và thu gom triệt để các thành phần cấu kiện của phế thải bình ắc quy để đảm bảo công suất thu hồi và xử lý đạt tối ƣu. Lƣợng chất thải rắn là vỏ nhựa, nút nhựa sẽ đƣợc thu gom và chuyển sang hệ thống tái chế nhựa.

Thành phần giẻ lau sử dụng để vệ sinh, lau chùi nếu có phát sinh trong quy trình sẽ đƣợc thu gom và đƣa về lò đốt của nhà máy để xử lý, còn thùng chứa bình ắc quy phế thải ban đầu sẽ đƣợc tái sử dụng lại theo quy trình sản xuất.

Chất thải rắn từ hệ thống tái chế chì

Chất thải rắn từ hệ thống tái chế chì chủ yếu là váng cặn tạp chất nổi phát sinh do công đoạn nấu chảy chì. Lƣợng tạp chất nổi này chiếm khoảng 24% lƣợng nguyên liệu chì ban đầu, ƣớc tính khoảng 240 kg/ngày. Toàn bộ váng cặn phát sinh từ nồi nấu chảy chì đƣợc vớt ra và thu gom chuyển về hệ thống đóng rắn của nhà máy để hóa rắn sau đó mang chôn lấp an toàn. Nhƣ vậy, chất thải rắn cặn chì của nhà máy đƣợc xử lý triệt để nên không phát tán ảnh hƣởng đến môi trƣờng của nhà máy.

Chất thải rắn từ hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy

Sau công đoạn phân loại ban đầu các thùng phuy, bao bì xấu, móp méo, bị biến dạng không đủ điều kiện để có thể tái chế, phục hồi sẽ bị loại ra và trở thành chất thải rắn phát sinh từ quy trình sản xuất. Số lƣợng thùng phuy, bao bì hỏng không đủ điều kiện tái chế, phục hồi chiếm khoảng 10% tức khoảng 60 thùng/ngày. Loại phế thải này sẽ đƣợc rửa sạch và cắt, nghiền trƣớc khi xuất bán cho các đơn vị tái chế.

Các thùng phuy đủ điều kiện tái chế, phục hồi sẽ tiếp tục đƣợc súc rửa, phân loại lần 2 và tiến hành các công đoạn phục hồi, tái tạo trở lại nguyên dạng ban đầu. Trong các công đoạn xử lý này chất thải rắn phát sinh bao gồm các thùng chứa hóa chất, dung dịch súc rửa phát sinh phát sinh trong quá trình súc rửa sơ bộ.

Ngoài ra quá trình súc rửa, chà sét và súc dầu ƣớc lƣợng phát sinh cặn sơn, nhớt, hoá chất dƣ thừa và cặn dung môi thải khoảng 18 – 30 kg/ngày. Toàn bộ lƣợng chất thải này sẽ đƣợc thu gom và xử lý bằng cách đốt trong lò đốt của nhà máy.

Đối với các thùng chứa hóa chất súc rửa sẽ đƣợc tuần hoàn tái sử dụng lại cho

mục đích chứa đựng hóa chất.

Chất thải rắn từ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

Trong quá trình hoạt động của HTXLCL có chứa thành phần nguy hại do có sử dụng lƣợng lớn hóa chất để ổn định tính chất đầu vào của nƣớc thải. Do đó, chất thải rắn phát sinh chủ yếu là bao bì, thùng chứa, pha hóa chất dùng cho các quy trình xử lý

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

163

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại hữu cơ và vô cơ, lƣợng chất thải này ƣớc tính 10 kg/ngày.

Ngoài ra bùn thải ƣớc tính 22 kg/ngày đƣợc lắng và thu gom về bể chứa bùn cũng đƣợc xem là lƣợng chất thải rắn đáng để cần có biện pháp thu gom xử lý đúng quy định. Hiểu rõ bản chất của bùn thải từ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại có chứa lƣợng lớn các thành phần kim loại nặng, hóa chất, dung môi hữu cơ nên bùn thải sẽ đƣợc chuyển về máy ép bùn ép thành bùn khô, sau đó mang đi hóa rắn và chôn lấp an toàn.

Chất thải rắn từ hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang

Chất thải rắn từ dây chuyền xử lý bóng đèn huỳnh quang bao gồm: thủy tinh, đuôi đèn, bột phospho và cặn từ HTXLKT. Công suất xử lý bóng đèn quỳnh quang của nhà máy là 600 kg/ngày. Nhƣ vậy, theo cân bằng khối lƣợng ƣớc tính lƣợng chất thải rắn phát sinh tƣơng đƣơng nhƣ Bảng 3.40.

Bảng 3.40: Thành phần chất thải rắn phát sinh của quy trình xử lý bóng đèn huỳnh quang

TT Thành phần

1 2 3 Bụi, cặn, hơi thủy ngân từ hệ thống xử lý khí Kim loại – chui đèn Thủy tinh Khối lƣợng (kg/ngày) 33 9 558

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012

Các chất thải rắn này sẽ đƣợc thu gom, sau khi xử lý phân loại triệt để và tách riêng các thành phần nguy hại (Hg) tại nhà máy cũng nhƣ đƣợc bán cho các đơn vị thu mua tái chế khác. Các thành phần nguy hại chứa huỳnh quang đƣợc chuyển vào hệ thống đóng rắn để xử lý sau đó đƣợc mang đi chôn lấp an toàn.

Chất thải rắn từ hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử.

Các bộ phận không có khả năng tái chế của linh kiện điện tử nhƣ phần bản chết của bản mạch điện tử đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp đốt tại lò đốt CTNH của nhà máy, ƣớc tính khoảng 15 kg/ngày. Các loại màn hình, thủy tinh cách nhiệt, bông cách nhiệt, mực in,…không thể xử lý bằng phƣơng pháp đốt sẽ đƣợc nghiền trƣớc đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp hóa rắn và sau cùng mang đi chôn lấp an toàn.

Nhƣ vậy, với quy trình vận hành hệ thống đƣợc xây dựng khép kín và công nhân

vận hành đảm bảo tuân thủ đúng yêu cầu thì sẽ không có chất thải rắn phát sinh.

Chất thải rắn từ hoạt động rửa xe và vệ sinh nhà xƣởng

Nguồn phát sinh chất thải chủ yếu là giẻ lau dính dầu mỡ. Tuy nhiên, lƣợng chất thải này không lớn. Lƣợng giẻ lau dính dầu mỡ sẽ đƣợc thu gom toàn bộ và chuyển về lò đốt CTNH của nhà máy để xử lý.

Chất thải rắn từ hệ thống thiêu hủy lò đốt CTNH

Quá trình nạp rác của lò đốt theo cơ chế nạp rác tự động nên khả năng phát tán chất thải rắn vào môi trƣờng là không đáng kể. Tuy nhiên sau quá trình đốt sẽ phát sinh tro, xỉ là sản phẩm sau cùng của quá trình đốt cháy hoàn toàn chất thải. Lƣợng tro, xỉ thải ƣớc tính từ 5-15% tùy theo thành phần chất thải mang đốt, chiếm khối lƣợng khoảng 1,72 tấn/ngày.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

164

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Tro thải đƣợc xem là lƣợng chất thải rắn chủ yếu phát sinh từ hệ thống thiêu hủy lò đốt CTNH sẽ đƣợc thu hồi hiệu suất 100% tại vỉ lấy tro bán tự động bên dƣới lò đốt. Trong đó hàm lƣợng kim loại trong tro thải chủ yếu là các loại chất trơ, thủy tinh, kim loại và thƣờng có từ 2 – 10% cacbon.

Bảng 3.41: Hàm lƣợng kim loại có trong tro lò đốt CTCN nguy hại

TT 1 2 3 4 5 6 7 Chỉ tiêu Fe Cu Cr Pb Zn Ni Cd ĐVT g/kg g/kg g/kg g/kg g/kg g/kg g/kg Khối lƣợng 0,280 1,550 0,045 0,410 0,150 0,036 0,021

Nguồn: Khoa Môi trường, Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM, 2011

Các kết quả phân tích các mẫu tro của lò đốt chất thải có thể thấy hàm lƣợng các kim loại nặng khá cao. Mặc dù khối lƣợng tro sinh ra chỉ chiếm từ 5 – 15% khối lƣợng chất thải đem đốt nhƣng có hàm lƣợng các chất độc hại cao nên nguy cơ ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất và tầng nƣớc ngầm rất cao. Tuy nhiên, tro đƣợc đem đi ổn định hóa rắn và lƣu trữ tại kho với thiết kế tại kho lƣu trữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật thì các tác động này sẽ đƣợc giảm thiểu.

Chất thải rắn từ HTXLNTTT

Chất thải rắn phát sinh từ HTXLNTTT bao gồm: váng dầu trong bể thu dầu và bùn thải trong bể chứa bùn. Với công suất của hệ thống xử lý nƣớc thải là 100 m3/ngày thì tổng khối lƣợng chất thải này là khoảng 40 – 60 kg/ngày. Lƣợng váng dầu sẽ đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp đốt tại lò đốt CTNH của nhà máy.

Chất thải rắn từ phòng thí nghiệm

Chất thải rắn phát sinh do quá trình làm thì nghiệm phân tích chất lƣợng sản phẩm tái chế. Các sản phẩm sau thí nghiệm sẽ đƣợc thu gom về quy trình xử lý chất thải rắn của dự án. Vì thế tác động do chất thải rắn này không cần tính đến.

Qua phân tích các nguồn phát sinh chất thải do hoạt động của phòng thí nghiệm cho thấy hoạt động này chủ yếu tác động đến sức khỏe của nhân viên phòng thí nghiệm. Vì vậy trong quá trình tham gia thí nghiệm cần tuân thủ đúng quy trình làm việc và trang bị đồ bảo hộ.

3.1.2.3.2. Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải

1) Tác động do tiếng ồn, rung, ô nhiễm nhiệt

a) Tiếng ồn

Nguồn phát sinh tiếng ồn trong quá trình hoạt động của nhà máy đƣợc tóm tắt

trong Bảng 3.42.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

165

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 3.42: Dự báo tiếng ồn phát sinh tại các quy trình xử lý, tái chế CTCN, CTNH của nhà máy

Nguồn phát sinh tiếng ồn Dự báo độ ồn tại chỗ (trong nhà máy) (dBA) QCVN 26:2010/ QĐ 3733:2002 BYT (dBA)

70 / 85 70-85 Dự báo độ ồn xung quanh (ngoài nhà máy 10 m) (dBA) 50-65

60-62 40-42

65-68 65 45-48 45

63 43

63 43

63 43

63 43

65 45

70 – 72 50-52 Phƣơng tiện, thiết bị thu gom, vận chuyển CTCN, CTNH. Lƣu trữ và phân loại CTCN, CTNH tại nhà máy. Hệ thống đóng kiện phế liệu. Hệ thống tái chế nhựa. Hệ thống tái chế dầu nhớt thải. Hệ thống tái chế dung môi thải. Hệ thống xử lý và thu hồi ắc quy. Hệ thống tái chế chì. Hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy. HTXLCL có chứa thành phần nguy hại (hữu cơ và vô cơ).

60-70 Hệ thống thiêu hủy chất thải (lò đốt chất thải).

-Từ ở 80-90, khoảng cách 1 m, tuỳ thuộc kích cỡ động cơ quạt thổi khí buồng đốt sơ cấp. ở 80-85 -Từ khoảng cách 1 m, của động cơ quạt làm mát và bộ tản nhiệt. -Từ ở 90-95, khoảng cách 1 m, của động cơ nếu không có bộ giảm thanh.

64 44

63 43

75 55

Hệ thống ổn định, hóa rắn chất thải. Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang. Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử. Chôn lấp CTCN và CTNH. Tập trung công nhân 45 40-45

Hoạt động của HTXLNTTT. 55-60

65 60-65 75-80 (Tiếng ồn do hoạt động của các máy bơm và hệ thống thổi khí hoạt

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

166

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Nguồn phát sinh tiếng ồn Dự báo độ ồn tại chỗ (trong nhà máy) (dBA) QCVN 26:2010/ QĐ 3733:2002 BYT (dBA) Dự báo độ ồn xung quanh (ngoài nhà máy 10 m) (dBA)

60-70 động đồng thời) Từ 80-90 ở khoảng cách 1 m không có phòng cách âm.

60 40

70-85 50-65

70-75 50-55 Vận hành máy phát điện dự phòng trong trƣờng hợp mất điện. Hoạt động của phòng thí nghiệm. Hoạt động vận chuyển, phân phối sản phẩm đầu ra. Tiếng ồn tồng cộng đo tại trung tâm nhà máy

Nguồn: Tham khảo kết quả quan trắc tiếng ồn của một số nhà máy xử lý CTCN, nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, 2011.

Độ ồn của các phƣơng tiện thu gom, vận chuyển chất thải dao động từ 70-85 dBA trong khoảng cách 1 m (Nguồn: Assessment of sources of air, water and land pollution, WHO, 1993).

Theo Âm học kiến trúc – Phạm Đức Nguyên, năm 2000. Mức tác động đến nhà dân gần nhất có thể ƣớc tính qua công thức:

P1 – P2 = 20log(D2/D1)

Trong đó:

- Pi: Mức ồn tại khoảng cách i (dBA)

- Di: Khoảng cách từ nguồn ồn đến điểm tiếp nhận (m)

Tiếng ồn của xe vận chuyển chủ yếu tác động đối với dân cƣ ở 2 bên dọc tuyến đƣờng vận chuyển. Nhƣ vậy khoảng cách trung bình từ vị trí xe chạy đến các nhà dân ven đƣờng là khoảng 10 m. Khi đó mức độ ồn ảnh hƣởng đến khu vực nhà dân dọc tuyến đƣờng đƣợc ƣớc tính nhƣ sau:

P(x=10m) = 85 – 20log(10/1) = 65 dBA Mức ồn này thấp hơn tiêu chuẩn cho phép tại khu dân cƣ (từ 6 – 21 giờ) theo QCVN 26:2010 (70 dBA – Mức độ ồn tại khu dân cƣ, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính). Mặc dù tiếng ồn của từng phƣơng tiện vận chuyển tính đến khu vực nhà dân không vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép, nhƣng trong hoạt động giao thông chung của khu vực cần phải tính đến tiếng ồn cộng hƣởng của nhiều phƣơng tiện vận chuyển tức thời. Nhƣ vậy, Chủ đầu tƣ cam kết sẽ bố trí thời gian vận chuyển cũng nhƣ vạch tuyến thu gom của các xe hợp lý đảm bảo sự phân bổ đều và không xảy ra tình trạng nhiều phƣơng tiện đồng thời tập trung trong một thời điểm.

Đối với tiếng ồn chung của toàn bộ dự án do khoảng cách gần nhất đến nhà dân là 60 m nhƣ vậy mức ồn do hoạt động chung của dự án ảnh hƣởng đến nhà dân gần nhất có thể ƣớc tính nhƣ sau:

P(x=40m) = 75 – 20log(60/1) = 40 dBA

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

167

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Mức ồn này thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn cho phép tại khu dân cƣ (từ 6 – 21 giờ) theo QCVN 26:2010 (70 dBA – Mức độ ồn tại khu dân cƣ, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính). Ngoại trừ một nhà dân riêng lẻ nằm gần khu vực dự án nhất ở khoảng cách 60 m thì khu vực xung quanh trong bán kính 1,65 km toàn bộ là đất trống trồng cây công nghiệp lâu năm. Điểm tập trung đông dân cƣ gần địa điểm dự án nhất là cụm dân cƣ xã Vĩnh Tân, dọc đƣờng Vĩnh Tân – Cây Điệp thuộc ấp 4 cách dự án 1,65 km về phía Tây.

Nhƣ vậy với mật độ dân cƣ thƣa thớt và nhiều cây xanh nên tác động của tiếng

ồn trong quá trình vận chuyển cũng nhƣ hoạt động của dự án là không lớn.

Tiếng ồn phát sinh tại chỗ do hoạt động của máy móc thiết bị tính cho từng dây chuyền xử lý chất thải đều đạt quy chuẩn cho phép (85 dBA đối với Tiêu chuẩn của bộ Y tế 3733:2002/QĐ-BYT). Ngoại trừ hệ thống lò đốt chất thải (95 dBA) và máy phát điện dự phòng (90 dBA) nếu không có hỗ trợ bộ giảm thanh cho động cơ đốt và buồng tiêu âm cho máy phát điện thì tiếng ồn sẽ tác động đến sức khỏe của công nhân tiếp xúc trực tiếp gần lò đốt và gần khu vực máy phát điện.

Tiếng ồn cộng hƣởng tổng cộng chung tại trung tâm nhà máy khoảng 70-75 dBA đạt tiêu chuẩn của bộ Y tế 3733:2002/QĐ-BYT, nhƣ vậy sẽ không tác động đến công nhân làm việc tại nhà máy.

Ngoài ra trong bán kính 10 m xung quanh khu vực nhà máy tiếng ồn giảm xuống còn 50-55 dBA đạt QCVN 26:2010, nhƣ vậy không tác động đến dân cƣ xung quanh.

b) Rung

Hệ thống máy móc của các dây chuyền tái chế, xử lý chất thải ban đầu khi đƣợc nhà thầu bàn giao lắp đặt trong nhà máy đều đƣợc Chủ đầu tƣ yêu cầu lắp đặt cố định và gắn bộ chân đệm chống rung. Do đó, tác động rung của từng quy trình tái chế, xử lý chất thải là không đáng kể.

Riêng đối với máy phát điện đƣợc lắp đặt miếng cao su non tiêu âm, cách âm, giảm chấn chiều dày 3 mm, dạng cuộn, kích thƣớc các miếng rộng 1,2 m x dài 1,5 m chuyên dùng tiêu âm. Đồng thời máy phát điện sẽ đƣợc bố trí riêng trong phòng kín tiêu âm.

c) Ô nhiễm nhiệt

Ô nhiễm nhiệt là một nguồn ô nhiễm cần đƣợc quan tâm tại các quy trình xử lý có dùng đến gia nhiệt nhƣ tại hệ thống tái chế nhựa, chƣng cất dung môi, dầu nhớt thải, nấu chảy chì, máy phát điện và đặc biệt là lò đốt thiêu hủy chất thải. Lò đốt đƣợc vận hành ở nhiệt độ rất cao (800 – 1.300oC) nên không tránh khỏi hơi nóng tỏa ra xung quanh. Nhiệt phát sinh chủ yếu từ sự truyền nhiệt qua thành của lò đốt và của hệ thống đƣờng ống dẫn hơi, khí nóng của HTXLKT. Nhiệt còn phát sinh do sự rò rỉ trên hệ thống đƣờng ống dẫn khí, các van, mối nối. Tổng các nhiệt lƣợng này tỏa vào không gian nhà xƣởng rất lớn làm nhiệt độ bên trong khu vực sản xuất tăng cục bộ, nhiệt độ có thể chênh với nhiệt độ môi trƣờng bên ngoài từ 2 – 5oC. Trên cơ sở thao khảo kết quả đo đạt nhiệt độ vi khí hậu của các nhà máy xử lý CTCN nguy hại hiện đang hoạt động, chúng tôi dự báo mức độ phát sinh nhiệt từng khu vực xử lý của dự án nhƣ Bảng 3.43.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

168

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 3.43: Dự báo nhiệt độ phát sinh tại các quy trình xử lý, tái chế CTCN, CTNH của nhà máy

Nguồn phát sinh nhiệt QĐ 3733:2002 BYT (oC) Dự báo nhiệt độ tại chỗ (khu vực làm việc) (oC) Dự báo nhiệt độ xung quanh (ngoài nhà máy 10 m) (oC)

33 26-27 37

36 28

34 26-27 50-65

34 26-27 40-42

33 26-27

35 28

30 26-27

31 26-27

37-40 35-37

31 26-27

31 26-27

31 26-27

30 30 31 26-27 26 26-27

33 27

30 26-27

32-33 27 Hệ thống đóng kiện phế liệu. Hệ thống tái chế nhựa. Hệ thống tái chế dầu nhớt thải. Hệ thống tái chế dung môi thải. Hệ thống xử lý và thu hồi ắc quy. Hệ thống tái chế chì. Hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy. HTXLCL có chứa thành phần nguy hại (hữu cơ và vô cơ). Hệ thống thiêu hủy chất thải (lò đốt chất thải). Hệ thống ổn định, hóa rắn chất thải. Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang. Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử. Khu xử lý chất thải. Khu vực văn phòng HTXLNTTT. Máy phát điện dự phòng trƣờng hợp mất trong điện. Phòng thí nghiệm. Nhiệt độ trung bình đo tại tâm trung nhà máy

Nguồn: Tham khảo kết quả quan trắc vi khí hậu của một số nhà máy xử lý CTCN, nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, 2011.

Theo Tiêu chuẩn của bộ Y tế 3733:2002/QĐ-BYT nhiệt độ tại khu vực làm việc của công nhân lao động không đƣợc vƣợt quá tối đa 37oC. Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời cho phép từ 3 – 5oC.

Nhƣ vậy, nhìn chung nhiệt độ phát sinh do hoạt động của từng hệ thống xử lý đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Tuy nhiên, đối với khu vực lò đốt chất thải nhiệt độ vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép. Mặc dù nhiệt độ không khí sẽ thay đổi theo chiều hƣớng giảm dần theo cự ly tuy nhiên với nhiệt độ từ 37 đến 40 oC sẽ tác động đến công nhân làm vận hành lò đốt. Do đó, chủ đầu tƣ sẽ có biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

169

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

độ phát sinh từ lò đốt cũng nhƣ duy trì môi trƣờng vi khí hậu cho từng khu vực làm việc của toàn nhà máy. Các biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt sẽ đƣợc trình bày cụ thể tại chƣơng 4.

2) Đánh giá tác động của sụp lún, hƣ hỏng công trình công cộng

Hoạt động thu gom, vận chuyển CTCN, CTNH sẽ góp phần làm nhanh xuống cấp hệ thống đƣờng xá dọc các tuyến thu gom. Đặc biệt tuyến đƣờng tỉnh lộ 767 với tổng chiều dài 16 km và đoạn đƣờng ngắn nối tỉnh lộ vào khu vực dự án khoảng 3 km.

Chất lƣợng đƣờng giao thông tại khu vực trƣớc thời điểm xây dựng dự án là tƣơng đối xấu. Ngoại trừ tỉnh lộ 767 là đƣờng trải nhựa có chiều rộng tƣơng đối lớn thì tuyến đƣờng nối liền vào khu đất dự án là đƣờng nhánh. Theo kế hoạch chủ đầu tƣ sẽ đầu tƣ xây dựng, nâng cấp tuyến đƣờng đất thành đƣờng trải nhựa để góp phần phục vụ cho hoạt động sau này của nhà máy, cũng nhƣ đóng góp cơ sở hạ tầng cho địa phƣơng tại ấp 4, xã Vĩnh Tân.

Nhƣ vậy, theo ƣớc tính mật độ xe vận chuyển trung bình mỗi ngày của nhà máy là 35 lƣợt/ngày nếu nhƣ không có sự phân bố thời gian vận chuyển hợp lý sẽ dễ gây ra tắt nghẽn giao thông và ảnh hƣởng đến chất lƣợng đƣờng xá cũng nhƣ các công trình công cộng khác của khu vực.

Ngoài việc chủ đầu tƣ tiến hành cải tạo, xây dựng tuyến đƣờng nhánh đảm bảo đạt điều kiện cho xe vận chuyển chất thải lƣu thông thì chủ đầu tƣ sẽ bố trí lịch vận chuyển hợp lý với thời gian khoa học và có cân đối với mật độ giao thông chung dọc tuyến thu gom.

3) Đánh giá tác động của gia tăng nhu cầu sử dụng điện, nhiên liệu đốt, hóa chất

a) Sử dụng điện năng

Tổng nhu cầu sử dụng điện của nhà máy trong giai đoạn hoạt động là 1,5 triệu kWh/năm (tƣơng đƣơng 4.109 kWh/ngày). Do nhà máy sử dụng nhiều hệ thống máy móc thiết bị tái chế, xử lý chất thải nên đánh giá nhu cầu sử dụng điện là khá cao. Việc sử dụng lƣợng điện lớn sẽ gián tiếp tác động làm suy giảm nguồn tài nguyên nƣớc (thủy điện) hoặc nhiên liệu hữu cơ (nhiệt điện).

b) Sử dụng nhiên liệu đốt

Nhà máy sử dụng dầu DO để vận hành lò đốt chất thải và dự phòng cho hoạt động của máy phát điện dự phòng. Khối lƣợng dầu DO sử dụng ƣớc tính 934,5 lít/ngày (tƣơng đƣơng 20.000.000 VNĐ/ngày). Nguồn nhiên liệu đốt ngày nay đang ngày càng trở nên khan hiếm, do đó hoạt động của nhà máy dự kiến trong 50 năm đến năm 2062 sẽ kéo theo sự khai thác đáng kể nguồn nhiên liệu DO. Từ khối lƣợng nhiên liệu sử dụng đƣợc nhận diện là tƣơng đối lớn có thể đánh giá hoạt động của nhà máy sẽ gián tiếp góp phần tác động tiềm tàng đến nguồn tài nguyên dầu khí và kéo theo những hệ lụy nhƣ suy giảm tài nguyên không tái tạo chung của cả nƣớc.

c) Sử dụng hóa chất

Do đặc trƣng của nhà máy là tái chế, xử lý chất thải do đó nhu cầu sử dụng hóa chất là tƣơng đối lớn. Dự kiến kinh phí dùng cho sử dụng hóa chất trong giai đoạn vận hành của nhà máy là 9.350.000 VNĐ/ngày. Các hóa chất chủ yếu là hóa chất công nghiệp nhƣ axít H2SO4, HCl, Ca(OH)2, NaOH, H2O2, Cl, phèn, FeSO4.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

170

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

4) Tác động do khai thác sử dụng nƣớc ngầm

Khi nhà máy đi vào hoạt động công suất thu gom và xử lý CTCN, CTNH 119 tấn/ngày sẽ kéo theo các nhu cầu về năng lƣợng và nhiên liệu, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành.

Nhu cầu sử dụng nƣớc cho sinh hoạt của nhà máy là 10 m3/ngày và nhu cầu nƣớc dùng cho hoạt động sản xuất là 57,9 m3/ngày (giai đoạn 2). Tuy nhiên hiện tại hệ thống cung cấp nƣớc đô thị của xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu chƣa đƣợc thực hiện. Do đó nhà máy sẽ tạm thời khai thác nƣớc ngầm sử dụng cho hoạt động nhà máy, về sau này khi khu vực đã hoàn thành hệ thống nƣớc cấp nhà máy sẽ tiến hành đấu nối để sử dụng nguồn nƣớc cấp đồng thời tiến hành trám lấp đúng kỹ thuật giếng khoan.

Nhƣ vậy, với nhu cầu dùng nƣớc hiện tại dự kiến mỗi ngày nhà máy khai thác sử dụng 67,9 m3 lƣợng nƣớc ngầm, cùng với nhiều dự án khác trong khu vực xã Vĩnh Tân, sẽ góp phần làm suy giảm lƣợng nƣớc ngầm của khu vực. Tác động suy giảm tài nguyên nƣớc ngầm đƣợc xếp là tác động đáng quan tâm bởi vì hệ thống nƣớc ngầm (còn gọi là nƣớc dƣới đất) có tính chất chậm tái tạo. Và với mật độ nhu cầu sử dụng nƣớc ngầm ngày càng gia tăng của thời điểm hiện tại khả năng bổ cập, phục hồi lƣợng nƣớc ngầm ngày càng trở nên yếu kém.

Do đó, chủ đầu tƣ sẽ tuân thủ quy trình thủ tục xin khai thác sử dụng nƣớc ngầm và đăng ký với Sở TNMT tỉnh Đồng Nai. Đồng thời đảm bảo tuân thủ đầy đủ thủ tục và kỹ thuật khai thác trong giai đoạn sử dụng và đóng cửa sau khi đã có hệ thống cấp nƣớc tập trung.

5) Tác động do nƣớc mƣa chảy tràn

Nƣớc mƣa thu đƣợc từ 2 nguồn: nƣớc mƣa chảy trên mái đƣợc quy ƣớc là nƣớc sạch và nƣớc mƣa chảy tràn trong đƣờng nội bộ nhà máy. Nƣớc mƣa chảy tràn có khả năng nhiễm bụi bẩn, chất rắn lơ lửng và các tạp chất khác có trong môi trƣờng xung quanh khu vực nhà máy. Tuy nhiên, trong thực tế nƣớc mƣa chỉ bị nhiễm bẩn trong vòng 20 phút đầu trong tổng thời gian mƣa. Đồng thời các nhà xƣởng sản xuất và sân bãi đều có mái che và lắp đặt hệ thống thu gom nƣớc mƣa cho từng khu vực nhà xƣởng và xung quanh nhà máy. Do đó, toàn bộ lƣợng nƣớc mƣa thu đƣợc tại nhà máy đƣợc quy ƣớc là nguồn nƣớc sạch, không cần phải xử lý.

Với diện tích xây dựng là 46.720 m2, nếu trong giai đoạn hoạt động gặp phải những trận mƣa lớn, ƣớc tính tổng lƣợng nƣớc mƣa chảy qua khu vực nhà máy dựa theo công thức sau:

Q = C * I * A/1.000

Nguồn: Handbook for Environmental Engineering, Shun Darlin, Illinois State

Water Servey, Peoria, Illinois,2005

Trong đó: + Q: Lƣu lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn cực đại (m3/ngày);

+ C: Hệ số chảy tràn;

+ I: Lƣợng mƣa lớn nhất theo ngày (mm/ngày); + A: Diện tích thoát nƣớc (m2).

Lƣợng mƣa cao nhất tính theo ngày khoảng 16 mm.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

171

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Theo Stormwater Management for Construction Activities, EPA 1992:

Đối với khu vực nền đã bêtông hóa có độ dốc <2%, hộ số chảy tràn cho khu vực

công nghiệp là C = 0,5 – 0,85 , chọn C = 0,6.

Do đó, lƣu lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn lớn nhất theo ngày chảy tràn qua khu vực

Q = 0,6 * 16 * 46.720/1.000 = 448,5 m3/ngày.

Bảng 3.44: Nồng độ và tải lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn

Thành phần Tổng Nitơ Tổng Phospho Nhu cầu oxi hoá học (COD) Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) Nồng độ (mg/l) 0,5 – 1,5 0,004 – 0,03 10 – 20 10 – 20 Tải lƣợng (kg/ngày) 0,098 – 0,293 0,78.103 – 5,85.103 1,95 – 3,9 1,95 – 3,9

Nguồn: Cấp thoát nước - Hoàng Huệ

So với tiêu chuẩn nƣớc thải thì nƣớc mƣa chảy tràn tƣơng đối sạch, tuy nhiên nếu nhà máy không có hệ thống thu gom nƣớc mƣa thì nƣớc mƣa sẽ là nguồn thải nguy hiểm mang theo nhiều chất độc hại trong nhà máy. Từ đó làm cho toàn bộ khu vực dự án và khu vực lân cận sẽ bị ảnh hƣởng khi có mƣa lớn và gây tác động ngập úng, gia tăng độ đục cho nguồn nƣớc mặt tiếp nhận. Thời gian bị ảnh hƣởng của nƣớc mƣa chảy tràn tập trung từ tháng 5 đến tháng 11 hàng năm.

Tuy nhiên hiện tại, công ty đã thực hiện tốt công tác quản lý chất lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn. Công tác vệ sinh nhà xƣởng, sân đƣờng luôn đƣợc thực hiện tốt và mạng lƣới thoát nƣớc mƣa đã đƣợc thiết kế thu gom trên mái, dọc các sân đƣờng nội bộ sau đó chảy vào mƣơng thoát nƣớc mƣa dọc theo tƣờng rào của nhà xƣởng. Sau khi đƣợc thu gom toàn bộ, lƣợng nƣớc mƣa trong nhà máy sẽ chảy về hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực và xả vào suối Ba Se.

Nhƣ vậy tác động môi trƣờng đáng quan tâm của nguồn nƣớc mƣa chảy tràn chủ

yếu là các tác động nhƣ ngập úng, tăng nguy cơ gia tăng độ đục cho nguồn tiếp nhận.

Ngoài ra trong giai đoạn hoạt động ngoài lƣợng nƣớc mƣa 448,5 m3/ngày nhà máy còn phát sinh lƣợng nƣớc thải 75,1 m3/ngày. Nhƣ vậy tổng lƣợng nƣớc bề mặt cao nhất có thể đổ dồn vào nguồn nƣớc mặt của khu vực là 523,6 m3/ngày. Lƣợng nƣớc này trong mùa mƣa sẽ cộng dồn làm tăng lƣợng nƣớc bề mặt chung của khu vực xã Vĩnh Tân chảy vào hệ thống suối Ba Se và tiếp theo qua suối Đá Bàn. Nhƣ vậy sẽ làm tăng nguy cơ gây ngập úng khu vực vùng trồng lúa xung quanh của ấp 4, xã Vĩnh Tân nếu nhƣ hệ thống thoát nƣớc mặt không đảm bảo thoát nƣớc tốt.

6) Tác động KTXH

Việc hoạt động của nhà máy có ý nghĩa KTXH quan trọng không những tại khu vực mà còn cho toàn tỉnh và vùng phí Nam nói chung: góp phần trong việc thu gom xử lý CTCN nguy hại, vốn là vấn đề đang đƣợc quan tâm trong cả nƣớc; góp phần cạnh tranh, giảm giá thành xử lý chất thải, thúc đẩy nhiều hơn các nhà máy tham gia xử lý môi trƣờng.

Bên cạnh đó dự án còn tạo điều kiện việc làm cho nhân dân xung quanh khu dự án, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao mức sống của ngƣời dân, tăng nguồn thu cho địa phƣơng và nhà nƣớc thông qua các nguồn thuế và đóng góp.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

172

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Dự án góp phần cho việc giải quyết vấn đề xử lý chất thải là vấn đề đang đƣợc sự quan tâm của các nhà máy hiện nay khi quyết định đầu tƣ, nhất là đối với các nhà máy nƣớc ngoài. Do đó, dự án tạo điều kiện cho sự đầu tƣ của các nhà máy, từ đó phát triển kinh tế của khu vực. Theo đó các phúc lợi xã hội tăng, góp phần cho các hoạt động văn hóa, xã hội trong khu vực. Ngoài ra, việc tăng trƣởng kinh tế sẽ kéo theo hàng loạt sự hội nhập văn hóa từ các khu vực tỉnh thành trong và ngoài nƣớc từ các nguồn nhƣ công dân lao động, dân nhập cƣ và các chủ đầu tƣ vào tỉnh Đồng Nai.

Tuy nhiên, khi dự án đi vào hoạt động cũng sẽ vấp phải phản ứng, khiếu nại của ngƣời dân trong khu vực do việc phát sinh mùi hôi, bụi, nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm, môi trƣờng đất bị ô nhiễm dẫn đến kiện tụng gây mất an ninh trật tự khu vực nếu Chủ dự án không có hƣớng quản lý hiệu quả.

Ngoài ra lƣợng công nhân tập trung tại khu vực dự án không nhiều nhƣng sẽ tăng nguy cơ mất trật tự xã hội nếu không đƣợc quản lý chặt chẽ. Do vậy, chủ dự án sẽ phối hợp với chính quyền địa phƣơng thƣờng xuyên quản lý và quán triệt các vấn đề tạm trú, tạm vắng, các nội quy làm việc và các sinh hoạt ngoài giờ cho công nhân, gắn công tác trật tự xã hội với các mức thƣởng, phạt.

7) Tác động đến môi trƣờng đất

Một khi môi trƣờng không khí và môi trƣờng nƣớc đã bị ô nhiễm, chất lƣợng môi trƣờng đất sẽ giảm là điều tất yếu. Các loại chất thải rắn (đặc biệt là CTNH) là môi trƣờng thuận lợi cho vi trùng phát triển, là nguồn phát sinh và lây lan các nguồn bệnh do côn trùng (ruồi, chuột, kiến, gián…) ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe và sinh hoạt của con ngƣời và cảnh quan khu vực. Nếu không đƣợc xử lý tốt, chất thải rắn sẽ gây tác động xấu cho môi trƣờng không khí, nƣớc và đất. Đồng thời, một số diện tích đất bị bê tông hóa bề mặt mất khả năng thoát nƣớc tự nhiên.

8) Tác động đến hệ sinh thái

Do khu vực hoạt động dự án nằm trong khu vực đất nông nghiệp trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng lúa của xã Vĩnh Tân vì thế hệ sinh thái trong khu vực chủ yếu là các loại cây cây công nghiệp nhƣ điều, tràm, bạch đàn. Hệ sinh thái dƣới nƣớc biểu hiện rõ nhất trong mùa mƣa khi suối Ba Se có nƣớc và chảy qua khu vực. Tuy nhiên theo khảo sát thực tế tại khu vực suối Ba Se không có những loại sinh vật quý hiếm hay có giá trị kinh tế nào. Nguồn nƣớc này chủ yếu dùng cho mục đích thoát nƣớc mƣa cho khu vực. Nhƣ vậy, hoạt động của nhà máy sẽ không ảnh hƣởng đến hệ sinh thái khu vực nếu nhƣ thực hiện đầy đủ các quy định về kỹ thuật và an toàn vệ sinh trong vận hành.

Đối với thực vật và công trình thì bụi axit và các khí SO2 và NOx trong không khí bị oxy hóa biến đổi thành axit có thể gây nguy hại đối với các công trình nhà xƣởng và máy móc thiết bị của nhà máy. Các khí thải này tăng cƣờng khả năng ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê tông và các công trình xây dựng nhà cửa. Chúng làm hƣ hỏng tính chất, màu sắc vật liệu xây dựng nhƣ: Đá vôi, đá hoa, đá cẩm thạch, đá phiến, vữa xây dựng cũng nhƣ phá hoại các tác phẩm điêu khắc, tƣợng đài. Sắt thép khi ở trong môi trƣờng nóng ẩm và có khí SO2 thì hen gỉ rất nhanh.

9) Tác động đến Khu dân cƣ và công nhân trong nhà máy

Ngƣời dân quanh khu vực cũng ít nhiều bị ảnh hƣởng do tác động môi trƣờng từ hoạt động của nhà máy. Nhà máy sẽ thực hiện giám sát chất lƣợng môi trƣờng định kỳ theo quy định để theo dõi biến động chất lƣợng môi trƣờng, sẵn sàng ứng phó khi

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

173

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

có sự cố, đồng thời tuân thủ lắp đặt các thiết bị xử lý môi trƣờng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trƣờng.

Trong quá trình xây dựng cũng nhƣ là quá trình sản xuất thì công nhân là ngƣời chịu tác động trực tiếp, chủ yếu là từ quá trình vận hành nhà máy. Đặc biệt, các tác động của ô nhiễm không khí sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến ngƣời dân xung quanh và công nhân làm việc trong xƣởng nhƣ:

- Khí CO dễ gây độc do kết hợp bền vững với hemoglobin dẫn đến giảm khả

năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức.

- Các khí SOx, NOx: Khí SO2 đƣợc xem nhƣ là chất ô nhiễm nhất trong họ sunfua oxyt. Khí SO2 là chất khí không màu, không cháy, có vị hăng cay. Hầu hết mọi ngƣời bị kích thích khi nồng độ SO2 trong không khí đạt 5 ppm. Thậm chí một số ngƣời nhạy cảm bị kích thích khi nồng độ 1-2 ppm và đôi khi xảy ra sự co thắt thanh quản khi bị nhiễm độc ở nồng độ 5-10 ppm. Những triệu chứng của hiện tƣợng nhiễm độc SO2 là sự co hẹp của dây thanh quản kèm sự tăng tƣơng ứng độ nhạy cảm đối vơi không khí thở. SO2, NOx, vào cơ thể qua đƣờng hô hấp hoặc hòa tan vào nƣớc bọt rồi vào đƣờng tiêu hóa sau đó phân tán vào đƣờng tuần hoàn máu. NOx chỉ gây tác hại khi nó bị oxy hóa thành NO2. NO2 là khí màu hồng, mùi của nó có thể phát hiện đƣợc ở nồng độ 0,12 ppm. Khí NO2 với nồng độ 100 ppm có thể gây tử vong cho ngƣời và động vật sau một thời gian tiếp xúc ngắn. Với nồng độ 5 ppm sau một thời gian tiếp xúc có thể ảnh hƣởng xấu đến hệ hô hấp. Khi ngƣời ta tiếp xúc lâu với khí NO2 ở nồng độ 0,06 ppm có thể bị các bệnh về phổi.

- Khí NH3: Khí amoniac là loại khí không màu và có mùi khai hắc. Tác hại chủ yếu của khí này là làm viêm da và đƣờng hô hấp. Mùi NH3 có thể nhận biết đƣợc ở nồng độ 5-10 ppm. Ở nồng độ 150-200 ppm gây khó chịu và cay mắt. Ở nồng độ 400- 700 ppm, gây viêm mắt, mũi, tai và họng một cách nghiêm trọng. Ở nồng độ ≥ 2.000 ppm, da bị cháy bỏng, ngạt thở và tử vong trong vòng vài phút (Mowli và Subbayya, 1989).

- Các khí hữu cơ: Các loại hóa chất nhƣ benzen, xylene, phenol... các khí hữu cơ đã và đang gây tác hại nghiêm trọng đến môi trƣờng, ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời nhƣ: gây nhức đầu, chóng mặt, tim đập nhanh, viêm da, tổn thƣơng cho mắt, rối loạn các chức năng hô hấp, tiêu hóa. Một số chất có khả năng gây ung thƣ nhƣ benzen...

- CxHy (Hydrocarbon): Hydrocarbon là các hợp chất hóa học do hydro và cacbon hợp thành. Đối với ngƣời, hydrocacbon làm sƣng tấy màng nhày của phổi, làm thu hẹp cuống phổi và làm sƣng tấy mắt. Một số nghiên cứu còn chứng tỏ rằng hydrocacbon còn có thể gây ung thƣ phổi.

- Dioxin và furan: Dioxin và furan là tên gọi chung của một nhóm hàng trăm các hợp chất hóa học tồn tại bền vững trong môi trƣờng cũng nhƣ trong cơ thể con ngƣời và các sinh vật khác. Đồng thời là một mối tác nhân đe doạ nguy hiểm đối với sức khoẻ cộng đồng. Theo báo cáo của EPA đã công nhận dioxin và furan là chất gây ung thƣ cho con ngƣời, không có một liều lƣợng nào là an toàn hoặc ngƣỡng dioxin mà dƣới nó thì không gây ung thƣ. Điều này có thể hiểu là nếu một ngƣời phơi nhiễm dù lƣợng nhỏ nhất thì đã mang trong mình hiểm họa ung thƣ. Ngoài ung thƣ, dioxin còn có thể liên quan đến một số bệnh nguy hiểm khác nhƣ bệnh rám da, bệnh đái tháo đƣờng, bệnh ung thƣ trực tràng không Hodgkin, thiểu năng sinh dục cho cả nam và nữ,

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

174

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

sinh con quái thai hoặc thiểu năng trí tuệ, đẻ trứng (ở nữ), nó có thể là làm phá huỷ các cấu trúc tế bào, các protein quan trọng và, quan trọng hơn cả, nó có thể gây đột biến trên phân tử DNA…

- Bụi: Bụi có kích thƣớc từ 0,001 – 10 m bao gồm tro, muội, khói và những hạt rắn đã nghiền nhỏ, loại bụi này thƣờng gây tổn thƣơng cho cơ quan hô hấp. Bụi gây một số bệnh cho ngƣời nhƣ: xơ phổi, suy giảm chức năng hô hấp, viêm mũi, họng, phế quản, bệnh ngoài da, gây kích thích da, và bệnh đƣờng tiêu hóa… Ngoài ra, khói bụi than tạo thành trong quá trình đốt nhiên liệu có thành phần chủ yếu là cacbon vô định hình các hợp chất hydrrocarbon đa vòng là sản phẩm của quá trình cháy không hoàn toàn (ví dụ: 3,4-benzpyrene) là chất ô nhiễm có độc tính cao vì có khả năng gây ung thƣ.

- Mức tiếng ồn từ 50 dBA có thể gây rối loạn thần kinh ở vỏ não. Mức tiếng ồn 58 ~ 63 dBA làm giảm sức nghe, gây ra giảm huyết áp tâm thu và tăng huyết áp tâm trƣơng. Chỉ những tiếng ồn ở mức 40 ~ 45 dBA không gây ra những biến đổi đáng kể chức năng con ngƣời. Đối với con ngƣời, tiếng ồn 35 dBA trở lên gây cảm giác không thoải mái, với tiếng ồn từ 40 dBA trở lên làm khó ngủ và khó chịu. Đối với công nhân, làm việc ở môi trƣờng có tiếng ồn mạnh, bị đau đầu dai dẳng, bị chóng mặt, ngƣời mệt mỏi, sinh cáu kỉnh, giảm trí nhớ, giảm khả năng lao động, ngủ không ngon giấc, thƣờng bị các bệnh về suy nhƣợc thần kinh, bệnh về tim mạch, đau vùng trƣớc tim, hạ huyết áp tối đa, ảnh hƣởng đến cơ quan tiền đình, run mi mắt, run các đầu chi, phản xạ xƣơng khớp giảm… một số còn bị bệnh về tuyến giáp trạng. Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn lâu và thƣờng xuyên nhƣ các công nhân, thƣờng dễ gây bệnh điếc nghề nghiệp.

Các tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành đƣợc thể hiện trong Bảng

3.45.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

175

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 3.45: Tóm tắt các tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành dự án

Hoạt động Yếu tố tác động Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Nguồn gây tác động Khả năng tự phục hồi Khả năng giảm thiểu /khắc phục

Bụi, khí thải từ xe phát thải có Khả năng phục hồi cao

Tiếng ồn từ động cơ xe - có Thu gom vận chuyển chất thải Mùi hôi từ rác thải - có - Công tác thu gom rác thải - Công tác vận chuyển chất thải - Xe vận chuyển

Nƣớc rỉ rác Khó phục hồi có

Mùi hôi, VOCs từ chất thải bẩn có Nồng độ bụi và khí thải trên tuyến đƣờngg vận chuyển gia tăng, tác động đến sức khỏe ngƣời dân 2 bên đƣờng phạm vi thu gom các tỉnh Đông Nam Bộ và ĐBSCL. Tiếng ồn ảnh hƣởng đến đời sống ngƣời dân 2 bên đƣờng. Tác động đến đời sống của dân cƣ 2 bên tuyến đƣờng và mỹ quan đƣờng phố. Tác động đến môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm, đất. Chất lƣợng không khí tại khu vực này giảm, ảnh hƣởng đến công nhân trong nhà máy Khả năng tự phục hồi cao

Mức độ ảnh hƣởng không lớn - có trữ và loại nguy Lƣu trữ và phân loại Lƣu phân CTCN, hại Mức độ ảnh hƣởng không lớn - có

Mức độ ảnh hƣởng không lớn - có Hoạt động đóng kiện phế liệu

có Mùi, chất thải rắn từ thùng chứa, bao bì đựng chất thải trong quá trình phân loại Nƣớc rỉ rác do phân hủy chất thải do lƣu trữ chất thải Tiếng ồn, rác thải phế liệu rơi vãi Nhiệt độ, VOCs từ nồi chƣng cất, ngƣng tụ dầu nhớt Ảnh hƣởng chất lƣợng không khí và sức khỏe công nhân trong nhà máy

Hoạt động của hệ thống tái chế dầu nhớt thải Cặn dầu, dầu nhớt rơi vãi Đất tại nhà máy nhiễm dầu bẩn có Xử lý chất thải của nhà máy

có Nhiệt độ, VOCs từ nồi chƣng cất, ngƣng tụ dung môi Ảnh hƣởng chất lƣợng không khí và sức khỏe công nhân trong nhà máy

Hoạt động của hệ thống tái chế dung môi Cặn, dung môi thải Đất tại nhà máy nhiễm hóa chất dung môi có Khả năng tự phục hồi cao Khả năng tự phục hồi thấp Khả năng tự phục hồi cao Khả năng tự phục hồi thấp

176

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động Yếu tố tác động Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Nguồn gây tác động Khả năng tự phục hồi Khả năng giảm thiểu /khắc phục

Tác động đến công nhân làm việc tại khu vực có

có Tác động đến chất lƣợng nƣớc mặt nơi tiếp nhận nƣớc thải Hoạt động của hệ thống tái chế nhựa Tác động đến công nhân làm việc tại khu vực có

Tác động đến công nhân làm việc tại khu vực có

Hoạt động tháo dỡ, phân tách bình ắc quy có Tác động đến chất lƣợng nƣớc mặt nơi tiếp nhận nƣớc thải

Nồng độ khí thải gia tăng thấp

Mức độ tác động không lớn có Hoạt động của hệ thống tái chế linh kiện điện tử Nồng độ bụi tăng cao có Bụi, tiếng ồn, chất thải rắn từ công đoạn cắt, nghiền nhựa Nƣớc làm sạch nhựa phế thải, nƣớc giải nhiệt VOCs từ hoạt động gia nhiệt, kéo sợi Bụi chì, hơi axít, bụi trong quá trình tháo dỡ và phân tách Nƣớc thải do rửa bình nhựa và dung dịch rửa NaOH thải ra Khí thải (NO) phát sinh trong công đoạn tách kim loại Dung dịch muối sắt sau công đoạn tách đồng Bụi trong quá trình nghiền thô và nghiền tinh linh kiện; Khả năng tự phục hồi cao Khả năng tự phục hồi thấp Khả năng tự phục hồi cao Khả năng tự phục hồi cao Khả năng tự phục hồi thấp Khả năng tự phục hồi cao Khả năng tự phục hồi cao Khả năng tự phục hồi thấp

Hơi hoá chất súc rửa thùng Khó phục hồi có

- có Dung môi thải sau khi súc rửa thùng phuy

Nƣớc súc rửa thùng phuy - có Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát Hoạt động súc rửa và tái chế thùng phuy có Thùng phuy xấu thải bỏ Mức độ tác động không đáng kể Khả năng tự phục hồi cao

Tác động đến công nhân làm việc tại khu vực Khó phục hồi có

HTXLCL có chứa thành phần Hơi và cặn sơn dƣ thừa tại công đoạn sơn Mùi của chất thải lỏng Tiếng ồn của máy móc thiết bị Tác động đến công nhân nhà máy Tác động đến công nhân làm việc tại khu vực Khó phục hồi có Khả năng tự có

177

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động Yếu tố tác động Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Nguồn gây tác động Khả năng tự phục hồi Khả năng giảm thiểu /khắc phục

phục hồi cao nguy hại

Khó phục hồi có Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát

- Mức độ tác động không đáng kể có

Hoạt động xử lý bóng đèn huỳnh quang - có

- có

có Khả năng phục hồi thấp

Khó phục hồi có vận hành hệ thống xử lý Nƣớc xả cặn tại thiết bị lắng và lọc; Thuỷ tinh, kim loại (đuôi bóng đèn) tại thiết bị lắng và lọc Hơi thuỷ ngân phát sinh khi nghiền bóng đèn; Bột thuỷ ngân photpho tại thiết bị lắng và lọc Bụi, khí thải từ lò đốt nếu không có biện pháp xử lý Tro, xỉ chứa hàm lƣợng kim loại nặng và các chất có hại Hoạt động lò đốt CTNH Nƣớc thải của HTXLKT Khó phục hồi có

Rò rỉ chất thải ra môi trƣờng Khó phục hồi có

Khó phục hồi có

Chôn lấp CTCN và CTNH Khó phục hồi có Bụi và khí thải phát sinh do các thiết bị chôn lấp chất thải Nƣớc rỉ rác phát sinh từ các hầm chứa

Rò rỉ nƣớc thải, chất thải rắn Khó phục hồi có Nồng độ thủy ngân cao ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời lao động Nồng độ thủy ngân cao ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc nếu không đƣợc kiểm soát tốt Tác động lớn đến môi trƣờng không khí xung quanh và sức khỏe công nhân Mức độ tác động lớn đến môi trƣờng đất và sức khỏe Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát Chất lƣợng không khí suy giảm nếu không kiểm soát Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát

Khó phục hồi có Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát Hoạt động của hệ thống hóa rắn CTNH

Tác động rất lớn đến môi trƣờng đất, nƣớc Khó phục hồi có Rò rỉ chất phụ gia, cát, vôi,… Gây thất thoát chất thải ra môi trƣờng. Trƣờng hợp chất thải đóng rắn lƣợng CTNH vƣợt có hàm

178

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động Yếu tố tác động Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Nguồn gây tác động Khả năng tự phục hồi Khả năng giảm thiểu /khắc phục

Khó phục hồi có

ngƣỡng cho phép sẽ gây hại đến môi trƣờng trong quá trình sử dụng sản phẩm đóng rắn. Nƣớc thải Giẻ lau dính dầu Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát Chất lƣợng đất suy giảm nếu không kiểm soát Khó phục hồi có

Khó phục hồi có Nƣớc thải và mùi và rác thải rơi vãi phát sinh Nƣớc thải nhiễm dầu, cặn, bụi, rác bẩn Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát Hoạt động rửa xe, dụng cụ chứa chất thải và vệ sinh nhà xƣởng định kỳ

Chất thải rắn có Tác động đên môi trƣờng đất khu vực nếu không có biện pháp thu gom Tập trung công nhân Sinh hoạt của công nhân Có Chất thải khó phân hủy tác động lâu dài Khả năng phục hồi thấp Nƣớc thải sinh hoạt Mức độ ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc mặt cao nếu không thu gom xử lý

Khó phục hồi có Rò rỉ nƣớc thải ra môi trƣờng từ các đƣờng ống và bể chứa. Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát Hoạt động thu gom nƣớc thải, xử lý sơ bộ

Rò rỉ hóa chất xử lý nƣớc thải Khó phục hồi có

có Khả năng phục hồi thấp Hoạt động thu gom và xử lý nƣớc thải tập trung Hoạt động hệ thống XLNT Khó phục hồi có

có Mùi hôi do phân hủy chất hữu cơ trong nƣớc thải Hoạt động hệ thống XLNT không hiệu quả Ồn rung từ động cơ máy thổi khí, máy bơm

có Khí thải từ ống khói Chất lƣợng nƣớc, đất suy giảm nếu không kiểm soát Chất lƣợng không khí suy giảm và ảnh hƣởng đến sức khỏe của công nhân nhà máy Phân hủy chất hữu cơ, chất dinh dƣỡng gây mùi, ảnh hƣởng đến sức khỏe công nhân. Tiếng ồn tác động đến sức khỏe công nhân nhà máy Tác động đến môi trƣờng không khí nếu không có biện pháp xử lý Khả năng phục hồi cao Khả năng phục hồi thấp Hoạt động của máy phát điện Hoạt động máy phát điện dự

179

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hoạt động Yếu tố tác động Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Nguồn gây tác động Khả năng tự phục hồi Khả năng giảm thiểu /khắc phục

dự phòng phòng Ồn rung từ máy phát - có

Nhiệt dƣ từ động cơ có

Nƣớc thải có Tiếng ồn tác động đến sức khỏe công nhân nhà máy Tác động đến sức khỏe công nhân Gia tăng áp lực chất lƣợng nƣớc mặt nguồn tiếp nhận nếu không xử lý - năng Khả phục hơi thấp

Mức độ tác động không đáng kể Chất thải rắn thử nghiệm và bao bì đựng hóa chất Hoạt động của phòng thí nghiệm Hơi hóa chất Nồng độ hơi hóa chất không cao - có Các hoạt động thí nghiệm, thử nghiệm, test tra công kiểm sản nghệ, phẩm…

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

180

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3.1.3. Các rủi ro, sự cố

3.1.3.1. Giai đoạn x y dựng và lắp đặt thiết bị dự án

3.1.3.1.1. Sự cố tai nạn lao động

Nhìn chung, sự cố tai nạn lao động có thể xảy ra trong bất kỳ một công đoạn nào khi thi công xây dựng dự án. Nguyên nhân của các trƣờng hợp xảy ra sự cố tai nạn lao động trên công trƣờng xây dựng đƣợc xác định bao gồm:

- Ô nhiễm môi trƣờng trong quá trình thi công sẽ làm ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của công nhân. Một số loại ô nhiễm cấp tính tùy thuộc theo thời gian và mức độ tác động có khả năng gây mệt mỏi, choáng váng hay ngất cho công nhân trong thời gian làm việc.

- Công việc lắp ráp, thi công và quá trình vận chuyển nguyên vật liệu với mật độ

xe, tiếng ồn, độ rung cao có thể gây ra các tai nạn lao động, tai nạn giao thông...

- Do tính bất cẩn trong lao động thiếu trang bị bảo hộ lao động hoặc do ý thức về

tuân thủ nghiêm chỉnh các nội quy an toàn lao động của công nhân thi công.

- Với các đánh giá tác động ô nhiễm do bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án thì nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trƣờng có ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe ngƣời lao động đƣợc đánh giá là cao trong điều kiện thi công nắng nóng và đứng gió. Do vậy, Chủ đầu tƣ cần áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn lao động phù hợp trong trƣờng hợp này và khi cần thiết có thể tạm hoãn quá trình thi công hoặc cho công nhân đƣợc nghỉ ngơi để đảm bảo an toàn lao động.

3.1.3.1.2. Sự cố tai nạn giao thông

Sự cố tai nạn giao thông có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình thi công, gây thiệt hại về tài sản và tính mạng. Nguyên nhân có thể do phƣơng tiện vận chuyển không đảm bảo kỹ thuật hoặc do công nhân điều khiển không chú ý hoặc không tuân thủ các nguyên tắc an toàn giao thông. Sự cố này hoàn toàn phòng tránh đƣợc bằng cách kiểm tra tình trạng kỹ thuật các phƣơng tiện vận tải để đảm bảo an toàn giao thông, tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông cho công nhân, ngƣời điều khiển phƣơng tiện.

3.1.3.1.3. Sự cố cháy nổ

Sự cố cháy nổ thƣờng xảy ra trong trƣờng hợp vận chuyển và tồn chứa nhiên liệu, hoặc do sự thiếu an toàn về hệ thống cấp điện tạm thời. Các sự cố này hoàn toàn có thể xảy ra khi xây dựng nhà máy. Hậu quả là gây nên các thiệt hại về ngƣời và tài sản trong quá trình thi công. Có thể xác định các nguyên nhân sau:

- Các kho chứa nguyên nhiên liệu tạm thời phục vụ cho thi công, máy móc, thiết bị kỹ thuật (sơn, xăng, dầu DO, dầu FO...) là các nguồn gây cháy nổ. Khi sự cố xảy ra có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng về ngƣời, kinh tế và môi trƣờng.

- Hệ thống cấp điện cho các máy móc, thiết bị thi công có thể gây ra sự cố giật

điện, chập, cháy nổ… gây thiệt hại về kinh tế hay tai nạn lao động cho công nhân.

- Việc sử dụng các thiết bị gia nhiệt trong thi công có thể gây ra cháy, bỏng hay

tai nạn lao động nếu nhƣ không có biện pháp phòng ngừa.

181

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Do các trƣờng hợp sự cố này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, nên Chủ dự án cần phải áp dụng các biện pháp phòng chống, khống chế hiệu quả nhằm hạn chế tuyệt đối hoặc tối đa các tác động có hại loại này.

3.1.3.2. Giai đoạn vận hành dự án

Nhà máy là nơi chứa CTNH với số lƣợng lớn, đặc biệt là các dung môi hữu cơ dễ cháy, nên cần đƣợc quan tâm đặc biệt đến công tác phòng chống sự cố và rủi ro môi trƣờng.

Tùy theo tính chất và mức độ xảy ra sự cố mà các tác động đến các yếu tố tài nguyên, môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng sẽ khác nhau. Các tác động chính đối với sự cố có thể đƣợc tóm tắt trong Bảng 3.46.

Bảng 3.46: Tóm tắt các tác động chính đối với sự cố, rủi ro môi trƣờng

TT Sự cố Tháo tác

1 Cháy nổ Lƣu giữ, xử lý nhớt, dung môi Hệ thống tiêu hủy chất thải

2 Tai nạn lao động

Tiếp xúc hóa chất Hệ thống tiêu hủy chất thải Chôn lấp chất thải Vận hành thiết bị nghiền, cắt Điện giật, sét đánh Vận chuyển chất thải về nhà máy

3 Đổ vỡ, rò rỉ chất thải. Lƣu giữ chất thải Bốc dỡ, vận chuyển chất thải

4 Tắc nghẽn lò đốt Hệ thống tiêu hủy chất thải Nguyên nhân Bất cẩn, chập điện, đổ vỡ do va chạm. Không kiểm tra an toàn, vận hành không đúng qui định. Không mang bảo hộ, bất cẩn khi thao tác Bất cẩn khi vận hành. Bất cẩn khi thao tác, vận hành không đúng qui trình Bất cẩn, chập điện Lún, nứt các hầm chứa Bồn chứa không đảm bảo. Bất cẩn, không tuân thủ nội qui. Hoạt động quá tải Vận hành sai kỹ thuật Hƣ hỏng thiết bị

Hệ thống xử lý thải hoạt chất 5 Hệ thống xử lý nƣớc thải HTXLKT Hệ thống hoạt động quá tải Không kiểm tra an toàn, vận hành không đúng qui định. động không hiệu quả

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trƣờng Trần Nguyễn

3.1.3.2.1. Sự cố cháy nổ

Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong trƣờng hợp vận chuyển và tồn chứa nhiên liệu, sự cố nổ do lƣu trữ chất thải hoặc do sự thiếu an toàn về hệ thống cấp điện tạm thời, vận hành lò đốt gây nên các thiệt hại về ngƣời và của trong quá trình hoạt động. Có thể xác định các nguyên nhân cụ thể nhƣ sau:

- Các kho chứa nguyên nhiên liệu tạm thời phục vụ cho máy móc, thiết bị kỹ thuật (xăng, dầu DO, dầu FO...) là các nguồn gây cháy nổ. Khi sự cố xảy ra có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng về ngƣời, kinh tế và môi trƣờng.

- Trong việc tồn trữ chất thải điều đáng quan tâm là giới hạn gây nổ của một số chất khí có hoặc lẫn trong chất thải. Cần nhận biết giới hạn gây nổ cực tiểu và giới hạn

182

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

cực đại. Giới hạn cực tiểu của một chất khí nào đó là nồng độ bé nhất của nó trong không khí có khả năng gây nổ khi có tia lửa. Giới hạn nổ cực đại là nồng độ lớn nhất vẫn còn gây nổ khi có tia lửa, nếu tăng nồng độ vƣợt quá nồng độ giới hạn trên thì hỗn hợp không có khả năng gây nổ nữa mặc dù tiếp xúc với lửa.

Bảng 3.47: Giới hạn nổ của một số chất khí và bụi

TT Khí Giới hạn nổ (theo thể tích, %) Cực tiểu Cực đại

1 2 3 15,5 1,53 1,6 Giới hạn nổ (theo trọng lƣợng, mg/L) Cực tiểu 112,0 16,5 38,6 Cực đại 189,0 885,6 314,0 27,0 82,0 13,0

4 2,4 137,0 281,0 4,9

5 6 7 8 9 10 11 12 Ammonia Acetylene Acetone Dầu xăng, nhiệt độ sôi 1050C Benzone H2 CO2 H2S CS2 Hơi đốt thiên nhiên Bụi bông Bụi thuốc lá 1,3 4,0 12,5 4,3 1,0 4,8 - - 42,0 3,4 145,0 61,0 31,5 24,0 25,2 68,0 308,0 66,4 928,0 628,0 157,0 67,5 - - 9,5 80,0 90,0 44,5 50,0 13,5 - -

Nguồn: Trần Ngọc Chấn, năm 1998

- Hệ thống lò đốt có thể gây nên chập điện, cháy nổ...trong thời gian vận hành lò đốt có thể xảy ra trục trặc về kỹ thuật dẫn đến ngừng hoạt động. Khi đó, chất thải sẽ tồn đọng tại nhà máy xử lý.

- Sự cố về điện gây cháy nổ: điện sử dụng trong trạm là điện xoay chiều lấy từ mạng lƣới điện quốc gia và trạm biến áp 750 KVA. Những nguyên nhân gây cháy điện có thể kể đến bao gồm:

+ Cháy do dùng điện quá tải: quá tải là hiện tƣợng tiêu thụ điện quá mức tải của dây dẫn. Khi mắc điện vào nhà máy, cần tính nhu cầu cấp điện có các loại thiết bị, máy móc với tổng công suất điện cần thiết, từ đó xác định đƣợc dây dẫn có tiết diện phù hợp sao cho tất cả các dụng cụ tiêu thụ điện đều sử dụng dây vẫn không quá mức quy định và vẫn đảm bảo đƣợc an toàn. Nếu dùng thêm nhiều dụng cụ tiêu thụ điện khác mà không đƣợc tính trƣớc, điện phải cung cấp nhiều, cƣờng độ của dây dẫn lên cao và gây hiện tƣợng quá tải.

+ Cháy do chập mạch: chập mạch là hiện tƣợng các pha chập vào nhau, dây nóng chạm vào dây nguội, dây nóng chạm đất làm điện trở mạch ngoài rất nhỏ, dòng điện trong mạch tăng rất lớn làm cháy lớp cách điện của dây dẫn và làm cháy thiết bị tiêu thụ điện.

+ Cháy do nối dây không tốt (lỏng, hở): dòng điện đang chạy bình thƣờng với mặt tiết diện dây dẫn nhất định nhƣng khi đi qua chỗ nối, nếu chỗ nối không chặt, chỉ có một vài tiếp điểm tiếp giáp thì điện trở ở dây tăng, làm cho điểm nóng đỏ lên và đốt dây làm cháy các vật liệu khác kề bên. Mặt khác ở mối nối lỏng, hở sẽ có hiện tƣợng phóng điện qua không khí. Hiện tƣợng tia lửa điện thƣờng xuất hiện ở những vị trí có tiếp giáp không chặt nhƣ ở điểm nối dây, cầu chì, cầu dao, công tắc,… Tia lửa điện có

183

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

nhiệt độ 1.500oC đến 2.000oC, điểm phát quang bị oxy hóa nhanh, thiết bị dễ bị hƣ hỏng. Các chất dễ cháy ở gần nhƣ xăng, dầu, bụi bông, vải, sợi,… có thể bị cháy. Tia lửa điện thƣờng xuất hiện trong trƣờng hợp đóng mở cầu dao, công tắc, máy móc nối dây với nhau.

+ Cháy do tia lửa tĩnh điện: tĩnh điện phát sinh ra do sự ma sát giữa các vật cách điện với nhau hoặc giữa các vật cách điện và vật dẫn điện, do va đập của các chất lỏng cách điện (xăng, dầu) hoặc va đập của chất lỏng các điện với kim loại. Tĩnh điện còn tạo ra ở trên các hạt nhỏ rắn cách điện trong quá trình nghiền nát. Sự xuất hiện điện tích tĩnh điện là kết quả của những quá trình phức tạp liên quan đến sự phân bố tại các điện tử và ion khi có sự tiếp xúc hai vật khác dấu nhau. Trong điều kiện sản xuất, điện tích tĩnh điện phát sinh và tích lũy khi vận chuyển các chất lỏng không dẫn điện trong thùng chứa không đƣợc tiếp đất và ở trong các đƣờng ống đặt cách ly với đất, khi chất khí trong đó chứa bụi hoặc chất lỏng ở dạng sƣơng mù bị nén hoặc đốt xì ra hỏi ống hay bình chứa, khi vận chuyển hỗn hợp bụi không khí bằng đƣờng ống (vận chuyển bằng hơi,…), khi đai truyền ma sát vào trục và các quá trình khác có ma sát. Việc tích điện áp lớn rất nguy hiểm, thí nghiệm cho biết khi hiệu điện thế 3 KV tia lửa điện có thể gây cháy phần lớn các khí cháy, còn khi hiệu điện thế 5 KV sẽ gây cháy các chất dễ cháy nhƣ bông bụi, cao su,…

Do các trƣờng hợp sự cố này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, nên chủ đầu tƣ bảo đảm áp dụng các biện pháp phòng chống, khống chế hiệu quả nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực này.

3.1.3.2.2. Tai nạn lao động

Tai nạn lao động là vấn đề đặc biệt quan trọng và đƣợc chú trọng đến trong suốt thời gian hoạt động của dự án. Công tác an toàn lao động là vấn đề đƣợc chủ đầu tƣ cũng nhƣ bản thân ngƣời lao động trực tiếp làm việc trong nhà máy quan tâm. Các vấn đề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao động là do:

- Các chất ô nhiễm môi trƣờng có khả năng gây ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của ngƣời lao động trong nhà máy nhƣ gây ra một số bệnh về đƣờng hô hấp, bệnh da liễu. Một số chất ô nhiễm phụ thuộc vào thời gian và mức độ tác dụng có khả năng gây ảnh hƣởng xấu đến ngƣời lao động, gây choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần đƣợc cấp cứu kịp thời (thƣờng xảy ra đối với công nhân nữ hoặc ngƣời có sức khỏe yếu).

- Các phƣơng tiện vận chuyển máy móc thiết bị ra vào nhà máy.

- Lò đốt có nhiệt độ cao, có thể gây ô nhiễm nhiệt gây ảnh hƣởng tới sức khỏe

của công nhân vận hành, kỹ thuật.

- Sự cố về hệ thống kỹ thuật xử lý khí thải, hệ thống cung cấp điện nhƣ xảy ra sự

cố điện giật, trƣợt ngã.

- Tại các kho bãi chứa CTNH, nếu việc lƣu trữ và sắp xếp CTNH không an toàn và đúng theo quy định sẽ rất dễ xảy ra ngã đổ gây ảnh hƣởng đến tính mạng công nhân đang làm việc trong nhà máy..

- Tại phòng thí nghiệm, nếu không có quy định cụ thể trong việc thực hiện thao tác làm việc cũng nhƣ phƣơng cách sử dụng hóa chất hợp lý sẽ rất dễ gây ra tình trạng đổ vỡ các thiết bị phân tích, rơi đổ hóa chất trong lúc thí nghiệm gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến tính mạng và tài sản của công ty.

184

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Do nhà máy có xử lý các dạng dung môi, hóa chất, cặn sơn có tính độc hại, gây ảnh hƣởng môi trƣờng xung quanh và sức khỏe con ngƣời. Vì vậy, nếu không có biện pháp ứng cứu sự cố kịp thời thì những nguồn ô nhiễm này có thể lây trực tiếp và nhiễm vào đất, nƣớc, không khí... gây tác hại lâu dài đến môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng xung quanh khu vực xảy ra sự cố.

3.1.3.2.3. Sự cố rò rỉ hóa chất

Hoá chất lƣu giữ trong nhà máy thuộc hoá chất nguy hại, có khả năng gây cháy nổ nếu không đƣợc lƣu trữ đúng nơi quy định. Do vậy, tại nhà máy, hóa chất và dung môi sẽ đƣợc lƣu giữ trong kho cách xa với khu vực sản xuất đặc biệt là tránh xa các nguồn nhiệt, kho chứa nhiên liệu…

3.1.3.2.4. Quá trình vận chuyển chất thải về nhà máy để xử lý sẽ khó tránh khỏi việc gây đổ chất thải, cháy nổ và xảy ra tai nạn trên đường vận chuyển.Sự cố tắc nghẽn lò đốt

Trong quá trình hoạt động nhà máy sự cố tắc nghẽn lò đốt có thể xảy ra trong trƣờng hợp hệ thống hoạt động quá tải, vận hành sai kỹ thuật hoặc hƣ hỏng các bộ phận kỹ thuật của lò đốt. Khi sự cố lò đốt xảy ra có thể dẫn đến các sự cố liên đới khác nhƣ cháy nổ và tai nạn lao động, tràn hóa chất, khí thải và rác thải trong lò đốt ra môi trƣờng xung quanh. Do đó, Chủ đầu tƣ xác định dạng sự cố này thuộc trƣờng hợp nghiêm trọng và cần có biện pháp ứng phó để sẵn sàng khắc phục sự cố.

Khi sự cố về vận hành lò đốt xảy ra Chủ đầu tƣ cam kết sẽ dừng mọi hoạt động đốt chất thải tại lò đốt. Vì thế khả năng phát tán khí thải ô nhiễm môi trƣờng trong trƣờng hợp này sẽ đƣợc ngăn ngừa triệt để cho đến khi lò đốt đƣợc khắc phục xong sự cố.

Bên cạnh đó, để phòng ngừa tối đa sự cố tắc nghẽn lò đốt ngay từ khâu trang bị lò đốt Chủ đầu tƣ cam kết đầu tƣ lò đốt mới, hiện đại và có kiểm duyệt về công nghệ xử lý (thẩm định công nghệ tại Sở khoa học và Công nghệ Đồng Nai) và bảo hành về kỹ thuật từ nhà thầu cung cấp tin cậy. Hiện tại các sản phẩm lò đốt IV-203 và LQ- 1000 đƣợc cung cấp bởi nhiều đơn vị chuyên cung cấp toàn bộ thiết bị của hệ thống lò đốt CTCN, nguy hại. Về chất lƣợng kỹ thuật luôn đƣợc đảm bảo đồng thời tối ƣu về mặt xử lý môi trƣờng (khí thải lò đốt). Do đó, Chủ đầu tƣ sẽ tham khảo và lựa chọn đơn vị cung cấp đáp ứng đƣợc tối ƣu nhất về mặt kỹ thuật, bảo vệ môi trƣờng và hiệu quả kinh tế khi tiến hành đầu tƣ công nghệ lò đốt cho nhà máy.

Ngoài ra, Chủ đầu tƣ sẽ hợp tác yêu cầu nhà thầu cung cấp hệ thống lò đốt định kỳ kiểm tra, bảo trì các lò đốt 1 lần trong năm, đảm bảo các lò luôn trong tình trạng hoạt động tốt nhất, không để xảy sự cố tắc nghẽn lò đốt.

3.1.3.2.5. Hệ thống xử lý chất thải hoạt động không hiệu quả

HTXLKT hoạt động không hiệu quả thì xem nhƣ toàn bộ các chất độc hại có trong khí thải nhƣ đã nêu trên phát thải toàn bộ vào môi trƣờng với nồng độ cực lớn. Theo đó, khu vực dân cƣ gần vị trí nhà máy là ấp 4, xã Vĩnh Tân và chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh bị tác động hoàn toàn.

HTXLNTTT của nhà mày gặp sự cố hoặc hoạt động không hiệu quả thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải vƣợt tiêu chuẩn cho phép. Nhƣ vậy, khu vực dân cƣ gần vị trí nhà máy hoạt động và hệ thống sông ngòi gồm suối Ba Se, suối Đá Bàn, suối Sâu và sông Đồng Nai sẽ bị tác động đáng kể.

185

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ

Nhìn chung, có thể đánh giá tổng hợp là tuy còn có một số nguồn, tác động chƣa thể định lƣợng hóa cụ thể các tính chất đặc trƣng do thiếu các căn cứ kỹ thuật tin cậy, song về cơ bản các nguồn và tác động này chỉ đóng vai trò thứ yếu, không có ý nghĩa quan trọng, hoặc quyết định trong việc gây nên các tác động chính và các tác động tích lũy lâu dài của dự án đối với trạng thái môi trƣờng trên khu vực.

Báo cáo đã cố gắng bám sát nội dung và bảo đảm đƣợc các yêu cầu đặt ra theo Thông tƣ số 26/2011/TT-BTNMT của Bộ TN&MT, đã nhận dạng, định lƣợng hóa và đƣa ra các kết quả nghiên cứu đánh giá cụ thể về các đối tƣợng, quy mô, mức độ tác động của các nguồn gây tác động chủ yếu, các nguồn tạo nên nguy cơ tích lũy tiềm ẩn các tác động xấu dài hạn và ngắn hạn đối với môi trƣờng trên khu vực, với mức độ chi tiết và độ tin cậy của các đánh giá là đạt yêu cầu.

Nhận xét này dựa trên các căn cứ khoa học và quản lý cụ thể nhƣ sau:

Báo cáo đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và đánh giá kỹ càng về hiện trạng khu vực dự án, thu thập đƣợc các nguồn số liệu tin cậy, đầy đủ về quá trình nghiên cứu đầu tƣ và thiết kế dự án, cũng nhƣ đã đánh giá đúng đƣợc hiện trạng và khả năng chịu tải của môi trƣờng tự nhiên trên khu vực dự án và vùng lân cận.

Phƣơng pháp ĐTM sử dụng trong báo cáo là các phƣơng pháp ĐTM có tính ứng

dụng phổ cập, bảo đảm độ tin cậy đạt yêu cầu nhƣ đƣợc đƣa ra trong Bảng 3.48.

Bảng 3.48: Tổng hợp mức độ tin cậy của các phƣơng pháp ĐTM đã sử dụng

TT Độ tin cậy

1 Cao

2 Cao

Phƣơng pháp Phƣơng pháp thống kê, lập bảng số liệu Phƣơng pháp lấy mẫu ngoài hiện trƣờng và phân tích trong phòng thí nghiệm

3 Phƣơng pháp đánh giá nhanh ô nhiễm Trung bình Nguyên nhân - Dựa theo số liệu thống kê chính thức của khu vực dự án - Thiết bị lấy mẫu, phân tích mới, hiện đại - Dựa vào phƣơng pháp lấy mẫu tiêu chuẩn - Dựa vào Tiêu chuẩn, Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam - Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập, song chƣa kiểm chứng kỹ tính phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam

4 Cao Kết quả phân tích, so sánh và đánh giá có độ tin cậy cao theo các quy định của nhà nƣớc

5 Phƣơng pháp so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trƣờng Phƣơng pháp ma trận môi trƣờng Trung bình

6 Cao Phƣơng pháp chuyên gia

pháp 7 Cao Phƣơng tham khảo kết quả nghiên cứu trong nƣớc Phƣơng pháp dựa chủ yếu trên tính đánh giá chủ quan của ngƣời đánh giá Phƣơng pháp dựa trên kinh nghiệm đánh giá tác động các dự án tƣơng tự để sàng lọc, loại bỏ các phƣơng án đánh giá ít khả thi Phƣơng pháp đánh giá dựa trên kết quả nghiên cứu khoa học phù hợp với thực tế trong nƣớc

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

186

Ngoài ra, báo cáo ĐTM dự án còn đƣợc thực hiện với sự tham gia của một số chuyên gia tƣ vấn trong nƣớc, có kinh nghiệm lập báo cáo ĐTM dự án đầu tƣ trong lĩnh vực xử lý CTNH tại phía Nam, nên bảo đảm xem xét đƣợc khá đầy đủ các tác động và lồng ghép đƣợc các khía cạnh môi trƣờng cần thiết của dự án. Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC

ĐỘNG XẤU VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

Để dự án hoạt động và phát triển bền vững, các tác động tiêu cực do dự án ảnh hƣởng đến môi trƣờng sẽ đƣợc giảm thiểu bằng các giải pháp quản lý và công nghệ thích hợp. Các biện pháp này đƣợc thực hiện trong suốt quá trình thực hiện dự án (chuẩn bị mặt bằng, xây dựng và đi vào hoạt động) và là nhiệm vụ của Chủ đầu tƣ.

Trong Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án, Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện tất cả các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động môi trƣờng đã đƣợc dự báo. Chủ đầu tƣ chịu trách nhiệm giám sát công tác bảo vệ môi trƣờng và chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng của tỉnh và địa phƣơng về các vấn đề môi trƣờng trong giai đoạn này.

Trong giai đoạn vận hành, Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện tất cả các biện pháp kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trƣờng chịu mọi trách nhiệm trong giải quyết các vấn đề môi trƣờng phát sinh.

4.1. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU

4.1.1. Trong giai đoạn xây dựng

Quá trình thi công xây dựng cơ sở hạ tầng đƣợc thực hiện trong thời gian 6 tháng, vì vậy dự án cần quan tâm đến biện pháp quản lý và thi công để hạn chế các tác động có hại.

4.1.1.1. Các biện pháp quản lý trong giai đoạn x y dựng

Tại khu vực xây dựng dự án, các cấu phần của môi trƣờng bao gồm đất, nƣớc, không khí và sinh vật sẽ bị tác động khi các hoạt động xây dựng đƣợc tiến hành. Quá trình thi công nếu không đƣợc quản lý chặt chẽ và hợp lý sẽ dẫn đến những ảnh hƣởng nhƣ tăng bồi lắng lòng sông, ảnh hƣởng chất lƣợng nƣớc mặt, nƣớc ngầm, phá hủy thảm thực vật, ô nhiễm môi trƣờng do chất thải từ các hoạt động xây dựng. Chủ dự án áp dụng các biện pháp kĩ thuật và tổ chức thi công nhằm đảm bảo an toàn cho ngƣời, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu bao gồm:

- Trƣớc khi thi công xây dựng trình cần lập phƣơng án thi công nhằm hạn chế ô nhiễm và các sự cố môi trƣờng ngay từ đầu, bố trí thời gian thi công hợp lý. Quy hoạch lán trại, các kho chứa vật tƣ, bãi chứa nguyên vật liệu, lập rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm.

- Ƣu tiên áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa quá trình thi công

nhằm hạn chế tối đa việc gây ô nhiễm môi trƣờng.

- Quy định và thỏa thuận về các biện pháp bảo vệ môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng trong hợp đồng kinh tế với đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng thi công các hạng mục công trình của dự án.

- Thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trƣờng tại công trƣờng xây dựng với sự có mặt của 3 bên (chủ đầu tƣ, đơn vị thi công xây dựng và cán bộ chính quyền địa phƣơng).

187

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Thực hiện phạt hợp đồng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng khi đối tác vi

phạm các điều lệ đã đƣợc quy định.

- Bên cạnh đó, để hạn chế ảnh hƣởng đến sức khỏe của công nhân trực tiếp thi công, công nhân xây dựng sẽ đƣợc cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động và bắt buộc thực hiện nghiêm túc các quy định về an toàn lao động để tránh các tai nạn đáng tiếc xảy ra.

- Xây dựng và ban hành các nội quy làm việc tại công trƣờng, bao gồm nội quy ra, vào làm việc tại công trƣờng; nội quy về trang phục bảo hộ lao động; nội quy sử dụng thiết bị nâng cẩu; nội quy an toàn điện; nội quy an toàn giao thông; nội quy cháy nổ.

- Các loại vật tƣ, máy móc bố trí hợp lý nhằm đảm bảo không chồng chéo dây

chuyền thi công, vệ sinh vật liệu và sử dụng tối đa công suất máy móc thiết bị.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội quy cho công nhân bằng nhiều hình thức khác nhau nhƣ in vào bảng nội quy treo tại công trƣờng, tổ chức học nội quy và kiểm tra; tổ chức tuyên truyền bằng loa phóng thanh; thanh tra và nhắc nhở tại hiện trƣờng…

- Tổ chức theo dõi tai nạn lao động, xác định kịp thời nguyên nhân tai nạn và áp

dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tƣơng tự.

- Mặt bằng thi công phải gọn gàng tiết kiệm diện tích công trƣờng.

- Tối thiểu hóa việc di chuyển máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và các công

trình tạm để tiết kiệm vật liệu và nhân công.

- Mặt bằng phải bố trí phải chú ý hƣớng gió sao cho đảm bảo vệ sinh môi trƣờng,

hạn chế tiếng ồn và đảm bảo công tác phòng chữa cháy.

4.1.1.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động có liên quan đến chất thải

4.1.1.2.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường không khí

Việc đào đất, trộn bêtông bằng máy, vận chuyển vật liệu xây dựng và đất đào, sẽ gây ra các ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí bởi các tác nhân ô nhiễm nhƣ khí thải, bụi, ,… Để hạn chế các tác động trên, cần thực hiện các biện pháp sau:

- Che chắn các bãi tập kết vật liệu, bố trí ở cuối hƣớng gió.

- Thƣờng xuyên tƣới nƣớc khu vực thi công và các tuyến đƣờng vận chuyển nguyên vật liệu. Mỗi ngày tƣới 2 lần, thời gian tƣới nƣớc buổi sáng từ 9-10 giờ và chiều từ 15-16 giờ đặc biệt ƣu tiên tƣới nƣớc vào những thời điểm thi công với khối lƣợng lớn vật liệu, vật tƣ xây dựng.

- Khi chuyên chở các vật liệu xây dựng, các thùng xe vận tải sẽ đƣợc phủ kín

tránh rơi vãi xi măng, cát, gạch, đá ra đƣờng.

- Không sử dụng các phƣơng tiện vận tải quá cũ (trên 20 năm). Đồng thời chủ đầu tƣ sẽ yêu cầu nhà thầu xây dựng sử dụng các nguyên nhiên liệu có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp trong dầu (S=0,05%) và xăng sử dụng để hạn chế phát sinh khí thải gây ô nhiễm môi trƣờng.

- Để hạn chế bụi khi chuyên chở vật liệu xây dựng và vận chuyển lƣợng đất đào, chủ đầu tƣ sẽ phân bổ kế hoạch hợp lý, tránh tập trung nhiều xe ra vào cùng một thời gian và giảm lƣợng xe tải lƣu thông trong khu vực;

188

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Lập trạm rửa bánh xe vận chuyển nguyên vật liệu đi ra từ công trƣờng.

- Khi bốc dỡ nguyên vật liệu hay thi công, công nhân cần trang bị các phƣơng

tiện bảo hộ lao động để hạn chế ảnh hƣởng của bụi tới sức khỏe công nhân.

- Che chắn những khu vực phát sinh bụi và dùng nƣớc để tƣới đƣờng giảm bụi.

- Thu gom rác tập trung và thƣờng xuyên để tránh mùi hôi phát sinh. Hợp đồng với công ty môi trƣờng đô thị của địa phƣơng để thu gom rác thải sinh hoạt hằng ngày.

4.1.1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường nước

Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân

Trong quá trình thi công xây dựng, nguồn gây ô nhiễm nguồn nƣớc đáng kể nhất là nƣớc thải sinh hoạt của công nhân. Để giảm thiểu vấn đề này, cần tiến hành các biện pháp nhƣ:

- Ƣu tiên sử dụng lao động địa phƣơng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện yêu cầu

nhằm giảm thiểu tập trung công nhân tại lán trại trên công trƣờng.

- Thuê nhà vệ sinh di động để phục vụ cho sinh hoạt của công nhân viên trong giai đoạn xây dựng theo mức giá thỏa thuận. Sau khi kết thúc giai đoạn xây dựng sẽ trả về cho đơn vị cho thuê.

- Chủ dự án sẽ thuê 6 nhà vệ sinh di động đặt tại khu vực đầu, giữa và cuối dự án.

- Nhà vệ sinh di động có kích thƣớc 90 cm x 130 cm x 242 cm, dung tích bể chƣa chất thải là 400 lít, bể chƣa nƣớc sạch dự trữ là 400 lít. Khi bể chứa nƣớc thải đề sẽ có đƣờng ống báo đầy ở mặt sau của nhà vệ sinh, khi đó chủ dự án sẽ liên hệ với đơn vị chuyên bơm chút bể phốt dùng xe hút chất thải từ bể chứa đi xử lý.

- Riêng trong các giai đoạn lắp đặt thiết bị tiếp theo thì sử dụng nhà vệ sinh đã

đƣợc xây dựng trong giai đoạn đầu của dự án.

Nƣớc thải từ quá trình xây dựng

Đào hố xây dựng bể lắng tạm thời.

Nƣớc từ quá trình rửa xe, máy móc thiết bị đƣợc đƣa đến bể lắng để lắng đất cát hay cặn lớn và dầu nhớt trên mặt nƣớc trong bể đƣợc vớt bằng thủ công trƣớc khi dẫn thoát ra suối Ba Se.

Nƣớc tù đọng trong các ao đào xây dựng công trình cần đƣợc bơm hút vào hố thu

gom trƣớc khi thoát ra suối Ba Se.

4.1.1.2.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn

Chất thải xây dựng

Chất thải xây dựng chủ yếu là các loại xà bần, vật liệu xây dựng hƣ hỏng,… Các

chất thải này sẽ đƣợc tập trung, phân loại thành các nhóm và xử lý đúng quy định.

- Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông,… thu gom đổ vào chỗ làm nền xây dựng phần thừa sẽ đƣợc đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom đổ đúng nơi quy định.

- Đối với chất thải rắn là kim loại, nhựa, giấy, bao bì đƣợc thu gom và bán phế

liệu.

189

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Chất thải nguy hại

Nhà thầu xây dựng sẽ lắp đặt 2 thùng rác (màu đỏ) có dung tích 120 lít bố trí tại 2 vị trí: khu vực xây dựng các bể xử lý và khu vực tập kết nguyên vật liệu. Đặt biển báo tại khu vực tập trung CTNH. Nghiêm cấm vứt bừa bãi ra công trƣờng hay khu vực lân cận. bên cạnh đó, ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý đúng quy định.

Chất thải sinh hoạt

Tất cả rác thải sinh hoạt của công nhân tại khu vực nhà tạm đƣợc thu gom và tập kết vào thùng chứa rác (màu xanh) bố trí tại lán trại công nhân và đƣợc thu gom mỗi ngày bởi công nhân vệ sinh tại công trƣờng và ký hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý đúng quy định.

4.1.1.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải

4.1.1.3.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn

- Không chuyên chở nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình xây dựng vƣợt quá trọng tải quy định; giảm tốc độ và lƣu lƣợng vận chuyển vào ban đêm và vào các giờ cao điểm buổi sáng.

- Bố trí các máy móc thiết bị làm việc ở những khoảng cách hợp lý tránh tập

trung tiếng ồn trong khu vực.

- Các loại máy móc nhƣ gầu xúc, máy kéo, máy ủi, xe tải,… có thể gây ra tiếng ồn là 90 dBA ở khoảng cách 1,5m. Nếu các máy đó hoạt động cùng lúc thì độ ồn tăng lên từ 95 – 98 dBA. Vì thế cần phải phân bổ thời gian hoạt động cho các loại máy móc, hạn chế đến mức thấp nhất các loại máy móc này hoạt động cùng lúc;

- Áp dụng biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hoá thao tác và rút ngắn thời gian thi công đến mức tối đa. Ƣu tiên thực hiện công đoạn san nền trong mùa khô và tránh mùa mƣa đồng thời cam kết đẩy nhanh tiến độ thi công san lấp để hạn chế các tác động không khí do san lấp.

4.1.1.3.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn

Nƣớc mƣa chảy tràn trong khu vực thi công có lƣu lƣợng phụ thuộc vào chế độ mƣa trong khu vực. Lƣợng nƣớc này chảy qua mặt bằng thi công sẽ cuốn theo đất, cát, rác thải và đặc biệt là dầu nhớt rơi vãi… xuống nguồn nƣớc mặt khu vực suối Ba Se. Đặc biệt dự án nằm trong khu vực có lƣợng mƣa cao, vì vậy chủ dự án sẽ đặc biệt chú trọng đến các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nƣớc mặt do nƣớc mƣa chảy tràn. Cụ thể:

- Xây dựng bãi chứa nguyên vật liệu có độ cao nền cao hơn so với mặt bằng

chung.

- Trong quá trình sửa chữa máy móc thiết bị, dầu nhớt cần đƣợc thu gom triệt để,

không rơi vãi hoặc đổ tùy tiện trên mặt bằng khu vực.

- Tạo rãnh thoát nƣớc nhỏ trong khu vực dự án chảy vào hố thu gom.

- Xây dựng hồ thu gom nƣớc mƣa từ công trƣờng để tách rác và lắng đất cát

trƣớc khi thoát ra suối Ba Se.

Ngoài ra, đơn vị thi công cần xây dựng nội quy sinh hoạt đầy đủ, rõ ràng và tổ chức quản lý công nhân. Ban hành nội quy nghiêm cấm phóng uế bừa bãi tại khu vực 190

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

xây dựng. Giáo dục cho công nhân tham gia xây dựng công trình ý thức đƣợc vấn đề phải giữa vệ sinh chung trong khu vực. Tuân thủ quy định về thải bỏ chất thải đúng nơi quy định.

4.1.1.3.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến KTXH

Nhằm đảm bảo điều kiện sống của công nhân xây dựng, hạn chế nguy cơ lan truyền dịch bệnh do tập trung lao động, giảm áp lực lên hệ thống y tế địa phƣơng cần thực hiện các biện pháp sau:

- Vệ sinh khu vực công trƣờng sau mỗi ngày thi công.

- Tổ chức ăn uống hợp vệ sinh.

- Lập bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh môi trƣờng, an

toàn lao động cho công nhân.

- Quá trình tập kết công nhân, di chuyển máy móc thiết bị thi công: gây ra các tác động ảnh hƣởng nhất định đến môi trƣờng xung quanh. Máy móc di chuyển có thể làm ảnh hƣởng đến các công trình giao thông, gây ra tiếng ồn, bụi và thậm chí có thể làm hƣ hỏng một số con đƣờng đã xuống cấp. Chủ dự án cần tu sửa những đoạn đƣờng bị hƣ hỏng mà phƣơng tiện vận chuyển đi qua.

- Công nhân di chuyển và tập kết trên công trƣờng: gây ra ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp đến môi trƣờng tự nhiên và KTXH của khu vực. Đơn vị thi công cần phối hợp với công an địa phƣơng đăng ký tạm trú cho công nhân, để công việc quản lý an ninh trật tự tại địa phƣơng đƣợc dễ dàng hơn. Thƣờng xuyên giáo dục nâng cao nhận thức cho công nhân hƣớng tới lối sống lành mạnh. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền kiểm tra giám sát khu vực lán trại và khu vực xung quanh

4.1.1.3.4. Công tác bảo vệ sức khỏe cộng đồng

Đối với công nhân trực tiếp xây dựng

Công nhân làm việc tại công trƣờng sẽ chịu ảnh hƣởng trực tiếp của các tác động, ảnh hƣởng đến sức khỏe, vì vậy các biện pháp sau đƣợc áp dụng để hạn chế và giảm thiểu các tác động:

- Trang bị cho công nhân đầy đủ các vật dụng bảo hộ lao động nhƣ mũ bảo hộ,

quần áo bảo hộ, găng tay, kính bảo hộ, áo phản quang, ủng, …

- Chủ dự án sẽ ký Hợp đồng lao động với tất cả công nhân, và thực hiện đầy đủ các bảo hiểm gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn, … theo đúng pháp luật hiện hành của Việt nam.

- Khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho đến khi chấm dứt hợp đồng với ngƣời

lao động.

Đối với dân cƣ xung quanh

Các kết quả tính toán cho thấy không có tác động tiêu cực nào ảnh hƣởng đến sinh hoạt cũng nhƣ sức khỏe của ngƣời dân. Vì vậy không cần có những biện pháp giảm thiểu thƣờng xuyên. Tuy nhiên, Chủ dự án luôn lắng nghe các ý kiến đóng góp của dân cƣ xung quanh trong quá trình xây dựng và vận hành để có thể đƣa ra các điều chỉnh kịp thời nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đến môi trƣờng sống của ngƣời dân.

191

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

4.1.2. Trong giai đoạn hoạt động dự án

4.1.2.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải

4.1.2.1.1. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm không khí

Khi dự án đi vào hoạt động, các nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu do hoạt động giao thông vận chuyển chất thải, sản phẩm đầu ra; khí phát sinh từ khu vực phân loại chất thải; lò đốt CTNH, khí thải từ khu xử lý phƣơng án phù hợp và hiệu quả nhất để kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm do các nguồn phát sinh chính là kiểm soát ô nhiễm ngay tại nguồn phát sinh, cụ thể nhƣ sau:

Giảm thiểu bụi, khí thải do hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải, sản

phẩm

Chủ đầu tƣ sẽ đầu tƣ các xe vận chuyển và các thiết bị phƣơng tiện mới và chuyên dùng phục vụ cho các hoạt động thu gom, vận chuyển, nâng hạ trong quá trình hoạt động của nhà máy. Các phƣơng tiện phục vụ vận chuyển đều đƣợc đăng kiểm xe và kiểm tra bảo trì định kỳ đảm bảo luôn trong tình trạng hoạt động tốt nhất.

Ngoài ra, tài xế điều khiển xe thu gom phải đảm bảo về trình độ lái xe và có trình độ từ trung cấp trở lên (theo Thông tƣ 12:2011/TT-BTNMT) đƣợc đào tạo bày bản về các kỹ năng điều khiển, ứng phó các dạng sự cố có thể xảy ra đối với từng dạng chất thải vận chuyển.

Bố trí tổ chức thời gian và phân tuyến thu gom chất thải hợp lý đảm bảo không tập trung quá nhiều phƣơng tiện cùng lúc trong một phạm vi nhỏ. Quy định tuyến thu gom chất thải hợp lý không chạy qua khu đông dân cƣ, đô thị, chợ búa, bệnh viện, trƣờng học. Đồng thời bố trí thời gian thu gom chất thải vào thời điểm ít xe cộ lƣu thông vào buổi trƣa 12h – 2h hoặc buổi tối 22h – 6h.

Ngoài ra các xe vận chuyển sẽ đảm bảo tuân thủ các quy định riêng đối với xe

chuyên dụng theo Thông tƣ 12:2011/TT-BTNMT nhƣ sau:

- Xe tải thùng lắp cố định có lắp đặt thùng hoặc hộp thu chất lỏng dự phòng bên

dƣới đáy thùng và đƣợc phủ bạt kín che nắng, mƣa sau khi chứa CTNH.

- Xe tải bồn đáp ứng quy định tại Văn bản Kỹ thuật đo lƣờng Việt Nam ĐLVN

04:1998 về Xitéc ô tô – Yêu cầu kỹ thuật.

- Xe tải ben có phủ bạt kín che nắng, mƣa sau khi chứa CTNH và chỉ đƣợc sử

dụng cho một số trƣờng hợp đặc biệt theo hƣớng dẫn của cơ quan cấp phép.

- Vận chuyển CTNH đã đƣợc đóng gói trong bao bì chuyên dụng trừ các trƣờng

hợp đƣợc nêu tại mục 4.4, phần 4, phụ lục 7 của Thông tƣ 12:2011/TT-BTNMT.

- Xe dùng để vận chuyến CTNH từ các đơn vị thu gom về nhà máy sẽ đƣợc lắp

đặt hệ thống định vị GPS để giám sát lộ trình vận chuyển CTNH.

Giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh do hoạt động tiếp nhận, phân loại và

lƣu trữ chất thải

Để giảm thiểu phát sinh bụi và khí thải của công đoạn này Chủ đầu tƣ sẽ xây

dựng quy trình hoạt động tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Bố trí nhà xƣởng tiếp nhận và phân loại rác thông thoáng, bố trí quạt hút công

nghiệp để thông gió và hút bụi, hơi ẩm, khí thải ra ngoài.

192

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Trang bị đầy đủ và công nhân phải tuân thủ việc đeo các thiết bị bảo hộ lao

động (khẩu trang, bao tay,…) trong suốt quá trình làm việc.

- Vệ sinh, dọn dẹp nhà phân loại sau mỗi ngày làm việc. Đồng thời đảm bảo chất

thải sẽ đƣợc thu gom và xử lý triệt để ngay trong ngày.

- Định kỳ phun hóa chất khử mùi cho khu vực sàn phân loại và các thiết bị lƣu

trữ.

- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho công nhân làm việc tại khu vực.

Giảm thiểu tác động của khí thải lò đốt

Theo đánh giá ở Chƣơng 3 khí thải thoát ra từ lò đốt CTCN thƣờng kèm theo các chất gây ô nhiễm môi trƣờng nhƣ: bụi, nhiệt độ, CO, SO2, NO2, kim loại nặng,... Tuân thủ phát triển kinh tế đi đôi với việc bảo vệ môi trƣờng chủ đầu tƣ sẽ áp dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm khống chế hiệu quả đối tƣợng gây ô nhiễm này tránh ảnh hƣởng đến cán bộ công nhân viên cũng nhƣ khu vực lân cận dự án.

Phƣơng án đề xuất cho việc xử lý khí thải cho lò đốt là tại công đoạn đầu tƣ ban đầu, Chủ đầu tƣ sẽ tiến hành đầu tƣ song song HTXLKT chung với lò đốt chất thải, bao gồm các loại thiết bị sau: thiết bị giải nhiệt sơ cấp kiểu ống chùm; cyclon tách bụi; thiết bị giải nhiệt cấp hai kiểu bay hơi đoạn nhiệt; tháp xử lý kiểu tháp đệm; thiết bị tách ẩm, quạt hút khí; tháp giải nhiệt dung dịch xử lý (cooling tower); bể lắng đứng; thiết bị pha hóa chất; bơm định lƣợng hóa chất; hệ đƣờng ống và ống khói.

Ngoài ra còn có các hạng mục xây dựng phụ trợ đi kèm: bể chứa dung dịch, bể

lọc cặn, đƣờng ống dẫn nƣớc thải.

1) HTXLKT lò đốt IV-203-300

Quy trình xử lý khí thải đƣợc thể hiện trong Hình 4.1.

Khí thải lò đốt

Hệ thống giải nhiệt bằng nƣớc Bể chứa nƣớc giải nhiệt

Hệ thống tháp giải nhiệt bằng không khí

NaOH Xiclon Ổn định hóa rắn Tro bay

Tháp hấp thụ Dung dịch hấp thụ Bồn chứa dung dịch trung hòa

Dung dịch xử lý Ống khói

Khí thải đạt QCVN 30:2010/BTNMT

Hình 4.1 Quy trình HTXLKT lò đốt IV-203-200

193

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Khí thải từ buồng đốt thứ cấp đƣợc đƣa qua thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp bằng nƣớc. Thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp bằng nƣớc có tác dụng làm giảm nhiệt độ khí thải đến nhiệt độ thấp hơn để giảm thiểu khả năng phá hủy thiết bị và quá trình xử lý phía sau. Sau khi qua thiết bị giải nhiệt gián tiếp bằng nƣớc khí thải đƣợc đƣa tiếp đến bộ giải nhiệt khí thải bằng không khí để hạ nhiệt độ khí thải đến giá trị cho phép trƣớc khi vào thiết bị xử lý bụi bằng xiclon và tháp hấp thụ kiềm.

Thiết bị trao đổi nhiệt làm nguội khí thải bằng không khí, khí cấp vào từ quạt hƣớng trục có lƣu lƣợng lớn. Dòng khí thải sau khi qua thiết bị giải nhiệt này có nhiệt độ cao (150 – 300oC) 1 phần đƣợc tận dụng đƣa về hệ thống cấp khí (quạt cấp oxy) cấp vào buồng đốt sơ cấp và thứ cấp (nhiệt độ khoảng 80 – 120oC), khí cấp này đóng vai trò nhƣ 1 nguồn nhiên liệu bổ sung để thực hiện quá trình cháy.

Khí thải sau khi đƣợc giảm nhiệt độ xuống khoảng 150-300oC đƣa qua hệ thống xử lý tro, bụi khô bằng Xiclon. Khí thải qua thiết bị xiclon lƣợng tro, bụi sẽ đƣợc tách khoảng 45 – 50%. Phần tro, bụi tách khỏi khí thải đƣợc thiết bị tháo tro liên tục ra khỏi xiclon và đƣợc vít tải chuyển đến kho chứa tro chờ xử lý.

Khí thải từ xiclon đƣợc đƣa vào tháp hấp thụ từ dƣới lên tiếp xúc với dung dịch hấp thụ (NaOH) đi từ trên xuống. Tại đây xảy ra các phản ứng giữa chất ô nhiễm với dung dịch NaOH tạo thành các muối tan. Khí thải sau khi qua tháp hấp thụ có nhiệt độ < 200oC đƣợc trao đổi nhiệt với khí thải để đạt 200oC trƣớc khi thải ra ống khói cao 15m. Nồng độ các chất ô nhiễm đạt Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam QCVN 30:20/BTNMT với hệ số Kp, Kv tƣơng ứng.

Quạt hút có tác dụng khắc phục trở lực của khí thải trên đƣờng dẫn từ lò đến ống khói, tạo dòng xoáy trong thiết bị khử xiclon và tạo ra áp suất âm ở buồng đốt sơ cấp và thứ cấp tránh tình trạng khói thoát ra khỏi lò trong quá trình thiêu đốt.

Dung dịch sau khi tiếp xúc với khí thải có nhiệt độ cao và chứa các chất ô nhiễm, thu gom về bể chứa dung dịch hấp thụ, tại đây thực hiện quá trình lắng tách cặn và bổ sung thêm nƣớc, kiềm để tái sử dụng lại nhờ bơm tuần hoàn. Việc cấp dung dịch hấp thụ đƣợc thực hiện hoàn toàn tự động thông qua bộ dò độ pH của dung dịch trong bể và điều khiển bơm định lƣợng cấp dung dịch hấp thụ.

Nƣớc thải từ quá trình hấp thụ đƣợc đƣa về trạm xử lý nƣớc thải của Nhà máy. Bùn cặn tách ra từ bể chứa nƣớc giải nhiệt và bể chứa dung dịch hấp thụ đƣợc thu gom và đƣa đi xử lý theo quy định.

Qua việc đánh giá lƣu lƣợng, nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ lò đốt. Sơ đồ công nghệ cho xử lý hơi khí độc trong quá trình sản xuất đƣợc trình bày nhƣ trên đạt hiệu suất xử lý bụi là 95% và khí thải là 90%. Do đó sẽ đảm bảo đạt tiêu chuẩn thải ra môi trƣờng xung quanh QCVN 30:2010/BTNMT. Nồng độ khí thải trƣớc và sau khi qua hệ thống xử lý nhƣ Bảng 4.1

Bảng 4.1: Nồng độ các chất ô nhiễm sau khi qua HTXLKT lò đốt

TT Thông số Đơn vị

1 2 3 4 5 mg/Nm3 mg/Nm3 mg/Nm3 mg/Nm3 mg/Nm3 Trƣớc xử lý 210 60 15 1.085 1.625 Sau xử lý 42 12 3 217 325 QCVN 30:2010/BTNMT 150 50 5 300 500

194

Bụi tổng HCl HF SO2 NOx ( tính theo NO2) Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Thông số Đơn vị

6 7 8 Trƣớc xử lý 0,75 0,4 5,5 Sau xử lý 0,15 0,08 1,1 QCVN 30:2010/BTNMT 0,55 0,16 2

9 0,1 0,02 0,6 mg/Nm3 mg/Nm3 mg/Nm3 ngTED/Nm3 Hg Tổng Cadimi Tổng kim loại nặng Dioxin/furan (PCDD/PCDF)

Nguồn: Thuyết minh kỹ thuật lò đốt CTCN và nguy hại, công ty thiết bị tôn vinh địa cầu Irisan Việt Nam, 2012

Qua Bảng 4.1 nhận thấy rằng, nồng độ các chất ô nhiễm sau khi qua HTXLKT

đảm bảo đạt Quy chuẩn môi trƣờng trƣớc khi phát thải.

2) HTXLKT lò đốt thùng quay LQ-1000 - Lƣu lƣợng tính toán: 8.200 Nm3/h

- Tổn thất áp suất: 130 mmH2O Hệ thống xử lý (HTXL) khí thải bao gồm các loại thiết bị sau: thiết bị giải nhiệt sơ cấp kiểu ống chùm; cyclon tách bụi; thiết bị giải nhiệt cấp hai kiểu bay hơi đoạn nhiệt; tháp xử lý kiểu tháp đệm; thiết bị tách ẩm, quạt hút khí; tháp giải nhiệt dung dịch xử lý (cooling tower); bể lắng đứng; thiết bị pha hóa chất; bơm định lƣợng hóa chất; hệ đƣờng ống và ống khói.

Ngoài ra còn có các hạng mục xây dựng phụ trợ đi kèm: bể chứa dung dịch, bể

lọc cặn, đƣờng ống dẫn nƣớc thải,...

Sơ đồ công nghệ HTXLKT lò đốt CTNH công suất 1.000 kg/h đƣợc thể hiện

trong Hình 4.2.

Hình 4.2: Sơ đồ HTXLKT lò đốt thùng quay công suất 1.000 kg/h

195

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Khói thải có nhiệt độ cao (khoảng 1000oC) đƣợc giảm nhiệt độ xuống khoảng 250 – 300oC bằng thiết bị giải nhiệt sơ cấp kiểu ống chùm, tác nhân làm nguội bằng không khí sau đó tách bụi thô trong cyclon. Khí thải sau khi tách bụi trong cyclon tiếp tục giải nhiệt trong thiết bị giải nhiệt thứ cấp kiểu bay hơi đoạn nhiệt để giảm nhiệt độ xuống khoảng 80-100oC rồi đi vào tháp hấp thụ. Việc giảm nhiệt độ khói có ý nghĩa quan trọng nhằm làm tăng hiệu suất hấp thụ đồng thời đảm bảo an toàn cho con ngƣời và thiết bị. Trong tháp hấp thụ, dòng khí thải và dòng chất lỏng (dung dịch hấp thụ) đi ngƣợc chiều nhau. Chất lỏng đi vào từ phía trên tháp qua lớp đệm và đi xuống phễu thu ở phía dƣới tháp. Khí thải đi vào tháp từ phía dƣới lên phía trên sau đó theo ống dẫn vào thiết bị tách ẩm. Khi hai dòng khí-lỏng ngƣợc chiều nhau trong tháp hấp thụ, trên bề mặt vật liệu đệm (bằng vật liệu ceramic, kết cấu kiểu trụ rỗng) xảy ra quá trình hấp thụ các chất ô nhiễm (các khí a xít nhƣ SO2) từ pha khí vào pha lỏng. Đây là một quá trình hóa lý phức tạp mà kết quả cuối cùng là làm giảm nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải. Bụi cũng đƣợc xử lý nhờ tiếp xúc với chất lỏng, kết dính tăng khối lƣợng sau đó sa lắng vào dòng chất lỏng. Khói thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 30:2010/BTNMT và có nhiệt độ khoảng 60 – 90oC. Khí thải sau khi qua tháp hấp thụ đi vào thiết bị tách ẩm sau đó vào quạt hút rồi theo ống khói vào khí quyển.

Phía dƣới các cyclon và thiết bị giải nhiệt sơ cấp là các hopper chứa bụi. Theo

định kỳ bụi đƣợc tháo ra ngoài và đƣa đi xử lý nhƣ CTCN (thƣờng là chôn lấp).

Dung dịch xử lý thoát ra từ tháp hấp thụ chứa các chất lơ lửng (tro cặn) và các sản phẩm do quá trình hóa lý gồm các muối tan và không tan. Để tái sử dụng dung dịch phải tiến hành lắng để loại bỏ cặn. Mặt khác, nhiệt độ khói trƣớc khi vào tháp xử lý tuy đã đƣợc giải nhiệt vẫn còn khoảng 100oC, do đó khi sử dụng tuần hoàn dung dịch sẽ dẫn dần nóng lên. Cooling Tower có nhiệm vụ giải nhiệt dung dịch xử lý về nhiệt độ môi trƣờng.

Dung dịch hấp thụ là dung dịch kiềm soda (Na2CO3). Sử dụng soda rẻ hơn và an

toàn hơn hơn dùng xút (NaOH). Dung dịch đƣợc pha và chứa trong bồn chứa 2m3.

Việc sử dụng đúng liều lƣợng hóa chất cho quá trình xử lý khí thải hết sức quan trọng. Nó đảm bảo cho khí thải luôn đạt quy chuẩn thải cho phép của Nhà nƣớc Việt Nam. Ngoài ra, nó còn đảm bảo sự bền vững cho các thiết bị chống lại sự ăn mòn của các khí a xít. Việc cấp hóa chất vào hệ thống xử lý đƣợc thực hiện bằng các bơm định lƣợng số 1 (No-1) và số 2 (No-2). Bơm No-1 cấp dung dịch soda cho thiết bị giải nhiệt thứ cấp (khi đó, thiết bị giải nhiệt thứ cấp còn có tác dụng nhƣ một tháp rửa khí kiểu rỗng). Bơm No-2 cấp dung dịch soda cho tháp hấp thụ.

Do tầm quan trọng của việc sử dụng hóa chất trong quá trình xử lý khí thải nên nó là một yếu tố chính đƣợc đƣa vào để điều khiển các thiết bị khác của hệ thống xử lý. Chẳng hạn nhƣ, khi không có hóa chất thì các bơm định lƣợng không hoạt động và do đó các thiết bị khác cũng không thể hoạt động (nhƣ quạt giải nhiệt, quạt hút khí thải, các bơm dung dịch cấp cho thiết bị giải nhiệt và tháp hấp thụ,…). Nếu vận hành không có hóa chất, dung dịch nhanh chóng bị axít hóa và làm hƣ hỏng thiết bị nhanh chóng.

Giảm thiểu bụi, khí thải và các dung môi từ các hệ thống tái chế và xử lý

Khí thải, bụi và hơi dung mỗi tại mỗi công đoạn tái chế, xử lý chất thải sẽ đƣợc

xử lý bằng các HTXLKT riêng sau đó đƣợc đấu nối và thoát ra cùng một ống khói.

196

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

1) Giảm thiểu bụi, các chất hữu cơ dễ bay hơi từ hoạt động tái chế dung môi, tái

chế nhớt thải, tái chế nhựa, súc rửa và tái chế thùng phuy

Khí thải phát sinh tại khu vực tái chế dung môi, tái chế nhớt, tái chế nhựa, súc rửa và tái chế thùng phuy cơ bản là các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi. Để đảm bảo an toàn cho công nhân làm việc tại các khu vực này cũng nhƣ toàn bộ Nhà máy, Chủ Dự án sẽ đầu tƣ HTXLKT cục bộ tại các khu vực.

Do khu vực tái chế dung môi, tái chế nhớt thải và khu vực súc rửa, tái chế thùng phuy đƣợc bố trí gần nên trong quá trình đầu tƣ sẽ bố trí hệ thống thu hồi xử lý hơi hữu cơ dễ bay hơi VOCs nhƣ sau:

+ Đầu tƣ 05 hệ thống thu hồi bụi, VOCs: tại mỗi hệ thống tái chế đầu tƣ 1 hệ thống thu hồi VOCs (riêng tại khu vực súc rửa và tái chế thùng phuy hệ thống thu hồi VOCs đƣợc bố trí thu hồi cho cả giai đoạn súc rửa và giai đoạn sơn tái chế thùng).

+ Riêng thành phần bụi sơn từ buồng phun sơn sẽ đƣợc thu bằng thiết bị phun màn nƣớc và tuần hoàn nƣớc tái sử dụng, phần cặn lắng chứa nhiều cặn sơn sẽ đƣợc chuyển về hệ thống lò đốt chất thải để xử lý.

+ Khí thải sau xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT cột B (Kp = 1, Kv = 1).

6

5

4

Ghi chú: 1. Khu vực tái chế dung môi/ tái chế nhớt thải/ tái chế nhựa/ súc rửa và tái chế thùng phuy 2. Quạt hút 3. Tháp rửa khí 4. Vòi phun 5. Bộ phận tách nƣớc 6. Ống khói 7. Bơm áp lực 8. Bể chứa nƣớc

3

7

8

2

Thiết

1Thá 1

Hình 4.3: Sơ đồ hệ thống xử lý bụi và các chất hữu cơ dễ bay hơi

197

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

2) Giảm thiểu khí thải từ hệ thống tháo dỡ bình ắc quy và hệ thống tái chế chì

Khí thải, bụi: Khí thải và bụi phát sinh chủ yếu từ quá trình tháo dỡ, phân tách bình ắc quy và nấu luyện chì. Đặc trƣng của khí thải có chứa nhiều khí axit nhƣ SO2, CO2, hơi axít và bụi chì.

Chủ đầu tƣ sẽ lắp đặt HTXLKT chung cho 2 hệ thống tháo dỡ bình ắc quy và tái

chế chì nhƣ Hình 4.4.

Khí thải (hơi a-xít, bụi, bụi chì)

Quạt thổi

Ống thu khí

Quạt hút

Lọc bụi túi vải

Buồng chứa bụi chì

Bể vôi

Ống khói

Mang đi hóa rắn

QCVN 19:2009/BTNMT cột B (Kp = 1, Kv = 1)

Hình 4.4: Sơ đồ HTXLKT của hệ thống tháo dỡ bình ắc quy và tái chế chì

Khí thải đƣợc quạt thổi vào đƣờng ống thu gom khí thải sau đó dẫn về hệ thống xử lý. Trong đó khí thải từ lò nấu chì có nhiệt độ khá cao (350 - 400°C) khi đƣợc hút vào đƣờng ống dài 30 – 40 m (đƣờng ống đƣợc làm bằng gạch) bằng hệ thống quạt thổi và quạt hút đặt ở hai đầu của ống, tác dụng của đƣờng ống giúp làm giảm nhiệt độ của khí thải. Sau đó, toàn bộ lƣợng khí thải này đƣợc đƣa qua hệ thống lọc bụi túi vải để thu bụi chì. Hơi axít và khí khô sau khi qua hệ thống lọc bụi, đƣợc chuyển sang hệ thống xử lý ƣớt (dùng bể nƣớc vôi để trung hòa hơi, các khí axít).

Trong đó việc xử lý khí thải đáng quan tâm nhất là trong khí thải khả năng ăn mòn lớn của hơi axit sulfuric (H2SO4) ở nhiệt độ cao thƣờng gây rò rỉ, mài mòn đƣờng ống. Do đó, hệ thống sẽ sử dụng loại vật liệu chống ăn mòn SUS-304 để gia công các bồn, bể xử lý.

Nhìn chung, công nghệ xử lý đạt hiệu quả cao đảm bảo xử lý thu hồi lắng tốt lƣợng bụi chì trong khí thải và xử lý giảm nồng độ các khí axít đầu ra đạt QCVN 19:2009/BTNMT cột B (Kp = 1, Kv = 1).

198

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3) Giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang

Nhƣ đánh giá tại chƣơng 3 mỗi đèn huỳnh quang có chứa khoảng 5 mg Hg ở dạng hơi, với công suất dây chuyền xử lý đèn huỳnh quang 600 kg/ngày (khoảng 2.040 – 2.100 đèn loại 1,2 m) sẽ phát sinh khoảng 10.500 mg/ngày hơi Hg khi không có biện pháp kiểm soát.

Do đó, để phòng ngừa ảnh hƣởng của hơi thủy ngân đến sức khỏe công nhân, Chủ đầu tƣ sẽ đầu tƣ hệ thống thu gom và xử lý toàn bộ bụi, hơi thủy ngân từ quá trình cắt bóng đèn, xử lý bằng hệ thống lọc bụi túi vải và hấp phụ bằng than hoạt tính. Hiệu quả xử lý bụi, hơi thủy ngân đạt 99,99% (theo nhà thầu cung cấp). Hệ thống xử lý sẽ đƣợc gắn liền với quy trình xử lý bóng đèn huỳnh quang có sơ đồ công nghệ nhƣ Hình 4.5.

Nghiền bóng đèn huỳnh quang

Quạt hút

Bụi và hơi thủy ngân

Lọc bụi túi vải

Bụi, HgS mang đi đóng rắn

Hấp phụ bằng than hoạt tính

Chôn lấp an toàn

Khí thải sau xử lý đạt QCVN 06:2008/BTNMT

Hình 4.5: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý bụi và hơi thủy ngân

Thuyết minh quy trình công nghệ:

Bụi và hơi thủy ngân phát sinh sau công đoạn nghiền bóng đèn đƣợc quạt hút thu về hệ thống xử lý là tháp hấp thụ. Trong tháp hấp phụ một lƣợng than hoạt tính phối trộn với bột lƣu huỳnh với tỷ lệ khoảng 5% đƣợc dùng để xử lý hơi thủy ngân. Hơi thủy ngân đƣợc hấp phụ vào than hoạt tính sau đó tác dụng với lƣu huỳnh để thành sunfua thủy ngân (HgS). Khối lƣợng phân tử của lƣu huỳnh là 32 và của thủy ngân là 200,6 nặng hơn gần 6,26 lần lƣu huỳnh, có nghĩa là cứ 1 kg lƣu huỳnh có thể xử lý đƣợc 6,26 kg thủy ngân tƣơng đƣơng với 894 tấn bóng đèn cần phải xử lý (Theo tài liệu kỹ thuật hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang của Cty TNHH Cơ khí và Môi trường Hóa Trần, năm 2012). Thành phần bụi sau khi thu hồi trong công đoạn lọc bụi túi vải và sunfua thủy ngân (HgS) sau cùng sẽ đƣợc thu gom và chuyển về hệ thống đóng rắn xử lý sau khi mang chôn lấp an toàn.

Thành phần thiết bị của quy trình xử lý hơi thủy ngân gồm có: - Hệ thống quạt hút bụi và hơi thủy ngân: 01 cái; - Hệ thống tháp hấp thụ hơi thủy ngân bằng than hoạt tính và bột lƣu huỳnh: 01

tháp;

- Túi lọc bụi túi vải: 01 cái - Bơm cao áp: 01 cái;

199

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Bơm nƣớc thải: 01 cái; - Bể chứa nƣớc thải: 01 cái; - Bể chứa nƣớc sạch: 01 cái; - Hệ thống đƣờng ống công nghệ: toàn bộ. Nhƣ vậy khí thải qua hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang đƣợc xử lý khi thoát vào môi trƣờng đạt quy chuẩn QCVN 06:2008/BTNMT và trong môi trƣờng làm việc của công nhân đạt tiêu chuẩn của Bộ Y Tế theo Quyết định số 3733:2002/BYT đo trung bình 8 giờ.

4) Giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ hệ thống tái chế linh kiện điện tử

Thành phần khí thải phát sinh từ hệ thống tái chế linh kiện điện tử chủ yếu là bụi từ quá trình nghiền và khí NO từ công đoạn hòa tan Đồng (Cu) bằng dung dịch HNO3. Tải lƣợng khí NO phát sinh trung bình trong một ngày: mNO = 1,45 x 30 = 43,5 (kg/ngày)

Bụi và lƣợng khí NO phát sinh từ quy trình tái chế linh kiện điện tử sẽ đƣợc các chụp hút thu và dẫn về HTXLKT đặt ngay trong nhà xƣởng xử lý. Sơ đồ công nghệ xử lý bụi và khí thải của hệ thống tái chế linh kiện điện tử nhƣ Hình 4.6.

Nghiền linh kiện điện tử và hòa tan Đồng Tuần hoàn làm dung dịch hòa tan Đồng

Quạt hút

Bụi và khí NO

Lọc bụi túi vải Bụi mang đi đóng rắn

Bể phản ứng ôxy già loãng Dung dịch axít HNO3 Chôn lấp an toàn

Khí thải sau xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT cột B (Kp = 1, Kv = 1)

Hình 4.6: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý bụi và khí NO từ hệ thống tái chế linh kiện điện tử

Thuyết minh quy trình công nghệ:

Bụi phát sinh từ công đoạn nghiền linh kiện điện tử và khí thải chủ yếu là NO sẽ đƣợc quạt hút dẫn về của hệ thống xử lý. Tại đây bố trí hệ thống lọc bụi túi vải để thu hồi thành phần bụi có pha lẫn nhiều tạp chất có lẫn là các kim loại nặng nhƣ Cd, Cu, Zn... Toàn bộ lƣợng bụi sau đó sẽ đƣợc thu gom và chuyển về hệ thống đóng rắn để xử lý trƣớc khi mang đi chôn lấp an toàn.

Đối với lƣợng khí NO tiếp tục đƣợc dẫn sang bể phản ứng ôxy già (H2O2) để thu

hồi và chuyển thành dung dịch axít HNO3 theo quy trình phản ứng nhƣ sau:

4NO + H2O2  2 HNO3 + N2 N2O3 + H2O2  N2O4 + H2O

200

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

N2O4 + H2O  HNO3 + HNO2 Khí N2 sau phản ứng thoát ra ống khói đồng thời thu đƣợc dung dịch axít HNO3, HNO2 đƣợc tuần hoàn tái sử dụng cho công đoạn hòa tan Đồng của quy trình tái chế linh kiện điện tử. Nhƣ vậy, quy trình công nghệ đảm bảo thu gom xử lý triệt để bụi và khí thải gây ô nhiễm mà bên cạnh đó còn tạo hiệu quả kinh tế khi thu hồi tốt lƣợng khí NO tạo phản ứng tái tạo dung dịch axít HNO3 và dùng lại trong quy trình sản xuất.

Giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại và

HTXLNTTT

Để phòng ngừa sự phát tán khí thải và mùi hôi từ hệ thống xử lý, Chủ dự án sẽ đầu tƣ hệ thống xử lý kín, lắp đặt tấm đan cách ly mùi và tạo khoảng cách ly an toàn với khu vực xung quanh. Cự ly an toàn xung quanh khu vực xử lý nƣớc thải là 10 m đến 13 m và trồng cây xanh cách ly. Ngoài ra khu vực tập trung công nhân nhà văn phòng, nhà nghỉ công nhân đƣợc bố trí cách xa khu vực xử lý chất thải lỏng và HTXLNTTT của nhà máy.

Đối với các thiết bị phục vụ cho quá trình vận hành hệ thống xử lý gồm máy thổi khí, bơm định lƣợng thƣờng phát sinh tiếng ồn sẽ đƣợc lắp đặt cố định có gắng đệm chống rung và bố trí bên trong nhà điều hành của hệ thống xử lý. Bồn pha và chứa hóa chất xử lý cũng đƣợc bố trí riêng trong nhà điều hành của hệ thống xử lý nƣớc thải.

Chủ đầu tƣ sẽ tiến hành giám sát đo đạc chất lƣợng môi trƣờng không khí định kỳ tại khu vực xử lý nƣớc thải lỏng và xử lý nƣớc thải tập trung để có cơ sở theo dõi và bảo vệ chất lƣợng môi trƣờng cho khu vực.

Đối với hệ thống thu gom nƣớc thải của nhà máy sẽ đƣợc Chủ đầu tƣ cho tiến hành nạo vét, khơi thông định kỳ 1 tháng/lần; đối với song chắn rác đƣợc tiến hành vệ sinh mỗi ngày; đối với bể chứa bùn, chu kỳ lấy bùn đƣợc tổ chức thƣờng xuyên 6 tháng/lần nhằm hạn chế các phản ứng kị khí tạo mùi hôi xảy ra.

Giảm thiểu khí thải từ máy phát điện dự phòng

Theo kết quả tính toán tại chƣơng 3 nồng độ bụi và khí thải của máy phát điện dự phòng sau khi thoát ra ống khói cao 15 m đều đạt quy chuẩn cho phép QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kp = 1, Kv = 1). Do máy phát điện chỉ hoạt động trong trƣờng hợp lƣới điện có sự cố, nên biện pháp thải khí bằng ống khói cao 15 m, đƣờng kính 0,4 m là có thể chấp nhận đƣợc về mặt môi trƣờng.

Giảm thiểu mùi, hơi độc cho từng khu vực sản xuất và khu xử lý

Biện pháp giảm thiểu mùi và hơi độc cho từng khu vực sản xuất và khu xử lý

đƣợc thể hiện trong Bảng 4.2.

Bảng 4.2: Bảng tổng hợp các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm mùi và hơi khí độc cho từng khu vực sản xuất của nhà máy

Khu vực phát sinh ô nhiễm mùi, hơi độc Biện pháp khống chế ô nhiễm mùi, hơi, khí độc

Từ máy gia nhiệt làm nóng chảy nhựa của hệ thống tái chế nhựa

Từ bộ phận tách và cắt bình ắc quy thu hồi - Trang bị 1 hệ thống thu gom và xử lý khí, hơi độc - Bố trí 1 quạt công nghiệp hút hơi độc. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ) - Trang bị 1 hệ thống thu gom và xử lý khí, hơi độc. - Bố trí 1 quạt công nghiệp hút hơi độc.

201

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Biện pháp khống chế ô nhiễm mùi, hơi, khí độc - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ) Khu vực phát sinh ô nhiễm mùi, hơi độc dung dịch a xít của hệ thống thu hồi, tái chế ắc quy

Từ nồi nấu chảy chì của hệ thống tái chế chì

Từ máy nghiền của hệ thống thu hồi, tái chế linh kiện điện tử

Từ bộ phân súc rửa và buồng sơn của hệ thống súc rửa, phục hồi bao bì, thùng phuy

Từ bộ phận nghiền của hệ thống thu hồi xử lý bóng đèn huỳnh quang

Từ nồi chƣng cất và ngƣng tụ dung môi của hệ thống thu hồi dung môi

Từ nồi chƣng cất và ngƣng tụ dầu nhớt của hệ thống tái chế dầu nhớt thải

Từ khí thải phân hủy từ khu xử lý

- Bố trí chụp hút hơi chì và hệ thống xử lý mùi, hơi chì. - Đầu tƣ công nghệ tái chế chì đảm bảo khép kín. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ) - Trang bị 1 hệ thống thu gom và xử lý khí, hơi độc. - Bố trí 1 quạt công nghiệp hút hơi độc. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ) - Trang bị 2 hệ thống thu gom và xử lý khí, hơi dung môi, hơi độc, bụi sơn tại khu vực súc rửa bao bì, thùng phuy và tại buồng sơn. - Bố trí 2 quạt công nghiệp hút hơi độc trong khu vực súc rửa và buồng sơn. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ) - Bố trí chụp hút và 1 hệ thống xử lý khí, hơi thủy ngân lắp đặt gắn liền ngay sau hệ thống xử lý tái chế thủy ngân. - Bố trí 1 quạt hút hơi, khí độc trong khu vực nghiền bóng đèn. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, nút tai chống ồn, găng tay, ủng bảo vệ) - Trang bị 1 hệ thống thu gom và xử lý hơi dung môi. - Bố trí 1 quạt công nghiệp hút hơi dung môi trong khu vực chƣng cất và ngƣng tụ dung môi. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, mũ bảo vệ, găng tay, ủng bảo vệ) - Trang bị 1 hệ thống thu gom và xử lý hơi dầu nhớt. - Bố trí 1 quạt công nghiệp hút hơi độc trong khu vực tái chế dầu nhớt thải. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân (khẩu trang chống hơi độc, mũ bảo vệ, găng tay, ủng bảo vệ) - Trang bị hệ thống thu gom khí thải cho khu xử lý theo đúng quy định TCXDVN 261-2001 và TCXDVN 320:2004. - Trang bị thiết bị xử lý khí thải khu xử lý bằng đầu đốt flare. - Thực hiện lắp đặt lớp phủ đỉnh cho khu xử lý sau khi đóng cửa. - Vệ sinh phun hóa chất khử mùi định kỳ hằng tuần cho khu xử lý. - Trồng cây xanh tạo khoảng xanh và giúp cách ly khu xử lý với khu vực xung quanh.

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

4.1.2.1.2. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước

Nƣớc thải phát sinh bao gồm nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải sản xuất và nƣớc mƣa chảy tràn. Sơ đồ nguyên lý thu gom nƣớc mƣa, nƣớc thải và xử lý nƣớc cho dự án đƣợc nêu ra nhƣ trong Hình 4.7.

202

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

ống Nƣớc mƣa Song chắn rác Đƣờng dẫn nƣớc mƣa chung của Nhà máy Suối Ba Se (sau đó đổ ra suối Đá Bàn, suối Sâu và sông Đồng Nai)

Thu gom Nƣớc thải thu gom từ các đơn vị bên ngoài về xử lý

Hệ thống xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại

Thu gom

Nƣớc thải phát sinh từ các quá trình tái chế, xử lý chất thải của nhà máy.

Thu gom

HT xử lý nƣớc thải tập trung, công suất 100 m3/ngày.đêm (đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A với Kf=1,1, Kq=0,9)

Nƣớc thải sinh hoạt Bể tự hoại 03 ngăn Tƣới cây, rửa đƣờng, súc rửa bao bì, thùng phuy

Hình 4.7: Sơ đồ nguyên lý thu gom nƣớc mƣa, nƣớc thải và xử lý nƣớc thải của nhà máy

Hệ thống thu gom nƣớc thải

1) Đối với các hệ thống sản xuất của nhà máy

Hệ thống thoát nƣớc thải đƣợc thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nƣớc mƣa. Nƣớc thải sản xuất của nhà máy chủ yếu phát sinh từ các quy trình tái chế, xử lý chất thải. Do đó, Chủ đầu tƣ sẽ bố trí hệ thống thu gom nƣớc thải cho từng khu vực nhƣ sau:

- Khu tái chế dung môi

- Khu tái chế dầu nhớt thải

- Khu tái chế nhựa

- Khu súc rửa, phục hồi bao bì, thùng phuy

- Khu xử lý bóng đèn huỳnh quang

- Thu gom nƣớc thải từ HTXLKT lò đốt

- Khu vực tháo dỡ bình ắc quy

- Khu vực tiếp nhận, nhà rửa xe

- Khu vực phòng thí nghiệm

- Khu vực HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

Hệ thống đƣờng ống thu gom nƣớc thải của dự án phân bố cho từng khu vực sản xuất sử dụng ống uPVC đƣờng kính D200, có nhiệm vụ đƣa nƣớc thải sản xuất và HTXLCL có chứa thành phần nguy hại về trạm xử lý tập trung để xử lý hoàn thiện đạt yêu cầu trƣớc khi thoát ra nguồn tiếp nhận.

203

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Dọc tuyến đƣờng ống thu gom nƣớc thải bố trí các hố ga lắng cát và rác kích thƣớc lớn. Khoảng cách giữa các hố ga từ 20-50 m. Độ dốc của hệ thống thoát nƣớc thải là i = 0,2%.

Bảng 4.3: Khối lƣợng hệ thống thu gom nƣớc thải của dự án

Hạng mục

Ống uPVC D200 Hố ga Đơn vị m Cái Số lƣợng 1.170,1 40

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

2) Đối với khu xử lý CTCN, CTNH

Để thu gom triệt để nƣớc rỉ rác từ các hầm chứa thì mỗi hầm chứa sẽ đƣợc lắp đặt một hệ thống thu gom nƣớc rỉ rác riêng. Đối với các hầm chứa công nghiệp hợp vệ sinh có lớp lót đơn: mỗi hầm chứa chỉ có một hệ thống thu gom nƣớc rác.

- Đối với các hầm chứa an toàn có lớp lót kép, mỗi hầm chứa có hai hệ thống thu

gom nƣớc rác, gồm các lớp sau:

+ Tầng thu nƣớc rác thứ nhất

+ Hệ thống ống thu gom nƣớc rác thứ nhất

+ Lớp chống thấm thứ nhất

+ Tầng thu nƣớc thứ 2

+ Hệ thống ống thu gom nƣớc rác thứ 2

+ Lớp chống thấm thứ hai

Tầng thu gom nƣớc rỉ phải có chiều dày ít nhất 30 cm với những đặc tính sau:

- Có ít nhất 5% khối lƣợng hạt có kích thƣớc  0,075 mm.

- Có hệ số thấm K  10-2 cm/s.

- Càng gần ống thu, dẫn nƣớc kích thƣớc hạt càng lớn để ngăn sự dịch chuyển của các hạt quá mịn gây tắc hệ thống thu gom và vẫn đảm bảo nƣớc tự chảy xuống hệ thống thu gom.

Hệ thống ống thu gom nƣớc rỉ của mỗi hầm chứa đƣợc thiết kế nhƣ sau:

- Có 1 hoặc nhiều tuyến chính chạy dọc theo hƣớng dốc của hầm chứa. Các tuyến nhánh dẫn nƣớc rác về tuyến chính. Tuyến chính dẫn nƣớc rác về hố thu để bơm dẫn về HTXLCL có chứa thành phần nguy hại của nhà máy. Kích thƣớc hố thu 800 mm x 800 mm x 800 mm. Ống thu gom nƣớc rác có mặt phía trong nhẵn bằng vật liệu HDPE, đƣờng kính D150 mm. Ống thu gom nƣớc rỉ rác đƣợc đục lỗ với đƣờng kính từ 10-20 mm trên suốt chiều dài ống với tỷ lệ lỗ rỗng chiếm từ 10-15% diện tích bề mặt ống.

- Đƣờng ống thu gom nƣớc rỉ rác bằng HDPE đảm bảo độ bền hoá học và cơ học trong suốt thời gian vận hành hầm chứa trong nhà lƣu chứa CTCN, CTNH. Độ dốc của mỗi tuyến ống thích hợp với địa hình đáy hầm chứa chọn i = 2% đối với tuyến nhánh và tuyến chính. Tầng thu gom nƣớc chất thải có chiều dày ít nhất 30 cm với những đặc tính sau: có 5% khối lƣợng hạt có kích thƣớc ≤ 0,075 mm, hệ số thấm K ≤ 10-2 cm/s. Càng gần ống thu, dẫn nƣớc kích thƣớc hạt càng lớn để ngăn sự dịch chuyển của các

204

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

hạt cát mịn gây tắt ngẽn hệ thống thu gom và vẫn đảm bảo nƣớc tự chảy xuống hệ thống thu gom.

- Nƣớc rỉ rác đƣợc thu gom, xử lý sơ bộ tại HTXLCL có chứa thành phần nguy hại của nhà máy. Sau đó xử lý hoàn thiện tại HTXLNTTT của nhà máy. Chất lƣợng nƣớc thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam theo QCVN 40:2011/BTNMT, loại A (Kf=1,1; Kq=0,9) và QCVN 25:2009/BTNMT.

Hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt bằng bể tự hoại

Trong quá trình hoạt động của nhà máy lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của công nhân ƣớc tính 6,4 m3/ngày. Chủ đầu tƣ sẽ đầu tƣ xây dựng hệ thống bể tự hoại 3 năng nhằm xử lý sơ bộ nƣớc thải trƣớc khi nối vào HTXLNTTT của nhà máy.

Bể tự hoại có chức năng xử lý: phân huỷ cặn lắng và lắng, lọc, bùn, cặn lắng đƣợc giữ lại trong bể từ 6 - 8 tháng và giữ cặn sau đó đƣợc hút định kỳ. Lƣợng nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý sơ bộ qua bể tự hoại đƣợc chảy ra HTXLNTTT của nhà máy.

Việc thiết kế và xây dựng hầm tự hoại đƣợc tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng và đƣợc tính toán thiết kế dựa trên số nhân công lao động trong thời gian vận hành dự án. Hầm tự hoại xây dựng tại nhà máy là dạng hầm 3 ngăn. Với lƣợng công nhân trong giai đoạn vận hành dự án là 100 ngƣời, lƣu lƣợng nƣớc thải phát sinh là Qt = 6,4 m3/ngày.đêm (Qt = 100 ngƣời x 80 lít/ngƣời x 80 % = 6.400 lít = 6,4 m3).

Hệ thống bể tự hoại gồm 2 bể, kích thƣớc mỗi bể của hầm tự hoại đƣợc thể hiện

trong Bảng 4.4. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại đƣợc thể hiện trong Hình 4.8.

Bảng 4.4: Thể tích bể tự hoại 3 ngăn

TT Hạng mục

1 2 3 Chiều dài (m) 1,5 1,3 1,3 Chiều rộng (m) 1,3 0,77 0,77 Chiều cao (m) 2 2 2 Ngăn tự hoại Ngăn lắng Ngăn lọc Thể tích mỗi bể Thể tích (m3) 3,9 2 2 7,9

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

Hình 4.8: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại

Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung

Quy trình xử lý chất thải lỏng của nhà máy đƣợc thể hiện trong Hình 4.9.

205

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Nƣớc thải sinh hoạt

Nƣớc thải thu gom từ các nhà máy bên ngoài Nƣớc thải sản xuất của nhà máy

HTXL chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại

HTXLNTTT

Đạt QCVN 40/2011/BTNMT – cột A

Hình 4.9: Sơ đồ quy trình xử lý chất thải lỏng của nhà máy

Hệ thống xử lý nƣớc thải đƣợc thiết kế để xử lý nƣớc thải phát sinh tại nhà máy

bao gồm:

- Nƣớc thải sinh hoạt sau khi xử lý bằng bể tự hoại

- Nƣớc rửa xe, vệ sinh nhà xƣởng, nƣớc thải phòng thí nghiệm, hệ thống tái chế

nhựa

- Nƣớc thải sau xử lý cục bộ bằng các HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

hữu cơ nguy hại và vô cơ nguy hại.

Lƣu lƣợng nƣớc thải đi vào hệ thống xử lý, phƣơng án xử lý nƣớc thải đƣợc thể

hiện chi tiết trong Bảng 4.5.

Bảng 4.5: Tổng hợp thành phần và khối lƣợng nƣớc thải đầu vào HTXLCL chứa thành phần nguy hại và HTXLNTTT

Lƣợng nƣớc thải (m3/ngày) HTXLCTLNH (m3/ngày) TT Nguồn phát sinh nƣớc thải HTXLNTTT (m3/ngày)

GĐ1 3,2 22,2 GĐ2 6,4 49 GĐ1 - 7,9 GĐ2 - 18,5 I. II. 6,4

1 0,1 0,2 - - 0,2

0,1 0,2 - - 2 0,2 0,4 0,2 0,4 0,2 0,4

0,1 0,2 - - 0,2 3 5 10 - - 10

4 2,5 7,5 2,5 7,5 7,5

5 - - - - -

6 Nƣớc thải sinh hoạt Nƣớc thải sản xuất Nƣớc giải nhiệt hệ thống tái chế chế dầu nhớt Nƣớc giải nhiệt hệ thống tái chế dung môi Nƣớc thải sau tách dung môi Nƣớc giải nhiệt hệ thống tái chế nhựa Nƣớc thải từ quá trình rửa nhựa Nƣớc thải súc rửa bao bì, thùng phuy Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử Nƣớc thải rửa vỏ nhựa ắc 0,8 1,6 0,8 1,6 1,6

206

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Lƣợng nƣớc thải (m3/ngày) HTXLCTLNH (m3/ngày) TT Nguồn phát sinh nƣớc thải HTXLNTTT (m3/ngày) GĐ1 GĐ2 GĐ1 GĐ2

0,5 1 0,5 1 1

7 0,5 1 0,5 1 1

8 2 6 2 6 6

9 10 11 12 13 14 0,1 - 0,2 0,1 5 5 0,3 - 0,4 0,2 10 10 0,1 - 0,2 0,1 - - 0,3 - 0,4 0,2 - - 0,3 - 0,4 0,2 10 10

III. 4 9 2 4 9

15 2 4 2 4 4

16 2 5 - - 5

17 18 - - - - - - - - - -

IV. 10 15 10 15 15

quy Dung dịch axit từ quá trình thu hồi ắc quy ƣớt Nƣớc làm nguội từ hệ thống tái chế chì Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang Hệ thống ổn định và hóa rắn Hệ thống lò đốt Khu xử lý chất thải Phòng thí nghiệm Vệ sinh xe vận chuyển Vệ sinh nhà xƣởng Nƣớc thải từ các quá trình khác HTXLKT Nƣớc thải sau quá trình tách bùn Tƣới cây xanh Nƣớc cứu hỏa Chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại thu gom từ bên ngoài Tổng cộng 39,4 79,4 18,9 37,4 79,4

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

Nhƣ vậy, tổng lƣợng nƣớc thải đƣợc đƣa đến HTXLCL có chứa thành phần nguy hại là 37,4 m3/ngày.đêm, tổng lƣợng nƣớc thải đƣợc đƣa đến HTXLNTTT của nhà máy là 79,4 m3/ngày.đêm. Nhà máy sẽ đầu tƣ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại công suất 40 m3/ngày.đêm đầu tƣ làm 2 giai đoạn và hệ thống xử lý nƣớc thải với công suất 100 m3/ngày.đêm (với hệ số an toàn là 1,26) và cũng đƣợc chia làm 2 giai đoạn với 2 modul để đảm bảo xử lý triệt để nƣớc thải của toàn bộ nhà máy trƣớc khi thải ra môi trƣờng bên ngoài.

Hệ thống xử lý nƣớc thải đƣợc thiết kế để xử lý nƣớc thải phát sinh tại nhà máy và nƣớc thải đƣợc thu gom từ các chủ nguồn thải (sau khi đã đƣợc xử lý qua HTXLCL có chứa thành phần nguy hại hữu cơ và vô cơ). Công suất thiết kế của hệ thống là 100m3/ngày.đêm.

Phƣơng pháp xử lý đề xuất bao gồm xử lý hóa lý và xử lý sinh học. Hệ thống này đƣợc thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và vận hành thử nghiệm bởi Tập đoàn Toshiba – Nhật Bản.

1) Quy trình công nghệ Công suất: 100 m3/ngày.đêm; chia thành 2 modul, mỗi modul 50 m3/ngày.đêm Mức độ xử lý: Đặc điểm nƣớc thải vào HTXLNTTT và nƣớc thải sau xử lý đƣợc

thể hiện trong Bảng 4.6.

207

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 4.6: Đặc điểm nƣớc thải đầu vào trƣớc khi xử lý và nƣớc thải sau xử lý

TT Thông số Đơn vị Thông số đầu vào

1 2 3 4 5 6 7 pH BOD5 COD SS Tổng Nitơ NH4-N Tổng Phospho - mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l Thông số đầu ra (QCVN 40:2011, cột A) 6-9 < 30 < 50 < 50 < 15 < 5 < 4 6-9 < 500 < 800 < 300 < 60 < 10 < 8

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

Quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải tập trung của nhà máy đƣợc thể hiện Hình 4.10.

208

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Nƣớc thải sinh hoạt Nƣớc thải từ hệ thống xử lý chất lỏng nguy hại Nƣớc thải sản xuất khác

Song chắn rác

Bể thu gom

Máy thổi khí

Nƣớc sau tách bùn Bể điều hòa

PAC

Bể keo tụ NaOH

Polymer Bể tạo bông

Bể chứa bùn hóa lý Bể lắng hóa lý

R

I

Bể thiếu khí

Máy thổi khí

S A R

WAS

Bể hiếu khí

Bể lắng sinh học IR Bể chứa bùn sinh học

Hồ sinh học

Máy ép bùn Bể lọc cát

NaOCl Bể khử trùng

Hình 4.10: Quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải tập trung của nhà máy

2) Thuyết minh quy trình

Nƣớc thải từ quá trình sản xuất đƣợc chảy tràn tới song chắn rác cơ học hoạt động thủ công để tách cặn trƣớc khi đi vào bể thu gom nƣớc thải. Nƣớc thải từ bể thu gom đƣợc bơm qua bể điều hòa bằng hệ thống bơm chìm cùng với nƣớc thải sau hệ thống xử lý chất lỏng hữu cơ và vô cơ nguy hại. Tại bể thu gom và điều hòa nƣớc thải, hệ thống đảo trộn nƣớc thải bằng ống PVC đục lỗ thông qua máy thổi đƣợc lắp đặt nhằm tối ƣu hóa đồng đều nƣớc thải trƣớc khi đi vào hệ thống xử lý. Hai bơm chìm 209

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

nƣớc thải đƣợc kích hoạt bằng hệ thống phao báo mực nƣớc để bơm nƣớc thải từ bể điều hòa tới bể keo tụ tạo bông.

Nƣớc thải từ bể điều hòa đƣợc bơm tới bể keo tụ, tại bể keo hóa chất kiểm soát pH đƣợc kiểm soát bằng thiết bị kiểm soát pH online và hóa chất keo tụ đƣợc bơm vào bể bằng hệ thống bơm định lƣợng hóa chất. Để tối ƣu hóa phản ứng keo tụ xảy ra, thiết bị đảo trộn nƣớc thải và hóa chất keo tụ đƣợc lắp đặt. Nƣớc thải từ bể keo tụ chảy thông đáy tới bể tạo bông.

Tại bể tạo bông thiết bị đảo trộn nƣớc thải và hóa chất tạo bông cũng đƣợc lắp đặt, tại đây hóa chất tạo bông polymer đƣợc đƣa vào bể bằng hệ thống bơm định lƣợng. Nƣớc thải sau bể tạo bông đƣợc chảy tràn tới bể lắng bùn hóa lý.

Bể lắng bùn hóa lý sử dụng trong hệ thống là bể lắng đứng, với hệ thống máng thu nƣớc và ngăn thu bùn. Hai bơm chìm đƣợc lắp đặt và cài đặt bơm theo chế độ tự động để bơm bùn tới bể chứa bùn hóa lý.

Nƣớc thải sau tách cặn ở bể hóa lý đƣợc chảy tràn tới bể thiếu khí, tại bể thiếu

khí hệ thống đảo trộn nƣớc thải và tách bùn đƣợc lắp đặt.

Nƣớc thải từ bể thiếu khí chảy thông đáy tới bể hiếu khí. Tại đây, hệ thống phân phối khí mịn bằng đĩa thổi khí đƣợc lắp đặt thông qua máy thổi khí. Một bơm bùn tuần hòa đƣợc lắp đặt để tuần hoàn hỗn hợp bùn và nƣớc thải về bể thiếu khí. Hỗn hợp bùn và nƣớc thải đƣợc chảy tràn tới bể lắng sinh học.

Bể lắng sinh học sử dụng trong hệ thống là bể lắng đứng, với hệ thống máng thu nƣớc và ngăn thu bùn. Hai bơm chìm đƣợc lắp đặt và cài đặt chế độ tự động thông qua hệ thống điều khiển thiết bị PLC để bơm bùn tuần hoàn tới bể thiếu khí, và lƣợng bùn dƣ theo định kỳ tới bể chứa bùn sinh học. Nƣớc sau tách bùn đƣợc chảy tràn tới hồ chứa nƣớc sinh học.

Tại hồ chứa nƣớc sinh học, hai bơm ly tâm trục ngang đƣợc kích hạt bằng biện

pháp báo mức nƣớc thải tới bể lọc cát.

Nƣớc sau bể lọc cát đƣợc chảy tràn tới bể khử trùng, hệ thống châm hóa chất khử trùng đƣợc đƣa vào hệ thống bằng hệ thống bơm định lƣợng. Nƣớc sau bể khử trùng đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nƣớc thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT cột A trƣớc khi thoát ra ngoài môi trƣờng.

Nƣớc sau xử lý đạt quy chuẩn sẽ đƣợc tuần hoàn tái sử dụng tƣới cây, rửa đƣờng, tái sử dụng vào sản xuất quy trình rửa thùng phuy phần còn lại sẽ đƣợc liên hệ với các hộ dân có nhu cầu tƣơi tiêu đặt máy bơm tại hồ sinh học dùng để tƣới tiêu.

Bảng 4.7: Tuần hoàn, tái sử dụng nƣớc thải sau khi xử lý

TT Mục đích sử dụng nƣớc Tỷ lệ

1 2 Lƣợng nƣớc tái sử dụng (m3/ngày) 20 9 20 % 9 %

3 71 71 % Nƣớc tƣới cây, rửa đƣờng Nƣớc súc rửa thùng phuy Nƣớc thải ra suối Ba Se hay đấu nối với hệ thống tƣới tiêu của các hộ dân có nhu cầu 100% Tổng cộng 100

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

210

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

3) Quy mô hệ thống và các thông số kỹ thuật

Quy mô HTXLNTTT của nhà máy đƣợc thể hiện trong Bảng 4.8.

Bảng 4.8: Danh mục máy móc thiết bị của HTXLNTTT

TT Hạng mục/ Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Xuất xứ thiết bị Số lƣợng GĐ1 GĐ2

Bể 01 1) - - Bể thu gom nƣớc thải

a. Bơm nƣớc thải Cái 2 - Nhật Bản hiệu: Shinmaywa tự tƣơng Thể tích V = 9 m3, Vật liệu: BTCT Loại: Bơm chìm Nhãn hoặc Lƣu lƣợng: 5m3/hr @ 8m

b. Cái 1 - Hungari Phao báo mực nƣớc

2) Bể điều hòa Bể 1 - -

nƣớc 3) Cái 2 - Bơm thải tƣơng Nhật Bản Nhãn hiệu: Nivofloat Thể tích V = 64 m3, Vật liệu: BTCT Loại: Bơm chìm Nhãn hiệu: Shinmaywa tự hoặc Lƣu lƣợng: 5m3/hr @ 8m

a. Nhãn hiệu: Nivofloat Cái 1 - Hungari Phao báo mực nƣớc

b. Song chắn rác Cái 1 - Việt Nam

c. Cái 1 - Anh Đồng hồ đo lƣu lƣợng

4) Bể 2

Cái a. hiệu:Sumitomo 2 - Nhật Bản Bể keo tụ - tạo bông Máy khuấy cho bể keo tụ và tạo bông Cái b. FWT 1 - Italia Thiết bị kiểm soát pH

500lit tích: Cái c. Bồn chứa PAC 1 - Việt Nam

Cái định d. FWT 1 - Italia Bơm lƣợng PAC

chứa 500 lit Cái e. 1 - Việt Nam Bồn NaOH Cái định f. FWT 1 - Italia Bơm lƣợng NaOH

Cái g. Bồn chứa Acid 1 - Việt Nam

Cái định FWT h. 1 - Italia Bơm lƣợng Acid Khoảng cách: 10mm Vật liệu: Thép không rỉ Loại: Đồng hồ đo lƣu lƣợng điện từ Lƣu lƣợng: 5m3/giờ Nhãn hiệu: ABB Thể tích V = 1,17 m3, Vật liệu: BTCT Loại: Máy khuẩy trộn Nhãn Vật liệu: Thép không rỉ Loại: pH tự động Nhãn hiệu: Giải đo: 0-14 Thể Vật liệu: PVC Loại: Bơm màng Nhãn hiệu: Lƣu lƣợng: 0.02 lit/phút Thể tích: Vật liệu: PVC Loại: Bơm màng Nhãn hiệu: Lƣu lƣợng: 0.02 lit/phút Thể tích: 500lit Vật liệu: PVC Loại: Bơm màng Nhãn hiệu: Lƣu lƣợng: 0.02 lit/phút

211

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Hạng mục/ Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Xuất xứ thiết bị Số lƣợng GĐ1 GĐ2

chứa tích: 500lit Cái i. 1 - Việt Nam Bồn Polymer Cái j. FWT 1 - Italia định Bơm lƣợng Polymer

5) Bể lắng hóa lý Bể 1 - -

a. Bơm bùn Cái 2 - Nhật Bản tƣơng hiệu: Shinmaywa tự

6) Bể thiếu khí Bể 1 1 -

khuấy hiệu:Sumitomo a. Cái 1 1 Nhật Bản Máy trộn

7) Bể hiếu khí Bể 1 1 -

Cái

a. Máy thổi khí 3 1 Nhật Bản

Cái b. lƣợng: 30 30 Đức Đĩa phân phối khí

c. Cái 1 1 Nhật Bản Bơm bùn tuần hoàn nội bộ

8) Bể 1 1 - Bể lắng sinh học

a. 2 Nhật Bản 2 Bơm bùn tuần hoàn bể lắng

Cái - 9) Hồ sinh học 1 -

trục tâm ly Cái

a. 2 - Nhật Bản Bơm nƣớc sau xử lý

Thể Vật liệu: PVC Loại: Bơm màng Nhãn hiệu: Lƣu lƣợng: 0.2 lit/phút Thể tích V = 16 m3, Vật liệu: BTCT Loại: Bơm chìm Nhãn hoặc Lƣu lƣợng: 4m3/hr @ 8m Thể tích V = 12 m3/1 modul, Vật liệu: BTCT Loại: Máy khuấy trộn Nhãn Công suất: 0.37 kW Vật liệu: Thép không rỉ Thể tích V = 84 m3/1 modul, Vật liệu: BTCT Loại: roots blower Nhãn hiệu: Shimaywa hoặc tƣơng tự Lƣu lƣợng:1.5 m3/min @ 4m Loại: Đĩa phân phối khí Lƣu 4m3/hr Nhãn hiệu: Rehou Loại: Bơm chìm Nhãn hiệu: Shimaywa hoặc tƣơng tự Lƣu lƣợng: 4.2 m3/hr @ 8m Thể tích V = 24 m3/1 modul, Vật liệu: BTCT Loại: Bơm chìm Nhãn hiệu: Shimaywa hoặc tƣơng tự Lƣu lƣợng:1.5 m3/hr @ 8m Thể tích V = 445 m3, Vật liệu: Đáy đầm cát, tƣờng đá học, lót HDPE Loại: Bơm ngang Nhãn hiệu: Shimaywa hoặc tƣơng tự Lƣu lƣợng: 5m3/hr @ 2 bar Cái b. Nhãn hiệu: Nivofloat 1 - Hungari Phao đo mực nƣớc

10) Bể lọc cát Bể 1 - Loại: Bồn lọc cát dựng Kích thƣớc: 0.8m đƣờng Việt Nam

212

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Hạng mục/ Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Xuất xứ thiết bị Số lƣợng GĐ1 GĐ2

11) Bể khử trùng Bể 1 -

Lit 500 chứa a. Cái 1 Việt Nam - Bồn NaOCl

định hiệu:FWT b. Cái 1 Italia - Bơm lƣợng NaOCl

12) Bể 1 -

13) Bể 1 -

14) Bể chứa bùn hóa lý Bể chứa bùn sinh học Hệ thống điện - - - -

a. Tủ điện: Hệ thống 1 lot Việt Nam - khí x 2mH Vật liệu: Inox Thể tích V = 5 m3, Vật liệu: hoặc BTCT composite Thể tích: Vật liệu: PE Loại: Bơm màng Nhãn Lƣu lƣợng: 0.05 lit/mins Thể tích V = 18,8 m3, Vật liệu: BTCT Thể tích V = 18,8 m3, Vật liệu: BTCT - Hệ thống điều khiển thiết bị bằng PLC.

Loại: Candivi hoặc tƣơng tự Hệ thống 1 lot Việt Nam b. -

15)

a. - Hệ thống 1 lot Việt Nam Nhãn hiệu: Bình Minh hoặc tƣơng tự

b. - Loại: Thép tráng kẽm Hệ thống 1 lot Việt Nam Dây điện và hệ thống máng điện ống Đƣờng bơm nƣớc thải và ống dẫn khí Hệ thống ống dẫn nƣớc, phụ kiện và van Hệ thống ống dẫn khí

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

4.1.2.1.3. Các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn

Khi nhà máy đi vào vận hành chất thải rắn phát sinh và các biện pháp giảm thiểu,

thu gom xử lý chất thải rắn của nhà máy nhƣ Bảng 4.9.

Bảng 4.9: Tổng hợp các biện pháp giảm thiểu chất thải rắn cho từng công đoạn sản xuất của nhà máy

Khối lƣợng Nguồn phát sinh chất thải rắn Thành phần chất thải rắn

Không đáng kể Chất thải rắn phát trong tán quá trình thu gom, vận chuyển

Các loại chất thải rắn công nghiệp, CTNH bao gồm: bao bì, giẻ lau, nhựa phế thải, thùng phuy có dính linh hóa chất, các kiện điện tử, bình ắc quy, bóng đèn thải … Biện pháp xử lý giảm thiểu - Chủ đầu tƣ sẽ thiết lập quy trình xe vận chuyển chất thải chặt chẽ và tập tuấn định kỳ ứng phó sự cố cho đội ngũ nhân viên và tài xế tham gia vận chuyển chất thải. - Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt do vệ sinh lau chùi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý.

213

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Khối lƣợng Nguồn phát sinh chất thải rắn Thành phần chất thải rắn

Không đáng kể Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động lƣu trữ và phân loại chất thải

Các loại chất thải rắn công nghiệp, CTNH bao gồm: bao bì, giẻ lau, nhựa phế thải, thùng phuy có dính hóa chất, các linh kiện điện tử, bình ắc quy, bóng đèn thải …

Không đáng kể Chất thải rắn từ hệ thống đóng kiện phế liệu Phế liệu nhựa đã đƣợc phân loại, giẻ lau dính dầu nhớt.

1 0,5 – tấn/ngày Chất thải rắn từ hệ thống tái chế nhựa Phế liệu nhựa không thể tái chế, giẻ lau dính dầu nhớt, dẫu mỡ.

Chất thải rắn từ hệ thống tái chế dầu nhớt thải 12 thùng phuy 200 lít 200 kg nhớt cặn/ngày Thùng phuy rỗng chứa dầu nhớt thải ban đầu, nhớt cặn, giẻ lau dính dầu mỡ.

Chất thải rắn từ hệ thống tái chế dung môi thải thùng 12 phuy 200 lít 140 kg cặn dung môi/ngày rỗng Thùng phuy chứa dung môi ban đầu, cặn dung môi thải, giẻ lau dính dầu mỡ, dung môi.

Chất thải rắn từ hệ thống xử lý và 100-150 kg/ngày Vỏ nhựa, nút nhựa và hộp chứa dung dịch

Biện pháp xử lý giảm thiểu - Quy trình lƣu trữ, phân loại và vận chuyển chất thải của nhà máy đƣợc kiểm soát chặt chẽ và tuân thủ theo quy trình của nhà máy, nên lƣợng chất thải rắn đƣợc chuyển vào nhà máy sẽ đƣợc xử lý ngay trong ngày tránh tình trạng ứ đọng gây phát tán rác thải ra môi trƣờng. - Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt do vệ sinh lau chùi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý. - Quy trình nạp liệu và đóng kiện khép kín. Kết hợp với công nhân vận hành, theo dõi đảm bảo không để phát tán chất thải rắn phát sinh trong từng công đoạn. - Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt do vệ sinh lau chùi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý. - Thu gom triệt để phần phế liệu nhựa không thể tái chế sau khi phân loại ép thành viên nhiên liệu và chuyển vào lò đốt chất thải. - Quy trình tái chế nhựa đƣợc đầu tƣ bằng công nghệ khép kín, nạp liệu bằng băng tải tự động và có công nhân kiểm soát vận hành chặt chẽ. - Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt do vệ sinh lau chùi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý. - Thùng phuy đƣợc chuyển về quy trình súc rửa để rửa sạch trƣớc khi trả lại cho cơ sở sản xuất hoặc tái sử dụng lại. - Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt do vệ sinh lau chùi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý. - Thùng phuy đƣợc chuyển về quy trình súc rửa để rửa sạch trƣớc khi trả lại cho cơ sở sản xuất hoặc tái sử dụng lại. - Giẻ lau dính dầu mỡ, hóa chất dung môi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý. - Công nhân phân loại và thu gom triệt để các thành phần cấu 214 Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Khối lƣợng Nguồn phát sinh chất thải rắn

thu hồi ắc quy Thành phần chất thải rắn axít, giẻ lau dính dầu mỡ.

240 kg/ngày Chất thải rắn từ hệ thống tái chế chì Váng cặn, tạp chất chì nổi, giẻ lau dính dầu mỡ

thùng

Chất thải rắn từ hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy Thùng phuy, bao bì hỏng, cặn sơn, nhớt, hoá chất dƣ thừa và cặn dung môi thải, giẻ lau dính dầu mỡ.

60 phuy/ngày sơn, Cặn hóa nhớt, cặn chất, dung môi thừa: 18-30 kg/ngày

Chất thải rắn từ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại

Chất thải rắn bao bì, thùng chứa, hóa chất dƣ thừa: 10 kg/ngày Bùn thải từ hệ thống xử 22 lý: kg/ngày Bao bì, thùng chứa, pha hóa chất, hóa chất thừa dùng cho xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại hữu cơ và vô cơ, bùn thải của HTXLCL có chứa thành phần nguy hại, giẻ lau dính dầu mỡ.

Biện pháp xử lý giảm thiểu kiện của phế thải bình ắc quy đảm bảo công suất thu hồi và xử lý đạt tối ƣu. - Lƣợng chất thải rắn là vỏ nhựa, nút nhựa đƣợc thu gom và chuyển sang hệ thống tái chế nhựa. - Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt do vệ sinh lau chùi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý. - Toàn bộ váng cặn phát sinh từ nồi nấu chảy chì đƣợc vớt ra và thu gom chuyển về hệ thống đóng rắn của nhà máy để hóa rắn sau đó mang chôn lấp an toàn. - Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt do vệ sinh lau chùi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý. - Thùng phuy, bao bì hỏng không thể tái chế đƣợc rửa sạch và cắt, nghiền trƣớc khi xuất bán cho các đơn vị tái chế. - Cặn sơn, nhớt, hóa chất, cặn dung môi thừa đƣợc thu gom và chuyển về lò đốt chất thải xử lý. - Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt do vệ sinh lau chùi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý. - Bùn thải đƣợc chuyển về máy ép bùn chuyển thành bùn khô, sau đó mang đi đóng rắn và chôn lấp an toàn. - Thu gom rửa sạch và tận dụng lại các bao bì, thùng chứa hóa chất. Chủ đầu tƣ sẽ thiết lập quy trình vận hành riêng đối với HTXLCL có chứa thành phần nguy hại trên cơ sở tính toán tiết giảm tối đa năng lƣợng và hóa chất sử dụng nhƣng vẫn đảm bảo hiệt quả xử lý đạt yêu cầu. Do đó sẽ vừa tiết kiện điện năng vận hành hệ thống vừa hạn chế phát sinh hóa chất thừa vận hành hệ thống. - Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt do vệ sinh lau chùi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý.

Chất thải rắn từ Bụi, cặn từ Thủy tinh, đuôi đèn, - Các chất thải rắn đƣợc thu 215 Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Khối lƣợng

đèn Nguồn phát sinh chất thải rắn hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang 33 Thành phần chất thải rắn bột huỳnh quang và cặn từ hệ thống xử lý khí, giẻ lau dính dầu mỡ. HTXLKT bóng huỳnh quang: kg/ngày

15 kg/ngày

Chất thải rắn từ hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử.

Vỏ máy móc, thiết bị, nhựa, kim loại, bản mạch điện tử và màn hình, thủy tinh cách cách bông nhiệt, nhiệt, mực in, giẻ lau dính dầu mỡ.

5 tấn/ngày Chất thải rắn từ khu xử lý CTCN, CTNH

Bùn nhão và các sản rắn có phẩm hóa chứa hàm lƣợng các chất nguy hại vƣợt ngƣỡng cho phép QCVN 07:2009.

Biện pháp xử lý giảm thiểu gom, sau khi xử lý phân loại triệt để và tách riêng. Bụi và cặn từ hệ thống xử lý đƣợc thu gom và đƣa về hệ thống đóng rắn, sau đó mang đi chôn lấp an toàn. - Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt do vệ sinh lau chùi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý. - Thu gom 100% toàn bộ các chất thải rắn phát sinh từ quy trình sản xuất. - Kiểm tra và quản lý chặt chẽ các nguồn phát sinh chất thải rắn và quy trình xử lý khép kín thu hồi linh điện điện tử. - Đối với các thành phần tái chế đƣợc nhƣ nhựa, kim loại đƣợc tách riêng làm nguồn nguyên liệu để tái chế. - Các bộ phận không có khả năng tái chế nhƣ phần bản chết, giẻ lau dính dầu mỡ đƣợc chuyển về lò đốt chất thải của nhà máy. - Các loại màn hình, thủy tinh cách nhiệt, bông cách nhiệt, mực in,…không thể xử lý bằng phƣơng pháp đốt sẽ đƣợc nghiền sau đó hóa rắn và mang đi chôn lấp an toàn. - Chủ đầu tƣ sẽ xây dựng quy trình vận hành chôn lấp rác đảm bảo xử lý triệt để lƣợng chất thải chôn lấp, lập kế hoạch sẵn sàng hành động ứng phó các rủi ro, sự cố rò rỉ từ khu xử lý chất thải. - Chủ đầu tƣ cam kết khi thi công hầm chứa đảm bảo đạt các tiêu chuẩn thiết kế về khu xử lý CTCN, CTNH.

Giẻ lau dính dầu mỡ. Không đáng kể - Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt do vệ sinh lau chùi đƣợc chuyển về lò đốt chất thải xử lý. Chất thải rắn từ hoạt động rửa xe và vệ sinh nhà xƣởng

30-50 kg/ngày Chất thải rắn từ sinh của hoạt công nhân Thực phẩm, rau củ thừa, bao bì nylon đựng thức ăn… Thu gom toàn bộ và hợp đồng với công ty dịch vụ công ích địa phƣơng thu gom xử lý theo đúng quy định.

216

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Khối lƣợng Nguồn phát sinh chất thải rắn Thành phần chất thải rắn

loại lò 1,72 Tro, xỉ, kim nặng, vụn thủy tinh. Chất thải rắn từ hệ thiêu thống hủy lò đốt CTNH Tro xỉ đốt: tấn/ngày

Chất thải rắn từ HTXLNTTT 40-60 kg/ngày Váng dầu và bùn thải, giẻ lau dính dầu mỡ.

Chất thải rắn từ phòng thí nghiệm Không đáng kể Các sản phẩm mẫu điểm định, bao bì, thùng đựng hóa chất, hóa chất dƣ thừa.

Biện pháp xử lý giảm thiểu - Toàn bộ tro xỉ từ lò đốt đƣợc thu gom và đóng rắn. - Sau khi kiểm định thành phần CTNH trong sản phẩm đóng rắn vƣợt ngƣỡng QCVN 07:2009 đƣợc mang đi chôn lấp. - Sản phẩm đóng rắn không vƣợt ngƣỡng QCVN 07:2009 đƣợc bán cho các đơn vị có nhu cầu. - Váng dầu và giẻ lau dính dầu mỡ đƣợc thu gom và chuyển về lò đốt CTNH của nhà máy. - Bùn thải từ bể chứa bùn sẽ đƣợc thuê hút định kỳ 6 tháng/lần. - Các sản phầm sau thí nghiệm sẽ đƣợc thu gom về quy trình xử lý chất thải rắn của dự án. - Bao bì, thùng chứa hóa chất đƣợc rửa sạch và tận dụng lại. Chủ đầu tƣ sẽ xây dựng quy trình hoạt động của phòng thí nghiệm trên cơ sở đó đảm bảo an toàn vận hành phòng thí nghiệm và tiết kiệm tốt đa hóa chất sử dụng.

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

4.1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải

4.1.2.2.1. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, chấn động

1) Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và chấn động ngay tại nguồn phát sinh

- Hiện đại hóa thiết bị: Chủ đầu tƣ sẽ chủ động đầu tƣ các thiết bị sản xuất tối tân

hiện đại, đảm bảo toàn bộ máy móc đều mới và đã đƣợc kiểm tra về công nghệ xử lý.

- Lắp đặt tại đầu ra của máy phát điện thiết bị giảm âm và bố trí máy trong buồng

tiêu âm để hút tiếng ồn.

- Lắp đặt bộ giảm thanh cho các động cơ đốt của 3 hệ thống lò đốt đồng thời kết

hợp lan can rộng 2 m nhằm tạo cự ly an toàn và tiêu giảm âm.

- Bố trí nhà xƣởng, các khu vực sản xuất có phát sinh tiếng ồn bằng tƣờng gạch

100 mm, trần ván ép 10 mm.

- Đúc móng máy đủ khối lƣợng (bê tông mác cao), tăng chiều sâu móng, đào

rãnh đổ cát khô để tránh rung theo mặt nền.

- Kiểm tra sự cân bằng của nhà máy khi lắp đặt, kiểm tra độ ổn định và thƣờng

kỳ cho dầu bôi trơn toàn bộ máy móc thiết bị của nhà máy.

217

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Lắp đặt đệm chống rung cho từng chi tiết máy.

- Thƣờng xuyên bảo dƣỡng thiết bị máy móc để đảm bảo máy trong tình trạng hoạt động tốt. Đối với lò đốt bão dƣỡng định kỳ 6 tháng/lần và bão dƣỡng thay thế, sửa chữa lớn 2 năm/lần sẽ do nhà thầu cung cấp lò đốt thực hiện.

- Đổi hƣớng âm thanh: xây dựng các tấm chắn với tác dụng đổi hƣớng của âm nhƣ các tƣờng bao quanh nhà máy, hình dạng chiều cao của tƣờng chắn thiết kế dựa theo địa hình của khu vực bảo vệ. Chủ đầu tƣ sẽ áp dụng một trong những tƣờng chắn hiệu quả mang tính chất tự nhiên là trồng cây xanh xung quanh nhà xƣởng, giúp giảm độ ồn chung của nhà máy.

Ngoài ra, để giảm thiểu tiếng ồn gây ra từ máy phát điện, Chủ dự án sẽ bố trí đặt máy phát điện trong buồng tiêu âm. Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn đƣợc đƣa ra nhƣ Hình 4.11

Buồng tiêu âm

MÁY PHÁT ĐIỆN

Vật liệu tiêu âm

Tƣờng cách âm

Hình 4.11: Sơ đồ công nghệ khống chế ô nhiễm tiếng ồn và cách ly cho máy phát điện

- Tiêu âm: tiếng ồn sẽ đƣợc hấp thụ vào buồng tiêu âm, giữa buồng tiêu âm có

lớp vật liệu tiêu âm (vật liệu xốp).

- Tƣờng cách âm: cách tạo bằng vách chéo, âm thoát ra ngoài sẽ đƣợc giảm thiểu

đáng kể vì gặp các vách cản đặt chéo nhau gây nên hiện tƣợng khúc xạ liên tục.

- Lắp đặt chân đế chống rung cho máy phát điện.

2) Các biện pháp hạn chế ảnh hƣởng của tiếng ồn, rung cho công nhân

- Công nhân đƣợc trang bị đầy đủ các phƣơng tiện tránh ồn, chống rung (nhƣ nút

bịt tai, mũ, quần áo bảo hộ, phòng làm việc cách âm...).

- Có kế hoạch kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phƣơng tiện bảo hộ

lao động thƣờng xuyên của công nhân.

4.1.2.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhiệt cho nhà xưởng và lò đốt chất thải

Vấn đề khống chế ô nhiễm nhiệt bao gồm việc kiểm soát quá trình phát tán nhiệt trong các nhà xƣởng sản xuất, lò đốt chất thải và bảo đảm các điều kiện vi khí hậu thuận lợi trong môi trƣờng lao động của công nhân. Chủ đầu tƣ sẽ áp dụng các biện pháp khống chế chủ yếu nhƣ sau:

- Thiết kế nhà xƣởng thông thoáng theo đúng tiêu chuẩn nhà xƣởng công nghiệp,

đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân;

- Trang bị quần áo cách nhiệt, khẩu trang, bao tay cho công nhân trực tiếp vận

hành lò đốt;

218

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Bố trí vị trí lò đốt cuối hƣớng gió nhằm hạn chế sự di chuyển của luồng khí

nóng trong nhà xƣởng, ảnh hƣởng đến sức khỏe của công nhân;

- Tăng cƣờng trồng cây xanh trên các khu vực bao quanh phân xƣởng sản xuất để cải thiện điều kiện vi khí hậu và chất lƣợng môi trƣờng không khí. Diện tích cây xanh (tối thiểu 20% tổng diện tích dự án) để hạn chế sự lan truyền bụi, ồn, nhiệt và khí thải ra môi trƣờng xung quanh;

- Khu vực nhà xƣởng sẽ đƣợc chống nóng bằng hệ thống quạt thông gió cục bộ. Lắp đặt máy điều hoà nhiệt độ cho khu vực văn phòng. Chủ dự án sẽ trang bị 14 quạt công nghiệp, 14 quạt hộp và 100 quả cầu hút gió để đảm bảo duy trì nhiệt độ trong xƣởng vào mùa khô 27 – 28oC và tốc độ gió tại khu vực làm việc của công nhân: 1 – 1,5 m/s tại những vị trí sau:

+ Nhà phân loại và lƣu trữ phế liệu: 2 quạt

+ Khu vực đặt lò đốt chất thải: 3 quạt gắn với từng vị trí đặt lò đốt

+ Khu vực tái chế nhớt: 1 quạt

+ Khu vực tái chế dung môi: 1 quạt

+ Khu vực súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy: 1 quạt tại bộ phận súc rửa; 1

quạt tại buồng sơn.

+ Khu vực tái chế nhựa: 1 quạt

+ Khu vực tháo dỡ ắc quy chì: 2 quạt (gồm 1 quạt hút và 1 quạt đẩy)

+ Khu vực xử lý bóng đèn huỳnh quang: 1 quạt

+ Khu vực tái chế linh kiện điện tử: 1 quạt

Đối với nhiệt độ sinh ra từ lò đốt tĩnh IV 203 và lò đốt thùng quay IV-1000 Chủ đầu tƣ sẽ yêu cầu nhà thầu cung cấp bố trí lan can an toàn cự ly bán kính 2 m quanh vị trí đặt lò đốt để đảm bảo an toàn nhiệt cho công nhân vận hành. Ngoài ra đối với từng hệ thống xử lý tái chế của nhà máy đều bố trí quạt hút công nghiệp và quả cầu hút gió để hút bụi, khí thải và nhiệt độ (mỗi quạt phục vụ thông gió cho khoảng 180 m2 (cao trung bình 6 m) nhà xƣởng). Đồng thời lắp đặt hệ thống làm mát bằng tấm cooling pad kết hợp giữa quạt thông gió với tấm làm mát dạng tổ ong (cooling pad), hoạt động theo nguyên lý áp suất âm sẽ giúp hút không khí trong phòng ra và gió từ bên ngoài sẽ tự động tràn vào phòng. Không khí bị hút ra sẽ kéo theo nhiệt độ và bụi bẩn trong phòng ra ngoài, không khí từ ngoài xuyên qua tấm cooling pad, do tấm cooling pad đƣợc tƣới ƣớt bởi nƣớc, nên khi không khí đi qua, nƣớc làm hạ nhiệt độ của khí vào làm nhiệt độ trong phòng có thể giảm đƣợc từ 5 đến 7°C so với nhiệt độ ngoài trời.

4.1.2.2.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn

1) Đối với các đƣờng giao thông và toàn bộ nhà máy

Hiện tại khu vực chƣa có hệ thống thoát nƣớc mƣa chung, do đó khi đầu tƣ nhà máy, Chủ đầu tƣ sẽ xây dựng riêng hệ thống thoát nƣớc mƣa đảm bảo thu gom nƣớc mƣa chảy qua khu vực nhà máy. Đối với nƣớc mƣa do không chứa các thành phần chất bẩn nên đƣợc thu gom bằng cống BTCT sau đó lắng cát bằng hố ga và thoát thẳng vào suối thoát nƣớc chung của khu vực.

Hệ thống thoát nƣớc mƣa đƣợc thiết kế bố trí dọc trên các vỉa hè của tuyến

đƣờng giao thông.

219

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Hƣớng dốc và độ dốc thoát nƣớc mƣa đƣợc thiết kế theo hệ thống giao thông, độ dốc cống i = 0,4 %. Toàn bộ hệ thống thoát nƣớc mƣa dùng cống loại bê tông cốt thép có đƣờng kính D600.

Bảng 4.10: Khối lƣợng hệ thống thu gom nƣớc mƣa của dự án

Hạng mục Cống BTCT D600 Cửa xả Hố ga Đơn vị M Cái Cái Số lƣợng 1.567,6 1 58

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

2) Đối với khu xử lý CTCN, CTNH

Trong khu xử lý có hệ thống thu gom nƣớc mƣa riêng và dẫn vào các hệ thống

thoát nƣớc mƣa của khu vực.

Hệ thống thoát nƣớc mƣa gồm các mƣơng thoát nƣớc mƣa hở hình thang. Do khu xử lý của mỗi giai đoạn đƣợc quy hoạch nằm trọn trên hai quả đồi nên chỉ chịu ảnh hƣởng của lƣợng nƣớc mƣa cục bộ, không chịu ảnh hƣởng nƣớc lũ tràn từ nơi khác vào khu xử lý. Tiết diện mƣơng thoát nƣớc mƣa đƣợc tính toán thiết kế đảm bảo khả năng tiêu thoát nƣớc có tần suất lƣu lƣợng mƣa cao nhất qua khu vực khu xử lý và có độ bền vững đảm bảo trong suốt quá trình vận hành khu xử lý.

4.1.2.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đến KTXH

- Nhà máy sẽ kết hợp với chính quyền địa phƣơng nhằm xây dựng biện pháp

quản lý nhân sự thích hợp, tránh gây mất trật tự trị an trong khu vực.

- Ƣu tiên chính sách thu nhận ngƣời dân địa phƣơng vào làm việc trong nhà máy.

- Hỗ trợ, tài trợ cho các hoạt động xoá đói giảm nghèo, chính sách an sinh xã hội

cho công nhân nghèo và chăm sóc các gia đình công nhân thuộc dạng chính sách.

4.1.2.2.5. Các biện pháp vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe công nhân

- Trong môi trƣờng làm việc tiếp xúc nhiều chất thải, hóa chất độc hại của nhà máy xử lý CTNH, các cán bộ công nhân làm việc tại Nhà máy không thể tránh khỏi những rủi ro hoặc do bất cẩn xảy ra tai nạn và cũng không tránh khỏi bị ảnh hƣởng ít nhiều của hóa chất, chất thải. Do đó công tác bảo vệ an toàn trong lao động và bảo vệ sức khoẻ cho công nhân, nhân viên và lái xe trong công ty là rất cần thiết.

- Khi phân loại chất thải, phế thải, vận chuyển…. phải trang bị đầy đủ bảo hộ lao động và thƣờng xuyên sử dụng: găng tay, giày, mũ bảo hộ, quần áo, mặt nạ phòng độc (nếu tiếp xúc hóa chất độc hại), …và tuân thủ theo đúng dấu hiệu nghiêm cấm của chất thải.

- Công nhân và lái xe đƣợc hƣởng chế độ bảo hiểm xã hội & bảo hiểm y tế, và

định kỳ 06 tháng/lần đi kiểm tra khám sức khỏe.

- Khuyến cáo tính độc hại của hóa chất, CTNH cho toàn thể công ty hiểu rõ và

thực hiện triệt để, giảm khả năng ảnh hƣởng của hóa chất đến sức khỏe.

- Đề ra nội quy an toàn lao động, và yêu cầu tuân thủ đối với tất cả công nhân

viên trong nhà máy.

220

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Bố trí chế độ làm việc theo đúng qui định của nhà nƣớc, đồng thời bố trí nghỉ

ngơi và ăn uống hợp lý cho cán bộ công nhân.

- Có chế độ bảo trì, bảo dƣỡng phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thu gom tránh

các sự cố, rủi ro môi trƣờng.

- Cán bộ, công nhân viên thƣờng xuyên đƣợc cho tham dự khóa học, hội thảo do các Đơn vị nhƣ Sở Tài nguyên và Môi trƣờng và các ban ngành tổ chức. Mời các chuyên gia tƣ vấn các vấn đề bảo vệ môi trƣờng, an toàn hóa chất và sức khỏe lao động.

- Các thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình lao động

- An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đƣợc quan tâm hàng đầu đối với các hoạt động sản xuất kim loại nặng, có tính độc hại cao và vận chuyển phế liệu nguy hại (CTNH).

- Quá trình thu gom, vận chuyển cán bộ kỹ thuật, công nhân đƣợc trang bị đầy đủ các phƣơng tiện, dụng cụ bảo hộ lao động: kính phòng hộ mắt, mặt nạ, khẩu trang, giày ủng, quần áo bảo hộ lao động, nút tai chống ồn,...

- Đối với phƣơng tiện vận chuyển CTNH đƣợc trang bị chở bằng xe chuyên dụng có bọc bạc phía bên trong và bố trí thùng chuyên dụng dày 2 lớp để chứa CTNH có tính chất axít, ăn mòn cao. Đồng thời trên xe vận chuyển luôn chứa sẵn lƣới vây dầu phòng trƣờng hợp chảy tràn chất thải nhiễm dầu. Lắp đặt biển, nhãn báo loại chất thải vận chuyển trong xe và thùng chứa để dễ dàng kiểm soát (theo đúng quy định tại thông tƣ 12:2011/BTNMT)

- Đề ra nội quy về thu gom và vận chuyển đối với từng loại phế thải nguy hại

(đồng, chì, kẽm,…).

- Thực hiện và chấp hành tốt các nội quy công ty đề ra, thực hiện đúng thao tác, quy trình vận hành thiết bị và tùy từng loại phế thải nguy hại có biện pháp xử lý thích hợp.

- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức các buổi huấn luyện về kỹ thuật

an toàn lao động.

- Bố trí nhân sự chuyên trách về vấn đề an toàn vệ sinh lao động.

- Thực hiện chế độ làm việc 8 h/ngày, chế độ ăn uống, nghỉ ngơi thích hợp và

đầy đủ cho công nhân.

- Lập kế hoạch và quy trình phòng ngừa và ứng cứu các dạng sự cố, trang bị các

thiết bị phòng ngừa và ứng cứu sự cố tƣơng ứng.

- Quy trình công nghệ, máy móc và thiết bị áp dụng xử lý đƣợc lựa chọn phù hợp để giảm nhẹ sức lao động và bảo đảm an toàn. Luôn giám sát và hƣớng dẫn công nhân thực hiện theo đúng quy trình, thao tác để đảm bảo an toàn trong lao động, sản xuất.

- Bố trí các khẩu hiệu, nhãn mác, ký hiệu phù hợp với chủng loại và mức độ yêu

cầu trên các thùng chứa CTNH.

221

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

4.2. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ

4.2.1. Trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án

Phổ biến những nguy hiểm có thể có trong vùng dự án tới từng ngƣời dân, cảnh báo cho họ về những nơi không an toàn. Khuyến cáo ngƣời dân không cho trẻ em đến gần khu vực công trƣờng.

Xây dựng hàng rào chắn bảo vệ quanh khu vực dự án.

Đặt những biển báo nguy hiểm tại những nơi có nguy cơ xảy ra tai nạn.

Tăng cƣờng bảo vệ giám sát, những ngƣời không có phận sự không đƣợc cho vào

khu vực công trƣờng.

Trang bị các phƣơng tiện bảo hộ lao đồng cho công nhân xây dựng theo các quy

định hiện hành của Bộ Lao động và Thƣơng binh Xã hội.

4.2.1.1. Vấn đ an toàn lao động, an toàn sức khỏe công nh n

Chủ dự án sẽ kết hợp với đơn vị thi công xây dựng tuyệt đối chấp hành các nội

quy về an toàn lao động nhƣ:

- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động khi lập đồ án tổ chức thi công, vấn đề bố trí máy móc thiết bị, biện pháp phòng ngừa tai nạn điện, thứ tự bố trí các kho, bãi, nguyên vật liệu, lán trại tạm, vấn đề chống sét,…

- Các máy móc, thiết bị thi công có lý lịch kèm theo và đƣợc kiểm tra, theo dõi

thƣờng xuyên các thông số kỹ thuật.

- Thi công xây dựng, lắp giàn giáo, thiết bị trên cao sẽ có trang bị dây neo móc an

toàn.

- Trang bị các thiết bị phòng cháy chữa cháy theo đúng quy định. Hƣớng dẫn, tập

huấn công nhân các giải pháp khắc phục khi có sự cố cháy nổ xảy ra.

- Các biện pháp bảo vệ an toàn lao động cho công nhân là không thể thiếu. Do vậy, công nhân sẽ đƣợc trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động nhƣ: quần áo bảo hộ lao động, mũ, găng tay, kính bảo vệ mắt, ủng,….

- Hạn chế tệ nạn trong tập thể công nhân làm việc tại công trƣờng bằng cách trang bị các phƣơng tiện giải trí nhƣ truyền hình, radio trong giờ nghỉ của công nhân xây dựng.

- Đảm bảo an toàn vệ sinh nhƣ an toàn vệ sinh thực phẩm, nhà vệ sinh và nơi

chứa rác phù hợp (có hệ thống thu gom).

- Lập hàng rào cách ly các khu vực nguy hiểm nhƣ trạm biến thế, vật liệu dễ cháy

nổ.

- Trang bị tủ thuốc lƣu động, cung cấp các túi thuốc cấp cứu, cứu thƣơng, chữa

bệnh cho công nhân tại các công trình.

- Tổ chức phun thuốc diệt muỗi để phòng ngừa sốt rét. Tiến hành vệ sinh, khơi

thông cống rãnh, tránh ứ đọng nƣớc.

- Tổ chức theo dõi tai nạn lao động, xác định kịp thời nguyên nhân tai nạn và áp

dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tƣơng tự.

222

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

4.2.1.2. Biện pháp phòng ngừa tai nạn giao thông

Để ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực cũng nhƣ những thiệt hại về con ngƣới, kinh tế do sự cố tai nạn lao động gây ra. Trong giai đoạn xây dựng dự án sẽ áp dụng các biện pháp nhƣ sau: cắm biển hạn chế tốc độ 15 km/h, trên đoạn giao thông qua khu vực dự án. Các phƣơng tiện vận chuyển của dự án không hoạt động trong các giờ cao điểm (7 – 8 h sáng; 17 – 18h chiều tối) nhằm hạn chế lƣu lƣợng phƣơng tiện, gây ách tắc và tai nạn giao thông cho hoạt động giao thông của ngƣời dân địa phƣơng. Ngoài ra, các phƣơng tiện vận chuyển của dự án phải đƣợc thƣờng xuyên bảo dƣỡng, kiểm tra độ an toàn của phanh, má phanh, đèn, còi…và nghiêm cấm chạy quá tốc độ cho phép theo biển báo giao thông trên đƣờng vận chuyển. Các phƣơng tiện vận chuyển cũng phải đƣợc che đậy kín, đảm bảo không làm nguyên, nhiên, vật liệu bị rơi vãi ra đƣờng giao thông gây tai nạn cho ngƣời tham giai giao thông trên đƣờng.

4.2.1.3. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố rò rỉ, cháy nổ và điện giật.

- Quy hoạch khu vực chứa nhiên liệu, có mái che chắn. - Lắp đặt biển báo nguy hiểm tại các khu vực có nguy cơ cháy cao nhƣ kho chứa

nguyên nhiên liệu.

- Các vật liệu có khả năng cháy nổ cao đƣợc lƣu trữ xa nguồn có nguy cơ gây

cháy nổ.

- Lập hệ thống báo cháy và phải có đèn tín hiệu và thông tin. - Trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy, các phòng chữa cháy đƣợc bố trí

quanh khu vực nhà máy.

- Thực hiện nghiêm chỉnh các tiêu chuẩn quy phạm, qui định về PCCC trong quá trình xây dựng và sử dụng công trình từ khâu chẩn bị thiết kế, thi công đến nghiệm thu đƣa vào công trình sử dụng.

- Thƣờng xuyên kiểm tra hệ thống điện trên công trƣờng nhằm tránh hiện tƣợng

chập điện gây cháy.

- Xây dựng quy trình phòng cháy chữa cháy. Tiến hành diễn tập công tác phòng

cháy chữa cháy cho công nhân trên công trƣờng.

- Bố trí đội ngũ bảo vệ trực 24/24 giờ tại khu vực tập kết nguyên, nhiên, vật liệu

để ngăn chặn mọi tình huống xấu xảy ra.

4.2.2. Trong giai đoạn vận hành dự án

Trong trƣờng hợp các sự cố xảy ra cần xác định các ƣu tiên hàng đầu trong mọi

tình huống khẩn cấp:

- Ƣu tiên số 1 là cứu ngƣời;

- Ƣu tiên thứ 2 là giải pháp giảm phóng tài sản

- Ƣu tiên số 3 là thông báo cầu viện (nếu cần thiết) và xử lý sự cố

Đối với sự cố môi trƣờng, biện pháp quản lý, thiết kế, bố trí các hạng mục công trình xử lý của nhà máy một cách hợp lý, khoa học, hài hòa, không chịu tác động qua lại sẽ nắm vai trò chủ đạo trong việc phòng ngừa sự cố. Trong trƣờng hợp sự cố xảy ra, việc ứng dụng các công cụ kỹ thuật mới đƣợc áp dụng một cách triệt để nhằm giảm thiểu những tác động xấu do sự cố gây ra. Chủ đầu tƣ sẽ áp dụng các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng chủ yếu nhƣ sau:

223

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

4.2.2.1. Biện pháp, quy trình v quản lý

Để giải quyết tốt các vấn đề phòng ngừa và ứng cứu sự cố, nhà máy lập ra một phòng quản lý, bảo vệ môi trƣờng. Phòng này có vai trò chủ đạo, chỉ huy mọi hoạt động môi trƣờng thƣờng nhật hàng ngày với các công tác: quan trắc chất lƣợng môi trƣờng, kiểm tra trang thiết bị xử lý ô nhiễm, kiểm tra tình hình giữ gìn vệ sinh môi trƣờng tại các cơ sở. Vấn đề về quản lý, bảo vệ môi trƣờng cũng nhƣ việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa sự cố đƣợc báo cáo định kỳ trong các cuộc họp giao ban công việc chung và đầu tuần hàng tháng và năm. Định kỳ hàng năm 2 lần, hệ thống quản lý, bảo vệ môi trƣờng sẽ tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố PCCC, sự cố rò rỉ cho lực lƣợng công nhân viên tại các cơ sở.

Để phòng ngừa sự cố, nhà máy dùng đồng bộ các biện pháp về kỹ thuật, tổ chức huấn luyện, tuyên truyền giáo dục và pháp chế. Các biện pháp phòng ngừa sự cố mà nhà máy thực hiện là:

- Tổ chức các khóa học và mời chuyên gia tập huấn về công tác phòng chống

cháy nổ, an toàn lao động.

- Xây dựng chi tiết các bảng nội quy về an toàn lao động cho từng khâu và từng

công đoạn sản xuất.

- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức các buổi huấn luyện về kỹ thuật an toàn lao động và nâng cao nhận thức phòng chống sự cố cho toàn bộ công nhân viên.

- Định kỳ gửi cán bộ, công nhân viên theo các lớp học, hội thảo về xử lý chất thải, vệ sinh môi trƣờng do Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, các trƣờng học và các ban ngành liên quan tổ chức.

- Thực hiện thƣờng xuyên và khoa học các chƣơng trình vệ sinh, quản lý chất

thải.

- Đôn đốc và giáo dục các cán bộ công nhân viên trực thuộc Nhà máy, các khách hàng thực hiện các qui định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, đồng thời tổ chức thực hiện việc kiểm tra y tế định kỳ cho công nhân Nhà máy.

- Thƣờng xuyên kiểm tra độ bền, độ an toàn của các bồn chứa, máy móc thiết bị

- Có chế độ bảo trì bảo dƣỡng thích hợp.

- Các phƣơng án phòng chống và ứng cứu sự cố đƣợc hệ thống quản lý lập sẵn

cho từng khu vực cháy và cấp độ cháy;

- Hệ thống quản lý và bảo vệ môi trƣờng của nhà máy luôn trong tình trạng sẵn

sàng ứng cứu.

4.2.2.2. Biện pháp kỹ thuật

4.2.2.2.1. Biện pháp phòng cháy chữa cháy (PCCC)

- Trang bị hệ thống phòng chống cháy nổ: bể PCCC, bình CO2, hệ thống báo

cháy…

- Trang bị bể nƣớc PCCC và dự trữ sẵn sàng nguồn nƣớc chữa cháy;

- Định kỳ tổ chức tập huấn tại cơ sở

224

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Tiến hành kiểm tra và sửa chữa và theo dõi định kỳ tất cả các máy móc, thiết bị,

đƣờng ống, nhà kho và bồn chứa.

- Đặc biệt quan tâm, chú ý đến công tác phòng chống sét đánh và lƣu ý tiếp đất

cho các bồn và thiết bị nhằm tránh hiện tƣợng phát tia lửa điện gây cháy, nổ.

- Thiết lập các hệ thống báo cháy, đèn hiệu và thông tin tốt, các thiết bị và phƣơng tiện phòng cháy hiệu quả nhất là xung quanh khu vực chứa dầu nhớt và dung môi.

- Không đƣợc xếp cùng kho các loại chất thải có tính chất kỵ nhau hoặc có cách

chữa cháy khác nhau;

- Các khâu bốc dỡ, cấp phát, vận chuyển phải cơ giới hóa cao;

- Tổ chức thông gió tốt cho các kho để tránh tích tụ nồng độ đến mức nguy hiểm,

đặc biệt đối với dung môi hữu cơ;

- Chỉ đƣợc sử dụng ánh sáng tự nhiên hoặc đèn phòng cháy nổ trong các kho

chứa

- Giữa các lô hàng trong kho phải có khoảng cách nhất định để cho các phƣơng

tiện chữa cháy có thể ra vào đƣợc;

- Khoảng cách giữa các nhà kho với nhau phải đảm bảo đủ rộng để xe cứu hỏa có

thể ra vào dễ dàng.

- Các thiết bị điện sẽ đƣợc tính toán theo tiêu chuẩn quy phạm, dây dẫn có tiết diện hợp lý với cƣờng độ dòng, có thiết bị bảo vệ quá tải. Những khu vực nhiệt độ cao, dây diện phải đi ngầm hoặc đƣợc bảo vệ kỹ.

4.2.2.2.2. Biện pháp an toàn lao động

- Đề ra nội quy về an toàn lao động cho từng khâu và từng công đoạn sản xuất

- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức các buổi huấn luyện về kỹ thuật

an toàn lao động

- Bố trí nhân sự chuyên trách về vấn đề an toàn vệ sinh lao động.

- Thực hiện chế độ làm việc 8h/ngày, chế độ ăn uống, nghỉ ngơi thích hợp

- Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân.

- Lập kế hoạch phòng ngừa và ứng cứu sự cố, trang bị các thiết bị phòng ngừa và

ứng cứu sự cố.

- Quy trình công nghệ, máy móc và thiết bị đƣợc lựa chọn phù hợp để giảm nhẹ

sức lao động và bảo đảm an toàn.

- Bố trí nhà xƣởng thoáng mát, bố trí quạt gió tại các khu vực sản xuất đảm bảo

đạt tiêu chuẩn vệ sinh của Bộ Y Tế.

- Bố trí các khẩu hiệu, nhãn mác, ký hiệu phù hợp với chủng loại và mức độ yêu

cầu.

- Thƣờng xuyên vệ sinh nhà xƣởng sạch sẽ.

225

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

4.2.2.2.3. Biện pháp phòng chống sự cố rò rỉ nguyên, nhiên liệu

Để phòng chống và cấp cứu sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu dạng lỏng hay khí, Chủ đầu tƣ sẽ phối hợp cùng các cơ quan chức năng kiểm tra nghiêm ngặt các hệ thống kỹ thuật trong kho chứa, phƣơng tiện vận tải và lập phƣơng án ứng cứu sự cố, cụ thể nhƣ sau:

- Hệ thống kho chứa nguyên nhiên liệu sẽ đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn Việt Nam về kỹ thuật, an toàn (bao gồm các hệ thống làm mát, van thoát hơi, hệ thống chống sét, hệ thống cứu hoả, ...).

- Thực hiện nghiêm ngặt qui định kỹ thuật, an toàn trong quá trình nhập xuất

nhiên liệu và sản phẩm;

- Các phƣơng tiện vận chuyển xăng dầu, nguyên liệu lỏng,... sẽ đáp ứng Tiêu

chuẩn an toàn, kỹ thuật khi vận chuyển trên đƣờng giao thông;

- Chủ đầu tƣ cùng với các cơ quan chức năng lập phƣơng án cấp cứu xử lý sự cố

rò rỉ, tổ chức, thực hiện diễn tập công tác cấp cứu khi xảy ra sự cố thƣờng xuyên.

4.2.2.2.4. Biện pháp ứng phó sự cố lò đốt

Do lò đốt luôn hoạt động ở nhiệt độ cao, hỗn hợp khí ở buồng sơ cấp là hỗn hợp khí dễ cháy nổ và độc hại. Do đó công tác an toàn sẽ đƣợc Chủ đầu tƣ đặc biệt chú trọng, bao gồm:

- Để hạn chế vấn đề xử lý khí thải không đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định, Chủ đầu tƣ đã chủ trƣơng nhập HTXLKT đồng bộ với hệ thống lò đốt. Ngoài ra, Chủ đầu tƣ còn tăng chiều cao ống khói thêm 15 m nhằm tăng cƣờng khả năng khuếch tán khí thải vào trong không khí hạn chế ô nhiễm khí thải ảnh hƣởng đến khu vực xung quanh.

- Trong HTXLKT có hệ thống đầu dò tự động, nhằm thiết lập các thông số kỹ thuật vận hành lò đốt một cách tự động, tối ƣu nhất, tránh tình trạng đốt chất thải không cháy hoàn toàn và làm quá tải HTXLKT. Các buồng đốt đƣợc gắng sensor đo nhiệt độ và kết nối với béc đốt để duy trì nhiệt độ đạt yêu cầu của từng buồng. Đối với buồng sơ cấp nhiệt độ sẽ đƣợc duy trì > 700oC và buồng thứ cấp nhiệt độ cao nhất 1.300oC.

- Công nhân vận hành lò đốt đƣợc huấn luyện bằng các chuyên gia, nhà cung cấp máy móc, thiết bị. Lƣợng dung dịch hấp thu (kiềm NaOH) đƣợc cho vào hệ thống thƣờng xuyên, đúng liều lƣợng. Dung dịch đƣợc trộn đồng nhất trƣớc khi đƣa vào HTXLKT của lò đốt nhằm tránh tình trạng nghẹt HTXLKT. Sau 3 – 6 tháng, cần vệ sinh thiết bị lọc khí nhằm tăng cƣờng khả năng xử lý khí thải.

- Trang bị máy phát điện và đấu nối vào hệ thống cấp điện của lò đốt, khi nguồn điện chính bị mất thì tự động máy phát hoạt động cấp điện cho lò đốt tránh hiện tƣợng áp suất của lò đốt tăng đột ngột và gây sự cố nổ lò.

- Các thiết bị và đƣờng ống dẫn khí hoá có lắp cửa lấy mẫu;

- Thiết bị thu nƣớc có trang bị van an toàn, khi áp suất vƣợt quá giới hạn quy

định sẽ tự động xả áp an toàn;

- Trang bị đồng hồ hiển thị áp suất dễ quan sát;

226

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Van xả nƣớc thải của hệ thống xử lý khí lò đốt: khi nƣớc đầy kịp thời xả nƣớc

và duy trì hoạt động của hệ thống xử lý;

- Các đƣờng ống dẫn nƣớc và khí đều lắp đặt van một chiều để tránh hồi lƣu

nƣớc;

- Chủ dự án sẽ trang bị 1 bộ thiết bị kiểm tra khí CO di động để kiểm tra hiệu quả của lò đốt, trang bị máy hô hấp và các thiết bị sơ cứu để sử dụng trong trƣờng hợp khẩn cấp và sửa chữa thiết bị. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên phụ trách an toàn cho lò đốt, ngƣời vận hành phải thuần thục và quen với mọi thao tác vận hành thông thƣờng của các thiết bị cứu hộ và có kiến thức sơ cứu.

4.2.2.2.5. Biện pháp giảm thiểu và khắc phục sự cố hệ thống xử lý chất thải

Để giảm thiểu các sự cố đối với HTXLNTTT, Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện các biện

pháp sau:

- Nhằm dự phòng sự cố về hệ thống xử lý nƣớc thải, bể điều hòa đƣợc xây dựng với kích thƣớc có thể lƣu nƣớc trung bình 10 h, hồ sinh học có khả năng chứa nƣớc thải 4 ngày. Khi có sự cố xảy ra nƣớc thải sẽ đƣợc bơm vào bể điều hòa và hồ sinh học, kế tiếp công nhân vận hành hệ thống xác định rõ vị trí nào gặp trục trặc, để tiến hành sửa chữa kịp thời để vận hành tiếp tục hệ thống. Sau khi hoàn thành sửa chữa, nƣớc thải từ hồ sinh học đƣợc bơm ngƣợc lại trạm xử lý nƣớc thải để xử lý trƣớc khi thải ra môi trƣờng.

- Trong trƣờng hợp xấu nếu sau quá 4 ngày hệ thống xử lý nƣớc thải không đƣợc khắc phục và vận hành hiệu quả, Chủ đầu tƣ cam kết sẽ tạm ngƣng mọi hoạt động xử lý chất thải cho đến khi hệ thống đƣợc khắc phục hoàn toàn sự cố.

- Để kiểm soát sự cố đối với hệ thống xử lý nƣớc thải, chủ đầu tƣ sẽ tuân thủ các yêu cầu thiết kế, nhân viên kỹ thuật vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải đƣợc tập huấn đầy đủ về chƣơng trình vận hành và bảo dƣỡng của hệ thống theo đúng kỹ thuật. Đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ thuật vận hành, thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý:

+ Hàng ngày kiểm tra lƣu lƣợng nƣớc thải, tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra hệ thống xử lý nƣớc thải, lƣợng hóa chất sử dụng, độ pH của nƣớc thải đầu vào bể kỵ khí;

+ Lấy mẫu bùn từ các bể bùn kỵ khí và hiếu khí: xem kích cỡ bông bùn, màu

bùn, khảo sát chỉ số SVI của bùn hoạt tính.

Biện pháp phòng ngừa sự cố chảy tràn bùn thải lỏng:

- Định kỳ tiến hành công tác nạo vét các hố ga thoát nƣớc thải.

- Bể điều hòa của hệ thống xử lý với dung tích dƣ để có thể chứa lƣợng nƣớc thải

đổ về tăng đột biến.

- Toàn bộ hệ thống thành các bể trạm xử lý khi đổ bê tông đều đƣợc trộn thêm

phụ gia chống thấm.

- Đào tạo công nhân vận hành có tay nghề cao, hiểu biết kỹ về các quá trình sinh

học của bùn hoạt tính.

- Khi có sự cố xảy ra, ngừng bơm nƣớc thải từ bể điều hòa vào bể xử lý sinh học, kiểm tra xem chất lƣợng nƣớc đầu vào hệ thống xử lý sinh học, kiểm tra thời gian lƣu

227

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

bùn, thời gian lƣu nƣớc xem đã phù hợp chƣa nhằm có cách khắc phục sự cố nhanh nhất.

4.2.2.3. Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp

4.2.2.3.1. Quy trình ứng phó sự cố cháy nổ.

Sơ đồ quy trình ứng phó sự cố cháy nổ đƣợc tóm tắt trong Hình 4.12.

Báo động, hô hoán sơ tán, hỗ trợ Xảy ra sự cố cháy nổ Cúp điện, cứu ngƣời Cô lập hiện trƣờng Đến địa điểm thu gom

Thông báo cho Ban GĐ và phòng môi trƣờng – an toàn lao động Chất hàng lên xe

Gọi điện đội chữa cháy 114 và cơ quan chức năng Đóng gói & dán nhãn lại

Giữ nguyên hiện trƣờng Phục vụ công tác điều tra Treo bản cảnh báo tƣơng ứng với chất thải

Vệ sinh sau sự cố Phối hợp tham gia ứng cứu sự cố

Hình 4.12: Sơ đồ hƣớng dẫn quy trình ứng phó sự cố cháy nổ

1) Nội dung quy trình và hành động ứng phó

Khi sự cố xảy ra, các hành động xử lý sự cố môi trƣờng phải tuân theo nguyên tắc thứ tự ƣu tiên là bảo vệ sức khoẻ, tính mạng con ngƣời và cộng đồng dân cƣ, tiếp đến bảo vệ tài sản và bảo vệ môi trƣờng. Quy trình phản ứng sự cố cháy nổ tuân theo các bƣớc:

- Phát hiện và thông báo

+ Thông báo ngay lập tức đến hệ thống quản lý môi trƣờng của cơ sở.

+ Thông báo kịp thời cho cơ quan chức năng để nhanh chóng phối hợp triển khai

phƣơng án khắc phục sự cố.

- Dừng mọi hoạt động sản xuất trong khu vực bị cháy, tạo vùng ngăn cháy với

khu vực xung quanh lân cận.

- Cắt toàn bộ hệ thống điện trong khu vực

228

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Tìm cách cứu ngƣời bị nạn ra khỏi khu vực nguy hiểm

- Sơ tán nhanh chóng các loại hàng hóa và tài sản quý hiếm ra khỏi khu vực cháy.

- Huy động mọi nhân lực, vật tƣ thiết bị để ứng cứu

- Đánh giá mức độ thiệt hại

Sau khi xử lý khẩn cấp xong, kết hợp với các cơ quan chức năng trở lại nơi xảy ra sự cố để đặt biển báo khoanh vùng vị trí đó, vùng có khả năng bị ảnh hƣởng và tiếp tục sắp xếp, thu dọn hiện trƣờng, làm sạch chất thải, xử lý môi trƣờng bị ô nhiễm. Đồng thời theo dõi diễn biến tác động và ảnh hƣởng của sự cố lên môi trƣờng nơi xảy ra sự cố và các vùng lân cận trong thời gian từ 3 tháng đến 1 năm sau để có biện pháp khắc phục kịp thời, đặc biệt là quan trắc chất lƣợng nƣớc và không khí. Nếu không có ảnh hƣởng nghiêm trọng và sự cố đã đƣợc khắc phục xong, phải đặt biển báo về tình trạng môi trƣờng hiện hữu.

c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố

- Thông báo toàn bộ công nhân viên của nhà máy bằng kẻng, báo, còi hú. Báo

cáo cho phòng quản lý và bảo vệ môi trƣờng biết vị trí, tình hình diễn biến đám cháy.

- Gọi điện thoại báo cháy đến cơ quan lực lƣợng chữa cháy chuyên nghiệp số

“114” .

- Gọi điện thoại đến báo cháy cho các lực lƣợng địa phƣơng nhƣ công an theo số

“113”, trung tâm cấp cứu số “115” đến để phối hợp chữa cháy và cứu hộ.

- Gọi điện thoại đến báo cháy cho Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Nai

- Thông báo cho mọi ngƣời trong khu vực cháy phải thật bình tĩnh theo hƣớng chỉ dẫn để thoát ra ngoài. Cử ngƣời ra đón xe chữa cháy đến điểm tập kết và chỉ nguồn nƣớc cho xe chữa cháy đến lấy nƣớc.

- Đƣa ngƣời bị nạn tới trạm y tế của các phƣờng xã, nơi cơ sơ có đám cháy

4.2.2.3.2. Quy trình ứng phó khẩn cấp tai nạn lao động

Sơ đồ hƣớng dẫn quy trình ứng phó khẩn cấp trong trƣờng hợp xảy ra tai nạn lao

động đƣợc tóm tắt trong Hình 4.13.

Xảy ra tai nạn Sơ cứu nạn nhân, gọi xe cấp cứu 115 Chở ngƣời nạn nhân đến bệnh viện gần nhất

Cô lập hiện trƣờng

Ở lại hiện trƣờng đến khi có ngƣời công ty và cơ quan chức năng đến

Thông báo cho Ban GĐ và phòng môi trƣờng – an toàn lao động

Giải quyết hiện trƣờng, tìm nguyên nhân để rút kinh nghiệm, đánh giá thiệt hại

Hình 4.13: Sơ đồ hƣớng dẫn ứng phó khẩn cấp trong trƣờng hợp xảy ra tai nạn lao động 229 Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

1) Nội dung quy trình và hành động ứng phó

- Kịp thời sơ tán những ngƣời không có trách nhiệm đến nơi an toàn và thực hiện

sơ cứu ngƣời lao động bị tai nạn.

- Sơ cứu nhằm mục đích: Duy trì sự sống, ngăn chặn diễn biến xấu hơn, thúc đẩy

sự phục hồi chấn thƣơng.

- Sơ tán những ngƣời không có trách nhiệm ra khỏi khu vực tai nạn, đƣa nạn

nhân đến nơi thông thoáng, môi trƣờng an toàn.

- Trƣờng hợp nếu da hoặc ngƣời lao động bị nhiễm nhiều hóa chất, phải rửa sạch

ngƣời lao động bị tổn thƣơng đó bằng nƣớc sau khi cởi quần áo ra.

- Phải di chuyển nạn nhân một cách cẩn thận từ nơi nguy hiểm tới nơi an toàn và đặt ở tƣ thế dễ phục hồi nhất. Nếu ngƣời lao động bị bất tĩnh, bị thƣơng không thoát ra đƣợc có thể dùng cáng vải hoặc đỡ đầu và túm chặt quần áo để đƣa ra khỏi vùng nguy hiểm, đến nơi an toàn.

- Đƣa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi xe cấp cứu (trƣờng hợp nguy

hiểm-gọi 115) để kịp thời cứu chữa.

2) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố

Thông báo toàn bộ công nhân viên của nhà máy bằng kẻng, báo, còi hú.

- Đƣa ngƣời bị nạn tới trạm y tế gần nhất để sơ cứu nạn nhân.

- Gọi điện thoại trung tâm cấp cứu số 115 để đƣa nạn nhân tới bệnh viện.

4.2.2.3.3. Quy trình ứng phó khẩn cấp sự cố rò rỉ nhiên liệu

Sơ đồ quy trình ứng phó khẩn cấp trong trƣờng hợp xảy ra sự có rò rỉ nhiên liệu,

hóa chất đƣợc thể hiện trong Hình 4.14.

Báo động, hô hoán sơ tán, hỗ trợ Xảy ra sự cố đổ tràn Cứu ngƣời, cô lập hiện trƣờng Trạm xử lý nƣớc thải

Thông báo cho Ban GĐ và phòng môi trƣờng và an toàn lao dộng

Thông báo tới các cơ quan chức năng

Vệ sinh sau sự cố Giữ nguyên hiện trƣờng Phục vụ công tác điều tra Thu gom và lƣu giữ an toàn chất thải đổ tràn

Hình 4.14: Sơ đồ hƣớng dẫn quy trình ứng phó khẩn cấp sự cố rò rỉ, đổ tràn nguyên, nhiên liệu

230

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

1) Nội dung quy trình và hành động ứng phó

Quy trình ứng cứu sự cố rò rỉ, đổ tràn:

- Phát hiện và thông báo

- Sơ tán toàn bộ những ngƣời không có trách nhiệm đến nơi an toàn theo đƣờng

thoát hiểm, thực hiện sơ cứu nếu cần thiết

- Nếu hóa chất đổ tràn có khả năng bốc cháy thì phải giảm nguy cơ cháy nổ bằng

cách dập tắt mọi ngọn lửa trần, nguồn nhiệt hoặc cúp cầu dao điện tổng

- Đánh giá tình trạng và khả năng giải quyết nó. Nếu thấy cần thiết thì kêu gọi sự

giúp đỡ từ bên ngoài

- Hạn chế và cô lập khu vực hóa chất, CTNH lan truyền bằng cách kiểm soát tại

nguồn phát sinh.

- Thực hiện theo chỉ đạo của phòng môi trƣờng – an toàn lao động của nhà máy.

- Cố gắng xử lý triệt để vết rò rỉ hoặc tràn đổ bằng việc quây lại và thấm hút sạch. Nếu thấy thích hợp dùng nƣớc, chất tẩy rửa làm sạch khu vực bị tràn và dung dịch rửa đƣợc thu gom dẫn vào hệ thống hồ chứa xử lý an toàn.

- Vùng bị rò rỉ hoặc tràn đổ phải đƣợc khử độc và phải đƣợc kiểm tra, đo đạc,

đảm bảo an toàn và đƣợc chỉ đạo của cấp trên mới làm việc lại.

- Mời các đơn vị: Sở TN & MT và Phòng Môi trƣờng nơi xảy ra đám cháy cùng

đơn vị giám sát đo đạc đến kiểm tra.

- Trong quá trình tham gia ứng phó sự cố, công nhân, cán bộ phải trang bị đầy đủ

các thiết bị bảo hộ cần thiết và phù hợp.

2) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố

- Thông báo toàn bộ công nhân viên của nhà máy bằng kẻng, báo, còi hú. Báo

cáo cho ban chỉ huy biết vị trí, tình hình diễn biến sự cố

- Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài nếu cần thiết.

- Gọi điện thoại thông báo sự cố cho Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Nai

- Đƣa ngƣời bị nạn tới trạm y tế gần nhất.

231

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT

MÔI TRƯỜNG

5.1. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG

Chƣơng trình quản lý môi trƣờng bao gồm quan điểm về những nghiên cứu môi trƣờng cần thiết và các hoạt động thực hiện trong suốt giai đoạn hoạt động của nhà máy. Kế hoạch quản lý môi trƣờng tại cơ sở đƣợc thực hiện nhƣ sau:

- Mục tiêu: giải quyết toàn bộ lƣợng rác thải, nƣớc thải đảm bảo an toàn, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng. Từng bƣớc nâng cao trình độ chuyên môn và ý thức bảo vệ môi trƣờng của cán bộ, công nhân trong suốt quá trình hoạt động tại cơ sở.

- Nội dung thực hiện:

+ Nhà máy sẽ có 1 – 2 cán bộ chuyên trách về môi trƣờng để quản lý và kiểm soát toàn bộ các khâu vận chuyển, lƣu trữ tại nhà máy có khả năng phát sinh ô nhiễm để có hƣớng giải quyết và khắc phục.

+ Thu gom và lƣu trữ chất thải sinh hoạt, chất thải sản xuất đúng nơi quy định, xả nƣớc thải vào hệ thống thu gom nƣớc thải và xử lý đạt yêu cầu trƣớc khi xả ra nguồn tiếp nhận.

+ Thực hiện chƣơng trình giám sát môi trƣờng hằng năm để đánh giá và theo dõi

chất lƣợng môi trƣờng cho nhà máy.

+ Đôn đốc vấn đề an toàn phòng chống cháy nổ và an toàn, bảo hộ lao động cho

toàn bộ cán bộ và công nhân trong nhà máy.

+ Xây dựng các chƣơng trình kiểm tra, bảo dƣỡng và bảo trì toàn bộ trang thiết bị

hoạt động trong khu vực nhà máy.

+ Xây dựng chƣơng trình quản lý CTNH theo ISO – 14001 và hệ thống an toàn

và sức khỏe nghề nghiệp theo OHSAS – 18001.

+ Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trƣờng và tập huấn, ứng phó sự cố rủi ro, các vấn đề an toàn lao động cho cán bộ, công nhân viên dự án và ngƣời dân trong khu vực (thôn 4 xã Vĩnh Tân).

+ Thƣờng xuyên tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ, công nhân viên thực

hiện dự án.

+ Chấp hành chế độ kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trƣờng.

+ Chủ nguồn thải CTNH phải thực hiện đăng ký với cơ quan Nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng của địa phƣơng; phân loại, đóng gói CTNH theo quy định về quản lý CTNH. Các CTNH phải đƣợc phân loại, ghi các thông tin cần thiết theo quy định.

5.1.1. Xây dựng chƣơng trình quản lý môi trƣờng

Chƣơng trình quản lý môi trƣờng của dự án đƣợc thể hiện trong Bảng 5.1.

232

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 5.1: Tổng hợp kế hoạch quản lý môi trƣờng của Dự án

Giai đoạn Các tác động môi trƣờng Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng Các hoạt động của dự án Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức giám sát Kinh phí thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trƣờng (VNĐ) Trách nhiệm tổ chức thực hiện

thầu

Lấy từ chi phí xây dựng. Nhà xây dựng Hoạt động san lấp, chuẩn bị mặt bằng Ô nhiễm không khí do bụi san lấp và khí thải do máy móc thi công. 06 tháng. Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc xây dựng dự án. tƣ, Chủ đầu phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai. Tại mỗi vị trí đang thi công san lấp phun nƣớc tƣới làm giảm bụi phát tán 2 lần/ngày, gồm sáng 1 lần chọn thời điểm đang thi công san lấp từ 9-10h và chiều 1 lần chọn thời điểm thi công san lấp từ 15-16h.

thầu Nhà xây dựng liệu Lấy từ chi phí xây dựng. Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án Hoạt động vận chuyển vật xây dựng 06 tháng. Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc xây dựng dự án tƣ, Chủ đầu phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai

- Sử dụng các máy móc có tiêu chuẩn về khí thải cho xây dựng. - Tuân thủ các quy định về an toàn trong xây dựng. - Sử dụng những phƣơng tiện gây tiếng ồn và độ rung nhỏ. Lập tƣờng chống ồn xung quanh khu vực thi công.

thầu

Tập trung công nhân xây dựng Xây dựng bể tự hoại tạm thời cho công nhân. 100.000.000 VNĐ Lấy từ chi phí xây dựng. Nhà xây dựng - Ô nhiễm không khí do nguyên vật liệu xây dựng tác động đến dân cƣ xung quanh, tuyến đƣờng chuyên chở vật liệu xây dựng. - Ô nhiễm tiếng ồn và độ rung do sử dụng các thiết bị xây dựng và do các phƣơng tiện chuyên chở sẽ gây ảnh hƣởng tới khu vực dân cƣ gần đó. Ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt của công nhân. 06 tháng. Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc xây dựng tƣ, Chủ đầu phòng TNMT huyện Vĩnh Sở Cửu,

233

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Giai đoạn Các tác động môi trƣờng Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng Các hoạt động của dự án Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức giám sát Kinh phí thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trƣờng (VNĐ) Trách nhiệm tổ chức thực hiện

dự án TNMT Đồng Nai

thầu

Lấy từ chi phí xây dựng. Nhà xây dựng Ô nhiễm do CTR ảnh hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng đất, nƣớc, không khí… 06 tháng. Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc xây dựng dự án tƣ, Chủ đầu phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai

- Trang bị thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt, thùng chứa dầu mỡ thải. - Yêu cầu công nhân phân loại rác thải sinh hoạt tách riêng với rác thải xây dựng và rác thải nguy hại. - Thuê đơn vị thu gom rác sinh hoạt của địa phƣơng thu gom, xử lý đúng quy định. - Tận dụng lại rác thải sản xuất, phân loại bán ve chai, phế liệu.

thầu

Nƣớc mƣa chảy tràn Lấy từ chi phí xây dựng. Thiết kế đƣờng thoát nƣớc mƣa tạm thời tại khu vực dự án. Nhà xây dựng Bụi, rác thải, vật liệu xây dựng bị cuốn vào gây ô nhiễm nguồn nƣớc mƣa 06 tháng. Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc xây dựng dự án

thầu

Nguy cơ tai nạn lao động Lấy từ chi phí xây dựng. Nhà xây dựng Sự cố, rủi trong ro trình quá thi công Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động trong xây dựng. Trang bị bảo hộ lao động. 06 tháng. Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc xây dựng dự án

Chủ đầu tƣ, phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai Chủ đầu tƣ, phòng TNMT huyện Vĩnh Sở Cửu, TNMT Đồng Nai thầu Chủ đầu tƣ, Sự cố rủi Nguy cơ xảy ra sự Kiểm tra thƣờng xuyên các Lấy từ chi phí xây 06 tháng. Nhà

234

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Giai đoạn Các tác động môi trƣờng Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng Các hoạt động của dự án Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức giám sát Kinh phí thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trƣờng (VNĐ) Trách nhiệm tổ chức thực hiện

dựng. xây dựng cố cháy nổ, điện giật kho chứa nguyên vật liệu dễ cháy, trang bị đầy đủ các dụng cụ PCCC. Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc xây dựng dự án

ro do bảo quản nhiên liệu không hợp lý, bất cẩn hoặc thiên tai sấm sét Công an PCCC huyện Cửu, Vĩnh phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai

lấy

Chủ đầu tƣ Tập trung công nhân sản xuất Trong suốt thời gian hoạt động của nhà máy. (Từ năm 2012 đến năm 2062) Phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai 225.000.000 VNĐ Kinh phí từ nguồn vốn của Chủ đầu tƣ.

- Xây dựng hệ thống thu gom nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải sản xuất và HTXLNTTT. - Xây dựng hệ thống thu gom nƣớc mƣa cho toàn bộ nhà máy. - Thƣờng xuyên định kỳ giám sát lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải và nƣớc mặt, nƣớc ngầm, đất xung quanh khu vực dự án. Giai đoạn vận hành

Vận hành lò đốt rác Chủ đầu tƣ Kinh phí từ nguồn vốn của Chủ đầu tƣ. Trong suốt thời gian hoạt động của nhà máy. (Từ năm 2012 đến năm 2062) Nƣớc thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt và sản xuất ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc trên các kênh rạch (chủ yếu là các suối tại khu vực: suối Ba Se, suối Đá Bàn, sông Đồng Nai) và nƣớc ngầm xung quanh khu vực dự án. - Khí thải phát sinh từ lò đốt. - Bụi phát sinh từ quá trình tập kết nguyên vật liệu. - Nhiệt phát sinh từ lò đốt và hệ thống - Xây dựng hệ thống lò đốt rác hoàn chỉnh. Lắp đặt đầy đủ hệ thống xử lý khói thải đạt QCVN 30:2010. - Bố trí vị trí lò đốt cuối hƣớng gió; trồng cây xanh xung quanh khuôn viên nhà máy. Phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai

235

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Giai đoạn Các tác động môi trƣờng Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng Các hoạt động của dự án Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức giám sát Kinh phí thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trƣờng (VNĐ) Trách nhiệm tổ chức thực hiện

đƣờng ống dẫn hơi. - Tiếng ồn từ quá trình vận hành lò đốt.

Chủ đầu tƣ Giai đoạn vận hành Trong suốt thời gian hoạt động của nhà máy. (Từ năm 2012 đến năm 2062) Phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai

Xử lý chất bảo thải vệ môi trƣờng của dự án + Hoạt động rửa xe và sinh vệ nhà xƣởng + phòng thí nghiệm Khí thải, nƣớc thải, tiếng ồn, rung từ các quy trình xử lý CTCN, nguy hại từ ảnh nhà máy hƣởng trực tiếp đến công bên nhân trong nhà máy và lƣợng môi chất trƣờng bên trong lẫn bên ngoài nhà máy.

- Thƣờng xuyên bảo trì thiết bị máy móc 6 tháng/lần và bảo dƣỡng lớn 2 năm/lần. - Tạo hành lang cách ly an toàn 2m xung quanh lò đốt. - Thƣờng xuyên định kỳ giám sát nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, và môi trƣờng không khí xung quanh khu vực nhà máy. - Lựa chọn đầu tƣ lắp đặt các hệ thống xử lý CTCN, nguy hại đạt tiêu chuẩn và sử dụng công nghệ tiên tiến vừa đảm bảo về mặt kinh tế vừa bảo vệ môi trƣờng. - Lắp đặt HTXLKT và bố trí quạt hút hơi khí độc cho các khu vực xử lý dung môi, tái chế dầu nhớt, súc rửa bao bì thùng phuy, tái chế nhựa, xử lý bóng đèn huỳnh quang, xử lý linh kiện điện tử, tháo dỡ bình ắc quy và tai chế chì. - Thƣờng xuyên giám sát môi trƣờng không khí, nƣớc thải và kiểm tra máy móc thiết bị của nhà máy, đảm bảo luôn trong - HTXLCL có chứa thành phần nguy hại (xử cục bộ): 2.500.000.000 VNĐ - Hệ thống quạt hút công nghiệp và cầu thông gió, hút nhiệt toàn bộ nhà cho máy: 168.000.000 VNĐ (14 quạt hút nghiệp); công 42.500.000 VNĐ (tấm Cooling Pad); 125.000.000 VNĐ (cầu thông gió) - Các HTXLKT cho các hệ thống xử lý: 200.000.000 VNĐ

236

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Giai đoạn Các tác động môi trƣờng Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng Các hoạt động của dự án Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức giám sát Trách nhiệm tổ chức thực hiện

tình trạng hoạt động tốt nhất.

Kinh phí thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trƣờng (VNĐ) - Làm lớp phủ đỉnh và trồng cây phục hồi môi trƣờng cho khu lý: xử 5.000.000.000 VNĐ - Buồng tiêu âm, chân đế và ống khói cho máy phát điện dự phòng 50.000.000 VNĐ - Kinh phí lấy từ nguồn vốn của Chủ đầu tƣ.

lấy

Chủ đầu tƣ Kinh phí từ nguồn vốn của Chủ đầu tƣ. Vận chuyển chất thải ra vào nhà máy Trong suốt thời gian hoạt động của nhà máy. (Từ năm 2012 đến năm 2062) Phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai - Rác thải rò rỉ, rơi vãi xung quanh do vận chuyển và do gió phát tán. - Mùi hôi do các thành phần rác thải .

HTXLNTTT:

lấy Chủ đầu tƣ

Vận hành thống hệ lý xử nƣớc thải Sự cố về hệ thống xử thải lý nƣớc hoạt động không hiệu quả hoặc quá tải. Trong suốt thời gian hoạt động của nhà máy. (Từ năm 2012 đến năm 2062) Phòng TNMT huyện Vĩnh Sở Cửu, TNMT Đồng Nai - 5.000.000.000 VNĐ Kinh phí từ nguồn vốn của Chủ đầu tƣ. - Quản lý và đào tạo kỹ thuật cho công nhân vận chuyển. - Trang bị sẵn các thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố cho xe vận chuyển chất thải. - Sử dụng xe chuyên dụng vận chuyển CTNH. - Thiết kế và xây dựng HTXL nƣớc thải đáp ứng công suất xử lý tối đa lƣợng nƣớc của nhà máy. -Vận hành hệ thống theo đúng quy trình. - Lấy mẫu và phân tích chất lƣợng đầu ra mẫu nƣớc thải

237

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Giai đoạn Các tác động môi trƣờng Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng Các hoạt động của dự án Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức giám sát Kinh phí thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trƣờng (VNĐ) Trách nhiệm tổ chức thực hiện

lấy

Chủ đầu tƣ Các sự cố, rủi ro Kinh phí từ nguồn vốn của Chủ đầu tƣ. Trong suốt thời gian hoạt động của nhà máy. (Từ năm 2012 đến năm 2062) Phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai

Sự cố chất thải về hóa chất tác động đến công nhân trực tiếp sản xuất và khu vực dân cƣ xung quanh, trong phạm vi bán kính 1,4 km (khi có sự cố khí thải lò đốt).

lấy

Các sự cố, rủi ro Chủ đầu tƣ Kinh phí từ nguồn vốn của Chủ đầu tƣ. Nguy cơ xảy ra sự cố về tai nạn lao động, ảnh hƣởng sức công khỏe nhân. Trong suốt thời gian hoạt động của nhà máy. (Từ năm 2012 đến năm 2062) Phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai trƣớc và sau hệ thống nhằm đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống; - Báo ngay cho nhà cung cấp, hoặc các cơ quan có chức năng về môi trƣờng các sự cố để có biện pháp khắc phục kịp thời. - Xây dựng quy trình làm việc, các phƣơng pháp ứng phó sự cố về hóa chất cho phòng thí nghiệm, các kho chứa… - Thiết lập lối thoát hiểm cho các khu vực trong nhà máy. - Ngừng các hoạt động xử lý chất thải tại nhà máy trong trƣờng hợp HTXLKT lò đốt hoặc HTXLNTTT gặp trục trặc. - Trang bị bảo hộ lao động, kiểm tra sức khỏe định kỳ, thực hiện đầy đủ các chế độ BHXH, BHYT cho công nhân của nhà máy. - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực nhà máy.

238

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Giai đoạn Các tác động môi trƣờng Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng Các hoạt động của dự án Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức giám sát Kinh phí thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trƣờng (VNĐ) Trách nhiệm tổ chức thực hiện

lấy

Chủ đầu tƣ Nguy cơ sự cố cháy nổ do điện và do lƣu trữ chất thải, hóa chất. từ Kinh phí nguồn vốn của Chủ đầu tƣ. - Trang bị dụng cụ, thiết bị PCCC. Huấn luyện và đào tạo về PCCC. - Lắp đặt hệ thống quạt thông gió từng khu vực nhà máy. Trong suốt thời gian hoạt động của nhà máy. (Từ năm 2012 đến năm 2062) an địa Phòng TNMT huyện Vĩnh Sở Cửu, TNMT Đồng Nai Công PCCC phƣơng.

Chủ đầu tƣ Giai đoạn vận hành Nguy cơ sự cố đổ chất trên thải đƣờng vận chuyển. Tính vào lƣơng cán trách chuyên bộ công vận việc chuyển rác. Trong suốt thời gian hoạt động của nhà máy. (Từ năm 2012 đến năm 2062) Phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai - Huấn luyện, đào tạo ngƣời vận chuyển rác thải, ƣu tiên ngƣời có kinh nghiệm. - Quy định thời gian vận chuyển hợp lý. - Kiểm tra máy móc, thiết bị trƣớc khi lƣu thông.

lấy

Xây dựng hệ thống chống sét đúng quy định. Chủ đầu tƣ Sự cố, rủi ro từ thiên tai từ Kinh phí nguồn vốn của Chủ đầu tƣ. Trong suốt thời gian hoạt động của nhà máy. (Từ năm 2012 đến năm 2062) Phòng TNMT huyện Vĩnh Cửu, Sở TNMT Đồng Nai Sự cố sét đánh gây cháy nổ, hỏa hoạn, ảnh hƣởng đến máy móc thiết bị và tính mạng công nhân.

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

239

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

5.1.2. Dự kiến kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm của nhà máy

Kế hoạch đào tạo dự kiến của nhà máy đƣợc tóm tắt trong Bảng 5.2.

Bảng 5.2: Kế hoạch đào tạo dự kiến của nhà máy

TT Đối tƣợng Nội dung đào tạo Đơn vị/địa điểm tổ chức đào tạo Thời gian/tần suất thực hiện

1

2 Vận hành an toàn các phƣơng tiện, thiết bị chuyên Quản lý môi trƣờng và kiểm soát ô nhiễm

An toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ 1 lần/năm. Khoảng tháng 6 hàng năm 3

Đại học Bách khoa TP. HCM Đại học Tôn Đức Thắng Văn phòng của nhà máy

Phòng ngừa và ứng phó sự cố 4 Ban giám đốc, Cán bộ kỹ thuật và công nhân vận hành Bộ phận quản lý và công nhân vận hành viên môi Nhân trƣờng, Bộ phận vận hành, đội phân loại và lƣu giữ CTNH Ban giám đốc, bộ phận quản lý, bộ phận vận hành và đội phân loại và lƣu giữ CTNH

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012.

5.1.2.1. Chương trình đào tạo

5.1.2.1.1. Vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng

Chƣơng trình hƣớng dẫn vận hành an toàn hệ thống, thiết bị xử lý và tiêu hủy CTNH tại nhà máy do các chuyên gia an toàn lao động trƣờng đại học Tôn Đức Thắng với các nội dung nhƣ sau:

- Phân loại chất thải: xử lý, tái chế, tái sinh hay tiêu hủy

- Lƣu lƣợng và công suất có thể đáp ứng đối với từng hệ thống

- Số lƣợng công nhân cần thiết để vận hành

- Trình độ nhân công vận hành

- Quy trình vận hành các thiết bị

- Quy trình vận hành hệ thống

- Các dấu hiệu nhận biết hệ thống hoạt động an toàn

- Các dấu hiệu nhận biết hệ thống hoạt động bất thƣờng

- Nội quy vận hành

- Hƣớng dẫn sử dụng các thiết bị

- Chu kỳ vệ sinh thiết bị

5.1.2.1.2. Quản lý môi trường và kiểm soát ô nhiễm

Chƣơng trình quản lý môi trƣờng và kiểm soát ô nhiễm tại nhà máy do các chuyên gia an toàn lao động trƣờng đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh với các nội dung nhƣ sau:

- Các dấu hiệu nhận biết về CTNH

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

240

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Thu gom an toàn CTNH

- Vận chuyển an toàn CTNH

- Lƣu giữ an toàn CTNH

- Xử lý CTNH đối với từng loại chất thải

- Tiêu hủy các CTNH

- Hƣớng dẫn vận hành HTXLKT, nƣớc thải và chất thải rắn.

5.1.2.1.3. An toàn lao động và bảo vệ sức khỏe

Chƣơng trình hƣớng dẫn an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho công nhân viên trong nhà máy do các chuyên gia an toàn lao động trƣờng đại học Tôn Đức Thắng với các nội dung nhƣ sau:

- Chế độ và điều kiện làm việc

- Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi

- Trang thiết bị bảo hộ lao động

- Chƣơng trình khám sức khỏe định kỳ

- Các dụng cụ, thiết bị y tế cần thiết

- Sử dụng an toàn các thiết bị

5.1.2.1.4. Phòng ngừa và ứng phó sự cố

Chƣơng trình tập huấn học ngừa và ứng phó sự cố do các chuyên gia an toàn lao

động trƣờng đại học Tôn Đức Thắng với các nội dung nhƣ sau:

- Chƣơng trình phòng ngừa và ứng cứu sự cố cháy nổ

+ Các trang thiết bị phòng ngừa và ứng cứu

+ Tổ chức nhân sự chuyên trách

+ Các tình huống ứng cứu sự cố cháy nổ

+ Tổ chức tập huấn

- Chƣơng trình phòng ngừa và ứng cứu sự cố đổ vỡ

+ Các trang thiết bị phòng ngừa và ứng cứu

+ Tổ chức nhân sự chuyên trách

+ Các tình huống ứng cứu sự cố.

+ Tổ chức tập huấn

- Chƣơng trình phòng ngừa và ứng cứu sự cố tai nạn lao động

+ Các trang thiết bị phòng ngừa và ứng cứu

+ Tổ chức nhân sự chuyên trách

+ Các tình huống ứng cứu sự cố.

+ Tổ chức tập huấn

- Chƣơng trình phòng ngừa và ứng cứu sự cố do chập điện, sét đánh

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

241

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

+ Các trang thiết bị phòng ngừa và ứng cứu

+ Tổ chức nhân sự chuyên trách

+ Các tình huống ứng cứu sự cố .

+ Tổ chức tập huấn

5.1.2.2. Đối tượng được đào tạo

- Ban giám đốc: đƣợc đào tạo về kỹ thuật vận hành các phƣơng tiện, thiết bị chuyên dụng, công tác phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trƣờng, trong đó tập trung công tác chỉ huy, quản lý chung của xƣởng.

- Bộ phận quản lý: bao gồm nhân viên văn phòng, nhân viên môi trƣờng đƣợc đào tạo về công tác quản lý CTNH và kiểm soát môi trƣờng, vấn đề về an toàn lao động và phòng chống sự cố môi trƣờng, trong đó các nội dung đào tạo kỹ thuật đƣợc tập trung đào tạo các nhân viên môi trƣờng, vì đây là đội ngũ có kiến thức chuyên môn nên có khả năng lĩnh hội và tiếp thu các kỹ thuật chuyên môn.

- Bộ phận vận hành: đƣợc đào tạo về kỹ thuật vận hành các phƣơng tiện, thiết bị chuyên dụng, các hệ thống kiểm soát môi trƣờng, huấn luyện về an toàn lao động và công tác phòng ngừa, ứng cứu sự cố môi trƣờng.

- Đội thu gom, vận chuyển: chủ yếu đào tạo các đối tƣợng là tổ trƣởng và tổ phó, nội dung đào tạo bao gồm công tác an toàn lao động và vấn đề về phòng ngừa và ứng cứu sự cố.

Kinh phí dự phòng cho công tác giáo dục môi trƣờng và tập huấn ứng phó sự cố

môi trƣờng là 100.000.000VNĐ/năm

5.1.3. Dự toán kinh phí

Tổng kinh phí thực hiện các công trình xử lý môi trƣờng đƣợc thể hiện trong

Bảng 5.3.

Bảng 5.3: Tổng dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trƣờng

TT Hạng mục

Thành tiền (VNĐ) 5.000.000.000 225.000.000 1 2

3 100.000.000

4 100.000.000

5 50.000.000

6 335.500.000

7 50.000.000

8 9 10 Xây dựng hệ thống XLNTTT Xây dựng bể tự hoại Lắp đặt các HTXLKT hữu cơ dễ bay hơi (tại hệ thống tái chế dung môi, tái chế nhớt thải, tái chế nhựa, súc rửa và tái chế thùng phuy) Lắp đặt HTXLKT cục bộ (tại hệ thống tháo dỡ bình ắc quy, tái chế chì, xử lý bóng đèn huỳnh quang và thu hồi linh kiện điện tử) Buồng tiêu âm, chân đế và ống khói cho máy phát điện dự phòng Hệ thống quạt hút công nghiệp, tấm Cooling Pad và cầu thông gió hút nhiệt Xây dựng khu vực tập trung rác thải tạm thời và bố trí thùng đựng rác thải sinh hoạt Trang bị bảo hộ lao động, trang thiết bị PCCC Hệ thống chống sét và kim thu lôi Lớp phủ đỉnh và phục hồi môi trƣờng của khu xử lý 300.000.000 200.000.000 5.000.000.000

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

242

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

TT Hạng mục

11 Lắp đặt HTXLKT lò đốt chất thải IV-203 và LQ-1000

trong phần xây 12 Xây dựng hệ thống thoát nƣớc mƣa và thoát nƣớc thải

trong phần xây 13

Trồng cây xanh cách ly và tạo cảnh quan bên trong nhà máy Tổng cộng Thành tiền (VNĐ) Tính trong phần đầu tư lò đốt chất thải Tính dựng nhà máy Tính dựng nhà máy 11.360.500.000

Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.

5.2. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG

Việc giám sát chất lƣợng môi trƣờng là một trong những nhân tố quan trọng trong công tác quản lý môi trƣờng. Để đảm bảo các hoạt động của dự án không gây ô nhiễm môi trƣờng và đánh giá hiệu quả các biện pháp khống chế ô nhiễm, chƣơng trình giám sát chất lƣợng môi trƣờng sẽ đƣợc áp dụng trong suốt thời gian hoạt động của dự án.

Chủ Dự án sẽ dành một khoản kinh phí cho công việc giám sát chất lƣợng môi

trƣờng trong thời gian thực hiện dự án. Đơn giá căn cứ theo:

- Thông tƣ liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 03 năm 2010 giữa Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về hƣớng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trƣờng.

- Chi phí ngày công lao động kỹ thuật, quy định theo thông tƣ 01/2008/BTC ngày 29/04/2008 hƣớng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trƣờng thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trƣờng

Toàn bộ kết quả phân tích giám sát môi trƣờng sẽ đƣợc chủ dự án tổng hợp một cách đầy đủ để lập báo cáo hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng dự án trình Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Đồng Nai hằng năm. Đồng thời công ty sẽ cung cấp đầy đủ và trung thực các thông tin về môi trƣờng trên khu vực dự án cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc khi đƣợc yêu cầu.

Khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định, công suất hoạt động lên 80 – 100%, sẽ lắp đặt hệ thống quan trắc tự động đối với các thông số ô nhiễm khí thải, nƣớc thải… (chủ yếu là đối với các thông số ô nhiễm đặc trƣng trong khí thải lò đốt).

Kế hoạch giám sát môi trƣờng cụ thể nhƣ sau:

5.2.1. Trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án

5.2.1.1. Giám sát chất thải

5.2.1.1.1. Giám sát nước thải sinh hoạt

- Thông số chọn lọc: pH, To, BOD5, TSS, Nitrat, Photphat, Amoni, Coliform. - Địa điểm giám sát: 1 điểm tại khu vực thoát nƣớc thải của lán trại công nhân;

- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần;

- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;

- Quy chuẩn đối chiếu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 14:2008/BTNMT,

cột A).

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

243

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

5.2.1.1.2. Giám sát chất thải rắn

- Thƣờng xuyên theo dõi, giám sát nguồn chất thải rắn sinh hoạt.

- Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt và sản xuất sẽ đƣợc thống kê hằng ngày. Định kỳ 3 tháng/lần, tổng hợp các kết quả và báo cáo cho các cơ quan quản lý môi trƣờng địa phƣơng.

5.2.1.2. Giám sát môi trường xung quanh

5.2.1.2.1. Giám sát chất lượng không khí xung quanh

- Thông số quan trắc: Bụi tổng cộng, SO2, NO2, CO, THC, tiếng ồn, độ rung. - Địa điểm đặt vị trí giám sát: 05 điểm giám sát.

Bảng 5.4: Vị trí giám sát chất lƣợng không khí xung quanh trong giai đoạn xây dựng

KHM Vị trí

KK1 KK2 KK3 Tọa độ (VN-2000) Vĩ độ 422472 422492 422679 Kinh độ 1222664 1222472 1222343

KK4

422125

1221832

KK5 Khu vực sẽ xây dựng, lắp đặt lò đốt IV-203 Giữa trung tâm khu vực nhà máy Khu vực dự kiến xây dựng cổng vào nhà máy Ngã 3 đƣờng nối giữa đƣờng Vĩnh Tân – Cây Điệp và đƣờng nhánh dẫn vào vị trí dự án Nhà dân thuộc ấp 4, xã Vĩnh Tân, ngã giao giữa đƣờng Vĩnh Tân – Cấy Điệp và tỉnh lộ 767 (cách dự án 1,7 km về phía Tây – Tây Nam)

420557

1221920

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

- Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng/lần; và khi có phản ánh của ngƣời dân.

- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;

- Quy chuẩn đối chiếu: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT,

QCVN 26: 2011/BTNMT và QCVN 27:2011/BTNMT.

5.2.1.2.2. Giám sát chất lượng nước mặt

- Thông số quan trắc: pH, DO, BOD5, COD, SS, Amoni, Nitrat, Nitrit, Phosphat,

Tổng sắt, Chì, Dầu mỡ, E.Coli, Tổng Coliform.

- Địa điểm đặt vị trí giám sát: 4 điểm trên con suối chảy qua khu vực dự án (1 điểm tại suối Ba Se điểm tiếp nhận nƣớc thải); 1 điểm tại vị trí giao giữa suối Ba Se và suối Đá Bàn; 1 điểm tại điểm giao giữa suối Đá Bàn và suối Sâu và 1 điểm tại vị trí giao giữa suối Sâu với sông Đồng Nai.

Bảng 5.5: Vị trí giám sát chất lƣợng nƣớc mặt trong giai đoạn xây dựng

KHM Vị trí Tọa độ (VN-2000) Vĩ độ Kinh độ

NM1

422349 1222453

NM2

421732 1222784

NM3

421327 1223297

Suối Ba Se tại khu vực dự án, vị trí dự kiến xả nƣớc thải của nhà máy sau này (hƣớng chảy về suối Đá Bàn) Tại vị trí giao giữa suối Ba Se và suối Đá Bàn, cách dự án 0,6 km về phía Tây Tại vị trí giao giữa suối Đá Bàn và suối Sâu, cách dự án 5,6 km về phía Tây Bắc

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

244

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

KHM Vị trí Tọa độ (VN-2000) Vĩ độ Kinh độ

NM4

420383 1223079

Tại vị trí giao giữa suối Sâu và Sông Đồng Nai, cách dự án 10,7 km về phía Tây

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

- Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng/lần;

- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;

- Quy chuẩn đối chiếu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 08:2008/BTNMT,

cột B1).

5.2.1.2.3. Giám sát chất lượng nước ngầm

- Thông số giám sát: pH, COD, Độ cứng, TSS, Amoniac, Nitrat, Nitrit, Sulfat,

Clorua, Florua, Sắt, Chì, Mangan, tổng Coliform, E.Coli, Hg, As.

- Vị trí giám sát: 2 điểm

Bảng 5.6: Vị trí giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm trong giai đoạn xây dựng

Tọa độ (VN-2000) KHM Vị trí Vĩ độ Kinh độ

NN1

422573

1222498

NN2

421218

1221629

Vị trí khoan giếng nƣớc ngầm sử dụng trong xây dựng và hoạt động sau này của nhà máy. Giếng nƣớc ngầm của nhà dân thuộc thôn 4, xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, cách dự án 1,7 km về phía Tây – Tây Nam.

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

- Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng/lần;

- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT.

5.2.1.2.4. Giám sát chất lượng đất

- Thông số chọn lọc: Cu, Pb, Zn, As, Cd.

- Vị trí giám sát: 01 điểm tại trung tâm khu vực xây dựng dự án.

- Tọa độ: Vĩ độ: 723.107,96; Kinh độ: 1.222.779,76 (theo tọa độ VN-2000).

- Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng/lần.

- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 03:2008/BTNMT.

5.2.1.3. Giám sát sức khỏe công nh n

Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân xây dựng nhà máy, tối thiểu 1 lần/ năm.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

245

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

5.2.2. Trong giai đoạn hoạt động

5.2.2.1. Giám sát chất thải

5.2.2.1.1. Giám sát chất lượng nước thải

+),

- Thông số giám sát: lƣu lƣợng, pH, nhiệt độ, TSS, BOD5 (200C), Amoni (NH4 Tổng Nitơ, Tổng Photpho, Coliform, Fe, Pb, Cd, Cu, Zn, Hg, Cr6+, dầu mỡ khoáng.

- Vị trí: 4 điểm

Bảng 5.7: Vị trí giám sát chất lƣợng nƣớc thải trong giai đoạn hoạt động

KHM Vị trí

NT1 NT2 NT3 NT4 Đầu vào HTXLNTTT. Đầu ra HTXLNTTT trƣớc khi thoát ra suối Ba Se. Đầu ra HTXLCL có chứa thành phần hữu cơ nguy hại. Đầu ra HTXLCL có chứa thành phần vô cơ nguy hại. Tọa độ (VN-2000) Vĩ độ 422374 422349 422399 422402 Kinh độ 1222486 1222453 1222474 1222498

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

- Tần số thu mẫu và phân tích: 3 tháng/lần

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011 cột A, (Kf=1,1, Kq=0,9) và QCVN 25: 2009/BTNMT (Đối với giám sát nƣớc thải đầu ra của HTXLCL có chứa thành phần nguy hại so sánh với QCVN 40:2011 cột B, (Kf=1,1, Kq=0,9).

Ngoài ra, chủ dự án sẽ lắp đặt đồng hồ đo lƣu lƣợng tại đầu vào của hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung để theo dõi thƣờng xuyên lƣu lƣợng nƣớc thải tránh sự cố vƣợt tải và kịp thời có giải pháp xử lý kịp thời.

5.2.2.1.2. Giám sát chất lượng khí thải

- Thông số giám sát: nhiệt độ, bụi tổng, CO, NO2, SO2, HF, HCl, Cd, Hg,

VOCs.

- Vị trí: 3 vị trí tại ống khói của 03 lò đốt chất thải rắn, ống khói máy phát điện

và 1 vị trí tại ống khói tại khu tái chế Bảng 5.8: Vị trí giám sát khí thải trong giai đoạn hoạt động

Vị trí KHM

Đầu ra ống khói sau HTXLKT của lò đốt IV-203 số 1 Đầu ra ống khói sau HTXLKT của lò đốt IV-203 số 2 Đầu ra ống khói sau HTXLKT của lò đốt LQ-1000 Đầu ra ống khói khu tái chế chất thải Ống khói máy phát điện KT1 KT2 KT3 KT4 KT5 Tọa độ (VN-2000) Vĩ độ Kinh độ 422520 1222575 422615 1222487 422578 1222506 422510 1222512 422538 1222476

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

- Tần số thu mẫu và phân tích: 3 tháng/lần. - Tiêu chuẩn phân tích và so sánh: QCVN 30:2010/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt công nghiệp), QCVN 19:2009/BTNMT cột B (Kp = 1, Kv = 1), QCVN 20:2009/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

246

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Ngoài ra, khi nhà máy đi vào hoạt động, chủ dự án sẽ tiến hành lắp đặ thiết bị quắc trắc tự đồng ống khói khí thải của 3 lò đốt đo liên tục các chỉ tiêu NOx, SO2, CO, CO2, O2 với bộ lọc Clo, thời gian đáp ứng là 90 giây 5.2.2.1.3. Giám sát tro, xỉ

- Thông số giám sát: As, Cd, Pb, Zn, Ni, Hg - Vị trí: 3 vị trí tại 3 thùng chứa tro, xỉ của 3 lò đốt

Bảng 5.9: Vị trí giám sát tro xỉ lò đốt

Tọa độ (VN-2000) KHM Vị trí

TX1 TX2 TX3 Thùng chứ tro xỉ của lò đốt IV-203 số 1 Thùng chứ tro xỉ của lò đốt IV-203 số 2 Thùng chứ tro xỉ của lò đốt LQ-1000 Vĩ độ 422519 422624 422576 Kinh độ 1222559 1222472 1222495

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

- Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng/lần. - Tiêu chuẩn phân tích và so sánh: QCVN 07:2009/BTNMT

5.2.2.2. Giám sát môi trường xung quanh

5.2.2.2.1. Giám sát chất lượng không khí xung quanh

- Thông số quan trắc: Ánh sáng, nhiệt độ, Bụi tổng cộng, SO2, NO2, CO, tiếng

ồn, độ rung.

- Địa điểm đặt vị trí giám sát: 06 điểm giám sát.

Bảng 5.10: Vị trí giám sát chất lƣợng không khí xung quanh giai đoạn hoạt động

KHM Vị trí

KK1 Khu vực hành chính KK2 Khu tiếp nhận, phân loại rác KK3 Kho lƣu giữa tạm thời chất thải (tiền xử lý) KK4 Khu tái chế nhựa+ súc rửa thùng phuy+đốt chất thải KK5 Khu chƣng cất dung môi và nhớt thải và tái chế chì KK6 Khu xử lý ắc quy, chất thải điện tử, bóng đèn huỳnh quang KK7 Khu vực lƣu trữ tạm thời CTNH sau xử lý KK8 Khu xử lý nƣớc thải và tập trung chất thải rắn sinh hoạt KK9 Nhà dân ở khu vực cuối hƣớng gió chủ đạo KK10 Nhà dân ở khu vực cuối hƣớng gió chủ đạo Tọa độ (VN-2000) Vĩ độ Kinh độ 422607 1222326 422575 1222384 422483 1222415 422613 1222443 422494 1222489 422493 1222536 422439 1222526 422386 1222508 422158 1221853 421229 1221677

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

-Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng/lần; và khi có phản ánh của ngƣời dân.

-Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;

-Quy chuẩn đối chiếu: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT,

QCVN 26: 2011/BTNMT và QCVN 27:2011/BTNMT.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

247

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

5.2.2.2.2. Giám sát chất lượng nước mặt

- Thông số quan trắc: pH, DO, BOD5, COD, SS, Amoni, Nitrat, Nitrit, Phosphat,

Tổng sắt, Chì, Dầu mỡ tổng, Hg Tổng Coliform.

- Địa điểm đặt vị trí giám sát: 5 điểm nhƣ sau:

Bảng 5.11: Vị trí giám sát chất lƣợng nƣớc mặt giai đoạn hoạt động

KHM Vị trí Tọa độ (VN-2000) Vĩ độ Kinh độ

NM1

422428

1222591

NM2

422183

1222419

NM3

421726

1222867

NM4

421327

1223297

NM5

420383

1223079

Suối Ba Se tại khu vực dự án, cách vị trí cống xả nƣớc thải 200m (hƣớng chảy về suối Đá Bàn) Suối Ba Se tại khu vực dự án, cách vị trí cống xả nƣớc thải 200m (hƣớng chảy về suối Đá Bàn) Tại vị trí giao giữa suối Ba Se và suối Đá Bàn, cách dự án 0,6 km về phía Tây Tại vị trí giao giữa suối Đá Bàn và suối Sâu, cách dự án 5,6 km về phía Tây Bắc Tại vị trí giao giữa suối Sâu và Sông Đồng Nai, cách dự án 10,7 km về phía Tây

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

- Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng/lần;

- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;

- Quy chuẩn đối chiếu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 08:2008/BTNMT,

cột B1).

5.2.2.2.3. Giám sát chất lượng nước ngầm

- Thông số giám sát: pH, COD, Độ cứng, TSS, Amoniac, Nitrat, Nitrit, Sulfat,

Clorua, Hg, Sắt, Chì, Mangan, tổng Coliform, E.Coli.

- Vị trí giám sát: 2 điểm

Bảng 5.12: Vị trí giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm trong giai đoạn hoạt động

KHM Vị trí

NN1 Tọa độ (VN-2000) Vĩ độ 422626 Kinh độ 1222657

NN2

421263

1221584

Giếng nƣớc ngầm của nhà máy. Giếng nƣớc ngầm của nhà dân thuộc thôn 4, xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, cách dự án 1,7 km về phía Tây – Tây Nam.

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

- Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng/lần;

- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT.

5.2.2.2.4. Giám sát chất lượng môi trường đất

- Thông số chọn lọc: pH, Cu, Pb, Zn, As, Cd.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

248

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Vị trí giám sát: 1 điểm tại bãi cỏ, phía khu vực trồng cây xanh cách ly của hệ thống xử lý nƣớc thải. Tọa độ: Vĩ độ: 422.556,7; Kinh độ: 1.222.353,7 (theo tọa độ VN-2000).

- Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng/lần.

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 03:2008/BTNMT.

5.2.2.3. Giám sát khác

5.2.2.3.1. Giám sát sức khoẻ cộng đồng

Trong suốt quá trình vận hành nhà máy, Chủ đầu tƣ cam kết thực hiện nghiêm ngặt quy định về việc trang bị bảo hộ lao động cho công nhân để giảm thiểu tác động đối với sức khoẻ, hạn chế các tai nạn hay bệnh nghề nghiệp.

Cán bộ, công nhân công tác tại nhà máy sẽ đƣợc theo dõi và kiểm tra sức khỏe định kỳ, ít nhất 1 năm/lần, và có chế độ bồi dƣỡng, chế độ lƣơng thƣởng thích hợp cho công nhân, đặc biệt có chế độ lƣơng làm việc trong môi trƣờng độc hại cho công nhân sản xuất tại nhà máy.

Ngoài ra Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện khám và theo dõi sức khỏe của cộng đồng xung quanh (cho ít nhất 5 hộ gia đình gần khu vực nhà máy nhất tại thôn 4, xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu) và có biện pháp can thiệp kịp thời khi có dấu hiệu bị ảnh hƣởng do ô nhiễm của nhà máy.

5.2.2.3.2. Theo dõi công tác vận hành, bảo trì thiết bị

Chủ nhà máy phải theo dõi thƣờng xuyên công tác vận hành lò đốt để đảm bảo việc thực hiện đốt CTNH đúng kỹ thuật theo yêu cầu thiết kế và quy định vận hành lò đốt. Công tác bảo trì thiết bị vận hành ở nhà máy, thiết bị thu gom xử lý, các giếng quan trắc cũng đƣợc thực hiện thƣờng xuyên.

5.2.2.3.3. Giám sát các rủi ro, sự cố phát sinh trong quá trình hoạt động

Trong giai đoạn vận hành nhà máy, Chủ đầu tƣ sẽ thƣờng xuyên giám sát, thực hiện đúng các quy trình hoạt động của nhà máy cũng nhƣ các quy trình ứng phó sự cố khi sự cố xảy ra. Tuy nhiên nhà máy sẽ thực hiện nghiêm túc các quy trình hoạt động từ khâu thu gom, vận chuyển đến khâu tái chế và xử lý CTNH nhằm hạn chế thấp nhất về việc phát sinh các sự cố trong quá trình hoạt động.

5.2.3. Dự toán giám sát môi trƣờng

- Kinh phí giám sát môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng đƣợc dự trù trong tổng kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng nhà máy và sự thoả thuận giữa Chủ đầu tƣ và đơn vị trúng thầu xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho nhà máy.

- Kinh phí giám sát môi trƣờng hàng năm khi dự án đi vào hoạt động đƣợc lấy từ kinh phí bảo vệ môi trƣờng của nhà máy và đƣợc hoạch toán trong chi phí và lợi nhuận của Chủ đầu tƣ.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

249

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Bảng 5.13: Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát chất lƣợng môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án

TT Nội dung công việc Tần số giám sát Số vị trí quan trắc Đơn giá (đồng) Kinh phí (đồng)

58.650.000 6.000.000

Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án (6 tháng) I 1 2 2 2 1 1 500.000 2.500.000 1.000.000 5.000.000

II 12.650.000

3 4 710.000 1.600.000 3.550.000 6.400.000 5 4 1 1 lƣợng nƣớc 5 1.000.000 2.000.000 2 1

Giám sát chất thải Giám sát nƣớc thải sinh hoạt Giám sát chất thải rắn Giám sát môi trƣờng xung quanh Giám sát chất lƣợng không khí Giám sát chất lƣợng nƣớc mặt Giám sát chất ngầm Giám sát chất lƣợng đất 700.000 1 1

Giám sát sức khỏe công nhân 1 1 6 III Giám sát khác 7 Chi phí lập hồ sơ báo cáo 700.000 30.000.000 30.000.000 30.000.000 10.000.000

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

Bảng 5.14: Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát trong 1 năm giai đoạn vận hành

TT Nội dung công việc Tần số lần/năm Số vị trí quan trắc Đơn giá (đồng)

Giai đoạn vận hành I 1 2 3 Kinh phí (đồng) 194.800.000 116.200.000 23.200.000 90.000.000 3.000.000 1.450.000 1.500.000 500.000 4 15 3 4 4 2

II 38.600.000

4 1.000.000 20.000.000 10 2

Giám sát chất thải Giám sát chất lƣợng nƣớc thải Giám sát chất lƣợng khí thải Giám sát tro, xỉ Giám sát môi trƣờng xung quanh Giám sát chất lƣợng không khí xung quanh Giám sát chất lƣợng nƣớc mặt Giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm Giám sát chất lƣợng đất 12.000.000 3.600.000 3.000.000 5 2 1 2 2 2

1.200.000 900.000 1.500.000 40.000.000 1 1 5 6 7 III Giám sát khác 8 Giám sát sức khỏe công nhân Chi phí lập hồ sơ báo cáo hàng năm 40.000.000 10.000.000

Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn, năm 2012

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

250

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

CHƯƠNG 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

Theo quy định tại khoản 8, Điều 20 của Luật Bảo vệ môi trƣờng đƣợc Quốc hội Nƣớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006 và theo yêu cầu của Thông tƣ số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011, Chủ đầu tƣ dự án đã gửi công văn số 05 ngày 16 tháng 02 năm 2012 để thông báo về những nội dung cơ bản của dự án, những tác động xấu về môi trƣờng của dự án, các biện pháp giảm thiểu tác động xấu sẽ áp dụng và đề nghị góp ý kiến bằng văn bản.

Kết quả phản hồi của việc tham vấn ý kiến cộng đồng của UBND theo công văn số 04/UBND ngày 22 tháng 02 năm 2012 và UBMTTQ xã Vĩnh Tân theo công văn số 01/CV-MT ngày 22 tháng 02 năm 2012 với các ý kiến nhƣ sau:

6.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN XÃ VĨNH TÂN, HUYỆN VĨNH CỮU, TỈNH ĐỒNG NAI

6.1.1. Về những tác động xấu của Dự án đến môi trƣờng tự nhiên và KTXH

UBND xã Vĩnh Tân hoàn toàn đồng ý với các nội dung tƣơng ứng đƣợc trình bày

trong bảng thông báo đã nêu của Chủ dự án.

6.1.2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng của Dự án

UBND xã Vĩnh Tân hoàn toàn đồng ý với các nội dung tƣơng ứng đƣợc trình bày

trong bảng thông báo của Chủ dự án.

6.1.3. Kiến nghị đối với chủ dự án:

Yêu cầu chủ dự án thực hiện nghiêm túc các giải pháp, biện pháp giảm thiểu và những cam kết trong công tác bảo vệ môi trƣờng nhƣ đã nêu. Ngoài ra, UBND xã Vĩnh Tân còn có một số ý kiến sau:

- Có phƣơng án bảo vệ môi trƣờng trong quá trình xây dựng và quá trình dự án đi vào hoạt động, đảm bảo các thành phần chất thải đất, nƣớc, không khí phải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn cho phép, không làm ảnh hƣởng đến sức khoẻ của nhân dân và môi trƣờng khu vực.

- Chủ dự án nên ƣu tiên chọn ngƣời dân lao động địa phƣơng nhằm giúp tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân của khu vực đồng thời góp phần hạn chế các xung đột có thể xảy ra giữa công nhân và ngƣời dân địa phƣơng.

- Có biện pháp bảo đảm an ninh trật tự trong khu vực thi công cũng nhƣ giai

đoạn hoạt động sau này của dự án.

- Thực hiện tốt và đúng các quy trình xây dựng, tránh không để sự cố về môi

trƣờng gây nên tình trạng khiếu kiện của nhân dân xung quanh vùng dự án.

- Yêu cầu thực hiện nghiêm túc các những cam kết trong công tác bảo vệ môi

trƣờng nhƣ đã nêu.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

251

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

6.2. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN TRƢỚC CÁC Ý KIẾN CỦA ĐỊA PHƢƠNG

Sau khi nhận đƣợc ý kiến phản hồi bằng văn bản của UBND xã Vĩnh Tân. Chủ dự án sẽ tiếp thu đầy đủ các ý kiến của địa phƣơng và lồng ghép cụ thể vào các vấn đề môi trƣờng trong quá trình thực hiện dự án.

Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đúng các biện pháp khống chế và giảm thiểu các tác động trong quá trình thực hiện dự án theo các giai đoạn đã nêu trong báo cáo. Đồng thời, thực hiện nghiêm chỉnh các chƣơng trình quản lý môi trƣờng và giám sát môi trƣờng đã đề xuất trong chƣơng V của báo cáo.

Chủ dự án cam kết sẽ ƣu tiên lao động địa phƣơng trong quá trình thực hiện dự

án, góp vốn vào giải quyết việc làm, lao động cho địa phƣơng.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

252

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. KẾT LUẬN

Trên cơ sở phân tích đánh giá tác động môi trƣờng dự án “Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH” tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cữu, tỉnh Đồng Nai có thể kết luận nhƣ sau:

- Dự án góp phần giải quyết đƣợc vấn đề xử lý CTCN và CTNH phát sinh từ hoạt động công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các tỉnh thành lân cận trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, khu vực Đông Nam Bộ. Qua đó sẽ góp phần bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững;

- Dự án mang tính chất cấp bách nằm trong danh mục các dự án đƣợc ƣu tiên, kêu gọi đầu tƣ năm 2011-2012 của UBND tỉnh Đồng Nai và hoàn toàn phù hợp với Quy hoạch quản lý chất thải rắn chung của địa phƣơng;

- Hoạt động của dự án sẽ cung cấp một phần nguyên liệu công nghiệp đầu vào

đáng kể từ hoạt động và hiệu quả tái chế CTCN, CTNH cho địa phƣơng;

- Giải quyết công ăn việc làm cho một lƣợng lao động lớn tại địa phƣơng góp phần giảm các tệ nạn xã hội và ổn định, nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời dân;

- Góp phần tăng nguồn thu ngân sách của Tỉnh.

Tuy nhiên, khi dự án đi vào hoạt động có thể gây ra một số tác động tiêu cực đến KTXH, môi trƣờng, sức khỏe cộng đồng và công nhân nếu không có biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng hoặc các công trình xử lý môi trƣờng tại nhà máy hoạt động không hiệu quả. Các tác động của dự án là:

Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án

Quá trình xây dựng dự án sẽ gây ô nhiễm không khí do bụi, hơi xăng dầu, khí độc, tiếng ồn do hoạt động giao thông, vận tải và các hoạt động khác là tƣơng đối thấp trong thời gian ngắn (6 tháng). Tuy nhiên, nếu không có biện pháp khắc phục sẽ gây ảnh hƣởng đến ngƣời dân trong khu vực và tác động trực tiếp đến sức khoẻ công nhân.

Ô nhiễm nguồn nƣớc do nƣớc thải sinh hoạt của 100 công nhân xây dựng, nƣớc thải từ vật liệu san lấp, nƣớc rửa xe, thiết bị cơ giới trong giai đoạn xây dựng công trình nếu không có biện pháp khắc phục cụ thể.

Ô nhiễm do phát sinh chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp trong xây dựng có nguy cơ làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí, nguồn nƣớc mặt nếu không có biện pháp quản lý thích hợp.

Các sự cố về tai nạn giao thông đƣờng bộ.

Có thể làm tăng tai nạn lao động, nguy cơ cháy nổ.

Trong giai đoạn vận hành dự án

Khi nhà máy đi vào hoạt động, các tác động tiêu cực chủ yếu là: khí thải, bụi, mùi, nhiệt độ và tiếng ồn phát sinh từ hoạt động tái chế và xử lý CTCN, CTNH. Các yếu tố này gây tác động trực tiếp đến môi trƣờng đất, nƣớc, không khí và các hệ sinh thái khu vực xung quanh.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

253

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

Nguồn ô nhiễm nƣớc thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt và sản xuất nếu không có giải pháp khắc phục cũng sẽ gây ảnh hƣởng trực tiếp đến môi trƣờng nƣớc mặt (Chủ yếu hệ thống các suối tại khu vực và sông Đồng Nai) và nƣớc ngầm tại khu vực dự án.

Khả năng tác động tiêu cực đã nêu trên hoàn toàn có thể khắc phục đƣợc bằng cách thiết kế trên cơ sở khoa học và thực nghiệm lựa chọn công nghệ thích hợp. Chủ đầu tƣ cam kết sẽ đầu tƣ kinh phí, thực hiện nghiêm chỉnh các phƣơng án kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng và hạn chế các tác động có hại đã đƣợc đề ra trong báo cáo ĐTM nhằm đạt quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam hiện hành, bao gồm:

- Phƣơng án kiểm soát ô nhiễm không khí.

- Phƣơng án kiểm soát ô nhiễm do ồn, rung.

- Phƣơng án thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải công nghiệp, nƣớc thải sinh hoạt và

nƣớc mƣa chảy tràn.

- Phƣơng án kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn.

- Các biện pháp an toàn lao động và biện pháp phòng chống sự cố môi trƣờng.

Chủ đầu tƣ sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thiết kế và thi công các hệ thống kiểm soát ô nhiễm nhằm đạt Quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng quy định và thực hiện đầy đủ các chƣơng trình quan trắc, giám sát môi trƣờng đã đề xuất.

Các biện pháp kiểm soát ô nhiễm và hạn chế tác động có hại của dự án tới môi trƣờng đã đƣợc đƣa ra và kiến nghị trong báo cáo ĐTM này là những biện pháp khả thi, có khả năng đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng Việt Nam.

2. KIẾN NGHỊ

Trên cơ sở xác định, nghiên cứu và đánh giá tổng hợp về vị trí dự án, phân tích các tác động môi trƣờng cũng nhƣ các biện pháp khả thi nhằm giảm thiểu các tác động đối với môi trƣờng của dự án, việc triển khai thực hiện dự án “Nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH” tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, Đồng Nai đảm bảo vừa đạt hiệu quả về đầu tƣ kinh tế vừa đạt hiệu quả xử lý chất thải và bảo vệ môi trƣờng chung cho khu vực. Bên cạnh đó, chủ đầu tƣ cũng cần nhận đƣợc sự phối hợp với các đơn vị ban ngành của địa phƣơng để thực hiện đồng bộ các chƣơng trình có liên quan đến Báo cáo ĐTM của dự án, nhất là trong giai đoạn vận hành.

Chủ đầu tƣ kính mong Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng xem xét thẩm định và phê duyệt sớm Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án để có thể sớm triển khai xây dựng dự án, nhằm giải quyết tốt vấn đề CTCN, CTNH trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các tỉnh thành lân cận.

3. CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG

Để hạn chế tác động đến môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong báo cáo, Chủ đầu tƣ sẽ cam kết thực hiện các biện pháp hạn chế các tác động tiêu cực đến môi trƣờng, bao gồm:

Kiểm soát ô nhiễm không khí

Chủ đầu tƣ cam kết thực hiện các biện pháp hạn chế ô nhiễm do các phƣơng tiện vận chuyển, mùi hôi khí thải từ các hệ thống tái chế, xử lý, bụi khí thải từ lò đốt và khu xử lý rác: Chất lƣợng môi trƣờng khí thải lò đốt đảm bảo đạt theo quy chuẩn môi

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

254

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

trƣờng Việt Nam QCVN 30:2010/BTNMT, khí thải từ các bộ phận khác (máy phát điện dự phòng, hệ thống xử lý khí quy trình tái chế nhựa, tái chế dung môi, dầu nhớt thải, súc rửa, phục hồi bao bì, thùng phuy, tháo dỡ bình ắc quy, tái chế chì, thu hồi xử lý linh kiện điện tử) tuân thủ QCVN 19:2009/BTNMT cột B (Kp = 1, Kv = 1), QCVN 20:2009/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT.

Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cƣ (QCVN: 26:2011/BTNMT). Riêng trong khu vực nhà xƣởng giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn tại khu vực lao động theo QĐ 3733:2002/QĐ-BYT:Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, quy định độ ồn và nồng độ tối đa các chất ô nhiễm trong khu vực lao động.

Giới hạn tối đa cho phép độ rung khu vực công cộng và dân cƣ (QCVN:

27:2011/BTNMT).

Quy chuẩn chất lƣợng không khí xung quanh (QCVN 05:2009/BTNMT; QC

06:2009/BTNMT).

Cam kết lắp đặt thiết bị quan trắc online tại 3 ống khói khí thải lò đốt

Kiểm soát ô nhiễm nƣớc thải

Chủ đầu tƣ cam kết xây dựng HTXLNTTT đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A,

Kf = 1,1 và Kq = 0,9 trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận.

Cam kết lắp đặt thiết bị giám sát lƣu lƣợng nƣớc thải

Kiểm soát chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm

Quy chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt QCVN 08:2008/BTNMT.

Quy chuẩn chất lƣợng nƣớc ngầm QCVN 09:2008/BTNMT.

Kiểm soát chất lƣợng môi trƣờng đất

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất

QCVN 03:2008/BTNMT.

Kiểm soát chất thải rắn

Đối với chất thải sinh hoạt đƣợc thu gom và hợp đồng với đơn vị có chứa năng

của địa phƣơng xử lý đúng nơi qui định.

Cam kết việc quản lý chất thải rắn tuân thủ Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn; Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về Quản lý CTNH.

Ngoài ra, Chủ dự án cũng xin cam kết thực hiện các biện pháp khác nhƣ:

- Thực hiện và hoàn thành hồ sơ xin phép Hành nghề Quản lý CTNH trƣớc khi

nhà máy đi vào hoạt động.

- Không thực hiện vận chuyển cũng nhƣ tiếp nhận xử lý các loại chất thải không

thuộc phạm vi trong báo cáo này.

- Không vận chuyển chất thải vào các giờ cao điểm và không sử dụng các

phƣơng tiện không đạt Quy chuẩn để vận chuyển chất thải.

- Có bộ phận chuyên môn đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng.

- Cam kết thực hiện quy định về phòng cháy và chữa cháy.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

255

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

- Thu gom và quản lý chất thải rắn theo đúng quy trình.

- Tuân thủ tuyệt đối mọi nguyên tắc an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy.

- Tuân thủ thực hiện chƣơng trình giám sát theo định kỳ.

- Thực hiện thủ tục thăm dò khai thác nƣớc dƣới đất đúng theo quy định. Công ty

sẽ thực hiện trám lấp giếng khoan khi khu vực có mạng lƣới nƣớc cấp.

- Thời gian hoàn thành công trình xử lý môi trƣờng và các hệ thống kiểm soát ô

nhiễm môi trƣờng trƣớc khi dự án đi vào hoạt động.

Chủ đầu tƣ cam kết sẽ bồi hoàn chi phí tổn hại môi trƣờng, sức khoẻ con ngƣời do những chất thải, sự cố môi trƣờng trong hoạt động xử lý và vận chuyển CTNH của dự án mình gây ra.

Tóm lại, Chủ đầu tƣ cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung mà báo cáo ĐTM đã đề ra đồng thời chịu trách nhiệm trƣớc Pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các công ƣớc Quốc tế, các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam và nếu để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

256

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO

1) Lê Thị Hồng Trân, Đánh giá rủi ro môi trƣờng, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ

thuật, 2008.

2) Nguyễn Ngọc Chấn, Kiểm soát ô nhiễm không khí và tiếng ồn (tập 1, 2 ,3).

3) Nguyễn Văn Phƣớc, Quản lý và xử lý chất thải rắn, Nhà xuất bản Đại học

Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, năm 2007.

4) Quản lý CTNH, PGS.TS Nguyễn Đức Khiển, năm 2003.

5) Sổ tay xử lý nƣớc (tập 1) - NXB Xây dựng, Hà Nội, 1999.

6) Tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế Thế giới và Ngân hàng Thế giới về xây

dựng báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng.

7) Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM). Phƣơng pháp luận và kinh nghiệm thực

tiễn - NXB KHKT Hà Nội, 1994.

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

257

Báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại”

PHỤ LỤC

Phụ lục 1 Các văn bản pháp lý liên quan

1.1 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH MTV 1.2 Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh 1.3 Giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH 1.4 Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 13/09/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về nhu cầu sử dụng đất thực hiện các dự án, công trình năm 2011 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

1.5 Công văn số 7979/UBND-CNN ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thỏa thuận đại điểm đầu tƣ dự án nhà máy xử lý CTCN và nguy hại tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu 1.6 Công văn số 140/UBND-KT ngày 13/01/2012 của UBND huyện Vĩnh Cửu về việc xác nhận hoàn thành thỏa thuận bồi thƣờng đợt 1

1.7 Văn bản sô/SKHCN-QLC ngày 16/03/2012 của Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Đồng Nai về việc thẩm định công nghệ dự án: Đầu tƣ xây dựng nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nam

1.8 Văn bản số 04/UBND ngày 22 tháng 02 năm 2012 của UBND xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu về việc phúc đáp ý kiến tham vấn về Dự án Đầu tƣ xây dựng nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH

1.9 Văn bản số 01/CV-MT ngày 22 tháng 02 năm 2012 của UBMTTQ xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu về việc phúc đáp ý kiến tham vấn về Dự án Đầu tƣ xây dựng nhà máy tái chế, xử lý CTCN và CTNH Phụ lục 2 Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng nền

2.1 Phiếu kết quả kiểm nghiệm chất lƣợng không khí, tiếng ồn 2.2 Phiếu kết quả kiểm nghiệm chất lƣợng nƣớc mặt 2.3 Phiếu kết quả kiểm nghiệm chất lƣợng nƣớc ngầm 2.4 Phiếu kết quả kiểm nghiệm chất lƣợng đất Phụ lục 3 Các bản vẽ liên quan

3.1 Sơ đồ thỏa thuận địa điểm khu đất dự án 3.2 Bản đồ quy hoạch san nền 3.3 Bản vẽ hƣớng san nền thoát nƣớc 3.4 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất 3.5 Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan 3.6 Bản đồ quy hoạch chi tiết khu chôn chất thải 3.7 Bản đồ quy hoạch cấp nƣớc 3.8 Bản đồ quy hoạch thoát nƣớc mƣa 3.9 Bản đồ quy hoạch thoát nƣớc thải Phụ lục 4 Sơ đồ quan trắc môi trƣờng nền và giám sát chất lƣợng môi trƣờng

4.1 Sơ đồ quan trắc chất lƣợng môi trƣờng nền 4.2 Sơ đồ giám sát chất lƣợng môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng

4.3

4.4 Sơ đồ giám sát chất lƣợng môi trƣờng khu vực nhà máy trong giai đoạn hoạt động Sơ đồ giám sát chất lƣợng môi trƣờng khu vực lân cận trong giai đoạn hoạt động

Công ty TNHH MTV Thanh Tùng 2

258