CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

-----------    ----------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

ĐỊA ĐIỂM

: PHƯỜNG 15, QUẬN TÂN BÌNH, TP.HỒ CHÍ MINH

CHỦ ĐẦU TƯ

: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐẦU TƯ TÂN SƠN NHẤT -

CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 5 năm 2014

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

-----------    ----------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

TÂN SƠN NHẤT

(Phó Tổng Giám đốc)

(Giám đốc)

PHAN VĂN HANH

NGUYỄN BÌNH MINH

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 5 năm 2014

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN .............................................................................................1 1.1. Tổng quan hệ thống GTVT Việt Nam .......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu phát triển ngành GTVT ................................................................................................. 2 1.2.1. Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 ................................................... 2 1.2.2. Tầm nhìn đến năm 2030 .................................................................................................... 3 1.3. Phân tích lượng xe cơ giới đường bộ– Hiện trạng và xu hướng phát triển .................................. 3 1.4. Đăng kiểm Việt Nam - Hiện trạng và xu hướng phát triển .......................................................... 4 1.5. Căn cứ pháp lý .............................................................................................................................. 7 1.6. Năng lực của chủ đầu tư ............................................................................................................... 9 1.7. Kết luận sự cần thiết đầu tư ........................................................................................................ 10 CHƯƠNG II: TÓM TẮT DỰ ÁN .......................................................................................................11 2.1. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ........................................................................................................ 11 2.2. Mục đích đầu tư .......................................................................................................................... 11 2.2.1. Đối với chủ đầu tư ........................................................................................................... 11 2.2.2. Đối với Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới ......................................................................... 11 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG .....................................................................13 3.1. Vị trí đầu tư ................................................................................................................................ 13 3.2. Khí hậu ....................................................................................................................................... 13 3.3. Địa hình – địa chất ...................................................................................................................... 13 3.3.1. Địa hình ............................................................................................................................ 13 3.3.2. Địa chất ............................................................................................................................ 13 3.4. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án ................................................................................................. 14 3.5. Nhận xét chung ........................................................................................................................... 14 CHƯƠNG IV: NỘI DUNG DỰ ÁN ....................................................................................................15 4.1. Quy mô dự án ............................................................................................................................. 15 4.2. Hạng mục đầu tư ........................................................................................................................ 15 4.2.1. Hạng mục xây dựng ......................................................................................................... 15 4.2.2. Hạng mục thiết bị ............................................................................................................. 15 4.3. Tiến độ thực hiện dự án .............................................................................................................. 17 4.4. Quy hoạch dự án ......................................................................................................................... 17 4.5. Phương án lựa chọn công nghệ .................................................................................................. 17 4.6. Nhân lực ................................................................................................................................... 19v CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ .................................................................................................21 5.1. Nội dung ..................................................................................................................................... 21 5.2. Kết quả tổng mức đầu tư ............................................................................................................ 25 CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................................................26 6.1. Kế hoạch đầu tư .......................................................................................................................... 26 6.2. Tiến độ sử dụng vốn ................................................................................................................... 26 6.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ........................................................................................................ 26 6.4. Tổng sử dụng vốn ....................................................................................................................... 27

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang i

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN .....................................................28 7.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ...................................................................................... 28 7.1.1. Giả định về doanh thu ...................................................................................................... 28 7.1.2. Giả định về chi phí ........................................................................................................... 33 7.2. Báo cáo thu nhập dự trù.............................................................................................................. 35 7.3. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV) ............................................................... 36 7.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội .............................................................................................. 38 CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN ...............................................................................................................40

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang ii

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG I: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN

1.1. Tổng quan hệ thống GTVT Việt Nam

Việt Nam có một hệ thống GTVT với đầy đủ các phương thức vận tải: đường bộ,

đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển và hàng không.

a) Đường bộ:

Tổng chiều dài đường bộ nước ta hiện có trên 258.200 km, trong đó, quốc lộ và cao tốc 18,744 km, chiếm 7,26%; đường tỉnh 23.520 km, chiếm 9,11%; đường huyện 49.823 km, chiếm 19,30%; đường xã 151.187 km, chiếm 58,55%; đường đô thị 8.492 km, chiếm 3,29% và đường chuyên dùng 6.434 km, chiếm 2,49%.

Hiện có 104 tuyến quốc lộ, 5 đoạn tuyến cao tốc và các tuyến đường do TW quản lý với tổng chiều dài 18.744 km; trong đó mặt đường BTN chiếm 62,97%, BTXM chiếm 2,67%, nhựa chiếm 31,7%, cấp phối và đá dăm chiếm 2,66%.

Về tiêu chuẩn kỹ thuật: đường có tiêu chuẩn kỹ thuật cao (cao tốc, cấp I, cấp II) chiếm tỷ trọng rất thấp chỉ đạt 7,51%. Tỷ lệ đường đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cấp III, cấp IV chiếm 77,73%; còn lại đường có tiêu chuẩn kỹ thuật thấp (cấp V, cấp VI) chiếm tỷ lệ là 14,77%.

b) Đường sắt

Mạng đường sắt Việt Nam có tổng chiều dài 3.143km trong đó 2.531km chính tuyến, 612km đường nhánh và đường ga bao gồm 3 loại khổ đường: 1000mm chiếm 85%, khổ đường 1435mm chiếm 6%, khổ đường lồng (1435mm & 1000mm) chiếm 9%. Mật độ đường sắt đạt 7,9 km/1000km2.

Mạng lưới đường sắt phân bố theo 7 trục chính là: Hà Nội - Sài Gòn, Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Quán Triều, Kép - Lưu Xá, Kép - Hạ Long.

Tiêu chuẩn kỹ thuật, kết cấu hạ tầng đường sắt nước ta còn ở mức thấp và lạc hậu: Bình trắc diện còn nhiều đường cong bán kính nhỏ, độ dốc lớn (Tuyến Thống Nhất imax =17‰); cầu cống đã qua gần 100 năm khai thác, tải trọng nhỏ (P = 14 tấn trục); hầm bị phong hóa rò rỉ nước; tà vẹt nhiều chủng loại; thông tin - tín hiệu chạy tàu lạc hậu và chưa đồng bộ, hành lang an toàn giao thông đường sắt nhiều đoạn bị xâm hại nghiêm trọng, đường sắt giao cắt bằng với đường bộ và đường dân sinh có mật độ rất cao (tổng số có 1.464 đường ngang hợp pháp, trên 4.000 đường dân sinh tự mở).

c) Đường thủy nội địa

Hiện nay toàn quốc có khoảng 2.360 sông, kênh, với tổng chiều dài 41.900 Km, mật độ sông bình quân là 0,127 Km/Km2; 0,59Km/1.000 dân. Hiện nay mới khai thác vận tải được 15.500km (chiếm 36% ) và đã đưa vào quản lý 8.353 km. Riêng ở khu vực ĐBSH và ĐBSCL mật độ là 0,2-0,4km/km2, vào loại cao nhất so với các nước trên thế giới;

Cảng, bến: Hiện tại toàn quốc có 108 cảng, bến thủy nội địa, các cảng này nằm rải rác

trên các sông kênh chính.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 1

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

d) Đường biển

Với hơn 3.200 km bờ biển,Việt Nam có một tiềm năng về phát triển cảng biển. Hệ thống cảng biển Việt Nam hiện có 37 cảng biển, với 166 bến cảng, 350 cầu cảng, tổng chiều dài khoảng 45.000m cầu cảng, năng lực thông qua khoảng 350 – 370 triệu tấn/năm (sản lượng 2011 là 290 triệu tấn). Đã hình thành các cụm cảng, có cảng cho tàu có trọng tải lớn tới 100.000T, cảng chuyên container. Đang triển khai xây dựng cảng cửa ngõ quốc tế tại các vùng kinh tế trọng điểm và các cảng bến tại các khu vực khác.

Về luồng lạch ra vào cảng, gồm có 41 luồng đã được giao cho Bảo đảm An toàn Hàng hải VN quản lý theo các tiêu chuẩn báo hiệu hàng hải VN và quy tắc báo hiệu hàng hải quốc tế IALA, còn có một số luồng do các ngành khác quản lý.

e) Hàng không

Hiện có 20 cảng hàng không đang hoạt động khai thác, trong đó: Cảng hàng không đáp ứng khai thác loại máy bay B747, B777: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cần Thơ; Cảng hàng không đáp ứng khai thác loại máy bay A321: Cát Bi, Vinh, Đồng Hới, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát, Cam Ranh, Buôn Ma Thuột, Liên Khương, Tuy Hoà; Cảng hàng không đáp ứng khai thác loại máy bay ATR72, F70: Điện Biên, Pleiku, Côn Sơn, Cà Mau, Rạch Giá, Phú Quốc.

f) Giao thông đô thị: Trong thời gian vừa qua, tại các đô thị lớn hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị đã được đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới, góp phần giảm ùn tắc giao thông, tạo ra những thay đổi đáng kể cảnh quan đô thị và đang dần hình thành mạng lưới giao thông theo quy hoạch.

g) Giao thông nông thôn

Tổng số đường giao thông nông thôn (chỉ tính đường huyện và đường xã) hiện nay là 195.840 km, chiếm77,50% tổng số đường bộ ở nước ta. Các tuyến đường GTNT đã từng bước được cải tạo, nâng cấp bằng nguồn ngân sách địa phương, hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, vốn ODA và đóng góp của nhân dân,...

1.2. Mục tiêu phát triển ngành GTVT

1.2.1. Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020

Đến năm 2020, hệ thống giao thông vận tải nước ta cơ bản đáp ứng nhu cầu vận tải đa dạng của xã hội với mức tăng trưởng nhanh, đảm bảo chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý; kiềm chế tiến tới giảm sự gia tăng tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường. Về tổng thể, hình thành được một hệ thống giao thông vận tải hợp lý giữa các phương thức vận tải và các hành lang vận tải chủ yếu đối với các mặt hàng chính có khối lượng lớn.

Đường bộ: hệ thống quốc lộ và đường tỉnh phải được đưa vào đúng cấp kỹ thuật; mở rộng và xây dựng mới các quốc lộ có nhu cầu vận tải lớn; xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc. Các tuyến đường bộ đối ngoại đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bộ khu vực. Thành lập Quỹ bảo trì đường bộ để đáp ứng nhu cầu nguồn vốn cho công tác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Giao thông đô thị: phát triển hợp lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị và vận tải công cộng; đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị từ 16 – 26%. Đối với các thành phố

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 2

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

lớn, phát triển mạnh hệ thống xe buýt; nhanh chóng đầu tư xây dựng các tuyến vận tải công cộng khối lượng lớn như đường sắt trên cao và tàu điện ngầm tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đạt tỷ lệ đảm nhận hành khách công cộng 35 ÷ 45%.

Giao thông nông thôn: phát triển đường giao thông nông thôn cho phương tiện giao thông cơ giới tới tất cả trung tâm xã hoặc cụm xã, đảm bảo thông suốt quanh năm. Tỷ lệ mặt đường cứng, rải nhựa đạt 60 ÷ 80%. Chú trọng phát triển giao thông đường thủy nội địa, đặc biệt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.

1.2.2. Tầm nhìn đến năm 2030

Đến năm 2030 sẽ cơ bản hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải trong cả nước cũng như các hành lang giao thông đối ngoại. Chất lượng vận tải đảm bảo đạt tiêu chuẩn quốc tế: êm thuận, nhanh chóng, an toàn và kết nối hợp lý giữa các phương thức vận tải, nhất là các điểm chuyển tải hành khách đường dài với vận tải hành khách tại các đô thị.

Cơ bản hoàn thành xây dựng các tuyến đường bộ, đường sắt cao tốc Bắc – Nam. Hệ thống đường bộ, đường sắt Việt Nam đồng bộ với tiêu chuẩn kỹ thuật, kết nối thuận lợi với hệ thống đường bộ ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng và đường sắt xuyên Á.

Phát triển giao thông đô thị theo quan điểm: “Nhìn xa, hướng tới văn minh, hiện đại; nhanh chóng thu hẹp khoảng cách so với thủ đô của các nước khác”. Từng bước xây dựng các tuyến vận tải hành khách khối lượng lớn tại các đô thị loại I. Phát triển vận tải hành khách có khối lượng lớn đi trên cao và đi ngầm tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đảm bảo tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tại hai thành phố này đạt 50 ÷ 55%.

(Nguồn: Quyết định 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/03/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030)

1.3. Phân tích lượng xe cơ giới đường bộ– Hiện trạng và xu hướng phát triển

Số lượng phương tiện cơ giới đường bộ tăng nhanh, mạnh trong thời gian qua; tốc độ tăng trưởng các loại xe ô tô đạt 12%/ giai đoạn 2009- 2011, trong đó xe con có tốc độ tăng cao nhất là 17%/năm, xe tải khoảng 13%, xe khách tăng không đáng kể; xe máy tăng khoảng 15%, số lượng xe máy năm 2011 là 33.906.433 chiếc.

Bảng 1.1: Số lượng phương tiện cơ giới đường bộ (Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam)

Đơn vị: chiếc

Loại phương tiện

2007

2009

2010

2011

1.106.617

1.137.933

1.274.084

1.428.002

Tổng ô tô

Xe con

301.195

556.945

659.452

483.566

Xe khách

89.240

97.468

102.805

103.502

Xe tải

316.914

552.244

609.200

476.401

Mô tô, xe máy

21.721.282

33.906.433

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 3

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ được cải thiện đáng kể đặc biệt là ô tô chở khách; tỷ lệ phương tiện có tuổi thọ dưới 12 năm đối với chủng loại ô tô chở khách tính đến hết năm 2011 chiếm 78%. Số lượng phương tiện cũ, nát giảm hẳn, nhiều phương tiện mới, hiện đại đã được thay thế trong đó có một số lượng không nhỏ xe trung và cao cấp. Phương tiện có trọng tải lớn (7-20T) chiếm 19-20%, loại trên 20T chiếm 0,55-0,6% tổng phương tiện vận tải hàng hóa.

Theo chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trong quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/08/2009 của Thủ tướng chính phủ, mục tiêu phát triển phương tiện vận tải đến năm 2020, toàn quốc có khoảng 2,8 ÷ 3 triệu xe ô tô các loại, trong đó xe ô tô con chiếm 50%, xe khách chiếm 17% và xe tải chiếm 33%

SỐ LIỆU DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2020

1.4. Đăng kiểm Việt Nam - Hiện trạng và xu hướng phát triển

Khi các phương tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lượng thì những nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trường … cũng ngày một tăng theo. Để ngăn chặn và giảm thiểu những rủi ro trong lưu thông cho phương tiện, đảm bảo an toàn cho xã hội và môi trường sống…, con người đã đặt ra và xã hội hóa những tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông đường bộ, việc xã hội hóa các tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện thể hiện tính nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự phát triển của xã hội.

Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ được xem như một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận. Tại Việt Nam, hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối với các cơ quan đơn vị ngoài hệ thống nhà nước, số lượng đơn vị tham gia còn hạn chế do chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn đặt ra.

Ở Việt Nam trước đây hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện xe cơ giới đường bộ do cơ quan Nhà nước quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam (VR) là cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát kỹ thuật, chứng nhận Chất lượng, An toàn cho các phương tiện và trang thiết bị giao thông vận tải bao gồm: tàu thuỷ, ô tô, phương tiện đường sắt, các sản phẩm công nghiệp và công trình biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích đảm bảo an toàn sinh mạng con người, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, không vì lợi nhuận.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 4

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Gần đây, để xã hội hóa hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lượng và an toàn phương tiện cơ giới đường bộ, Bộ giao thông vận tải đã có quyết định số 1658/QĐ – BGTVT ngày 16/05/2005 về việc phê duyệt đề án “Xã hội hóa công tác kiểm định xe cơ giới đang lưu hành” nhằm huy động tiềm năng và các nguồn lực của xã hội đầu tư cho hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện, giảm gánh nặng về ngân sách cho Nhà nước do việc tăng trưởng phương tiện trong xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ phương tiện, phát huy vai trò làm chủ của người lao động và giám sát của nhà đầu tư trong hoạt động kiểm định.

Do hoạt động đăng kiểm mang nặng tích công ích, không vì mục tiêu lợi nhuận nên các đơn vị ngoài hệ thống Nhà nước không có tham gia vào hoạt động vận tải cũng ít quan tâm đến lĩnh vực này. Hiện tại, Đăng kiểm Việt Nam có 26 chi cục, chi nhánh đăng kiểm tàu thuỷ, công trình biển và sản phẩm công nghiệp; có hệ thống 86 Trung tâm/Trạm đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ. Riêng tại Tp. HCM hiện đang có 10 trung tâm đăng kiểm Các trung tâm /chi nhánh đăng kiểm xe cơ giới ở Tp.HCM hiện nay:

 Địa chỉ: 464 Kinh Dương Vương, P. An Lạc, Q. Bình Tân, T.p HCM

 Điện Thoại: 08.37527979 Fax: 08.37527616

 Giám đốc: Đỗ Văn Đông – 0903.907.895

 P.Giám đốc: Lê Minh Hùng – 0903.842.032

 P.Giám đốc: Dương Hiếu Lợi – 0903.777.930

1/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5001S - Tp HCM

 Địa chỉ: 343/20 Lạc Long Quân - P.5 - Quận 11

 Điện Thoại: 08-8601986 Fax: 08-8603287

 Giám đốc: Nguyễn Quốc Hùng – 0903.906.994

 P.Giám đốc: Hoàng Sinh Nam – 0903.635.928

2/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5002S - Tp HCM

 Địa chỉ: Số 6/6 - QL 13 - P.Hiệp Bình Chánh - Quận Thủ Đức

 Điện Thoại: 08.37269164 Fax: 08.38963912

 Giám đốc: Nguyễn Đình Thuần - 0913.989.545

 P.Giám đốc: Lê Quốc Thái – 0903.934.002

3/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5003S - Tp HCM

 Địa chỉ: 107 Đường Phú Châu - P. Tam Bình - Q.Thủ Đức

 Điện Thoại: 08.37294553 Fax: 08.37294550

 Giám đốc: Trần Hữu Thái – 0913.975.495

 P.Giám đốc: Trần Văn Chủ - 0918.730.735

4/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5003V - T.p HCM

5/ Chi nhánh đăng kiểm thuộc 5003V - Tp HCM

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 5

 Địa chỉ: Khu phố 4, Trường Sơn, Linh Trung,Q.Thủ Đức

 Điện Thoại: 08.38964341 Fax: 08.38964341

 Giám đốc: Trần Hữu Thái – 0913.975.495

 P.Giám đốc: Trần Văn Chủ - 0918.730.735

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

 Địa chỉ: Ngã tư Thủ Đức - Số 1 Xa lộ Hà Nội - P.Hiệp Phú - Q9 - T.p HCM

 Điện Thoại: 08.38966680 Fax: 08.38967063

 Phó Giám đốc phụ trách: Ngô Ngọc Sơn – 0903.958730

6/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5004V - Tp HCM

 Địa chỉ: 1143/3B, QL 1A, KP3, P. An Phú Đông, Q.12, T.p HCM

 Điện Thoại: 08.37196222 Fax: 08.37197679

 Giám đốc: Nguyễn Đình Quân – 0982.016.357

 P.Giám đốc: Nguyễn Thanh Long – 0909.306.203

7/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5005V - T.p HCM

 Địa chỉ: 1A Hồng Hà, P.2, Q.Tân Bình, T.p HCM

 Điện Thoại: 083.5470924 Fax: 083.5470925

 Giám đốc: Nguyễn Đình Quân – 0982.016.357

 P.Giám đốc: Nguyễn Thanh Long – 0909.306.203

8/ Chi nhánh đăng kiểm XCG 5005V - T.p HCM

 Địa chỉ: 118 Huỳnh Tấn Phát - P.Tân Thuận Tây - Quận 7 - TP. HCM.

 Điện Thoại: 08.38726101 Fax: 08.38726102

 Giám đốc: Nguyễn Hồng Quang – 0918.122.818

9/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5006V - T.p HCM

 Địa chỉ: 428/56 Quốc lộ 1, P.Bình Hưng Hoà B, Q.Bình Tân, T.p HCM

 Điện Thoại: 08.37671035 Fax: 08.37671036

 Giám đốc: Nguyễn Văn Hùng – 0903.904.269

 P.Giám đốc: Bùi Văn Hoà – 0903.822.199

(Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam http://www.vr.org.vn/gioithieu.aspx?id_news=12&id=ttdk)

10/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5007V - T.p HCM

Thực tế cho thấy số lượng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới cả nước nói chung và ở TpHCM kể trên còn thiếu gây khó khăn trong việc đăng kiểm số phương tiện lớn đang có nhu cầu dẫn đến tình trạng quá tải ngày càng nghiêm trọng. Song song đó, theo tình hình phát triển kinh tế xã hội và dự báo lượng xe cơ giới sẽ phát sinh trong những thập niên tới là rất lớn. Để đáp ứng kịp cho nhu cầu đăng kiểm và kiểm soát an toàn kỹ thuật cho lượng xe sẽ phát triển này, Bộ giao thông vận tải đã quy hoạch phát triển mạng lưới các trung tâm đăng kiểm trên toàn quốc nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các chủ phương tiện, tạo ra sự cạnh tranh

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 6

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

lành mạnh, phát huy được vai trò làm chủ của người lao động và sự giám sát của nhà đầu tư trong hoạt động kiểm định. Theo đó, tại Thành phố Hồ Chí Minh sẽ có từ 18 – 20 trung tâm đăng kiểm với khoảng 40 dây truyền kiểm định vào năm 2010 chiếm từ 13,16% - 15,52% số trung tâm kiểm định và khoảng 20,62% số dây truyền kiểm định của 64 tỉnh thành trên toàn quốc, đến năm 2015 sẽ đạt 28 trung tâm kiểm định với khoảng 60 dây truyền kiểm định, chiếm 13,02% số trung tâm kiểm định và khoảng 17,75% số dây chuyền kiểm định của 64 tỉnh thành trên toàn quốc.

Phần quy hoạch tổng thể trên cho thấy lượng xe ôtô tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh trong tương lai sẽ phát triển rất mạnh, số trung tâm đăng kiểm hiện nay mới chỉ đạt 45% - 50% và số dây chuyền kiểm định cũng chỉ đạt 72,50% so với quy hoạch tổng thể đến năm 2010. Với thực trạng này, nếu không được bổ sung thêm năng lực hoạt động thì trong tương lai, hoạt động kiểm định tại Tp. Hồ Chí Minh sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động này, tạo áp lực lên xã hội trong đó vấn nạn lớn nhất là ùn tắc giao thông do lượng phương tiện phải tập trung đông tại những điểm có đặt Trạm đăng kiểm, có thể gây ra những phản ứng dây chuyền ảnh hưởng xấu đến uy tín và hình ảnh của Thành phố nói riêng trong cả nước và hình ảnh của Việt Nam nói chung trên thế giới.

1.5. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của

Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 7

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN

Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam;

- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam;

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu

tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu

nhập doanh nghiệp;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành

Luật Thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư

xây dựng công trình;

- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều

luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 8

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và

quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh

dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự

án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 50/2005/QĐ-BGTVT ngày 12/10/2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành

tiêu chuẩn ngành :" Tiêu chuẩn Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới";

- Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định

điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới;

- Quyết định số 3544/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới đến năm 2015;

- Quyết định số 1658/QĐ-BGTVT ngày 16/5/2005 của Bộ trưởng Bộ phê duyệt Đề án "Xã

hội hoá công tác đăng kiểm xe cơ giới đang lưu hành";

- Quyết định số 4105/2001/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2001 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban

hành quy định về việc kiểm định ATKT và BVMT đối với xe cơ giới đường bộ;

1.6. Năng lực của chủ đầu tư

 Chủ đầu tư

: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

 Mã số doanh nghiệp

: 0312404512

 Nơi cấp

: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh

 Đăng ký thay đổi lần 3

: 16/12/2013

 Trụ sở chính

: 147/31, Đường số15, Kp10, P.Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân

 Đại diện pháp luật

: Phan Văn Hanh

Chức danh: Giám đốc

 Vốn điều lệ

: 20.000.000.000 đồng

 Ngành nghề kinh doanh

:

- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe Bus).

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 9

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

- Cho thuê xe có động cơ.

- Cung ứng lao động tạm thời.

- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.

- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh.

- Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác.

- Đại lý ô tô và xe có động cơ khác.

- Bán mô tô, xe máy.

- Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy.

- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.

- Đại lý, môi giới, đấu giá.

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải (trừ vận tải đường hàng không).

- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.

- Kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa, giao nhận hàng hóa.

- Dịch vụ hoa tiêu ô tô, kéo xe bị hỏng.

Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất với lợi thế có phương tiện, thiết bị đầy đủ, hiện đại, đội ngũ đăng kiểm viên có trình độ đạo đức, nghề nghiệp và bề dày kinh nghiệm sẽ là điểm sáng trong hệ thống trung tâm đăng kiểm của cả nước.

1.7. Kết luận sự cần thiết đầu tư

Giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng quốc gia và có tính xã hội hóa cao. Qua việc phân tích chung về hệ thống giao thông, lượng phương tiện cơ giới và sự hạn chế về chất và lượng của những trung tâm đăng kiểm hiện nay Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất quyết định đầu tư dự án “Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới” tại thửa đất số 59, Phường 15, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh.

Việc đầu tư này thật sự cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay bởi đăng kiểm xe cơ giới là hoạt động kiểm tra nhằm đánh giá chất lượng an toàn kỹ thuật của phương tiện cơ giới, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và bảo vệ môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 10

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG II: TÓM TẮT DỰ ÁN

2.1. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

 Tên dự án

: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

 Địa điểm đầu tư

 Diện tích khu đất

: Thửa đất số 59, Phường 15, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh : 5374 m2

 Hiện trạng khu đất

: đất trống.

 Khu đất thuộc

: Cảng vụ Hàng không Miền Nam. (Địa chỉ: Cảng hàng không

Quốc tế Tân Sơn Nhất, phường 2, quận Tân Bình)

 Hình thức đầu tư

: Đầu tư xây dựng mới

 Hình thức quản lý

: Thông qua Ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập

 Tổng mức đầu tư

: 19,700,000,000 đồng

 Doanh thu dự án từ

: Hoạt động đăng kiểm các loại xe cơ giới với 4 dây chuyền

kiểm định xe loại trọng tải 2 tấn và loại 13 tấn.

 Hiệu quả tài chính

: NPV= 13,215,020,000 đồng, IRR= 34%, thời gian hoà vốn sau 4 năm 2 tháng. Dự án khả thi, mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh

 Hiệu quả kinh tế xã hội

: đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

 Tiến độ thực hiện

: Dự án bắt đầu chuẩn bị từ quý III/2014 và đi vào hoạt động từ

quý I/2016.

2.2. Mục đích đầu tư

2.2.1. Đối với chủ đầu tư

- Khai thác được các giá trị tăng thêm do hoạt động đăng kiểm mang lại về sửa chữa, bảo

dưỡng, v.v....

- Chủ động trong việc kiểm định xe của đơn vị, giải phóng xe nhanh nhất, đáp ứng kịp

thời cho hoạt động kinh doanh và hỗ trợ tốt cho dịch vụ mua bán xe ô tô.

- Tận dụng các lợi thế sẵn có để đa dạng hóa các ngành nghề, dịch vụ kinh doanh trong

Công ty.

- Tạo thêm kênh thông tin quảng bá về hình ảnh, loại hình hoạt động và tên tuổi của

Công ty trên thị trường.

2.2.2. Đối với Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 11

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

- Phân tán lượng phương tiện cơ giới khi đến kỳ kiểm định, giải phóng nhanh lượng phương tiện trong hoạt động kiểm định tránh được tình trạng ùn tắc trong giao thông khi phương tiện tập trung quá đông tại một địa điểm.

- Góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông, đảm bảo chất lượng cở sở hạ tầng giao thông và

bảo vệ môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 12

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

3.1. Vị trí đầu tư

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới được xây dựng tại thửa đất số 59, phường 15, quận

Tân Bình, Tp.HCM, trong phạm vi của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.

Địa điểm xây dựng “Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới” phù hợp với quy hoạch, có đường

giao thông thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định.

3.2. Khí hậu

Dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, cũng như các tỉnh ở Nam bộ. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28.80C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25.70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280C đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

3.3. Địa hình – địa chất

3.3.1. Địa hình

Ðịa hình khu vực xây dựng dự án tương đối bằng phẳng nên nhìn chung địa hình của khu đất xây dựng công trình rất thuận lợi cho công tác tập kết vật tư, xe máy thi công xây dựng công trình cũng như quá trình khai thác kinh doanh sau này.

3.3.2. Địa chất

Căn cứ vào tài liệu khoan khảo sát địa chất công trình do Liên hiệp Khoa học Sản xuất Địa

chất & Công nghệ Khoáng thuộc Tổng hội Địa chất Việt Nam.

Kết cấu nền hiện tại trong phạm vi khảo sát tồn tại 03 lớp đất. Từ trên xuống bao gồm các

lớp đất như sau:

 Lớp 1: Sét pha nặng màu xám xanh có Rtc=1.5 (Kg/cm2)

Phân bố độ sâu:

Từ: 0-> 7.2 mét; từ 0 -> 7.5 mét; từ 0-> 5.2 mét

 Lớp 2: Sét pha nhẹ, màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng

có Rtc=1.5(Kg/cm2)

Phân bố độ sâu:

Từ 7.2-> 9.5 mét; từ 7.5-> 9.5 mét; từ 5.2-> 9mét.

 Lớp 3: Cát pha màu xám vàng, xám trắng, xám vàng có Rtc=1.4 (Kg/cm2)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 13

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Phân bố độ sâu:

Từ 9.5-> 20 mét; từ 9.5-> 20 mét; từ 9.0-> 20 mét.

3.4. Thủy văn

Theo kết quả quan sát mực nước dưới đất tại các hố khoan khảo sát địa chất do Chủ đầu tư tiến hành và theo Báo cáo khảo sát địa chất Công trình do Chủ đầu tư cung cấp cho thấy mực nước dưới đất tại các hố khoan là: 1.6m

3.4. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án

Khu đất xây dựng dự án hiện tại là đất trống.

3.5. Nhận xét chung

Qua phân tích các số liệu điều kiện tự nhiên và hiện trạng, ta thấy khu quy hoạch này có

nhiều thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 14

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG DỰ ÁN

4.1. Quy mô dự án

Tổng diện tích toàn khu là 5374 m2.

4.2. Hạng mục đầu tư

4.2.1. Hạng mục xây dựng

Công trình và hạ tầng bao gồm các trạm đăng kiểm, nhà văn phòng, khu vực bãi đỗ xe,

cây xanh và cảnh quan xung quanh.

TT CÁC KHOẢN MỤC XÂY LẮP ĐVT KL

1 2 Dây chuyền đăng kiểm 1 (trọng tải 13.000 kg) 528

2 2 Dây chuyền đăng kiểm 2 (trọng tải 2.000 kg) 360

Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác 312

3,094 3 Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe

20 4 Nhà vệ sinh m2 m2 m2 m2 m2

ht 1 5 Hệ thống cấp thoát nước

ht 1 6 Hệ thống điện

ht 1 7 Hệ thống thông tin

4.2.2. Hạng mục thiết bị

Thiết bị bao gồm tất cả các loại theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải. Trung tâm sẽ hoạt động với 4 dây chuyền kiểm định, 2 dây chuyền với tải trọng là 2 tấn và 2 dây chuyền với tải trọng là 13 tấn.

TT Tên thiết bị SL

A Dây chuyền trọng tải 13 tấn

1 Bộ máy kiểm tra khí xả động cơ xăng và diezel 2

2 Bộ máy kiểm tra phanh, phuộc nhún, trượt ngang 2

3 Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm ô tô có tải trọng cầu đến 3,5 tấn 1

4 Máy kiểm tra tiếng ồn và thiết bị kết nối với máy tính 2

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 15

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

5 Máy kiểm tra đèn pha kỹ thuật số 2

6 Cầu nâng cắt kéo 1

7 Thiết bị kiểm tra đồng hồ taxi 1

8 Máy vi tính kiểm soát các thiết bị 6

B Dây chuyền trọng tải 2 tấn

1 Bộ máy kiểm tra khí xả động cơ xăng và diezel 2

2 Bộ máy kiểm tra phanh, phuộc nhún, trượt ngang 2

3 Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm ô tô có tải trọng cầu đến 3,5 tấn 1

4 Máy kiểm tra tiếng ồn và thiết bị kết nối với máy tính 2

5 Máy kiểm tra đèn pha kỹ thuật số 2

6 Cầu nâng cắt kéo 1

7 Thiết bị kiểm tra đồng hồ taxi 1

8 Máy vi tính kiểm soát các thiết bị 6

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 16

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

4.3. Tiến độ thực hiện dự án

Dự án bắt đầu chuẩn bị từ quý III/2014 và đi vào hoạt động từ quý I/2016.

4.4. Quy hoạch dự án

Bảng cân bằng đất

Chi tiết quy hoạch được thể hiện trong bản vẽ sơ bộ trạm đăng kiểm trong phụ lục đính

kèm.

Mặt bằng trung tâm đảm bảo:

+ Không bị ngập úng trong mọi điều kiện;

+ Hệ thống đường cho xe cơ giới ra, vào tối thiểu phải bảo đảm theo tiêu chuẩn đường bộ cấp 2 đồng bằng, chiều rộng mặt đường không nhỏ hơn 3 mét và bán kính quay vòng không nhỏ hơn 12 mét để bảo đảm cho phương tiện ra vào thuận tiện;

+ Bãi đỗ xe tối thiểu phải bảo đảm theo tiêu chuẩn đường bộ cấp 3 đồng bằng;

+ Nhà kiểm định có chiều cao thông xe không thấp hơn 4,5 mét; có hệ thống thông gió; bảo đảm chiếu sáng phù hợp với các yêu cầu kiểm tra; có hệ thống hút khí thải; chống hắt nước vào thiết bị khi trời mưa, bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ theo các tiêu chuẩn hiện hành;

+ Khu văn phòng phải bố trí hợp lý, bảo đảm thực hiện tốt việc giám sát công tác kiểm

định và thuận tiện cho giao dịch.

4.5. Phương án lựa chọn công nghệ

Do hoạt động kiểm định được thực hiện thống nhất trong toàn quốc và do Cục đăng kiểm Việt Nam quản lý, nên các tiêu chuẩn về thiết bị - công nghệ cũng do Cục đăng kiểm Việt Nam qui định. Do vậy, việc đầu tư thiết bị công nghệ cũng thực hiện theo các qui chuẩn của ngành về hoạt động kiểm định nên không có nhiều lựa chọn trong hoạt động này.

Thiết bị kiểm định đảm bảo:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 17

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

- Kiểu loại các thiết bị kiểm tra bố trí trong dây chuyền kiểm định phải phù hợp với kiểu loại thiết bị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo tính thống nhất trong mạng lưới Trung tâm kiểm định xe cơ giới trên toàn quốc.

- Trang bị cho một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải có các thiết bị kiểm tra sau đây:

+ Thiết bị kiểm tra phanh (Brake Tester);

+ Thiết bị cân trọng lượng (Weighing device)

+ Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe (Side Slip Tester);

+ Thiết bị phân tích khí xả (Exhaust Gas Analyser);

+ Thiết bị đo độ khói (Exhaust Smoke Opacimeter);

+ Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi (Sound Level Meters);

+ Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước (Headlamp Tester);

+ Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ (Speedometer Tester);

+ Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm (Axle play detector);

+ Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên dưới thân xe. Trường hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng hầm kiểm tra gầm ôtô. Kích thước cụ thể hầm kiểm tra được quy định như sau:

. Hầm kiểm tra xe con (dài x rộng x sâu): 6000 x 600 x 1300 (mm);

. Hầm kiểm tra xe tải (dài x rộng x sâu):

12000 x 750 x 1200 (mm);

. Hầm kiểm tra tổng hợp (dài x rộng x sâu): 12000 x 650 x 1250 (mm).

. Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống phải thuận tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị kích nâng để thay đổi khoảng cách giữa đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo thuận lợi khi thao tác kiểm định. Sử dụng hầm tổng hợp trong trường hợp chỉ có một dây chuyền kiểm tra.

+ Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố về điện.

Dụng cụ kiểm tra

Dụng cụ kiểm tra cho mỗi một dây chuyền kiểm định tối thiểu như sau:

+ Dụng cụ kiểm tra độ rơ góc vô lăng lái;

+ Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp;

+ Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại;

+ Đèn soi, đèn pin;

+ Búa chuyên dùng kiểm tra;

+ Thước đo các loại.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 18

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Yêu cầu kỹ thuật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành.

Thông tin lưu trữ

+ Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền số liệu. Các thiết bị

phải được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ và truyền số liệu.

+ Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải được nối mạng với máy chủ của cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên truyền, báo cáo số liệu kiểm định.

+ Chương trình quản lý kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hoà mạng được với chương

trình quản lý của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Các thiết bị khác

+ Máy điện thoại;

+ Máy Fax;

+ Camera quan sát và chụp ảnh phương tiện vào kiểm định;

+ Máy photocopy.

4.6. Nhân lực

Nhân sự trong dự án bao gồm :

Chức danh Số lượng nhân viên

Giám đốc 1

Phó giám đốc 1

Kế toán 1

Thủ quỹ 1

Nhân viên phụ trách hồ sơ 3

Nhân viên CNTT 1

Phụ trách dây chuyền 4

Nhân viên đăng kiểm 20

Tổng 32

Trong đó :

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 19

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Cảng vụ hàng không Việt Nam đảm nhận bổ nhiệm các vị trí sau :

- Giám đốc

- Kế toán

- Giám sát viên

Các vị trí còn lại do Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất điều phối và tuyển dụng.

- Đăng kiểm viên xe cơ giới là người trực tiếp thực hiện việc kiểm định phương tiện, phải được cơ quan quản lý nhà nước tổ chức đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, công nhận và cấp thẻ đăng kiểm viên;

- Nhân viên nghiệp vụ là người trực tiếp thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; nhập số liệu; truyền số liệu; in ấn chứng chỉ kiểm định; cấp, trả hồ sơ; làm thủ tục di chuyển phương tiện, phải được cơ quan quản lý nhà nước tổ chức đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, công nhận và cấp thẻ nhân viên nghiệp vụ;

- Trong quá trình hoạt động kiểm định xe cơ giới, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ phải tham dự bắt buộc các khóa học bổ túc, cập nhật, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 20

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

5.1. Nội dung

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới” làm cơ sở để lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư và xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án (làm tròn) là 19,700,000,000 đồng (Mười chín tỷ bảy trăm

triệu đồng) bao gồm:

 Chi phí xây dựng công trình và hạ tầng

Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng các trạm đăng kiểm, nhà văn phòng, khu vực bãi đỗ

xe, cây xanh và cảnh quan xung quanh với tổng diện tích toàn khu là 5374 m2.

ĐVT: vnđ

TT CÁC KHOẢN MỤC ĐVT KL ĐƠN GIÁ GIÁ TRỊ XÂY LẮP Trước thuế Thuế VAT Sau thuế

528 2,000,000 1,056,000,000 105,600,000 1,161,600,000 1

m2

2 Dây chuyền đăng kiểm 1 (trọng tải 13.000 kg)

360 1,000,000 360,000,000 36,000,000 396,000,000 2

m2

2 Dây chuyền đăng kiểm 2 (trọng tải 2.000 kg)

312 3,000,000 936,000,000 93,600,000 1,029,600,000

m2

Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác

3 Đường nội bộ, sân bãi 3,094 1,200,000 3,712,800,000 371,280,000 4,084,080,000

m2

đỗ xe

4 Nhà vệ sinh 20 2,500,000 50,000,000 5,000,000 55,000,000

m2

5 Hệ thống cấp thoát nước 100,000,000 100,000,000 10,000,000 110,000,000 1 ht

6 Hệ thống điện 838,000,000 838,000,000 83,800,000 921,800,000 1 ht

7 Hệ thống thông tin 220,000,000 220,000,000 22,000,000 242,000,000 1 ht

TỔNG CỘNG (VND) 7,272,800,000 727,280,000 8,000,080,000

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 21

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

 Chi phí thiết bị

Chi phí thiết bị bao gồm tất cả các loại theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải. Trung tâm sẽ hoạt động với 4 dây chuyền kiểm định, 2 dây chuyền với tải trọng là 2 tấn và 2 dây chuyền với tải trọng là 13 tấn.

ĐVT: vnđ

Đơn giá

TT Tên thiết bị SL Thành tiền Đơn giá Cộng Thuế VAT

A Dây chuyền trọng tải 13 tấn 4,603,812,753

1 1,055,644,979 2 Bộ máy kiểm tra khí xả động cơ xăng và diezel 479,838,627 47,983,863 527,822,490

2 1,922,507,330 2 Bộ máy kiểm tra phanh, phuộc nhún, trượt ngang 873,866,968 87,386,697 961,253,665

3 351,595,378 1 319,632,162 31,963,216 351,595,378 Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm ô tô có tải trọng cầu đến 3,5 tấn

4 136,352,098 2 Máy kiểm tra tiếng ồn và thiết bị kết nối với máy tính 61,978,227 6,197,823 68,176,049

5 454,288,875 2 Máy kiểm tra đèn pha kỹ thuật số 206,494,943 20,649,494 227,144,437

6 Cầu nâng cắt kéo 355,030,093 1 322,754,630 32,275,463 355,030,093

7 278,300,000 1 Thiết bị kiểm tra đồng hồ taxi 253,000,000 25,300,000 278,300,000

8 50,094,000 6 Máy vi tính kiểm soát các thiết bị 7,590,000 759,000 8,349,000

B Dây chuyền trọng tải 2 tấn 4,003,315,437

1 2 417,250,980 41,725,098 458,976,078 917,952,156 Bộ máy kiểm tra khí xả động cơ xăng và diezel

2 2 759,884,320 75,988,432 835,872,752 1,671,745,504 Bộ máy kiểm tra phanh, phuộc nhún, trượt ngang

3 1 277,941,010 27,794,101 305,735,111 305,735,111 Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm ô tô có tải trọng cầu đến 3,5 tấn

4 53,894,110 5,389,411 59,283,521 118,567,042 2 Máy kiểm tra tiếng ồn và thiết bị kết nối với máy tính

179,560,820 17,956,082 197,516,902 395,033,804 2 5 Máy kiểm tra đèn pha kỹ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 22

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

thuật số

6 Cầu nâng cắt kéo 280,656,200 28,065,620 308,721,820 308,721,820 1

220,000,000 22,000,000 242,000,000 242,000,000 1 7 Thiết bị kiểm tra đồng hồ taxi

6,600,000 660,000 7,260,000 43,560,000 6 8 Máy vi tính kiểm soát các thiết bị

TỔNG CỘNG (VNĐ) 8,607,128,190

 Chi phí quản lý dự án

Chi phí quản lý dự án tính theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây

dựng về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư;

- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết

kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình;

- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công

trình;

- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;

- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn

đầu tư xây dựng công trình;

- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

- Chi phí khởi công, khánh thành;

 Chi phí quản lý dự án = (Gxd+Gtb) x 2.524% = 381,059,941 đồng

Gxd: Chi phí xây lắp

Gtb: Chi phí thiết bị

 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Bao gồm:

- Chi phí khảo sát;

- Chi phí lập ý tưởng quy hoạch;

- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư;

- Chi phí lập thiết kế công trình;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 23

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

- Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư,

dự toán xây dựng công trình;

- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;

- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết

bị;

- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Chi phí tiếp thị quảng cáo;

 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 831,895,607 đồng

 Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;

chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên bao gồm:

- Chi phí bảo hiểm công trình;

- Lệ phí thẩm định dự án;

- Lệ phí thẩm định thiết kế;

- Lệ phí thẩm định dự toán;

- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;

- Chi phí kiểm toán

- Một số chi phí khác (đầu nối công trình)

 Chi phí khác = 82,535,693 đồng.

 Chi phí dự phòng

Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.

 Chi phí dự phòng (Gxd+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10% = 1,794,256,060 đồng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 24

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

5.2. Kết quả tổng mức đầu tư

Bảng Tổng mức đầu tư

Đơn vị: vnđ

THÀNH TIỀN STT LOẠI CHI PHÍ Chưa có VAT VAT Đã có VAT

I CHI PHÍ XÂY DỰNG 7,272,800,000 727,280,000 8,000,080,000

II CHI PHÍ THIẾT BỊ 7,824,661,991 782,466,199 8,607,128,190

1 Chi phí thiết bị văn phòng 0 0 0

2 Chi phí thiết bị chuyên dùng 7,824,661,991 782,466,199 8,607,128,190

III CHI PHÍ KTCB KHÁC 76,628,058 5,907,635 82,535,693

1 Chi phí kiểm toán (TT19/2011/TT-BTC) 28,881,426 2,888,143 31,769,568

2 8,657,074 8,657,074 Chi phí thẩm tra quyết toán (TT19/2011/TT-BTC)

3 30,194,924 3,019,492 33,214,416 Chi phí bảo hiểm công trình (QĐ 33/2004/QĐ-BTC)

4 4,174,587 4,174,587 Lệ phí thẩm định tổng dự toán (TT109- BTC)

5 4,720,047 4,720,047 Lệ phí thẩm định thiế kế KT ( TT109- BTC)

IV 381,059,941 381,059,941 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN (957/2009/QĐ-BXD)

V 756,268,733 75,626,873 831,895,607 CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (957/2009/QĐ-BXD)

1 Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật 108,262,390 10,826,239 119,088,629

2 Thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán 324,787,171 32,478,717 357,265,888

3 Chi phí thẩm tra bản vẽ thiết kế thi công 14,981,968 1,498,197 16,480,165

4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 18,909,280 1,890,928 20,800,208

5 24,509,336 2,450,934 26,960,270 Lập HS mời thầu và đánh giá HS dự thầu xây lắp

6 20,872,936 2,087,294 22,960,230 Lập HS mời thầu và đánh giá HS dự thầu lắp đặt thiết bị

7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 191,129,184 19,112,918 210,242,102

8 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 52,816,468 5,281,647 58,098,115

VII DỰ PHÒNG PHÍ 1,631,141,872 163,114,187 1,794,256,060

VIII TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (VND) 17,942,560,595 1,754,394,895 19,696,955,490

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 25

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

6.1. Kế hoạch đầu tư

Dự án được tiến hành chuẩn bị và xây dựng trong thời gian từ Quý III/2014 đến Quý

IV/2015 sẽ hoàn thành và dự kiến đưa vào hoạt động đầu năm 2016.

Nội dung Tổng cộng Quý Quý Quý Quý Quý III/2014 Quý IV/2014 I/2015 II/2015 III/2015 IV/2015

Chi phí xây dựng 100% 30% 30% 20% 10% 10%

Chi phí thiết bị 100% 0% 10% 40% 30% 20%

Chi phí tư vấn 100% 100% 0% 0% 0% 0% 0%

Chi phí quản lý dự án 100% 0% 20% 20% 20% 20% 20%

Chi phí khác 100% 20% 20% 20% 20% 20%

Dự phòng phí 100% 10% 20% 20% 20% 20% 10%

6.2. Tiến độ sử dụng vốn

Tiến độ xây dựng dự án được thể hiện chi tiết qua bảng sau:

Đơn vị: 1,000 vnđ

Nội dung Tổng cộng Quý Quý Quý Quý Quý III/2014 Quý IV/2014 I/2015 II/2015 III/2015 IV/2015

Chi phí xây dựng 8,000,080 0 2,400,024 2,400,024 1,600,016 800,008 800,008

Chi phí thiết bị 8,607,128 860,713 3,442,851 2,582,138 1,721,426 0 0

Chi phí tư vấn 831,896 831,896 0 0 0 0 0

Chi phí quản lý dự án 381,060 76,212 76,212 76,212 76,212 76,212 0

Chi phí khác 82,536 16,507 16,507 16,507 16,507 16,507 0

Dự phòng phí 1,794,256 179,426 358,851 358,851 358,851 358,851 179,426

Tổng cộng 19,696,955 1,011,321 2,851,594 3,712,307 5,494,438 3,833,717 2,793,578

6.3. Nguồn vốn thực hiện dự án

Tổng mức đầu tư dự án (làm tròn) là 19,696,955,000 đồng. Nguồn vốn này do chủ đầu tư tự bỏ vốn đầu tư xây dựng và quản lý hoạt động khi xây dựng dự án hoàn thành đi vào hoạt động.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 26

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

6.4. Tổng sử dụng vốn

Tổng sử dụng vốn cho dự án qua các giai đoạn đầu tư:

Đơn vị: 1,000 đồng

Hạng mục Thành tiền

Chi phí xây dựng 8,000,080

Chi phí thiết bị 8,607,128

Chi phí tư vấn 831,896

Chi phí quản lý dự án 381,060

Chi phí khác 82,536

Dự phòng phí 1,794,256

Tổng cộng 19,696,955

Biểu đồ: Tổng sử dụng vốn của dự án

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 27

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN

7.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, giá dịch vụ dựa trên mức giá thị trường, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

7.1.1. Giả định về doanh thu

 Giả định về doanh thu

Doanh thu của dự án có được từ: Hoạt động đăng kiểm các loại xe cơ giới với 4 dây

chuyền kiểm định xe loại trọng tải 2 tấn và loại 13 tấn.

Mức phí áp dụng theo hướng dẫn của Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài Chính số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.

Hiệu suất hoạt động năm đầu 70%, năm sau tăng 80%, những năm sau hiệu suất tăng vượt

theo hiệu suất dự kiến khoảng 3%/năm.

Thời gian làm việc: 8 giờ/ngày

Thời gian kiểm định 1 xe là 10 phút

Số lượng xe 1 ngày/chuyền là 48 xe

Số lượng xe trong năm là 14,592 xe/chuyền

Tổng số chuyền: 4 chuyền

SỐ LƯỢT KIỂM ĐỊNH

Loại xe ĐVT Phân loại phương tiện kiểm định TT

Tỷ trọng Số lượt

Dây chuyền 2 tấn 100%

1 Xe đến 8 chỗ ngồi lượt/năm 60% 8,755

2 Xe đến 16 chỗ ngồi lượt/năm 30% 4,378

3 Xe tải < = 2 tấn lượt/năm 10% 1,459

Dây chuyền 13 tấn 100%

1 Xe đến 24 chỗ ngồi lượt/năm 30% 4,378

2 Xe đến 40 chỗ ngồi lượt/năm 20% 2,918

3 Xe tải > 2 tấn - 7 tấn lượt/năm 30% 4,378

4 Xe tải > 7 tấn - 13 tấn lượt/năm 20% 2,918

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 28

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

SỐ LƯỢT PHƯƠNG TIỆN RA - VÀO ĐĂNG KIỂM HÀNG NĂM

Loại xe ĐVT TT Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

A C B 1 2 3 4

I Xe tải trọng > = 2 tấn

1 Xe đến 8 chỗ ngồi Lượt xe 12,258 14,008 15,760 17,510

2 Xe đến 16 chỗ ngồi Lượt xe 6,130 7,004 7,880 8,756

3 Xe tải < 2 tấn Lượt xe 2,042 2,334 2,626 2,918

- - - - II Xe tải trọng < = 13 tấn

3 Xe đến 24 chỗ ngồi Lượt xe 6,130 7,004 7,880 8,756

4 Xe đến 40 chỗ ngồi Lượt xe 4,086 4,668 5,252 5,836

6 Xe tải trên 2 tấn đến 7 tấn Lượt xe 6,130 7,004 7,880 8,756

7 Xe tải trên 7 tấn đến 13 tấn Lượt xe 4,086 4,668 5,252 5,836

Cộng 40,862 46,690 52,530 58,368

Loại xe ĐVT TT Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8

C A B 5 6 7 8

I Xe tải trọng > = 2 tấn

1 Xe đến 8 chỗ ngồi Lượt xe 18,036 18,386 18,736 19,086

2 Xe đến 16 chỗ ngồi Lượt xe 9,018 9,194 9,368 9,544

3 Xe tải < 2 tấn Lượt xe 3,006 3,064 3,122 3,180

- - - - II Xe tải trọng < = 13 tấn

3 Xe đến 24 chỗ ngồi Lượt xe 9,018 9,194 9,368 9,544

4 Xe đến 40 chỗ ngồi Lượt xe 6,012 6,128 6,244 6,362

6 Xe tải trên 2 tấn đến 7 tấn Lượt xe 9,018 9,194 9,368 9,544

7 Xe tải trên 7 tấn đến 13 tấn Lượt xe 6,012 6,128 6,244 6,362

Cộng 60,120 61,288 62,450 63,622

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 29

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Loại xe ĐVT Số TT Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12

A B C 9 10 11 12

I Xe tải trọng > = 2 tấn

1 Xe đến 8 chỗ ngồi Lượt xe 19,786 20,136 20,136 20,136

2 Xe đến 16 chỗ ngồi Lượt xe 9,894 10,070 10,070 10,070

3 Xe tải < 2 tấn Lượt xe 3,298 3,356 3,356 3,356

- - - - II Xe tải trọng < = 13 tấn

3 Xe đến 24 chỗ ngồi Lượt xe 9,894 10,070 10,070 10,070

4 Xe đến 40 chỗ ngồi Lượt xe 6,594 6,712 6,712 6,712

6 Xe tải trên 2 tấn đến 7 tấn Lượt xe 9,894 10,070 10,070 10,070

7 Xe tải trên 7 tấn đến 13 tấn Lượt xe 6,594 6,712 6,712 6,712

Cộng 65,954 67,126 67,126 67,126

Loại xe ĐVT TT Năm 13 Năm 14 Năm 15

B C 13 14 15 A

I Xe tải trọng > = 2 tấn

Xe đến 8 chỗ ngồi 1 Lượt xe 20,136 20,136 20,136

Xe đến 16 chỗ ngồi 2 Lượt xe 10,070 10,070 10,070

Xe tải < 2 tấn 3 Lượt xe 3,356 3,356 3,356

- - - II Xe tải trọng < = 13 tấn

Xe đến 24 chỗ ngồi 3 Lượt xe 10,070 10,070 10,070

Xe đến 40 chỗ ngồi 4 Lượt xe 6,712 6,712 6,712

6 Xe tải trên 2 tấn đến 7 tấn Lượt xe 10,070 10,070 10,070

7 Xe tải trên 7 tấn đến 13 tấn Lượt xe 6,712 6,712 6,712

Cộng 67,126 67,126 67,126

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 30

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

DOANH THU CỦA DỰ ÁN QUA CÁC NĂM (ĐÃ TRỪ THUẾ GTGT)

Đơn vị: 1,000 vnđ

Loại xe ĐVT TT Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

A B C 1 2 3 4

- - - - I Xe tải trọng > = 2 tấn

Xe đến 8 chỗ ngồi 1,782,982 2,037,527 2,292,364 2,546,909 1

Xe đến 16 chỗ ngồi 1,114,545 1,273,455 1,432,727 1,592,000 2

Xe tải < 2 tấn 371,273 424,364 477,455 530,545 3

- - - - II Xe tải trọng < = 13 tấn

Xe đến 24 chỗ ngồi 1,114,545 1,273,455 1,432,727 1,592,000 3

Xe đến 40 chỗ ngồi 854,345 976,036 1,098,145 1,220,255 4

Xe tải trên 2 tấn đến 7 tấn 1,281,727 1,464,473 1,647,636 1,830,800 6

Xe tải trên 7 tấn đến 13 tấn 928,636 1,060,909 1,193,636 1,326,364 7

Cộng 7,448,055 8,510,218 9,574,691 10,638,873

Loại xe TT Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9

A B 5 6 7 8 9

- - - - - I Xe tải trọng > = 2 tấn

Xe đến 8 chỗ ngồi 2,623,418 2,674,327 2,725,236 2,776,145 2,623,418 1

Xe đến 16 chỗ ngồi 1,639,636 1,671,636 1,703,273 1,735,273 1,639,636 2

Xe tải < 2 tấn 546,545 557,091 567,636 578,182 546,545 3

- - - - - II Xe tải trọng < = 13 tấn

Xe đến 24 chỗ ngồi 1,639,636 1,671,636 1,703,273 1,735,273 1,639,636 3

Xe đến 40 chỗ ngồi 1,257,055 1,281,309 1,305,564 1,330,236 1,257,055 4

Xe tải trên 2 tấn đến 7 tấn 1,885,582 1,922,382 1,958,764 1,995,564 1,885,582 6

1,366,364 1,392,727 1,419,091 1,445,909 1,366,364 7 Xe tải trên 7 tấn đến 13 tấn

Cộng 10,958,236 11,171,109 11,382,836 11,596,582 10,958,236

TT Loại xe

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 31

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14

A B 10 11 12 13 14

2,928,873 2,928,873 2,928,873 2,928,873 2,928,873 I Xe tải trọng > = 2 tấn

1 Xe đến 8 chỗ ngồi 1,830,909 1,830,909 1,830,909 1,830,909 1,830,909

2 Xe đến 16 chỗ ngồi 610,182 610,182 610,182 610,182 610,182

3 Xe tải < 2 tấn - - - - -

1,830,909 1,830,909 1,830,909 1,830,909 1,830,909 II Xe tải trọng < = 13 tấn

3 Xe đến 24 chỗ ngồi 1,403,418 1,403,418 1,403,418 1,403,418 1,403,418

4 Xe đến 40 chỗ ngồi 2,105,545 2,105,545 2,105,545 2,105,545 2,105,545

6 Xe tải trên 2 tấn đến 7 tấn 1,525,455 1,525,455 1,525,455 1,525,455 1,525,455

7 Xe tải trên 7 tấn đến 13 tấn 12,235,291 12,235,291 12,235,291 12,235,291 12,235,291

Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Cộng

TT Loại xe Năm 15

A B 15

I Xe tải trọng > = 2 tấn

1 Xe đến 8 chỗ ngồi 2,928,873

2 Xe đến 16 chỗ ngồi 1,830,909

3 Xe tải < 2 tấn 610,182

- II Xe tải trọng < = 13 tấn

3 Xe đến 24 chỗ ngồi 1,830,909

4 Xe đến 40 chỗ ngồi 1,403,418

6 Xe tải trên 2 tấn đến 7 tấn 2,105,545

7 Xe tải trên 7 tấn đến 13 tấn 1,525,455

12,235,291 Cộng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 32

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

7.1.2. Giả định về chi phí

Chi phí lương nhân viên:

Chế độ tiền lương của nhân viên bao gồm:

- Mức lương cơ bản.

- Tiền phụ cấp

- BHYT,BHXH: 21% mức lương cơ bản.

- Số tháng được hưởng lương: 13 tháng.

- Mức tăng lương hằng năm: 8%/năm.

Chế độ tiền lương cho nhân viên

Chức danh Phụ cấp Tổng lương/tháng/người Tổng lương/năm Mức lương cơ bản BHYT,BHXH (21% Lương CB) Số lượng nhân viên

Giám đốc 1 15,000 1,500 16,500 214,500 37,800

Phó giám đốc 1 10,000 1,000 11,000 143,000 25,200

Kế toán 1 7,000 700 7,700 100,100 17,640

Thủ quỹ 1 5,000 500 5,500 71,500 12,600

Nhân viên phụ trách hồ sơ 3 5,000 500 5,500 71,500 12,600

Nhân viên CNTT 1 7,000 700 7,700 100,100 17,640

Phụ trách dây chuyền 4 10,000 1,000 11,000 143,000 25,200

Nhân viên đăng kiểm 20 8,000 800 8,800 114,400 20,160

Tổng 32 67,000 6,700 73,700 958,100 168,840

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 33

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Chi phí lương nhân viên

Đơn vị: 1,000 vnđ

Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7

Mức tăng lương hằng năm 1.00 1.08 1.17 1.26 1.36 1.47 1.59

Tổng lương nhân viên 736,450 795,366 858,995 927,715 1,001,932 1,082,087 1,168,654

BHYT,BHXH (21%) 129,780 140,162 151,375 163,485 176,564 190,689 205,945

Năm Năm 8 Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13

Mức tăng lương hằng năm 1.71 1.85 2.00 2.16 2.33 2.52

Tổng lương nhân viên 1,262,146 1,363,118 1,472,167 1,589,940 1,717,136 1,854,506

BHYT,BHXH (21%) 222,420 240,214 259,431 280,185 302,600 326,808

Năm Năm 14 Năm 15

Mức tăng lương hằng năm 2.72 2.94

Tổng lương nhân viên 2,002,867 2,163,096

BHYT,BHXH (21%) 352,953 381,189

 Khấu hao tài sản cố định

Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng theo công văn số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể như sau:

Đơn vị: 1,000 vnđ

Hạng mục

Giá trị

Phương pháp khấu hao

Thời gian khấu hao

Giá trị xây dựng

19,939,100

10

Theo đường thẳng

Giá trị thiết bị

7,975,640

5

Theo đường thẳng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 34

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Bảng tính khấu hao

Đơn vị: 1,000 vnđ

DANH MỤC GÍA TRỊ NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 TT Tỉ lệ KH

A

B

C

1

2

3

4

5

D

8,000,080

10%

800,008

800,008

800,008

800,008

800,008

1 Nhà xưởng

2

8,607,128

20%

1,721,426

1,721,426

1,721,426 1,721,426 1,721,426

Thiết bị kiểm định

16,607,208

2,521,434

2,521,434

2,521,434 2,521,434 2,521,434

Cộng khấu hao

14,085,775 11,564,341 9,042,907 6,521,474 4,000,040

Cộng giá trị còn lại

DANH MỤC NĂM 6 NĂM 7 NĂM 8 NĂM 9 NĂM 10 TT

A B 6 7 8 9 10

1 Nhà xưởng 800,008 800,008 800,008 800,008 800,008

2 Thiết bị kiểm định - - - - -

Cộng khấu hao 800,008 800,008 800,008 800,008 800,008

Cộng giá trị còn lại 3,200,032 2,400,024 1,600,016 800,008 (0)

7.2. Báo cáo thu nhập dự trù

Phân tích hiệu quả hoạt động trong thời gian 15 năm

Thuế thu nhập doanh nghiệp: 22%

Báo cáo thu nhập dự trù

Đơn vị: 1,000 vnđ

STT NỘI DUNG Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

I DOANH THU : 7,448,055 8,510,218 9,574,691 10,638,873 10,958,236

II CHI PHÍ 4,022,807 4,112,962 4,210,330 4,315,487 4,429,056

1 Khấu hao 2,521,434 2,521,434 2,521,434 2,521,434 2,521,434

Thuê đất 2 374,433 374,433 374,433 374,433 374,433

3 Lương nhân viên 1,126,940 1,217,095 1,314,463 1,419,620 1,533,189

III LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 3,425,248 4,397,256 5,364,361 6,323,386 6,529,180

753,554 967,396 1,180,159 1,391,145 1,436,420 THUẾ TNDN

IV LỢI NHUẬN SAU THUẾ 2,671,693 3,429,860 4,184,202 4,932,241 5,092,760

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 35

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

STT NỘI DUNG Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10

I DOANH THU : 11,171,109 11,382,836 11,596,582 12,021,545 12,235,291

II CHI PHÍ 2,849,007 2,981,475 3,124,540 3,279,050 3,445,921

1 Khấu hao 800,008 800,008 800,008 800,008 800,008

2 Thuê đất 393,155 393,155 393,155 393,155 393,155

3 Lương nhân viên 1,655,845 1,788,312 1,931,377 2,085,887 2,252,758

III LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 8,322,102 8,401,361 8,472,042 8,742,495 8,789,370

1,830,862 1,848,299 1,863,849 1,923,349 1,933,661 THUẾ TNDN

IV LỢI NHUẬN SAU THUẾ 6,491,239 6,553,062 6,608,193 6,819,146 6,855,708

STT NỘI DUNG Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15

I DOANH THU : 12,235,291 12,235,291 12,235,291 12,235,291 12,235,291

II CHI PHÍ 2,845,792 3,040,430 3,250,639 3,477,665 3,722,854

1 Khấu hao 0 0 0 0 0

Thuê đất 2 412,813 412,813 412,813 412,813 412,813

3 Lương nhân viên 2,432,979 2,627,617 2,837,827 3,064,853 3,310,041

III LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 9,389,499 9,194,861 8,984,652 8,757,626 8,512,437

2,065,690 2,022,869 1,976,623 1,926,678 1,872,736 THUẾ TNDN

IV LỢI NHUẬN SAU THUẾ 7,323,809 7,171,992 7,008,028 6,830,948 6,639,701

7.3. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV)

Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm với suất chiết khấu là suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư re = 12% (bằng lãi suất ngân hàng), lạm phát g = 7% => WACC = 19.84%

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 36

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư TIPV:

Đơn vị: 1,000 vnđ

TT Năm 0 1 2 3

1 NGÂN LƯU VÀO 7,448,055 8,510,218 9,574,691 -

Doanh thu 7,448,055 8,510,218 9,574,691

2 NGÂN LƯU RA 19,696,955 1,501,373 1,591,528 1,688,896

Đầu tư 19,696,955

Chi phí hoạt động (không tính khấu hao) 1,501,373 1,591,528 1,688,896

(19,696,955) 5,946,681 6,918,690 7,885,795 Ngân lưu ròng trước thuế

Thuế TNDN 753,554 967,396 1,180,159

Ngân lưu ròng sau thuế (19,696,955) 5,193,127 5,951,293 6,705,635

Ngân lưu tích lũy (19,696,955) (14,503,829) (8,552,535) (1,846,900)

STT Năm 4 5 6 7

1 NGÂN LƯU VÀO 10,638,873 10,958,236 11,171,109 11,382,836

Doanh thu 10,638,873 10,958,236 11,171,109 11,382,836

2 NGÂN LƯU RA 1,794,053 1,907,623 2,048,999 2,181,467

Đầu tư

Chi phí hoạt động (không tính khấu hao) 1,794,053 1,907,623 2,048,999 2,181,467

8,844,820 9,050,614 9,122,110 9,201,369 Ngân lưu ròng trước thuế

Thuế TNDN 1,391,145 1,436,420 1,830,862 1,848,299

Ngân lưu ròng sau thuế 7,453,675 7,614,194 7,291,247 7,353,070

Ngân lưu tích lũy 5,606,775 13,220,969 20,512,216 27,865,286

STT Năm 8 9 10 11

1 NGÂN LƯU VÀO

11,596,582 12,021,545 12,235,291 12,235,291

Doanh thu

11,596,582 12,021,545 12,235,291 12,235,291

2 NGÂN LƯU RA

2,324,532

2,479,042

2,645,913

2,845,792

Đầu tư

Chi phí hoạt động (không tính khấu hao)

2,324,532

2,479,042

2,645,913

2,845,792

Ngân lưu ròng trước thuế

9,272,050

9,542,503

9,589,378

9,389,499

Thuế TNDN

1,863,849

1,923,349

1,933,661

2,065,690

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 37

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Ngân lưu ròng sau thuế

7,408,201

7,619,154

7,655,716

7,323,809

Ngân lưu tích lũy

35,273,487 42,892,641 50,548,357 57,872,167

STT Năm 12 13 14 15

1 NGÂN LƯU VÀO 12,235,291 12,235,291 12,235,291 12,235,291

Doanh thu 12,235,291 12,235,291 12,235,291 12,235,291

2 NGÂN LƯU RA 3,040,430 3,250,639 3,477,665 3,722,854

Đầu tư

Chi phí hoạt động (không tính khấu hao) 3,040,430 3,250,639 3,477,665 3,722,854

9,194,861 8,984,652 8,757,626 8,512,437 Ngân lưu ròng trước thuế

Thuế TNDN 2,022,869 1,976,623 1,926,678 1,872,736

Ngân lưu ròng sau thuế 7,171,992 7,008,028 6,830,948 6,639,701

Ngân lưu tích lũy 65,044,158 72,052,187 78,883,135 85,522,836

HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN

TT

Chỉ tiêu

Giá trị

1 Tổng mức đầu tư

19,700,000,000 đồng

2 Giá trị hiện tại thuần NPV

11,858,275,000 đồng

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%)

32%

4 Thời gian hoàn vốn

4 năm 2 tháng

Đánh giá

Hiệu quả

Với chi phí sử dụng vốn bình quân WACC=19.8%, giá trị hiện tại ròng NPV= 11,858,275,000 đồng. Suất sinh lợi nội tại IRR= 32%. Thời gian hoàn vốn: 4 năm 2 tháng (bao gồm cả thời gian xây dựng dự án)

Qua phân tích, giá trị NPVTIPV >0, suất sinh lợi IRRTIPV > WACC= 19.8%. Điều này thể hiện dự án khả thi về mặt tài chính theo quan điểm tổng đầu tư. Bên cạnh đó thời gian hoàn vốn là 4 năm 3 tháng (bao gồm cả năm xây dựng) cho thấy dự án có thời gian hoàn vốn nhanh.

7.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 38

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới” rất khả thi qua các thông số tài chính như NPVTIPV = 11,858,275,000 đồng; suất sinh lời nội bộ là: IRR= 32% ; thời gian hoà vốn sau 4 năm 2 tháng. Vì vậy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 39

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN

Phát triển dịch vụ kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ là một việc đúng đắn và khả thi vì nó không chỉ mang lại nguồn thu cho Công ty, phù hợp với định hướng phát triển mở rộng hoạt động kinh doanh chung của Công ty, là một đòn bẩy quan trọng để phát triển dịch vụ sửa chữa, cho thuê xe và hoạt động mua – bán xe ô tô sau này của đơn vị, nâng cao năng lực, uy tín của Công ty trên thị trường.

Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn, sử

dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.

Để phát huy được hiệu quả dự án, Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất chúng tôi rất cần sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng. Vì vậy kính mong các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ để dự án sớm được phê duyệt và đi vào hoạt động.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

Tp.HCM, ngày tháng năm 2013

CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ

TÂN SƠN NHẤT

(Giám đốc)

PHAN VĂN HANH

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất Trang 40