LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ
KHẢO SÁT LIÊN QUAN GIỮA VỊ TRÍ RUỘT THỪA VỚI BỆNH CẢNH LÂM SÀNG CỦA VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Học viên : BSNT. Trần Thị Hoàng Ngâu
Ngƣời hƣớng dẫn : PGS. TS. BS. Nguyễn Văn Hải
ĐẶT VẤN ĐỀ
VIÊM RUỘT THỪA
• Viêm ruột thừa (VRT): cấp cứu ngoại khoa thƣờng gặp chiếm 60-
70%, ở mọi lứa tuổi, chủ yếu: 20-30 tuổi
• Hơn 250.000 ca mới mắc mỗi năm tại Mỹ, với nguy cơ mắc 8,6%
ở nam và 6,7% ở nữ
• Tại Việt Nam tỉ lệ VRT cấp: 22,7- 42,7%, BV Nhân Dân Gia
Định (2008): 2369 ca
2 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
ĐẶT VẤN ĐỀ
VIÊM RUỘT THỪA
• VRT dễ nhầm lẫn và khó phân
biệt với nhiều bệnh ngoại khoa,
nội khoa khác
Vị trí ĐA DẠNG của RT
• Việc chẩn đoán muộn VRT cấp
biến chứng tăng tỉ lệ tử
vong, nhất là ở ngƣời lớn tuổi
Câu hỏi NC: Liệu vị trí RT có liên quan đến thời gian bệnh và xuất
độ biến chứng của VRT không?
3 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tần suất các vị trí ruột thừa trong viêm ruột thừa cấp.
2. Xác định mối liên quan giữa vị trí ruột thừa với thời gian khởi
phát bệnh
3. Xác định mối liên quan giữa vị trí ruột thừa với biến chứng của
viêm ruột thừa
4 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
LỊCH SỬ BỆNH VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Semm
Morgagni
Mc Burney
Fitz
Leonardo da Vanci
TK 19 đến nay
½ đầu TK 18 về trƣớc
½ sau TK 18 đến TK 19
5 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
PHÔI THAI VÀ GIẢI PHẪU HỌC VỀ RUỘT THỪA
Phôi thai học ruột thừa
Hố chậu trái
Dưới gan
Hố chậu phải
Tiểu khung
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
PHÔI THAI VÀ GIẢI PHẪU HỌC VỀ RUỘT THỪA
Giải phẫu học ruột thừa
• Nơi chụm lại của 3 dải cơ dọc, dài 3-13 cm • Dƣới góc hồi manh tràng 2- 2.5 cm • Mạc treo một bờ dính dọc thân RT, bờ còn
Động mạch ruột thừa
lại tự do
• Động mạch RT: nhánh của động mạch hồi
Manh tràng
manh tràng
Mạc treo ruột thừa
Ruột thừa
• Tĩnh mạch RT tĩnh mạch hồi tràng tĩnh mạch mạc treo tràng trên vào tĩnh mạch cửa
7 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
PHÔI THAI VÀ GIẢI PHẪU HỌC VỀ RUỘT THỪA
Vị trí ruột thừa
Sau manh tràng
Cạnh manh tràng
Hƣớng lách
Hƣớng về xƣơng
cùng
Hố chậu
Hƣớng xuống về phía dây chằng bẹn
Sir Federick Treves (1853- 1923)
8 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
NGUYÊN NHÂN, BỆNH SINH CỦA VRT
Nguyên nhân
Phì đại nang bạch huyết (60%)
TẮC NGHẼN
Dị vật (4%)
Ứ đọng sỏi phân (35%)
Bƣớu/ xoắn/ gập (1%)
9 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
NGUYÊN NHÂN, BỆNH SINH CỦA VRT
Bệnh sinh
Sự tắc nghẽn
Thiếu máu nuôi
- Đình trệ hồi lƣu bạch mạch - Vi trùng phát triển gây loét hoại tử niêm mạc
VPM khu trú
Đám quánh RT
VPM toàn thể
Hoại tử
Vi trùng lan nhanh vào xoang phúc mạc gây VPM
Áp xe RT
10 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA
Bệnh sử
Khám lâm sàng
Cận lâm sàng
11 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA
VRT cấp không điển hình
Viêm ruột thừa tiểu khung: Viêm ruột thừa sau manh tràng:
- Triệu chứng sớm giống thể VRT điển hình. - Đau quanh rốn, mơ hồ.
- Buồn nôn và nôn - Tiêu chảy
- Tiểu gắt - Tiểu gắt buốt - Tiêu chảy - Đề kháng (±) VRT diễn tiến muộn. - Đề kháng ¼ bụng dƣới (±) - Dấu cơ thắt lƣng chậu (+) - Ấn đau bên phải trực tràng khi thăm khám
hậu môn
12 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
BIẾN CHỨNG VIÊM RUỘT THỪA
BN Lâm Thị T, 26 tuổi, SNV: 10065
(BN Lê Văn S., 53 tuổi, SNV: 45612)
13 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Mổ mở cắt ruột thừa
Mổ cắt ruột thừa nội soi
14 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VỊ TRÍ RUỘT THỪA
Trên thế giới:
• Collins, Peterson, Maisel: hố chậu phải
• Wakeley, Ajmani, Ojeifo, Shah: sau manh tràng
• Golalipour (2003), Patel (2013), Ahmed (2007)
Trong nước
• N.V.Liễu(2006), Đ.Q.Ái(2013), D.V.Hải(2016): hố chậu
15 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH
• Tất cả BN đƣợc chẩn đoán VRT dựa vào khám LS và kết quả CLS
• Đƣợc PT cắt RT tại bệnh viện NDGĐ (cả mổ mở và mổ NS)
Lọai trừ:
• Giải phẫu bệnh sau mổ không phải VRT nguyên phát.
• HS không đủ các dữ liệu hoặc PTV không mô tả chi tiết vị trí RT
và thể RT trong mổ.
16 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Nghiên cứu tiến cứu, mô tả và phân tích
• Cỡ mẫu: Công thức tính cỡ mẫu
N= 1,962 x p x (1-p)/ d2= 1,962x 0,09 x (1- 0,09)/ 0,022= 787
- p: tần suất RT nằm sau hồi tràng theo nghiên cứu của
Su Lim Lee (2014).
- d: sai số cho phép, lấy sai số 2%.
17 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thời gian: 6/2015 đến 4/2016.
• Địa điểm: Khoa Ngoại Tiêu hóa BV Nhân Dân Gia Định.
• Thu thập số liệu: Thu thập, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS
22.0
• Phép kiểm chủ yếu là χ2 và Fisher, ANOVA 1 chiều.
18 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỊNH NGHĨA BIẾN SỐ
Vị trí ruột thừa Thời gian khởi phát bệnh: thời gian từ khi bệnh nhân bắt đầu có
triệu chứng đến khi bệnh nhân nhập viện BV Nhân Dân Gia Định
Viêm ruột thừa có biến chứng:
- Áp xe ruột thừa
- Viêm phúc mạc ruột thừa: VPM toàn thể, VPM khu trú
19 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
• BN thoả tiêu chuẩn chọn bệnh
• Đƣợc giải thích về phƣơng pháp điều trị, biến chứng và ký cam kết mổ
• BN đƣợc phẫu thuật cắt ruột thừa
Mổ mở
Mổ nội soi
Phẫu thuật viên ghi nhận trong tƣờng trình phẫu thuật
Ghi hình
Không ghi hình
Thu thập số liệu
• Vị trí RT • Thể RT
Không ghi đủ các dữ kiện cho nghiên cứu
Đối chiếu KQ GPB
Loại khỏi nghiên cứu
VRT cấp
Không VRT cấp
Ghi nhận dữ liệu
20 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁCH TIẾN HÀNH
• Mổ nội soi: ghi hình cuộc mổ ngay khi vào trocar rốn và bơm
CO2 xác định vị trí, thể ruột thừa
• Phẫu thuật viên ghi nhận vào TTPT
• Ngƣời NC: đọc lại đĩa CD , ghi nhận dữ liệu về vị trí và thể RT,
đối chiếu với TTPT.
RT trƣớc hồi tràng, viêm mủ
RT nằm dƣới manh tràng, viêm mủ
(BN Vũ Anh D., 16 tuổi, SNV: 45794)
(BN Võ Văn H. 56 tuổi, SNV: 4485)
21 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VỊ TRÍ RUỘT THỪA VIÊM
RT viêm mủ sau manh tràng, sau phúc mạc
RT sau hồi tràng, viêm mủ
(BN Bùi Thanh P. 53 tuổi, SNV: 47824)
(BN Nguyễn Phương P. 24 tuổi, SNV: 48514)
22 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VỊ TRÍ RUỘT THỪA VIÊM
RT viêm nằm hố chậu viêm mủ
RT viêm mủ nằm dƣới hồi tràng
(BN Nguyễn Ngọc L. 37tuổi, SNV: 47717)
(BN Trần Thị U.,37 tuổi, SNV: 1411)
23 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VỊ TRÍ RUỘT THỪA VIÊM
RT nằm cạnh manh tràng hoại tử đầu gây viêm phúc mạc toàn thể
(BN Lê Văn S., 53 tuổi, SNV: 45612)
24 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Trong 969 ca chúng tôi ghi nhận:
• Thu hình 535 ca (55%)
• Mổ nội soi: 99,2%; mổ mở: 0,8%
• Tỉ lệ nam: nữ = 1,2 :1
• Tuổi trung bình: 37,85 ± 16,2 tuổi
• Cao nhất : 88 tuổi, thấp nhất: 9 tuổi
25 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
VỊ TRÍ RUỘT THỪA
% 50
45.5
45
40
35
4 trường hợp (0,4%) ruột thừa nằm dưới gan 1 trường hợp (0,1%) rột thừa nằm ở hông phải,
30
• • • Không trường hợp nào ruột thừa xuất phát từ hố chậu trái
18.5
18.4
25
20
9.7
15
3.5
10
2.4
2
5
hố chậu
0
sau manh tràng
cạnh manh tràng
dƣới manh tràng
dƣới hồi tràng
sau hồi tràng
trƣớc hồi tràng
26 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
Vị trí RT
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
SO SÁNH VỊ TRÍ RT VỚI CÁC NGHIÊN CỨU
Nước ngoài:
• Trên xác:
Ajmani (1983), Wakeley (1933), Clegg (2006), Paul (2009),
Sudagar (2014), Rao (2015): sau manh tràng chiếm 38- 67,3%
• Trên ngƣời sống:
-Phẫu thuật: Golalipour (2003), Ahmed (2007): hố chậu chiếm
33,3- 51,2 %
- CT scan bụng: Lee (2014): dƣới manh tràng chiếm 42,8%
27 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
SO SÁNH VỊ TRÍ RT VỚI CÁC NGHIÊN CỨU
Tỉ lệ % theo nghiên
Tỉ lệ % theo nghiên
Vị trí ruột thừa
cứu của Lee
cứu của chúng tôi
(N= 1157)
(N= 969)
Dƣới manh tràng
42,8
45,5
Hố chậu
16,2
18,5
Sau manh tràng
10,9
9,7
Cạnh manh tràng
3
18,4
Dƣới hồi tràng
12,9
3,5
Sau hồi tràng
9,0
2,4
Trƣớc hồi tràng
1,7
2,1
Trƣớc manh tràng
3,5
-
28 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
SO SÁNH VỚI CÁC NC TRONG NƢỚC
Tác giả
Năm
Hố chậu
Trước hồi tràng
Sau hồi tràng
53,3
-
Cạnh manh tràng -
Dưới manh tràng -
N. Q. Quyền
1993
83,4
-
Vị trí ruột thừa Sau manh tràng - 30 Khác: 16,7% -
14,89
-
-
N. V. Khoa
1995
Hố chậu bé 0,6 %, dƣới gan 0,41%, giữa các quai ruột 0,7%
V. V. Hùng
2003
94,72 48,6
- -
- -
5,28 27,3
- -
- -
N. V. Liễu
2006
Dƣới hồi tràng 12,5% và tiểu khung 11,6%
81,8
-
-
-
Đ. Q. Ái
2013
D. V. Hải
2016
38,9 18,5
14,6 2
3,6 11 Tiểu khung 3,6% 19,1 19,7 9,7 2,4
7,6 18,4
- 45,5
Chúng tôi
2016
Dƣới hồi tràng 3,5%
29 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
THỜI GIAN KHỞI PHÁT VRT
Thời gian khởi phát có liên quan đến biến chứng VRT Thời gian càng dài tăng tỉ lệ biến chứng
Thời gian trƣớc nhập viện
Thời gian vào phòng mổ
Surana (1993) Yardeni (2004) Omundsen (2006) Shin (2014) Jeon (2016) Bickell (2006): viêm RT vỡ tăng từ 2% lên thành 5% sau 36 giờ Thời gian Chúng tôi nghiên cứu thời gian khởi phát VRT cấp và lấy mốc 12 chẩn đoán giờ và 24 giờ theo nghiên cứu của Colson (2007)
30 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
THỜI GIAN KHỞI PHÁT VRT THEO VỊ TRÍ RT
Thời gian khởi phát (giờ)
Vị trí ruột thừa
Trung bình
Dài nhất Ngắn nhất
Sau manh tràng
288
1
41,63± 12,29
Cạnh manh tràng
240
2
24,93± 4,02
Dƣới manh tràng
168
2
25,78± 2,46
Hố chậu
168
2
27,96± 3,82
Dƣới hồi tràng
168
3
25,18± 11,23
Sau hồi tràng
192
8
49,50± 21,41
72
6
Trƣớc hồi tràng 24,80± 10,58 Kiểm định ANOVA one way, và kiểm định Turkey, p= 0,0001
31 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
THỜI GIAN KHỞI PHÁT VRT THEO VỊ TRÍ RT
32 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
THỜI GIAN KHỞI PHÁT VRT THEO VỊ TRÍ RT
Vị trí ruột thừa
35 40 25 trƣớc hồi tràng
9 43 48 sau hồi tràng
50 24 26 dƣới hồi tràng <12 giờ
25 42 33 12-24 giờ hố chậu
>24 giờ 32 43 25 dƣới manh tràng
30 44 26 cạnh manh tràng
sau manh tràng
26 43 31
33 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
% 0 20 40 60 80 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
THỜI GIAN KHỞI PHÁT VRT THEO VỊ TRÍ RT
9
43
48
vị trí ruột thừa
sau hồi tràng
30
42
28
các vị trí còn lại
<12 giờ 12-24 giờ >24 giờ
%
34 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
0 20 40 60 80 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
THỜI GIAN KHỞI PHÁT VRT THEO VỊ TRÍ RT
Sau hồi tràng
60.9 39.1
< 48 giờ >= 48 giờ
80.9 19.1 Các vị trí còn lại
35 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
0% 20% 40% 60% 80% 100%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
THỜI GIAN KHỞI PHÁT VRT THEO VỊ TRÍ RT
28.2
100% 18.4
80%
>= 48 giờ < 48 giờ
60%
81.6 71.8 40%
20%
Vị trí ruột thừa
0%
VRT cấp ở nhóm vị trí phía sau có thời gian khởi phát kéo dài 48 giờ gấp 1,5 lần so với nhóm các vị trí còn lại (PR= 1,5; 1,1-2,1)
36 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
Các vị trí còn lại Sau hồi tràng và sau manh tràng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
MỐI LIÊN QUAN VỊ TRÍ RT VÀ THỜI GIAN KHỞI PHÁT VRT
2
2
1
3
Biểu hiện lâm sàng khác nhau của sự đa dạng vị trí ruột thừa (1) Đau hố chậu phải phía trước- dấu hiệu rõ ràng; (2) đau hố chậu phải phía sau- đau mơ hồ (ruột thừa nằm sau manh tràng hoặc sau hồi tràng); (3) hố chậu bé: hầu như không dấu hiệu rõ rệt
37 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
BIẾN CHỨNG VIÊM RUỘT THỪA
Thể VRT
Số ca (%)
Không biến chứng
828(85,4)
Biến chứng
141(14,6)
• Viêm phúc mạc khu trú RT
46(4,8)
• Viêm phúc mạc toàn thể RT
62(6,4)
• Áp xe RT
33(3,4)
38 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ẾT QUẢ
BIẾN CHỨNG VIÊM RUỘT THỪA
23,4%
32,6%
Viêm phúc mạc khu trú RT
Viêm phúc mạc toàn thể RT
Áp xe RT
44%
39 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC VỊ TRÍ RT VỚI BIẾN CHỨNG VRT • Tỉ lệ VRT có biến chứng 15- 35% theo nghiên cứu của Lukmann
(1989), Bravement (1994), Korner (2001), Sicard (2007)
% Theo Subedi
% Theo chúng tôi
Thể ruột thừa
(N= 333)
(N= 969)
VRT không biến chứng
90,7
85,4
Viêm phúc mạc RT
7,8
11,2
Áp xe RT
1,5
3,4
40 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC VỊ TRÍ RT VỚI BIẾN CHỨNG VRT
Thể biến chứng
% Theo Naderan
% Theo chúng tôi
viêm ruột thừa
(N= 135)
(N= 141)
Viêm phúc mạc RT
76,3
76,6
Áp xe RT
23,7
23,4
41 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
BIẾN CHỨNG VRT THEO VỊ TRÍ RT
Số BN không biến chứng
Số BN có biến chứng
Vị trí ruột thừa
(%)
(%)
Sau manh tràng
77 (81,9)
17 (18,1)
Cạnh manh tràng
158 (88,8)
20 (11,2)
Dƣới manh tràng
386 (87,5)
55 (12,5)
Hố chậu
144 (80,4)
35 (19,6)
Dƣới hồi tràng
31 (91,2)
3 (8,8)
Sau hồi tràng
14 (60,9)
9 (39,1)
Trƣớc hồi tràng
18 (90)
2 (10)
Kiểm định 2 và Fisher, p= 0,006
42 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
BIẾN CHỨNG VRT THEO VỊ TRÍ RT
Vị trí ruột thừa
61 39 sau hồi tràng
không biến chứng
có biến chứng
86 14 các vị trí còn lại
%
VRT vị trí sau hồi tràng có biến chứng cao gấp 2,8 lần so với VRT các vị trí khác.
43 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
0 20 40 60 80 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
BIẾN CHỨNG VRT THEO VỊ TRÍ RT
13.5 100% 22.2
80%
Có biến chứng Không biến chứng
60% 86.5 77.8 40%
0%
20%
Tỉ lệ có biến chứng của viêm ruột thừa cấp các vị trí phía sau cao gấp 1,7 lần so với tỉ lệ có biến chứng của nhóm các vị trí còn lại (PR= 1,7; 1,13- 2,4)
44 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
Các vị trí còn lại Vị trí ruột thừa Sau hồi tràng và sau manh tràng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC VỊ TRÍ RT VỚI BIẾN CHỨNG VRT
Thời gian khởi phát VRT vị trí sau hồi tràng và sau manh tràng kéo dài hơn các vị trí còn lại
Tỉ lệ biến chứng VRT của nhóm vị trí ruột thừa phía sau cao Biến chứng viêm ruột thừa cấp ở nhóm sau hồi tràng và sau các vị trí ruột thừa còn lại (22,2% so với 13,5%) (p= 0,012). manh tràng nhiều hơn các nhóm còn lại???
45 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC VỊ TRÍ RT VỚI BIẾN CHỨNG VRT
Tỉ lệ % theo
Tỉ lệ % theo Kondo
Chúng tôi
Vị trí ruột thừa
Không biến
Có biến chứng
Không biến chứng
Có biến chứng
chứng (n=137)
(n=68)
(n=828)
(n=141)
Sau manh tràng
81,8
18,2
81,9
18,1
Cạnh manh tràng
-
-
88,8
11,2
Dƣới manh tràng
59,4
40,6
87,5
12,5
Hố chậu
62,4
37,6
80,4
19,6
Dƣới hồi tràng
-
-
91,2
8,8
Sau hồi tràng
77,3
22,7
60,9
39,1
Trƣớc hồi tràng
55,6
44,4
90
10
Trƣớc manh tràng
40
70
-
-
46 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC VỊ TRÍ RT VỚI BIẾN CHỨNG VRT
Đặc điểm bệnh sinh
Tuổi
Giới
Biến chứng VRT
Đặc điểm bệnh nhân
Chủng tộc
Năng lực hệ thống chăm sóc y tế
Bệnh lý nền
GPRT
Khả năng tiếp cận hệ thống y tế
47 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KẾT LUẬN
• RT viêm dƣới manh tràng chiếm 45,5%, hố chậu chiếm 18,5%,
cạnh manh tràng chiếm 18,4%, các vị trí khác ít gặp
• VRT cấp vị trí sau hồi tràng: thời gian khởi phát kéo dài
• VRT cấp sau hồi tràng và VRT cấp các vị trí phía sau có biến
chứng cao gấp 2,8 lần và 1,7 lần so với VRT các vị trí khác.
48 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
KIẾN NGHỊ
• BN nghi ngờ VRT, đến viện sau khởi phát 48 giờ: một trong
những khả năng phải nghĩ đến là VRT vị trí phía sau (sau manh
tràng, sau hồi tràng)
• Hình ảnh học trƣớc mổ: nếu có thể đƣợc thì ngoài chẩn đoán
bệnh, nên cố gắng xác định vị trí RT để giúp PTV chủ động
lƣờng trƣớc cách tiếp cận xử trí.
49 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
50 │
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú