BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN

BÁO CÁO KHOA HỌC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

MÃ SỐ 11-15-KHKT-TC (tài liệu giám định cấp bộ)

Chủ trì đề tài:

TS. Trần Thiện Chính

ThS. Bùi Thị Thu Thủy

Đồng chủ trì đề tài:

Các cộng tác viên: Th.S Nguyễn Việt Thắng

K.S Trần Thị Minh Thìn

Th.S Trần Thủy Bình

4) KS Trịnh Anh Khoa

5) Th.S Lê Thị Thu Hương

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN

BÁO CÁO KHOA HỌC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

MÃ SỐ 11-15-KHKT-TC (tài liệu giám định cấp bộ)

Chủ trì đề tài (ký tên)

Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN

Trần Thiện Chính

HÀ NỘI - 2015

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

MỤC LỤC

MỤC LỤC .................................................................................................................. 5

DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... 11

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... 12

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... 14

MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 17

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU .................................................................................... 19

I.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực ở trong và ngoài nước.................... 19 I.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................................................. 19 I.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................................................. 20

I.2. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 20

I.3. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................... 21

I.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 22 I.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ............................................................................................... 22 I.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................................................................. 22

I.5. Nội dung nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 22

I.6. Kết quả nghiên cứu của đề tài ..................................................................................... 22

I.7. Kiến nghị về khả năng áp dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu, địa chỉ ứng dụng của đề tài ............................................................................................................................ 22 I.7.1. Khả năng áp dụng của đề tài .................................................................................................... 23 I.7.2. Khả năng chuyển giao kết quả nghiên cứu của đề tài ................................................................ 23 I.7.3. Địa chỉ ứng dụng của đề tài ...................................................................................................... 23

I.8. Kiến nghị khả năng phát triển của đề tài.................................................................... 23

CHƯƠNG II : XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG................................................................................................... 25

II.1. Vai trò của ICT trong xã hội...................................................................................... 25

II.2. Xu hướng phát triển thông tin truyền thông trên thế giới ........................................ 25 II.2.1. Xu hướng phát triển chính sách trong lĩnh vực ICT ................................................................. 25 II.2.2. Xu hướng phát triển mạng viễn thông, truyền hình ................................................................. 26

2015 TVCC - RIPT Trang: 5/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

II.2.3. Xu hướng phát triển phần mềm .............................................................................................. 27 II.2.4. Xu hướng phát triển dịch vụ công ........................................................................................... 28 II.2.5. Xu hướng phát triển CNTT toàn cầu ....................................................................................... 30

II.3. Xu hướng phát triển thông tin truyền thông ở Việt Nam ......................................... 36 II.3.1. Xu hướng phát triển hạ tầng viễn thông và Internet ................................................................. 36 II.3.2. Xu hướng hình thành và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin....................................... 37 II.3.3. Xu hướng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông ........................................... 37 II.3.4. Xu hướng phổ cập Internet và công nghệ thông tin, truyền thông ............................................ 37 II.3.5. Xu hướng ứng dụng công nghệ và CNTT trong bưu chính [6] ................................................ 38 II.3.6. Xu hướng phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, truyền thông .................................. 40

II.4. Xu hướng công nghệ................................................................................................... 41 II.4.1. Xu hướng công nghệ dữ liệu lớn “Big data” ........................................................................... 41 II.4.2. Xu hướng công nghệ điện toán đám mây ................................................................................ 44 II.4.3. Xu hướng công nghệ an toàn mạng......................................................................................... 49 II.4.4. Xu hướng ICT hóa và tính bền vững....................................................................................... 51 II.4.5. Xu hướng truyền thông tương lai ............................................................................................ 53 II.4.6. Xu hướng truyền thông xã hội ................................................................................................ 55 II.4.7. Xu hướng nền kinh tế kỹ thuật số mới .................................................................................... 56 II.4.8. Xu hướng giao diện người sử dụng ......................................................................................... 59 II.4.9. Xu hướng Internet của mọi thứ (Internet of Things) ................................................................ 62

II.5. Xu hướng công nghệ mạng xanh “Green Netwwork” .............................................. 66 II.5.1. Xu hướng trung tâm dữ liệu xanh “Green Datacenter” ............................................................ 66 II.5.2. Xu hướng năng lượng xanh cho mạng di động “Green Power for Mobile” .............................. 69

II.6. Kết luận chương ......................................................................................................... 71

CHƯƠNG III : NGHIÊN CỨU VÀ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN HÓA CỦA CÁC TỔ CHỨC TIÊU CHUẨN ITU, ISO, IEC, ... TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ............................................................74

III.1. Tổ chức tiêu chuẩn ITU ............................................................................................ 74 III.1.1. Sự thành lập và các mốc phát triển của ITU .......................................................................... 74 III.1.2. Cơ cấu tổ chức của ITU ........................................................................................................ 75 III.1.3. Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ITU......................................................................................... 76 III.1.4. Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-R được ban hành từ năm 2013 đến tháng 4 năm 2015 ....... 76 III.1.5. Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-T được ban hành từ năm 2013 đến tháng 4 năm 2015 ....... 78 III.1.6. Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-D được ban hành từ năm 2013 đến tháng 4 năm 2015 ....... 80 III.1.7. Đánh giá, phân tích tình hình công bố các tiêu chuẩn của ITU ............................................... 81

III.2. Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn (ISO) ........................................................................ 83 III.2.1. Sự thành lập và cơ cấu tổ chức của ISO ................................................................................ 83 III.2.2. Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ISO ......................................................................................... 86

2015 TVCC - RIPT Trang: 6/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

III.2.3. Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm điện tử được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015 ................................................................................................................................................. 87 III.2.4. Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm viễn thông, kỹ thuật âm thanh và hình ảnh được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015........................................................................................... 88 III.2.5. Tổng hợp các tiêu chuẩn trong công nghệ thông tin, máy văn phòng được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015............................................................................................................... 90 III.2.6. Tổng hợp các tiêu chuẩn trong nhóm công nghệ ảnh được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015 .......................................................................................................................................... 93 III.2.7. Đánh giá, phân tích tình hình công bố các tiêu chuẩn của ISO ............................................... 93

III.3. Ủy ban Kỹ thuật Điện quốc tế (IEC) ........................................................................ 94 III.3.1. Sự thành lập và cơ cấu tổ chức của IEC ................................................................................. 94 III.3.2. Tổng hợp các tiêu chuẩn trong lĩnh vực thông tin và truyền thông của IEC được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015 ....................................................................................................... 96 III.3.3. Đánh giá, phân tích tình hình công bố các tiêu chuẩn của IEC ............................................... 99

III.4. Nhóm Đặc trách kỹ thuật Internet (IETF) ............................................................ 101 III.4.1. Sự thành lập và cơ cấu tổ chức của IETF ............................................................................. 101 III.4.2. Tổng hợp các tiêu chuẩn của IETF trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành từ năm 2013 đến tháng 8 năm 2015 ..................................................................................................... 103 III.4.3. Đánh giá, phân tích tình hình công bố các tiêu chuẩn của IETF ........................................... 104

III.5. Viện Kỹ thuật Điện và Điện tử (IEEE) .................................................................. 104 III.5.1. Sự thành lập và cơ cấu tổ chức của IEEE ............................................................................ 104 III.5.2. Tổng hợp các tiêu chuẩn IEEE trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành từ năm 2013 đến tháng 8 năm 2015............................................................................................................. 106 III.5.3. Đánh giá, phân tích tình hình công bố các tiêu chuẩn của IEEE ........................................... 107

III.6. Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI) ........................................................ 107 III.6.1. Sự thành lập và cơ cấu tổ chức của ETSI ............................................................................. 107 III.6.2. Tổng hợp các tiêu chuẩn ETSI trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành từ năm 2013 đến tháng 8 năm 2015............................................................................................................. 108

III.7. Lĩnh vực tiêu chuẩn hóa chung của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ..................... 109

III.8. Tổng hợp các tiêu chuẩn quốc tế đã được ban hành giai đoạn 2013 - 2015.......... 111

III.9. Mối quan hệ giữa các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ........................................... 113

III.10. Kết luận chương.................................................................................................... 114

CHƯƠNG IV : ĐỊNH HƯỚNG TIÊU CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG GIAI ĐOẠN 2016  2018 ............................... 116

IV.1. Đánh giá nhu cầu biên soạn tiêu chuẩn, quy chuẩn ở Việt Nam ........................... 116 IV.1.1. Hiện trạng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực thông tin và truyền thông tại Việt nam........................................................................................................................... 116

2015 TVCC - RIPT Trang: 7/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

IV.1.2. Đánh giá nhu cầu biên soạn tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực thông tin và truyền thông cho Việt Nam ........................................................................................................................................ 118 IV.1.3. Dự báo phát triển sản phẩm, mạng, dịch vụ ICT ở Việt Nam ............................................... 120

IV.2. Rà soát các TCVN, QCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015 .............................................................................................. 130 IV.2.1. Rà soát QCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015130 IV.2.2. Rà soát TCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015140

IV.3. Định hướng xây dựng danh mục tiêu chuẩn quốc tế sử dụng làm cơ sở cho xây dựng TCVN, QCVN trong lĩnh vực ICT ......................................................................... 148 IV.3.1. Nguyên tắc xây dựng danh mục tiêu chuẩn quốc tế.............................................................. 148 IV.3.2. Phương pháp đề xuất xây dựng danh mục tiêu chuẩn quốc tế sử dụng làm cơ sở cho xây dựng TCVN, QCVN thuộc lĩnh vực ICT .................................................................................................. 149 IV.3.3. Phương pháp tính toán lựa chọn tiêu chuẩn quốc tế ............................................................. 151 IV.3.4. Xây dựng trọng số khách quan ............................................................................................ 154 IV.3.5. Xây dựng trọng số chủ quan ................................................................................................ 157 IV.3.6. Đề xuất các tiêu chuẩn, quy chuẩn cần xây dựng trong giai đoạn 3 năm............................... 159

IV.4. Kết luận, kiến nghị .................................................................................................. 163

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 164

PHỤ LỤC A : CÁC TIÊU CHUẨN CỦA ITU ..................................................... 168

Phụ lục A.1 : Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ITU ............................................................ 168 A.1.1. Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ITU-R .................................................................................... 168 A.1.2. Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ITU-T ..................................................................................... 170 A.1.3. Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ITU-D .................................................................................... 174

Phụ lục A.2 : Các tiêu chuẩn của ITU-R ......................................................................... 176

Phụ lục A.3 : Các tiêu chuẩn của ITU-T ......................................................................... 190

Phụ lục A.4 : Các tiêu chuẩn của ITU-D ......................................................................... 208

PHỤ LỤC B : CÁC TIÊU CHUẨN CỦA ISO ...................................................... 210

Phụ lục B.1 : Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ISO ............................................................ 210 B.1.1. Nhóm tiêu chuẩn ISO 50001:2011 ........................................................................................ 210 B.1.2. Nhóm tiêu chuẩn ISO 22000:2005 ........................................................................................ 210 B.1.3. Nhóm tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2005 ................................................................................. 210 B.1.4. Nhóm tiêu chuẩn ISO 13485:2003 ........................................................................................ 210 B.1.5. Nhóm tiêu chuẩn ISO 14001:2004 ........................................................................................ 211 B.1.6. Nhóm tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009................................................................................... 211 B.1.7. Nhóm tiêu chuẩn ISO 9001:2008 .......................................................................................... 211

Phụ lục B.2 : Các tiêu chuẩn nhóm điện tử ..................................................................... 212

2015 TVCC - RIPT Trang: 8/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục B.3 : Các tiêu chuẩn nhóm viễn thông. Kỹ thuật âm thanh và hình ảnh ......... 214

Phụ lục B.4 : Các tiêu chuẩn nhóm Công nghệ thông tin. Máy văn phòng ................... 219

Phụ lục B.5 : Các tiêu chuẩn nhóm Công nghệ ảnh ....................................................... 296

PHỤ LỤC C : CÁC TIÊU CHUẨN CỦA IEC ..................................................... 302

Phụ lục C.1 : Các tiêu chuẩn của IEC ............................................................................. 302

PHỤ LỤC D : CÁC TIÊU CHUẨN CỦA IETF ................................................... 341

Phụ lục D.1 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực ứng dụng ........................................................... 341

Phụ lục D.2 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực ứng dụng và thời gian thực .............................. 345

Phụ lục D.3 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực Internet ............................................................. 347

Phụ lục D.4 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực quản lý và điều hành ........................................ 353

Phụ lục D.5 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực hạ tầng và các ứng dụng thời gian thực ........... 355

Phụ lục D.6 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực định tuyến ......................................................... 361

Phụ lục D.7 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực an toàn .............................................................. 368

Phụ lục D.8 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực truyền tải........................................................... 372

PHỤ LỤC E : DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN CỦA IEEF ............................ 374

PHỤ LỤC F : CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN VIỆT NAM VỀ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG................................................................................................. 383

Phụ lục F.1 : Tiêu chuẩn quốc gia về Thông tin và Truyền thông ................................. 383

Phụ lục F.2 : Quy chuẩn quốc gia về Thông tin và Truyền thông.................................. 388

PHỤ LỤC G : CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 TRONG LĨNH VỰC ICT ............................. 394

Phụ lục G.1 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của ITU ............................................... 394

Phụ lục G.2 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của ISO ................................................ 409

Phụ lục G.3 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IEC ............................................... 427

Phụ lục G.4 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IETF ............................................. 430

Phụ lục G.5 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IEEE ............................................. 432

2015 TVCC - RIPT Trang: 9/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 10/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1 : Tương tác thông tin giữa các chủ thể trong mô hình CPĐT .......................... 29 Hình 2 : Mô hình phân lớp của công nghệ Big data (nguồn:Co-creating the future Infocomm Technology Roadmap 2012) ..................................................................... 42 Hình 3 : Tăng trưởng thị trường dịch vụ công nghệ Big data (nguồn:Co-creating the future Infocomm Technology Roadmap 2012) ........................................................... 44 Hình 4 : Các tầng điện toán đám mây được nhúng trong các thành phần "như một dịch vụ" (nguồn:Co-creating the future Infocomm Technology Roadmap 2012) ............... 45 Hình 5 : Các trình giám sát máy ảo hoạt động ............................................................ 46 Hình 6 : Lộ trình của công nghệ ................................................................................. 60 Hình 7 : Lộ trình phát triển thị trường công nghệ số................................................... 61 Hình 8 : Tỷ lệ % các tiêu chuẩn được ban hành theo lĩnh vực chuẩn hóa của ISO ...... 85 Hình 9 : Phương pháp lựa chọn định hướng danh mục tiêu chuẩn quốc tế ................ 150

2015 TVCC - RIPT Trang: 11/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1 : Một số lĩnh vực khai thác ứng dụng Big Data...............................................42 Bảng 2 : Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-R .............................................................76 Bảng 3 : Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-T .............................................................78 Bảng 4 : Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-D .............................................................80 Bảng 5 : Số liệu thống kê hoạt động chứng nhận của ISO ..........................................86 Bảng 6 : Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm điện tử .........................................87 Bảng 7 : Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm viễn thông, kỹ thuật âm thanh và hình ảnh .....................................................................................................................88 Bảng 8 : Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm công nghệ thông tin, máy văn phòng .........................................................................................................................90 Bảng 9 : Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm công nghệ ảnh .............................93 Bảng 10 : Tổng hợp các tiêu chuẩn IEC trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015 .............................................................97 Bảng 11 : Tổng hợp các tiêu chuẩn IETF trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015 ........................................................... 103 Bảng 12 : Tổng hợp lĩnh vực tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ...... 109 Bảng 13 : Tổng hợp các tiêu chuẩn quốc tế của ITU, ISO, IEC, IETF, IEEE đã ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015 ............................................................................. 111 Bảng 14 : Đối tượng QCQG, TCQG trong lĩnh vực thông tin truyền thông .............. 116 Bảng 15 : Danh mục các QCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã ban hành đến 2015 ......................................................................................................................... 130 Bảng 16 : Danh mục các TCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã ban hành năm 2015 ................................................................................................................. 140 Bảng 17 : Trọng số lựa chọn tổng hợp ...................................................................... 152 Bảng 18 : Hệ số tỷ lệ tương quan giữa các trọng số khách quan ............................... 152 Bảng 19 : Hệ số tỷ lệ tương quan giữa các trọng số chủ quan ................................... 153 Bảng 20 : Nhóm trọng số khách quan yêu cầu quản lý nhà nước chuyên ngành........ 154 Bảng 21 : Nhóm trọng số khách quan định hướng tiêu chuẩn hóa............................. 154 Bảng 22 : Nhóm trọng số khách quan đề xuất của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ......................................................................................................................... 155 Bảng 23 : Nhóm trọng số khách quan hiệu chỉnh, bổ sung........................................ 155 Bảng 24 : Nhóm trọng số khách quan tiêu chuẩn quốc tế công bố lần đầu ................ 155 Bảng 25 : Nhóm trọng số khách quan xu hướng phát triển ICT ................................ 156 Bảng 26 : Nhóm trọng số khách quan sản phẩm ICT thương mại ............................. 156

2015 TVCC - RIPT Trang: 12/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Bảng 27 : Nhóm trọng số khách quan khác .............................................................. 157 Bảng 28 : Nhóm trọng số chủ quan nghiên cứu đề xuất............................................ 157 Bảng 29 : Nhóm trọng số chủ quan quản lý chuyên ngành ....................................... 157 Bảng 30 : Nhóm trọng số chủ quan tổ chức liên quan .............................................. 158 Bảng 31 : Nhóm trọng số chủ quan cá nhân ............................................................. 158 Bảng 32 : Nhóm trọng số chủ quan khác .................................................................. 159 Bảng 33 : Đề xuất xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong giai đoạn 2016 - 2018 ...... 159 Bảng 34 : Tổng hợp các đối tượng tiêu chuẩn đề xuất xây dựng .............................. 160

2015 TVCC - RIPT Trang: 13/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Từ tiếng Anh

Từ tiếng Việt

Công nghệ thông tin

CNTT

Chính phủ điện tử

CPĐT

Công nghệ Thông tin - Truyền thông

CNTT-TT/ ICT

ETSI

European Telecommunications Standards Institute

Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu

Infrastructure as a Service

Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ

IaaS

Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế

IEC

International Electrotechnical Commission

Viện Kỹ thuật Điện và Điện tử

IEEE

Institute of Electrical and Electronics Engineers

Internet Engineering Task Force Nhóm đặc trách kỹ thuật Internet

IETF

Internet of Things

Internet của mọi thứ

IOT

Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn

ISO

International Organization for Standardization

Liên minh Viễn thông quốc tế

ITU

International Telecommunication Union

ITU-D

International Telecommunication Union Development

Liên Viễn thông quốc tế về nghiên cứu phát triển

ITU-R

International Telecommunication Union Radio-communication

Liên Viễn thông quốc tế về thông tin vô tuyến

ITU-T

Liên Viễn thông quốc tế viễn thông

International Telecommunication Union Standardization- Telecommunication

KTXH

Kinh tế xã hội

NGN

Next-Generation Network

Mạng thế hệ sau/kế tiếp

PaaS

Platform as a Service

Nền tảng hệ thống như một dịch vụ

2015 TVCC - RIPT Trang: 14/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Từ viết tắt

Từ tiếng Anh

Từ tiếng Việt

Phần mềm nguồn mở

PMNM

PUE

Power Usage Effectiveness

Hiệu quả sử dụng năng lượng

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia

QCQG

Quy chuẩn Việt Nam

QCVN

SaaS

Software as a Service

Phần mềm như một dịch vụ

Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

TCQG

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN

Thương mại điện tử

TMĐT

Trọng số khách quan

TSKQ

Trọng số chủ quan

TSCQ

Trung tâm dữ liệu

TTDL

Thông tin, truyền thông

TTTT

WTDC

World Telecommunication Development Conference

Hội nghị Phát triển Viễn thông Thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại thế giới

2015 TVCC - RIPT Trang: 15/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 16/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

MỞ ĐẦU

- Chương 1: Giới thiệu - Chương 2: Xu hướng phát triển công nghệ thông tin truyền thông - Chương 3: Nghiên cứu và tổng hợp tình hình tiêu chuẩn hóa của của các tổ

- Chương 4: Định hướng tiêu chuẩn hóa trong lĩnh vực thông tin truyền

Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) bao gồm tất cả các hình thức của máy tính và các thiết bị liên lạc và các phần mềm được sử dụng để tạo, thiết kế, lưu trữ, truyền, giải thích và thao tác thông tin trong các định dạng khác nhau của nó. ICT, đặc biệt là Internet, đã được định hướng đổi mới, năng suất lao động, tăng trưởng kinh tế và sự xuất hiện của các mô hình kinh doanh mới. Nó cũng được thay đổi nhanh chóng đời sống chúng ta và cân nhắc lại cách chúng ta làm việc và vui chơi. Sự phát triển của ICT có nhiều tác động đến nền kinh tế, và xã hội nói chung. Điều đó quan trọng đối với chúng ta để hiểu sự phát triển của xu hướng công nghệ thông tin, từ đó chúng ta có thể sử dụng công nghệ làm tăng lợi thế và tạo ra một nền tảng vững chắc cho tăng trưởng kinh tế và mức sống tốt hơn. Sự phát triển trong bối cảnh công nghệ thông tin đang làm thay đổi cách chúng ta quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của chúng ta. áp dụng công nghệ CNTT- TT là điều cần thiết cho Việt Nam nhằm duy trì lợi thế cạnh tranh để khai thác tốt hơn kinh doanh và kinh tế cơ hội, trong khi một tốt sự hiểu biết về những phát triển dẫn đến sự xây dựng các chính sách hiệu quả để hỗ trợ tăng trưởng kinh doanh vàtăng cường khả năng cạnh tranh kinh tế trong tương lai. Nhằm mục đích nghiên cứu các tiêu chuẩn cho lĩnh vực thông tin, truyền thông (TTTT) và đưa ra đề xuất hướng biên soạn tiêu chuẩn, đề tài tập trung nghiên cứu, rà soát tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn ITU, ISO, IEC, IETF, IEEE từ năm 2013- 2015, đề tài được xây dựng theo nội dung như sau: chức tiêu chuẩn ITU, ISO, IEC về lĩnh vực TTTT thông giai đoạn 2016 - 2018 Với lượng thời gian có hạn, nhóm thực hiện đề tài đã nỗ lực thu thập tài liệu và xử lý thông tin liên quan đến các tiêu chuẩn trong lĩnh vực thông tin và truyền thông của các tổ chức tiêu chuẩn ITU, ISO, IEC, IETF, IEEE và một số tổ chức quốc tế khác; tuy nhiên, chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm thực hiện đề tài hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các chuyên gia, nhà nghiên cứu để đề tài được hoàn thiện và tiếp tục phát triển. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !

Nhóm thực hiện đề tài

2015 TVCC - RIPT Trang: 17/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 18/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU

I.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực ở trong và ngoài nước

I.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước

Thời gian qua, lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) đã góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo đà cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong sự phát triển đó, khoa học và công nghệ (KHCN) đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch định chiến lược, chính sách phát triển mạng lưới CNTT-TT, cung cấp và mở rộng các loại hình dịch vụ bưu chính, viễn thông, Internet, CNTT, phát thanh truyền hình và các dịch vụ băng rộng tích hợp cho xã hội; tạo dấu ấn mới trong việc hiện đại hóa mạng lưới với công nghệ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới.

Bộ TTTT đã chú trọng xây dựng, hoàn chỉnh các chính sách quản lý thúc đẩy ứng dụng và triển khai KHCN trong các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý của Bộ; từng bước hoàn thiện hành lang pháp lý liên quan đến hoạt động KHCN trong lĩnh vực TTTT: Thông tư số 06/2012/TT-BTTTT ngày 5/6/2012 về quy định quản lý hoạt động KHCN cấp Bộ trong lĩnh vực TTTT. Ngày 8/5/2013, Bộ TTTT đã có Quyết định số 497/QĐ-BTTTT phê duyệt Chương trình nghiên cứu KHCN trong lĩnh vực TTTT giai đoạn 2013-2015, cụ thể: Chương trình nghiên cứu, chế tạo thử nghiệm các thiết bị/sản phẩm; Chương trình Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; Chương trình nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ cao/kỹ thuật mới trong lĩnh vực TTTT. Hằng năm, căn cứ các định hướng chiến lược KHCN, Bộ TTTT đã phối hợp với Bộ KHCN thực hiện quản lý, thúc đẩy hoạt động nghiên cứu đề tài, nhiệm vụ khoa học cấp nhà nước; tổ chức giao và quản lý các đề tài, nhiệm vụ khoa học cấp Bộ nguồn vốn ngân sách. Các Viện nghiên cứu thuộc Bộ được hỗ trợ hoạt động từ nguồn kinh phí sự nghiệp KHCN, hằng năm được đặt hàng và được giao các nhiệm vụ nghiên cứu có nội dung cấp thiết, hoạch định chiến lược, quy hoạch ứng dụng KHCN trong lĩnh vực TTTT.

Trong những năm gần đây, hoạt động KHCN đã được đẩy mạnh, ưu tiên cho nghiên cứu chế tạo các thiết bị, sản phẩm mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp điện tử, viễn thông và CNTT; xây dựng TCVN/QCVN phục vụ định hướng công nghệ và quản lý nhà nước trong chuyên ngành; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ cao/kỹ thuật mới trong phát triển mạng và cung cấp dịch vụ. Bộ TTTT đã tổ chức xây dựng bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Tới nay đã ban hành 79 QCVN và đề nghị công bố trên 60 TCVN.

Tuy nhiên, các tiêu chuẩn trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được xây dựng chưa bảo đảm tính hệ thống, chưa được cập nhật kịp thời và mới chỉ nhằm các

2015 TVCC - RIPT Trang: 19/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

mục tiêu hiện tại, mà chưa có được lộ trình phát triển tiêu chuẩn hóa và cập nhật các tiêu chuẩn mới của các tổ chức tiêu chuẩn trên thế giới

Hiện nay, xu hướng phát triển ICT trên thế giới hiện đang tập trung vào 5 hướng

- Ba là xu hướng phát triển phần mềm: Tích hợp và sử dụng giao diện mở; phát

- Bốn là xu hướng phát triển dịch vụ công: Thương mại điện tử; chính phủ điện

I.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước Các tổ chức tiêu chuẩn như ITU, IEC, ISO, IETF, IEEE đã và đang liên tục cập nhật các tiêu chuẩn liên quan đến lĩnh vực TTTT. Các tiêu chuẩn này nhằm quy định hoặc định hướng công nghệ được áp dụng đối với các sản phẩm, dịch vụ, quá trình, trong khi đo kiểm và hoạt động quản lý chất lượng là hoạt động thực thi, đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đó được tuân thủ. nghiên cứu sau: - Một là xu hướng phát triển chính sách trong lĩnh vực ICT: Toàn cầu hóa và hội nhập; chuyển dịch sản xuất đến các quốc gia có giá lao động thấp; chuyển giao công nghệ cao. - Hai là xu hướng phát triển viễn thông, truyền hình: Phát triển hội tụ mạng viễn thông và mạng Internet; phát triển và sử dụng mạng không dây; phát triển truyền thông đa phương tiện (Multimedia) và hội tụ CNTT - viễn thông - phát thanh - truyền hình. triển và sử dụng phần mềm nguồn mở. tử; hình thành nền kinh tế tri thức và xã hội thông tin. I.2. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, chúng ta đã và đang chứng kiến thế giới có bước chuyển hóa mạnh mẽ từ xã hội công nghiệp sang xã hội thông tin, từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức trên cơ sở phát triển và ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông (ICT). Ở đó thông tin và tri thức đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế phụ thuộc chủ yếu vào năng lực sáng tạo của tri thức. ICT hiện đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tại Diễn đàn Cấp cao Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam 2013 diễn ra ngày 20/6/2013, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã khẳng định: i) Công nghệ thông tin (CNTT) đã và đang có tác động lan tỏa, thúc đẩy phát triển nhiều ngành, nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội (KTXH); ii) Hạ tầng viễn thông và dịch vụ viễn thông Việt Nam đã có vị trí trên bản đồ CNTT thế giới; iii) Mức độ triển khai chính phủ điện tử của Việt Nam đã vươn lên đứng thứ 4 trong các quốc gia khu vực Đông Nam Á; iv) Việt Nam đã đứng trong nhóm 10 nước hấp dẫn nhất về gia công phần

2015 TVCC - RIPT Trang: 20/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

mềm và trở thành đối tác lớn thứ hai của Nhật Bản; v) Sự bùng nổ của CNTT, với các nền tảng công nghệ di động, điện toán đám mây, dữ liệu lớn đang hình thành xu thế phát triển “thông minh” trên mọi lĩnh vực từ hạ tầng thông minh, đô thị thông minh, y tế và giáo dục thông minh đến chính phủ thông minh và quốc gia thông minh; vi) CNTT là trục kết nối chính và là một yếu tố có ảnh hưởng quyết định góp phần thực hiện thành công ba đột phá chiến lược, gồm hoàn thiện thể chế, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng hạ tầng đồng bộ gắn với tái cơ cấu nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng. Ý thức được vị trí, vai trò, tầm quan trọng của ICT trong phát triển KTXH và định hướng chiến lược phát triển quốc gia, Bộ Thông tin và Truyền thông - cơ quan quản lý nhà nước (QLNN) chuyên ngành về thông tin truyền thông (TTTT) đã tập trung chỉ đạo trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát và tổ chức xây dựng hệ thống chính sách quốc gia về phát triển ICT của Việt Nam. Trong đó chú trọng phát triển cả về quy mô, phạm vi lẫn số lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ ICT cung cấp cho xã hội. Để hiện thực hóa điều này, một trong những chính sách đã được Bộ phát triển đó là xây dựng và ban hành hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực TTTT. Cho đến nay, kể từ ngày Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH121 ngày 29/06/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2007, Bộ Thông tin và Truyền thông đã xây dựng và ban hành được 96 quy chuẩn Việt Nam (QCVN) và 88 tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) trong lĩnh vực TTTT. Mặc dù các tiêu chuẩn, quy chuẩn này đã đáp ứng được một phần nhu cầu về thiết bị mạng lưới, chất lượng dịch vụ, quản lý kết nối, nhưng số lượng, nội dung còn chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế phát triển mạnh mẽ và yêu cầu đảm bảo chất lượng dịch vụ trong môi trường có nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông. Hoạt động tiêu chuẩn hóa mới chỉ tập trung vào công tác xây dựng, công bố và áp dụng, còn công tác sửa đổi, cập nhật tiêu chuẩn, quy chuẩn dường như chưa theo kịp được tốc độ phát triển nhanh của công nghệ. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn còn chưa đủ cho công tác chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, ... đặc biệt là các tiêu chuẩn, quy chuẩn có tính chất chi phối mối quan hệ giữa nhà cung cấp dịch vụ với các đối tượng sử dụng dịch vụ, cũng như những tiêu chuẩn, quy chuẩn chi phối mối quan hệ giữa các nhà khai thác nhằm đảm báo tính thống nhất đồng bộ trên toàn mạng Viễn thông, CNTT, Internet. Vì vậy, cần phải tăng cường xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn để phục vụ cho công tác QLNN chuyên ngành của Bộ TTTTT đáp ứng yêu cầu thực tế và xu hướng phát triển của viễn thông, CNTT, Internet. I.3. Mục tiêu của đề tài

Nhằm hệ thống các nội dung về tiêu chuẩn hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền

2015 TVCC - RIPT Trang: 21/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

thông phục vụ định hướng công tác tiêu chuẩn hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông của Bộ Thông tin và Truyền thông.

I.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

I.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là xu hướng phát triển công nghệ, dịch vụ trên thế giới và các tiêu chuẩn đã được công bố giai đoạn 2013 - 2015 của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ITU, ISO, IEC, IETF, IEEE trong lĩnh vực thông tin truyền thông.

Nghiên cứu, tổng hợp tình hình tiêu chuẩn hóa của các tổ chức tiêu chuẩn trong

- Nghiên cứu tình hình tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn ITU về lĩnh vực ICT. - Nghiên cứu tình hình tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn IEC về lĩnh vực ICT. - Nghiên cứu tình hình tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn ISO về lĩnh vực ICT. - Nghiên cứu tình hình tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn IETF về lĩnh vực ICT. - Nghiên cứu tình hình tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn IEEE về lĩnh vực ICT. - Tổng hợp tiêu chuẩn đã công bố giai đoạn 2013 - 2015 của tổ chức ITU. - Tổng hợp tiêu chuẩn đã công bố giai đoạn 2013 - 2015 của tổ chức ISO. - Tổng hợp tiêu chuẩn đã công bố giai đoạn 2013 - 2015 của tổ chức IEC. - Tổng hợp tiêu chuẩn đã công bố giai đoạn 2013 - 2015 của tổ chức IETF. - Tổng hợp tiêu chuẩn đã công bố giai đoạn 2013 - 2015 của tổ chức IEEE. Đề xuất định hướng tiêu chuẩn hóa trong thời gian tới của lĩnh vực thông tin và

Báo cáo kết quả đề tài và các định hướng tiêu chuẩn hóa trong lĩnh vực thông tin

01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành thông tin truyền thông.

I.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ITU, ISO, IEC, IETF, IEEE có liên quan tới mạng, dịch vụ, thiết bị, sản phẩm, chất lượng, an toàn bảo mật trong lĩnh vực thông tin truyền thông. I.5. Nội dung nghiên cứu của đề tài lĩnh vực thông tin và truyền thông (TTTT) từ năm 2013-2015, cụ thể: truyền thông. I.6. Kết quả nghiên cứu của đề tài và truyền thông. I.7. Kiến nghị về khả năng áp dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu, địa chỉ ứng dụng của đề tài

2015 TVCC - RIPT Trang: 22/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

I.7.1. Khả năng áp dụng của đề tài Đề tài có thể sử dụng trong việc hoạch định kế hoạch tổ chức thực hiện xây dựng TCVN, QCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông. Nhất là với những tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan tới xu hướng phát triển công nghệ, mạng, dịch vụ, chất lượng TTTT ở trong nước để đáp ứng yêu cầu trong công tác quản lý nhà nước chuyên ngành TTTT. Các đề xuất cụ thể danh mục tiêu chuẩn quốc tế đã được công bố chính thức giai đoạn 2013 - 2015 của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ITU, ISO, IEC, IETF, IEEE sẽ là cơ sở để các nhà nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đề xuất thực hiện hàng năm về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực TTTT.

I.7.2. Khả năng chuyển giao kết quả nghiên cứu của đề tài Các kết quả nghiên cứu của đề tài có thể chuyển giao cho các nhà quản lý chuyên ngành về TTTT, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tới lĩnh vực TTTT, các nhà nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn ở trong nước về lĩnh vực TTTT. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của đề tài cũng có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên, sinh viên, các nhà nghiên cứu, ... để phục vụ cho công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học.

Đề tài có thể phát triển nghiên cứu trong các giai đoạn tiếp theo 2016 - 2018

Ngoài ra cũng có thể mở rộng nghiên cứu đối với các tổ chức khu vực (ETSI,

I.7.3. Địa chỉ ứng dụng của đề tài Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Thông tin và Truyền thông. Các đơn vị Cục, Vụ, Viện, Học viện trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Các đơn vị Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị trực thuộc của các Bộ ngành có liên quan (Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công thương, ...) I.8. Kiến nghị khả năng phát triển của đề tài trong lĩnh vực TTTT. ANSI, ...) có liên quan trong lĩnh vực TTTT.

2015 TVCC - RIPT Trang: 23/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 24/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

CHƯƠNG II : XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

II.1. Vai trò của ICT trong xã hội Ngày nay, chúng ta đang chứng kiến thế giới có những bước chuyển mình mạnh mẽ, đó là sự chuyển hóa từ xã hội công nghiệp sang xã hội thông tin, từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức. Xã hội và nền kinh tế đó được hình thành trên cơ sở phát triển và ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông (ICT). Ở đó thông tin và tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế phụ thuộc chủ yếu vào năng lực sáng tạo. ICT hiện đang là động lực mạnh mẽ của nền kinh tế toàn cầu và cung cấp các giải pháp thực sự bền vững nhằm tạo ra tăng trưởng kinh tế và sự thịnh vượng. ICT cung cấp cơ hội ngày càng nhiều để tạo ra thu nhập cao hơn, chống nghèo đói, bệnh tật và mù chữ. ICT và những ứng dụng liên quan là những công cụ quan trọng trong việc hoàn thiện quản lý và nâng cao chất lượng phục vụ xã hội như chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, tiếp cận nguồn nước sạch và vệ sinh môi trường, tiếp cận y tế, giáo dục, thực phẩm và nhà ở, cải thiện sức khoẻ người mẹ và giảm tỷ lệ tử vong trẻ em, dành lợi thế cho phụ nữ và các thành viên dễ bị tổn thương của xã hội, và cuối cùng là bảo đảm tính bền vững của môi trường. ICT hiện nay đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. ICT mang lại cả cơ hội và thách thức lớn cho các nền kinh tế mới phát triển và đang phát triển. Nếu nắm bắt được các tiềm năng của ICT, có thể hướng tới khả năng vượt qua các rào cản lạc hậu về phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ, để nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các mục tiêu xóa đói giảm nghèo, cải thiện điều kiện y tế, giáo dục đào tạo, cũng như tăng nhanh mức tăng trưởng kinh tế. II.2. Xu hướng phát triển thông tin truyền thông trên thế giới

II.2.1. Xu hướng phát triển chính sách trong lĩnh vực ICT

II.2.1.1. Xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập ICT, nhất là mạng Internet làm cho khoảng cách trên thế giới ngày càng trở nên nhỏ bé. Tri thức và thông tin không biên giới sẽ đưa hoạt động kinh tế vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và trở thành hoạt động mang tính toàn cầu.

Mối quan hệ kinh tế thương mại, công nghệ và hợp tác giữa các nước, các doanh

2015 TVCC - RIPT Trang: 25/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

nghiệp ngày càng được tăng cường nhưng đồng thời tính cạnh tranh cũng trở nên mạnh mẽ. Cạnh tranh xảy ra trên phạm vi toàn cầu, không chỉ có các công ty xuyên quốc gia mà ngay cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ của một quốc gia.

II.2.1.2. Xu hướng chuyển dịch sản xuất đến các quốc gia có giá lao động thấp Do áp lực cạnh tranh lớn, giá nhân công cao, nhiều công ty ở các nước phát triển buộc phải chuyển cơ sở sản xuất sang những nước có nguồn lao động rẻ, cơ chế thuận lợi, và có tiềm năng thị trường. Về công nghiệp phần mềm, xu hướng mà các công ty Mỹ đang áp dụng là thuê các lập trình viên có kỹ năng cao nhưng chi phí thấp ở những nước đang phát triển, đặc biệt là những người làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin của Ấn Độ để phát triển hoặc viết các chương trình phần mềm. Khi chi phí cho người làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin Ấn Độ ngày một tăng lên thì việc thuê các lập trình viên phần mềm sẽ được chuyển sang các nước khác như Trung Quốc, Việt Nam,... Về công nghiệp phần cứng, nhiều công ty lớn có nhu cầu thuê gia công lắp ráp phần cứng tại những quốc gia đang phát triển. Điểm đến của các công ty này là các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ. Việt Nam sẽ có khả năng chiếm một thị phần nhỏ trong lắp ráp điện tử.

II.2.1.3. Xu hướng chuyển giao công nghệ Một vấn đề đang được các công ty công nghệ thông tin quan tâm là vấn đề sở hữu trí tuệ. Trước đây chủ yếu các công ty phần mềm lớn chú trọng đến sở hữu trí tuệ, nhưng ngày nay còn có ngành công nghiệp nội dung. Các quốc gia đang rất chú trọng đến vấn đề này, đặc biệt là thông qua các Hiệp định thương mại như Tổ chức thương mại thế giới (WTO) để củng cố và áp dụng các quy chế về sở hữu trí tuệ của họ. Khi mà tốc độ truyền thông băng rộng và tốc độ xử lý của máy tính không ngừng tăng lên thì ngành công nghiệp nội dung sẽ càng bị đe dọa nhiều hơn bởi nạn vi phạm bản quyền. Đối với các nước đang phát triển nền công nghiệp phần mềm và nội dung thông tin thì việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ lại càng trở nên cấp thiết.

II.2.2. Xu hướng phát triển mạng viễn thông, truyền hình

II.2.2.1. Xu hướng phát triển hội tụ mạng viễn thông và mạng Internet CNTT phát triển trên nền tảng của cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại. Đây là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển ngành viễn thông trên thế giới thông qua sự bùng nổ của lưu lượng thông tin truyền trên các mạng viễn thông do việc sử dụng rộng rãi các dịch vụ Internet, đường kênh thuê riêng, các thuê bao đòi hỏi các dịch vụ đa phương tiện mới, sự tăng nhanh của nhu cầu về các dịch vụ thông tin di động. Các mạng viễn thông hiện nay cần phải tiếp tục phát triển để có thể đáp ứng được các thách thức mới này. Sự phát triển của các công nghệ mới đã cho phép thiết kế và

2015 TVCC - RIPT Trang: 26/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

xây dựng các mạng thông tin thế hệ sau (NGN) nhằm triển khai các dịch vụ một cách đa dạng và nhanh chóng, đáp ứng sự hội tụ giữa thoại và số liệu, băng rộng giữa cố định và di động. Quá trình hội tụ mạng viễn thông về NGN là một cuộc cách mạng thực sự trong ngành viễn thông. Cuộc cách mạng công nghệ này sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống chuyển mạch, truy cập và dịch vụ. Mạng số liệu và mạng điện thoại được hợp nhất sẽ cho phép tích hợp các dịch vụ đòi hỏi băng thông lớn, sẽ kéo theo sự hội tụ của truyền hình, đa phương tiện vào CNTT. Xu hướng hội tụ máy tính - truyền thông - nội dung đang diễn ra mạnh mẽ, hình thành những loại hình dịch vụ mới và cách tiếp cận mới đối với phát triển kinh tế xã hội. Phát thanh và truyền hình ngày càng sử dụng nhiều công nghệ mới nhất của CNTT và truyền thông. Internet đang từng bước trở thành phương tiện đưa các chương trình phát thanh, truyền hình đến người sử dụng ở mọi nơi trên thế giới. Hệ thống truyền hình cáp đã có khả năng cung cấp dịch vụ Internet và truyền số liệu. Sự phát triển mạng viễn thông theo xu hướng đến mạng NGN sẽ tạo tiền đề cho sự phát triển các ứng dụng CNTT như Chính phủ điện tử, Thương mại điện tử, công nghiệp nội dung số.

II.2.2.2. Xu hướng phát triển và sử dụng mạng không dây Kết nối mạng không dây đang dần trở thành một xu thế hiện đại, bên cạnh các loại hình kết nối mạng truyền thống dùng dây cáp. Chất lượng tin cậy, hoạt động ổn định, thủ tục cài đặt đơn giản, giá cả phải chăng là những yếu tố đặc trưng, chứng tỏ kết nối không dây đã sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu trao đổi thông tin khác nhau, từ sản xuất, kinh doanh đến nhu cầu giải trí. Động lực chủ yếu cho sự tăng trưởng này là những công nghệ thế hệ mới Wifi, Wimax đem tới dịch vụ đa dạng hơn, thông lượng cao hơn, phạm vi kết nối xa hơn và công suất mạnh hơn.

II.2.2.3. Xu hướng phát triển truyền thông đa phương tiện và hội tụ công nghệ thông tin - viễn thông - phát thanh và truyền hình Xu hướng hội tụ công nghệ viễn thông - tin học - truyền thông quảng bá, đang diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu, hình thành những loại hình dịch vụ mới, khả năng mới, cách tiếp cận mới đối với phát triển KTXH. Truyền thanh, truyền hình ngày càng được số hóa mạnh mẽ hơn và sử dụng ngày càng nhiều công nghệ mới nhất của công nghệ thông tin. Internet đang từng bước trở thành phương tiện truyền tải chương trình phát thanh, truyền hình đến người sử dụng ở mọi nơi trên thế giới. Sự hội tụ của công nghệ thông tin - viễn thông - phát thanh và truyền hình đang tạo ra một thị trường rộng lớn cho công nghiệp nội dung thông tin.

II.2.3. Xu hướng phát triển phần mềm

II.2.3.1. Xu hướng tích hợp và sử dụng giao diện mở

2015 TVCC - RIPT Trang: 27/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ngày nay, ICT đang phát triển theo xu hướng tích hợp, sử dụng các giao diện mở và ngày càng bớt lệ thuộc vào các nhà sản xuất công nghệ lớn. Phần mềm được xây dựng dưới dạng các đối tượng có chức năng thông qua các giao diện mở thuận tiện cho việc tích hợp và tiếp tục phát triển. Trong một giải pháp có thể có nhiều sản phẩm của các nhà cung cấp chuyên sâu khác nhau được tích hợp. Các công nghệ chính ngày nay đều có xu hướng cho phép các môđun có thể sử dụng dưới dạng "cắm và chạy - plug and play". Các nhà sản xuất thiết bị phần cứng cũng có xu hướng cung cấp các giao diện mở cho phép khách hàng có thể dễ dàng xây dựng các ứng dụng phức hợp đáp ứng nhu cầu thay đổi nhanh của thị trường.

II.2.3.2. Xu hướng phát triển và sử dụng phần mềm nguồn mở (PMNM) Các nhà hoạch định chính sách và nhiều chuyên gia công nghệ thông tin đã nhìn nhận: Phát triển PMNM sẽ giúp giảm sự lệ thuộc vào các hãng phần mềm quốc tế, tiết kiệm ngân sách cho chính phủ, tạo thêm sự lựa chọn cho người sử dụng và đồng thời cũng tạo ra cơ hội kinh doanh mới cho các doanh nghiệp phần mềm, nâng cao khả năng phát triển của ngành công nghiệp bản địa và có thể là một "lối thoát" cho các quốc gia trước sức ép bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. PMNM có tiềm năng giúp hiểu rõ và nhanh chóng nắm bắt được công nghệ, rút ngắn được thời gian đào tạo kiến thức về công nghệ thông tin, nhanh chóng xã hội hóa hoạt động nghiên cứu, phát triển phần mềm.

II.2.4. Xu hướng phát triển dịch vụ công

II.2.4.1. Xu hướng thương mại điện tử Sự phát triển thị trường ICT còn được đánh dấu bởi sự phát triển thương mại điện tử. Thương mại điện tử (TMĐT) là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng máy tính toàn cầu. TMĐT đang phát triển mạnh mẽ trên phạm vi toàn thế giới. Tuy nhiên, sự khác biệt trong ứng dụng TMĐT giữa các nước phát triển và đang phát triển rất lớn. TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phòng, bán hàng và tiếp thị. TMĐT sẽ kích thích sự phát triển của ngành ICT tạo cơ sở cho phát triển kinh tế tri thức.

II.2.4.2. Xu hướng chính phủ điện tử Từ những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ trước, hầu hết các nước công nghiệp phát triển hàng đầu trên thế giới đều đã tiến hành triển khai chương trình xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử (CPĐT), nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu ngày một tăng của xã hội, nâng cao năng lực và khả năng thích ứng, đồng thời giảm bớt chí phí hoạt động của chính phủ. Một ứng dụng tác động lớn tới thị trường ICT là các nước đang nhanh chóng triển khai xây dựng Chính phủ điện tử (CPĐT). “Chính phủ điện tử là Chính phủ ứng

2015 TVCC - RIPT Trang: 28/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Một mô hình CPĐT hiệu quả sẽ bao gồm các mô thức giải quyết quan hệ tương

dụng ICT để hoạt động hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân tốt hơn”. CPĐT ứng dụng ICT, cùng với quá trình đổi mới tổ chức, phương thức quản lý, quy trình điều hành, làm cho Chính phủ hoạt động hiệu lực, hiệu quả hơn, minh bạch hơn, phục vụ nhân dân và doanh nghiệp tốt hơn và phát huy dân chủ mạnh mẽ hơn. CPĐT đang trở thành mô hình phổ biến đối với nhiều quốc gia, cung cấp dịch vụ, thông tin trực tuyến cho mọi người dân, doanh nghiệp một cách nhanh chóng, tiết kiệm, thuận lợi hơn ở khắp mọi nơi, mọi lúc. tác về thông tin giữa ba chủ thể: chính phủ, doanh nghiệp và dân chúng, như Hình 1. - Thứ nhất là giữa chính phủ với nhau: Đây là cấp độ thường được khởi động trước tiên khi xây dựng một chính phủ điện tử. Việt Nam hiện đã và đang có một vài hoạt động ở cấp độ này là hệ thống thông tin pháp luật trực tuyến, hệ thống này cập nhật các hoạt động của chính phủ thông qua hệ thống trang tin điện tử (website) giữa trung ương, bộ ngành và địa phương …Cấp độ tương tác e-gov này giúp cho các cơ quan hành chính chia sẻ dữ liệu, trao đổi công việc thuận tiện hơn, giảm thiểu chi phí và thời gian hội họp không cần thiết. - Thứ hai là giữa chính phủ với doanh nghiệp: Đây là một cấp độ e-gov kỳ vọng nhất của bất cứ đề án chính phủ điện tử nào. Có nhiều hoạt động trực tuyến có thể được kết nối giữa cộng đồng doanh nghiệp và chính phủ từ mức độ chuyên nghiệp như là mua sắm hàng hóa công, đấu thầu các dự án chi tiêu công cho đến những ứng dụng đơn giản như đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư, hỏi đáp pháp luật. Ở thành phố Hồ Chí Minh nỗ lực xây dựng cầu nối trực tuyến nhằm giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì là một ví dụ … - Cuối cùng là giữa chính phủ với dân chúng: Ở cấp độ tương tác này chính phủ sẽ cung cấp các dịch vụ công như làm hoặc cấp mới các giấy tờ cá nhân, các chứng chỉ, đóng và hoàn thuế thu nhập, nhận trợ cấp, ...

Hình 1 : Tương tác thông tin giữa các chủ thể trong mô hình CPĐT

2015 TVCC - RIPT Trang: 29/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Khởi đầu, chính phủ cung cấp các biểu mẫu trên trang thông tin điện tử để người dân có thể truy cập vào tải về, dần dần phát triển các cổng thông tin điện tử tích hợp các dịch vụ công, thủ tục hành chính được truy xuất từ xa, hệ thống các ứng dụng trực tuyến phục vụ công tác, quản lý điều hành của các cơ quan chính phủ. Chi phi mạng Internet băng rộng, các thiết bị không dây ngày càng rẻ hơn đã cho phép thúc đẩy triển khai chính phủ điện tử thống nhất, có mặt ở khắp mọi nơi vượt qua giới hạn về thời gian và địa lý. Chính vì vậy, đã có sự điều chỉnh khi đánh giá chính phủ điện tử các nước trên thế giới, không còn tập trung phân tích tiềm năng xây dựng chính phủ điện tử nữa mà chuyển sang xem xét hiện trạng phát triển chính phủ điện tử tại mỗi quốc gia. Từ những nhận định trên, nhận ra tầm quan trọng của ứng dụng và phát triển CNTT, nhiều quốc gia trên thế giới đã nhanh chóng xây dựng chiến lược phát triển CNTT theo điều kiện riêng của từng nước. Hiện nay, tồn tại nhiều xu hướng phát triển chính phủ điện tử khác nhau. Tuy nhiên, những xu hướng này đều có điểm chung là nâng cao mức độ hài lòng của xã hội, cải tiến hiệu quả và minh bạch hoạt động chính phủ và đảm bảo tính công bằng, chuẩn mực trong quản lý nhà nước.

II.2.4.3. Xu hướng hình thành nền kinh tế tri thức và xã hội thông tin Nhân loại đang bước vào một thời đại kinh tế mới - thời đại của nền kinh tế tri thức, thời đại của xã hội thông tin trong đó thông tin, trí tuệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khác với loại hình kinh tế trước đây lấy công nghiệp truyền thống làm nền tảng sản xuất, lấy nguồn tài nguyên thiên nhiên thiếu thốn và ít ỏi làm chỗ dựa để phát triển sản xuất, kinh tế thông tin lấy công nghệ cao làm lực lượng sản xuất, lấy trí lực - nguồn tài nguyên vô tận làm chỗ dựa chủ yếu, lấy ICT làm nền tảng để phát triển. Trong nền kinh tế thông tin, năng lực cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào năng lực thu thập, lưu trữ, xử lý và trao đổi thông tin. Để có thể tận dụng được mọi cơ hội do ICT đem lại và để đảm bảo việc đầu tư vào phát triển CPĐT và TMĐT có hiệu quả, người dân phải có nhận thức đầy đủ về các khả năng của ICT và có thể sử dụng được các tiện ích do ICT cung cấp. Tại nhiều nước phát triển, Chính phủ đã cố gắng đảm bảo cho mọi người dân đều có cơ hội học tập và có được sự hiểu biết cơ bản về sử dụng công nghệ thông tin. Ở một số nước phát triển khác, khóa đào tạo đầu tiên cho những người thất nghiệp là khoá đào tạo về công nghệ thông tin miễn phí bởi vì Chính phủ nhận rõ được tầm quan trọng của công nghệ thông tin đối với cơ hội tìm việc làm cho những người này.

II.2.5. Xu hướng phát triển CNTT toàn cầu Hiện tại đang có 6 xu hướng chính về công nghệ thông tin - truyền thông, các ứng dụng và dịch vụ ở tất cả các doanh nghiệp trên thế giới, đặc biệt tại các nước công

2015 TVCC - RIPT Trang: 30/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

nghiệp phát triển. Đó là [6] :

II.2.5.1. Xu hướng tăng tốc độ thay đổi Trong khi nhiều công ty lớn vẫn có thể tiếp tục chi phối việc cung cấp hạ tầng phần cứng và nhiều dịch vụ ICT, mô hình kinh doanh của họ đang dần thay đổi. Các đối thủ lớn, các hãng thứ ba, các đối tác về mạng, các mô hình kinh doanh mới và người dùng cá nhân đang góp phần tạo ra những lựa chọn khác trên thị trường quốc tế hoá. Những phát triển dồn dập về công nghệ và mối liên kết ngày càng tăng giữa con người, cơ sở dữ liệu, và các đối tượng, đã góp phần tạo ra đổi mới và sáng tạo, và thúc đẩy sự thay đổi ngày càng nhanh nói trên.

II.2.5.2. Xu hướng đa dạng hóa cơ sở hạ tầng phần cứng và mạng băng rộng tốc độ cao hơn Những bước tiến trong việc đa dạng hoá hạ tầng phần cứng và mạng băng rộng đã báo hiệu một viễn cảnh nhiều lựa chọn hạ tầng hơn, với băng thông cao hơn. Có rất nhiều kênh phân phối các nội dung chuyên biệt như quảng bá di động, dịch vụ trên nền IP, truyền thông mặt đất và vệ tinh. Cách thức truy cập mạng có thể là kết hợp giữa truy cập chia sẻ/truy cập mở với các hệ thống đóng. Những thành tựu về thiết kế vô tuyến thông minh và kết nối phân tán đang làm tăng sự phổ biến của kết nối không dây so với kết nối dây. 1) Mạng băng rộng + Mạng băng rộng sử dụng hàng loạt công nghệ truyền dữ liệu khác nhau, bao gồm cáp quang (FTTx), xDSL (như ADSL, ADSL2+ và VDSL), cáp HCF và mạng không dây (như WiMax, HSDPA, LTE và iBurst), cho phép nâng tốc độ truyền dữ liệu lên cao hơn hẳn so với các dịch vụ băng hẹp. + Sự phát triển băng thông là tất yếu để đáp ứng nhu cầu đang tăng nhanh về truyền nhận dữ liệu và multimedia 2 chiều. Tính trung bình, tốc độ mạng băng rộng cao nhất thế giới là ở Nhật, với các dịch vụ cáp quang có tốc độ truy cập mạng cục bộ lên tới gần 100 Mbit/s. Với mạng diện rộng (WAN), đã xuất hiện một chuẩn mới có thể mở rộng lên hơn 10 Gbit/s sử dụng công nghệ cáp quang, và dịch vụ này đang chuẩn bị được triển khai. 2) Phát quảng bá số + Dịch vụ phát quảng bá vô tuyến và TV đang trong quá trình số hóa. Truyền hình số mặt đất cũng đang cạnh tranh với truyền hình số vệ tinh và cáp. Ở các thị trường nước ngoài, khi đã có băng thông đủ lớn (6 Mbits/s), các dịch vụ tương tự phát quảng bá có thể được cung cấp qua Internet (IPTV) với giá hấp dẫn. Trên thị trường kết nối toàn cầu, các nội dung phát quảng bá tại địa phương sẽ phải cạnh tranh với các

2015 TVCC - RIPT Trang: 31/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

nội dung số được phát trực tiếp ở nước ngoài. + Việc phân phối các nội dung hình ảnh qua điện thoại di động cũng đang phát triển và là một cách khác để xem nội dung số trên TV và PC. Nói chung, sự phát triển của lĩnh vực này phụ thuộc vào mức độ hoàn thiện của chuẩn DVB-H. Ngoài ra, dịch vụ vô tuyến số (digital radio) cũng có thể cung cấp các nội dung như văn bản, multimedia và nhạc cho tải về. 3) Hệ thống vô tuyến thông minh + Hiện tại, một số tính năng của vô tuyến thông minh đã trở thành hiện thực, và hàng loạt công nghệ mới trong lĩnh vực này sẽ tiếp tục được phát triển trong thập kỷ tới. Trong đó, 2 công nghệ nổi bật là vô tuyến tự nhận thức (cognitive radio - CR) và vô tuyến do phần mềm quản lý (software-defined radio - SDR). Đây là các công nghệ đang phát triển rất nhanh, dùng chung phổ tần số mà không bị nhiễu. Về lý tưởng, CR có thể tự mình thích nghi phổ tần một cách tích cực khi có những điều kiện về tần số sóng vô tuyến như nhiễu hay nhu cầu (số người dùng và các ứng dụng của họ). + Các tham số hoạt động của SDR không phải do phần cứng quy định, mà được quản lý bởi phần mềm. Điều đó cho phép điều chỉnh sang các tần số khác nhau và việc điều biến có thể thực hiện trên một phổ tần số rất rộng. Theo thiết kế, SDR có thể truyền/nhận nhiều dạng sóng vô tuyến khác nhau bằng cách sử dụng những phần mềm riêng. SDR có thể được nâng cấp rất nhanh và hoạt động cực kỳ linh hoạt. 4) Mạng cảm biến (sensor network): Mạng cảm biến là thuật ngữ để chỉ các thông tin và cảm biến được tích hợp sẵn trong vật liệu và môi trường. Một ví dụ điển hình của lĩnh vực này là việc xây dựng và triển khai các thẻ RFID bị động (passive RFID tag). RFID (Radio Frequency Identification – Nhận dạng tần số vô tuyến) là công nghệ ra đời từ khá lâu. Các chip dữ liệu không dây cực nhỏ được cấy vào các vật thể, chẳng hạn như cửa kiểm tra an ninh hoặc cổ tay áo một bệnh nhân, và sẽ cho phép truy vấn vào các nội dung mong muốn. Điều này mở ra hàng loạt các ứng dụng về kinh doanh và tiêu dùng. Các phần tử trong mạng cảm biến có thể thông báo vị trí, danh tính, lịch sử, tình trạng hoạt động và nhu cầu vận hành của bản thân chúng. 5) Mạng tế bào (mesh network): Mạng tế bào cho phép các thiết bị không dây hình thành nên những mạng ngang hàng trên những vùng diện tích lớn với chi phí thấp, băng thông cao, tự cấu hình, và tự sửa chữa, không cần đến quản lý truy cập và các điểm kiểm soát nút mạng. Mạng tế bào đang được sử dụng cho an ninh biên giới và truyền thông tại các sự kiện công cộng quy mô lớn. 6) Các kỹ thuật truyền nội dung multimedia hiệu quả hơn: Những tiến bộ về công nghệ đã giúp tăng lượng dữ liệu có thể truyền được trên cùng một hạ tầng phần cứng sẵn có. Các tiến bộ này chủ yếu bao gồm:

2015 TVCC - RIPT Trang: 32/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

+ Dồn kênh: số kênh có thể hỗ trợ trên cùng hạ tầng, kể cả không dây, cáp

+ Mã hóa: chuyển đổi một tín hiệu từ định dạng này sang định dạng khác; + Nén: kỹ thuật dùng để giảm số lượng dữ liệu thực tế cần truyền trong khi

+ Hiệu chỉnh lỗi: kỹ thuật dùng để xác định, hiệu chỉnh hoặc giảm tác động

đồng hay cáp quang; vẫn duy trì được nội dung ban đầu; của lỗi trong quá trình truyền tín hiệu số. 7) Công nghệ xác định vị trí và nhận định khung cảnh (context-aware): Các thiết bị không dây ngày càng có thể xác định chính xác vị trí của một người dùng. Các dịch vụ xác định vị trí đang ngày càng phát triển nhờ các thiết bị hoặc đối tượng có kết nối RFID và GPS (Global Positioning System – hệ thống định vị toàn cầu). GIS (Geographic Information System – hệ thống thông tin địa lý) cũng đang được triển khai rộng rãi cho các yêu cầu như tìm đường đi, xác định địa điểm hoặc chỉ dẫn dịch vụ khẩn cấp. Ví dụ về các dịch vụ xác định địa điểm: điện thoại di động cung cấp thông tin tiếp thị dựa theo địa điểm, thông tin giao thông theo thời gian thực, giám sát xe cộ, giám sát phạm nhân bị quản thúc, v.v. Ngoài ra, chức năng GPS cũng đã được tích hợp vào trong điện thoại di động, thiết bị cầm tay và xe ô tô. 8) Các công nghệ dành cho hệ thống vận tải thông minh: Các hệ thống vận tải thông minh (Intelligent Transportation Systems – ITS) sử dụng rất nhiều công nghệ không dây. Khi được tích hợp vào cơ sở hạ tầng giao thông và xe cộ, các công nghệ này sẽ giúp giám sát và quản lý luồng giao thông, giảm tắc nghẽn, giúp khách du lịch tìm đường đi khác, tăng cường an toàn giao thông. Các công nghệ ITS đều sử dụng mô hình DSRC (Dedicated Short Range Communications – truyền thông tầm ngắn chuyên dụng). 9) Các dịch vụ vệ tinh: Vệ tinh đang dần thay thế một số cơ sở hạ tầng truy cập trên mặt đất. Hoàn toàn không phải chỉ dành cho những thị trường riêng có mật độ dân số thấp và diện tích lớn, vệ tinh đã trở thành phương thức truy cập phổ thông cho nhiều dịch vụ chủ đạo, chẳng hạn các dịch vụ xem TV trả phí. Đối với điện thoại, các dịch vụ di động ngày càng được mở rộng cho những vùng xa thông qua vệ tinh. Các dịch vụ băng rộng trên máy bay chỉ có thể được cung cấp bằng vệ tinh, mà đây đang được coi là một tiện ích coi bản trên các chuyến bay thương mại quốc tế. Ngoài truyền thông, dự báo thời tiết và các ngành khoa học cũng sẽ tăng cường sử dụng công nghệ vệ tinh.

II.2.5.3. Xu hướng kết nối phân tán Kết nối phân tán bao gồm cả kết nối mạng máy tính và các dịch vụ multimedia trên nền IP. Đáng chú ý nhất là xu hướng này đang được ứng dụng để tích hợp quy

2015 TVCC - RIPT Trang: 33/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

trình xử lý thông tin trong mọi hoạt động và lĩnh vực của đời sống, chứ không chỉ bó hẹp trong máy tính để bàn, nên còn được gọi là điện toán khắp nơi (ubiquitous computing). 1) Công nghệ mạng máy tính: Lĩnh vực này bao gồm kết nối mạng ngang hàng, lưu trữ, nén và xử lý dữ liệu, kiến trúc giao diện nền và tích hợp hệ thống. Chi phí lưu trữ đang tiếp tục giảm xuống, trong khi nhu cầu vẫn tăng. Với công nghệ bộ nhớ flash hay lưu trữ thể rắn (solid state), không có bộ phận nào chuyển động như trong ổ cứng, vì vậy dung lượng lưu trữ tăng lên, còn kích thước thiết bị giảm đi (ví dụ: máy nghe nhạc iPod nhỏ hơn và có dung lượng lưu trữ hàng gigabyte). Máy tính nói chung, bao gồm cả PC, bộ chơi game, các thiết bị di động, vẫn không ngừng tăng khả năng xử lý và lưu trữ. 2) Các dịch vụ trên nền IP: Công nghệ truyền trên nền giao thức Internet (Internet protocol – IP) đang thúc đẩy việc thiết kế và sử dụng sự hội tụ của các nền viễn thông và các mạng viễn thông. Chuẩn hóa các mạng trên nền IP là một hoạt động quốc tế quan trọng. Hệ thống phụ multimedia trên IP (IP Multimedia Subsystem – IMS), do công nghiệp truyền thông di động xây dựng, là một kiến trúc hệ thống mở hỗ trợ hàng loạt các dịch vụ multimedia trên nền IP thông qua các mạng chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói. Một số ứng dụng điển hình cho dịch vụ trên nền IP là thoại trên IP (Voice over IP – VoIP) và IPTV.

1) Các công nghệ giám sát nội dung + Các công nghệ giám sát nội dung bao gồm DPI (deep packet inspection –

II.2.5.4. Xu hướng công nghệ quản lý mạng và nội dung Những chủ đề chính trong xu hướng này là tăng cường sử dụng các công nghệ giám sát nội dung, và nhu cầu cải tiến bảo mật điện tử và quản lý danh tính. Gần đây, nhận thức về việc cải tiến để tiết kiệm năng lượng cũng trở nên rõ ràng hơn, nhất là việc sử dụng phát điện nhỏ kiểu phân tán trong các lưới điện thông minh. kiểm tra gói mức sâu) và phần mềm lọc nội dung. + DPI kiểm tra cấu trúc bên trong của gói tin để xác định nội dung. Nếu được các ISP (internet service providers - nhà cung cấp dịch vụ Internet) triển khai, nó có thể giúp họ hiểu thêm về người dùng và luồng dữ liệu lưu thông. ISP có thể chặn, định hướng, giám sát hoặc ưu tiên cho luồng dữ liệu đó theo bất kỳ hướng nào. + Phần mềm lọc nội dung dùng để chặn truy cập đến một nội dung xác định hay một phạm trù nội dung. Công nghệ này có thể được người dùng cuối triển khai tại nhà hoặc được ISP triển khai trên mạng. 2) Bảo mật điện tử (e-security): Các ứng dụng Internet như email và trình duyệt web đang được sử dụng ngày càng nhiều trong kinh doanh cũng như các quan hệ xã hội, và do đó tội phạm có tổ chức cũng đang gia tăng chú ý vào các hoạt động tội

2015 TVCC - RIPT Trang: 34/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

phạm trên Internet. Thương mại điện tử phát triển nhanh chóng, và tỉ lệ với nó là các vụ xâm nhập mạng máy tính phức tạp, do đó việc duy trì và cải tiến mức độ bảo mật của các giao dịch trên Internet trở thành ưu tiên hàng đầu, để chống lại việc đánh cắp thông tin cá nhân hay phát tán phần mềm độc hại qua thư rác, hay tấn công website theo hình thức từ chối dịch vụ. Các giải pháp tăng cường thẩm định và xác thực cho các giao dịch Internet đang được nghiên cứu phát triển, và dành cho cả ngân hàng điện tử (internet banking) lẫn các tác vụ truyền thông bình thường như email. 3) Quản lý danh tính (identity management): Danh tính số (digital identity) là một tập hợp các thuộc tính của một thực thể như người, dịch vụ, thiết bị hay ứng dụng. Để khẳng định một danh tính cụ thể trong mỗi trường hợp, cần phải có sự trao đổi thông tin 2 chiều liên quan đến việc cung cấp một dịch vụ hay ứng dụng cụ thể, mặc dù thông tin đó có thể nhạy cảm hoặc mang tính cá nhân. Cấu trúc, bảo mật, lưu trữ, khả năng tương tác và tính sẵn sàng của danh tính số là những yêu cầu chính của Khuôn khổ quản lý danh tính (Identity Management – IdM) do Liên minh Viễn thông quốc tế đưa ra nhằm thúc đẩy quy trình chuẩn hóa các thuộc tính của danh tính số. 4) Truy cập và quản lý các công nghệ nội dung số: Quản lý bản quyền số (Digital rights management – DRM) là quy trình kiểm soát và bảo vệ sở hữu trí tuệ trong các nội dung được lưu trữ dưới dạng số, bao gồm tài liệu, tranh ảnh, âm thanh, video. DRM cố gắng hạn chế tối đa những việc người dùng có thể làm với nội dung đó, kể cả khi người đó là chủ sở hữu. Việc thực hiện quản lý bản quyền số có thể kết hợp giữa các quy trình mã hóa và xác thực, truy cập có điều kiện. Các công nghệ này có thể được tích hợp trong hệ điều hành hoặc phần mềm của chương trình, hoặc trong phần cứng của thiết bị. 5) Các ứng dụng tiết kiệm năng lượng: Con người ngày càng nhận thức sâu sắc về ảnh hưởng của sự biến đổi khí hậu và nhu cầu tiết kiệm năng lượng. Công nghiệp truyền thông chính là một trong những ngành sử dụng nhiều năng lượng nhất, từ các thiết bị đến các hoạt động lắp đặt, sản xuất. Hệ quả là bản thân ngành công nghiệp này phải có trách nhiệm giảm tiêu thụ năng lượng, thông qua các chính sách, tiêu chuẩn và quy chế quản lý thiết bị. Đồng thời, các công nghệ, cải tiến và thành tựu của ngành này lại hỗ trợ các ngành khác sử dụng năng lượng hiệu quả hơn.

II.2.5.5. Xu hướng các dịch vụ trên nền web và các mạng xã hội Các công nghệ trên nền web, với chủ đề trung tâm là “Web 2.0”, đã mở ra kỷ nguyên nội dung do người dùng tạo ra (user-generated content – UGC), và cập nhật dữ liệu kèm theo dịch vụ tái sử dụng một cách liên tục, thông suốt. Từ một vài năm nay, web đã giúp xây dựng và phát triển những cải tiến có tính cách mạng. Web đang trở thành một thực thể vừa là nền tảng vừa là cơ sở dữ liệu. Ví dụ như các ứng dụng do bên thứ ba phát triển trong giao diện lập trình ứng dụng (applications programming

2015 TVCC - RIPT Trang: 35/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

interface – API), cho phép tương tác giữa các chương trình trên các máy tính nối mạng, mashup (nội dụng lấy từ nhiều website) và widget (đoạn mã nhỏ gọn mà bất cứ người dùng nào cũng có thể cài đặt và chạy trên website của mình). Các công nghệ và chủ đề nổi bật trong xu hướng này hiện này là: Các mạng xã hội (social networking sites – SNS) như MySpace, Facebook; web di động; TV Internet; điện toán đám mây (cloud computing); danh tính ảo; web có ngữ nghĩa (semantic web).

II.2.5.6. Xu hướng tiếp tục đổi mới về khoa học và công nghệ Tổng hợp lại, đổi mới về khoa học công nghệ đang tiếp tục tạo ra những tiến bộ vượt bậc trong năng lực xử lý máy tính, công nghệ màn hình hiển thị, trí tuệ nhân tạo và công nghệ nano. Cụ thể là bộ xử lý máy tính vẫn tiếp tục tăng gấp đôi tốc độ sau 18 tháng theo định luật Moore; màn hình đang chuyển từ dạng ống phóng tia âm cực (cathode ray tube – CRT) truyền thống sang tinh thể lỏng (liquid crystal display – LCD), plasma và màn phát electron (Electron-emitter Display – SED); trí tuệ nhân tạo giúp người máy ngày càng thông minh hơn, chúng có thể đi xuống cầu thang, nói như con người và làm theo lệnh của người; và công nghệ nano đang góp phần tạo ra những sản phẩm thương mại ưu việt hơn trên thị trường, từ pin cho tới máy ảnh số, điện thoại di động và màn hình phẳng. II.3. Xu hướng phát triển thông tin truyền thông ở Việt Nam

+ Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định 40 - 45%; tỷ lệ hộ gia đình có truy

+ Phủ sóng thông tin di động đến trên 90% dân số trên cả nước; + Trên 90% các xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng được kết

+ Tốc độ tăng trưởng viễn thông đạt khoảng 1,5-2 lần tốc độ tăng trưởng của

II.3.1. Xu hướng phát triển hạ tầng viễn thông và Internet Cơ sở hạ tầng viễn thông và Internet Việt Nam đi thẳng vào công nghệ hiện đại, phát triển nhanh, đa dạng hoá, cung cấp dịch vụ chất lượng cao, đảm bảo an toàn thông tin, giá cước thấp. Trong Quyết định số 32/2012 ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Phê duyệt Quy hoạch phát triển Viễn thông quốc gia đến năm 2020 đã nêu rõ một số chỉ tiêu phát triển như sau: - Đến năm 2015: + Tỷ lệ đường dây thuê bao cố định 15-20 đường/100 dân; tỷ lệ thuê bao điện thoại di động 140 máy/100 dân; tỷ lệ thuê bao Internet băng rộng cố định từ 6 - 8 thuê bao/100 dân; tỷ lệ thuê bao băng rộng di động 20 - 25 thuê bao/100 dân; cập Internet 15 - 20%; tỷ lệ người sử dụng Internet 40 - 45% dân số; nối Internet băng rộng; GDP. Tổng doanh thu viễn thông đạt từ 10 - 12 tỷ USD, chiếm khoảng 7-8% GDP.

2015 TVCC - RIPT Trang: 36/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

+ Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định 40 - 45%; tỷ lệ hộ gia đình có truy

+ Phủ sóng thông tin di động đến trên 95% dân số cả nước, các tuyến đường

+ 100% các xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng được kết nối

- Đến năm 2020: + Tỷ lệ đường dây thuê bao cố định 20 - 25 đường/100 dân; tỷ lệ thuê bao Internet băng rộng cố định 15-20 thuê bao/100 dân; tỷ lệ thuê bao băng rộng di động 35 - 40 thuê bao/100 dân; cập Internet 35 - 40%; tỷ lệ người sử dụng Internet 55 - 60%; giao thông, quốc lộ, tỉnh lộ, các điểm trọng yếu kinh tế, quốc phòng, an ninh; Internet băng rộng; + Tốc độ tăng trưởng viễn thông đạt khoảng 1,2 - 1,5 lần tốc độ tăng trưởng của GDP. Tổng doanh thu viễn thông đạt từ 15-17 tỷ USD, chiếm khoảng 6-7% GDP.

II.3.2. Xu hướng hình thành và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam trở thành địa điểm đầu tư hấp dẫn và tin cậy của các đối tác quốc tế, đặc biệt là các tập đoàn CNTT lớn. Việt Nam trở thành một trung tâm của khu vực về lắp ráp thiết bị điện tử, viễn thông và máy tính, sản xuất một số chủng loại linh, phụ kiện, và thiết kế chế tạo thiết bị mới. Công nghiệp CNTT trở thành ngành kinh tế mũi nhọn quan trọng, có tốc độ tăng trưởng trung bình 20-25% một năm, đạt tổng doanh thu khoảng 6-7 tỷ USD vào năm 2010. Máy tính cá nhân, điện thoại di động và phần mềm mang thương hiệu Việt Nam chiếm lĩnh được tối đa thị phần trong nước, và xuất khẩu không ít hơn 1 tỷ USD. Việt Nam sẽ phát triển công nghiệp phần mềm, tiến tới xuất khẩu phần mềm. Công nghiệp nội dung sẽ từng bước phát triển.

II.3.3. Xu hướng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông ICT được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, trong tất cả các ngành nhằm xây dựng và phát triển Việt Nam điện tử với công dân điện tử, CPĐT, doanh nghiệp điện tử, giao dịch và TMĐT, ... Trên 50% người lao động, 80% thanh niên biết sử dụng các ứng dụng của ICT. 100% số xã có điểm bưu điện văn hoá và trung tâm giáo dục cộng đồng có kết nối Internet. 80% dịch vụ hành chính công cơ bản được cung cấp trực tuyến. Trên 50% các loại dịch vụ công cơ bản được cung cấp thông tin và giao dịch trực tuyến. 90-100% doanh nghiệp ứng dụng ICT vào quản lý, điều hành và phát triển nguồn lực, quảng bá thương hiệu, tiếp thị, mở rộng thị trường. 50-60% doanh nghiệp ứng dụng ICT vào cải tiến, tự động hoá các quy trình sản xuất, thiết kế, kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm. 25-30% tổng số giao dịch của các ngành thực hiện qua giao dịch điện tử.

II.3.4. Xu hướng phổ cập Internet và công nghệ thông tin, truyền thông

Đẩy mạnh việc phổ cập điện thoại cố định và Internet đến tất cả các xã trong cả

2015 TVCC - RIPT Trang: 37/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

nước. Đến năm 2015 đảm bảo 100% số xã có điểm truy nhập dịch vụ điện thoại công cộng, trên 90% các xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng được kết nối Internet băng rộng (ngoài bưu điện văn hoá xã và trung tâm giáo dục cộng đồng), 100% số huyện và hầu hết các xã trong các vùng kinh tế trọng điểm được cung cấp dịch vụ Internet băng rộng. Theo số liệu nghiên cứu mới nhất, cả nước hiện có khoảng 26,8 triệu người, bằng khoảng 31% dân số sử dụng internet, đạt tốc độ gia tăng bình quân trong giai đoạn 2000 - 2010 là 12,03%, đây là tốc độ tăng trưởng người dùng internet nhanh nhất trong khu vực.

II.3.5. Xu hướng ứng dụng công nghệ và CNTT trong bưu chính [6] Công nghệ và công nghệ thông tin đã đóng vai trò chủ chốt trong hoạt động của các doanh nghiệp bưu chính tại các nước công nghiệp phát triển từ nhiều năm nay. Trong tương lai, đây vẫn sẽ được coi là lĩnh vực mũi nhọn cần đầu tư để giải phóng sức lao động thủ công, tăng năng suất và tốc độ xử lý – khai thác bưu gửi, đồng thời hợp nhất mọi thông tin phát sinh về khách hàng – sản phẩm, phục vụ công tác quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ. Bưu chính nhiều nước như Đan Mạch, Đức, New Zealand vẫn đang tiếp tục đầu tư, nâng cấp các hệ thống tự động hoá hiện có và thay thế bằng hệ thống hiện đại hơn, nhanh hơn, như các máy chia thư thế hệ mới, máy CFC (phân loại, lật mặt, xoá tem), các hệ thống OCR/VCS giúp nhận dạng và xử lý ảnh để số hoá thông tin trên bưu gửi, góp phần đẩy nhanh quá trình khai thác. Đối với các hệ thống tự động hoá này, đang có một xu hướng chung là “online hoá” toàn bộ thông tin phát sinh để quản lý trong một cơ sở dữ liệu tập trung nhằm chống thất thoát doanh thu và giúp cho việc điều phối các nguồn lực sản xuất được nhanh hơn, hiệu quả hơn. Các nhà sản xuất thiết bị lớn như Siemens, Pitney Bowes, Neopost cũng đang đi theo hướng này nhằm đáp ứng nhu cầu của Bưu chính các nước. Ngoài ra, trong bối cảnh sản lượng thư vật lý trên toàn thế giới đang giảm dần, các nhà sản xuất thiết bị tự động hoá đang lựa chọn giải pháp tích hợp nhiều tính năng trong một để tiết kiệm chi phí đầu tư và vận hành cho nhà khai thác, chẳng hạn một máy có thể đồng thời chia chọn cả bưu phẩm và bưu kiện. Đồng thời, xu hướng kết nối đồng bộ các trang thiết bị công nghệ và phần mềm ứng dụng đi kèm vào một cơ sở dữ liệu hợp nhất cũng trở nên ngày càng phổ biến. Chẳng hạn, Bưu chính Áo đang phát triển hệ thống truy tìm – định vị kết hợp với phần mềm, các công nghệ RFID (radio frequency identification), OCR (optical character recognition) và VCS (video coding system) để thu thập và lưu trữ tập trung toàn bộ địa chỉ của các khách hàng, sau đó tính toán lộ trình vận chuyển tối ưu cho bưu kiện và thực hiện chia chọn hoàn toàn tự động.

Song song với xu hướng trên, có một giải pháp khác mới được phát minh và áp

2015 TVCC - RIPT Trang: 38/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Tóm lại, về mặt kỹ thuật, các công nghệ hiện đại đang và sẽ được áp dụng tại

- Công nghệ tự động hoá: + Sử dụng các hệ thống nhúng và bộ điều khiển khả trình (PLC), công nghệ

+ Ứng dụng các hệ thống tích hợp cho tự động hoá quy trình thao tác tại quầy

+ Sử dụng các công nghệ thông tin tiên tiến như ảo hoá, điện toán đám mây,

+ Ứng dụng phần mềm và công nghệ RFID cho quản lý chất lượng. + Ứng dụng phần mềm và các thuật toán tối ưu để quy hoạch mạng khai thác

dụng tại hãng chuyển phát TNT (với sự hỗ trợ của nhà sản xuất thiết bị NEC). Đó là tách biệt phần mềm khỏi phần cứng trong quá trình chia chọn, và sử dụng hệ thống ra quyết định độc lập – EDS (external decision system). Trước đây, mỗi lần muốn thêm dịch vụ hoặc tính năng mới trên các hệ thống máy móc cũ, TNT phải thay đổi hoặc bổ sung phần mềm khá tốn kém và vất vả. TNT đã quyết định trích xuất thông tin từ trong máy ra ngoài, và do vậy việc vận hành máy giống như một người quản lý luồng công việc (workflow). Máy vẫn chạy như một máy CFC (phân loại, lật mặt, xoá tem) thông thường, nhưng việc điều khiển các hoạt động và các phép đo sẽ do EDS đảm nhiệm, bằng cách lắp thêm cân điện tử và các camera để cân và nhận diện các bưu gửi đã được chia. EDS sẽ phân tích các kết quả thu được để giúp người quản lý biết liệu mỗi bưu gửi có bị in thiếu cước, quá cước, hay đúng quy định. Công nghệ EDS cũng giúp phân hướng các thư trả lời cho các khách hàng khác nhau, chia và đếm số bưu gửi của mỗi khách hàng cá nhân, sau đó cân và gửi thông tin từ EDS đến hệ thống xuất hoá đơn cho khách hàng. Máy đầu tiên áp dụng EDS được lắp đặt vào tháng 4/2011, và các máy còn lại sẽ được triển khai trước tháng 11/2012. bưu chính một số nước công nghiệp trên thế giới là: điều khiển độ chính xác gia công cơ khí để tự động hoá quy trình chia chọn bưu gửi. + Sử dụng công nghệ nhận dạng chữ viết – hình ảnh – chuyển động để số hoá thông tin khách hàng trên bưu gửi và giám sát trạng thái cho các hệ thống chia chọn tự động. giao dịch. - Công nghệ thông tin: + Sử dụng công nghệ xác định vị trí như GPS – GIS – RFID để xác định thông tin vị trí khách hàng cho xe và nhân viên bưu chính, giám sát phương tiện vận chuyển, và truy tìm – định vị bưu gửi. mạng thế hệ mới (NGN) để hiện đại hoá mạng tin học bưu chính. bưu chính và hành trình vận chuyển của xe bưu chính. - Công nghệ “xanh”: các công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng thay thế trong hoạt động sản xuất (như điện gió, điện mặt trời), vận chuyển (xe điện “lai”, xe chạy bằng khí sinh học), góp phần giảm lượng khí thải độc hại và bảo vệ

2015 TVCC - RIPT Trang: 39/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

môi trường.

- Đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế, phát huy mọi nguồn lực trong nước và

II.3.6. Xu hướng phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, truyền thông Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của đất nước. Đào tạo về công nghệ thông tin tại các trường đại học trọng điểm đạt trình độ và chất lượng tiên tiến trong ASEAN cả về kiến thức, kỹ năng thực hành và ngoại ngữ. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực ICT: - Phát triển nguồn nhân lực ICT là yếu tố then chốt có ý nghĩa quyết định đối với việc phát triển và ứng dụng ICT. Phát triển nguồn nhân lực ICT phải đảm bảo chất lượng, đồng bộ, chú trọng tăng nhanh tỷ lệ nguồn nhân lực có trình độ cao. - Phát triển nguồn nhân lực ICT phải gắn kết chặt chẽ với quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo, đặc biệt là đổi mới giáo dục đại học. Đổi mới cơ bản và toàn diện đào tạo nhân lực ICT theo hướng hội nhập và đạt trình độ khu vực và quốc tế, tạo được chuyển biến cơ bản về chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển ICT của đất nước, của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. thu hút các nguồn đầu tư nước ngoài cho phát triển nguồn nhân lực ICT. - Xác định rõ quy mô, cơ cấu, chương trình đào tạo, công tác biên soạn, cung cấp giáo trình, tài liệu phục vụ đào tạo ở các cấp học, trình độ đào tạo, tuyển sinh đáp ứng theo nhu cầu của xã hội và của thị trường trong nước và ngoài nước. Lấy năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động của người học khi tốt nghiệp, làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp làm căn cứ đánh giá kết quả, chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ICT. Định hướng phát triển nguồn nhân lực ICT đến năm 2020: - Xây dựng nguồn nhân lực ICT đủ phẩm chất, năng lực làm chủ công nghệ, kỹ thuật hiện đại, với cơ cấu hợp lý, đáp ứng kịp thời và thường xuyên nhu cầu xây dựng và phát triển xã hội thông tin và kinh tế tri thức. Đảm bảo đủ nhân lực ICT phục vụ nhu cầu của thị trường trong nước và một phần thị trường nước ngoài. Không ngừng nâng cao nhận thức, phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng các ứng dụng và dịch vụ ICT cho toàn xã hội. Đến năm 2020, 70% lao động trong các doanh nghiệp được đào tạo về ICT. - Nâng cao chất lượng và tăng số lượng giảng viên, giáo viên CNTT, điện tử, viễn thông ở các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề. Đến năm 2020, trên 90% giảng viên đại học và trên 70% giảng viên cao đẳng về ICT có trình độ thạc sĩ trở lên, trên 30% giảng viên đại học có trình độ tiến sĩ. - Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ giáo viên dạy tin học cho các cơ sở giáo dục phổ thông. Đến năm 2020, toàn bộ học sinh các cơ sở giáo dục phổ

2015 TVCC - RIPT Trang: 40/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

thông và các cơ sở giáo dục khác được học ứng dụng ICT. II.4. Xu hướng công nghệ

(4) Giá trị (value): đây là đặc trưng quan trọng nhất của Big Data, đề cập đến

II.4.1. Xu hướng công nghệ dữ liệu lớn “Big data” Dữ liệu lớn (Big data) là thuật ngữ dùng để mô tả các bộ dữ liệu có kích thước rất lớn, khả năng phát triển nhanh, và rất khó thu thập, lưu trữ, quản lý và phân tích với các công cụ thống kê hay ứng dụng cơ sở dữ liệu truyền thống. Một số đặc trưng của Big Data bao gồm Dung lượng (volume), Tốc độ (velocity), Tính đa dạng (variety), và Giá trị (value). (1) Dung lượng (Volume): Dung lượng của Big Data đang tăng lên mạnh mẽ từng ngày. Theo tài liệu của Intel vào tháng 9/2013, cứ mỗi 11 giây, 1 PB (~ 1,000,000 GB) dữ liệu được tạo ra trên toàn thế giới, tương đương với một đoạn video HD dài 13 năm. Facebook phải xử lý khoảng 500 TB dữ liệu mỗi ngày. Lợi ích thu được từ việc xử lý một khối lượng lớn dữ liệu chính là điểm thu hút chủ yếu của Big Data, tuy nhiên cũng đặt ra nhiều khó khăn trong việc tìm ra những phương pháp, kỹ thuật để xử lý khối lượng dữ liệu này. (2) Tốc độ (velocity): với sự ra đời của các kỹ thuật, công cụ, ứng dụng lưu trữ, nguồn dữ liệu liên tục được bổ sung với tốc độ nhanh chóng. Tổ chức McKinsey Global ước tính lượng dữ liệu đang tăng trưởng với tốc độ 40%/năm, và sẽ tăng 44 lần từ năm 2009 đến 2020. (3) Tính đa dạng (variety): Dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, từ các thiết bị cảm biến, thiết bị di động, qua mạng xã hội .v.v… Các kiểu dữ liệu có cấu trúc, bán cấu trúc và không có cấu trúc tồn tại dưới nhiều hình thức bao gồm hình ảnh, âm thanh, video, văn bản, v.v… quá trình trích xuất các giá trị to lớn đang tiềm ẩn trong các bộ dữ liệu khổng lồ.

II.4.1.1. Khái quát về công nghệ

Công nghệ Big Data có thể được chia thành bốn lớp (Hình 2): i) Cơ sở hạ tầng; ii) Tổ chức và quản lý dữ liệu; iii) Phân tích dữ liệu và phát hiện; iv) Hỗ trợ ra quyết định và tự động hóa.

2015 TVCC - RIPT Trang: 41/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Hình 2 : Mô hình phân lớp của công nghệ Big data (nguồn:Co-creating the future Infocomm Technology Roadmap 2012)

Cơ sở hạ tầng: Hệ thống lưu trữ được thiết kế trong một thời trang mô-ra để tạo

Quản lý và Tổ chức dữ liệu: Phần mềm xử lý và chuẩn bị tất cả các loại dữ liệu

Phân tích và khám phá: phần mềm phân tích dữ liệu có hỗ trợ phân tích dữ liệu

điều kiện mở rộng quy mô của hệ thống hiệu suất và năng lực. có cấu trúc và phi cấu trúc để phân tích. và khám phá thông tin. Tự động hóa và Quyết định hỗ trợ: Cung cấp hỗ trợ việc ra quyết định có thể được giao dịch dựa trên hoặc theo dự án. Quyết định quản lý giao dịch là tự động, thời gian thực và dựa trên quy luật trong tự nhiên khi quyết định quản lý dựa trên dự án, và thăm dò trong tự nhiên.

Bảng 1 : Một số lĩnh vực khai thác ứng dụng Big Data

Lĩnh vực

Ứng dụng

Kỹ thuật

Thương mại

- Phân tích cấu trúc dữ liệu - Phân tích mạng xã hội - Phân tích văn bản và web - Phân tích tâm lý - Phát hiện yếu tố bất thường

- Phân khúc thị trường và khách hàng - Phân tích hành vi khách hàng tại cửa hàng - Tiếp thị trên nền tảng định vị - Phân tích tiếp thị chéo kênh, tiếp thị đa kênh - Quản lý các chiến dịch tiếp thị và khách hàng thân thiết - So sánh giá - Phân tích và quản lý chuỗi cung ứng

2015 TVCC - RIPT Trang: 42/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ứng dụng

Kỹ thuật

Lĩnh vực

Tài chính

- Phân tích thông tin khách hàng trong thời gian thực - Quản lý mối quan hệ khách hàng - Quản lý và phân tích rủi ro - Phân tích và phát hiện gian lận - Phân tích, xếp hạng rủi ro tín dụng

Chính trị, CPĐT

An ninh và an toàn công cộng

- Hệ thống chính phủ điện tử. - Hệ thống bầu cử, bỏ phiếu - Phân tích quy định và việc tuân thủ quy định. - Phân tích, giám sát, theo dõi và phát hiện gian lận, mối đe dọa, an toàn mạng, phát hiện xâm nhập. - Quản lý tiêu thụ năng lượng và khí thải carbon - Phân tích tội phạm - Tội phạm công nghệ cao - Khủng bố - An toàn mạng

Viễn thông

- Phân tích đa phương tiện - Phân tích mạng - Phân tích mạng xã hội - Phân tích văn bản và web - Phân tích tâm lý - Phân tích nội dung và văn bản - Phân tích thông tin ngữ nghĩa - Phân tích và giám sát phương tiện truyền thông xã hội - Phân tích mạng xã hội Phân tích tâm lý - Luật kết hợp - Phân cụm và phân lớp dữ liệu - Phân tích mạng lưới tội phạm - Phân tích quan điểm - Phân tích tấn công mạng - Xử lý chi tiết cuộc gọi - Mô hình dự báo - Phân tích tâm lý - Phân tích di động

Y tế và chăm sóc sức khỏe

- Phân tích văn bản - Phân tích Web - Phân tích đa phương tiện - Phân tích mạng

- Phân tích hành vi, thói quen người tiêu dùng - Phân tích định vị người dùng di động - Ghi nhận chi tiết cuộc gọi trong thời gian thực - Tối ưu hóa hệ thống - Phân tích dữ liệu chẩn đoán trong thời gian thực - Phân tích chất lượng dịch vụ chăm sóc bệnh nhân - Phát hiện gian lận bảo hiểm y tế - Tối ưu hóa các gói sức khỏe

2015 TVCC - RIPT Trang: 43/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Lĩnh vực

Ứng dụng

Kỹ thuật

Giao thông vận tải

- Phân tích dữ liệu thời tiết và giao thông trong thời gian thực - Tối ưu hóa tuyến đường vận chuyển - Giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông

- Phân tích văn bản - Phân tích Web - Phân tích đa phương tiện - Phân tích di động

II.4.1.2. Xu hướng Trong năm 2011, thị trường các công nghệ và dịch vụ Big Data là khoảng 4,8 tỷ USD. Thị trường được dự báo sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 37,2% từ năm 2011 đến năm 2015, đạt 16.900.000.000$ năm 2015.

Hình 3 : Tăng trưởng thị trường dịch vụ công nghệ Big data (nguồn:Co-creating the future Infocomm Technology Roadmap 2012)

II.4.2. Xu hướng công nghệ điện toán đám mây

II.4.2.1. Khái quát điện toán đám mây Khái niệm “Đám mây - The Cloud” xuất hiện trước công chúng lần đầu tiên vào tháng 8 năm 2006 tại một hội nghị về công cụ tìm kiếm điện tử ở Cali, Hoa Kỳ. CEO Google Eric Schmidt mô tả về một thành tựu trong lưu dữ data. Thuật ngữ “điện toán đám mây” ra đời giữa năm 2007 để khái quát lại các hướng đi của cơ sở hạ tầng thông tin từ những năm trước. Quan niệm này có thể được diễn giải một cách đơn giản: các nguồn điện toán khổng lồ như phần mềm, dịch vụ... sẽ nằm tại các máy chủ ảo (đám mây) trên Internet thay vì trong máy tính gia đình hay văn phòng để mọi người kết nối và sử dụng mỗi khi họ cần.

The Cloud có 3 “lớp” phân biệt với nhau:

2015 TVCC - RIPT Trang: 44/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Phía ngoài cùng dễ thực hiện nhất, được gọi là “Phần mềm như một dịch vụ (SaaS)”, bao gồm các ứng dụng dựa trên web như Gmail, các dịch vụ email của Google, và Salesforce.com, công ty giúp quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM). - Đi vào lớp mây sâu hơn là “Nền tảng hệ thống như một dịch vụ (PaaS)” có nghĩa là hệ thống hoạt động dựa vào Internet. Cho phép người dùng viết các ứng dụng cho trang web và các thiết bị di động (có Microsoft, Salesforce.com, Google). - Phần mây thú vị nhất – thứ xứng đáng nhất để gọi là Điện toán đám mây đó là “Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ (IaaS)”. Nó cung cấp những dịch vụ điện toán cơ bản, từ tính toán số đến lưu trữ data, cái mà người dùng có thể kết hợp để xây dựng một hệ thống máy tính có thể tuỳ biến (có các công ty như: GoGrid, Amazon.com).

Hình 4 : Các tầng điện toán đám mây được nhúng trong các thành phần "như một dịch vụ" (nguồn:Co-creating the future Infocomm Technology Roadmap 2012)

Hiện nay, công nghệ điện toán đám mây nhận được sự quan tâm lớn từ giới doanh nghiệp (DN). Ở nhiều triển lãm, điện toán đám mây đã hiện diện trong một lượng lớn các sản phẩm. Nhiều công ty đã rất tin tưởng với ứng dụng điện toán đám mây cho toàn bộ nền tảng CNTT và tài nguyên tính toán của họ. Việc xây dựng một ứng dụng web thể hiện và phân phối tài nguyên tới khách hàng sử dụng nền tảng điện toán đám mây sẽ trở nên hấp dẫn (đơn giản, tiết kiệm chi phí) không chỉ trong thời gian khởi đầu mà còn trong suốt quá trình phát triển của DN. Tuy nhiên các DN vẫn còn e ngại bởi tính bảo mật thông tin của những ứng dụng này (do hoạt động trên Internet). Công ty nghiên cứu thị trường Gartner dự tính, thị trường điện toán đám mây sẽ tăng trưởng hiện có mức độ tăng trưởng 19,6%, và doanh thu khoảng 109 tỷ USD vào cuối năm 2012. Trong năm 2011, Gartner đã từng dự đoán, thị trường điện toán đám

2015 TVCC - RIPT Trang: 45/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

mây trong thời điểm hiện tại lên tới 91,4 tỷ USD. Đến 2016, con số này có thể lên tới 206,6 tỷ USD. Dự báo mức độ sử dụng "điện toán đám mây" sẽ tăng mạnh trong vòng 3÷5 năm tới. Forrester Research ước tính quy mô thị trường điện toán đám mây toàn cầu cho điện toán đám mây sẽ đạt 241.000.000.000 $ vào năm 2020. Các đám mây công cộng sẽ chiếm hai phần ba số đó quy mô thị trường, tương đương 159,3 tỷ USD.

II.4.2.2. Công nghệ điện toán đám mây Khái niệm điện toán đám mây được xây dựng trên các tầng, mỗi tầng cung cấp một mức chức năng riêng. Sự phân tầng này của các thành phần đám mây đã cung cấp một phương tiện cho các tầng của điện toán đám mây để trở thành một loại hàng hóa như điện, dịch vụ điện thoại hoặc khí tự nhiên. Hàng hóa mà điện toán đám mây bán là khả năng tính toán với chi phí và phí tổn thấp hơn cho người dùng. Điện toán đám mây đã sẵn sàng để trở thành dịch vụ siêu tiện ích trong tương lai gần.

Hình 5 : Các trình giám sát máy ảo hoạt động

Trình giám sát máy ảo (VMM- virtual machine monitor) cung cấp phương tiện để sử dụng đồng thời các tiện ích điện toán đám mây (xem hình sau). VMM là một chương trình trên một hệ thống máy tính chủ cho phép một máy tính hỗ trợ nhiều môi trường thi hành giống hệt nhau. Từ quan điểm của người dùng, hệ thống này là một máy tính độc lập, hoàn toàn cách biệt với những người dùng khác. Trong thực tế, các người dùng đang được phục vụ bởi cùng một máy tính. Một máy ảo là một hệ điều hành (OS) đang được quản lý bởi một chương trình điều khiển nằm dưới cho phép nó xuất hiện giống như là nhiều hệ điều hành. Trong điện toán đám mây, VMM cho phép những người dùng giám sát và do đó quản lý các khía cạnh của quá trình như là truy

2015 TVCC - RIPT Trang: 46/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

cập dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, mã hóa, đánh địa chỉ, cấu trúc liên kết và di chuyển tải công việc. Đây là các tầng đám mây được cung cấp: - Tầng cơ sở hạ tầng là nền tảng của đám mây. Nó gồm có các tài sản vật lý — các máy chủ, các thiết bị mạng, các ổ đĩa lưu trữ, v.v… Cơ sở hạ tầng là một dịch vụ (IaaS) có các nhà cung cấp như IBM® Cloud. Khi sử dụng IaaS bạn thực tế không kiểm soát cơ sở hạ tầng nằm dưới, nhưng bạn có quyền kiểm soát các hệ điều hành, lưu trữ, triển khai các ứng dụng và ở một mức độ hạn chế, có quyền kiểm soát việc lựa chọn các thành phần mạng. Dịch vụ in theo yêu cầu (POD) là một ví dụ về các tổ chức có thể hưởng lợi từ IaaS. Mô hình POD được dựa trên việc bán sản phẩm có khả năng tùy chỉnh. Các POD cho phép các cá nhân mở cửa hàng và bán thiết kế các sản phẩm. Các chủ cửa hàng có thể tải lên nhiều hay ít thiết kế tùy theo khả năng sáng tạo của họ. Có hàng ngàn lần tải lên. Với các khả năng lưu trữ đám mây, một POD có thể cung cấp không gian lưu trữ không hạn chế. - Tầng giữa là nền tảng hệ thống. Nó cung cấp cơ sở hạ tầng của ứng dụng. Nền tảng là một dịch vụ (PaaS) cung cấp sự truy cập đến các hệ điều hành và các dịch vụ có liên quan. Nó cung cấp một cách để triển khai các ứng dụng lên đám mây bằng cách sử dụng các ngôn ngữ lập trình và các công cụ do nhà cung cấp hỗ trợ. Bạn không cần phải quản lý hoặc kiểm soát cơ sở hạ tầng nằm dưới, nhưng bạn có quyền điều khiển các ứng dụng đã triển khai và ở một mức độ nào có quyền điều khiển ứng dụng sử dụng các cấu hình môi trường trên máy tính chủ. PaaS có các nhà cung cấp như là Elastic Compute Cloud (EC2) của Amazon. Nhà phần mềm doanh nhân nhỏ là một hoạt động kinh doanh lý tưởng đối với PaaS. Với nền tảng hệ thống đã chọn lọc kỹ, có thể tạo ra các sản phẩm đẳng cấp thế giới mà không thêm gánh nặng cho hệ thống đang chạy trong công ty. - Tầng trên cùng là tầng ứng dụng, tầng mà hầu hết mọi người xem như là đám mây. Các ứng dụng chạy ở đây và được cung cấp theo yêu cầu của những người dùng. Phần mềm là một dịch vụ (SaaS) có các nhà cung cấp như Google Pack. Google Pack bao gồm các ứng dụng, các công cụ có thể sử dụng được qua Internet, như Calendar, Gmail, Google Talk, Docs và nhiều hơn nữa. Có ba kiểu hình thành đám mây: riêng tư (theo giả thuyết), công cộng và lai. - Các đám mây công cộng có sẵn cho công chúng hoặc một nhóm ngành nghề lớn và do một tổ chức bán các dịch vụ đám mây sở hữu và cung cấp. Một đám mây công cộng là cái mà người ta hình dung là đám mây theo nghĩa thông thường; đó là, các tài nguyên được cung cấp động trên Internet bằng cách sử dụng các ứng dụng web từ một nhà cung cấp bên thứ ba bên ngoài cung cấp các tài nguyên chia sẻ và gửi hóa đơn tính cước trên cơ sở tính toán việc sử dụng.

2015 TVCC - RIPT Trang: 47/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ảo hóa (Virtualisation): Công nghệ máy chủ ảo hóa bắt đầu trở lại lớn mạnh như những năm 2005 khi

- Các đám mây riêng tư tồn tại bên trong tường lửa và do tổ chức quản lý. Chúng là các dịch vụ đám mây do cá nhân tạo ra và kiểm soát trong tổ chức của mình. Các đám mây riêng tư cũng cung cấp nhiều lợi ích tương tự như các đám mây công cộng, sự khác biệt chủ yếu là tổ chức sẽ chịu trách nhiệm thiết lập và duy trì đám mây đó. - Các đám mây lai là một sự kết hợp của đám mây công cộng và riêng tư khi sử dụng các dịch vụ có trong cả hai vùng công cộng và riêng tư. Các trách nhiệm quản lý được phân chia giữa các nhà cung cấp dịch vụ đám mây công cộng và chính tổ chức. Khi sử dụng một đám mây lai, các tổ chức có thể xác định các mục tiêu và yêu cầu của dịch vụ được tạo ra và có được chúng dựa vào sự lựa chọn thích hợp nhất. Intel phát hành bộ vi xử lý AMD với phần cứng hỗ trợ ảo hóa Các tính năng như tự động chuyển đổi dự phòng của các máy ảo (VM), linh hoạt của máy ảo, trích lập dự phòng tự động và cài đặt, sao lưu tự động và nhân bản của VM, và miễn phí bảo trì triển khai được triển khai rộng rãi trong các trung tâm dữ liệu ảo hóa ngày nay. Cung cấp dịch vụ ảo hóa đã hợp tác cả các nhà cung cấp phần cứng và phần mềm để cung cấp một kinh nghiệm dự phòng tích hợp. Virtual Desktop Infrastructure là một xu hướng đang phát triển sẽ được hưởng lợi từ quỹ hỗ trợ giàu tiềm lực của Singapore Cloud Big Data (điện toán đám mây cơ sở dữ liệu lớn) Hadoop, MapReduce hoặc các công nghệ tương đương với nó, là phổ biến cho xử lý dữ liệu lớn và có sẵn từ các nhà cung cấp điện toán đám mây khác nhau bao gồm Amazon, Microsoft và Google. Điện toán đám mây là một sự lựa chọn tất yếu cho việc cung cấp các dịch vụ như vậy vì tính chất đàn hồi của đám mây và sự sẵn có của dữ liệu trên nền tảng điện toán đám mây Những tiến bộ khác đó thúc đẩy điện toán đám mây để nâng tầm phân tích kinh doanh thời gian thực bao gồm những cải tiến trong đơn giản hóa siêu máy tính dự phòng, chuẩn hóa dữ liệu-như-một-dịch vụ, gia tăng của phân tích phần mềm-như- một-dịch vụ và tiến bộ trong xử lý giao dịch chủ động từ 1 phía. An toàn, chấp hành và tiêu chuẩn Các sản phầm giả mạo của điện toán đám mây không phải là ngẫu nhiên. Sau khi tất cả, thị trường trong đó bao hàm nó được đặc trưng bởi các doanh nghiệp có lợi cho chu kỳ kiểm tra nhanh trong IT truyền thống để lập kế hoạch toàn diện. An toàn, dữ liệu cục bộ và bảo mật, và thiếu các thỏa thuận cấp độ dịch vụ (SLA) Các biện pháp kiểm soát luôn là gót chân Achilles trong việc áp dụng điện toán đám mây. Điện toán đám mây thay đổi hành vi sử dụng. Việc thiết yếu trước mắt là quản lý rủi ro kiểm soát, chính sách, quy trình và thủ tục và các sản phẩm bảo mật được đánh

2015 TVCC - RIPT Trang: 48/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Kiến trúc đám mây Chuẩn đặt nền tảng cho điện toán đám mây khả năng tương

dấu sự linh hoạt. Uỷ ban Tiêu chuẩn Công nghệ thông tin đã công bố hai tài liệu tham khảo kỹ thuật về an toàn ảo hóa, và nguyên tắc bảo mật và mức độ phục vụ cho các dịch vụ đám mây công cộng. Tiêu chuẩn bổ sung được hiện đang được phát triển trong các lĩnh vực khác của điện toán đám mây bao gồm các định dạng trao đổi dữ liệu, thực hành an toàn, quản lý khối lượng công việc, và quản lý cấp độ dịch vụ tác đó lần lượt cho phép đám mây bùng nổ.

II.4.2.3. Xu Hướng Nokia, Siemens dự đoán dữ liệu băng thông rộng sẽ tăng 1.000 lần vào năm 2020. Dự án Cisco CAGR cũng ước tính là 90% trong lưu thông toàn cầu cho video và 65% đối với các dữ liệu thông qua vào năm 2016. Cả hai đều vượt ngưỡng dự luật Moore nên việc cung cấp các nội dung về lâu dài không thể được hoàn thành chỉ đơn giản bằng cách mua các máy chủ tốt hơn. Phân phối nội dung và sử dụng máy chủ phải được tối ưu hóa để đáp ứng nhu cầu thông tin. Đến năm 2014, 50% của tất cả các dữ liệu sẽ được xử lý trong máy tính đám mây. Điện toán đám mây và phân phối toàn cầu của đám mây công cộng có thể cung cấp cho giao diện cuối cùng.

II.4.3. Xu hướng công nghệ an toàn mạng An toàn mạng là mối quan tâm quan trọng, nó được dự báo là một trong những phân khúc phát triển nhanh nhất của công nghệ ICT trong 3-5 năm tới. Trong không gian, tất cả mọi thứ và tất cả mọi người được kết nối với nhau bằng kỹ thuật số. Một hệ thống an toàn mạng chủ động và phối hợp là cần thiết để giảm thiểu các tác động gây ra bởi cuộc tấn công mạng từ những người hoặc tổ chức với mục đích xấu. Ngày nay, các cuộc tấn công được dàn dựng một cách hệ thống và thương mại hóa để đạt được tác động lớn hơn và thiệt hại, với nỗ lực ít hơn và tinh tế hơn.

Công nghệ bảo mật IT truyền thống như đánh giá rủi ro và đảm bảo, phát hiện và

II.4.3.1. Công nghệ an toàn mạng phòng sẽ tiếp tục phát triển để đáp ứng với xu hướng và thách thức mới Bảo vệ hệ sinh thái Web (Web Ecosystem Protection): Việc sử dụng World Wide Web đã thực hiện trên phần còn lại của ứng dụng như các ứng dụng quan trọng trong việc sử dụng không gian mạng, giới thiệu các rủi ro như tấn công từ chối dịch vụ. Đặc biệt tập trung sẽ là trên ứng dụng web kiểm tra kỹ thuật như Dynamic Application Security Testing (DAST) và bảo vệ các hệ sinh thái web như trong hệ thống tên miền mở rộng Domain Name System Security Extensions (DNSSEC) Bảo mật công nghệ vận hành (Operational Technology (OT) Security): Một phổ rộng các sản phẩm, giải pháp và dịch vụ sẽ cần được đồng bộ, tạo ra và phát triển

2015 TVCC - RIPT Trang: 49/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

An toàn đang dần được nhúng trong thiết kế, thậm chí ở cấp chip và nó không

để đảm bảo bảo vệ và hoạt động liên tục, chẳng hạn như trong bảo vệ cơ sở hạ tầng quan trọng cho các phân phối năng lượng và năng lượng. Đảm bảo các chuỗi hỗ trợ toàn bộ sẽ thúc đẩy phát triển mới của công nghệ an ninh chuyên nghiệp Phân tích bảo mật dữ liệu lớn (Big Data Security Analysis): Sử dụng phân tích từ một lượng lớn dữ liệu, cùng với nhiều thông tin tình báo cho nguồn cấp dữ liệu tương quan, phân tích an toàn Big Dữ liệu có thể được sử dụng để phát hiện các phần mềm độc hại đơn giản để chống APTs Bảo vệ thiết bị di động (Mobile Device Protection): Như nhận thức phát triển, sẽ có những cải tiến trong bảo mật thiết bị di động để sử dụng trong các doanh nghiệp ví dụ như việc sử dụng Address Space Layout ngẫu nhiên (ASLR) trong các điện thoại Android mới để chống lại các cuộc tấn công phần mềm độc hại. Tiếp theo, quản lý thiết bị di động (MDM) sẽ cung cấp các yêu cầu kiểm soát an toàn và quản lý các ứng dụng và các thiết bị di động Bảo mật mạng xác định bằng phần mềm (Software Defined Networking (SDN) Security): Đồng thời, SDN, mặc dù còn rất mới, được thay đổi trong không gian mạng. Điều khiển bảo mật sẽ cung cấp những cải tiến đối với an toàn mạng. Tuy nhiên, việc thực hiện SDN sẽ giới thiệu những rủi ro mới bất ngờ và đòi hỏi các biện pháp giảm nhẹ mới. còn là một ý tưởng sơ khai.

Những sự kiện này đã dẫn đến việc thực hiện một mối đe dọa mới được gọi là

II.4.3.2. Xu Hướng Điệp viên mạng và vũ khí (Stuxnet và Flame) Vào tháng 6/2010, Stuxnet đã cho thấy rằng các hoạt động mạng cụ thể có thể được sử dụng để tạo ra các thiệt hại trực tiếp về thế giới vật chất và cơ sở hạ tầng quan trọng cung cấp các dịch vụ thiết yếu. Khoảng giữa năm 2012, Flame (còn được gọi là Flamer hay Skywiper) đã được phát hiện, mạnh và phức tạp hơn so với Stuxnet mối đe dọa liên tục nâng cao (APTs). APTs gồm: - Các kỹ thuật xâm nhập cao tùy chỉnh với các chi tiết và khả năng rất cụ thể - Ẩn hình và dai dẳng, cho họ khả năng trích xuất thông tin tình báo có giá trị - Nhắm đến đối tượng mục tiêu có giá trị cao như quân sự, chính trị hay tình báo kinh tế, tổ chức có tầm quan trọng chiến lược, các cơ quan chính phủ và các nhà khai thác chuỗi hỗ trợ của họ Xung đột mạng và Hacktivists (Hacktivists and Cyber Conflict) Hacktivists đang sử dụng không gian mạng trong thời gian thực gần như một phương tiện để thúc đẩy chương trình nghị sự của họ về chính trị, tự do ngôn luận và nhân quyền, cũng như, tái lập nhóm và cấu hình lại các hoạt động của họ. Không phân

2015 TVCC - RIPT Trang: 50/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

biệt động cơ của họ, hacktivists là một lực lượng phải đấu tranh. Khi được nhà nước hỗ trợ, hacktivists có thể di chuyển vào hoặc tham gia lực lượng với quân đội không gian mạng, gây ra mối đe dọa mới hoặc cyber sự kiện leo thang có thể dẫn đến xung đột về thể chất. Tùy thuộc vào phân loại của họ, một số hoạt động có thể được coi là khủng bố điện hoặc tình báo mạng Không giống như các tội phạm truyền thống, tội phạm mạng tạo ra những tác động có được gần gũi hơn (trong không gian), rộng hơn (trong tầm tay) và nhanh hơn (trong thời gian) trong khi thừa nhận không có ranh giới. Trong tháng 9 năm 2011, một nghiên cứu về tội phạm mạng Norton lưu ý rằng trong năm 2010, thiệt hại tội phạm mạng, dựa trên thiệt hại tài chính và thời gian lên tới US 388 tỷ đô la trên toàn cầu. Để chống lại tội phạm mạng, mức độ thích hợp của nhận thức an toàn cần phải được khắc sâu cũng như thông tin liên lạc và hợp tác sâu rộng hơn Rủi ro từ các thiết bị máy tính di động: Vào cuối năm 2012, đã có khoảng 659,8 triệu đơn vị điện thoại thông minh sẽ được xuất xưởng. Đến năm 2016, sẽ có khoảng 5 tỷ người sử dụng điện thoại di động. Rủi ro tính toán di động mất vị trí hàng đầu trong danh sách các rủi ro mới nổi. Khai thác các thiết bị có phần mềm nhúng (Embedded Devices Exploitation): Với việc sử dụng ngày càng tăng của các thiết bị cảm ứng và sự nâng cao của các ứng dụng chống phần mềm độc hại, kẻ viết malware đang tìm kiếm những vùng đất mới để khai thác. Kẻ tấn công tinh vi biết rằng việc kiểm soát phần cứng là chìa khóa để thành công mới của họ vì nó sẽ được kiểm soát tốt và duy trì tiếp cận hệ thống và dữ liệu của nó.

- Tái định hình các thành phố đối với cuộc sống đô thị bền vững và nâng cao chất

- Lái xe sử dụng năng lượng hiệu quả và tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo. - Cải thiện hệ thống giao thông vận tải để phát triển du lịch nhiều hơn, liên tục

II.4.4. Xu hướng ICT hóa và tính bền vững Tính bền vững là "sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng phát triển của các thế hệ tương lai". Bền vững đã nổi lên như là kết quả của mối quan ngại về những hậu quả xã hội, kinh tế và môi trường ngoài ý muốn của đô thị hóa nhanh chóng và tăng trưởng kinh tế, như cũng như hạn chế nguồn lực phát triển Năm 2009 tổ chức Singapore Sustainable Blueprint vạch ra chiến lược và sáng kiến nhằm dẫn đường giúp Singapore để đạt được một mức độ cao hơn của sự bền vững môi trường với mục tiêu rõ ràng để đo lường hiệu quả. Đó là một thách thức lớn gồm các nỗ lực kêu gọi cho những thay đổi xã hội, công nghệ và các hành vi như: lượng cuộc sống. mà không gây ra quá nhiều tắc nghẽn và ô nhiễm.

2015 TVCC - RIPT Trang: 51/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

ICT có thể định lượng, cho phép tích hợp và vai trò trong việc giải quyết các thách thức phát triển bền vững. Một khả năng cảm biến rộng khắp cho phân tích định lượng và tiên đoán, và sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin thông minh để nâng cao hiệu quả năng lượng và giảm lượng khí thải carbon là cách thức mà công nghệ thông tin có thể làm cho một sự khác biệt. Ngoài ra, các lĩnh vực công nghệ thông tin chính nó cũng sẽ cần phải được bền vững bằng cách tối ưu hóa hiệu quả năng lượng và tài nguyên của hệ thống, các sản phẩm và dịch vụ của mình trong khi giảm thiểu các tác động môi trường

II.4.4.1. Công Nghệ ICT Hệ thống lưới điện thông minh: thế giới phải đối mặt với một số những thách thức, như lão hóa cơ sở hạ tầng, tăng trưởng trong nhu cầu năng lượng, tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo và xe điện, và sự cần thiết phải giảm carbon khí thải. Công nghệ lưới điện thông minh đem lại những cách không chỉ để đáp ứng được những thách thức mà còn phát triển một năng lượng sạch cung cấp đó là năng lượng hiệu quả hơn, giá cả phải chăng hơn và bền vững hơn Giao thông vận tải thông minh: Ngành giao thông chiếm gần 25% lượng khí thải carbon liên quan đến năng lượng toàn cầu. Việc sử dụng các hệ thống giao thông thông minh khác nhau, từ kiểm soát lưu lượng truy cập và nhận dạng biển số tự động cho các ứng dụng cao cấp hơn mà tích hợp dữ liệu trực tiếp và phản hồi từ một số nguồn khác có thể cung cấp thông tin quan trọng có thể tạo điều kiện cho mô hình dự báo và quản lý giao thông hiệu quả hơn Tòa nhà thông minh: Công trình khoảng 40% mức tiêu thụ năng lượng của thế giới và 20% tổng lượng phát thải CO2. Công nghệ tòa nhà thông minh có thể hỗ trợ các quá trình liên tục giám sát và tối ưu hóa tiêu thụ năng lượng, sử dụng cài đặt hệ thống xây dựng để nâng cao hiệu quả năng lượng mà không ảnh hưởng tiêu cực đến sự thoải mái của người cư ngụ Phi vật chất hóa: Việc chuyển hướng sang phân phối điện tử của các dịch vụ, ví dụ như, sách điện tử và streaming video / âm nhạc, cung cấp các khách hàng tiềm năng của cả hai người và mọi thứ chuyển động ít hơn. Những hoạt động này và các giao dịch của tổ chức "bit chuyển thay vì các phân tử" mất không gian đường ít hơn và tiêu tốn ít tài nguyên hơn Các trung tâm dữ liệu xanh: dữ liệu đóng góp đáng kể lượng khí thải carbon vì phải sử dụng nhiều năng lượng. Người ta ước tính rằng các trung tâm dữ liệu và tài khoản của các thiết bị mạng trong gần 18% lượng khí thải carbon toàn bộ ngành công nghệ thông tin. Việc sử dụng công nghệ ảo hóa và nâng cao công nghệ cơ sở (như luồng không khí tốt hơn và quản lý làm mát) có thể giúp quản lý tốt hơn các nguồn tài nguyên trung tâm dữ liệu và nâng cao hiệu quả năng lượng.

2015 TVCC - RIPT Trang: 52/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Mạng xanh: Nhiều người trong số các mạng truyền thông hiện nay được tối ưu hóa cho hiệu suất thực hiện nhưng không phải năng lượng. Một mạng lưới tối ưu hóa cho hiệu suất và năng lượng irequires thiết kế rất khác nhau và kiến trúc. Các nhà nghiên cứu mạng tin rằng nó có thể được có thể để nâng cao hiệu quả mạng lưới gấp 1.000 lần vào năm 2015

II.4.4.2. Xu Hướng Giảm giá thành và tiết kiệm năng lượng: Sự gia tăng liên tục của giá dầu, được thúc đẩy bởi sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, đặc biệt là trong việc phát triển nền kinh tế như Trung Quốc và Ấn Độ, đã khiến nhiều nước cần giảm sự phụ thuộc dầu. Cần tìm ra những cải tiến có thể giúp tăng hiệu quả năng lượng, giảm khí thải carbon và mở rộng lựa chọn năng lượng. Một lĩnh vực trọng tâm là các trung tâm dữ liệu xanh. Tăng trưởng dân số và sự đô thị hóa: Dân số thế giới đạt 7 tỷ USD trong tháng mười năm 2011. Hơn một nửa sống ở các khu vực đô thị và sẽ tăng lên 60% năm 2030. Với sự tăng trưởng dân số toàn cầu và xu hướng đô thị hóa như một tiến trình, các thành phố trên toàn thế giới đang nhìn vào nguồn lực tối ưu hóa, như đất đai, thực phẩm, nước và năng lượng cũng như cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng công cộng và các dịch vụ đầy đủ Sự ấm lên toàn cầu và Khí Nhà Kính: Trái đất đã nóng lên 0,8 độ C kể từ thế kỷ trước. Điều này có tác động đáng kể trong hệ sinh thái, kinh tế và sức khỏe con người. Nhiều nhà khoa học và các tổ chức chính phủ đã đồng ý rằng sự ấm lên toàn cầu là do sự gia tăng phát thải khí nhà kính từ hoạt động của con người. Do đó, phần lớn các nỗ lực trong việc giải quyết tập trung vào các hoạt động phát triển bền vững để giảm phát thải khí nhà kính trong môi trường. Phổ biến Cách sử dụng ICT: Theo Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Xã hội Thông tin, các ngành công nghệ thông tin chiếm 5-10% tổng nhu cầu năng lượng thế giới. Với sự gia tăng của việc sử dụng công nghệ thông tin, nhu cầu điện dự kiến sẽ tăng gấp đôi lên 10-20% vào năm 2020. Nhu cầu này xuất phát từ việc sử dụng rộng rãi các thiết bị đầu cuối sử dụng công nghệ thông tin, mạng viễn thông và các cơ sở dữ liệu trung tâm để lưu trữ các máy chủ và thiết bị lưu trữ dữ liệu.

II.4.5. Xu hướng truyền thông tương lai

II.4.5.1. Khái quát về công nghệ Khả năng của mạng viễn thông mới Xu thế tăng trong việc sử dụng dữ liệu di động kéo theo thiết kế chuyển mạng di động. Để làm nổi bật các tải mạng và tăng năng lực mạng lưới, các tế bào nhỏ hơn và công nghệ quang phổ hiệu quả tốt hơn sẽ cần phải được phát triển

2015 TVCC - RIPT Trang: 53/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Một ví dụ là việc sử dụng công nghệ Wi-Fi Trong TVWS. Điều này được bảo vệ

Hiện nay, Femtocell cung cấp các dấu chân nhỏ nhất của một mạng truy cập vô tuyến di động. Tuy nhiên, các động lực kinh doanh để triển khai ITS thay đổi trên thị trường. Femtocell có thể được định vị để bổ sung truy cập để cải thiện vùng phủ sóng không dây, giảm tải lưu lượng truy cập từ mạng macro-cell hoặc thậm chí sáng tạo sản phẩm chéo bó. LTE – Cải tiến trong dài hạn (Long Term Evolution), triển khai đầy đủ, sẽ cung cấp một số lợi thế khác biệt so với các công nghệ không dây khác. Những lợi thế này bao gồm cả mức cao đỉnh điểm dữ liệu và độ trễ thấp và hiệu quả cao hơn trong việc sử dụng phổ tần không dây Các khoảng trắng truyền hình (TVWS) và công nghệ liên quan Liên quan đến các bộ phận TVWS phát sóng truyền hình của phổ trong đó, ở một vị trí nhất định hoặc thời gian đặt Bất kỳ, vẫn chưa sử dụng cho truyền hình phát sóng. Điều này tạo cơ hội cho việc sử dụng thay túi như vậy của quang phổ. dưới IEEE 802.11af. Những định nghĩa hai lớp cơ bản thực hiện: - Utilisés Đài cảm nhận sóng radio công nghệ có khả năng cảm nhận được môi trường và cấu hình chính nó. Công nghệ này là phụ thuộc nhiều vào Radio (SDR) Công nghệ phần mềm xác định. - Công nghệ viễn thám địa lý là một phương pháp đó được ưa chuộng bởi nhiều người. Nó bao gồm một cơ sở dữ liệu địa lý và kiến thức của các kênh có sẵn để tránh tràn ngập các kênh bão hòa.

II.4.5.2. Xu hướng Ứng dụng mạng di động sẵn có: Thuê bao băng rộng di động trên toàn cầu hàng năm đã tăng 45% trong vòng bốn năm qua. Hiện nay thuê bao di động nhiều gấp hai lần thuê bao cố định. Singapore có tỷ lệ thâm nhập di động la 150,4% trong khi băng thông rộng di động Hiện nay thâm nhập ở mức 69,7%. Các vụ bùng nổ của các ứng dụng di động đang lái xe lưu lượng truy cập dữ liệu cao và cơ sở hạ tầng sẽ cần phải phát triển để quản lý nhu cầu. Dịch vụ nhận biết ngữ cảnh đang nổi lên như một làn sóng lớn tiếp theo của ứng dụng được kích hoạt bởi tính di động. Các loại thiết bị và kết nối: Có phát sinh trong việc bán các điện thoại thông minh, máy tính bảng và các thiết bị Web khác trong năm 2011, một năm quan trọng đối với ngành công nghiệp điện thoại di động. Ngoài ra chúng ta cũng đang chứng kiến một sự thay đổi hướng tới văn hóa nền tảng tiêu thụ phương tiện truyền thông kỹ thuật số, bất cứ lúc nào, bất cứ đâu. Toàn cảnh ICT trong tương lai sẽ thấy mức sử dụng phổ biến hơn của M2M/IOT. Hội tụ lớn hơn và phân phối đa kênh nội dung trên các nền tảng khác nhau sẽ dẫn đến một trải nghiệm người dùng liền mạch hơn và tương tác mãn nhãn.

2015 TVCC - RIPT Trang: 54/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

II.4.6. Xu hướng truyền thông xã hội Truyền thông xã hội đã và đang len lỏi vào mọi mặt của cuộc sống, và trở thành phương tiện thiết yếu trong liên lạc, phân phối, chia sẻ thông tin, đóng góp vào quá trình ra quyết định của các tổ chức xã hội. Rất dễ hiểu, các tổ chức trong các lĩnh vực công cộng và tư nhân, cũng như phi lợi nhuận, phải học để tạo ra các chiến lược thích hợp để tận dụng sức mạnh của các phương tiện truyền thông xã hội để hỗ trợ các hoạt động của họ và mục tiêu nhiệm vụ. Một số nước đã bắt tay vào việc thông qua các mạng truyền thông xã hội và các thước đo để thuận lợi cho nỗ lực R&D, Nâng cao năng suất và sáng tạo, theo dõi và giám sát hoạt động truyền thông xã hội hoặc để phân tích cách thức tốt nhất để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ.

II.4.6.1. Khái quát về công nghệ Hệ thống Quản lý Truyền thông xã hội Khi sử dụng phương tiện truyền thông xã hội phát triển, một "luồng" thông tin có sẵn trên Internet, có hay không có thương hiệu, được các tổ chức tham gia hay cho phép. Điều này khiến nó trở thành một thách thức để các cá nhân theo dõi và tham gia tham gia, sàng lọc qua các bộ dữ liệu lớn và lấy được thông tin cần thiết. Hệ thống quản lý phương tiện truyền thông nổi lên như là một kết quả của sự cần thiết phải giám sát các kênh truyền thông khác nhau và phối hợp các kênh trên những nền tảng. Các tổ chức cần phải có một chiến lược tham gia rõ ràng để lựa chọn các công cụ thích hợp để Tối đa hoá các lợi ích của xã hội tham gia phương tiện truyền thông của họ. Ảnh hưởng xã hội Một kết quả quan trọng của quản lý phương tiện truyền thông xã hội là khả năng để xác định các yếu tố ảnh hưởng trong cộng đồng và tích cực tham gia vào chúng. Ảnh hưởng là "Các khả năng gây ra một hiệu ứng, thay đổi hành vi và kết quả đo lường được kiểm soát trực tuyến" phương tiện truyền thông, xã hội. Với ảnh hưởng xã hội đã trở thành một tác nhân nào đó tiếp thị xã hội có thể tận dụng để tiếp thị và quảng cáo, và cá nhân có thể khai thác cho mục đích riêng của họ. Dịch vụ xếp hạng ảnh hưởng xã hội: như Klout, Kred và PeerIndex cung cấp một loạt các công cụ để đo lường vốn xã hội. Công ty đó muốn sử dụng kỹ thuật số ảnh hưởng của họ để xây dựng thương hiệu trực tuyến và quản lý danh tiếng của công ty của họ có nên được rõ ràng về mục tiêu của họ, khán giả, tiêu chuẩn và các sự kiện quan trọng Trước khi Họ bắt đầu chiến dịch tham gia xã hội để sản xuất kết quả chiến lược và có ý nghĩa Phân tích truyền thông xã hội: Để xác định lợi nhuận trên đầu tư (ROI), cũng như để lấy được những hiểu biết về những hành vi xã hội của các bên liên quan, phân

2015 TVCC - RIPT Trang: 55/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

tích xã hội đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong việc tìm hiểu cảnh quan truyền thông xã hội. Từ việc phân tích mạng xã hội để đo lường, phân tích xã hội bao gồm một phổ rộng các chủ đề nhưng cũng giống như ảnh hưởng của xã hội, nó vẫn còn trong giai đoạn khởi đầu. Các vấn đề: như thiếu một tập xác định của các số liệu và các nguồn dữ liệu không phù hợp (do xã hội nền tảng phương tiện truyền thông mới đang nổi lên và già những đóng) cần phải được giải quyết dứt khoát trước khi phân tích có thể xảy ra. Điều chỉnh toàn cảnh truyền thông xã hội: Các khả năng nắm bắt, giải thích, và hành động trong thời gian thực, dựa trên các tín hiệu từ các phương tiện truyền thông xã hội trong bối cảnh dữ liệu doanh nghiệp khác sẽ trở thành một lợi thế cạnh tranh to lớn cho các doanh nghiệp và cơ quan chính phủ. Đó là tổ chức muốn có một sự hiện diện phương tiện truyền thông xã hội phải rõ ràng về khung đo lường của họ để họ có chiến lược trong cách tiếp cận của họ, đo lường đúng, xã hội có hiệu quả diễn giải dữ liệu, trích xuất những hiểu biết và có những hành động kịp thời và phù hợp liên quan đến đáp ứng kỳ vọng các bên liên quan.

II.4.6.2. Xu Hướng Hiện nay, 82% dân số trực tuyến trên thế giới (hay 1,2 tỷ người) sử dụng mạng Internet truy cập vào các trang web mạng xã hội. Bên cạnh đó tỷ lệ thời gian dành cho các hoạt động mạng xã hội đã tăng gấp ba lần kể từ năm 2007.

II.4.7. Xu hướng nền kinh tế kỹ thuật số mới Việc áp dụng tiêu dùng rộng rãi của công nghệ CNTT-TT Chẳng hạn như phương tiện truyền thông xã hội và điện thoại di động, cùng với sự tang trưởng chấp nhận các hoạt động trực tuyến như mua sắm trực tuyến, ngân hàng điện tử và chia sẻ nội dung đã kích hoạt một nền kinh tế kỹ thuật số mới xuất hiện. Những xu hướng này đang được cung cấp bởi mạng Internet và thúc đẩy bởi những người tiêu dùng. Các nền kinh tế mới kỹ thuật số sẽ chuyển đổi các doanh nghiệp và chính phủ trong các quá trình và các hoạt động của họ, và sẽ lần lượt dẫn đến việc tạo ra sự giàu có bất thường trên thế giới. Không có định nghĩa chính thức cho nền kinh tế kỹ thuật số, mặc dù thuật ngữ này đã được sử dụng từ những năm 1990. Hầu hết các định nghĩa về kinh tế số sẽ bao gồm nhiều hơn chỉ là nền kinh tế Internet (giá trị kinh tế bắt nguồn từ Internet) để kết hợp các hoạt động kinh tế và xã hội từ công nghệ CNTT-TT khác. Ví dụ, chính phủ Úc định nghĩa kinh tế số là "mạng lưới toàn cầu của các hoạt động kinh tế và xã hội đó được kích hoạt bởi các nền tảng: Chẳng hạn như mạng Internet, điện thoại di động và cảm biến".

Điện thoại di động đang nhanh chóng trở thành cửa sổ chính với Internet cho

2015 TVCC - RIPT Trang: 56/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

người tiêu dùng MOST. Việc áp dụng các thiết bị di động thông minh đã được trao quyền một kỷ nguyên mới của mô hình kinh doanh CNTT-TT cho phép có khả năng Hoặc đó có thể làm gián đoạn các doanh nghiệp truyền thống hoặc là đòn bẩy cho sự phát triển và cơ hội chưa từng có. Các ứng dụng trên các thiết bị cầm tay người tiêu dùng đang được nhiều "thời gian mặt" và các trang web mạng xã hội đang trở thành trang web đầu tiên của người tiêu dùng của chuyến thăm trên Web, Thay "Tìm kiếm". Ngay cả ở các thị trường mới nổi, Vì hàng triệu khách hàng di động mới, các mô hình kinh doanh mới Liên tục đang nổi lên và thậm chí có thể được áp dụng ngược trở lại thị trường phát triển.

II.4.7.1. Khái quát về công nghệ Dịch vụ làm giàu ngữ cảnh Dịch vụ làm giàu ngữ cảnh sử dụng (ví dụ, địa điểm, sự hiện diện, thuộc tính xã hội và các thông tin khác) để tạo thành các chức năng hấp dẫn, tình hình nhận thức và trực quan đó dự đoán và phản ứng để kết thúc ngay lập tức nhu cầu của người sử dụng. Tính hiệu quả của dịch vụ bối cảnh giàu nằm trong khả năng sử dụng dữ liệu thực nghiệm để dự đoán nhu cầu của khách hàng. Các nhà cung cấp dịch vụ làm phong phú sẽ được tốt hơn để tạo ra một hồ sơ nhân khẩu học đáng tin cậy nâng cao của phân khúc thị trường Với các dữ liệu người dùng bổ sung. Các nhà cung cấp dịch vụ có thể thu thập dữ liệu từ các thói quen hành vi của khách hàng, mô hình sử dụng và sở thích. Những tiến bộ trong mạng lưới, khả năng phần cứng di động, mạng xã hội, điện toán đám mây và truyền thông hợp nhất sẽ làm cho nó dễ dàng hơn để xây dựng và sử dụng các dịch vụ phong phú nội dung, trình bày cơ hội kinh doanh lớn cho các nhà cung cấp dịch vụ, các nhà sản xuất thiết bị di động và nhà cung cấp cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc. Ví di động (thanh toán qua Smart Phone): Ví di động là điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng các ứng dụng đó lưu trữ chi tiết thanh toán của người dùng để tài chính trực tuyến và trong cửa hàng mua hàng trên các thiết bị của họ. Một giải pháp ví điện thoại di động có thể kết hợp một loạt các chức năng và dịch vụ bao gồm cả chuyển khoản, thương mại - mua bán hàng hóa, bán vé và vi thanh toán (các giao dịch nhanh chóng các khoản nhỏ tiền mặt). Cũng ví di động có thể được tận dụng để tiếp thị mục tiêu bằng cách lồng ghép các chương trình khách hàng trung thành, thông báo đẩy và phân tích mô hình sử dụng. Thanh toán bằng điện thoại thông minh được kỳ vọng sẽ vượt qua các khoản thanh toán bằng tiền mặt và thẻ tín dụng năm 2020. Đám mây người tiêu dùng cá nhân Các đám mây cá nhân liên quan đến việc lưu giữ, truy cập và chia sẻ các nội dung tiêu dùng so với Internet trên nhiều thiết bị. Sự xuất hiện của những đám mây cá nhân của người tiêu dùng phản ánh của người tiêu dùng mong muốn truy cập vào nội

2015 TVCC - RIPT Trang: 57/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

dung trên bất kỳ thiết bị bất cứ lúc nào, bất cứ nơi nào, mà không có sự cố hoặc hạn chế Khi người tiêu dùng trở nên thoải mái hơn và linh hoạt với các dịch vụ mới trên các thiết bị mới, họ sẽ mong đợi nhiều hơn nữa của các nhà cung cấp dịch vụ và điện toán đám mây. Điều này sẽ dẫn đến một sự chuyển đổi của nội dung và dịch vụ, cũng như các ứng dụng, các đám mây và sẽ làm tăng nhu cầu cho nền tảng cá nhân hoá dịch vụ đám mây, một sự chuyển đổi đó sẽ tái xác định kênh sản xuất và phân phối, cũng như mô hình kinh doanh. HTML5 và ứng dụng web trên các thiết bị di động HTML5, thế hệ mới nhất của Hyper Text Markup Language, sẽ tiến triển đáng kể các tiêu chuẩn trình duyệt Web. Ví dụ, sự bao gồm của đa phương tiện trong các đặc điểm kỹ thuật của HTML5 đã phủ cần trình duyệt cho các plug-ins của bên thứ ba như Flash và Silverlight để xem nội dung đa phương tiện, vì thế cho phép khả năng tương tác tốt hơn trên nền tảng và loại bỏ phụ thuộc bên ngoài HTML5 Mobile Web Apps có thể cung cấp các tính năng bản địa ứng dụng như giàu trực tiếp trong trình duyệt di động. Điều này có thể cung cấp một thay thế cho các hệ sinh thái ứng dụng tường gardened trên một số nền tảng điện thoại di động. Mặc dù tiêu chuẩn HTML5 vẫn còn đang được phát triển, nó đã có chức năng trong nhiều trình duyệt Internet phổ biến cho cả máy tính để bàn và các thiết bị di động

II.4.7.2. Xu Hướng Mạng viễn thông: Với nền kinh tế Internet thâm nhập đến các nền tảng trung viễn thông di động, doanh nghiệp và Chính phủ các nước cần phải sẵn sàng để cung cấp hiệu quả thông tin và dịch vụ của họ thông qua các kênh điện thoại di động. Internet di động Cung cấp cho Acerca kích thước thêm cho người sử dụng thông tin, cho phép tạo ra các dịch vụ mới. Ví dụ, thông tin về vị trí hiện tại của người dùng là một động lực chính trong bối cảnh các dịch vụ nhận Ứng dụng trong nền kinh tế: Các hệ sinh thái ứng dụng Bắt đầu Với sự ra mắt của Apple App Store vào tháng Bảy năm 2008. Tiếp theo đó là sự ra mắt nhanh chóng của các cửa hàng cạnh tranh khác. Các cửa hàng ứng dụng đã từ nhìn thấy hơn 50 tỷ lượt tải ứng dụng trong bốn năm qua. Tải ứng dụng dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới. Các hệ sinh thái ứng dụng đã mở ra một truy cập trực tiếp tới thị trường tiêu dùng đại chúng lần đầu tiên toàn bộ quang phổ của các nhà phát triển phần mềm từ nuôi cá cho các doanh nghiệp lớn. Người tiêu dùng đang chi tiêu nhiều Cũng Trong mục tiêu mới này. Nền Kinh Tế Xã Hội: Phương tiện truyền thông xã hội đã cho phép một mức độ cao hơn của sự tin tưởng như mặc định So với bản chất vô định danh của Internet. Nền tảng mạng xã hội phổ biến có kích thước lớn và đa dạng tầm dân. Sự tin tưởng này và

2015 TVCC - RIPT Trang: 58/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

đạt phép các mô hình dựa vào cộng đồng và các giải pháp kinh doanh sáng tạo Được biết đến.

II.4.8. Xu hướng giao diện người sử dụng Công nghệ giao diện người dùng tương tác và cung cấp cho người sử dụng với những cách thức mới để tương tác với dữ liệu, hệ thống và môi trường trong đó chúng ta làm việc, sống và vui chơi. Ngày nay có một sự thay đổi mô trong các khái niệm về giao diện người dùng trong đó người sử dụng hiện nay là giao diện mới và nhiều công nghệ giao diện người dùng và có thể hội tụ để cung cấp một trải nghiệm mà người dùng nhập vai toàn diện hơn

II.4.8.1. Khái quát về công nghệ Trong điều kiện của công nghệ cho phép và khả năng hiện có trên thị trường, chẳng hạn như máy tính bề mặt cảm ứng, hình dung tương tác, phân tích giọng nói và lời nói, theo dõi ánh mắt tiểu học và nhận dạng khuôn mặt, mà khả năng sẽ tiếp tục gia tăng trong vòng chưa đầy ba năm

2015 TVCC - RIPT Trang: 59/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Hình 6 : Lộ trình của công nghệ

Các công nghệ cho phép trong khung thời gian 3-5 năm sẽ định vị người dùng mạnh mẽ hơn như giao diện người dùng mới và làm cho tinh thần của bộ dữ liệu kết nối phức tạp và lớn cho câu hỏi ngôn ngữ tự nhiên và hệ thống trả lời. Bằng cách theo dõi khả năng như vậy trong khoảng thời gian này, các ứng dụng và dịch vụ cao cấp hơn có thể được phát triển trong các lĩnh vực ngoài ngành game. Ngoài ra, khả năng suy luận về dữ liệu lớn có thể cho phép câu hỏi thông minh và hệ thống trả lời có thể được áp dụng trong một loạt các lĩnh vực Việc kích hoạt công nghệ trong hơn năm năm khoảng thời gian có thể là khu vực nghiên cứu và phát triển (R & D) như các khu vực (ví dụ, phát hiện cảm xúc và giọng nói sinh trắc học) không được trưởng thành và có thể mất ít nhất năm năm để đạt đến người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp kỳ vọng về của một trong hai giá hay chất lượng hoặc cả hai. Hình 6 cho thấy các công nghệ tích hợp phát triển theo các mốc thời gian

2015 TVCC - RIPT Trang: 60/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

khác nhau Giáo dục, y tế, chính phủ, thông tin thị trường và bán lẻ là những ví dụ của các thành phần có thể sử dụng công nghệ giao diện người dùng tương tác và chuyển đổi ngành. Hình 7 nêu bật một số cơ hội để biến đổi các lĩnh vực này. Một số cơ hội như môi trường thông tin chính xác cao cho các lệnh và kiểm soát và hoạch định chính sách thích ứng, và các dịch vụ trong nhà và ngoài trời liền mạch đòi hỏi sự phối hợp giữa các ngành.

Hình 7 : Lộ trình phát triển thị trường công nghệ số

Điều đó là cần thiết để hiểu các quy trình kinh doanh cơ bản, các dữ liệu cần thiết và các mối quan hệ giữa các bên liên quan để sử dụng công nghệ tốt hơn để tạo ra các giải pháp sáng tạo và phù hợp. Trong cuộc hành trình của sự hiểu biết tình trạng hiện tại và hình dung các nhà nước trong tương lai, bản thể (được gọi là đại diện chia sẻ kiến thức cho thấy các thực thể và các mối quan hệ của họ) có thể được tạo ra để hình dung các đối tượng trong các dữ liệu và làm thế nào họ có liên quan đến nhau.

II.4.8.2. Xu hướng Một số xu hướng thị trường cung cấp các trình điều khiển chính của sự thay đổi về công nghệ giao diện người dùng và tương tác. Trực quan thông tin-sự hài lòng đề cập đến người tiêu dùng tiếp cận thông tin về thế giới thực vật, tự nhiên và on-the-go, chỉ đơn giản bằng cách chỉ các thiết bị thông minh của họ tại bất cứ điều gì thú vị. Các ứng dụng của người tiêu dùng đã từng có những tồn tại như Where To Get It và Skymap của Google cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng thông qua thông tin trực quan-sự hài lòng.

Khái niệm về giao diện người dùng tự nhiên cũng đã phá vỡ các mô hình hiện có

2015 TVCC - RIPT Trang: 61/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

của giao diện người dùng bằng cách định vị người dùng như giao diện người dùng mới. Microsoft Kinect đã được phát triển, dựa trên khái niệm này. Kinect có khả năng giải mã hình ảnh, cử chỉ và lời nói lệnh từ người dùng, và đã mang lại công nghệ nhận dạng cử chỉ vào dòng chính. Ngày nay, thuật ngữ "hiệu ứng Kinect" được dùng để chỉ các tác động công nghệ này là có trên các môi trường khác nhau ngoài cách mọi người chơi trò chơi hay được giải trí. Xu hướng thị trường thứ ba là sự hội tụ của nhiều công nghệ giao diện người dùng mà có thể dẫn đến nhiều cải tiến trải nghiệm người dùng. Mặc dù hội tụ này đã được phát triển trong bối cảnh công nghiệp cụ thể (ví dụ, đào tạo bảo dưỡng và làm quen) và tự nó không phải là mới, ứng dụng công nghệ diện người dùng cho các môi trường nhập vai có thể được mở rộng đến các bối cảnh người tiêu dùng. Ví dụ, trong năm 2012, các cửa hàng Bloomingdales ở Los Angeles diễn các Body Metrics Pod mà sử dụng bộ cảm biến Kinect để quét thân hình phụ nữ trong năm giây để tìm ra kích thước thời trang phù hợp nhất cho quần quần áo. Các thiết bị thông minh hơn cũng đang nổi lên để tăng sự phong phú của các kinh nghiệm người dùng. Apple đã nộp một bằng sáng chế để kết hợp Kinect như nhận dạng cử chỉ trong iPhone trong tương lai và Microsoft đã cho ra mắt máy tính thế hệ thứ hai trong năm nay. Ngoài sự phát triển này, các thiết bị thông minh trong tương lai có thể được trang bị giao diện người dùng có sẵn khác như nhận dạng khuôn mặt, mắt theo dõi (theo dõi nét mặt và mắt nhìn chằm chằm) và dịch ngôn ngữ.

II.4.9. Xu hướng Internet của mọi thứ (Internet of Things) Ranh giới giữa vật chất và thế giới kỹ thuật số được làm mờ với sự phổ biến của Internet of Things (IOT), nơi thế giới vật lý, kỹ thuật số và ảo hội tụ trong một môi trường mạng. IOT đề cập đến các kết nối phổ biến của các đối tượng vật lý, thường sử dụng giao thức Internet cùng (IP) mà kết nối Internet, cho phép giao tiếp, tương tác và điều khiển. Khái niệm này đã được đề cập lần đầu tiên vào năm 1999 bởi các Radio Frequency Identification (RFID) công cộng, và triển khai của nó đã đạt được đà gần đây vì sự phát triển của các thiết bị di động, thông tin liên lạc ở mọi nơi, điện toán đám mây và phân tích dữ liệu. Hiện nay định nghĩa về IOT đã các tổ chức CASGRAS, CERP-IOT, ITU, IEEE định nghĩa. Trước đó các giải pháp IOT lấy hình thức (M2M) giao tiếp máy-máy. IOT làm cho nó có thể cho hầu như bất kỳ đối tượng được kết nối và làm việc trong sức mạnh tổng hợp trên nhiều nền tảng khác nhau, tăng cường trao đổi thông tin và nâng cao chất lượng cuộc sống Xu hướng công nghệ thông tin toàn cầu đang chuyển từ tối ưu hóa sang đổi mới (một số ý kiến thậm chí có thể nói là thay thế hoàn toàn). Thiết bị cảm ứng đang nhận được nhỏ hơn và thông minh hơn, mạng là ảo hóa, băng thông ngày càng tăng, những

2015 TVCC - RIPT Trang: 62/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

đổi mới đang diễn ra trong các ứng dụng điện toán đám mây và phân tích được chuyển từ tĩnh đến thời gian thực. Những xu hướng đóng góp vào sự phát triển chuyển đổi của IOT. IOT đã sẵn sàng để mang lại giá trị to lớn và tác động - giúp mọi người quyết định con đường tốt nhất để làm việc và chọn một nhà hàng yêu thích, và đảm bảo rằng sức khỏe của chúng tôi là liên tục được theo dõi. Đối với doanh nghiệp, IOT sẽ tạo ra lợi ích kinh doanh hữu hình khác nhau, từ việc cải thiện quản lý và theo dõi các tài sản cho mô hình kinh doanh mới và tiết kiệm chi phí đạt được thông qua tối ưu hóa các trang thiết bị và nguồn lực.

II.4.9.1. Khái quát về công nghệ Khả năng của các Sensor hiện đại Cảm biến cho phép kết nối các đối tượng vật lý và thế giới kỹ thuật số. Việc thu nhỏ kích thước của chipset, phần lớn mang lại bởi công nghệ chế tạo in thạch bản của ngày hôm nay và các hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), được phát triển theo hướng công nghệ nano mà các cấu trúc vật chất ít nhất 1 đến 100 nano mét trong kích thước. Các thiết kế của chip nguyên khối đã cho phép tích hợp các thành phần hoạt động và thụ động như vi điều khiển và công nghệ RF trên bề mặt của một mảnh duy nhất của wafer silicon. Chặt của thiết kế như vậy sẽ dẫn đến việc giảm đáng kể chi phí sản xuất chip. Coil-on-chip công nghệ đã tạo ra cảm biến có nghĩa là 2.5mm rất nhỏ bởi 2.5mm và có thể được gắn vào các vật siêu nhỏ hoặc ở các khu vực có không gian rất nhỏ Hỗ trợ công nghệ cảm biến đã phát triển từ ý thức và phản ứng truyền thống, để phát triển mức độ nhất định của trí tuệ tại biên của cảm biến để có thể phân tích các tình huống khác nhau. Thiết bị cảm ứng được yêu cầu để sử dụng ngoài trời, có thể có tuổi thọ pin lâu hơn bằng cách sử dụng các hình thức mới của công nghệ pin như pin polymer, pin nhiên liệu hoặc thu năng lượng công nghệ mà có thể chuyển đổi năng lượng từ các nguồn năng lượng vật lý. Truyền thông không dây Công nghệ không dây đóng một vai trò sâu sắc trong lĩnh vực mạng và truyền thông cho IOT bởi vì khả năng của nó để cung cấp không dễ nhận thấy giữa con người và môi trường của họ (cảm biến). Trong IOT, cảm biến liên lạc với nhau và với các tập hợp của họ (cổng) thông qua mạng truy nhập, trong khi các nhà tích hợp giao tiếp với các hệ thống phụ trợ thông qua Core Network Trong mạng truy cập, mạng cảm biến không dây (WSNs) đang đạt được tầm quan trọng do sự hứa hẹn của điện năng thấp, theo dõi đối tượng chi phí thấp, có khả năng "tự hiệu chỉnh" mà không cần sự can thiệp của con người nếu các nút cảm biến là tự động di chuyển theo lập trình. Công nghệ không dây khác nhau như ZigBee và

2015 TVCC - RIPT Trang: 63/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

6LowPAN đang được thử nghiệm trong WSNs. Trong mạng lõi, tiến bộ trong công nghệ thông tin liên lạc như LTE và LTE-A đã dẫn đến độ trễ thấp hơn và công suất cao để truyền dữ liệu. Những cải tiến trong công nghệ truyền thông sẽ cho phép phản ứng nhanh hơn và cho phép cảm biến nhiều hơn để được kết nối với các hệ thống phụ trợ. Công nghệ bảo mật và an toàn mạng IOT cần phải được xây dựng theo cách như vậy mà nó đảm bảo một môi trường an toàn cho người dùng điều khiển. Hôm nay, có tồn tại mã hóa và xác thực các công nghệ khác nhau như Rivest Shamir Adleman (RSA) và mã xác thực thông điệp (MAC) để bảo vệ tính bảo mật và xác thực của dữ liệu giao dịch khi họ "quá cảnh" giữa các mạng. Mã hóa như mã hóa đĩa đầy đủ (FDE) cũng được thực hiện cho dữ liệu người dùng "nghỉ ngơi" để ngăn chặn truy cập trái phép và giả mạo dữ liệu. Với hàng tỷ đối tượng thông minh giao tiếp và trao đổi dữ liệu trong thời gian thực, các tiêu chuẩn và công nghệ mới nên giải quyết các tính năng an toàn và sự riêng tư cho người dùng, mạng, dữ liệu và các ứng dụng. Giải pháp bảo mật dựa trên IP như Internet Key Exchange (giao thức IKEv2), Host nhận dạng Protocol (HIP) và IPsec được khám phá để thực hiện chìa khóa trao chứng thực qua giao thức IPsec giao tải trọng an toàn. Các thuật toán mã hóa cần phải được thực hiện nhanh hơn để đáp ứng với khối lượng và độ phức tạp của các thông tin thu thập và trao đổi. Các công nghệ mới là cần thiết để hỗ trợ quản lý dữ liệu, cung cấp sự riêng tư nhưng vẫn cho phép việc chia sẻ thông tin thời gian thực thông qua trừu tượng dữ liệu, dữ liệu anonymisation, tích hợp dữ liệu và dữ liệu. Phân tích Rõ ràng là trong quá trình ra quyết định, sự sẵn có của thời gian thực, thông tin chính xác là rất quan trọng. Với khối lượng lớn và nhiều loại dữ liệu ngày càng tăng, việc ra quyết định quan trọng phụ thuộc rất nhiều vào những tiến bộ trong công nghệ năng lực phân tích để xử lý dữ liệu trong một khoảng thời gian hợp lý để cho ra các kết quả tốt nhất. Phân tích trực tuyến là được phổ biến do khả năng xử lý dữ liệu thời gian thực như là dữ liệu đang được chụp bởi các ứng dụng IOT. Trong bộ nhớ phân tích là một phương pháp để rút ngắn thời gian phản hồi truy vấn để hỗ trợ việc ra quyết định nhanh hơn, như truy vấn dữ liệu nằm trong bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên của máy tính (RAM), như trái ngược với trên đĩa vật lý. Xu hướng mới nổi như dịch vụ điện toán nhận biết ngữ cảnh có thể đề xuất các lựa chọn phù hợp nhất dựa trên tình hình hiện tại và hoạt động phân tích và dự báo có thể phát hiện ra các mối quan hệ và các mẫu trong dữ liệu mà có thể được sử dụng để dự đoán hành vi hoặc các sự kiện tương lai.

2015 TVCC - RIPT Trang: 64/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Với IOT mang một lượng lớn các thông tin thông qua tỷ của các đối tượng thông minh và cảm biến, các khu vực mới của xử lý dữ liệu và phân tích đã được khám phá ở các lớp khác nhau trong IOT, tức là, cảm biến, truyền thông, dữ liệu, các ứng dụng, để đạt được tối ưu thực ra quyết định -Thời gian. Máy tính Wearable Máy tính Wearable kết hợp những tiến bộ của các mạch tích hợp, thiết bị điện tử vô tuyến và tăng cường thực tế đang nổi lên như ứng dụng trong IOT. Giao diện dòng lệnh (CLI) rằng chúng ta đều quen với việc trong thế giới máy tính để bàn là không phù hợp trong môi trường điện thoại di động; do đó ý tưởng về điện toán mặc để đi xa hơn giới hạn của vị trí địa lý, thời gian, hoạt động, vv trở nên phổ biến hơn. Nhiều loại công nghệ này sẽ được cần thiết cho máy tính mặc như giao diện con người, nhận dạng cử chỉ và chuyển động kỹ thuật viễn. Việc sử dụng các máy tính đeo được có thể sẽ là một phần mở rộng của máy tính cá nhân mà ngày nay được đại diện bởi các điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng. Chức năng IOT sẽ được tích hợp vào các thiết bị này có thể mặc để tạo ra một thực tế hơn tương tác người dùng và kinh nghiệm.

II.4.9.2. Xu Hướng Thiết bị nối mạng nhiều hơn con người Trong năm 2010, ước tính số thiết bị kết nối Internet là 12,5 tỷ USD. Con số khổng lồ này vượt quá dân số thế giới đạt 6,8 tỷ USD, biến nó lần đầu tiên trong lịch sử mà có những thiết bị được kết nối nhiều hơn con người. Hiện tượng này được gây ra bởi sự tăng trưởng bùng nổ của điện thoại thông minh và máy tính bảng. Nhìn về tương lai, số lượng thiết bị kết nối với mạng Internet có thể tăng lên 25 tỷ vào năm 2015 và 50 tỷ USD vào năm 2020. Sự hội tụ của dữ liệu để cung cấp các dịch vụ mới Trong lĩnh vực công nghệ thông tin ngày nay, các ngành công nghiệp đang áp dụng công nghệ mới và hợp lý hóa các quy trình kinh doanh để ở cạnh tranh. Việc tích hợp nhiều nguồn dữ liệu từ các thiết bị cảm biến có thể dẫn đến việc tạo ra và cải thiện các dịch vụ mới trên toàn ngành Trong logistics và chuỗi cung ứng, hàng hóa gắn với chip RFID hoạt động được tích hợp với cảm biến dựa trên địa điểm trên xe tải giao hàng để tạo điều kiện theo dõi khi họ đi qua các chuỗi cung ứng. Trong y tế, cung cấp dịch vụ y tế đang chuyển từ điều trị trên tiền đề để theo dõi sức khỏe từ xa để tạo ra sự linh hoạt lớn hơn và trách nhiệm của các cá nhân sức khỏe cho bệnh nhân của họ. Chiếc xe cho bệnh nhân, những chiếc xe hiện đại có thể được trang bị (V2V –Vehicle to vehicle) xe-to-xe để cải thiện an toàn xe và góp phần giám sát giao thông, được bổ sung bởi các máy ảnh đường và cảm biến.

2015 TVCC - RIPT Trang: 65/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

II.5. Xu hướng công nghệ mạng xanh “Green Netwwork”

II.5.1. Xu hướng trung tâm dữ liệu xanh “Green Datacenter” Ngày nay các nền tảng dựa trên truyền video trực tuyến, điện toán đám mây, điện toán sương mù buộc các nhà cung cấp dịch vụ phải liên tục dựng lên những trung tâm dữ liệu mới để phục vụ cho nhu cầu. Theo báo cáo Clicking Clean mới nhất của tổ chức Hoà bình xanh Greenpeace, các trung tâm dữ liệu ngốn điện rất nhiều trong lĩnh vực CNTT. Đến năm 2017, trung tâm dữ liệu có thể sử dụng đến 21% tổng lượng điện năng trong ngành, hơn cả lĩnh vực sản xuất là 16%. Tốc độ “ăn điện” của trung tâm dữ liệu hàng năm tăng 13%, và mục tiêu của ngành CNTT dự kiến sẽ giảm lượng điện năng tiêu tốn này đến cuối năm 2017 đạt trong khoảng từ 7 đến 12%. Mục tiêu này cũng áp dụng cho cả những ngành công nghiệp khác. Một chi tiết khác là các nhà xuất bản báo chí cũng ngốn điện hơn trước nhiều khi cũng dùng nhiều trung tâm dữ liệu hơn, thậm chí hơn cả thời dùng điện để in ấn. Hiện trên toàn cầu có hơn 3 triệu trung tâm dữ liệu (TTDL) với nhiều kích cỡ khác nhau với tổng lượng điện tiêu thụ toàn cầu ở mức khổng lồ. Một trong những điều kiện của một TTDL chuẩn cần đáp ứng là tính sẵn sàng và đáng tin cậy của hệ thống, cần hoạt động liên tục 24/7/365 mà không bị ngắt quãng. Ví dụ một TTDL đạt hiệu suất 99,9% nghĩa là trung bình một năm sẽ ngừng hoạt động 8 tiếng, còn mức 99,99% hay thậm chí 99,999% thì thời gian ngắt hoạt động chỉ ở mức 5 phút/năm. Vậy chuẩn mực của một TTDL là khả năng hoạt động liên tục và hạn chế càng nhiều sự cố ngắt, ngưng hoạt động càng tốt, đồng thời hiệu quả sử dụng năng lượng (PUE) càng ngày phải càng được cải thiện. Xu hướng mới của các TTDL chuẩn trong tương lai cũng bao gồm tự động hóa và khai thác công nghệ phần mềm trong việc vận hành các cỗ máy này, nhằm giảm chi phí nguồn nhân lực vốn cũng đang rất tốn kém. TTDL là những hệ thống tiêu tốn điện năng nhất, tổng lượng điện tiêu thụ trên toàn cầu ngang bằng với sản lượng điện của 30 nhà máy điện hạt nhân cỡ lớn. Vì thế cần phải áp dụng ngay các giải pháp xanh hóa để giảm lượng khí thải CO2 ra môi trường, đồng thời tiết kiệm đáng kể lượng điện và chi phí tiêu thụ, hướng đến sự phát triển xanh & bền vững trước hết cho chính doanh nghiệp và trên diện rộng hơn là cho Trái đất. Ước tính, 4-5 năm tới số lượng thiết bị kết nối với mạng Internet trên toàn cầu sẽ đạt ngưỡng 50 tỷ. Chúng ta đã biết đến khái niệm PUE (Power Usage Effectiveness) - chuẩn thang đo hiệu quả điện năng tiêu thụ, và con số này đang ở mức 2 - 2,5 và có xu hướng tăng lên. Tại Việt Nam, nhiều doanh nghiệp bắt đầu đưa ra mục tiêu giảm tỷ lệ PUE xuống dưới mức 1,5 tiết kiệm đáng kể lượng điện tiêu thụ. Vậy, các TTDL xanh cần đạt mức PUE càng thấp càng tốt. Mức PUE lý tưởng mà Việt Nam có thể đạt được theo tôi là 1,1 tương tự Na Uy, Ireland…

2015 TVCC - RIPT Trang: 66/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Trong TTDL các giải pháp tiết kiệm năng lượng có thể bao gồm: - Tắt các thiết bị không sử dụng: + Các máy chủ không được sử dụng vẫn tiêu thụ năng lượng (có nghĩa là ngốn

+ Đừng coi thường vấn đề làm mát - tương tự, các hệ thống này cũng cần thích

+ Phần mềm quản trị giúp tối ưu hóa mức tiêu thụ năng lượng và giảm bớt

TTDL hiện nay được cấu trúc thành một hệ thống tích hợp toàn diện, gồm nhiều cấu phần khác nhau cần có của một TTDL. Hệ thống này được xây dựng theo chuẩn module nên hoàn toàn có thể điều chỉnh kích cỡ theo nhu cầu phát triển. Trước kia chúng ta thường xây dựng TTDL khổng lồ ngay từ đầu và sử dụng cho đến khi các trung tâm này hết công suất, nghĩa là đầu tư lớn ngay từ đầu vào các kết cấu hạ tầng như hệ thống làm mát, máy lưu điện và gây lãng phí điện rất nhiều. Ngày nay, hoàn toàn có thể lắp đặt hệ thống TTDL vừa với nhu cầu ban đầu và tiếp tục nâng cấp các module để tăng cường khả năng vận hành nếu cần. Hiện đang có phần mềm quản lý hạ tầng TTDL cho phép cập nhật, theo dõi thông tin trực tuyến liên tục để hạn chế xảy ra sai sót đến mức tối thiểu. Nhưng quan trọng hơn cả là tính linh hoạt của hệ thống, dễ dàng mở rộng, nâng cấp, điều chỉnh tùy theo nhu cầu theo thời gian. Có nhiều giải pháp nổi bật giúp tăng cường việc sử dụng năng lượng hiệu quả và tối ưu hóa vận hành TTDL, mới nhất là các giải pháp gồm hệ thống UPS ba pha (Galaxy VM), phần mềm quản lý hạ tầng (StruxureWare Data Center Operation v7.5) và công cụ tối ưu hóa hiệu quả làm mát TTDL (Cooling Optimize). chi phí điện), sản xuất ra nhiệt, cần được bảo trì, chiếm diện tích, ... nghi theo lượng tải luôn thay đổi trong TTDL. phát thải. - Sắp xếp tủ rack để tạo ra các luồng khí nóng và khí lạnh. Tới thời điểm này của lịch sử hình thành và triển khai TTDL, điều này chẳng có gì là mới. Tuy vậy, nhiều TTDL dường như vẫn chưa triển khai các biện pháp đóng gói luồng khí nóng hay khí lạnh. Các hàng tủ rack cần phải được sắp xếp sao cho mặt trước của các máy chủ (phía mát) đối diện với nhau. Một cách sắp xếp như thế và nếu được tổ chức hợp lý, có thể giúp giảm đáng kể việc thất thoát năng lượng cũng như kéo dài vòng đời cho bản thân các máy chủ. - Điều chỉnh các hệ thống dự phòng: Các hệ thống dự phòng cũng đòi hỏi phải hoạt động hiệu quả. Các hệ thống dự phòng nói chung thường được sử dụng thấp hơn nhiều so với năng lực thiết kế của của chúng. Hãy điều chỉnh để chúng hoạt động hiệu quả trên cơ sở tỷ lệ với tải thực tế,và cân nhắc việc triển khai các kiến trúc cấp nguồn và làm mát mô đun, có tính khả mở cao. - Khai thác các công cụ phần mềm quản lý năng lực. Những công cụ này có thể sẽ trở thành “bạn thân” của các nhà quản trị nhờ khả năng giúp giảm thiểu những tình

2015 TVCC - RIPT Trang: 67/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

+ Tại sao lại cần các hệ thống cấp nguồn và làm mát vận hành hết công suất

huống “loãng tải” trong TTDL và tối ưu hóa số lượng thiết bị IT có thể được lắp đặt. Phương pháp tối ưu hóa này cho phép bạn quản lý năng lực cấp nguồn và làm mát gộp và đưa tổng thể hệ thống đạt điểm tối ưu về hiệu quả năng lượng. Nhờ tối ưu hóa được năng lực của các thiết bị trong TTDL, tránh được việc đầu tư mua các thiết bị không cần thiết và giảm chi phí năng lượng nhờ vận hành hiệu quả hệ thống hiện thời của mình. - Giám sát tiêu thụ năng lượng. Trên thị trường có nhiều công cụ phần mềm có khả năng giúp giám sát và duy trì mức tiêu thụ năng lượng tối thiểu - vậy hãy sử dụng chúng. Các chương trình phần mềm này có thể được cấu hình để nhận diện và cảnh báo về tình trạng hiện thời của hệ thống cũng như môi trường IT hiện đang hoạt động dưới công suất, nhờ đó có những biện pháp thích hợp để giảm thiểu các tình huống lãng phí năng lượng. - Lắp đặt các thiết bị cấp nguồn và làm mát có khả năng thích ứng cao. Có thiết kế TTDL của mình để có thể cho phép mở rộng về năng lực cấp nguồn và làm mát? Điều này đặc biệt hữu ích đối với các TTDL mới. Nhờ thiết kế một TTDL với khả năng mở rộng về cấp nguồn và làm mát, xây dựng được TTDL theo đúng quy mô cần thiết và tăng được đáng kể mức độ tiết kiệm năng lượng. khi thực tế TTDL vận hành với một nửa hay một phần tư tải thiết kế ? + Nhờ việc chỉ chạy các hệ thống cấp nguồn và làm mát cần thiết, tiết kiệm được năng lượng và kéo dài được tuổi thọ cho các hệ thống, tạm hoãn lại việc sử dụng ngân sách đầu tư cho tới khi thực sự cần thiết. - Triển khai giải pháp làm mát theo hàng máy. Kỹ thuật làm mát theo hàng giúp đưa khí mát tới đúng chỗ cần - phía mát của máy chủ. Giảm được sự hòa trộn của các luồng khí mát và khí nóng, cải thiện được khả năng dự báo về phân phối khí và nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng bằng cách cung cấp khí mát tới đúng các tải cần được làm mát. - Triển khai giải pháp đóng gói luồng khí nóng. Liên quan đến việc sắp xếp để tạo thành các luồng khí nóng và khí lạnh riêng biệt, một hệ thống đóng gói luồng khí nóng cho phép một số luồng có nhiệt độ làm việc cao hơn, giảm chi phí để làm mát các phần khác của TTDL. Việc này làm tăng nhiệt độ của nước làm lạnh, cho phép tăng thời gian hoạt động ở chế độ tiết kiệm và tiết kiệm đáng kể chi phí điện. - Tiết kiệm với “làm mát miễn phí”. Tùy vào địa điểm và khí hậu nơi đặt TTDL, “làm mát miễn phí” cũng có thể là một tùy chọn. Các hệ thống làm mát tiết kiệm giúp tiết kiệm năng lượng nhờ sử dụng không khí tự nhiên trong những tháng lạnh trong năm. Với sự trợ giúp “mát lạnh” của Mẹ Thiên nhiên, các hệ thống làm mát kỹ thuật như Chiller và các thiết bị nén có thể được tắt đi hoặc vận hành ở tải thấp.

2015 TVCC - RIPT Trang: 68/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Lắp đặt bộ lưu điện (UPS) hiệu suất cao. Trong những năm gần đây, hiệu suất

+ Bởi UPS là các thiết bị ngốn nhiều điện, UPS hiệu suất cao có thể thực sự

+ Ngay cả khi chỉ chạy với 30% tải, các hệ thống UPS mới nhất vẫn đạt hiệu

- Sử dụng bộ biến tần. Nhiều thiết bị chạy bằng động cơ điện trong TTDL vận hành hết tốc độ ngay cả khi lượng tải nó hỗ trợ đòi hỏi công suất thấp hơn. Các bộ biến tần (VFD) giúp điều chỉnh công suất quạt theo đúng tải. Cơ chế kiểm soát tốc độ trong những thiết bị này giúp tối ưu hóa hiệu suất. Cả phần mềm quản trị và các bộ cảm biến nhiệt có dây hay không dây có thể giúp điều chỉnh hoặc kiểm soát các bộ biến tần.. của các hệ thống UPS đã được tăng đáng kể. giúp giảm chi phí phí điện năng tiêu thụ. suất cao hơn tới trung bình 10% so với các UPS thế hệ cũ. - Cân nhắc các giải pháp mô đun, tiền chế để tiết kiệm chi phí. Tại sao lại để chính yếu tố tòa nhà làm hạn chế khả năng sử dụng năng lượng hiệu quả hơn? Các mô đun cấp nguồn và làm mát được đặt sẵn trong các công-ten-nơ chuyên dụng sử dụng các cấu phần tiêu chuẩn và đạt được các mục tiêu về PUE (hiệu suất sử dụng năng lượng) nêu rõ trong thiết kế. Đóng gói, vận chuyển và lắp đặt sẵn trong các vỏ công- ten-nơ chuyên dụng để gắn trực tiếp vào kết cấu tòa nhà hiện có, các giải pháp mô-đun này nhanh chóng cải thiện hiệu suất cho trung tâm dữ liệu hiện tại. Hãy để cho trung tâm dữ liệu phát triển nhanh chóng và đạt hiệu quả chi phí cao hơn khi đồng hành với tăng trưởng kinh doanh.

II.5.2. Xu hướng năng lượng xanh cho mạng di động “Green Power for Mobile” Khi giá dầu diesel ngày càng tăng và các dịch vụ di động cũng cần phải phát triển ở những vùng sâu vùng xa thì cần phải có những giải pháp khác về nguồn năng lượng để cung cấp cho sự vận hành của các thiết bị mạng. Tháng 9-2008, Hiệp hội GSM đã đưa ra chương trình được gọi là Năng lượng xanh cho mạng di động - Green Power for Mobile – để thúc đẩy việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo trong ngành công nghiệp điện thoại di động. Mục tiêu của chương trình này là hướng đến việc tiết kiệm năng lượng cho 118.000 trạm thu phát mới và các trạm cũ. Chương trình này khi thành công sẽ tiết kiệm tới 2,5 tỷ lít dầu diesel mỗi năm đồng thời cắt giảm lượng khí thải nhà kính hằng năm lên đến 6,8 triệu tấn. Ngoài ra, các nhà cung cấp dịch vụ có thể triển khai các dịch vụ di động ở những nơi xa xôi như hải đảo, rừng sâu mà đường dây điện chưa thể kéo đến được. Hiệp hội GSM đã tiến hành một cuộc khảo sát các nhà cung cấp dịch vụ, các nhà cung cấp thiết bị đầu cuối, các nhà cung cấp thiết bị năng lượng xanh cũng như các tổ chức tài chính để đánh giá thị trường mạng di động và giải pháp tổng thể về việc sử dụng năng lượng cho các thiết bị trong mạng di động. Bản báo cáo của đợt khảo sát này ước tính có khoảng 300.000 trạm thu phát sẽ được xây dựng ở các nước đang phát triển và trong số đó khoảng 75.000 trạm sẽ

2015 TVCC - RIPT Trang: 69/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

không sử dụng lưới điện quốc gia mà sử dụng năng lượng từ các nguồn khác như năng lượng mặt trời, gió, nhà máy thủy điện nhỏ, pin nhiên liệu, ... Cũng theo bản báo cáo này, nếu như việc mở rộng lưới điện theo các trạm thu phát của các mạng di động sẽ rất tốn kém chi phí, hơn nữa hiện nay lượng điện cung cấp cũng đang thiếu trầm trọng, như ở những vùng nông thôn Ấn Độ, thì việc cung cấp điện có thể bị cắt đến 14 giờ mỗi ngày. Hiện nay, các trạm của mạng di động ở những nơi không có điện lưới thường vận hành bằng máy phát điện chạy bằng dầu diesel. Tuy nhiên, giá dầu diesel đã tăng đáng kể trong thời gian qua và chi phí cho việc vận chuyển, cung cấp nhiên liệu đến các trạm xa cũng tốn kém không ít. Hiệp hội GSM đã phân tích tính khả thi của các nguồn năng lượng khác như pin mặt trời, gió, dầu diesel sinh học, máy phát thủy điện nhỏ, pin nhiên liệu để sử dụng cho các trạm thu phát di động, thay thế cho máy phát điện diesel và điện lưới. - Giải pháp năng lượng từ pin mặt trời: Nguồn ánh sáng mặt trời vô tận luôn sẵn có ở những vùng nông thôn, cao nguyên của các nước đang phát triển, sự phát triển công nghệ của pin mặt trời, các thiết bị pin mặt trời ngày càng nhiều và rẻ, tất cả những yếu tố đó làm cho năng lượng mặt trời là một lựa chọn phổ biến cho các trạm cần công suất tiêu thụ khoảng 2kW. Tuy nhiên, bản báo cáo của Hiệp hội GSM cũng cho rằng các giải pháp năng lượng mặt trời lại không có hiệu quả về mặt kinh tế ở những nơi cần công suất phát lớn hơn, nhưng chắc chắn trong vài năm tới giá của các thiết bị năng lượng mặt trời sẽ giảm. - Giải pháp năng lượng từ gió: Các thiết bị tạo năng lượng từ gió thường rẻ hơn so với các thiết bị năng lượng mặt trời, chi phí khoảng 10 hoặc 11 cent cho mỗi kWh để sản xuất điện cho các trạm có công suất nhỏ. Theo một cuộc nghiên cứu của Hiệp hội Năng lượng gió của Mỹ thì giá thành này dự kiến sẽ giảm đến khoảng 7 cent trong vòng năm năm tới. Tuy nhiên, năng lượng điện từ gió chỉ khả thi ở những khu vực ven biển và miền núi, nơi gió thổi mạnh và thường xuyên; tại những nơi khác có thể kết hợp gió và mặt trời để tạo ra nguồn năng lượng. - Giải pháp năng lượng từ tổ máy thủy điện mini (Pico Hydro): Các nhà máy thủy điện nhỏ với công suất khoảng 10 kW được xây dựng dọc theo các con sông nhỏ hoặc suối cũng là một phương án tạo ra nguồn năng lượng. Đây là công nghệ được hình thành từ các ứng dụng trong việc điện khí hóa nông thôn với vốn đầu tư tương đối thấp. Tuy nhiên, nó chỉ áp dụng được ở một vài nơi mà thôi tùy theo vị trí địa lý của khu vực đó. - Giải pháp năng lượng từ nhiên liệu diesel sinh học: Nhiên liệu diesel sinh học (bắt nguồn từ dầu thực vật hay mỡ động vật) có thể được sử dụng thay thế trực tiếp cho dầu diesel thông thường của các máy phát điện ở các trạm thu phát của mạng di động, tuy nhiên khi áp dụng giải pháp này cần phải cân nhắc đến khả năng cung cấp

2015 TVCC - RIPT Trang: 70/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

nguồn dầu thực vật, mỡ động vật cũng như những tác động của nó đến sản xuất nông nghiệp. - Giải pháp năng lượng từ pin nhiên liệu (Fuel cell): Pin nhiên liệu chủ yếu được sử dụng như là nguồn cung cấp điện dự phòng cho các trạm khi nguồn điện chính bị sự cố, tất nhiên nó cũng có những hạn chế về thời gian sử dụng. Cho đến nay, việc sử dụng pin nhiên liệu như là nguồn năng lượng chính chưa được thử nghiệm nhiều. Tuy nhiên, theo Hiệp hội GSM, việc nghiên cứu và phát triển nguồn năng lượng này đang được thực hiện một cách ráo riết và các nhà cung cấp đã dự báo chi phí của nó sẽ giảm khoảng 30%. - Giải pháp tiết kiệm chi phí vận hành: Thực tế cho thấy chi phí để lắp đặt máy phát điện diesel cho các trạm thu phát di động tương đối rẻ nhưng ngược lại các chi phí hoạt động của nó như nhiên liệu, bảo trì là rất cao và rất dễ bị tác động của thị trường nhiên liệu. Hiện nay, giải pháp năng lượng từ mặt trời và gió chiếm hơn 50% vốn đầu tư nhưng chi phí khi vận hành lại rất thấp và nó phù hợp cho những trạm vận hành với công suất khoảng 2 kW. Trong một tình huống khác, có thể kết hợp máy phát điện diesel với các giải pháp năng lượng xanh để giảm chi phí và giảm bớt những tác động xấu đến môi trường. Hiệp hội GSM cho rằng nếu như một nhà cung cấp dịch vụ cần ba năm để hoàn vốn đầu tư thì 9% các trạm thu phát của họ phải sử dụng năng lượng từ các nguồn năng lượng xanh, khi đó cũng sẽ tiết kiệm 3 triệu tấn khí CO2 thải mỗi năm và 1,3 tỷ đô-la Mỹ cho chi phí nhiên liệu. Với thời gian hoàn vốn là năm năm, số trạm sử dụng năng lượng xanh là 30% và khi đó tiết kiệm 10 triệu tấn khí thải nhà kính cũng như 4,4 tỷ đô-la chi phí nhiên liệu. Hiệp hội GSM cũng dự báo rằng sẽ có hơn 50% trạm mới không sử dụng điện lưới mà được cung cấp từ những nguồn năng lượng tái tạo. - Giải pháp thiết kế thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu quả: Một khía cạnh khác của công nghệ xanh là cải tiến các thiết kế để các thiết bị giảm bớt việc tiêu thụ năng lượng. Cuộc khảo sát của Hiệp hội GSM cho thấy các nhà sản xuất thiết bị viễn thông đang có những khoản đầu tư đáng kể trong việc phát triển các thiết bị sử dụng càng ít năng lượng càng tốt. Một cách tiết kiệm năng lượng nữa là thiết kế các thiết bị có thể hoạt động ở nhiệt độ lên đến 45°C mà không cần đến hệ thống tản nhiệt, làm mát vì hệ thống làm mát thường cũng tiêu tốn năng lượng đáng kể. Như vậy, việc phát triển các nguồn năng lượng xanh sử dụng trong các trạm của mạng di động làm giảm chi phí không những trong việc mở rộng mạng lưới điện thoại di động vào khu vực xa chưa thể có điện lưới mà còn trong vận hành. Điều này tạo ra lợi ích cả về kinh tế, xã hội và môi trường. II.6. Kết luận chương

2015 TVCC - RIPT Trang: 71/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Nội dung Chương 1 đã xác định vị trí, vai trò của ICT trong đời sống kinh tế - xã hội và phát triển của quốc gia cũng như xu hướng phát triển ICT trên thế giới (với các xu hướng phát triển chính sách trong lĩnh vực ICT; Xu hướng phát triển mạng viễn thông, truyền hình; Xu hướng phát triển phần mềm; Xu hướng phát triển dịch vụ công; Xu hướng phát triển CNTT toàn cầu) và ở Việt Nam (với các xu hướng phát triển hạ tầng viễn thông và Internet; Xu hướng hình thành và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin; Xu hướng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông; Xu hướng phổ cập Internet và công nghệ thông tin, truyền thông; Xu hướng ứng dụng công nghệ và CNTT trong bưu chính; Xu hướng phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, truyền thông), xu hướng phát triển công nghệ (với các xu hướng công nghệ dữ liệu lớn “Big data”; Xu hướng công nghệ điện toán đám mây; Xu hướng công nghệ an toàn mạng; Xu hướng ICT hóa và tính bền vững; Xu hướng truyền thông tương lai; Xu hướng truyền thông xã hội; Xu hướng nền kinh tế kỹ thuật số mới; Xu hướng giao diện người sử dụng; Xu hướng Internet của mọi thứ (Internet of Things)). Các xu hướng phát triển của ICT sẽ góp phần quan trọng trong việc hoạch định hướng phát triển nền kinh tế hướng tới kinh tế tri thức, kế hoạch tập trung phát triển ứng dụng ICT trong mọi mặt của đời sóng nhằn phát huy hiệu lực, hiệu quả của ICT. Các xu hướng phát triển ở nước ta cũng được xem như phù hợp, tiệm cận với xu hướng phát triển chung trên thế giới. Các xu hướng phát triển này sẽ là cơ sở, tiền đề cho định hướng lựa chọn xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực TTTT.

2015 TVCC - RIPT Trang: 72/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 73/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

CHƯƠNG III : NGHIÊN CỨU VÀ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN HÓA CỦA CÁC TỔ CHỨC TIÊU CHUẨN ITU, ISO, IEC, ... TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Với các xu hướng phát triển công nghệ trong lĩnh vực thông tin truyền thông trên thế giới như đã thảo luận ở Chương 1, các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ITU, ISO, IEC, IEEE, IETF) đã từng bước hiện thực hóa các xu hướng công nghệ này thông qua các nhóm tiêu chuẩn đã được công bố trong giai đoạn 2013 - 2015. Các tiêu chuẩn này sẽ là cơ sở cho các nhà nghiên cứu, các cơ quan tiêu chuẩn hóa ở các quốc gia, các nhà sản xuất, nhà khai thác mạng và dịch vụ trên thế giới, ... triener khai, ứng dụng các công nghệ mới trong lĩnh vực thông tin truyền thông vào thực tế. Sau đây là những tổng hợp tình hình tiêu chuẩn hóa của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ITU, ISO, IEC, IEEE, IETF.

III.1. Tổ chức tiêu chuẩn ITU

III.1.1. Sự thành lập và các mốc phát triển của ITU ITU là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “International Telecommunication Union”, có nghĩa là Liên minh viễn thông quốc tế. Tiền thân của tổ chức này là Liên minh điện toán quốc tế và trở thành một cơ quan đặc biệt của liên hiệp quốc (United Nation) vào năm 1947, ITU có trách nhiệm ban hành các văn bản liên quan đến lĩnh vực công nghệ truyền thông và thông tin. ITU thành lập ngày 17 tháng 5 năm 1865, trụ sở chính đặt ở thành phố Bern – Thụy Sĩ. Ban đầu, ITU hoạt động với vai trò điều hợp các khu vực địa lý cùng sử dụng sóng liên lạc RADIO. Ngày nay, ITU đã mở rộng phạm vi hoạt động sang lĩnh vực truyền thông qua vệ tinh, và hỗ trợ cải tiến cơ sở hạ tầng viễn thông trên toàn thế giới. ITU hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau gồm: công nghệ Internet dải sóng rộng, công nghệ Wireless mới nhất, công nghệ truyền thông đường hàng không và hàng hải, viễn thông không gian, công nghệ thu thập thông tin khí tượng học, công nghệ truyền hình hình, và công nghệ mạng. Từ thời điểm thành lập cho đến hiện tại, ITU luôn là thành viên của tổ chức liên hiệp phát triển các quốc gia United Nations Development Group, đồng thời là tổ chức liên chính phủ của các quốc gia thành viên, tổ chức hiện đã có 193 khu vực thành viên với tổng số 700 tổ chức, công ty. Hiện nay, ITU được phân thành 3 khu vực chuyên biệt với các nhóm lĩnh vực riêng, đó là ITU-R, ITU-T, ITU-D. 3 tổ chức này trực thuộc trung tâm là ITU Telecom. Chức danh cao nhất của tổ chức là tổng thư ký

2015 TVCC - RIPT Trang: 74/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

(Secretary General), được bầu cử theo nhiệm kỳ. Tổng thư ký đương nhiệm của ITU là ngài Houlin Zhao người Trung Quốc.

III.1.2. Cơ cấu tổ chức của ITU ITU là một trong những tổ chức tiêu chuẩn hóa có quy mô lớn nhất thế giới, gồm rất nhiều thành viên trên khắp thế giới liên minh lại với nhau. Người có quyền lực cao nhất của ITU là tổng thư ký, được bầu cử theo nhiệm kỳ. Tổng thư ký là người chịu trách nhiệm quản lý bao quát chung toàn bộ hoạt động của ITU. Với quy mô lớn, nên ITU tách ra thành các tổ chức chuyên biệt nhỏ hơn, phụ trách việc tiêu chuẩn hóa cho từng lĩnh vực riêng.

III.1.2.1. Liên minh viễn thông quốc tế về thông tin vô tuyến (ITU-R) Tổ chức này chịu trách nhiệm quản lý các tiêu chuẩn liên quan đến sóng radio liên lạc. Tổ chức được sáng lập năm 1927 và hoạt động l(iên tục cho đến nay, với tên ban đầu khi sáng lập là CCIR (Comité Consultatif International pour la Radio). Năm 1992 tổ chức được đổi tên thành ITU-R. Theo như tên gọi, tổ chức nghiên cứu về các tiêu chuẩn của sóng Radio trong viễn thông liên lạc, đồng thời nghiên cứu thông số tiêu chuẩn của các vệ tinh viễn thông nhằm tránh được những tác hại gây ra bởi trạm viễn thông gây ra giữa các quốc gia khác nhau.

III.1.2.2. Liên minh viễn thông quốc tế về tiêu chuẩn viễn thông thông (ITU-T)

Đây là tổ chức cơ bản nhất, và là mục đích chính của ITU khi thành lập. Tổ chức có trách nhiệm chính là nghiên cứu và tiêu chuẩn hóa công nghệ viễn thông toàn cầu, ngoại trừ lĩnh vực Radio. Từ khi thành lập cho đến trước năm 1992, tổ chức được biết đến với tên gọi CCITT (Comité Consultatif International Téléphonique et Télégraphique)

III.1.2.3. Liên minh viễn thông quốc tế về nghiên cứu phát triển (ITU-D) Trong 3 tổ chức của ITU, đây là tổ chức xuất hiện muộn nhất. ITU-D được thành lập với vai trò nghiên cứu đề ra các tiêu chuẩn, điều luật, chính sách pháp lý, cùng với đó là chương trình đào tạo, chiến lược tài chính dành cho các quốc gia đang phát triển. Nhiệm vụ của ITU-D là để nâng cao trình độ nhận thức của người ra quyết định liên quan đến vai trò của truyền thông trong phát triển kinh tế và xã hội quốc gia; cung cấp tư vấn chính sách viễn thông; thúc đẩy sự phát triển, mở rộng và hoạt động của các mạng viễn thông và dịch vụ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển; và hợp tác chặt chẽ với các tổ chức tài chính khu vực và toàn cầu, các tổ chức viễn thông và những người khác để thúc đẩy phát triển viễn thông. Mục đích khác là để khuyến khích sự tham gia của ngành công nghiệp trong phát triển viễn thông thông qua chuyển giao công nghệ và hỗ trợ kỹ thuật. TIA là một ngành thành viên ITU-D và thường xuyên tham gia các cuộc họp của ITU-D.

2015 TVCC - RIPT Trang: 75/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ngành này có hai nhóm nghiên cứu, trong đó gồm các nước và ngành thành viên làm việc với nhau về các chủ đề như việc triển khai cơ sở hạ tầng Internet, triển khai băng thông rộng, di cư mạng và kết nối, công nghệ mới cho các ứng dụng nông thôn, công nghệ phát thanh truyền hình kỹ thuật số và các chủ đề khác. Bốn năm một lần, ITU-D tổ chức một Hội nghị Phát triển Viễn thông Thế giới (WTDC). Các WTDC thiết lập các chương trình làm việc và hướng dẫn để xác định câu hỏi nghiên cứu phát triển viễn thông và ưu tiên của ngành. Nó cũng có thể tạo ra hoặc các nhóm nghiên cứu sự thay đổi. Các WTDC được chỉ định để "phục vụ như là một diễn đàn cho các nghiên cứu về chính sách, tổ chức, hoạt động, quản lý, kỹ thuật và các câu hỏi về tài chính" liên quan đến phát triển viễn thông. Các WTDC gần đây nhất diễn ra từ 30/03 - 10/04/2014, tại Trung tâm Thương mại quốc tế Dubai, các Tiểu Vương quốc Ả Rập (UAE’s).

III.1.3. Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ITU ITU luôn có lộ trình nghiên cứu tiêu chuẩn hóa, mỗi tổ chức nhỏ ITU-R, ITU-R, và ITU-D chịu trách nhiệm quản lý lộ trình và nghiên cứu phát triển tiêu chuản riêng. Cụ thể xu hướng tiêu chuẩn hóa của ITU-R, ITU-T, ITU-D như Phụ lục A.1.

III.1.4. Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-R được ban hành từ năm 2013 đến tháng 4 năm 2015 Các tiêu chuẩn của ITU-R được ban hành theo các nhóm ký hiệu bởi một hoặc nhóm các chữ cái viết hoa. Phần này sẽ thống kê số lượng các tiêu chuẩn của từng nhóm theo thời gian năm ban hành, chi tiết tên và thời gian ban hành được trình bày trong Bảng A.1 Phụ lục A.2.

Bảng 2 : Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-R

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tổng cộng

78

48

31

157

I

0

2

0

2

Nhóm BO - Cung cấp vệ tinh viễn thông (Satellite delivery)

II

0

0

0

0

Nhóm BR - Ghi âm cho sản xuất, lưu trữ và phát sóng, phim truyền hình (Recording for production, archival and play-out; film for television)

2015 TVCC - RIPT Trang: 76/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

III

3

5

2

10

Nhóm BS - Dịch vụ phát sóng (âm thanh) (Broadcasting service-sound)

IV

7

10

8

25

Nhóm BT - Dịch vụ phát tróng truyền hình (Broadcasting service-television)

V

Nhóm F - Dịch vụ cố định (Fixed Service)

9

4

1

14

VI

10

15

19

44

Nhóm M - Điện thoại di động, trạm phát radio cố định, nghiệp dư và các dịch vụ truyền hình vệ tinh liên quan (Mobile, related radiodetermination, amateur and satellite services)

VII

27

0

0

27

Nhóm P - Sự truyền sóng radio (Radiowave propagation)

VIII

1

0

1

2

Nhóm RA - Công nghệ Radio trong thiên văn (Radio astronomy)

IX

2

3

0

5

Nhóm RS - Hệ thống viễn thám (Remote sensing systems)

X

2

1

0

3

Nhóm S - Dịch vụ vệ tinh cố định (Fixed- satellite service)

XI

8

0

0

8

Nhóm SA - Ứng dụng radio trong khí tượng và không gian (Space applications and meteorology)

XII

1

0

0

1

Nhóm SF - Chia sẻ tần số và phối hợp giữa các vệ tinh cố định và hệ thống dịch vụ cố định (Frequency sharing and coordination between fixed-satellite and fixed)

XIII

7

7

0

14

Nhóm SM - Quản lý quang phổ (Spectrum management)

2015 TVCC - RIPT Trang: 77/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

XIV

1

1

0

2

Nhóm TF - Tín hiệu thời gian và tiêu chuẩn bức xạ tần số (Time signals and frequency standards emissions)

III.1.5. Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-T được ban hành từ năm 2013 đến tháng 4 năm 2015

Các tiêu chuẩn của ITU-T được ban hành theo các nhóm ký hiệu bởi một hoặc nhóm các chữ cái viết hoa. Phần này sẽ thống kê các tiêu chuẩn của từng nhóm theo thời gian năm ban hành, chi tiết tên và thời gian ban hành được trình bày trong Bảng A.2 Phụ lục A.3.

Bảng 3 : Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-T

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tổng cộng

97

112

70

279

I

Nhóm A - Tổ chức công việc của ITU-T

1

0

1

2

II

0

0

0

0

Nhóm B - Giải thích thuật ngữ: định nghĩa, biểu tượng, phân loại

III

Nhóm C - Thống kê viễn thông chung

0

0

0

0

IV

Nhóm D - Nguyên tắc thuế quan chung

0

5

0

5

V

4

3

0

7

Nhóm E - Hoạt động tổng thể mạng lưới, dịch vụ điện thoại, hoạt động dịch vụ và các yếu tố con người

2

1

VI

Nhóm F - Dịch vụ viễn thông phi thoại

10

13

VII

20

20

19

59

Nhóm G - Hệ thống truyền tải và phương tiện truyền thông, các hệ thống kỹ thuật số và mạng

2015 TVCC - RIPT Trang: 78/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

VIII

36

21

18

75

Nhóm H - Hệ thống nghe nhìn và đa phương tiện

IX

Nhóm I - Dịch vụ tích hợp mạng kỹ thuật số

0

0

0

0

X

7

0

4

11

Nhóm J - Mạng truyền hình cáp và truyền hình, chương trình âm thanh và tín hiệu đa phương tiện khác

XI

Nhóm K - Bảo vệ chống lại sự can thiệp

14

7

1

22

12

8

3

XII

23

Nhóm L - Xây dựng, lắp đặt và bảo vệ dây cáp và các yếu tố khác của nhà máy bên ngoài

0

5

4

XII

9

Nhóm M - TMN và bảo trì mạng: các hệ thống truyền dẫn quốc tế, các mạch điện thoại, điện báo, fax và mạch thuê

0

0

0

XIV

0

Nhóm N - Bảo trì: chương trình âm thanh và truyền hình quốc tế kênh truyền dẫn

0

0

0

XV

0

Nhóm O - Thông số kỹ thuật của thiết bị đo lường

5

11

12

XVI

28

Nhóm P - Thiết bị đầu cuối và các phương pháp đánh giá chủ quan và khách quan

10

1

8

XVII

19

Nhóm Q - Thiết bị đầu cuối và các phương pháp đánh giá chủ quan và khách quan

0

0

0

XVIII Nhóm R - Truyền tin bằng điện toán

0

0

0

0

XIX

0

Nhóm S - Dịch vụ điện toán thiết bị đầu cuối

1

0

0

XX

1

Nhóm T - Thiết bị đầu cuối cho dịch vụ Telematic

0

0

0

XXI

0

Nhóm U - Truyền dữ liệu qua mạng điện thoại

2015 TVCC - RIPT Trang: 79/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

XXII

0

0

0

0

Nhóm V - Truyền dữ liệu qua mạng điện thoại

XXIII

0

0

4

4

Nhóm X - Mạng dữ liệu và thông tin liên lạc hệ thống mở

XXIV

0

0

1

1

Nhóm Y - Cơ sở hạ tầng thông tin toàn cầu Internet và các khía cạnh giao thức

XXV

0

0

0

0

Nhóm Z - Ngôn ngữ và các khía cạnh phần mềm chung cho các hệ thống viễn thông

III.1.6. Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-D được ban hành từ năm 2013 đến tháng 4 năm 2015 Nhiệm vụ của ITU-D là để nâng cao trình độ nhận thức của người ra quyết định liên quan đến vai trò của truyền thông trong phát triển kinh tế và xã hội quốc gia; cung cấp tư vấn chính sách viễn thông; thúc đẩy sự phát triển, mở rộng và hoạt động của các mạng viễn thông và dịch vụ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. ITU-D không trực tiếp ban hành các tiêu chuẩn cho từng quốc gia đang phát triển, mà đưa ra các định hướng cho các khu vực của các quốc gia đang phát triển, để từ đó mỗi nước trong khu vực tương ứng sẽ có những định hướng tiêu chuẩn hóa cho riêng mình. Dưới đây là các văn bản được ITU-D đưa ra trong khoảng thời gian từ 2013 đến tháng 6 năm 2015, chi tiết tên và thời gian ban hành được trình bày trong Bảng A.3 Phụ lục A.4.

Bảng 4 : Tổng hợp các tiêu chuẩn của ITU-D

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tổng cộng

6

1

1

8

1

0

0

0

0

Nhóm BB - Băng rộng (ITU Broadband Thematic Reports Series)

2015 TVCC - RIPT Trang: 80/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

4

0

0

2

4

Nhóm FF Ân phẩm kinh tế và tài chính (Publications on Economics & Finance)

1

0

0

3

1

Nhóm THEM - Nghiên cứu chuyên đề khu vực hoặc quốc gia (Thematic regional or national studies)

(Telecommunications

0

0

0

4

0

Nhóm TRH - Sổ tay hướng dẫn Quy chế Viễn thông Regulation Handbook)

1

1

1

5

3

Nhóm TTR - Xu hướng trong cải cách viễn thông (Trends in Telecommunication Reform Series)

Trong giai đoạn 2013 - 2015, ITU tập trung vào công bố các tiêu chuẩn thuộc các

- Nhóm BO - Cung cấp vệ tinh viễn thông (Satellite delivery): 2 tiêu chuẩn. - Nhóm BS - Dịch vụ phát sóng (âm thanh) (Broadcasting service-sound): 10 tiêu

- Nhóm BT - Dịch vụ phát tróng truyền hình (Broadcasting service-television):

- Nhóm P - Sự truyền sóng radio (Radiowave propagation): 27 tiêu chuẩn. - Nhóm RA - Công nghệ Radio trong thiên văn (Radio astronomy): 2 tiêu chuẩn. - Nhóm RS - Hệ thống viễn thám (Remote sensing systems): 5 tiêu chuẩn. - Nhóm S - Dịch vụ vệ tinh cố định (Fixed-satellite service): 3 tiêu chuẩn. - Nhóm SA - Ứng dụng radio trong khí tượng và không gian (Space applications

III.1.7. Đánh giá, phân tích tình hình công bố các tiêu chuẩn của ITU nhóm sau: chuẩn. 25 tiêu chuẩn. - Nhóm F - Dịch vụ cố định (Fixed Service): 14 tiêu chuẩn. - Nhóm M - Điện thoại di động, trạm phát radio cố định, nghiệp dư và các dịch vụ truyền hình vệ tinh liên quan (Mobile, radiodetermination, amateur and related satellite services): 44 tiêu chuẩn. and meteorology): 8 tiêu chuẩn.

- Nhóm SF - Chia sẻ tần số và phối hợp giữa các vệ tinh cố định và hệ thống dịch

2015 TVCC - RIPT Trang: 81/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Nhóm SM - Quản lý quang phổ (Spectrum management): 14 tiêu chuẩn. - Nhóm TF - Tín hiệu thời gian và tiêu chuẩn bức xạ tần số (Time signals and

- Nhóm A - Tổ chức công việc của ITU-T: 2 tiêu chuẩn. - Nhóm D - Nguyên tắc thuế quan chung: 5 tiêu chuẩn. - Nhóm E - Hoạt động tổng thể mạng lưới, dịch vụ điện thoại, hoạt động dịch vụ

- Nhóm F - Dịch vụ viễn thông phi thoại: 13 tiêu chuẩn. - Nhóm G - Hệ thống truyền tải và phương tiện truyền thông, các hệ thống kỹ

- Nhóm H - Hệ thống nghe nhìn và đa phương tiện: 75 tiêu chuẩn. - Nhóm J - Mạng truyền hình cáp và truyền hình, chương trình âm thanh và tín

- Nhóm K - Bảo vệ chống lại sự can thiệp: 22 tiêu chuẩn. - Nhóm L - Xây dựng, lắp đặt và bảo vệ dây cáp và các yếu tố khác của nhà máy

- Nhóm M - TMN và bảo trì mạng: các hệ thống truyền dẫn quốc tế, các mạch

- Nhóm P - Thiết bị đầu cuối và các phương pháp đánh giá chủ quan và khách

- Nhóm Q - Thiết bị đầu cuối và các phương pháp đánh giá chủ quan và khách

- Nhóm T - Thiết bị đầu cuối cho dịch vụ Telematic: 1 tiêu chuẩn. - Nhóm X - Mạng dữ liệu và thông tin liên lạc hệ thống mở: 4 tiêu chuẩn. - Nhóm Y - Cơ sở hạ tầng thông tin toàn cầu Internet và các khía cạnh giao thức:

- Nhóm FF Ân phẩm kinh tế và tài chính (Publications on Economics &

- Nhóm THEM - Nghiên cứu chuyên đề khu vực hoặc quốc gia (Thematic

trong cải cách viễn

thông (Trends

in

Trong 444 tiêu chuẩn đã được ITU công bố trong giai đoạn 2013 - 2015 tập trung

vụ cố định (Frequency sharing and coordination between fixed-satellite and fixed): 1 tiêu chuẩn. frequency standards emissions): 2 tiêu chuẩn. và các yếu tố con người: 7 tiêu chuẩn. thuật số và mạng: 59 tiêu chuẩn. hiệu đa phương tiện khác: 11 tiêu chuẩn. bên ngoài: 23 tiêu chuẩn. điện thoại, điện báo, fax và mạch thuê: 9 tiêu chuẩn. quan: 28 tiêu chuẩn. quan: 19 tiêu chuẩn. 1 tiêu chuẩn. Finance): 4 tiêu chuẩn. regional or national studies): 1 tiêu chuẩn. - Nhóm TTR - Xu hướng Telecommunication Reform Series): 3 tiêu chuẩn. vào các mảng lĩnh vực chuyên môn sau: - Lĩnh vực thông tin vô tuyến.

2015 TVCC - RIPT Trang: 82/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Lĩnh vực thông tin vệ tinh. - Lĩnh vực phát thanh, truyền hình. - Lĩnh vực chất lượng. - Lĩnh vực mạng viễn thông thế hệ mới (NGN). - Lĩnh vực Internet. - Lĩnh vực mạng cục bộ (LAN), mạng đô thị (MAN), mạng dienej rộng (WAN). - Lĩnh vực quản lý, khai thác (OAM). - Lĩnh vực truyền tải. - Lĩnh vực đồng bộ mạng. - Lĩnh vực mạng ngoại vi. - Lĩnh vực nghiên cứu phát triển và nghiên cứu ứng dụng. - Lĩnh vực khác.

III.2. Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn (ISO)

ISO được thành lập năm 1946 tại Luân Đôn nhưng chính thức bắt đầu hoạt động

- Đại Hội đồng (General Assembly): Gồm tất cả các nước thành viên họp toàn

- Hội đồng ISO (ISO Council): Gồm 18 thành viên được Đại Hội đồng ISO bầu

- Ban Thư ký Trung tâm (Central Secretariat); - Các Ban chính sách phát triển gồm có: + Ban Đánh giá sự phù hợp (CASCO); + Ban Phát triển (DEVCO); + Ban Chất chuẩn (REMCO); + Ban Chính sách Người tiêu dùng (COPOLCO). - Hội đồng Quản lý Kỹ thuật (Technical Management Board - TMB): Tổ chức và

III.2.1. Sự thành lập và cơ cấu tổ chức của ISO ISO là liên đoàn quốc tế của các cơ quan tiêu chuẩn hoá quốc gia và là tổ chức tiêu chuẩn hoá lớn nhất của thế giới hiện nay. Mục tiêu của ISO là thúc đẩy sự phát triển của công tác tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan nhằm tạo thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi toàn thế giới cũng như góp phần vào việc phát triển sự hợp tác trong lĩnh vực trí tuệ, khoa học, công nghệ và kinh tế. Kết quả của các hoạt động kỹ thuật của ISO là các tiêu chuẩn quốc tế ISO. Phạm vi hoạt động của ISO bao trùm tất cả các lĩnh vực, trừ điện và điện tử thuộc phạm vi trách nhiệm của Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC). từ ngày 23/02/1947. Cơ cấu tổ chức của ISO bao gồm: thể mỗi năm một lần; ra; quản lý hoạt động của các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn;

2015 TVCC - RIPT Trang: 83/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Các Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn (Technical Committees/Sub-Committees - ISO/TCs/SCs): tiến hành nghiên cứu và soạn thảo các tiêu chuẩn và các hướng dẫn của ISO. - Các Ban Tư vấn (Advisory Committees). ISO có ba loại thành viên: Thành viên đầy đủ, thành viên thông tấn và thành viên đăng ký. Thành viên của ISO phải là cơ quan tiêu chuẩn hoá quốc gia và mỗi quốc gia chỉ có duy nhất một cơ quan/tổ chức đại diện để tham gia ISO. Hiện tại ISO có 165 thành viên, trong đó có 119 thành viên đầy đủ, 42 thành viên thông tấn và 4 thành viên đăng ký. Ngoài ra còn có 651 tổ chức quốc tế có quan hệ với các Ban Kỹ thuật và Tiểu ban kỹ thuật của ISO. Các hoạt động kỹ thuật của ISO được triển khai bởi 3.511 đơn vị kỹ thuật, trong đó có 238 Ban kỹ thuật (TC), 521 Tiểu ban kỹ thuật (SC), 2.592 Nhóm công tác (WG) và 160 Nhóm nghiên cứu đặc biệt (Ad-hoc Study Groups). Tính tháng hết năm 2014, ISO đã xây dựng được 20.493 Tiêu chuẩn quốc tế và các tài liệu dạng tiêu chuẩn, trong đó số tiêu chuẩn và các tài liệu dạng tiêu chuẩn được ban hành năm 2014 là 1468. Địa chỉ website của ISO: www.iso.org. Việt Nam (đại diện là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tham gia ISO từ năm 1977 và đã có những đóng góp nhất định cho tổ chức này. Việt Nam đã tham gia Hội đồng ISO trong 3 nhiệm kỳ: 1997 – 1998, 2001 – 2002 và 2004 - 2005; hiện tham gia với tư cách thành viên P (Thành viên chính thức) trong 13 Ban kỹ thuật và Tiểu ban Kỹ thuật của ISO; tham gia với tư cách thành viên O (Thành viên quan sát) trong 60 Ban kỹ thuật và Tiểu ban Kỹ thuật của ISO; là thành viên P của 2 Uỷ ban phát triển chính sách của ISO: DEVCO (Ủy ban về những vấn đề của các nước đang phát triển), CASCO (Uỷ ban về đánh giá sự phù hợp); thành viên O của Uỷ ban Chính sách người tiêu dùng COPOLCO. Để giải quyết các hậu quả của sự chồng lấn thực tế trong lĩnh vực tiêu chuẩn hóa và các công việc liên quan tới công nghệ thông tin, ISO và IEC đã thành lập Ủy ban kỹ thuật chung, được biết đến như là ISO/IEC JTC1. Nó là ủy ban loại như vậy đầu tiên và cho đến nay vẫn là duy nhất. Phát triển, duy trì, khuyến khích và thuận tiện hóa các tiêu chuẩn IT được yêu cầu bởi các thị trường toàn cầu để phù hợp với các nhu cầu kinh doanh và người dùng bao gồm:

- Thiết kế và phát triển các hệ thống và công cụ IT. - Tính thực thi và chất lượng của các sản phẩm và hệ thống IT. - An toàn của các hệ thống IT và thông tin. - Tính linh động của các chương trình ứng dụng. - Thao tác giữa các bộ phận của các sản phẩm và hệ thống IT.

2015 TVCC - RIPT Trang: 84/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Hợp nhất các công cụ và môi trường. - Hòa hợp từ vựng IT. - Các giao diện người dùng thân thiện và hài hòa.

International Standards

0.8% 2.5% 4.1%

5.6%

27.4% 9.3%

10.6%

22.7% 17%

Hình 8 : Tỷ lệ % các tiêu chuẩn được ban hành theo lĩnh vực chuẩn hóa của ISO

Hiện tại có 18 tiểu ban (SC): - SC 02 – Các bộ ký tự mã hóa - SC 06 – Trao đổi liên lạc và thông tin giữa các hệ thống - SC 07 – Công nghệ phần mềm và hệ thống - SC 17 – Thẻ và nhận dạng cá nhân - SC 22 – Ngôn ngữ lập trình, môi trường của chúng và các hệ thống giao diện

- SC 23 – Các thiết bị lưu trữ số hóa tháo lắp sử dụng công nghệ ghi quang học

phần mềm và/hoặc từ tính cho số hóa

- SC 24 – Đồ họa máy tính và xử lý ảnh - SC 25 – Liên kết thiết bị công nghệ thông tin - SC 27 – Các kỹ thuật an toàn công nghệ thông tin

2015 TVCC - RIPT Trang: 85/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- SC 28 – Các thiết bị văn phòng - SC 29 – Mã hóa thông tin âm thanh, hình ảnh, đa truyền thông và siêu truyền

- SC 31 – Nhận dạng tự động và các kỹ thuật bắt giữ số liệu - SC 32 – Quản lý và trao đổi dữ liệu - SC 34 – Mô tả tài liệu và các ngôn ngữ xử lý - SC 35 – Giao diện người dùng - SC 36 – Công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và tập huấn - SC 37 – Sinh trắc học - SC 38 – Điện toán đám mây và nền tảng phân phối (Cloud Computing and

- SC 39 – Tính bền vững cho và bởi công nghệ thông tin (Sustainability for and

- SC 40 – Quản lý dịch vụ CNTT và quản trị CNTT (IT Service Management and

thông Distributed Platforms) by Information Technology) IT Governance) Ngoài ra còn có 7 nhóm làm việc: - SG 1 – Thành phố thông minh (Smart Cities) - SWG 2 – SWG - Directives - SWG 3 – Lập kế hoạch (Planning) - SWG 6 – Quản lý (Management) - WG 7 – Mạng cảm biến (Sensor networks) - WG 9 – Dữ liệu lớn (Big Data) - WG 10 – Internet of Things Tư cách thành viên trong ISO/IEC JTC1 được hạn chế giống như tư cách thành viên trong cả hai tổ chức sinh ra tổ chức này. Thành viên có thể là chính thức (P) hay quan sát (O) và khác biệt chủ yếu là khả năng biểu quyết về các tiêu chuẩn được đề xuất và các sản phẩm khác. Không có yêu cầu đối với bất kỳ thành viên nào trong việc duy trì hai (hay bất kỳ) địa vị nào trong tất cả các tiểu ban. Mặc dù hiếm, các tiểu ban có thể được thành lập để giải quyết các tình huống mới (SC 37 mới được chuẩn y năm 2004) hay giải tán nếu như các việc không còn thích hợp nữa.

III.2.2. Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ISO Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế ISO vừa công bố kết quả khảo sát năm 2012 về hoạt động chứng nhận. Đây là một nghiên cứu hàng năm về số lượng chứng chỉ đã ban hành cho các tiêu chuẩn hệ thống quản lý trong năm vừa qua.

Bảng 5 : Số liệu thống kê hoạt động chứng nhận của ISO

2015 TVCC - RIPT Trang: 86/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Tiêu chuẩn

Số chứng chỉ năm 2012

Số chứng chỉ năm 2011

Số lượng chứng chỉ tăng

Mức tăng (%)

ISO 9001

1 101 272

1 079 647

21 625

2 %

285 844

261 957

ISO 14001

23 887

9 %

ISO 50001

1 981

459

1 522

332 %

ISO 27001

19 577

17 355

2 222

13 %

ISO 22000

23 231

19 351

3 880

20 %

ISO/TS 16949

50 071

47 512

2 559

5 %

ISO 13485

22 237

19 849

2 388

12 %

Tổng số

1 504 213

1 446 130

58 083

4 %

Kết quả của năm 2012 cho thấy hoạt động chứng nhận cho tất cả các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO đều có sự tăng trưởng tốt so với năm 2011. Trong đó, đáng chú ý là các hoạt động chứng nhận cho hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo ISO 22000 ( tăng 20% so với năm 2011) và hệ thống quản lý năng lượng theo ISO 50001 (tăng 32% sơ với năm 2011). Ngoài ra còn có hoạt động chứng nhận cho hệ thống quản lý chất lượng ngành sản xuất và kinh doanh thiết bị y tế theo ISO/TS 13485 ( tăng 12% so với 2011). Kết quả cụ thể phát triển của ISO như Phụ lục B.1. Sau đây sẽ thống kê số lượng các tiêu chuẩn ISO của các nhóm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015 theo năm ban hành, chi tiết tên và thời gian ban hành được trình bày trong PHỤ LỤC B.

III.2.3. Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm điện tử được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015

Bảng 6 : Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm điện tử

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tổng cộng

3

0

2

5

thành phần điện

tử nói chung

I

0

0

0

0

Các (Electronic components in general)

2015 TVCC - RIPT Trang: 87/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

II

Điện trở (Resistors)

0

0

0

0

III

Tụ điện (Capacitors)

0

0

0

0

IV

Thiết bị bán dẫn (Semiconductor devices)

0

0

0

0

V

Ống điện tử (Electronic tubes)

0

0

0

0

VI

0

0

0

0

Thiết bị hiển thị đienẹ tử (Electronic display devices)

VII Thiết bị áp điện (Piezoelectric devices)

0

0

0

0

VIII Bộ lọc điện (Electric filters)

0

0

0

0

IX

0

0

0

0

Mạch và bảng mạch in (Printed circuits and boards)

X

0

0

0

0

Lắp ghép các thành phần điện (Electronic component assemblies)

XI

0

0

0

0

Mạch tổ hợp, vi điện tử (Integrated circuits. Microelectronics)

XII

0

0

0

0

and

Các thành phần cơ điện tử và thiết bị viễn thông (Electromechanical components for electronic telecommunications equipment)

XIII

structures

for

0

0

0

0

Kiến trúc cơ khí của thiết bị điện tử (Mechanical electronic equipment)

thiết

bị Laser

quang

điện

XIV

3

-

2

5

Nhóm (Optoelectronics Laser equipment)

III.2.4. Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm viễn thông, kỹ thuật âm thanh và hình ảnh được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015

Bảng 7 : Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm viễn thông, kỹ thuật âm thanh và hình ảnh

2015 TVCC - RIPT Trang: 88/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

14

Tổng cộng

1

5

8

I

0

0

0

0

Viễn thông nói chung (Telecommunications in general)

II

0

0

0

0

Các dịch vụ viễn thông, các ứng dụng (Telecommunication services. Applications)

III

0

0

1

1

Các hệ thống viễn thông (Telecommunication systems)

bị

cuối

viễn

đầu

thông

IV

0

0

0

0

Thiết (Telecommunication terminal equipment)

V

Thông tin vô tuyến (Radiocommunications)

0

0

0

0

VI

Các dịch vụ di động (Mobile services)

0

0

0

0

VII

0

0

0

0

Các dịch vụ tích hợp mạng số (Integrated Services Digital Network (ISDN))

từ

(Electromagnetic

VIII

1

5

7

13

Tương thích điện compatibility (EMC))

IX

(Components and accessories

0

0

0

0

Các thành phần và phụ tùng cho thiết bị viễn thông for telecommunications equipment)

X

0

0

0

0

Thiết bị đo đặc đặc biệt sử dụng trong viễn thông (Special measuring equipment for use in telecommunications)

XI

0

0

0

0

Kỹ thuật âm thanh, hình ảnh và nghe nhìn (Audio, video and audiovisual engineering)

thanh và

truyền hình quảng bá

XII

0

0

0

0

Phát (Television and radio broadcasting)

tin

quang

sợi

(Fibre

optic

XIII

0

0

0

0

Thông communications)

2015 TVCC - RIPT Trang: 89/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

từ xa

(Telecontrol.

XIV

0

0

0

0

Giám sát, đo đạc Telemetering)

III.2.5. Tổng hợp các tiêu chuẩn trong công nghệ thông tin, máy văn phòng được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015

Bảng 8 : Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm công nghệ thông tin, máy văn phòng

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tổng cộng

198

257

146

601

I

7

3

4

14

Công nghệ thông tin nói chung (Information technology (IT) in general)

II

72

77

53

202

Bộ ký tự và mã hóa thông tin (Character sets and information coding)

III

17

11

22

50

Ngôn ngữ được sử dụng trong công nghệ thông tin (Languages used in information technology)

IV

6

18

26

2

Liên kết các hệ thống mở (Open Systems Interconnection - OSI)

IV.1

1

0

2

1

Liên kết các hệ thống mở nói chung (Open systems interconnection in general)

ứng

dụng

đa

lớp

(Multilayer

IV.2

0

1

2

1

Các applications)

IV.3 Lớp vật lý (Physical layer)

1

0

2

1

IV.4 Lớp liên kết dữ liệu (Data link layer)

0

0

0

0

2015 TVCC - RIPT Trang: 90/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

IV.5 Lớp mạng (Network layer)

4

2

0

6

IV.6 Lớp giao vận (Transport layer)

0

0

0

0

IV.7 Lớp phiên (Session layer)

0

0

0

0

IV.8 Lớp trình diễn (Presentation layer)

0

1

0

1

IV.9 Lớp ứng dụng (Application layer)

0

12

1

13

V

Hoạt động mạng (Networking)

7

17

7

31

VI

Đồ họa máy tính (Computer graphics)

2

1

0

3

VII Hệ thống vi xử lý (Microprocessor systems)

0

0

0

0

VIII

3

2

2

7

Đầu cuối công nghệ thoogn tin và thiết bị terminal and other (IT ngoại vi khác peripheral equipment)

IX

4

14

9

27

Thiết bị giao diện và liên kết (Interface and interconnection equipment)

X

Thiết bị lưu trữ dữ liệu (Data storage devices)

7

1

2

10

X.1

0

0

0

0

Thiết bị lưu trữ dữ liệu nói chung (Data storage devices in general)

X.2 Thẻ giấy và băng (Paper cards and tapes)

0

0

0

0

X.3

0

0

0

0

Thiết bị lưu trữ băng từ nói chung (Magnetic storage devices in general)

X.4 Ổ đĩa từ (Magnetic disks)

0

0

0

0

X.5 Băng từ (Magnetic tapes)

0

0

0

0

X.6

0

0

0

0

Băng từ và hộp chứa băng từ (Cassettes and cartridges for magnetic tapes)

X.7

7

1

2

10

Thiết bị lưu trữ quang (Optical storage devices )

2015 TVCC - RIPT Trang: 91/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

tin

XI

73

113

45

231

thông Các ứng dụng công nghệ (Applications of information technology)

XI.1

1

0

0

1

Các ứng dụng công nghệ thông tin nói chung (Application of information technology in general)

XI.2

0

0

0

0

Thiết kế máy tính (Computer-aided design (CAD))

XI.3

4

15

5

24

Thẻ nhận dạng và các thiết bị liên quan (Identification cards and related devices)

XI.4

0

7

2

9

Các ứng dụng IT trong công việc văn phòng (IT applications in office work)

XI.5

applications

(IT

3

19

9

31

Ứng dụng IT trong thông tin, hồ sơ và xuất bản information, in documentation and publishing)

trong ngân hàng

(IT

IT

XI.6

2

2

0

4

Ứng dụng applications in banking)

IT

trong công nghiệp

(IT

XI.7

4

7

0

11

Ứng dụng applications in industry)

XI.8

43

19

16

78

Ứng dụng IT trong vận tải và thương mại (IT applications in transport and trade)

XI.9

3

4

2

9

Ứng dụng IT trong khoa học (IT applications in science)

XI.10

9

30

8

47

Ứng dụng IT trong chăm sóc sức khỏe (IT applications in health care technology)

XI.11

4

10

3

17

Ứng dụng IT trong lĩnh vực khác (IT applications in other fields)

XII Máy văn phòng (Office machines)

0

0

0

0

2015 TVCC - RIPT Trang: 92/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

III.2.6. Tổng hợp các tiêu chuẩn trong nhóm công nghệ ảnh được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015

Bảng 9 : Tổng hợp các tiêu chuẩn ISO trong nhóm công nghệ ảnh

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

23

16

Tổng cộng

8

47

I

0

4

0

4

Ứng dụng ảnh tài liệu (Document imaging applications)

II

Công nghệ đồ họa (Graphic technology)

12

8

5

25

II.1

8

1

2

11

Công nghệ đồ họa nói chung (Graphic technology in general)

tái

sản xuất

(Reproduction

II.2

3

3

1

7

Yêu cầu equipment)

II.3

0

1

0

1

Vật tư cho công nghệ đồ họa (Materials for graphic technology)

II.4

1

3

2

6

Các tiêu chuẩn khác có liên quan tới công nghệ đồ họa (Other standards related to graphic technology)

Trong giai đoạn 2013 - 2015, ISO tập trung vào công bố các tiêu chuẩn thuộc các

- Nhóm thiết bị Laser quang điện (Optoelectronics Laser equipment): 5 tiêu

- Nhóm Các hệ thống viễn thông (Telecommunication systems): 1 tiêu chuẩn. - Nhóm Tương thích điện từ (Electromagnetic compatibility (EMC)): 13 tiêu

- Nhóm Công nghệ thông tin nói chung (Information technology (IT) in general):

- Nhóm Bộ ký tự và mã hóa thông tin (Character sets and information coding):

III.2.7. Đánh giá, phân tích tình hình công bố các tiêu chuẩn của ISO nhóm sau: chuẩn. chuẩn. 14 tiêu chuẩn. 202 tiêu chuẩn.

- Nhóm Ngôn ngữ được sử dụng trong công nghệ thông tin (Languages used in

2015 TVCC - RIPT Trang: 93/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Nhóm Liên kết các hệ thống mở (Open Systems Interconnection - OSI): 26 tiêu

- Nhóm Hoạt động mạng (Networking): 31 tiêu chuẩn. - Nhóm Đồ họa máy tính (Computer graphics): 3 tiêu chuẩn. - Nhóm Đầu cuối công nghệ thoogn tin và thiết bị ngoại vi khác (IT terminal and

- Nhóm Thiết bị giao diện và liên kết (Interface and interconnection equipment):

- Nhóm Thiết bị lưu trữ dữ liệu (Data storage devices): 10 tiêu chuẩn. - Nhóm Các ứng dụng công nghệ thông tin (Applications of information

- Nhóm Ứng dụng ảnh tài liệu (Document imaging applications) : 4 tiêu chuẩn. - Nhóm Công nghệ đồ họa (Graphic technology): 25 tiêu chuẩn. Trong 643 tiêu chuẩn đã được ISO công bố trong giai đoạn 2013 - 2015 tập trung

- Lĩnh vực thiết bị quang điện tử. - Lĩnh vực công nghệ thông tin. - Lĩnh vực thông tin trên phương tiện giao thông. - Lĩnh vực Internet. - Lĩnh vực âm thanh, hình ảnh. - Lĩnh vực kỹ thuật hệ thống và phần mềm. - Lĩnh vực nhận dạng. - Lĩnh vực công nghệ đồ họa. - Lĩnh vực xử lý thông tin. - Lĩnh vực dữ liệu. - Lĩnh vực thông tin trên biển và tàu biển. - Lĩnh vực hệ thống giao thông thông minh. - Lĩnh vực truyền tải công cộng. - Lĩnh vực thông tin sức khỏe. - Lĩnh vực thông tin cho nông nghiệp và lâm nghiệp. - Lĩnh vực tài liệu đienẹ tử. - Lĩnh vực khác.

information technology): 50 tiêu chuẩn. chuẩn. other peripheral equipment): 7 tiêu chuẩn. 27 tiêu chuẩn. technology): 231 tiêu chuẩn. vào các mảng lĩnh vực chuyên môn sau: III.3. Ủy ban Kỹ thuật Điện quốc tế (IEC)

III.3.1. Sự thành lập và cơ cấu tổ chức của IEC

Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC) là tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá được

2015 TVCC - RIPT Trang: 94/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Tính đến nay IEC có 83 nước thành viên; trong đó có 60 thành viên đầy đủ và 23

- Các ban chức năng gồm: + Ban quản lý tiêu chuẩn hoá (Standardization Management Board); + Ban chính sách thị trường (Market Strategy Board); + Ban đánh giá sự phù hợp (Comformity Assessment Board); - Văn phòng Trung tâm: Do Tổng Thư ký điều hành, có trụ sở tại Giơnevơ, Thuỵ

- Các cơ quan kỹ thuật: IEC hiện có 97 Ban Kỹ thuật và 77 Tiểu ban Kỹ thuật,

thành lập sớm nhất (năm 1906). Mục tiêu của IEC là thúc đẩy sự hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực điện - điện tử và các vấn đề có liên quan như: Chứng nhận sự phù hợp tiêu chuẩn điện và hỗ trợ cho thông hiểu quốc tế. IEC có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với nhiều tổ chức tiêu chuẩn hoá và chuyên môn quốc tế như: ISO, Liên minh Viễn thông quốc tế - ITU; Ban Tiêu chuẩn hoá Kỹ thuật điện Châu Âu - CENELEC. Đặc biệt, giữa IEC và ISO đã thiết lập một thoả thuận về phạm vi hoạt động của mỗi tổ chức. Theo thoả thuận này, phạm vi hoạt động của IEC bao gồm tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực điện - điện tử. ISO và IEC đã phối hợp thành lập một Ban kỹ thuật hỗn hợp về công nghệ thông tin được đặt trong cơ cấu các cơ quan kỹ thuật của ISO (ISO/IEC/JTC1). thành viên liên kết. Cơ cấu tổ chức của IEC bao gồm: - Hội đồng IEC (IEC Council): Thiết lập chính sách, chiến lược dài hạn và các mục tiêu tài chính của IEC. Hội đồng IEC giao cho Uỷ ban Hội đồng (Council Board) quản lý mọi công việc của IEC với những trách nhiệm cụ thể trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp do Uỷ ban quản lý tiêu chuẩn hoá (SMB) và Uỷ ban đánh giá sự phù hợp (CAB) đảm trách. Mỗi năm Hội đồng IEC họp ít nhất một lần tại Đại hội đồng IEC (IEC General Assembly); - Uỷ ban Hội đồng IEC (IEC Council Board): Triển khai chính sách của Hội đồng IEC, đồng thời đưa ra những khuyến nghị về chính sách cho Hội đồng. Là đơn vị ra quyết định, chuẩn bị chương trình và tài liệu cho các cuộc họp của Hội đồng; tiếp nhận và xem xét các báo cáo của SMB và CAB. Khi cần thiết Uỷ ban Hội đồng sẽ lập ra các đơn vị tư vấn, chỉ định chủ tịch và các thành viên của những đơn vị tư vấn này. Uỷ ban Hội đồng họp ít nhất hai lần mỗi năm; - Ban Điều hành (Executive Committee): Chịu trách nhiệm triển khai các quyết định của Hội đồng và Uỷ ban Hội đồng, giám sát hoạt động của Văn phòng Trung tâm và trao đổi thông tin với các Uỷ ban IEC quốc gia. Ban điều hành chuẩn bị chương trình và tài liệu cho Uỷ ban Hội đồng. Ban điều hành họp ít nhất bốn lần mỗi năm; Sỹ. 514 nhóm công tác, 226 nhóm dự án và 576 nhóm duy trì.

2015 TVCC - RIPT Trang: 95/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ngoài việc xây dựng và ban hành tiêu chuẩn quốc tế IEC, IEC còn duy trì các hệ

Có hai hình thức tham gia IEC: Thành viên đầy đủ và thành viên liên kết. Thành viên đầy đủ có quyền tham gia vào tất cả các hoạt động của IEC với quyền biểu quyết bằng lá phiếu có trọng lượng ngang nhau, trong khi đó thành viên liên kết chỉ được tham gia một cách hạn chế vào các hoạt động của IEC và không có quyền biểu quyết. Sự khác nhau giữa hai loại thành viên này còn được thể hiện ở kinh phí đóng góp. Ngoài ra, còn có quy chế “Thành viên tiền liên kết” với mục đích khuyến khích và thúc đẩy các nước thành viên thuộc loại này trở thành thành viên liên kết trong vòng 5 năm. Tháng 4/2002, Việt Nam đã tham gia IEC với tư cách thành viên liên kết. Cuối năm 2011, Việt Nam đã đăng ký và được chấp nhận là thành viên P (thành viên tham gia) của bốn Ban kỹ thuật IEC và thành viên O (thành viên quan sát) của Ban kỹ thuật IEC. Hoạt động chính của IEC là xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn quốc tế IEC và các báo cáo kỹ thuật. Các tiêu chuẩn IEC hiện được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới, được các nước chấp nhận thành tiêu chuẩn quốc gia, được viện dẫn khi soạn thảo các hồ sơ dự thầu và hợp đồng thương mại. Các xuất bản phẩm của IEC được xuất bản chính thức bằng hai ngôn ngữ (tiếng Anh và tiếng Pháp). Uỷ ban Kỹ thuật điện Quốc gia của Liên bang Nga chịu trách nhiệm xuất phiên bản tiếng Nga. thống đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn IEC, đó là: - IECEE: Hệ thống thử nghiệm và chứng nhận sự phù hợp toàn cầu cho các thiết bị và linh kiện kỹ thuật điện, gồm 53 tổ chức quốc gia thành viên với 72 tổ chức chứng nhận, 374 phòng thử nghiệm. Đến nay có 71.892 giấy chứng nhận đã được cấp. - IECQ: Hệ thống đánh giá chất lượng linh kiện điện, gồm 16 tổ chức quốc gia thành viên với 28 tổ chức chứng nhận, 40 chi nhánh tổ chức chứng nhận đã đăng kýIECQ và 14 tổ chức đào tạo được IECQ thông qua. - IECEx: Hệ thống chứng nhận với tiêu chuẩn liên quan đến thiết bị điện dùng trong môi trường dễ cháy nổ, gồm 30 tổ chức quốc gia thành viên với 66 tổ chức chứng nhận được thừa nhận và 43 phòng thử nghiệm. Tổng số tài liệu phát hành của IEC đến hết năm 2014 là 6.933, trong đó có 6.195 tiêu chuẩn quốc tế, 244 quy định kỹ thuật, 440 báo cáo kỹ thuật và 43 IEC-PAS. Trong năm 2014, IEC đã xuất bản 418 tiêu chuẩn quốc tế, 26 quy định kỹ thuật, 35 báo cáo kỹ thuật và 8 IEC-PAS.

Địa chỉ website của IEC: www.iec.ch.

III.3.2. Tổng hợp các tiêu chuẩn trong lĩnh vực thông tin và truyền thông của IEC được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015 Phần này sẽ thống kê số lượng các tiêu chuẩn của các ban kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo thời gian năm ban hành, chi tiết tên và thời gian ban

2015 TVCC - RIPT Trang: 96/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

hành được trình bày trong Bảng C.1 Phụ lục C.1.

Bảng 10 : Tổng hợp các tiêu chuẩn IEC trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

118

147

76

341

Tổng cộng

1

13

1

I

15

Các phương pháp thống kê và đo lường nhiễu vô tuyến - Nhóm CIS/A (Radio- interference measurements and statistical methods)

3

0

6

II

9

information

Tương thích điện từ của các thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị đa phương tiện và máy thu - Nhóm CIS/I (Electromagnetic compatibility of technology equipment, multimedia equipment and receivers)

3

0

0

III

3

Hệ thống điện liên tục (UPS) - Nhóm SC 22H (Uninterruptible power systems (UPS))

2

4

0

IV

6

Hệ thống quản lý cáp - Nhóm SC 23A (Cable management systems)

0

5

5

V

10

Cáp đồng trục - Nhóm SC 46A (Coaxial cables)

3

2

0

VI

5

Dây điện và cáp đối xứng - Nhóm SC 46C (Wires and symmetric cables)

4

4

4

VII

12

Các thành phần sóng viba và R.F SC 46F (R.F and microwave passive components)

1

2

0

VIII

3

Mạch tích hợp - Nhóm SC 47A (Integrated circuits)

1

0

0

IX

1

Đóng gói thiết bị bán dẫn - Nhóm SC 47D (Semiconductor devices packaging)

2015 TVCC - RIPT Trang: 97/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

4

0

0

X

4

Thiết bị bán dẫn rời rạc - Nhóm SC 47E (Discrete semiconductor devices)

3

3

3

XI

9

Hệ thống vi cơ điện - Nhóm SC 47F (Micro- electromechanical systems)

2

3

2

XII

7

Hiện tượng tần số thấp EMC - Nhóm SC 77A (EMC - Low frequency phenomena)

1

1

1

XIII

3

Hiện tượng tần số cao - Nhóm SC 77B (High frequency phenomena)

0

1

0

XIV

1

Hiện tượng chuyển tiếp công suất lớn - Nhóm SC 77C (High power transient phenomena)

4

3

17

XV

24

Cáp và sợi quang - Nhóm SC 86A (Fibres and cables)

22

26

9

XVI

57

and

Các thành phần thụ động và thiết bị kết nối sợi quang - Nhóm SC 86B (Fibre optic interconnecting passive devices components)

XVII

10

17

7

34

Các thiết bị chủ động và hệ thống sợi quang - Nhóm SC 86C (Fibre optic systems and active devices)

XVII

3

2

4

9

Dây cáp, dây điện, ống dẫn sóng, R.F. ,bộ kết nối, phụ kiện và thành phần thụ động sóng vi ba - Nhóm R.F TC 46 (Cables, wires, waveguides, R.F. connectors, R.F. and microwave passive components and accessories)

- Nhóm TC 47

XIX

1

1

0

2

Thiết bị bán dẫn (Semiconductor devices)

2015 TVCC - RIPT Trang: 98/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

XX

19

11

8

38

Quản lý hệ thống công suất và chuyển thông tin liên quan - Nhóm TC 57 (Power systems management and associated information exchange)

XXI

2

1

2

5

Thiết bị laser và An toàn bức xạ quang học - Nhóm TC 76 (Optical radiation safety and laser equipment)

XXII

0

2

1

3

Tương thích điện từ - Nhóm TC 77 (Electromagnetic compatibility)

XXIII

7

7

0

14

Hệ thống an toàn điện tử và Báo động - Nhóm TC 79 (Alarm and electronic security systems)

XXIV Cáp quang - Nhóm TC 86 (Fibre optics)

4

2

0

6

XXV

18

23

20

61

Thiết bị, hệ thống đa phương tiện, âm thanh và hình ảnh - Nhóm TC 100 (Audio, video and multimedia systems and equipment)

Trong giai đoạn 2013 - 2015, IEC tập trung vào công bố các tiêu chuẩn thuộc các

- Nhóm Các phương pháp thống kê và đo lường nhiễu vô tuyến - Nhóm CIS/A

- Nhóm Hệ thống điện liên tục (UPS) - Nhóm SC 22H (Uninterruptible power

- Nhóm Hệ thống quản lý cáp - Nhóm SC 23A (Cable management systems): 6

III.3.3. Đánh giá, phân tích tình hình công bố các tiêu chuẩn của IEC nhóm sau: (Radio-interference measurements and statistical methods): 15 tiêu chuẩn. - Nhóm Tương thích điện từ của các thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị đa phương tiện và máy thu - Nhóm CIS/I (Electromagnetic compatibility of information technology equipment, multimedia equipment and receivers): 9 tiêu chuẩn. systems (UPS)): 3 tiêu chuẩn. tiêu chuẩn.

- Nhóm Cáp đồng trục - Nhóm SC 46A (Coaxial cables): 10 tiêu chuẩn. - Nhóm Dây điện và cáp đối xứng - Nhóm SC 46C (Wires and symmetric

2015 TVCC - RIPT Trang: 99/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Nhóm Các thành phần sóng viba và R.F SC 46F (R.F and microwave passive

- Nhóm Mạch tích hợp - Nhóm SC 47A (Integrated circuits): 3 tiêu chuẩn. - Nhóm Đóng gói thiết bị bán dẫn - Nhóm SC 47D (Semiconductor devices

- Nhóm Thiết bị bán dẫn rời rạc - Nhóm SC 47E (Discrete semiconductor

- Nhóm Hệ thống vi cơ điện - Nhóm SC 47F (Micro-electromechanical systems):

- Nhóm Hiện tượng tần số thấp EMC - Nhóm SC 77A (EMC - Low frequency

- Nhóm Hiện tượng tần số cao - Nhóm SC 77B (High frequency phenomena): 3

- Nhóm Hiện tượng chuyển tiếp công suất lớn - Nhóm SC 77C (High power

- Nhóm Cáp và sợi quang - Nhóm SC 86A (Fibres and cables): 24 tiêu chuẩn. - Nhóm Các thành phần thụ động và thiết bị kết nối sợi quang - Nhóm SC 86B

- Nhóm Các thiết bị chủ động và hệ thống sợi quang - Nhóm SC 86C (Fibre optic

- Nhóm Thiết bị laser và An toàn bức xạ quang học - Nhóm TC 76 (Optical

- Nhóm Tương thích điện từ - Nhóm TC 77 (Electromagnetic compatibility): 3

- Nhóm Hệ thống an ninh điện tử và Báo động - Nhóm TC 79 (Alarm and

- Nhóm Cáp quang - Nhóm TC 86 (Fibre optics): 6 tiêu chuẩn. - Nhóm Thiết bị, hệ thống đa phương tiện, âm thanh và hình ảnh - Nhóm TC 100

cables): 5 tiêu chuẩn. components): 12 tiêu chuẩn. packaging): 1 tiêu chuẩn. devices): 4 tiêu chuẩn. 9 tiêu chuẩn. phenomena): 7 tiêu chuẩn. tiêu chuẩn. transient phenomena): 1 tiêu chuẩn. (Fibre optic interconnecting devices and passive components): 57 tiêu chuẩn. systems and active devices): 34 tiêu chuẩn. - Nhóm Dây cáp, dây điện, ống dẫn sóng, R.F. ,bộ kết nối, phụ kiện và thành phần thụ động sóng vi ba - Nhóm R.F TC 46 (Cables, wires, waveguides, R.F. connectors, R.F. and microwave passive components and accessories): 9 tiêu chuẩn. - Nhóm Thiết bị bán dẫn - Nhóm TC 47 (Semiconductor devices): 2 tiêu chuẩn. - Nhóm Quản lý hệ thống công suất và chuyển thông tin liên quan - Nhóm TC 57 (Power systems management and associated information exchange): 38 tiêu chuẩn. radiation safety and laser equipment): 5 tiêu chuẩn. tiêu chuẩn. electronic security systems): 14 tiêu chuẩn. (Audio, video and multimedia systems and equipment): 61 tiêu chuẩn.

Trong 341 tiêu chuẩn đã được IEC công bố trong giai đoạn 2013 - 2015 tập trung

2015 TVCC - RIPT Trang: 100/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

vào các mảng lĩnh vực chuyên môn sau: - Lĩnh vực thông tin vô tuyến. - Lĩnh vực phát thanh, truyền hình. - Lĩnh vực nguồn lưu điện. - Lĩnh vực cáp và quản lý mạng cáp. - Lĩnh vực mạch tổ hợp. - Lĩnh vực bán dẫn, điện tử. - Lĩnh vực tương thích điện từ. - Lĩnh vực hệ thống và thiết bị điều khiển từ xa. - Lĩnh vực hệ thống thông tin và ứng dụng quản lý năng lượng. - Lĩnh vực an toàn máy móc. - Lĩnh vực hệ thống bảo vệ điện tử và báo động. - Lĩnh vực âm thanh, hình ảnh. - Lĩnh vực hệ thống và thiết bị đa phương tiện. - Lĩnh vực khác. III.4. Nhóm Đặc trách kỹ thuật Internet (IETF)

III.4.1. Sự thành lập và cơ cấu tổ chức của IETF Nhóm đặc trách kỹ thuật Internet (IETF) thành lập vào cuối năm 1985, là tổ chức tiêu chuẩn công nghệ Internet có thẩm quyền nhất trên thế giới, nghiên cứu các vấn đề liên quan đến Internet và phát triển các thông số kỹ thuật, phần lớn các tiêu chuẩn công nghệ Internet hiện tại được ban hành bởi IETF. IETF là cộng đồng quốc tế mở rộng của các nhà thiết kế mạng, các nhà khai thác, các nhà cung cấp, các nhà nghiên cứu có liên quan với sự phát triển của kiến trúc Internet và hoạt động thông suốt của Internet. Công việc kỹ thuật thực tế của IETF được thực hiện trong nhóm làm việc, được tổ chức theo chủ đề vào một số lĩnh vực (ví dụ, định tuyến, truyền tải, an toàn, …). Phần lớn công việc được xử lý thông qua Mail list. Các nhóm làm việc IETF được nhóm lại thành các khu vực và do Giám đốc Khu vực hoặc các AD quản lý. Các AD là thành viên của Nhóm điều hành kỹ thuật internet (IESG). Giám sát kiến trúc cung cấp là Ủy ban Kiến trúc Internet (IAB). Tổng Giám đốc khu vực cũng là chủ tịch của IESG và của IETF và cũng là một thành viên đương nhiên của IAB. Cuộc họp đầu tiên của IETF vào ngày 16/01/1986 gồm có 21 nhà nghiên cứu được chính phủ Mỹ cấp kinh phí. Ban đầu họp theo quý, nhưng từ 1991 thì họp 3 lần 1 năm. Các đại diện từ các nhà cung cấp thiết bị phi chính phủ đã được mời tham dự trong cuộc họp lần thứ 4 năm 1986. Từ đó tất cả các cuộc họp của IETF đã được mở

2015 TVCC - RIPT Trang: 101/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Hoạt động của IETF được thể hiện qua công việc của các nhóm công tác (WGs).

cho tất cả mọi người. Phần lớn công việc của IETF được thực hiện qua Mail List và tất nhiên tham dự cuộc hợp không cần thiết phải đóng góp. Các cuộc họp ban đầu rất nhỏ chỉ có ít hơn 35 người tham dự trong 5 phiên họp đầu tiên, và nhiều nhất trong 13 cuộc họp đầu tiên là 120 người tham dự-đó là cuộc họp thứ 12 vào năm 1989. Các cuộc họp IETF đã phát triển cả về số lường thành viên lẫn phạm vi từ những năm đầu 90; có số lượng người tham dự lớn nhất là 3000 vào tháng 12/2000 tổ chức ở San Diego. Số lượng người tham dự giảm xuống vào thời kỳ cải tổ công nghiệp trong những năm đầu 2000 và số lượng tham dự còn khoảng 1300. Trong suốt những năm đầu thập kỷ 90, IETF đã thay đổi hình thức hoạt động từ hoạt động như một tổ chức của chính phủ Mỹ thành hoạt động độc lập và mang tầm quốc tế và gắn liền với Xã hội Internet. Đôi khi IETF bị gán cho những khả năng quá lớn do sức ép thương mại cho rằng các cơ chế của nó có trách nhiệm đối với sự thành công của Internet bởi vì nó nghiên cứu các giao thức lõi Internet. Thực tế đơn giản hơn rất nhiều đó là một nhóm các kỹ sư cùng với nhau đưa ra các chỉ tiêu kỹ thuật để các các sản phẩm của đa nhà cung cấp thiết bị có thể liên kết với nhau Các chi tiết hoạt động của tổ chức đã thay đổi đáng kể cùng với sự phát triển nhưng cơ chế cơ bản còn lại là xuất bản các dự thảo các bộ chỉ tiêu kỹ thuật, xem xét lại và kiểm thử độc lập bởi các những thành viên tham gia. Tính liên kết là sự kiểm thử cao nhất để các chỉ tiêu kỹ thuật IETF trở thành tiêu chuẩn. Hầu hết các chỉ tiêu kỹ thuật của IETF tập trung vào các giao thức riêng lẻ hơn là các hệ thống chặt chẽ. Nhờ vậy các giao thức của IETF có thể sử dụng được trong nhiều hệ thống khác nhau và các tiêu chuẩn của IETF được các tổ chức tiêu chuẩn khác thường xuyên sử dụng để tạo ra các kiến trúc đầy đủ (ví dụ như 3GPP IMS). Các nhóm nghiên cứu IETF hoạt động dựa trên sự đồng thuận và mở cho tất cả những ai muốn tham gia, có trao đổi trên một diễn đàn Internet (mail list) mở hoặc có thể tổ chức các cuộc họp thảo luận. Khác với như các nhóm nghiên cứu của IEEE, sự đồng lòng của diễn đàn nắm quyết định cuối cùng và không có biểu quyết. Một nhóm nghiên cứu của IETF do IESG (Internet Engineering Steering Group) thành lập để nghiên cứu một số nhiệm vụ giới hạn trong tuyên bố chức năng và sẽ giải tán khi công việc được mô tả trong đó đã hoàn thành. Trong một số trường hợp nhóm nghiên cứu sẽ bổ sung bản tuyên bố để thực hiện các nhiệm vụ mới. WGs được tổ chức theo các lĩnh vực khác nhau:

- Lĩnh vực ứng dụng - Lĩnh vực ứng dụng và thời gian thực - Lĩnh vực chung

2015 TVCC - RIPT Trang: 102/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Lĩnh vực Internet - Lĩnh vực quản lý và điều hành - Lĩnh vực hạ tầng và các ứng dụng thời gian thực - Lĩnh vực định tuyến - Lĩnh vực an toàn - Lĩnh vực truyền tải Địa chỉ website của IETF: www.ietf.org.

III.4.2. Tổng hợp các tiêu chuẩn của IETF trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành từ năm 2013 đến tháng 8 năm 2015 Phần này sẽ thống kê số lượng các tiêu chuẩn của các nhóm làm việc trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo thời gian năm ban hành, chi tiết tên và thời gian ban hành được trình bày trong PHỤ LỤC D.

Bảng 11 : Tổng hợp các tiêu chuẩn IETF trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2015

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

111

170

108

389

Tổng cộng

I

Lĩnh vực ứng dụng APP (Applications Area)

13

22

15

50

II

0

10

10

0

Lĩnh vực ứng dụng và thời gian thực - Nhóm ART (Applications and Real-Time Area)

III

Lĩnh vực Internet - Nhóm INT (Internet Area)

24

16

28

68

IV

13

8

13

34

Lĩnh vực quản lý và điều hành - Nhóm OPS (Operations and Management Area)

V

23

37

7

67

Lĩnh vực hạ tầng và các ứng dụng thời gian thực - Nhóm RAI (Real-time Applications and Infrastructure Area)

VI

21

30

51

102

Lĩnh vực định tuyến - Nhóm RTG (Routing Area)

VII Lĩnh vực an toàn - Nhóm SEC (Security Area)

12

15

36

9

VIII Lĩnh vực truyền tải - Nhóm TSV (Transport

5

7

10

22

2015 TVCC - RIPT Trang: 103/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành

TT

Tên nhóm thiêu chuẩn

Tổng số

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Area)

Trong giai đoạn 2013 - 2015, IETF công bố 389 tiêu chuẩn tập trung vào các

- Nhóm Lĩnh vực ứng dụng APP (Applications Area): 50 tiêu chuẩn. - Nhóm Lĩnh vực ứng dụng và thời gian thực - Nhóm ART (Applications and

- Nhóm Lĩnh vực Internet - Nhóm INT (Internet Area): 68 tiêu chuẩn. - Nhóm Lĩnh vực quản lý và điều hành - Nhóm OPS (Operations and

- Nhóm Lĩnh vực hạ tầng và các ứng dụng thời gian thực - Nhóm RAI (Real-time

- Nhóm Lĩnh vực định tuyến - Nhóm RTG (Routing Area): 102 tiêu chuẩn. - Nhóm Lĩnh vực an ninh - Nhóm SEC (Security Area): 36 tiêu chuẩn. - Nhóm Lĩnh vực truyền tải - Nhóm TSV (Transport Area): 22 tiêu chuẩn.

III.4.3. Đánh giá, phân tích tình hình công bố các tiêu chuẩn của IETF nhóm lĩnh vực chuyên môn sau: Real-Time Area): 10 tiêu chuẩn. Management Area): 34 tiêu chuẩn. Applications and Infrastructure Area): 67 tiêu chuẩn. III.5. Viện Kỹ thuật Điện và Điện tử (IEEE)

Lịch sử phát triển IEEE: - IEEE (Viện Kỹ thuật Điện và Điện tử) là một tổ chức có tiền thân từ Viện Kỹ

III.5.1. Sự thành lập và cơ cấu tổ chức của IEEE IEEE viết tắt của “Institute of Electrical and Electronics Engineers” nghĩa là "Viện Kỹ thuật Điện và Điện tử". Một tổ chức chuyên nghiệp, phi lợi nhuận nhằm nâng cao sự thịnh vượng qua sự phát huy các đổi mới công nghệ tạo cơ hội nghề nghiệp cho các thành viên và cổ vũ cộng đồng thế giới mở rộng. IEEE đề xướng quá trình kỹ nghệ của sáng tạo, phát triển, tích hợp, chia sẻ và ứng dụng hiểu biết về công nghệ điện tử và tin học, cũng như là các khoa học nhằm đem lại lợi ích cho con người và nghề nghiệp. Tổ chức này chính thức hoạt động đầu năm 1963. Số lượng thành viên hiện hơn 426 ngàn người trên 160 nước trên thế giới bao gồm kỹ sư, khoa học gia và sinh viên. Đến nay, IEEE đã phát triển hơn 1600 tiêu chuẩn và dự án. Một ảnh hưởng lớn của IEEE là việc phát triển cho LAN và được phổ dụng mọi nơi. thuật Điện của Mỹ (AIEE) và Viện kỹ sư vô tuyến (IRE) ra đời từ năm 1884.

2015 TVCC - RIPT Trang: 104/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Kể từ khi mới ra đời, IEEE đã phát triển lý thuyết và việc ứng dụng công nghệ điện, liên kết các bộ môn khoa học, thúc đẩy đổi mới công nghệ và hỗ trợ cho các thành viên thông qua một loạt các chương trình và dịch vụ.

Những năm cuối thế kỷ 19 được biết đến sự phát triển đáng kinh ngạc trong công

III.5.1.1. Quá trình phát triển trong thế kỷ 19: nghệ điện. Tính đến đầu những năm 80 của thế kỷ 19: - Mạng lưới điện báo bao phủ khắp nước Mỹ - Hệ thống cáp ngầm kết nối châu Âu và châu Mỹ - ánh sáng điện được sử dụng ở nhiều thành phố - Ra đời hàng loạt các cơ sở sản xuất thiết bị điện - Điện thoại trở thành một công cụ truyền thông quan trọng Sự phát triển về công nghệ này và kế hoạch tổ chức một cuộc triển lãm quốc tế về điện do Viện Franklin ở Philadelphia chủ trì là động cơ để 25 kỹ sư điện lỗi lạc của Mỹ, bao gồm: Thomas Edison, Elihu Thomson và Edwin Houston kêu gọi thành lập một tổ chức để thúc đẩy môn khoa học này phát triển. Ngày 13/5/1884, AIEE đã ra đời ở New York và nhanh chóng tạo dựng được danh tiếng đại diện cho các kỹ sư điện của Mỹ.

- Tìm kiếm nơi đặt trụ sở cố định cho tổ chức - Đưa ra cơ chế để tiếp xúc với thành viên từ xa và với các sinh viên - Khuyến khích chú trọng đến kỹ thuật mới thông qua các uỷ ban đã được thành

III.5.1.2. AIEE- Truyền thông hữu tuyến, ánh sáng và Điện Ngay từ khi ra đời, AIEE đã tập trung vào những vấn đề chính sau: - Truyền thông hữu tuyến - Hệ thống ánh sáng và điện Với tư cách là một thành phần tham gia sớm và tích cực vào sự phát triển các tiêu chuẩn công nghiệp điện, AIEE đã đặt nền móng cho các hoạt động về thiết lập tiêu chuẩn điện ở Mỹ. Trong 3 thập kỷ đầu tồn tại của mình, AIEE đã phải đương đầu và giải quyết những vấn đề trong nội bộ như: lập để đương đầu với những thách thức của quá trình chuyên môn hoá đang gia tăng. - Tuy nhiên, đến năm 1912, các cuộc họp định kỳ của ban kỹ thuật không còn đáp ứng được các mối quan tâm và nhu cầu chuyên môn hoá trong lĩnh vực vô tuyến ngày càng phát triển.

III.5.1.3. IRE-Truyền thông vô tuyến IRE được thành lập từ việc hợp nhất 2 tổ chức có quy mô lớn ở Mỹ là Tổ chức kỹ sư điện báo - vô tuyến và Viện vô tuyến. IRE là một tổ chức quốc tế dành cho các kỹ sư và những nhà khoa học có liên quan đến việc phát triển truyền thông vô tuyến.

2015 TVCC - RIPT Trang: 105/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Tập hợp các phân đoạn chuyên môn hoá lại thành các nhóm chuyên môn dưới sự

Thành lập các cơ sở theo khu vực địa lý và các chi nhánh cho sinh viên. Các cuộc họp và các xuất bản phẩm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tạo lập thêm

Rất nhiều những thành viên gốc của IRE trước đây là thành viên của AIEE và cả 2 tổ chức này tiếp tục có chung thành viên cho đến khi 2 tổ chức này hợp nhất thành IEEE vào năm 1963. Sự phát triển về cơ cấu và các hoạt động chung của IRE tương tự với AIEE. chỉ đạo của một đơn vị tập trung. các tài liệu mở rộng và trao đổi kiến thức. Các cấp độ hợp tác khác nhau ra đời. Phát triển các tiêu chuẩn trở thành nhiệm vụ chính. Tổ chức mới tìm kiếm và thu hút các thành viên từ nhiều nước và rốt cục để thành lập thêm các cơ sở ở nhiều vùng trên toàn thế giới. Kể từ khi bắt đầu thành lập IRE, đặc biệt có nhiều tài liệu của các tác giả bên ngoài nước Mỹ được công bố.

III.5.1.4. Xâm nhập “điện tử” Trong những năm 1930, điện tử trở thành một phần của thiết kế điện. Các kỹ sư điện tử muốn trở thành các thành viên của IRE, nhưng việc ứng dụng công nghệ ống điện tử trở nên phổ biến đến mức khó mà phân biệt được những ranh giới kỹ thuật tạo nên sự khác biệt giữa IRE và AIEE. Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, 2 tổ chức này ngày càng cạnh tranh với nhau, nảy sinh những rắc rối như các kết quả của 2 tổ chức này có sự chồng chéo và sao chép lại của nhau. Tất cả những rắc rối đó chỉ được giải quyết một phần thông qua việc liên kết các ban và các cuộc họp.

III.5.1.5. Hợp nhất AIEE và IRE thành IEEE Năm 1961, lãnh đạo của cả AIEE và IRE đã tiến hành giải quyết những rắc rối nảy sinh đó thông qua việc hợp nhất 2 tổ chức. Năm sau, kế hoạch hợp nhất đã được lập và phê chuẩn, bắt đầu có hiệu lực từ 01/01/1963.

IEEE được ban hành 47 tiêu chuẩn trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến

III.5.2. Tổng hợp các tiêu chuẩn IEEE trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành từ năm 2013 đến tháng 8 năm 2015 Phần này sẽ thống kê số lượng các tiêu chuẩn của IEEE trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo thời gian năm ban hành chi tiết tên và thời gian ban hành được trình bày trong PHỤ LỤC E. tháng 8 năm 2015. Cụ thể như sau:

- Năm 2013 ban hành 17 tiêu chuẩn. - Năm 2014 ban hành 19 tiêu chuẩn.

2015 TVCC - RIPT Trang: 106/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Năm 2015 ban hành 11 tiêu chuẩn.

Trong giai đoạn 2013 - 2015, IEEE công bố 47 tiêu chuẩn tập trung vào các lĩnh

- Lĩnh vực dịch vụ tương tác. - Lĩnh vực công nghệ thông tin. - Lĩnh vực thiết bị bảo vệ điện. - Lĩnh vực an toàn điện hạt nhân. - Lĩnh vực truy nhập không dây trên phương tiện giao thông. - Lĩnh vực mạng cục bộ (LAN), mạng đô thị (MAN), mạng diện rộng (WAN). - Lĩnh vực mạng truy nhập vô tuyến băng rộng. - Lĩnh vực kỹ thuật phần mềm và hệ thống. - Lĩnh vực hội tụ mạng số gia đình. - Lĩnh vực khác.

III.5.3. Đánh giá, phân tích tình hình công bố các tiêu chuẩn của IEEE vực chuyên môn sau: III.6. Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI)

Trong ETSI cơ quan tiêu chuẩn hóa quan trọng nhất là TISPAN (cho các mạng

III.6.1. Sự thành lập và cơ cấu tổ chức của ETSI Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI) là một tổ chức tiêu chuẩn hóa, phi lợi nhuận và độc lập trong công nghiệp viễn thông (các nhà sản xuất thiết bị và vận hành mạng) tại Châu Âu, với dự án rộng khắp trên thế giới. ETSI đã thành công trong việc tiêu chuẩn Vô tuyến công suất thấp, Thiết bị tầm ngắn, hệ thống điện thoại tế bào GSM và hệ thống vô tuyến di động chuyên nghiệp TETRA. cố định và hội tụ Internet). ETSI là nhà sáng lập và là một đối tác trong 3GPP. ETSI được thành lập bởi CEPT vào năm 1988 và chính thức được công nhận bởi Ủy ban Châu Âu và ban thư ký EFTA. Trụ sở của viện đặt tại Sophia Antipolis (Pháp), ETSI là tổ chức chịu trách nhiệm chính thức cho việc tiêu chuẩn hóa về các công nghệ truyền thông và thông tin (ICT) tại Châu Âu. Những công nghệ này bao gồm viễn thông, phát thanh truyền hình và các lĩnh vực liên quan như truyền tải thông minh và điện tử y sinh. ETSI có 740 thành viên từ 62 quốc gia/vùng lãnh thổ trong và ngoài Châu Âu, bao gồm các nhà sản xuất, các nhà vận hành khai thác mạng, các nhà quản lý, các nhà cung cấp dịch vụ, cơ quan nghiên cứu và người sử dụng - trong thực tế, mọi lĩnh vực then chốt trong ICT. Vào năm 2005, ETSI có ngân sách trên 20 triệu Euro, ngân sách được đóng góp từ các thành viên, các hoạt động thương mại như bán tài liệu, thiết bị thử nghiệm và các diễn đàn lưu trữ, công việc về hợp đồng và kinh phí với đối tác. Khoảng 40% ngân

2015 TVCC - RIPT Trang: 107/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Các sản phẩm của ETSI rất đa dạng với các tiêu chuẩn, đặc tả và báo cáo phù

sách dành cho các cho phí hoạt động và 60% còn lại dành cho các chương trình làm việc bao gồm cả trung tâm năng lực và các dự án đặc biệt. hợp với mục đích khác nhau để đáp ứng nhu cầu thị trường, bao gồm: 1) Tiêu chuẩn Châu Âu, nhóm viễn thông (European Standard - EN): Được sử dụng khi tài liệu được mong đợi đáp ứng các yêu cầu riêng cho Châu Âu và các yêu cầu chuyển thành các tiêu chuẩn quốc gia, hoặc khi khi việc soạn thảo tài liệu được yêu cầu dưới một sự ủy thác của EC/EFTA. 2) Tiêu chuẩn Châu Âu (ETSI Standard - ES): Được sử dụng khi tài liệu chứa các yêu cầu quy chuẩn và nó là cần thiết để đệ trình tài liệu tới các thành viên của ETSI phê duyệt. 3) Hướng dẫn của ETSI (ETSI Guide - EG): Được sử dụng khi tài liệu chứa hướng dẫn xử lý các hoạt động tiêu chuẩn hóa kỹ thuật, nó được đệ trình cho toàn thể thành viên ETSI phê duyệt. 4) Báo cáo đặc biệt của ETSI (ETSI Special Report - SR): Được sử dụng cho các mục đích khác nhau, bao gồm đưa ra khả năng có sẵn công khai cho thông tin không được tạo ra trong một ủy ban kỹ thuật. Các SR của ETSI cũng được sử dụng cho các tài liệu 'ảo', ví dụ các tài liệu động được tạo ra bởi một truy vấn tới một cơ sở dữ liệu qua web. Một SR được phát hành bởi ủy ban kỹ thuật mà nó được tạo ra. 5) Đặc tả kỹ thuật của ETSI (ETSI Technical Specification - TS): Được sử dụng khi tài liệu chứa các yêu cầu quy chuẩn và khi thời gian đưa ra thị trường ngắn, việc phê chuẩn và bảo trì là rất cần thiết, nó được chấp thuận bởi ủy ban kỹ thuật đã soạn thảo nó. 6) Báo cáo kỹ thuật của ETSI (ETSI Technical Report - TR): Được sử dụng khi tài liệu chứa các yêu tố thông tin chính, nó được chấp thuận bởi ủy ban kỹ thuật đã soạn thảo nó. 7) Đặc tả nhóm của ETSI (ETSI Group Specification GS): Được sử dụng bởi Nhóm chỉ tiêu kỹ thuật công nghiệp theo quyết định thực hiện các thủ tục được định nghĩa trong Điều khoản tham khảo của nhóm. Đây là kiểu có thể chuyển giao được phê duyệt và thông qua bởi Nhóm chỉ tiêu kỹ thuật công nghiệp đã soạn thảo nó.

Số lượng các tiêu chuẩn đã ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015 của ETSI lên

III.6.2. Tổng hợp các tiêu chuẩn ETSI trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được ban hành từ năm 2013 đến tháng 8 năm 2015 tới 5.560 tiêu chuẩn thuộc 10 lĩnh vực gồm:

- Gia đình và văn phòng (Home and Office). - Cuộc sống tốt hơn với ICT (Better Living with ICT). - Phân phối nội dung (Content Delivery).

2015 TVCC - RIPT Trang: 108/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Các mạng (Networks). - Các hệ thống không dây (Wireless Systems). - Truyền tải (Transportation). - Các vấn đề kết nối (Connecting Things). - Khả năng tương tác (Interoperability). - Bảo vệ cộng đồng (Public Safety). - Bảo mật (Security).

III.7. Lĩnh vực tiêu chuẩn hóa chung của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế Nhìn chung các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế đều phân chia hoạt động tiêu chuẩn hóa theo các lĩnh vực khác nhau (cụ thể như Bảng 12). Trong đó, mỗi lĩnh vực tiêu chuẩn lại có thể tiếp tục phân chia thành các nhóm tiêu chuẩn, mỗi nhóm tiêu chuẩn lại bao gồm các tiêu chuẩn cụ thể.

Bảng 12 : Tổng hợp lĩnh vực tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

Phân chia lĩnh vực tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

TT

ITU

ISO

IEC

IETF

IEEE

1

ISO lĩnh vực Điện tử

IETFF lĩnh vực ứng dụng (APP)

IEEE lĩnh vực dịch vụ tương tác

lĩnh viễn

2

IEEE lĩnh vực công nghệ thông tin

ISO lĩnh vực thông, viễn thanh, âm hình ảnh

IETF lĩnh vực ứng dụng và thời gian thực (ART)

3

Không phân chia lĩnh vực

IETF lĩnh vực Internet (INT)

ISO lĩnh vực CNTT, máy văn phòng

IEEE lĩnh vực thiết bị bảo vệ điện

lĩnh ITU vực vô tuyến (ITU- R) ITU vực thông (ITU-T) ITU lĩnh vực nghiên cứu phát triển (ITU- D)

4

ISO lĩnh vực nghệ công ảnh

5

IETF lĩnh vực quản lý và điều hành (OPS) IETF lĩnh vực hạ tầng và các ứng dụng thời gian thực (RAI)

IEEE lĩnh vực an toàn điện hạt nhân IEEE lĩnh vực truy nhập không dây trên phương tiện giao thông

2015 TVCC - RIPT Trang: 109/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phân chia lĩnh vực tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

TT

ITU

ISO

IEC

IETF

6

IETF lĩnh vực tuyến định (RTG)

7

IETF lĩnh vực an toàn (SEC)

8

IETF lĩnh vực tải truyền (TSV)

9

10

IEEE IEEE lĩnh vực mạng cục bộ (LAN), mạng đô thị (MAN), mạng diện rộng (WAN) IEEE lĩnh vực mạng truy nhập vô tuyến băng rộng IEEE lĩnh vực thuật phần kỹ mềm hệ và thống IEEE lĩnh vực hội tụ mạng số gia đình IEEE lĩnh vực khác

Mặc dù các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế đều có sự phân chia theo các lĩnh vực tiêu chuẩn khác nhau, nhưng cách phân chia lại không giống nhau, mà lại phụ thuộc vào mục đích, yêu cầu tiêu chuẩn hóa của mỗi tổ chức. Tuy nhiên, hầu hết các lĩnh vực tiêu chuẩn hay nói cách khác, các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế đều tập trung vào các lĩnh vực truyền thống (vô tuyến, viễn thông, điện tử, ...) và lĩnh vực mới (công nghệ thông tin, Internet, ...), cũng như lĩnh vực nóng nhất hiện nay (an toàn bảo mật, sức khỏe cộng đồng, năng lượng xanh, ...). Ngoài ra, tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế IEEE còn đưa ra lĩnh vực tiêu chuẩn liên quan đến an toàn điện hạt nhân, Trong lĩnh vực tiêu chuẩn của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, hầu hết các lĩnh vực tiêu chuẩn đều có liên quan đến định hướng của Bộ Thông tin và Truyền thông (cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia về điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình). Như vậy, các tiêu chuẩn đã công bố của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế này vẫn sẽ là cơ sở để các nhà nghiên cứu trong nước sử dụng làm tài liệu tham khảo chính trong việc xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực thông tin truyền thông.

2015 TVCC - RIPT Trang: 110/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

III.8. Tổng hợp các tiêu chuẩn quốc tế đã được ban hành giai đoạn 2013 - 2015 Trong giai đoạn 2013 - 2015, các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế gồm ITU, ISO, IEC, IETF, IEEE đã ban hành 1.864 tiêu chuẩn các loại có liên quan tới ICT. Trong đó có 1.698 tiêu chuẩn ban hành mới, 11 tiêu chuẩn rà soát lại (Revision), 118 tiêu chuẩn dạng sửa đổi/hiệu chỉnh (Amendment), 19 tiêu chuẩn dạng hiệu đính (Corrigendum), 3 tiêu chuẩn dạng sửa lỗi (Correction), 3 tiêu chuẩn dạng bổ sung (Supplement), 8 tiêu chuẩn dạng phụ lục (Appendix) và 4 tiêu chuẩn dạng phụ chương (Annex), như Bảng 13:

Bảng 13 : Tổng hợp các tiêu chuẩn quốc tế của ITU, ISO, IEC, IETF, IEEE đã ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015

Phân loại các tiêu chuẩn đã ban hành giai đoạn 2013 - 2015

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành giai đoạn 2013 - 2015

TT

Tên tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

Amend Corri New Revisi Correct Supple Appen Annex

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tổng cộng

Tổng cộng

455

642

767

1864

118

19

1698

11

3

3

8

4

1 Tổ chức ITU

102

444

181

161

1

0

423

2

3

3

8

4

1.1 ITU-R (nhóm vô tuyến)

31

157

78

48

0

0

157

0

0

0

0

1.2 ITU-T (nhóm viễn thông)

70

279

97

112

1

0

258

2

3

3

8

4

1.3 ITU-D (nhóm nghiên cứu)

1

8

6

1

0

0

8

0

0

0

0

0

2 Tổ chức ISO

215

270

158

643

74

3

566

0

0

0

0

0

2.1 ISO-E (nhóm điện tử)

2

5

3

0

0

0

5

0

0

0

0

0

2.2 ISO-T-A-V

(nhóm viễn

5

8

2

1

0

0

8

0

0

0

0

0

2015 TVCC - RIPT Trang: 111/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phân loại các tiêu chuẩn đã ban hành giai đoạn 2013 - 2015

Số lượng tiêu chuẩn đã ban hành giai đoạn 2013 - 2015

TT

Tên tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

Amend Corri New Revisi Correct Supple Appen Annex

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tổng cộng

thông, âm thanh, hình ảnh)

198

257

146

601

74

3

524

0

0

0

0

0

2.3

ISO-IT (nhóm công nghệ thông tin, máy văn phòng)

12

12

5

29

0

0

29

0

0

0

0

0

2.4

ISO-P (nhóm công nghệ hình ảnh)

34

14

293

0

0

0

0

0

118

147

76

341

3 Tổ chức IEC

0

0

389

0

0

0

0

0

111

170

108

389

4 Tổ chức IETF

9

2

27

9

0

0

0

0

17

19

11

47

5 Tổ chức IEEE

2015 TVCC - RIPT Trang: 112/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

III.9. Mối quan hệ giữa các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO là liên đoàn quốc tế của các cơ quan tiêu chuẩn hoá quốc gia và là tổ chức tiêu chuẩn hoá lớn nhất của thế giới hiện nay. Mục tiêu của ISO là thúc đẩy sự phát triển của công tác tiêu chuẩn hoá và các hoạt động có liên quan nhằm tạo thuận lợi cho việc trao đổi hàng hoá và dịch vụ trên phạm vi toàn thế giới cũng như góp phần vào việc phát triển sự hợp tác trong lĩnh vực trí tuệ, khoa học, công nghệ và kinh tế. Kết quả của các hoạt động kỹ thuật của ISO là các tiêu chuẩn quốc tế ISO. Phạm vi hoạt động của ISO bao trùm tất cả các lĩnh vực, trừ điện và điện tử thuộc phạm vi trách nhiệm của Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC). Việt Nam (đại diện là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tham gia ISO từ năm 1977 và đã có những đóng góp nhất định cho tổ chức này. Việt Nam đã tham gia Hội đồng ISO trong 3 nhiệm kỳ: 1997 – 1998, 2001 – 2002 và 2004 - 2005; hiện tham gia với tư cách thành viên P (Thành viên chính thức) trong 13 Ban kỹ thuật và Tiểu ban Kỹ thuật của ISO; tham gia với tư cách thành viên O (Thành viên quan sát) trong 60 Ban kỹ thuật và Tiểu ban Kỹ thuật của ISO; là thành viên P của 2 Uỷ ban phát triển chính sách của ISO: DEVCO (Ủy ban về những vấn đề của các nước đang phát triển), CASCO (Uỷ ban về đánh giá sự phù hợp); thành viên O của Uỷ ban Chính sách người tiêu dùng COPOLCO [7] . IEC là tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá được thành lập sớm nhất (năm 1906). Mục tiêu của IEC là thúc đẩy sự hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực điện - điện tử và các vấn đề có liên quan như: Chứng nhận sự phù hợp tiêu chuẩn điện và hỗ trợ cho thông hiểu quốc tế. IEC có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với nhiều tổ chức tiêu chuẩn hoá và chuyên môn quốc tế như: ISO, Liên minh Viễn thông quốc tế - ITU; Ban Tiêu chuẩn hoá Kỹ thuật điện Châu Âu - CENELEC. Đặc biệt, giữa IEC và ISO đã thiết lập một thoả thuận về phạm vi hoạt động của mỗi tổ chức. Theo thoả thuận này, phạm vi hoạt động của IEC bao gồm tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực điện - điện tử. ISO và IEC đã phối hợp thành lập một Ban kỹ thuật hỗn hợp về công nghệ thông tin được đặt trong cơ cấu các cơ quan kỹ thuật của ISO (ISO/IEC/JTC1). Cuối năm 2011, Việt Nam đã đăng ký và được chấp nhận là thành viên P (thành viên tham gia) của bốn Ban kỹ thuật IEC và thành viên O (thành viên quan sát) của Ban kỹ thuật IEC [7]. Ngày 17/5/1865, 20 nước đã ký Công ước Điện báo Quốc tế (International Telegraph Convention) lần thứ nhất và hiệp ước thành lập Liên minh Điện báo Quốc tế (Internatonal Telegraph Union - ITU) - tổ chức tiền thân của Liên minh Viễn thông Quốc tế hiện nay. Liên minh được thành lập với mục tiêu ban đầu là: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc bổ sung, sửa đổi thường xuyên những điều khoản của Công ước và những hiệp định quốc tế được ký kết trong lĩnh vực điện báo. Sứ mệnh của ITU-T là xây dựng, xuất bản, phổ biến và giám sát việc áp dụng các Khuyến nghị tiêu chuẩn hoá (có vai trò tương tự như các tiêu chuẩn ISO và IEC) cho các hoạt động viễn thông

2015 TVCC - RIPT Trang: 113/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

trên cấp độ toàn cầu, thông qua việc nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật, thao tác và thuế quan về truyền thông quốc tế. Việt Nam gia nhập ITU từ ngày 24/9/1951. Bộ Thông tin và Truyền thông là đại diện của Việt Nam tham gia vào ITU [7]. Viện kỹ thuật điện và điện tử (IEEE) là một tổ chức của nước Mỹ chuyên phát triển nhiều loại tiêu chuẩn, trong đó có các tiêu chuẩn về truyền dữ liệu. Nó gồm một số ủy ban chịu trách nhiệm về việc phát triển những dự thảo về mạng LAN, chuyển sang cho ANSI (American National Standards Institute) để được thừa nhận và được tiêu chuẩn hóa trên toàn nước Mỹ. IEEE cũng chuyển các dự thảo cho ISO (International Organization for Standardization). IEEE Computer Society là một nhóm các chuyên gia công nghiệp cùng theo đuổi mục tiêu thúc đẩy các công nghệ truyền thông. Tổ chức này tài trợ cho các nhà xuất bản sách, các hội nghị, các chương trình giáo dục, các hoạt động địa phương, các ủy ban kỹ thuật. III.10. Kết luận chương Nội dung Chương 2 đã nghiên cứu và tổng hợp các tiêu chuẩn đã được công bố trong giai đoạn 2013- 2015 của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế như ITU, ISO, IEC, IETF, IEEE. Đồng thời cũng nghiên cứu về tình hình tiêu chuẩn hóa của tổ chức tiêu chuẩn hóa khu vực đó là ETSI của châu Âu. Ngoài ra, nội dung chương này cũng nghiên cứu về mối quan hệ giữa các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế này trong việc xây dựng tiêu chuẩn trong lĩnh vực thông tin truyền thông. Các tiêu chuẩn đã được công bố trong giai đoạn 2013 - 2015 sẽ là cơ sở cho nhóm thực hienej đề tài đề xuất định hướng và danh mục tiêu chuẩn quốc tế sử dụng để xây dựng TCVN, QCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông ở nước ta.

2015 TVCC - RIPT Trang: 114/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 115/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

CHƯƠNG IV : ĐỊNH HƯỚNG TIÊU CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG GIAI ĐOẠN 2016  2018

Qua nghiên cứu xu hướng phát triển công nghệ thông tin truyền thông trên thế giới và ở Việt Nam (đã được nghiên cứu trong Chương 1); trên cơ sở các tiêu chuẩn đã được công bố của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ITU, ISO, IEC, IEEE, IETF) trong lĩnh vực thông tin truyền thông (đã được nghiên cứu trong Chương 2); kết hợp với nghiên cứu đánh giá nhu cầu biên soạn tiêu chuẩn, quy chuẩn ở Việt Nam (được thực hiện sau đây); nhóm thực hiện đề tài sẽ đề xuất định hướng xây dựng tiêu chuẩn trong giai đoạn 2016 - 2018 và danh mục các tiêu chuẩn quốc tế đã công bố giai đoạn 2013 - 2015 trong lĩnh vực thông tin truyền thông để làm sở cứ cho các nhà quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, các nhà nghiên cứu lựa chọn cho xây dựng TCVN, QCVN.

IV.1. Đánh giá nhu cầu biên soạn tiêu chuẩn, quy chuẩn ở Việt Nam

Hiện tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn được Bộ Thông tin và truyền thông ban hành

IV.1.1. Hiện trạng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực thông tin và truyền thông tại Việt nam và công bố gồm 88 TCVN, 96 QCVN (chi tiết như PHỤ LỤC F). Căn cứ các đối tượng tiêu chuẩn hoá quy định trong Thông tư 03/2011/TT- BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định hoạt động xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCQG) và Tiêu chuẩn quốc gia (TCQG) thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, đối tượng của các hệ thống TCVN, QCVN thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông được quy định như sau (Bảng 14):

Bảng 14 : Đối tượng QCQG, TCQG trong lĩnh vực thông tin truyền thông

TT

Đối tượng QCQG

Đối tượng TCQG

1

2

Thiết bị: thiết bị đầu cuối; thiết bị vô tuyến điện; thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện; thiết bị công nghệ thông tin; thiết bị điện tử

Sản phẩm bưu chính: tem bưu chính Sản phẩm, thiết bị: xuất bản phẩm; thiết bị, sản phẩm bưu chính; thiết bị viễn thông; thiết bị vô tuyến điện; thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện; thiết bị điện tử; sản phẩm công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm)

3

Mạng, hệ thống: thiết bị mạng; thiết bị đo lường tính giá cước; kết nối

Mạng, hệ thống: mạng viễn thông; hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; hệ

2015 TVCC - RIPT Trang: 116/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Đối tượng QCQG

Đối tượng TCQG

TT

thống công nghệ thông tin

mạng viễn thông; hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; đài vô tuyến điện; hệ thống công nghệ thông tin

4

Dịch vụ: dịch vụ bưu chính công ích; dịch vụ viễn thông (công ích, cơ bản, giá trị gia tăng có ảnh hưởng lớn đến xã hội); dịch vụ phát thanh, truyền hình

Dịch vụ: dịch vụ bưu chính; dịch vụ viễn thông; dịch vụ ứng dụng viễn thông (bao gồm dịch vụ ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình và các lĩnh vực khác); dịch vụ công nghệ thông tin

5

Quá trình: lắp đặt, vận hành, quản lý, đo kiểm sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống, dịch vụ nêu tại các điểm (1), (2), (3), (4) nêu trên

Quá trình: các quá trình thiết kế, lắp đặt, vận hành, quản lý, bảo dưỡng, đo kiểm sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống, dịch vụ

6

Các đối tượng khác theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện nay tuy phần nào đã đáp ứng được nhu cầu về thiết bị mạng lưới, về chất lượng dịch vụ về quản lý kết nối, nhưng số lượng, nội dung còn chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế phát triển dịch vụ mạnh mẽ và yêu cầu đảm bảo chất lượng dịch vụ trong môi trường có nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông. Hiện nay, hoạt động tiêu chuẩn hóa mới chỉ tập trung vào công tác xây dựng, công bố và áp dụng, còn công tác sửa đổi, cập nhật tiêu chuẩn, quy chuẩn dường như chưa theo kịp được tốc độ phát triển nhanh của công nghệ. Một số tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng đã lâu, nhiều nội dung không còn phù hợp với thực tế phát triển nhanh của công nghệ, một số tiêu chuẩn, quy chuẩn có những nội dung không được cụ thể rõ ràng, gây khó khăn trong quá trình áp dụng thực tế. Cần quan tâm đặc biệt đến các tiêu chuẩn, quy chuẩn có tính chất chi phối mối quan hệ giữa nhà cung cấp dịch vụ và đối tượng sử dụng (về chất lượng dịch vụ, thiết bị đầu cuối...), cũng như những tiêu chuẩn, quy chuẩn chi phối mối quan hệ giữa các nhà khai thác nhằm đảm báo tính thống nhất đồng bộ trên toàn mạng Viễn thông, CNTT, Internet (như các tiêu chuẩn về các hệ thống báo hiệu, đồng bộ, các tiêu chuẩn về giao diện kết nối...). Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn còn chưa đủ cho công tác chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, nhất là tiêu chuẩn về an toàn, an toàn thông tin, tiêu chuẩn về giao

2015 TVCC - RIPT Trang: 117/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

diện, kết nối mạng. Một số tiêu chuẩn cần được xem xét, bổ sung, sửa đổi phù hợp với những thay đổi của tiêu chuẩn quốc tế hoặc xây dựng mới. Thực tiễn cho thấy, do công nghệ phát triển mạnh nên đã xuất hiện ngày càng nhiều chủng loại thiết bị viễn thông, CNTT mới, dẫn đến việc đánh giá chất lượng cho chúng cần phải có các chính sánh và tiêu chuẩn tương ứng. Có thể chia các chủng loại thiết bị này thành các nhóm chính sau: - Nhóm thứ nhất là các thiết bị tích hợp, có nhiều chức năng hoặc có chức năng mới, như vậy phải dùng nhiều tiêu chuẩn để đánh giá và có thể có những phần chưa có tiêu chuẩn đánh giá. - Nhóm thứ hai là các Card mở rộng chức năng (không phải là thiết bị hoàn chỉnh, chỉ là các module mở rộng chức năng) cắm thêm vào máy tính hoặc các thiết bị, nhưng thiết bị có cắm thêm Card mở rộng chức năng này lại kết nối vào mạng viễn thông hoặc có phần thu phát vô tuyến. Hiện nay chưa quản lý, xét chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy các loại card mở rộng chức năng này. Tuy nhiên, các Card mở rộng chức năng này cần được quản lý, xét chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy như một thiết bị hoàn chỉnh để bảo đảm tính thương thích phù hợp khi kết nối với thiết bị và mạng viễn thông. - Nhóm thứ ba là các thiết bị công nghệ mới. Đa số các tiêu chuẩn xây dựng trước đây không phải dành riêng cho công tác xét cấp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy mà còn cho cả việc khai thác, bảo dưỡng thiết bị trên mạng nên còn nhiều tham số phục vụ mục đích lựa chọn, lắp đặt thiết bị hoặc có tham số mang tính yêu cầu chung hay quá chi tiết, vì vậy đa phần các kết quả đo kiểm không đáp ứng được đầy đủ các tham số theo các tiêu chuẩn này.

IV.1.2. Đánh giá nhu cầu biên soạn tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực thông tin và truyền thông cho Việt Nam Vừa qua, trong kỳ hợp thứ 10, Quốc hội khóa XIII khai mạc vào ngày 20/10/2015 , bế mạc vào ngày 27/11/2015 đã thông qua 16 luật, một số nghị quyết và cho ý kiến về 10 dự án luật khác. Trong đó Quốc hội đã thảo luận và thông qua Luật An toàn thông tin mạng với tỷ lệ tán thành khá cao chiếm 86,71%. Như vậy, trong thời gian tới Luật An toàn thông tin mạng sẽ chính thức có hiệu lực. Cho đến nay, an toàn thông tin, dữ liệu là vấn đề lớn đang được các cấp, ngành quan tâm. Tuy hệ thống các QCQG, TCQG đã được xây dựng, song còn cần phải tiếp tục bổ sung, hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu ngày càng cấp bách trong công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng. Vì vậy, nhu cầu biên soạn các QCQG, TCQG về an toàn thông tin mạng là rất cần thiết, cần được ưu tiên, chú trọng hơn nữa. Thực hiện chiến lược số hóa phát thanh, truyền hình của Chính phủ đang được các bộ, ngành, địa phương khẩn trương hoàn thành. Đến cuối năm nay, một số địa

2015 TVCC - RIPT Trang: 118/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

phương sẽ hoàn thành chương trình số hóa phát thanh, truyền hình như Đà Nẵng, Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần thơ, ... Dự kiến chương trình số hóa sẽ kết thúc vào năm 2016. Để theo kịp sự phát triển của ngành phát thanh, truyền hình, trong những năm qua Bộ Thông tin và Truyền thông đã xây dựng và ban hành 10 TCVN và 17 QCVN về lĩnh vực phát thanh truyền hình. Với sự phát triển rất nhanh của truyền hình và sẽ dẫn tới bùng nổ (tương tự như thông tin di động) trong thời gian tới, nhất là để góp phần thực hiện chương trình số hóa phát thanh, truyền hình thì cùng sẽ cần phải xây dựng rất nhiều các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực này. Đối với mạng thông tin vô tuyến nói chung, mạng thông tin di động và mạng wifi nói riêng, sự phát triển cho đến nay có thể xem như đạt tới ngưỡng bão hòa. Trong quá trình phát triển rất nhanh của các mạng này, tốc độ tiêu chuẩn hóa vẫn còn chưa theo kịp. Nhiều tiêu chuẩn, quy chuẩn chưa được ban hành kịp thời cũng đã dẫn đến những khó khăn trong công tác quản lý, hợp chuẩn, hợp quy, bảo đảm chất lượng dịch vụ, ... của các cơ quan quản lý nhà nước. Nhất là trong thời gian tới sẽ tiếp tục triển khai mạng thông tin di động 4G, cũng như các hệ thống wifi công cộng thì càng cần phải xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn phục vụ cho điều này. Do đó, mục tiêu xây dựng TCQG, QCQG trong lĩnh vực thông tin vô tuyến cũng cần phải được ưu tiên. Công nghệ thông tin và nhất là phần mềm được xem như là thế mạnh của các quốc gia phát triển và hơn nữa nó sẽ là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia đang phát triển như Việt Nam để thoát khỏi “bẫy thu nhập trung bình”. Vì vậy, Đảng, Nhà nước, Chính phủ đã đặc biệt quan tâm, chú trọng thúc đẩy đầu tư phát triển ứng dụng CNTT, phần mềm trong mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội. Theo đó, CNTT, phần mềm được dự báo sẽ phát triển rất nhanh, mạnh mẽ trong thời gian tới. Cho đến nay, các tiêu chuẩn, quy chuẩn của Việt nam trong lĩnh vực CNTT, phần mềm còn rất hạn hẹp, chưa được ban hành nhiều (chỉ có 3 QCVN và 26 TCVN trong lĩnh vực CNTT, phần mềm và liên quan). Trong khi đó các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế như ISO, IEC, IEEE, IETF, ... đã và đang công bố rất nhiều tiêu chuẩn trong lĩnh vực này để trợ giúp cho các nhà sản xuất, cung cấp dịch vụ, các quốc gia trong việc thúc đẩy phát triển CNTT, phần mềm. Cho nên nhu cầu, yêu cầu xây dựng TCQG, QCQG trong lĩnh vực CNTT, phần mềm và liên quan, nhất là đối với IPv6 là rất cần thiết. Mặc dù mạng viễn thông nước ta đã phát triển ngang tầm với các quốc gia phát triển trên thế giới và khu vực. Nhưng với định hướng chiến lược tiếp cận thẳng vào công nghệ mới, hiện đại của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông. Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đã mạnh dạn đi tắt, đoán đầu trong việc triển khai xây dựng mạng viễn thông thế hệ mới (NGN). Cho đến nay, về cơ bản đã hoàn thành giai đoạn thiết lập ban đầu. Tuy nhiên, trong thời gian tới sẽ cần phải tiếp tục hoàn thiện để đáp

2015 TVCC - RIPT Trang: 119/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

1) Nhóm tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực an toàn, bảo mật thông tin, CSDL. 2) Nhóm tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình. 3) Nhóm tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực vô truyền băng rộng và thông tin

4) Nhóm tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực công nghệ thông tin, phần mềm. 5) Nhóm tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực mạng viễn thông thế hệ mới. 6) Nhóm tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực tương thích điện từ, hạ tầng kỹ

ứng yêu cầu, nhu cầu ngày càng tăng với chất lượng, tốc độ cao nhất. Song nhưng tiêu chuẩn, quy chuẩn của Việt Nam về viễn thông hiện nay cũng hầu như chỉ có đối với hệ thống mạng viễn thông truyền thống, còn những tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với mạng thế hệ mới hầu như chưa có được. Vì vậy, cũng cần phải có mức độ ưu tiên nhất định trong việc xây dựng và ban hành các TCQG, QCQG về lĩnh vực mạng viễn thông thế hệ mới. Ngoài ra, để bảo đảm phát triển thông tin truyền thông phù hợp với yêu cầu, quy định của pháp luật và nhất là theo kịp với xu hướng phát triển hạ tầng mạng, dịch vụ trên thế giới và khu vực, thì cũng cần phải chú trọng xây dựng và ban hành các TCQG, QCQG trong các lĩnh vực có liên quan như: Tương thích điện từ, hạ tầng kỹ thuật, các ứng dụng, dịch vụ mở, v.v... Qua phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực thông tin truyền thông ở trên cho thấy hiện tại các quy chuẩn bắt buộc và cả các tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng mà Bộ Thông tin và truyền thông đã ban hành/công bố chưa thể đáp ứng được yêu cầu, nhu cầu phát triển trong việc khai thác, quản lý mạng, dịch vụ của các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp và người sử dụng trong lĩnh vực thông tin truyền thông ở nước ta hiện nay. Do vậy, cần xây dựng định hướng biên soạn tiêu chuẩn, quy chuẩn khả thi, cần thiết, phù hợp với yêu cầu quản lý của nhà nước và đáp ứng được xu thế, yêu cầu phát triển ICT tại Việt Nam. Các đối tượng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông phục vụ cho công tác quản lý nhà nước chuyên ngành bao gồm các nhóm tiêu chuẩn, quy chuẩn: di động. thuật, các ứng dụng, dịch vụ mở.

IV.1.3. Dự báo phát triển sản phẩm, mạng, dịch vụ ICT ở Việt Nam

1) Dự báo xu hướng phát triển Bưu chính + Xu hướng đổi mới tổ chức ngành Bưu chính:

* Theo chủ trương của Nhà nước, mọi thành phần kinh tế được tham gia

IV.1.3.1. Dự báo phát triển bưu chính cung cấp dịch vụ chuyển phát.

* Bưu chính hiện tại được tổ chức thành pháp nhân độc lập dưới hình thức

2015 TVCC - RIPT Trang: 120/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

+ Xu hướng phát triển thị trường:

* Thị trường Bưu chính sẽ có nhiều doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp trong

Tổng công ty Bưu chính Việt Nam, các đơn vị trực thuộc cấp dưới là các Bưu điện tỉnh, thành phố. Tổng công ty Bưu chính Việt Nam là thành viên trong Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, kinh doanh đa ngành, trong đó Bưu chính là ngành kinh doanh chính, bảo đảm cung cấp các dịch vụ Bưu chính công cộng theo quy định của pháp lệnh Bưu chính Viễn thông và các nhiệm vụ Bưu chính công ích khác do nhà nước giao. * Đổi mới tổ chức sản xuất trên cơ sở ứng dụng tin học hóa và tự động hóa. Ngành Bưu chính đầu tư nhiều thiết bị hiện đại, các cán bộ được đào tạo để cập nhật các dây chuyền công nghệ Bưu chính hiện đại, đồng thời mở thêm một số loại hình dịch vụ khác để sắp xếp số lao động dôi ra không bố trí được trong dây chuyền sản xuất. Có sự phân định rõ ràng giữa dịch vụ công ích và kinh doanh, vừa đảm bảo phục vụ công ích vừa đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. * Sau khi thành lập, Tổng công ty Bưu chính Việt Nam tiếp tục được hỗ trợ kinh phí từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Bên cạnh đó, Bưu chính Việt Nam còn được phép kết hợp cung cấp các dịch vụ công ích với các dịch vụ thương mại, để có thể đảm bảo thu bù chi vào năm 2013. Và tiến tới hoạt động có lãi giai đoạn các năm sau đó. * Các dịch vụ Bưu chính truyền thống sẽ có tốc độ phát triển chậm lại, doanh thu của các dịch vụ truyền thống sẽ chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong doanh thu Bưu chính do người tiêu dùng có nhiều phương thức, dịch vụ khác thay thế. * Công nghệ thông tin và công nghệ tự động hóa cho phép phát triển nhiều dịch vụ Bưu chính mới. Các dịch vụ Bưu chính tài chính sẽ phát triển mạnh chiếm tỉ trọng doanh thu lớn trong Bưu chính. Các dịch vụ chuyển phát nhanh, chuyển tiền có tốc độ tăng trưởng nhanh. và ngoài nước được cấp phép cung cấp dịch vụ. * Các doanh nghiệp Bưu chính trong nước sẽ vươn ra thị trường các nước trong khu vực và trên thế giới cùng với môi trường hội nhập mà Việt Nam đang tham gia. Môi trường pháp lý về Bưu chính trong nước ngày càng minh bạch và hoàn thiện hơn, thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển của các doanh nghiệp. * Các doanh nghiệp bưu chính sẽ là tổng đại lý cho các doanh nghiệp viễn thông trong việc cung cấp các dịch vụ viễn thông như: bán sản phẩm viễn thông (thẻ trả trước các loại), thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin; chấp nhận hợp đồng lắp đặt thuê bao điện thoại cố định và di động; thu cước viễn thông; in ấn các thông tin chi tiết cước thông qua dịch vụ Datapost,… và đặc biệt là tham gia cung cấp các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng.

2015 TVCC - RIPT Trang: 121/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

+ Xu hướng mở cửa thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế:

+ Xu hướng phát triển dịch vụ mới

* Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực Bưu chính hiện nay thường thiếu kinh nghiệm và công nghệ cao, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý so với các doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy để nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng tính cạnh tranh trên thị trường tạo ra sự đổi mới nhiều mặt các doanh nghiệp Việt Nam trong kinh doanh thì hội nhập là xu hướng tất yếu. Xu hướng mở cửa thị trường sẽ giúp cho thị trường Bưu chính đầy tiềm năng phát triển mạnh hơn. * Trong quá trình đàm phán gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), Việt Nam phải xây dựng lộ trình mở cửa thị trường dich vụ Bưu chính. Tuy nhiên dịch vụ Bưu chính công cộng vẫn do Bưu chính Việt Nam thực hiện. Chủ yếu là mở cửa thị trường chuyển phát tiền, chuyển phát nhanh, thư và bưu phẩm bưu kiện. * Để tạo điều kiện thúc đẩy lĩnh vực chuyển phát, nhằm mục đích phát triển kinh tế và nâng cao hiệu quả lĩnh vực Bưu chính, xu hướng chung là mở cửa một phần thị trường Bưu chính, các thành phần kinh tế trong và ngoài nước kể cả hình thức 100% vốn nước ngoài và hình thức đầu tư nước ngoài chuyển giao công nghệ cao được khuyến khích tham gia phát triển thị trường Bưu chính. * Trong giai đoạn tới các doanh nghiệp dù là trong hay ngoài nước sau khi tham gia thị trường sẽ phải cung cấp các dịch vụ bảo đảm chất lượng, tận dụng được mạng lưới Bưu chính và cung cấp thêm các dịch vụ mới chất lượng cao. * Với sự ra đời của Tổng công ty Bưu chính Việt Nam, thì ngoài các dịch vụ bưu chính truyền thống, Tổng công ty còn được phép kinh doanh nhiều dịch vụ khác với hình thức đa ngành nghề kinh doanh được thể hiện trong giấy phép đăng ký kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Việt Nam. Bên cạnh đó, Bưu chính Việt Nam sẽ tiếp tục phát triển mạnh các dịch vụ tài chính như: thành lập Ngân hàng Cổ phần Bưu chính Viễn thông; triển khai kinh doanh dịch vụ trả lương qua tài khoản, trả lương hưu, dịch vụ thanh toán qua mạng, dịch vụ nhờ thu, phát cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ (thu tiền điện, nước, bảo hiểm nhân thọ…). * Công nghệ thông tin tạo điều kiện cho Bưu chính khai thác các dịch vụ thương mại điện tử (E - Commerce) như bán hàng qua Bưu chính, Bưu chính ảo, Bưu chính điện tử (E - Posts),v.v..., chất lượng dịch vụ ngày càng cao đáp ứng nhu cầu mọi đối tượng khách hàng: Direct Mail (thư trực tiếp); Logistics (kho vận); Mua hàng qua Bưu điện - thương mại điện tử. Các dịch vụ Bưu chính truyền thống như dịch vụ bưu phẩm, bưu kiện trước nay vẫn là dịch vụ chủ yếu của Bưu chính song hiện đang bị nhiều phương thức thông tin khác thay thế. * Trong các nhóm dịch vụ: Dịch vụ bưu chính truyền thống, dịch vụ tài chính, dịch vụ lai ghép. Chỉ có nhóm dịch vụ truyền thống với những dịch vụ bưu

2015 TVCC - RIPT Trang: 122/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

+ Xu hướng ứng dụng khoa học công nghệ

2) Dự báo dịch vụ bưu chính + Nhóm dịch vụ bưu chính truyền thống:

* Dịch vụ bưu phẩm (ghi số, thường, trong nước và quốc tế), bưu kiện: tốc

* Dịch vụ chuyển phát nhanh: phát triển mạnh, bình quân 20 – 30%/năm.

+ Nhóm các dịch vụ mới:

* Dịch vụ datapost: Triển khai cung cấp dịch vụ sau năm 2012, tốc độ phát

phẩm, bưu kiện, thư thường, phát hành báo chí (báo đảng) là những dịch vụ mang tính công ích. Còn lại các dịch vụ khác mang tính thương mại. * Ngoài việc kinh doanh các dịch vụ mới liên quan đến bưu chính thì lĩnh vực văn phòng cho thuê đang là một lĩnh vực tạo nguồn thu rất lớn cho Bưu chính. Ngành bưu chính cần có giải pháp đồng bộ và triển khai nhanh các dự án xây dựng cao ốc văn phòng làm việc kết hợp với việc cho thuê. Có như vậy, Bưu chính Việt Nam mới có khả năng rút ngắn thời gian giảm cấp bù của Nhà nước cho lĩnh vực bưu chính công ích, tiến tới đảm bảo thu bù chi trong thời gian sớm nhất. * Công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin phát triển đã tạo ra rất nhiều phần mềm cho Bưu chính trong quản lý, khai thác và lưu trữ số liệu. Các máy tính có tốc độ xử lý cao được nối với nhau thông qua mạng Internet giúp cho việc truyền đưa tin tức hiệu quả và nhanh chóng cho phép ứng dụng trong việc truy tìm hay định vị các sản phẩm Bưu chính từ đó tạo điều kiện cho việc hoàn thiện chất lượng các dịch vụ vốn có và phát triển các dịch vụ Bưu chính mới như Datapost, Letter to mail hay Mail to letter, E - post,v.v... * Tự động hoá: Xu hướng tự động hóa diễn ra mạnh mẽ trên thế giới trong nhiều năm qua trong nhiều lĩnh vực cũng có tác dụng to lớn trong công nghệ khai thác, chia chọn các sản phẩm Bưu chính nhằm giảm thiểu tối đa thời gian hoàn thành công việc. Giảm sức lao động của con người nâng cao năng suất lao động cũng như chất lượng dịch vụ. Một số thiết bị Bưu chính hiện đại đã được ứng dụng ở một số nước trên thế giới có thể kể đến như: cân điện tử, máy in tem, máy bán bưu thiếp, tem tự động, máy chấp nhận bưu phẩm tự động, băng chuyền hàng các loại. Việc ứng dụng các thiết bị này trong tương lai là một xu hướng tất yếu trong Bưu chính hiện đại. độ tăng trưởng bình quân 12-15%/năm. * Dịch vụ chuyển tiền, chuyển tiền nhanh điện hoa và dịch vụ tiết kiệm bưu điện sẽ vấp phải sự cạnh tranh rất lớn từ các dịch vụ khác, từ các doanh nghiệp tài chính. Tốc độ tăng trưởng bình quân 10 – 15%/năm. * Dịch vụ phát hành báo chí: dịch vụ này sẽ có tốc độ phát triển giảm dần do bị thay thế bởi các loại hình báo điện tử, báo mạng. Tốc độ phát triển 7 – 12%/năm. triển 20-40%/năm.

2015 TVCC - RIPT Trang: 123/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

* Dịch vụ thu hộ, chi hộ cho các doanh nghiệp, dự báo mức tăng trưởng 10

* Dịch vụ Tài chính Bưu chính, dự báo mức tăng trưởng 10 – 15%/năm. * Dịch vụ bưu chính điện tử: cung cấp dịch vụ giai đoạn 2012 – 2020; . tốc

* Dịch vụ khác (bán hàng, siêu thị, cung cấp sản phẩm bưu chính…):tăng

– 20%/năm. độ phát triển bình quân 40 - 50%/năm. trưởng bình quân 20 – 40%/năm.

1) Dự báo xu hướng phát triển Viễn thông + Dự báo xu hướng phát triển thị trường

+ Dự báo xu hướng mở cửa thị trường hội nhập quốc tế

* Thị trường Viễn thông sẽ là thị trường tự do, các doanh nghiệp trong nước

* Xây dựng và thiết lập mạng vẫn do các doanh nghiệp trong nước thực

IV.1.3.2. Dự báo phát triển Viễn thông * Các dịch vụ truyền thống như điện thoại cố định, điện thoại di động, truyền số liệu, truy cập Internet vẫn tiếp tục tăng trưởng cao; trong giai đoạn tới các dịch vụ này sẽ phát triển mạnh tại khu vực nông thôn do khu vực thành phố, thị xã đã phát triển gần đạt tới mức bão hòa. * Thị trường thông tin di động phát triển mạnh: nhiều doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ, các doanh nghiệp cạnh tranh mạnh để thu hút khách hàng, đặc biệt là các khách hàng khu vực nông thôn bằng các dịch vụ giá thấp và các chính sách khuyến mại. * Thị trường dịch vụ điện thoại cố định: phát triển mạnh tại khu vực nông thôn. Thuê bao cá nhân, hộ gia đình giảm tốc độ tăng trưởng, thay vào đó là sự tăng trưởng mạnh của các thuê bao kinh doanh, thuê bao khối doanh nghiệp… * Thị trường dịch vụ Internet: dịch vụ băng rộng và truy nhập mạng qua các thiết bị di động tăng nhanh, dịch vụ truy nhập Internet bằng cáp quang đến thuê bao phát triển mạnh (FTTx: FTTH, FTTB…). * Thị trường các dịch vụ mới: truyền hình cáp và truy nhập mạng qua hệ thống truyền hình cáp, dịch vụ truy nhập không dây băng rộng, IPTV (truyền hình trên internet), VoD (Video theo yêu cầu)... và ngoài nước hoàn toàn tự do cạnh tranh trên thị trường. * Mở cửa thị trường có tác động tốt như làm giảm giá cước, thu hút đông số người sử dụng nhưng cũng làm ảnh hưởng đến an toàn thông tin liên lạc, phổ cập dịch vụ và có thể loại nhiều doanh nghiệp trong nước ra khỏi thị trường. hiện, cung cấp và bán lại dịch vụ sẽ không hạn chế các doanh nghiệp nước ngoài. * Doanh nghiệp nước ngoài tham gia thị trường dưới hình thức đầu tư vốn vào các doanh nghiệp cổ phần; hoặc hợp tác với các công ty theo hình thức liên doanh.

2015 TVCC - RIPT Trang: 124/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

* Mạng viễn thông phát triển theo xu hướng hội tụ: hội tụ công nghệ, tích

+ Dự báo xu hướng phát triển công nghệ

* Mạng Internet phát triển theo hướng hội tụ, cung cấp đa dịch vụ: cung cấp

* Công nghệ mạng Internet tập trung vào các ứng dụng công nghệ IPv6 và

hợp đa dịch vụ (mạng PSTN và mạng số liệu phát triển hội tụ về mạng NGN)… * Thông tin di động phát triển lên công nghệ 3G, 4G....Phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ truy nhập vô tuyến băng rộng, cung cấp dịch vụ cho các thiết bị viễn thông và tin học. * Mạng ngoại vi phát triển theo hướng cáp quang hóa, cáp quang thay thế cáp đồng, thực hiện cáp quang hóa đến thuê bao, cụm thuê bao; đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng rộng của người dân. dịch vụ phát thanh, truyền hình (IPTV), báo chí (E-papers)… * Công nghệ chuyển mạch: công nghệ chuyển mạch kênh (TDM) được thay thế bởi chuyển mạch IP để hội tụ về mạng NGN. Trong tương lai, sẽ có những giải pháp chuyển mạch mềm được xây dựng gọn trên thiết bị phần cứng với hiệu suất cao. Chuyển mạch quang sẽ ngày càng được sử dụng rộng rãi hơn. * Công nghệ truyền dẫn chủ yếu sẽ dựa trên truyền dẫn quang với các công nghệ SDH, SONET, Ring (mạng vòng). Thông tin quang tốc độ cao với các công nghệ ghép kênh phân chia theo bước sóng WDM, DWDM sẽ được áp dụng rộng rãi. * Công nghệ truy nhập sẽ nhanh chóng triển khai sử dụng các thiết bị đầu cuối thông minh. Trong truy nhập số liệu, băng thông rộng ADSL sẽ là giải pháp trước mắt và sẽ dần được nâng cấp lên các công nghệ tiên tiến hơn như xDSL. Khi mạng NGN phát triển, các chức năng của DSLAM sẽ được các thế hệ chuyển mạch mềm hoặc các giải pháp BDSL đảm nhiệm. IP/MPLS. * Công nghệ truy cập không dây băng rộng Wifi và Wimax sẽ phát triển mạnh, công nghệ Wimax có thể sẽ thay thế cả dịch vụ điện thoại di động và Internet truyền thống. Truy cập qua vệ tinh sẽ trở nên phổ biến sau khi Việt Nam đã có vệ tinh Viễn thông. + Dự báo xu hướng hội tụ: Cùng với sự phát triển của công nghệ, xu thế hội tụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Trong xu thế hội tụ, ranh giới giữa công nghệ thông tin, viễn thông và truyền thông ngày càng mờ nhạt. Thời kỳ của mỗi mạng một dịch vụ, một thiết bị đầu cuối đã và đang qua đi và được thay thế nhanh chóng bằng mô hình một mạng có thể cung cấp nhiều dịch vụ trên cơ sở một thiết bị đầu cuối thông minh. * Hội tụ công nghệ: Xu thế hội tụ về công nghệ hiện nay đó là các nhà cung cấp dịch vụ trên thế giới có thể tích hợp các ứng dụng dữ liệu, thoại và video theo giao

2015 TVCC - RIPT Trang: 125/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

thức IP mới trên một cơ sở hạ tầng băng rộng đơn nhất nhằm nâng cao lợi nhuận kinh doanh. Ranh giới giữa công nghệ thông tin, viễn thông và truyền thông mờ nhạt dần, một thiết bị có thể kiêm chức năng của nhiều lĩnh vực: Điện thoại di động có thể xem truyền hình, kết nối Internet, gửi nhận email; máy tính có thể xem tivi và gọi điện VoIP, ... Sự hội tụ công nghệ sẽ tiếp tục lan rộng và ảnh hưởng mạnh đến các lĩnh vực giải trí như điện ảnh, phát thanh, truyền hình. Nền tảng IP, sự phát triển của các công nghệ truy cập băng rộng đặt ra yêu cầu và cũng là động lực để các nhà công nghệ tìm ra giải pháp hiệu quả nhất tận dụng các hệ thống mạng để mang đến cho người xem những sản phẩm giải trí chất lượng và tiện lợi. IPTV - truyền hình qua giao thức Internet là một trong những ví dụ rõ nét của xu hướng này. * Hội tụ mạng lưới: Hội tụ mạng sẽ tạo ra một mạng hội tụ là mục tiêu mà rất nhiều các nhà cung cấp dịch vụ đã và đang theo đuổi thông qua những nỗ lực nhằm giảm số lượng các hệ thống mạng chuyên biệt cho một dịch vụ nào đó hoặc giảm các lớp trong một hệ thống mạng. Một mô hình “Nhiều dịch vụ, một hệ thống mạng”, trong đó một hệ thống mạng đơn nhất có thể hỗ trợ tất cả các dịch vụ hiện tại cũng như những dịch vụ mới, sẽ giảm mạnh tổng chi phí sở hữu cho các nhà cung cấp dịch vụ. Xu thế hội tụ về mạng lưới sẽ phát triển theo các xu thế hội tụ sau: Hội tụ giữa mạng viễn thông cố định PSTN và mạng truyền số liệu; Hội tụ giữa các mạng viễn thông, phát thanh, truyền hình, và Internet sẽ trở nên ngày càng rõ nét hơn. Trên mạng viễn thông, có thể cung cấp các dịch vụ truyền hình, phát thanh. Trên mạng cáp truyền hình có thể cung cấp dịch vụ Internet...; Hội tụ giữa mạng điện thoại cố định (PSTN) với mạng di động; + Dự báo xội tụ dịch vụ: Xu thế hội tụ về dịch vụ sẽ phát triển theo các xu thế: Các dịch vụ mới phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình và xu hướng hội tụ giữa cố định với di động như Internet băng rộng, thông tin di động thế hệ mới, dịch vụ giá trị gia tăng… sẽ phát triển mạnh. Một dịch vụ sẵn sàng trong văn phòng có thể sẵn sàng qua mạng LAN không dây, qua một kết nối băng rộng hay một mạng di động. Tất cả những mạng kết nối này có thể chuyển giao dịch vụ và trạng thái kết nối một cách rõ ràng khi người sử dụng chuyển dịch qua lại giữa các hệ thống mạng, sử dụng những phương tiện hiệu quả nhất và hợp lý nhất về chi phí có thể. Mô hình “Dịch vụ linh hoạt” này tạo ra một mối quan hệ gắn bó hơn giữa nhà cung cấp dịch vụ và người dùng cuối và có thể giúp nâng cao khả năng ở lại với nhà cung cấp dịch vụ của người sử dụng.

IV.1.3.3. Dự báo phát triển công nghệ thông tin 1) Phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: Tập trung đầu tư phát triển công nghiệp, tăng giá trị sản xuất công nghiệp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Để có môi trường đầu tư thuận lợi, ngoài các vấn đề về cơ sở hạ tầng chung như: Đường xá,

2015 TVCC - RIPT Trang: 126/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

cảng, khu công nghiệp thì hạ tầng CNTT và bưu chính viễn thông cũng rất quan trọng. Nó là một trong những tiêu chí để thu hút đầu tư, dịch vụ, du lịch. Mặt khác, đầu tư nguồn nhân lực CNTT sẽ tạo cơ hội để thu hút được đầu tư vào công nghệ cao. 2) Phát triển nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá: Để đưa nông nghiệp sản xuất theo hướng hàng hoá thì điều quan trọng người nông dân sẽ phải mở rộng tầm nhìn ra bên ngoài để học hỏi công nghệ mới, kinh nghiệm làm ăn, thông tin thị trường v.v. Internet, các điểm văn hoá xã sẽ là những cơ hội số mà CNTT đem lại để người nông dân thay đổi phương thức làm ăn, tăng thu nhập, xoá đói giảm nghèo. CNTT sẽ làm cho người dân dù ở vùng nông thôn Bình Dương vẫn được tiếp cận với thế giới, thị trường như những người sống trong thành thị. 3) Đẩy mạnh hoạt động thương mại dịch vụ: Thương mại dịch vụ muốn phát triển phải dựa trên việc mở rộng thị trường và đẩy mạnh liên doanh liên kết. CNTT thông qua mạng Internet qua sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh, TMĐT sẽ giúp cho các doanh nghiệp Bình Dương có cơ hội mở rộng thị trường ra phía ngoài, đồng thời các doanh nghiệp cả nước và quốc tế có thể tiếp cận đến thị trường Bình Dương một cách dễ dàng. Điều đó làm cho thương mại, dịch vụ hai chiều sẽ phát triển. Việc phát triển các loại hình du lịch dịch vụ cũng phải gắn với sự phát triển CNTT. Sau những giờ đi tham quan các di tích hay du lịch sinh thái, khách cần nhu cầu vào mạng Internet để giải trí và để kết nối với bên ngoài. 4) Phát triển các thành phần kinh tế: CNTT tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp đặc biệt là giới doanh nghiệp trẻ. Thông qua mạng Internet, giới doanh nghiệp trẻ sẽ có khả năng tiếp cận nhanh với thế giới bên ngoài, thích ứng với môi trường hội nhập, chịu được áp lực cạnh tranh để phát triển. TMĐT sẽ là phương thức kinh doanh chủ yếu trong các thập niên tới. Vì vậy phát triển CNTT, Internet có nghĩa là tạo ra những điều kiện cho các doanh nghiệp Bình Dương tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế tại tỉnh. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, sản xuất làng nghề, thủ công mỹ nghệ có thể mở rộng ra thị trường thế giới. 5) Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, ứng dụng khoa học công nghệ: CNTT sẽ là cầu nối tri thức. Việc phổ cập CNTT trong các trường phổ thông, việc xây dựng các Trung tâm đào tạo CNTT sẽ giúp nâng cao trình độ người lao động, thanh niên có điều kiện tiếp cận với thông tin, các thành tựu khoa học mới. Sẽ có rất nhiều những sáng tạo vận dụng vào Bình Dương. CNTT phát triển với các phương tiện giáo dục mới như đào tạo từ xa, e-learning làm cho người dân Bình Dương ở mọi nơi đều có thể thụ hưởng như nhau các thành quả mà CNTT đem lại. 6) Xoá đói giảm nghèo + CNTT tham gia một cách gián tiếp vào việc xoá đói giảm nghèo. Thông qua các dự án phát triển cộng đồng, CNTT sẽ nâng cao được đời sống văn hoá tinh thần

2015 TVCC - RIPT Trang: 127/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

+ CNTT giúp người dân có thêm cơ hội kinh doanh, cơ hội việc làm, các ý

7) Dự báo nhu cầu phát triển và ứng dụng CNTT trong cơ quan Đảng và

+ Tỷ lệ chi NS quốc gia cho ứng dụng và phát triển CNTT trên tổng chi NS

+ Tất cả các bộ, ngành, cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền cấp tỉnh và

+ Trên 50% các văn bản được lưu chuyển trên mạng. + Đa số cán bộ, công chức nhà nước có điều kiện sử dụng thư điện tử và khai

+ Một số dịch vụ khai báo, đăng kí, cấp phép được thực hiện trực tuyến. + Hệ thống thông tin về dân cư, cán bộ công chức, tài nguyên, môi trường và

của người dân vùng nông thôn, vùng xa. + CNTT hỗ trợ công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ, giáo dục ý thức phòng chống bệnh, sức khoẻ sinh sản. Người dân ở vùng xa có thể thông qua Internet để được hưởng các điều kiện chăm sóc sức khoẻ của các chuyên gia như dịch vụ Y tế từ xa. tưởng sáng tạo để xây dựng một cuộc sống no đủ hơn. trong cơ quan hành chính nhà nước quốc gia: 1% huyện được kết nối Internet băng rộng và kết nối với mạng của Chính phủ. + Đảm bảo hệ thống chỉ đạo, điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp thời từ Trung ương đến các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. thác thông tin trong công việc. + 100% cơ quan của chính phủ có website với đầy đủ thông tin về hoạt động của cơ quan, pháp luật, chính sách, quy định, thủ tục hành chính, quy trình làm việc, các dự án đầu tư, đấu thầu và mua sắm. thống kê có thông tin cơ bản được cập nhập đầy đủ và cung cấp thường xuyên. 8) Dự báo nhu cầu phát triển và ứng dụng CNTT trong giáo dục đào tạo: Hiện tại, ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục đào tạo đang có những bước tiến đều đặn, vững chắc. Thời gian tới, ngành giáo dục đào tạo là nơi cung cấp nguồn nhân lực cho CNTT chủ yếu. Nhu cầu phát triển và đào tạo nguồn nhân lực CNTT rất lớn. Vì vậy ngành giáo dục và đào tạo sẽ phải chuẩn bị cả cơ sở vật chất và chương trình đào tạo CNTT. Đưa chương trình giảng day CNTT bắt buộc và có chất lượng ở các cấp trung học phổ thông, trung học cơ sở và các trường tiểu học. Tất cả các trường học tại các huyện, thị xã, thị trấn đều có phòng học tin học. Máy tính cùng máy chiếu sẽ là những công cụ hỗ trợ giảng dạy hữu hiệu. Ngoài ra, mạng giáo dục sẽ cung cấp các thông tin và dịch vụ cho học sinh và giáo viên trong học tập, ôn tập cũng như cung cấp các dịch vụ công thuộc lĩnh vực giáo dục cho mọi người dân. 9) Dự báo nhu cầu phát triển và ứng dụng CNTT trong y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng: Cơ sở hạ tầng CNTT được nâng cấp trong tương lai sẽ tạo điều kiện

2015 TVCC - RIPT Trang: 128/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

cho việc kết nối giữa các bệnh viện thành một mạng y tế. Các bệnh viện các cấp đều có mạng máy tính và kết nối Internet. Các số liệu thống kê cũng như bệnh án điện tử sẽ được trao đổi và lưu trữ tập trung, phục vụ cho nghiên cứu chữa bệnh. Mạng thông tin này sẽ phục vụ các bác sĩ, kĩ sư trong ngành y để nâng cao trình độ cũng như để tìm kiếm thông tin y tế trong nước cũng như trên thế giới. Với hệ thống e-health (y tế từ xa), người dân từ các vùng nông thôn cũng vẫn được hưởng sự chăm sóc sức khoẻ của các chuyên gia mà không phải mất chi phí đi lại, ăn ở. 10) Dự báo nhu cầu phát triển và ứng dụng CNTT trong lĩnh vực an toàn quốc phòng: Máy tính được sử dụng rộng rãi và có hiệu quả trong lực lượng vũ trang (công an, quân đội, ...), phục vụ đắc lực cho lãnh đạo chỉ huy, sẵn sàng chiến đấu, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, ứng cứu khẩn cấp giảm nhẹ thiên tai, thảm hoạ... Có những phần mềm phục vụ công tác nghiệp vụ quốc phòng - an ninh như: Xây dựng, tích hợp và phát triển CSDL nghiệp vụ công an; Xây dựng Trung tâm thông tin chỉ huy; Triển khai văn phòng điện tử; Xây dựng, tích hợp và phát triển CSDL nghiệp vụ công an, Triển khai văn phòng điện tử; Thư viện điện tử phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và nghiệp vụ công an; Xây dựng và ứng dụng cơ sở dữ liệu tin tức. 11) Dự báo nhu cầu phát triển và ứng dụng CNTT trong các doanh nghiệp: Sức ép hội nhập và toàn cầu hoá kinh tế đã tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội và thách thức. Các doanh nghiệp sẽ có nhu cầu ứng dụng CNTT, kết nối mạng Internet, xây dựng trang web để tiến tới hoạt động giao dịch TMĐT. Nhiều dịch vụ công sẽ được triển khai như cấp phép qua mạng, nộp đơn qua mạng, khai thuế qua mạng, khai báo hải quan qua mạng, v.v... sẽ được triển khai trên quy mô toàn quốc. Điều đó bắt buộc các doanh nghiệp phải ứng dụng CNTT và kết nối mạng Internet để khai báo. Hoạt động TMĐT bắt đầu sôi động trên thị trường trong nước do hệ thống thanh toán được cải thiện, pháp lý giao dịch điện tử đã được công nhận, các dịch vụ chứng thực số, chữ ký điện tử đã triển khai. Theo lộ trình gia nhập WTO, Việt Nam sẽ mở cửa các thị trường như ngân hàng, bảo hiểm. Vì vậy các hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam sẽ nhanh chóng hiện đại hoá công nghệ, trong đó có công nghệ thanh toán qua mạng. Điều này làm TMĐT sẽ được phát triển. Các doanh nghiệp Việt Nam nói chung muốn sống còn, buộc phải ứng dụng CNTT-TT để nắm bắt cơ hội, mở rộng thị trường, nâng cao sức cạnh tranh của mình. 12) Dự báo phát triển thương mại điện tử: TMĐT đang là một lĩnh vực phát triển nhanh trên thế giới và là một công cụ mạnh đang được các doanh nghiệp và các công ty sử dụng để nâng cao hiệu quả kinh doanh, quảng bá thương hiệu. Việt Nam đang là một nước có thu nhập thấp và đang trong giai đoạn phát triển. Kinh tế phát triển cùng với sự giảm giá của các thiết bị CNTT và viễn thông cùng Internet sẽ tạo

2015 TVCC - RIPT Trang: 129/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

điều kiện cho các doanh nghiệp và người dân truy cập Internet nhiều hơn. Thanh niên sẽ là bộ phận tiếp thu nhanh cái mới, là thành phần chủ chốt truy cập mạng và thúc đẩy mọi thành phần tham gia các hoạt động trên mạng. Các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng sẽ được đẩy mạnh. Đồng thời các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ thiết yếu như ngân hàng, tài chính, bưu chính, viễn thông sẽ mở rộng cung cấp các dịch vụ qua mạng. Doanh nghiệp, người dân sẽ hình thành thói quen tra cứu thông tin mua sắm trên mạng và khai thác các dịch vụ trực tuyến của các doanh nghiệp trên cả nước qua mạng. Khi điều kiện thanh toán và chuyển phát (bưu chính điện tử) phát triển, sẽ có một số mua hàng qua mạng, đặc biệt là giữa các doanh nghiệp. IV.2. Rà soát các TCVN, QCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015

IV.2.1. Rà soát QCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015 Cho đến nay trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã có 100 QCVN được ban hành, trong đó có 36 QCVN được ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015 (chi tiết như Bảng 15). 36 QCVN này được xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn quốc tế (QCVN số: 3, 4, 6, 7, 8, 25, 26, 98), tiêu chuẩn khu vực ETSI (QCVN số: 1, 2, 9-13, 15-19, 22, 24, 27-32, 97-100) và tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước (QCVN số: 5, 8, 14, 20, 21, 23, 98). Trong số 32 QCVN này, có 03 QCVN là QCVN 96: 2015/BTTTT; QCVN 97: 2015/BTTTT; QCVN 2:2010/BTTTT đã sử dụng tài liệu tham khảo chính là tiêu chuẩn khu vực được ban hành năm 2013 đó là tài liệu ETSI EN 301 489-3 (2013 - 06); ETSI EN 301 033 V1.4.1 (2013-09); ETSI EN 301 033 V1.4.1 (2013-09). Như vậy, các tiêu chuẩn quốc tế đã ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015 chưa được sử dụng để làm tài liệu tham khảo chính cho các QCVN đã được ban hành cho đến thời điểm hiện nay tháng 12/2015.

Bảng 15 : Danh mục các QCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã ban hành đến 2015

TT Ký hiệu Tài liệu tham khảo chính

1 Không nêu rõ QCVN 01:2015/BTTTT

2 QCVN 2:2010/BTTTT ETSI EN 301 033 V1.4.1 (2013-09) Tên quy chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số

2015 TVCC - RIPT Trang: 130/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tài liệu tham khảo chính

QCVN 2:2010/BTTTT 3 QCVN 3:2010/BTTTT Tên quy chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lỗi bit của các đường truyền dẫn số

4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng kênh thuê riêng SDH QCVN 4:2010/BTTTT

Thông tư số 18/2010/TT- BTTTT ngày 30/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

5 QCVN 5: 2010/BTTTT ETSI EN 300 419 V1.2.1 (01- 2001)

6 QCVN 6: 2010/BTTTT ETSI EN 300 418 V1.2.1 (02- 2001)

7 QCVN 7:2010/BTTTT G,957; G958; G.691; G.959.1; G.693

8 QCVN 8 : 2010/BTTTT

9 QCVN 9:2010/BTTTT CELENEC EN 50400 (06- 2005); CELENEC EN 50383 (08-2002); TCVN 3718- 1:2005 ITU-T K.27; ETSI ETS 300 253

Không nêu rõ 10 QCVN 10:2010/BTTTT

ARIB RCR STD-28 11 QCVN 11: 2010/BTTTT

12 QCVN 12: 2015/BTTTT ETSI EN 301 511 V9.0.2 (2003-03) và ETSI TS 151 010-1 V12.2.0 (2014-11)

TIA/EIA/IS-98-C 13 QCVN 13: 2010/BTTTT

C.S0010-A 14 QCVN 14:2010/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện kênh thuê riêng cấu trúc số và không cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại không dây (kéo dài thuê bao) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối PHS Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy di động CDMA 2000-1x băng tần 800 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động CDMA 2000-1x

15 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QCVN ETSI EN 301 908-2 V6.2.1

2015 TVCC - RIPT Trang: 131/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Ký hiệu 15:2015/BTTTT

Tên quy chuẩn thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD

16 QCVN 16: 2010/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD Tài liệu tham khảo chính (2013-10) và ETSI EN 301 908-1 V6.2.1 (2013-04) ETSI EN 301 908-3 V2.2.1 (2003-10), ETSI EN 301 908- 1 V2.2.1 (2003-10) và TS 125 141 V6.4.0 (2003-12)

17 QCVN 17: 2010/BTTTT ETSI EN 302 297 v1.1.1 (2005-01)

18 QCVN 18:2014/BTTTT ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-9)

19 QCVN 19: 2010/BTTTT ETS 300 001:1997, TBR- 21:1998

20 QCVN 20:2010/BTTTT ITU-T V.11 (1996), V.28 (1996), V.35 (1996); ETSI EN 300 290 (2001)

ETSI EN 300 420 21 QCVN 21:2010/BTTTT

22 QCVN 22:2010/BTTTT

23 QCVN 23:2011/BTTTT ETSI EN 41003:1996; ETSI EN 60950:1992 (amd. 11, 1997) ETSI EN 300 135- 1 V1.1.2 (2000-08); ETSI EN 300 135- 2 V1.1.1 (2000-08)

24 QCVN 24:2010/BTTTT ETSI EN 301 929-1 V1.1.1 (2002-01); ETSI EN 301 929- 2 V1.1.1 (2002-01)

25 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát hình sử dụng công nghệ tương tự Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại qua giao diện tương tự Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ n x 64 kbit/s Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến VHF của các trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến điều chế đơn QCVN 25:2011/BTTTT ETSI EN 300 433-1 V1.1.3 (2000-12); ETSI EN 300 433-

2015 TVCC - RIPT Trang: 132/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu

Tài liệu tham khảo chính 2 V1.1.2 (2000-12)

26 QCVN 26:2010/BTTTT ETSI EN 301 466-1 V1.1.1 (2000-10)

27 IEC 61097-10:1999 QCVN 27: 2010/BTTTT

28 ETSI ETS 300 460 QCVN 28: 2010/BTTTT

29 QCVN 29:2011/BTTTT ETSI EN 302 017-2 V1.1.1 (2005-09)

30 QCVN 30:2011/BTTTT ETSI EN 302 018-2 V1.2.1 (2006-3)

31 QCVN 31:2011/BTTTT

ETSI EN 302 296 v1.1.1 (2005-01); ETSI EN 301 489- 1 v1.8.1 (2008-04); ETSI EN 301 489-14 v1.2.1 (2003-05)

32 QCVN 32:2011/BTTTT

IEC 62305 Part 1, 2, 3 (2006); ITU-T K.39 (1996); K.40 (1996); K.25 (1999); K.47 (2008)

33 TCN 68-254:2006 QCVN 33:2011/BTTTT

34 Không nêu rõ QCVN 34:2014/BTTTT

35 TCN 68-176 : 2006 QCVN 35:2011/BTTTT Tên quy chuẩn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm mặt đất Inmarsat -B sử dụng trên tàu biển Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm mặt đất Inmarsat -C sử dụng trên tàu biển Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất

2015 TVCC - RIPT Trang: 133/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ký hiệu Tài liệu tham khảo chính TT

Không nêu rõ 36 QCVN 36:2015/BTTTT

37 QCVN 37: 2011/ BTTTT

ETSI EN 300 296-1 V1.1.1 (2001-03); ETSI ETS 300 296; ETSI EN 300 296- 2; ETSI ETR 027; ETR 028

38 QCVN 38: 2011/BTTTT ETSI EN 301 443 V1.3.1 (02- 2006)

39 QCVN 39: 2011/BTTTT ETSI EN 301 428 V1.3.1 (02- 2006)

40 QCVN 40: 2011/BTTTT ITU-T M.1343 (06/05); TSS- 170 của Canada

41 QCVN 41: 2011/BTTTT ETSI I-ETS 300 609-1 (GSM 11.21 V4.14.1)

42 QCVN 42:2011/BTTTT ETSI EN 300 113-2 V1.1.1 (3- 2001)

43 QCVN 43:2011/BTTTT ETSI EN 300 086-1 V1.2.1 (2001-03)

44 QCVN 44:2011/BTTTT ETSI EN 300 390-1 V.1.2.1 (2000-09); ETSI EN 300 390- 2 V.1.1.1 (2000-09) Tên quy chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 -3 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)

45 QCVN 45: 2011/BTTTT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm- Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy cập TDMA

ETSI EN 301 460-1 V1.1.1 (2000-10); ETSI EN 301 460- 2 V1.1.1 (2000-10); ETSI EN 301 126-2-1 V1.1.1 (2000- 12); ETSI EN 301 126-2-3 V1.1.1 (2000-11)

2015 TVCC - RIPT Trang: 134/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Tên quy chuẩn Ký hiệu

46 QCVN 46: 2011/BTTTT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm- Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy cập FDMA

Tài liệu tham khảo chính ETSI EN 301 460-1 V1.1.1 (2000-10); ETSI EN 301 460- 4 V1.1.1 (2000-10); ETSI EN 301 126-2-1 V1.1.1 (2000- 12); ETSI EN 301 126-2-2 V1.1.1 (2000-11)

Không nêu rõ 47 QCVN 47:2015/BTTTT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị thu phát vô tuyến điện

48 QCVN 48: 2011/BTTTT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm- Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy cập DS-CDMA

49 QCVN 49: 2011/BTTTT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm- Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy cập FH-CDMA

ETSI EN 301 460-1 V1.1.1 (2000-10); ETSI EN 301 460- 5 V1.1.1 (2000-10); ETSI EN 301 126-2-1 V1.1.1 (2000- 12); ETSI EN 301 126-2-5 V1.1.1 (2000-11) ETSI EN 301 460-1 V1.1.1 (2000-10); ETSI EN 301 460- 3 V1.1.1 (2000-10); ETSI EN 301 126-2-1 V1.1.1 (2000- 12); ETSI EN 301 126-2-4 V1.1.1 (2000-11)

ETSI ETS 300 225 (1998-01) 50 QCVN 50: 2011/BTTTT

51 QCVN 51: 2011/BTTTT ETSI EN 300 698-1 V1.2.1 (2000-08)

52 QCVN 52: 2011/BTTTT ETSI EN 300 162-1 V1.2.2 (2000-12) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hành hải

53 QCVN 53: 2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vi ba số SDH Điểm - Điểm dải tần tới 15 GHz

ETSI EN 301 751 V1.2.1 (2002-11); EN 300 234 V1.3.2 (2001-11); EN 301 277 V1.2.1 (2001-02); EN 301 126-1 V1.1.2 (1999-09); EN 300 833 V1.4.1 (2002-11)

54 ETS 300 328 (11 - 1996) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng QCVN 54: 2011/BTTTT

2015 TVCC - RIPT Trang: 135/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tài liệu tham khảo chính

ETSI EN 300 330-1 55 QCVN 55: 2011/BTTTT

ETSI EN 301 783-1 56 QCVN 56: 2011/BTTTT

57 QCVN 57: 2011/BTTTT ETSI EN 300 066 V1.3.1 (2001-01)

58 Tên quy chuẩn kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 MHz – 25 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến nghiệp dư Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị gọi chọn số DSC QCVN 58: 2011/BTTTT

59 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện thoại vô tuyến MF và HF QCVN 59: 2011/BTTTT ETSI EN 300 338 V1.2.1 (1999-04) ETSI EN 300 373 - 2 V1.1.1 (2002-01); ETSI EN 300 373 - 3 V1.1.1 (2002- 01)

ITU-R M.628-3 60 QCVN 60: 2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm cứu nạn

61 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện thoại vô tuyến UHF QCVN 61: 2011/BTTTT ETSI EN 300 720-2 V1.2.1 (2007-06); ETSI EN 300 720- 1 V1.3.2 (2007-07)

ETSI ETS 300 067 62 QCVN 62: 2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ hàng hải

63 QCVN 63: 2012/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2

NorDig Unified Version 2.3, 03/2012; NorDig Unified Test Specification, Version 2.2.1, 04/2012; Recommendations, South East Europe – Digi.TV, Version A-1, 02/2012

ETSI EN 302 755 V1.2.1 64 QCVN 64: 2012/BTTTT

65 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu phát truyền hình kỹ thuật số DVB-T2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng QCVN 65: 2013/BTTTT ETSI EN 301 893 V1.3.1 (2005-08)

2015 TVCC - RIPT Trang: 136/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Tên quy chuẩn Ký hiệu Tài liệu tham khảo chính

66 QCVN 66: 2013/BTTTT EN 301 908-11 V2.3.1 (2004- 10) và ETSI EN 301 908-1 V2.2.1 (2003-10)

67 IEC 61097-13, IEC 60945 QCVN 67: 2013/BTTTT

68 QCVN 68: 2013/BTTTT IEC: 61993-2 (2001-12) IEC 60945 (08/2002)

69 TCVN 6055:1995 QCVN 69: 2013/BTTTT

70 Không nêu rõ QCVN 70: 2013/BTTTT

71 IEC 60728-12 (2001) QCVN 71: 2013/BTTTT

72 QCVN 72: 2013/BTTTT TCVN 9373:2012; IEC 60728-2

73 QCVN 73: 2013/BTTTT ETSI EN 300 220 V2.3.1 (2010-02)

74 QCVN 74: 2013/BTTTT ETSI EN 300 440-1 V1.5.1(2009) và ETSI EN 300 440-2 V1.3.1(2008)

75 QCVN 75: 2013/BTTTT ES 200 674-2 V1.1.1 (1999- 02)

tần 5 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị lập thông tin di động W- CDMA FDD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm mặt đất INMARSAT F77 sử dụng trên tàu biển Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tàu biển Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tem bưu chính Việt Nam Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện tử đối với thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54MHz đến 68 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 25 MHz - 1 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1 GHz - 40 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

76 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QCVN 76: ETSI ES 200 674-1 v2.2.1

2015 TVCC - RIPT Trang: 137/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Ký hiệu 2013/BTTTT Tài liệu tham khảo chính (2011-02)

77 QCVN 77: 2013/BTTTT EN 302 296 v1.2.1 (2011-05), EN 301 489-1 V1.9.2 (2011- 09)

78 QCVN 78: 2014/BTTTT TCVN 3718-1:2005; Safety Code 6 - 2009 - Canada

79 QCVN 79: 2014/BTTTT

Tên quy chuẩn thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ của máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm điện từ của các đài phát thanh, truyền hình Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và DVB-S2 tại điểm thu

80 QCVN 80: 2014/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và DVB-S2

ETSI EN 300 421 v1.1.2 (1997-08), ETSI EN 302 307 v1.2.1 (2009-08), ETSI TR 101 290 v1.2.1(2001-05) NorDig Unified version 2.2.1, NorDig Unified Requirements for Integrated Receiver Decoders for use in cable, satellite, terrestrial and IP-based networks và NorDig Unified Test specification ver 2.2

81 QCVN 81: 2014/BTTTT ETSI EG 202 057-4 V1.2.1 (07-2008) và ETSI TS 102 250-2 V2.2.1 (04-2011)

82 QCVN 82: 2014/BTTTT ETSI TS 102 250-2 V2.2.1 (2011-04)

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất

83 QCVN 83: 2014/BTTTT ETSI EN 302 755 ITU-R-BT2254 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại điểm thu

84 QCVN 84: 2014/BTTTT TCVN 8689:2011; ITU-T G.1080; TR-126

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định

85 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QCVN 85: TCVN 8688:2011;

2015 TVCC - RIPT Trang: 138/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Ký hiệu 2014/BTTTT Tài liệu tham khảo chính IEC 60728-1

86 QCVN 86: 2015/BTTTT ETSI EN 301 489-7 V1.3.1 (2005-11) thông

Tên quy chuẩn chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C tại điểm kết nối thuê bao Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với các thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ tin di động thống GSM và DCS

87 QCVN 87: 2015/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao Thông tư số 18/2009/TT- BTTTT ngày 28/5/2009; TCVN 5830:1999, TCVN 5831:1999, IEC 60728-1

88 EN 302 567 v1.2.1 (2012-1) QCVN 88: 2015/BTTTT

89 IETF RFC 6434 QCVN 89: 2015/BTTTT

90 IETF RFC 7084 QCVN 90: 2015/BTTTT

91 QCVN 91: 2015/BTTTT ETSI EN 301 357-1 V1.4.1 (2008-11)

92 QCVN 92: 2015/BTTTT ETSI EN 302 064-2 V1.1.1 (2004-04)

93 QCVN 93: 2015/BTTTT ETSI EN 301 489-28 V1.1.1 (2004-09)

94 QCVN 94: 2015/BTTTT ETSI EN 301 489-33 (2009- 2)

95 QCVN 95: 2015/BTTTT ETSI EN 302 208-1 V1.4.1 (2011-11) và ETSI EN 302 208-2 V1.4.1 (2011-11) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phát xạ vô tuyến đối với thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về IPV6 đối với thiết bị nút Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về IPV6 đối với thiết bị định tuyến biên khách hàng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền hình ảnh số không dây Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin băng siêu rộng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz

2015 TVCC - RIPT Trang: 139/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ký hiệu Tài liệu tham khảo chính TT

96 QCVN 96: 2015/BTTTT ETSI EN 301 489-3 (2013 - 06)

97 QCVN 97: 2015/BTTTT ETSI EN 301 033 V1.4.1 (2013-09)

Tên quy chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 KHz đến 40 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy thu trực canh gọi chon số trên tàu biển hoạt động trên các bang tần số MF, MF/HF và VHF trong nghiệp vụ di động hang hải

98 QCVN 98: 2015/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+ TCVN 8077:2009 G.992.3 (04-2009) và G.992.5 (01-2009) ETSI TS 101 388 V1.4.1

99 QCVN 99: 2015/BTTTT ETSI EN 300 674-1 v1.2.1 (2004-08)

100 QCVN 100: 2015/BTTTT ETSI EN 301 489-18 V1.3.1 (2002- 08)

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dẫn dữ lieu tốc độ trung bình dải tần 5,8 GHz ứng dung trong lĩnh vực giao thong vận tải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA)

IV.2.2. Rà soát TCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015 Cho đến nay trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã có 88 TCVN được ban hành, trong đó có 24 TCVN được ban hành trong giai đoạn 2013 - 2015 (chi tiết như Bảng 16). 24 TCVN này được xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn quốc tế (TCVN số:), tiêu chuẩn khu vực ETSI (TCVN số:) và tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước (TCVN số:). Trong số 24 TCVN này, hầu như không có TCVN nào được sử dụng làm tài liệu tham khảo chính của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế cũng như khu vực cho đến thời điểm hiện nay tháng 12/2015.

Bảng 16 : Danh mục các TCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông đã ban hành năm 2015

TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu

1 Thiết bị công nghệ thông tin – Đặc tính TCVN Tài liệu tham khảo chính CISPR 22:2006

2015 TVCC - RIPT Trang: 140/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu Tài liệu tham khảo chính

7189:2009

nhiễu tần số vô tuyến – Giới hạn và phương pháp đo

2 Công nghệ thông tin - Hệ thống quản lý an toàn thông tin – Các yêu cầu ISO/IEC 27001:2009 ISO/IEC 27001:2005 TCVN ISO/IEC 27001:2009

3 Công nghệ thông tin – Khuôn dạng chứng thư số TCVN 8066:2009

4 Công nghệ thông tin – Khuôn dạng danh sách chứng thư số bị thu hồi TCVN 8067:2009

5 Bộ thích ứng thuê bao đa phương tiện (MTA) – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 8076:2009

6 TCVN 8077:2009 Thiết bị thu phát trên đường dây thuê bao số không đối xứng (ADSL) 2 và 2+ - Yêu cầu kỹ thuật

7 TCVN 8078:2009 Thiết bị cổng thoại IP dùng cho mạng điện thoại công cộng (IP Gateway) – Yêu cầu kỹ thuật

8 Mạng viễn thông – Thiết bị ghép kênh số 34 Mbit/s TCVN 8236:2009

9 Mạng viễn thông – Thiết bị ghép kênh số 140 Mbit/s TCVN 8237:2009

10 Mạng viễn thông – Cáp thông tin kim loại dùng trong mạng điện thoại nội hạt TCVN 8238:2009

11 Thiết bị đầu cuối viễn thông – Thiết bị Fax nhóm 3 TCVN 8239:2009 ITU-T X.509 (8/2005); IETF RFC 3280 (4/2002); IETF RFC 3281 (4/2002) ITU-T X.509 (8/2005); RFC 3280 (4/2002) ETSI TS 101 909-3 V1.1.1 (2001-06); ETSI TS 101 909-18 V1.3.1 (2004-05); ETSI TBR 021 (1998-01) ITU-T G.992.3; G.992.5; ETSI TS 101 388 V1.4.1 ETSI ES 202 020 V1.3.1; TIA-912; ITU-T H.323; G.711; G.723; G.729x ITU-T G.703, G.823, G.742, G.745, G.751, G.753 (2004) ITU-T G.703, G.823, G.742, G.745 (2004) ITU-T L.19 (11/2003); IEC 60708:2005 ITU-T T.1; T.2; T.3; T.4; T.5 và T.30

2015 TVCC - RIPT Trang: 141/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu

Tài liệu tham khảo chính (1988)

12 ETSI TBR 38 (05/98) TCVN 8240:2009

IEC 61000-4-2:2001

13 TCVN 8241-4- 2:2009

IEC 61000-4-3:2006

14 TCVN 8241-4- 3:2009

IEC 61000-4-5:2005

15 TCVN 8241-4- 5:2009

IEC 61000-4-6:2004

16 TCVN 8241-4- 6:2009

IEC 61000-4-8:2009

17 TCVN 8241-4- 8:2013

IEC 61000-4- 11:2004

18 TCVN 8241-4- 11:2009

Thiết bị đầu cuối viễn thông - Thiết bị đầu cuối tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại công cộng (PSTN) – Yêu cầu điện thanh Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện Tương thích điện từ - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với xung Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-6 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-8 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn Tương thích điện từ - Phần 4-11 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp

19 Dịch vụ điện thoại VoIP – Các yêu cầu Không nêu rõ

20 Không nêu rõ TCVN 8068:2009 TCVN 8069:2009

21 TCVN 8070:2009 ETSI ETS 300 065 V1.1.3 (2001-11)

22 Không nêu rõ Dịch vụ điện thoại trên mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS-Các yêu cầu Thiết bị điện báo in trực tiếp băng hẹp thu thông tin khí tượng và hàng hải- Yêu cầu kỹ thuật Công trình viễn thông - Quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất

23 Mạng viễn thông – Giao thức IPv4 IETF RFC 791 (1981) TCVN 8071: 2009 TCVN 8072:2009

24 Mạng viễn thông - Đặc tính kỹ thuật của đồng hồ chuẩn sơ cấp TCVN 8073:2009 ETSI EN 300 462-6- 1; ITU-T G.811

2015 TVCC - RIPT Trang: 142/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Tên tiêu chuẩn Ký hiệu TT

25 Dịch vụ fax trên mạng điện thoại công cộng – Các yêu cầu TCVN 8074:2009

26 TCVN 8075:2009 Mạng viễn thông – Giao diện V5.2 (dựa trên 2048 kbit/s) giữa tổng đài nội hạt và mạng truy nhập

27 TCVN 8235:2009 Tương thích điện từ (EMC) - Thiết bị mạng viễn thông - Yêu cầu về tương thích điện từ

28 Sợi quang dùng cho mạng viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật chung TCVN 8665:2011 Tài liệu tham khảo chính ITU-T E.450, E.452, E.453, E.456, E.457 ITU-T G.964; G.965; ETSI ETS 300 347, ETS 300 324 ITU-T K.48 (07/2003), K.43 (07/2003) và K.34 (07/2003) ITU-T G.651.1, G.652, G.653, G.655

Không nêu rõ 29 Thiết bị nguồn -48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 8687:2011

30 Mạng viễn thông - Hệ thống báo hiệu số 7 – Yêu cầu kỹ thuật cơ bản phần ISUP TCVN 8690 : 2011

ITU-T Q.701-Q.709, Q.730-Q.737, Q.761- Q.764 và Q.850; ETSI EN 300 356

31 ITU-T G.921, G.955 Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 8691:2011

32 Mạng viễn thông - Hệ thống báo hiệu R2 – Yêu cầu kỹ thuật cơ bản TCVN 8692:2011 ITU-T Q.400-Q.490, Q.616; Q.626; Q.684; Q.686

Không nêu rõ 33

ISO; ASTM; KS 34

Không nêu rõ 35 Thiết bị điện thoại thẻ - Yêu cầu kỹ thuật Mạng viễn thông - Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 8795:2011 TCVN 8699:2011 TCVN 8700:2011

EuroBox 2004 final version 1.0; NorDig Unified Test Specification, ver 1.0

36 TCVN 8666- 2011 Thiết bị SET-TOP BOX trong mạng truyền hình cáp kỹ thuật số - yêu cầu kỹ thuật

37 TCVN ISO/IEC 27002:2011

Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn- Quy tắc thực hành Quản lý an toàn thông tin

IEC 60728-1 (2007-

38 Dịch vụ truyền hình cáp số theo tiêu TCVN 8688-

2015 TVCC - RIPT Trang: 143/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu

2011

chuẩn DVB-C - Tín hiệu tại điểm kết nối thuê bao - Yêu cầu kỹ thuật

Tài liệu tham khảo chính 09), ETSI ETR 101 290; ETSI EN 300 429

39 Không nêu rõ TCVN 8689 - 2011

CISPR 20:2006

40 TCVN 8693- 2011 Dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định - Các yêu cầu Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo

41 Sách - Yêu cầu chung Không nêu rõ TCVN 8694- 2011

42 Công nghệ thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 1: Các yêu cầu TCVN 8695-1- 2011

43 Công nghệ thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 2: Quy tắc thực hành TCVN 8695-2- 2011

44 Mạng viễn thông – Cáp sợi quang vào nhà thuê bao –Yêu cầu kỹ thuật TCVN 8696:2011

45 Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng vào nhà thuê bao –Yêu cầu kỹ thuật TCVN 8697:2011

ISO/IEC 20000- 1:2005 ISO/IEC 20000- 2:2005 ITU –T G.657 : 2009, IEC 60794-2 và ITU-T L.59 : 2008 IEC 62255-4:2005, IEC 62255-5 : 2005 và IEC 60708 : 2005 ANSI/TIA/EIA-568- B.2

46 TCVN 8698:2011

47 Không nêu rõ TCVN 8701: 2011

ISO/IEC 25051: 2006

48 TCVN 8702:2011

ISO/IEC 25051: 2006

49 TCVN 8703:2011

ISO/IEC 25051: 2006

50 TCVN 8704:2011 Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng thông tin CAT.5, CAT.5E –Yêu cầu kỹ thuật Điểm truy cập internet công cộng- Các yêu cầu kỹ thuật hỗ trợ người già và người khuyết tật tiêp cận và sử dụng Công nghệ thông tin-Chất lượng sản phẩm phần mềm-Phần 1: Các phép đáng giá ngoài Công nghệ thông tin-Chất lượng sản phẩm phần mềm-Phần 2: Các phép đáng giá trong Công nghệ thông tin-Chất lượng sản phẩm phần mềm-Phần 3: Các phép đáng giá chất lượng người sử dụng

51 Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm phần mềm-Phần 1: Tổng quát TCVN 8705:2011

ISO/IEC 25051: 2006 ISO/IEC 25051:

52 Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm TCVN

2015 TVCC - RIPT Trang: 144/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu

8706:2011 Tài liệu tham khảo chính 2006

ISO/IEC 25051: 2006

53 TCVN 8707:2011

ISO/IEC 25051: 2006

54 TCVN 8708:2011

55 ISO/IEC 15408-1:2009 TCVN 8709- 1:2011

56 ISO/IEC 15408-2:2008 TCVN 8709- 2:2011

57 ISO/IEC 15408-3:2008 TCVN 8709- 3:2011

58 IEC 60728-2 (2002-10) TCVN 9373: 2012

59 TCVN 9374: 2012 ITU-T G.823; ITU-T G.825

60 TCVN 9375: 2012 TU-T G.707/Y.132; ITU-T G.780/Y.135

61 TIA-942 (2005) TCVN 9250:2012

62 ITU-T F.790 (01-2007) TCVN 9247:2012

63 ITU-T F.902 (02/95) TCVN 9248:2012 phần mềm-Phần 2: Quy trình dành cho bên đánh giá Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm phần mềm-Phần 3: Quy trình dành cho người phát triển Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm phần mềm-Phần 4: Quy trình dành cho người mua sản phẩm Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 1: Giới thiệu và mô hình tổng quát Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 2: Các thành phần chức năng an toàn Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 3: Các thành phần đảm bảo an toàn Thiết bị trong hệ thông phân phối cáp tín hiệu truyền hình- Yêu cầu về tương thích điện từ Mạng Viễn Thông – Giới hạn rung pha và trôi pha trong mạng số phân theo phân cấp 2048 kbit/s Mạng viễn thông- Giao diện nút mạng STM-n theo phân cấp số đồng bộ SDH- Đặc tính kỹ thuật Trung tâm dữ liệu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Các yêu cầu cơ bản Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Hướng dẫn thiết kế các dịch vụ tương

2015 TVCC - RIPT Trang: 145/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu Tài liệu tham khảo chính

64 TCVN 9249:2012 ETSI EG 202 116 V1.2.2 (2009-03) tác sử dụng đầu vào là tín hiệu quay số đa tần (DTMF) Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Hướng dẫn thiết kế

65 RFC 2460:1998 Giao thức internet phiên bản 6 (IPV6)- Phần 1: Quy định kỹ thuật TCVN 9802-1 : 2013

66 ITU-T P.370 Chất lượng truyền dẫn điện thoại- Gắn kết thiết bị trợ thính với máy điện thoại TCVN 9803 : 2013

67 TCVN 9804 : 2013 Chất lượng dịch vụ video thoại tốc độ thấp sử dụng cho trao đổi ngôn ngữ ký hiệu và đọc môi thời gian thực

68 TCVN 10250:2013 Cáp sợi quang- Cáp quang treo kết hợp dây chống sét (OPGW) dọc theo đường dây điện lực- Yêu cầu kỹ thuật Khuyến nghị họ H – Phần phụ 1 của Liên minh Viễn thông quốc tế ITU-T IEC 60794-4:2003 của Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế

69 Không nêu rõ Thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong các tòa nhà- Yêu cầu kỹ thuật TCVN 10251:2013

ISO/IEC 27000:2014 TCVN 10295:2014 70 Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Quản lý rủi ro an toàn thông tin ISO/IEC 27005:2011 ISO/IEC 27005:2011

71 TCVN 10296:2014 Cáp đồng trục trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử IEC 61196-1, IEC 61196-5, IEC 61196-6 của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế

Không nêu rõ

72 Phiến đấu dây CAT5/CAT5E- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 10297:2014

Không nêu rõ

73 Tín hiệu truyền hình internet-Yêu cầu kỹ thuật TCVN 10298:2014

74 ISO/IEC 12207:2008 Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Các quá trình vòng đời phần mềm

TCVN 10539:2014 ISO/IEC 12207:2008

2015 TVCC - RIPT Trang: 146/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu Tài liệu tham khảo chính

TCVN 10540:2014 ISO/IEC 25051:2006 75

ISO/IEC 25051:2006 Kỹ thuật phần mềm - Yêu cầu và đánh giá chất lượng sản phẩm phần mềm - Yêu cầu chất lượng và hướng dẫn kiểm tra sản phẩm phần mềm sẵn sàng phổ biến và thương mại hóa(COTS)

ISO/IEC 27003:2010 76

Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn triển khai hệ thống quản lý an toàn thông tin

ISO/IEC 27004:2009 77

Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quản lý an toàn thông tin - Đo lường TCVN 10541:2014 ISO/IEC 27003:2010 TCVN 10542:2014 ISO/IEC 27004:2009

ISO/IEC 27010:2012 78 TCVN 10543:2014 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quản lý an toàn trao đổi thông tin liên tổ chức, liên ngành

ISO/IEC 27033-3:2010 79 TCVN 9801- 3:2014

Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - An toàn mạng - Phần 3: Các kịch bản kết nối mạng tham chiếu - Nguy cơ, kỹ thuật thiết kế và các vấn đề kiểm soát

Không nêu rõ

80 Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 2: Kiến trúc địa chỉ IPv6 TCVN 9802- 2:2015

Không nêu rõ

81 TCVN 9802- 3:2015

Không nêu rõ

82 TCVN 9802- 4:2015

Không nêu rõ

83 TCVN 10906- 1:2015

Không nêu rõ

84 TCVN 10906- 2:2015

Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 3: Giao thức phát hiện nút mạng lân cận Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 4: Giao thức phát hiện MTU của tuyến Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Sự phù hợp của giao thức – Phần 1: Kiểm tra giao thức phát hiện nút mạng lân cận Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Sự phù hợp của giao thức – Phần 2: Kiểm tra giao thức phát hiện MTU của tuyến.

2015 TVCC - RIPT Trang: 147/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Tên tiêu chuẩn Ký hiệu TT Tài liệu tham khảo chính

IEC 61000-4-2:2008 85 TCVN 7909-4- 2:2015

IEC 61000-4-3:2010 86 TCVN 7909-4- 3:2015

IEC 61000-4-6:2008 87 TCVN 7909-4- 6:2015

IEC 61000-4-8:2009 88 TCVN 7909-4- 8:2015

Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với trường điện từ bức xạ tần số vô tuyến Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-6: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn cảm ứng bởi trường tần số vô tuyến Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-8: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với từ trường tần số công nghiệp

IV.3. Định hướng xây dựng danh mục tiêu chuẩn quốc tế sử dụng làm cơ sở cho xây dựng TCVN, QCVN trong lĩnh vực ICT

IV.3.1. Nguyên tắc xây dựng danh mục tiêu chuẩn quốc tế 1) Định hướng xây dựng danh mục tiêu chuẩn quốc tế sử dụng làm cơ sở cho xây dựng TCVN, QCVN trong lĩnh vực ICT được xem xét đánh giá trên cả quan điểm khách quan và chủ quan (dựa trên việc xác định trọng số cho các lĩnh vực cần ưu tiên tiêu chuẩn hóa), đồng thời cũng kết hợp với yêu cầu của công tác quản lý nhà nước trong từng thời kỳ (thường là hàng năm). 2) Các TCVN, QCVN được đề xuất xây dựng trong giai đoạn trung hạn 3 năm để bảo đảm tính cập nhật, kịp thời, thích ứng với những thay đổi trong quá trình phát triển. Sau 3 năm, các đề xuất xây dựng TCVN, QCVN sẽ được xem xét đánh giá lại đòng thời có cập nhật, bổ sung mới. 3) Định kỳ hàng năm sẽ rà soát cập nhật, bổ sung hoặc lược bỏ những tiêu chuẩn, quy chuẩn trong danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn cần xây dựng và công bố trong giai đoạn cho phù hợp với yêu cầu thực tế của công tác quản lý nhà nước chuyên ngành. 4) Việc xây dựng TCVN, QCVN phải được thực hiện trên cơ sở hệ thống các tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực ICT như ITU, ISO, IEC, IETF, IEEE, ... đã được tổng hợp cho giai đoạn 2013 - 2015.

5) Danh mục các tiêu chuẩn quốc tế đề xuất sử dụng làm cơ sở cho xây dựng

2015 TVCC - RIPT Trang: 148/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TCVN, QCVN trong lĩnh vực ICT cần được phân chia mức độ ưu tiên theo năm và cho cả giai đoạn 3 năm. Trên cơ sở đó, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành (Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Thông tin và Truyền thông) sẽ phê duyệt kế hoạch xây dựng, công bố tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), quy chuẩn Việt Nam (QCVN) hàng năm thuộc lĩnh vực ICT.

Phương pháp lựa chọn tổng hợp dựa trên sự kết hợp của phương pháp lựa chọn

IV.3.2. Phương pháp đề xuất xây dựng danh mục tiêu chuẩn quốc tế sử dụng làm cơ sở cho xây dựng TCVN, QCVN thuộc lĩnh vực ICT Phương pháp nghiên cứu lựa chọn đề xuất định hướng danh mục tiêu chuẩn quốc tế sử dụng làm cơ sở cho xây dựng TCVN, QCVN thuộc lĩnh vực ICT gồm hai phương pháp là phương pháp lựa chọn tổng hợp và phương pháp lựa chọn đặc biệt (như Hình 9). khách quan và lựa chọn chủ quan: - Phương pháp lựa chọn khách quan được thực hiện trên cơ sở xác định “Trọng số khách quan (TSKQ)” cho các tiêu chuẩn quốc tế thuộc lĩnh vực ưu tiên cần thiết để xây dựng TCVN, QCVN trong lĩnh vực ICT. - Phương pháp lựa chọn chủ quan được thực hiện trên cơ sở xác định “Trong số chủ quan (TSCQ)” cho các tiêu chuẩn quốc tế thuộc lĩnh vực ưu tiên cần thiết để xây dựng TCVN, QCVN trong lĩnh vực ICT. - Sau khi xây dựng được TSKQ và TSCQ, các trọng số này sẽ được kết hợp lại thành trọng số tổng hợp (TSTH) theo nguyên tắc 50:50 (hay trung bình cộng các trọng số) để tìm ra thứ tự ưu tiên (xếp hạng) cho các tiêu chuẩn quốc tế đã được tổng hợp để làm cơ sở cho đề xuất danh mục tiêu chuẩn quốc tế sử dụng cho xây dựng TCQG, QCQG thuộc lĩnh vực ICT trong giai đoạn 3 năm.

2015 TVCC - RIPT Trang: 149/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phương pháp lựa chọn danh mục tiêu chuẩn

Phương pháp lựa chọn tổng hợp

Phương pháp lựa chọn đặc biệt

Trọng số lựa chọn tổng hợp

)

Trọng số khách quan (TSKQ) tổng hợp

Trọng số chủ quan tổng hợp

a ủ c

t ấ u x

ý l

,

t ộ đ

p ợ h

à h n

u ứ c

ý l

B Đ S T ( t ệ i b

ế t c ự h t a ủ c

ý l

n â h n

h n ỉ h c

n ẩ u h c

ị h g n

c ứ h c

u ầ đ n ầ l

T C

h n à g n

a ủ c t ấ u x

c ặ đ

n ê i l c ứ h c

I

h c á b

ố b

u ê i t

h n à g n

ổ t

ố s

ổ t c á c

n a u q

t ấ u x ề đ

g n u s ổ b

n ẩ u h c u ê i t

g n ọ r t

n ê y u h c

n ể i r t t á h p

N N L Q n a u q ơ c

c á h k Q C S T m ó h N

c á h k Q K S T m ó h N

n ê y u h c c ớ ư n

p ấ c u ầ c u ê y

n ả u q Q C S T m ó h N

á c Q C S T m ó h N

g n ớ ư h u x Q K S T m ó h N

h n i s t á h p B Đ S T m ó h N

m ó h N

g n ô c ế t c ố u q

ề đ Q K S T m ó h N

ề đ B Đ S T m ó h N

Q K S T m ó h N

g n ớ ư h h n ị đ Q K S T m ó h N

n ê i h g n Q C S T m ó h N

u ệ i h Q K S T m ó h N

n ả u q Q K S T m ó h N

Q C S T m ó h N

Hình 9 : Phương pháp lựa chọn định hướng danh mục tiêu chuẩn quốc tế

Các TSKQ và TSCQ được xác định theo phương pháp cho điểm. Điểm của các đối tượng trong TSKQ, TSCQ được quy định trọng số tối đa gấp hai lần trọng số tối thiểu (ngoại trừ trọng số 0 điểm). Trọng số tổng hợp (TSTH) cao nhất sẽ được đề xuất lựa chọn đưa vào danh mục. Phương pháp lựa chọn đặc biệt: Phương pháp này hình thành trọng số đặc biệt (TSĐB) theo các yêu cầu phát sinh đột xuất để phục vụ kịp thời cho công tác quản lý nhà nước của các cơ quan quản lý hoặc theo yêu cầu cấp bách của thực tế hoặc theo đề nghị hợp lý của các tổ chức có liên quan. Phương pháp lựa chọn đặc biệt (nếu có) sẽ được xem như yêu cầu lựa chọn đương nhiên cho công tác quản lý nhà nước, nghĩa là không dùng phương pháp đánh giá khách quan và chủ quan để lựa chọn.

IV.3.2.1. Phương pháp lựa chọn khách quan Phương pháp lựa chọn khách quan được xác định thông qua các nhóm TSKQ: - Nhóm TSKQ yêu cầu quản lý nhà nước chuyên ngành: Đó là các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ICT (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với những lĩnh vực cần được ưu tiên tiêu chuẩn hóa. - Nhóm TSKQ định hướng tiêu chuẩn hóa: Đó là các định hướng của Nhà nước, Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về các lĩnh vực, tiêu chuẩn cần được tiêu chuẩn hóa đối với ICT. - Nhóm TSKQ đề xuất của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan: Đó là các đề xuất của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về các lĩnh vực, tiêu chuẩn cần được tiêu chuẩn hóa có liên quan đến ICT.

2015 TVCC - RIPT Trang: 150/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Nhóm TSKQ xu hướng phát triển ICT: Đó là các xu hướng phát triển trong các

- Nhóm TSKQ sản phẩm ICT thương mại: Đó là các sản phẩm, công nghệ đã và

- Nhóm TSKQ hiệu chỉnh, bổ sung: Đó là các TCVN, QCVN về ICT đã ban hành trên 3 năm nhưng trên cơ sở tiêu chuẩn quốc tế cũ, đến nay tiêu chuẩn này đã được bổ sung, thay thế, hiệu chỉnh. - Nhóm TSKQ tiêu chuẩn quốc tế công bố lần đầu: Đó là các tiêu chuẩn quốc tế mới công bố, nhưng chưa được ban hành thành TCVN, QCVN trong lĩnh vực ICT ở nước ta. lĩnh vực liên quan tới tiêu chuẩn về ICT. đang được thương mại hóa trên thế giới trong lĩnh vực ICT.

- Nhóm TSKQ khác: Đó là các ý kiến khác không thuộc dạng TSKQ trên.

Phương pháp lựa chọn chủ quan được xác định thông qua các nhóm TSCQ: - Nhóm TSCQ nghiên cứu đề xuất: Đó là các đề xuất lựa chọn tiêu chuẩn (quốc

- Nhóm TSCQ quản lý chuyên ngành: Đó là các ý kiến của cơ quan quản lý đề tài

- Nhóm TSCQ tổ chức liên quan: Đó là các ý kiến của các cơ quan, tổ chức có

- Nhóm TSCQ cá nhân: Đó là ý kiến của các chuyên gia có liên quan tới xây

IV.3.2.2. Phương pháp lựa chọn chủ quan tế) của nhóm nghiên cứu. (Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Thông tin và Truyền thông). liên quan tới xây dựng TCVN, QCVN thuộc chuyên ngành ICT. dựng TCVN, QCVN thuộc chuyên ngành ICT.

- Nhóm TSCQ khác: Đó là các ý kiến khác không thuộc dạng TSCQ trên.

IV.3.3. Phương pháp tính toán lựa chọn tiêu chuẩn quốc tế Xác định tiêu chuẩn lựa chọn theo công thức sau (1):

(1)

TC = TC + TCĐ

Trong đó: - TCLC là tiêu chuẩn được lựa chọn; - TCTH là tiêu chuẩn lựa chọn tổng hợp được xác định theo phương pháp lựa

chọn tổng hợp như công thức (2); - TCĐB là tiêu chuẩn lựa chọn đặc biệt được xác định theo phương pháp lựa chọn đặc biệt (theo các yêu cầu phát sinh đột xuất để phục vụ kịp thời cho công tác quản lý nhà nước của các cơ quan quản lý hoặc theo yêu cầu cấp bách của thực tế hoặc theo đề nghị hợp lý của các tổ chức có liên quan).

(2)

Tiêu chuẩn lựa chọn tổng hợp được xác định như công thức sau (2): TC = H × TC + H × TC

Trong đó:

2015 TVCC - RIPT Trang: 151/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- HTH-TSKQ là hệ số trọng số khách quan tổng hợp, được xác định bằng tỷ trọng lựa chọn tiêu chuẩn theo phương pháp lựa chọn khách quan (như Bảng 17); HTH-TSCQ là hệ số chủ quna tổng hợp, được xác định bằng tỷ trọng lựa chọn tiêu chuẩn theo phương pháp lựa chọn chủ quan (như Bảng 17).

Bảng 17 : Trọng số lựa chọn tổng hợp

STT

Tên hệ số trong số tổng hợp

Ký hiệu

Hệ số trọng số lựa chọn tổng hợp

Hệ số tổng hợp trọng số khách quan

0,6

1

HTH-TSKQ

Hệ số tổng hợp trọng số chủ quan

0,4

2

HTH-TSCQ

- TCTSKQ là tiêu chuẩn được lựa chọn theo phương pháp lựa chọn khách quan; - TCTSCQ là tiêu chuẩn được lựa chọn theo phương pháp lựa chọn chủ quan. Tiêu chuẩn lựa chọn theo phương pháp lựa chọn khách quan TCTSKQ được xác

định như công thức sau (3):

(3)

TC = ∑ TSKQ × H

Ở đây: - TSKQi (i = 1  8) là các trọng số khách quan gồm: TSKQ1 là trọng số khách quan yêu cầu quản lý nhà nước được xác định theo Bảng 20; TSKQ2 là trọng số khách quan định hướng tiêu chuẩn hóa được xác định theo Bảng 21; TSKQ3 là trọng số khách quan đề xuất của quản lý nhà nước có liên quan được xác định theo Bảng 22; TSKQ4 là trọng số khách quan hiệu chỉnh, bổ sung được xác định theo Bảng 23; TSKQ5 là trọng số khách quan tiêu chuẩn quốc tế công bố lần đầu được xác định theo Bảng 24; TSKQ6 là trọng số khách quan xu hướng phát triển ICT được xác định theo Bảng 25; TSKQ7 là trọng số khách quan sản phẩm ICT thương mại được xác định theo Bảng 26; TSKQ8 là trọng số khách quan khác được xác định theo Bảng 27. Cụ thể các trọng số khách quan được lựa chọn theo quy định như trong IV.3.4. - HTSKQ-i (i = 1 8) là các hệ số tỷ lệ tương quan giữa các trọng số khách quan được xác định theo Bảng 18 gồm: HTSKQ-1 là hệ số tỷ lệ trọng số khách quan yêu cầu quản lý nhà nước; HTSKQ-2 là hệ số tỷ lệ trọng số khách quan định hướng tiêu chuẩn hóa; HTSKQ-3 là hệ số tỷ lệ trọng số khách quan đề xuất của quản lý nhà nước có liên quan; HTSKQ-4 là trọng số khách quan hiệu chỉnh, bổ sung; HTSKQ-5 là hệ số tỷ lệ trọng số khách quan tiêu chuẩn quốc tế công bố lần đầu; HTSKQ-6 là hệ số tỷ lệ trọng số khách quan xu hướng phát triển ICT; HTSKQ-7 là hệ số tỷ lệ trọng số khách quan sản phẩm ICT thương mại; HTSKQ-8 là hệ số tỷ lệ trọng số khách quan khác.

Bảng 18 : Hệ số tỷ lệ tương quan giữa các trọng số khách quan

2015 TVCC - RIPT Trang: 152/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

STT

Tên nhóm trọng số khách quan (TSKQ)

Hệ số TSKQ Ký hiệu

Tổng các hệ số

1,00

HTSKQ-i

1

Nhóm TSKQ quản lý nhà nước chuyên ngành

0,20

HTSKQ-1

2

Nhóm TSKQ định hướng tiêu chuẩn hóa

0,15

HTSKQ-2

3

Nhóm TSKQ đề xuất của cơ quan quản lý nhà nước

0,15

HTSKQ-3

4

Nhóm TSKQ hiệu chỉnh, bổ sung

0,10

HTSKQ-4

5

Nhóm TSKQ tiêu chuẩn quốc tế công bố lần đầu

0,10

HTSKQ-5

6

Nhóm TSKQ xu hướng phát triển ICT

0,10

HTSKQ-6

7

Nhóm TSKQ sản phẩm ICT thương mại

0,10

HTSKQ-7

8

0,10

Nhóm TSKQ khác

HTSKQ-8

Tiêu chuẩn lựa chọn theo phương pháp lựa chọn chủ quan TCTSCQ được xác định

như công thức sau (4):

(4)

TC = ∑ TSCQ × H

Ở đây: - TSCQi (j = 1  5) là các trọng số chủ quan gồm: TSCQ1 là trọng số chủ quan nghiên cứu đề xuất được xác định theo Bảng 28; TSCQ2 là trọng số chủ quan quản lý chuyên ngành được xác định theo Bảng 29; TSCQ2 là trọng số chủ quan tổ chức liên quan được xác định theo Bảng 30; TSCQ2 là trọng số chủ quan cá nhân được xác định theo Bảng 31; TSCQ2 là trọng số chủ quan khác được xác định theo Bảng 32. Cụ thể các trọng số chủ quan được lựa chọn theo quy định như trong IV.3.5. - HTSCQ-j (j = 1 5) là các hệ số tỷ lệ tương quan giữa các trọng số chủ quan được xác định theo Bảng 19 gồm: HTSCQ-1 là hệ số tỷ lệ trọng số chủ quan nghiên cứu đề xuất; HTSCQ-2 là hệ số tỷ lệ trọng số chủ quan quản lý chuyên ngành; HTSCQ-3 là hệ số tỷ lệ trọng số chủ quan tổ chức liên quan; HTSCQ-4 là trọng số chủ quan cá nhân; HTSCQ-5 là hệ số tỷ lệ trọng số chủ quan khác.

Bảng 19 : Hệ số tỷ lệ tương quan giữa các trọng số chủ quan

STT

Tên nhóm trọng số chủ quan (TSCQ)

Hệ số TSCQ Ký hiệu

Tổng cộng

1,00

HTSCQ-j

1

Nhóm TSCQ nghiên cứu đề xuất

0,25

HTSCQ-1

2

Nhóm TSCQ quản lý chuyên ngành

0,30

HTSCQ-2

2015 TVCC - RIPT Trang: 153/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

STT

Tên nhóm trọng số chủ quan (TSCQ)

Hệ số TSCQ Ký hiệu

Nhóm TSCQ tổ chức liên quan

0,20

3

HTSCQ-3

Nhóm TSCQ cá nhân

0,15

4

HTSCQ-4

Nhóm TSCQ khác

0,10

5

HTSCQ-5

IV.3.4. Xây dựng trọng số khách quan

IV.3.4.1. Xây dựng nhóm TSKQ quản lý nhà nước chuyên ngành

Nhóm TSKQ yêu cầu quản lý nhà nước gồm các TSKQ như Bảng 20:

Bảng 20 : Nhóm trọng số khách quan yêu cầu quản lý nhà nước chuyên ngành

STT

Tên trọng số khách quan (TSKQ)

Điểm TSKQ Ghi chú

Yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông

2,00

1

Yêu cầu của Vụ Khoa học và Công nghệ

1,50

2

1,25

3

Yêu cầu của các Cục, Vụ chuyên môn (hoặc tương đương) thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông

Yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Bộ TTTT

1,00

4

IV.3.4.2. Xây dựng nhóm TSKQ định hướng tiêu chuẩn hóa

Nhóm TSKQ định hướng tiêu chuẩn hóa gồm các TSKQ như Bảng 21:

Bảng 21 : Nhóm trọng số khách quan định hướng tiêu chuẩn hóa

STT

Tên trọng số khách quan (TSKQ)

Điểm TSKQ Ghi chú

Định hướng của Quốc hội, Nhà nước

2,00

1

Định hướng của Chính phủ

1,75

2

Định hướng của Bộ Thông tin và Truyền thông

1,50

3

1,25

4

Định hướng của các Bộ chuyên ngành và tương đương

Định hướng của các cơ quan, tổ chức khác

1,00

5

Nhóm TSKQ đề xuất của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan gồm các TSKQ

IV.3.4.3. Xây dựng nhóm TSKQ đề xuất của cơ quan quản lý nhà nước như Bảng 22:

2015 TVCC - RIPT Trang: 154/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Bảng 22 : Nhóm trọng số khách quan đề xuất của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan

STT

Tên trọng số khách quan (TSKQ)

Điểm TSKQ Ghi chú

Đề xuất của Bộ Khoa học và Công nghệ

2,00

1

1,75

2

Đề xuất của các Bộ quản lý chuyên ngành và tương đương

Đề xuất của các đơn vị thuộc Bộ KHCN

1,50

3

1,25

4

Đề xuất của các đơn vị thuộc Bộ quản lý chuyên ngành và tương đương

Đề xuất khác

1,00

5

IV.3.4.4. Xây dựng nhóm TSKQ hiệu chỉnh, bổ sung

Nhóm TSKQ hiệu chỉnh, bổ sung bao gồm các TSKQ như Bảng 23:

Bảng 23 : Nhóm trọng số khách quan hiệu chỉnh, bổ sung

TT

Tên trọng số khách quan (TSKQ)

Điểm TSKQ Ghi chú

Hiệu chỉnh, bổ sung QCVN đã ban hành trên 5 năm

2,00

1

Hiệu chỉnh, bổ sung QCVN đã ban hành từ 3 - 5 năm

1,75

2

Hiệu chỉnh, bổ sung TCVN đã ban hành trên 5 năm

1,50

3

Hiệu chỉnh, bổ sung TCVN đã ban hành từ 3 - 5 năm

1,25

4

Hiệu chỉnh, bổ sung khác

1,00

5

IV.3.4.5. Xây dựng nhóm TSKQ tiêu chuẩn quốc tế công bố lần đầu

Nhóm TSKQ tiêu chuẩn quốc tế công bố lần đầu gồm các TSKQ như Bảng 24:

Bảng 24 : Nhóm trọng số khách quan tiêu chuẩn quốc tế công bố lần đầu

STT

Tên trọng số khách quan (TSKQ)

Điểm TSKQ Ghi chú

Tiêu chuẩn quốc tế mới đã công bố trên 5 năm

2,00

1

Tiêu chuẩn quốc tế mới đã công bố từ 3 đến 5 năm

1,50

2

Tiêu chuẩn quốc tế mới đã công bố từ 1 đến 3 năm

1,25

3

Tiêu chuẩn quốc tế mới đã công bố dưới 1 năm

1,00

4

2015 TVCC - RIPT Trang: 155/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

IV.3.4.6. Xây dựng nhóm TSKQ xu hướng phát triển ICT

Nhóm TSKQ xu hướng phát triển ICT gồm các TSKQ như Bảng 25:

Bảng 25 : Nhóm trọng số khách quan xu hướng phát triển ICT

STT

Tên trọng số khách quan (TSKQ)

Điểm TSKQ Ghi chú

1

2,50

Tiêu chuẩn thuộc xu hướng phát triển an toàn, bảo mật thông tin, CSDL

2

2,25

Tiêu chuẩn thuộc xu hướng phát triển phát thanh, truyền hình

3

2,00

Tiêu chuẩn thuộc xu hướng phát triển vô truyền băng rộng và thông tin di động

4

1,75

Tiêu chuẩn thuộc xu hướng phát triển công nghệ thông tin, phần mềm

5

1,50

Tiêu chuẩn thuộc xu hướng phát triển mạng viễn thông thế hệ mới

6

1,25

Tiêu chuẩn thuộc xu hướng phát triển tương thích điện từ, hạ tầng kỹ thuật, các ứng dụng, dịch vụ mở

7

Tiêu chuẩn thuộc xu hướng phát triển khác

1,00

IV.3.4.7. Xây dựng nhóm TSKQ sản phẩm ICT thương mại

Nhóm TSKQ sản phẩm ICT thương mại gồm các TSKQ như Bảng 26:

Bảng 26 : Nhóm trọng số khách quan sản phẩm ICT thương mại

STT

Tên trọng số khách quan (TSKQ)

Điểm TSKQ Ghi chú

1

2,00

Tiêu chuẩn cho sản phẩm ICT đã được thương mại hóa

2

1,75

Tiêu chuẩn cho sản phẩm ICT đã sẵn sàng thương mại hóa

3

1,50

Tiêu chuẩn cho sản phẩm ICT đang trong quá trình thương mại hóa

4

1,25

Tiêu chuẩn cho sản phẩm ICT đang được nghiên cứu phát triển

2015 TVCC - RIPT Trang: 156/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

STT

Tên trọng số khách quan (TSKQ)

Điểm TSKQ Ghi chú

5

1,00

Tiêu chuẩn cho sản phẩm ICT đang phát triển dưới dạng khác

IV.3.4.8. Xây dựng nhóm TSKQ khác

Nhóm TSKQ khác bao gồm các TSKQ như Bảng 27:

Bảng 27 : Nhóm trọng số khách quan khác

STT

Tên trọng số khách quan (TSKQ)

Điểm TSKQ Ghi chú

1

Yêu cầu, nhu cầu hội nhập quốc tế

2,00

2

Yêu cầu, nhu cầu hội nhập khu vực

1,75

3

Yêu cầu, nhu cầu thực tế trong nước

1,50

4

Yêu cầu, nhu cầu thực tế địa phương

1,25

5

Yêu cầu, nhu cầu khác

1,00

IV.3.5. Xây dựng trọng số chủ quan

IV.3.5.1. Xây dựng nhóm TSCQ nghiên cứu đề xuất

Nhóm TSCQ nghiên cứu đề xuất bao gồm các TSCQ như Bảng 28:

Bảng 28 : Nhóm trọng số chủ quan nghiên cứu đề xuất

STT

Tên trọng số chủ quan (TSCQ)

Điểm TSCQ Ghi chú

1

2,00

Đề xuất của cơ quan chủ trì quản lý nghiên cứu tiêu chuẩn

2

Đề xuất của chủ trì nhóm nghiên cứu tiêu chuẩn

1,75

3

1,50

Đề xuất của đơn vị phụ trách nhóm nghiên cứu tiêu chuẩn

4

Đề xuất của thành viên nhóm nghiên cứu tiêu chuẩn

1,25

5

1,00

Đề xuất của người nghiên cứu khác có liên quan đến nghiên cứu tiêu chuẩn

IV.3.5.2. Xây dựng nhóm TSCQ quản lý chuyên ngành

Nhóm TSCQ quản lý chuyên ngành bao gồm các TSCQ như Bảng 29:

Bảng 29 : Nhóm trọng số chủ quan quản lý chuyên ngành

2015 TVCC - RIPT Trang: 157/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

STT

Tên trọng số chủ quan (TSCQ)

Điểm TSCQ Ghi chú

2,00

1

Đề xuất của cơ quan quản lý đề tài lựa chọn tiêu chuẩn (Vụ Khoc học và Công nghệ - Bộ TTTT)

1,50

2

Đề xuất của chuyên viên phụ trách đề tài lựa chọn tiêu chuẩn thuộc cơ quan quản lý đề tài tiêu chuẩn

1,25

3

Đề xuất của chuyên viên chuyên môn thuộc cơ quan quản lý đề tài lựa chọn tiêu chuẩn

1,00

4

Đề xuất của chuyên viên khác thuộc cơ quan quản lý đề tài lựa chọn tiêu chuẩn

IV.3.5.3. Xây dựng nhóm TSCQ tổ chức liên quan

Nhóm TSCQ tổ chức liên quan bao gồm các TSCQ như Bảng 30:

Bảng 30 : Nhóm trọng số chủ quan tổ chức liên quan

STT

Tên trọng số chủ quan (TSCQ)

Điểm TSCQ Ghi chú

2,00

1

Đề xuất của cơ quan chuyên môn, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan đến đề tài lựa chọn tiêu chuẩn

1,50

2

Đề xuất của phòng ban thuộc cơ quan chuyên môn, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan đến đề tài lựa chọn tiêu chuẩn

1,25

3

Đề xuất của chuyên viên thuộc cơ quan chuyên môn, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan đến đề tài lựa chọn tiêu chuẩn

1,00

4

Đề xuất của chuyên viên khác thuộc cơ quan chuyên môn, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan đến đề tài lựa chọn tiêu chuẩn

IV.3.5.4. Xây dựng nhóm TSCQ cá nhân

Nhóm TSCQ cá nhân bao gồm các TSCQ như Bảng 31:

Bảng 31 : Nhóm trọng số chủ quan cá nhân

STT

Tên trọng số chủ quan (TSCQ)

Điểm TSCQ Ghi chú

1

2,00

Đề xuất của chuyên gia phản biện đề tài lựa chọn tiêu chuẩn

2015 TVCC - RIPT Trang: 158/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

STT

Tên trọng số chủ quan (TSCQ)

Điểm TSCQ Ghi chú

2

1,75

Đề xuất của chuyên gia thành viên Hội đồng nghiệm thu đề tài lựa chọn tiêu chuẩn

3

1,50

Đề xuất của chuyên gia xin ý kiến cho đề tài lựa chọn tiêu chuẩn

4

1,25

Đề xuất của chuyên gia tham gia hội thảo đề tài lựa chọn tiêu chuẩn

5

1,00

Đề xuất của chuyên gia khác liên quan đến đề tài lựa chọn tiêu chuẩn

IV.3.5.5. Xây dựng nhóm TSCQ khác

Nhóm TSCQ khác bao gồm các TSCQ như Bảng 32:

Bảng 32 : Nhóm trọng số chủ quan khác

STT

Tên trọng số chủ quan (TSCQ)

Điểm TSCQ Ghi chú

1

2,00

Đề xuất của các nhà nghiên cứu trong nước về lựa chọn tiêu chuẩn

2

1,50

Đề xuất của các chuyên gia chuyên ngành trong nước về lựa chọn tiêu chuẩn

3

1,25

Đề xuất của cộng đồng về lựa chọn tiêu chuẩn

4

1,00

Đề xuất khác về lựa chọn tiêu chuẩn

IV.3.6. Đề xuất các tiêu chuẩn, quy chuẩn cần xây dựng trong giai đoạn 3 năm Trên cơ sở xác định các trọng số đánh giá khách quan tổng hợp và trọng số dánh giá chủ quan tổng hợp theo phương pháp như trên, nhóm thực hiện đề tài tổng kết lại kết quả đánh giá và đưa ra lộ trình biên soạn TCVN, QCVN tại Việt Nam theo từng lĩnh vực như sau (chi tiết tham khảo PHỤ LỤC G):

Bảng 33 : Đề xuất xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong giai đoạn 2016 - 2018

Số lượng tiêu chuẩn đề xuất 2016 - 2018

TT

Tên tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Tổng cộng

Tổng cộng

43

57

43

143

2015 TVCC - RIPT Trang: 159/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Số lượng tiêu chuẩn đề xuất 2016 - 2018

TT

Tên tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Tổng cộng

1

Tổ chức ITU

22

28

22

72

1.1

ITU-R (nhóm vô tuyến)

4

8

4

16

1.2

ITU-T (nhóm viễn thông)

16

18

17

51

1.3

ITU-D (nhóm nghiên cứu)

2

2

1

5

2

Tổ chức ISO

15

22

16

53

2.1

ISO-E (nhóm điện tử)

0

0

0

0

1

3

1

5

2.2

ISO-T-A-V (nhóm viễn thông, âm thanh, hình ảnh)

14

19

15

48

2.3

ISO-IT (nhóm công nghệ thông tin, máy văn phòng)

0

0

0

0

2.4

ISO-P (nhóm công nghệ hình ảnh)

Tổ chức IEC

2

2

1

5

3

Tổ chức IETF

2

3

3

8

4

Tổ chức IEEE

2

2

1

5

5

Trong số 143 tiêu chuẩn quốc tế đã công bố giai đoạn 2013 - 2015 đã được nhóm thực hiện đề tài đề xuất làm sở cứ cho xây dựng TCVN, QCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông giai đoạn 2016 - 2018 (như Bảng 33) bao gồm các nhóm đối tượng tiêu chuẩn sau (Bảng 34):

Bảng 34 : Tổng hợp các đối tượng tiêu chuẩn đề xuất xây dựng

TT Đối tượng tiêu chuẩn đề xuất xây dựng giai đoạn 2016 - 2018

Số lượng tiêu chuẩn

Tổng cộng

143

2

1

Nhóm BS - Dịch vụ phát thanh quảng bá (Broadcasting service- sound)

6

2

Nhóm BT - Dịch vụ truyền hình quảng bá (Broadcasting service- television)

2015 TVCC - RIPT Trang: 160/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Đối tượng tiêu chuẩn đề xuất xây dựng giai đoạn 2016 - 2018

Số lượng tiêu chuẩn

3

6

Nhóm M - Các dịch vụ di động, vô tuyến xác định, nghiệp dư và vệ tinh liên quan (Mobile, radiodetermination, amateur and related satellite services)

4 Nhóm SM - Quản lý phổ tần (Spectrum management)

1

5

1

Nhóm TF - Tín hiệu thời gian và các tiêu chuẩn bức xạ tần số (Time signals and frequency standards emissions)

6

1

Nhóm E - Hoạt động tổng thể mạng lưới, dịch vụ điện thoại, hoạt động dịch vụ và các yếu tố con người

7 Nhóm F - Dịch vụ viễn thông phi thoại

3

13

8

Nhóm G - Hệ thống truyền tải và phương tiện truyền thông, các hệ thống kỹ thuật số và mạng

9 Nhóm H - Hệ thống nghe nhìn và đa phương tiện

3

10

1

Nhóm J - Mạng truyền hình cáp và truyền hình, chương trình âm thanh và tín hiệu đa phương tiện khác

11 Nhóm K - Bảo vệ chống lại sự can thiệp

7

12

9

Nhóm L - Xây dựng, lắp đặt và bảo vệ dây cáp và các yếu tố khác của nhà máy bên ngoài

13

4

Nhóm M - TMN và bảo trì mạng: các hệ thống truyền dẫn quốc tế, các mạch điện thoại, điện báo, fax và mạch thuê

14

5

Nhóm P - Thiết bị đầu cuối và các phương pháp đánh giá chủ quan và khách quan

15

2

Nhóm Q - Thiết bị đầu cuối và các phương pháp đánh giá chủ quan và khách quan

16 Nhóm X - Mạng dữ liệu và thông tin liên lạc hệ thống mở

2

17

1

Nhóm Y - Cơ sở hạ tầng thông tin toàn cầu Internet và các khía cạnh giao thức

18

1

Nhóm FF Ân phẩm kinh tế và tài chính (Publications on Economics & Finance)

19 Nhóm THEM - Nghiên cứu chuyên đề khu vực hoặc quốc gia

1

2015 TVCC - RIPT Trang: 161/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Đối tượng tiêu chuẩn đề xuất xây dựng giai đoạn 2016 - 2018

Số lượng tiêu chuẩn

(Thematic regional or national studies)

20

3

Nhóm TTR - Xu hướng trong cải cách viễn thông (Trends in Telecommunication Reform Series)

21 Nhóm Các hệ thống viễn thông (Telecommunication systems)

1

22 Nhóm Tương thích điện từ (Electromagnetic compatibility (EMC))

4

23

1

Nhóm Công nghệ thông tin nói chung (Information technology (IT) in general)

24

8

Nhóm Bộ ký tự và mã hóa thông tin (Character sets and information coding):

25

3

Nhóm Ngôn ngữ được sử dụng trong công nghệ thông tin (Languages used in information technology)

11

26

Nhóm Thiết bị giao diện và liên kết (Interface and interconnection equipment)

27

9

Nhóm Các ứng dụng công nghệ thông tin (Applications of information technology)

28

1

Nhóm Tương thích điện từ của các thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị đa phương tiện và máy thu - Nhóm CIS/I (Electromagnetic compatibility of information technology equipment, multimedia equipment and receivers)

29

1

Nhóm Hệ thống an ninh điện tử và Báo động - Nhóm TC 79 (Alarm and electronic security systems)

30

3

Nhóm Thiết bị, hệ thống đa phương tiện, âm thanh và hình ảnh - Nhóm TC 100 (Audio, video and multimedia systems and equipment)

31 Nhóm Lĩnh vực Internet - Nhóm INT (Internet Area)

1

32

1

Nhóm Lĩnh vực quản lý và khai thác - Nhóm OPS (Operations and Management Area)

33

2

Nhóm Lĩnh vực các ứng dụng thời gian thực và hạ tầng - Nhóm RAI (Real-time Applications and Infrastructure Area)

2015 TVCC - RIPT Trang: 162/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Đối tượng tiêu chuẩn đề xuất xây dựng giai đoạn 2016 - 2018

Số lượng tiêu chuẩn

34 Nhóm Lĩnh vực định tuyến - Nhóm RTG (Routing Area)

3

35 Nhóm Lĩnh vực an ninh - Nhóm SEC (Security Area)

1

36 Lĩnh vực công nghệ thông tin

1

37 Lĩnh vực truy nhập không dây trên phương tiện giao thông

1

38 Lĩnh vực mạng truy nhập vô tuyến băng rộng

1

39 Lĩnh vực kỹ thuật phần mềm và hệ thống

1

Danh mục các tiêu chuẩn đã đề xuất ở trên do nhóm thực hiện đề tài tổng hợp,

Ngoài các tiêu chuẩn đã được đề xuất như Bảng 34, tùy theo yêu cầu, nhu cầu thực tế trong từng năm của cơ quan quản lý đề tài (Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Thông tin và Truyền thông) cũng như đề xuất của các nhà nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thông tin truyền thông có thể xem xét lựa chọn các tiêu chuẩn quốc tế khác để làm cơ sở cho xây dựng TCVN, QCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông. IV.4. Kết luận, kiến nghị lựa chọn theo phương pháp đánh giá lựa chọn khách quan và chủ quan. Nhóm thực hiện đề tài rất mong nhận được các ý kiến góp ý, đề xuất của các cơ quan, tổ chức, các chuyên gia, các nhà nghiên cứu để hoàn thiện danh mục tiêu chuẩn quốc tế sử dụngc làm cơ sở cho xây dựng và ban hành TCVN, QCVN trong lĩnh vực thông tin truyền thông.

Nhóm thực hiện đề tài

2015 TVCC - RIPT Trang: 163/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] www.iec.ch

[2] www.iso.org

[3] www.itu.int

[4] www.mic.gov.vn

[5] European Commission, Rolling plan for ICT standardization 2015.

[6] http://www.vnpost.vn/Tintức

[7] http://www.quangngai.gov.vn/.

2015 TVCC - RIPT Trang: 164/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 165/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

CÁC PHỤ LỤC ĐỀ TÀI: “NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM”

MÃ SỐ: 11-15-KHKT-TC

2015 TVCC - RIPT Trang: 166/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 167/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

PHỤ LỤC A : CÁC TIÊU CHUẨN CỦA ITU

Phụ lục A.1 : Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ITU

A.1.1. Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ITU-R

2. Hội thảo RRB-15.2 về các quy chuẩn cho đài phát thanh sẽ diễn ra từ ngày 1

3. Hội nghị chung của SCV-CCV diễn ra ngày 2 tháng 6 4. Hội nghị về kỹ thuật quang phổ diễn ra ngày 3 đến ngày 10 năm 2015 tại

5. Phương pháp quản lý quang phổ liên quan đến các chiến lược kinh tế diễn ra

6. Hội thảo về vấn đề giám sát quang phổ diễn ra từ ngày 3 đến ngày 10 ở

7. Hội thảo về quỹ đạo hiệu quả và quang phổ ứng dụng cho MSS và RDSS diễn

8. Hội thảo về IMT diễn ra từ ngày 10 đến ngày 18 tháng 6 năm 2015 ở

9. Hội thảo về vấn đề quản lý quang phổ diễn ra trong ngày 11 và 12 tháng 6 năm

Nghiên cứu của ITU-R Nhóm phát triển cơ sở kỹ thuật cho các quyết định đưa vào thế giới vô tuyến Hội nghị và phát triển các tiêu chuẩn toàn cầu (khuyến nghị), báo cáo và Sổ tay về các vấn đề thông tin vô tuyến. Hơn 4000 chuyên gia, từ chính quyền, các ngành công nghiệp viễn thông như một toàn thể và các tổ chức học thuật trên toàn thế giới, tham gia vào các công việc của các nhóm nghiên cứu về các chủ đề như quản lý hiệu quả và sử dụng các nguồn tài nguyên phổ tần / quỹ đạo, hệ thống phát thanh đặc trưng và hiệu suất , phổ giám sát và viễn thông trong các trường hợp khẩn cấp bảo vệ công chúng và cứu trợ thiên tai. Các xu hướng nghiên cứu trong tương lai của ITU-R được thảo luận qua các hội nghị trong năm 2015. Trong năm 2015 ITU-R sẽ diễn ra 29 hội nghị trên khắp thế giới. Cụ thể là: 1. Hội thảo RRS-15 năm 2015 đối với khu vực châu Á-Thái Bình Dương về truyền thông trong khu vực bằng sóng vô tuyến diễn ra từ ngày 25 đến 30 tháng 5 ở Manila - Philipins đến ngày 9 tháng 6 ở Geneva – Thụy Sĩ Geneva Thụy Sĩ. từ ngày 3 đến ngày 10 tháng 6 năm 2015 tại Geneva – Thụy Sĩ Geneva – Thụy Sỹ ra từ ngày 10 đến 16 tháng 6 năm 2015 ở Geneva – Thụy Sĩ California – Hoa Kỳ 2015 tại Geneva – Thụy Sĩ 10. Hội thảo về hệ thống, giao diện trên không trung, hiệu suất và tính sẵn sàng cho mục tiêu FSS, BSS và MSS, bao gồm cả các ứng dụng trên nền IP và thu thập tin tức vệ tinh, diễn ra từ ngày 15 đến 19 tháng 6 năm 2015 ở Geneva – Thụy Sĩ.

2015 TVCC - RIPT Trang: 168/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

11. Hội thảo quốc tế ITU-R về chuyên đề chuyển mạch kỹ thuật số diễn ra ngày

12. Hội thảo về quỹ đạo hiệu quả và quang phổ sử dụng cho FSS và BSS diễn ra

13. Hội nghị về các dịch vụ truyền thông qua vệ tinh diễn ra ngày 26 tháng 6 năm

14. Hội thảo của ITU về sử dụng hiệu quả các quang phổ trong quỹ đạo diễn ra

15. Hội thảo quốc tế về vệ tinh truyền thông trong hai ngày 2 và 3 tháng 7 năm

19. Hội thảo về đánh giá chất lượng chương trình truyền hình diễn ra từ ngày 13

20. Hội thảo về đánh giá chất lượng ăng ten mặt đất thu nhận tín hiệu từ ngày 14

21. Hội thảo về dịch vụ mặt đất diễn ra trong ngày 20 và 21 tháng 7 năm 2015 ở

22. Hội nghị về lắp ráp, lắp đặt, truy xuất các thiết bị phát thanh diễn ra ngày 20

23. Hội nghị về dịch vụ phát thanh diễn ra ngày 24 tháng 7 năm 2015 ở Geneva –

24. Hội thảo về truyền thông vô tuyến điện trong khu vực diễn ra từ ngày 27 đến

25. Hội thảo lần thứ 3 ITU liên khu vực để chuẩn bị cho WRC-15 diễn ra ngày 1

26. Hội thảo về bảng quy tắc phát sóng Radio diễn ra từ ngày 19 đến 23 tháng 10

17 tháng 6 năm 2015 diễn ra ở Geneva - Thụy Sĩ từ ngày 17 đến ngày 25 tháng 6 năm 2015 ở Geneva – Thụy Sĩ 2015 ở Geneva – Thụy Sĩ ngày 1 tháng 7 năm 2016 ở Đà Nẵng – Việt nam 2015 ở Đà Nẵng – Việt Nam 16. Hội thảo về dịch vụ di động mặt đất trên 30 MHz (trừ IMT) truy cập không dây trong các dịch vụ cố định; dịch vụ chuyên và nghiệp dư qua vệ tinh diễn ra từ ngày 6 đến 16 tháng 7 năm 2015 ở Bucharest – Romania 17. Hội nghị về dịch vụ di động hàng hải bao gồm cảnh báo thiên tai Hàng hải toàn cầu và an toàn hệ thống (GMDSS); dịch vụ di động hàng không và dịch vụ truyền thông Radio cố định diễn ra từ ngày 6 đến ngày 15 tháng 7 năm 2015 ở Bucharest - Romania 18. Cố định các hệ thống không dây; HF và các hệ thống khác dưới 30 MHz trong các dịch vụ điện thoại di động cố định và đất diễn ra từ ngày 6 đến ngày 15 năm 2015 ở Bucharest – Romaina đến ngày 17 tháng 7 năm 2015 ở Geneva – Thụy Sĩ đến ngày 22 tháng 7 năm 2015 Geneva – Thụy Sĩ đến 23 tháng 7 năm 2015 ở Geneva – Thụy Sĩ Thụy Sĩ ngày 31 tháng 7 năm 2015 ở El Sanvador – Sanvador đến ngày 3 năm 2015 ở Geneva – Thụy Sĩ năm 2015 ở Geneva – Thụy Sĩ

27. Hội thảo về truyền thông vô tuyến điện RA-15 diễn ra từ ngày 26 đến 30

2015 TVCC - RIPT Trang: 169/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

28. Hội nghị thế giới tin vô tuyến năm 2015 (WRC-15) diễn ra từ ngày 2 đến 27

29. Phiên họp đầu tiên của Hội nghị trù bị cho Hội nghị về WRC-19 theo dự kiến

tháng 10 năm 2015 ở Geneva – Thụy Sĩ tháng 11 năm 2015 ở Geneva – Thụy Sĩ sẽ diễn ra tháng 12 năm 2015

A.1.2. Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ITU-T

ITU-T đã đặt ra lộ trình nghiên cứu và tiêu chuẩn hóa trong giai đoạn 2013-2016.

Với các hội nghị sau: 1. SG2 Study Group 2 Operational aspect: SG2 sẽ diễn ra từ 20-29 tháng 1 năm 2016 với chủ đề chính là xu hướng tác nghiệp của các điều khoản phục vụ và quản lý viễn thông. SG2 là cơ sở để xây dựng và ban hành ITU-E.164. Trong 2 năm gần đây, SG2 đã nghiên cứu về giao thức IETF Internet Engineering Task Force và đề xuất trong tiêu chuẩn số E.164 phục vụ cho DNS. Một sản phẩm quan trọng tương đương được nghiên cứu và đề xuất trong SG2: tiêu chuẩn ITU-T E.212, tiêu chuẩn này mô tả hệ thống đồng nhất hóa các điện thoại kết nối trong mạng, giống như là chúng có thể tự do đổi chỗ cho nhau trong mạng. 2. SG3 Study Group 3 Economic and Policies Issue: SG3 tạo ra diễn đàn toàn cầu duy nhất phục vụ mục đích trao đổi và cải thiện kiến thức về tài chính, kinh tế, xã hội theo sự phát triển của ICT, một khía cạnh đặc biệt phải kể đến là định hướng nền tảng của IP trong mạng Internet tương lai gần. Theo truyền thống, SG3 cũng sẽ đa dạng hóa và bao gồm nhiều tổ chức thành viên danh tiếng trên khắp thế giới như: - AT&T (Hoa Kỳ) - ARCEP (Pháp) - BT (Liên hiệp Anh) - Conatel (Paraguay) - Ericsson (Argentina) - Federal Communications Commission – FCC (Hoa Kỳ) - KDDI (Nhật Bản) - National Telecom Regulatory Authority of Egypt (Ai Cập) - Tanzania Communications Regulatory Authority (Tanzania) - Telefonica (Spain) SG3 chịu trách nhiệm nghiên cứu và thống kê những vấn đề liên quan đến chi phí vật chất bao gồm cả phí tổn các giải pháp kỹ thuật cho dịch vụ viễn thông quốc tế. Đồng thời với đó, SG3 cũng nghiên cứu những vấn đề liên quan đến phí dịch vụ viễn thông về mặt kinh tế và pháp lý. SG3 là cơ sở để đưa ra các tiêu chuẩn cho ITU-T và là tham khảo cho ITU-D. SG3 cũng được phân chia ra 4 khu vực địa lý trên thế giới.

2015 TVCC - RIPT Trang: 170/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Thứ nhất, bảo vệ các thiết bị viễn thông khỏi tác động từ các trục trặc hệ thống

- Thứ ba, phòng tránh những tác động tiêu cực đến sức khỏe con người bởi sóng

SG3RG-AFR thuộc châu Phi, SG3RG-AO châu Á và châu Đại Dương, SG3RG-ARB khu vực Ả Rập, SG3RG-LAC thuộc châu Mỹ La Tinh và vùng Caribber. 3. SG5 Environment and climate change: SG5 chịu trách nhiệm về nghiên cứu phương pháp để cải tiến hiệu ứng của ICT xu thế thay đổi của môi trường và xuất bản công bố các tài liệu hướng dẫn sử dụng ICT theo xu hướng mở. Đồng thời SG5 cũng nghiên cứu cách giảm thiểu chi phí khắc phục những ảnh hưởng đến môi trường của ICT, ví dụ như tái sử dụng hoặc tái chế các dụng cụ, thiết bị ICT. Thêm vào đó, SG5 cũng đề cử hoàn chỉnh các sổ tay kỹ thuật kèm các tài liệu liên quan. SG5 hướng đến 4 mục tiêu cụ thể như sau: điện hay điện từ trường biến thiên - Thứ hai, bảo vệ an toàn cho mọi người và người vận hành các thiết bị viễn thông bởi ảnh hưởng của dòng điện và điện áp của điện lưới cung cấp cho các trạm viễn thông điện từ gây ra từ các thiết bị viễn thông - Thứ tư, bảo đảm độ ổn định chất lượng phục vụ đường truyền tốc độ cao bằng việc đưa ra các yêu cầu chi tiết cho dây cáp đồng và dây cáp đồng trục của các nhà cung cấp dịch vụ 4. SG9 Broadband cable and TV: SG9 nghiên cứu về hệ thống viễn thông trong lĩnh vực truyền thanh - truyền hình, các tiện ích hỗ trợ. SG9 cũng bao gồm cả ứng dụng của cáp, và mạng Hybrid sơ cấp dùng cho truyền tải hình ảnh, âm thanh tích hợp với mạng dải sóng rộng để nâng cao chất lượng truyền, bao gồm cả truy cập Internet. SG9 là cơ sở để xây dựng các tiêu chuẩn cho ITU-T trong tương lai, trong các lĩnh vực truyền âm thanh, hình ảnh, truyền dữ liệu và hệ thống IP áp dụng trên các TV kết nối mạng Internet 5. SG11 Protocol and test specifications: SG11 chịu trách nhiệm nghiên cứu về các quá trình tín hiệu hóa thông tin, các tiêu chuẩn để áp dụng toàn cầu. Cụ thể hơn là định nghĩa cách một thiết bị liên lạc gọi đến, và giao tiếp với một thiết bị khác trong mạng lưới. SG11 là cơ sở cho hệ thống tín hiệu hóa thông tin 7 – SS7 (Signally System 7), bộ giao thức tín hiệu làm nền tảng cho các thiết bị liên lạc viễn thông bao gồm cả máy cố định và máy di động, không tính đến những thiết bị viễn thông xung quanh trái đất mà không kết nối với hệ thống toàn cầu. SG11 được giao nhiệm vụ phát triển bộ yêu cầu cho hệ thống tín hiệu hóa, và mạng điều khiển bằng phần mềm. 6. SG12 Performance, QoS and QoE: SG12 là hội thảo chuyên về định hướng nghiên cứu phát triển các tiêu chuẩn ITU-T về QoS và QoE. SG12 bao hàm toàn bộ các vấn đề về mạng, các thiết bị đầu cuối, các dịch vụ truyền thông qua chuyển mạch

2015 TVCC - RIPT Trang: 171/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

kênh cố định cho các ứng dụng đa phương tiện trên mạng di động dựa trên gói. Sự cải tiến từ chuyển mạch gói tin dựa trên mạng đã tạo nên những thách thức mới để đánh giá QoS / QoE, phần lớn bắt nguồn từ sự xuất hiện của các dịch vụ đa phương tiện và ứng dụng mới. SG12 do đó làm việc để đưa ra tiêu chuẩn đạt được mức độ end-to-end hiệu năng cần thiết để hỗ trợ đầy đủ QoS trong môi trường IP đặc trưng bởi một mảng rộng các ứng dụng của người dùng. Tiêu chuẩn SG12 được thiết kế để đánh giá QoS qua (NGN) các nhà khai thác mạng mạng thế hệ nối tiếp và, trong một số trường hợp, cấu trúc liên kết bất thường và khoảng cách. Một trọng tâm đặc biệt của SG12 là chất lượng end-to-end, như cảm nhận của khách hàng, truyền tải sử dụng đường dẫn đó càng liên quan đến sự tương tác phức tạp giữa các thiết bị đầu cuối và các công nghệ mạng. 7. SG13 Future Network and Cloude: SG 13 sẽ tiếp tục nghiên cứu sự cải tiến NGN, chuẩn hóa cải tiến để NGN như các dịch vụ và ứng dụng mới xuất hiện. SG13 đã dẫn công việc tiêu chuẩn hóa của ITU về mạng thế hệ kế tiếp bắt đầu từ bây giờ để phục vụ cho sự phát triển của NGN, trong khi tập trung vào các mạng trong tương lai và các khía cạnh của mạng viễn thông di động. Nói chung, mạng NGN đề cập đến việc di chuyển trên toàn thế giới dựa trên chuyển mạch mạng để gói. Việc chuyển đổi sang NGN đã giảm CAPEX cung cấp dịch vụ và OPEX chi phí và kích hoạt việc triển khai một phong phú đa dạng của các dịch vụ. Như là thực tế phổ biến trong ITU-T, giảm tiêu thụ năng lượng là một ưu tiên giải quyết sớm trong sự phát triển của các tiêu chuẩn NGN và ở khía cạnh này NGN đã được chứng minh cao hơn nhiều so với các mạng truyền thống. 8. SG15 Transport, Access and Home: SG15 chuẩn hóa kiến trúc của các mạng truyền tải quang cũng như đặc tính vật lý và hoạt động của công nghệ cấu thành của chúng. Các tiêu chuẩn quốc tế (ITU-T) được đưa ra bởi Tập đoàn Nghiên cứu thông số kỹ thuật chi tiết cho 15 dạng cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc toàn cầu. Tiêu chuẩn của nhóm xác định công nghệ và kiến trúc của các mạng truyền tải quang cho phép đường dài trao đổi thông tin toàn cầu, cáp quang truy cập thông qua đó các thuê bao kết nối, và các mạng gia đình kết nối ở chỗ thiết bị và giao tiếp với thế giới bên ngoài. Hội thảo ITU-T - SG15 - WP2 đề cập đến bộ tiêu chuẩn cho mạng thông tin và hạ tầng công nghệ phục vụ cho truyên tải dữ liệu, truy cập, đặt địa chỉ gốc. Trong đó đáng kể nhất là các đề xuất về tiêu chuẩn cáp quang với 7 câu hỏi sau:

- Đặc thù và phương pháp kiểm định sợi quang và dây cáp quang - Đặc thù của hệ thống cáp quang trong mạng lưới truyền thông trong lòng đất - Đặc thù của hệ thống quang thành phần và hệ thống quang quy mô nhỏ - Đặc thù của hệ thống cáp quang trong lòng đại dương - Cơ sở hạ tầng mạng cáp quang

2015 TVCC - RIPT Trang: 172/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

- Duy trì và vận hành hệ thống mạng cáp quang - Sự phát triển hệ thống mạng cáp quang và khu vực truy cập 9. SG16 Multimedia: Study Group 16 dẫn công việc tiêu chuẩn của ITU về đa phương tiện mã hóa, hệ thống và các ứng dụng, bao gồm sự phối hợp của các nghiên cứu có liên quan trên toàn khác nhau ITU-T SG. Nó cũng là nhóm nghiên cứu dẫn đầu về phổ biến và Internet of Things (IOT) ứng dụng; viễn thông / CNTT tiếp cận cho người khuyết tật; hệ thống giao thông thông minh (ITS) thông tin liên lạc; e-sức khỏe; và truyền hình giao thức Internet (IPTV). - Multimedia là cốt lõi của những tiến bộ mới nhất trong công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) - đặc biệt là khi chúng ta xem xét rằng sự đổi mới nhất hiện nay là bất khả tri của các lớp giao thông và mạng lưới, tập trung nhiều hơn vào các lớp mô hình OSI cao hơn. - SG16 đang hoạt động trong tất cả các khía cạnh của tiêu chuẩn hóa đa phương tiện, bao gồm thiết bị đầu cuối, kiến trúc, các giao thức, an toàn, di động, liên kết mạng và chất lượng dịch vụ (QoS). Nó tập trung nghiên cứu của mình trên hệ thống telepresence và hội nghị IPTV biển báo kỹ thuật số; bài phát biểu, âm thanh và hình ảnh mã hóa; xử lý tín hiệu mạng Modem và giao diện PSTN thiết bị đầu cuối fax và khả năng tiếp cận công nghệ thông tin. - SG16 là nhà cho tất cả các phương tiện truyền thông mã hóa công việc trong ITU-T và là nơi có một số tiêu chuẩn rất nổi tiếng sau một truyền thống lâu đời của công việc. Điều này bao gồm băng hẹp và băng rộng ngôn luận lập trình, và công việc được thực hiện cùng với JPEG và MPEG nhóm làm việc theo tiêu chuẩn ISO / IEC trong hình ảnh và video nén, bao gồm JPEG và JPEG 2000 (ITU-T T.80 và T.800 series) và MPEG-2 video (ITU-T H.262). Sự hợp tác này dẫn đến giải thưởng Primetime Emmy Khuyến nghị ITU-T H.264 (MPEG-4 Part 10 Advanced Video Coding). H.264 / AVC vẫn là nén video chuẩn triển khai hầu hết trên toàn thế giới. Đây là codec video thực sự mở rộng đầu tiên và tiếp tục cung cấp chất lượng tuyệt vời trên toàn bộ quang phổ băng thông - từ truyền hình độ nét cao để hội nghị truyền hình và đa phương tiện di động 3G. 10. SG17 Security: SG17 làm việc để xây dựng lòng tin và an toàn trong việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) và tiếp tục tăng cường trong một nỗ lực để tạo điều kiện cơ sở hạ tầng mạng an toàn hơn, các dịch vụ và ứng dụng. Hơn bảy mươi tiêu chuẩn (ITU-T) tập trung vào an toàn đã được công bố, và theo định hướng trong tương lai sẽ còn có nhiều hơn các tiêu chuẩn được ban hành. - SG17 phối hợp công tác an toàn liên quan đến trên tất cả các nhóm thành viên ITU-T và làm việc trong hợp tác với các tổ chức phát triển các tiêu chuẩn khác SDOs- standards development organizations gồm cả các tập đoàn công nghiệp công nghệ

2015 TVCC - RIPT Trang: 173/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

thông tin khác nhau, SG17 đề với một loạt các vấn đề tiêu chuẩn hóa. - Để đưa ra một vài ví dụ, SG17 hiện đang làm việc trên an toàn mạng; quản lý an toàn; kiến trúc và các khuôn khổ an toàn; chống thư rác; quản lý danh tính; việc bảo vệ thông tin cá nhân; và sự an toàn của các ứng dụng và dịch vụ cho IOT-Internet of Things, lưới điện thông minh, điện thoại thông minh, dịch vụ web, mạng xã hội, điện toán đám mây, hệ thống tài chính di động, IPTV và viễn thông sinh trắc học.

A.1.3. Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ITU-D

- Các chính sách và phương pháp xác định chi phí của các dịch vụ liên quan đến

- Truy cập vào viễn thông / CNTT & TT trong khu vực nông thôn và vùng xa. - Truy cập vào viễn thông / CNTT-TT dịch vụ của người khuyết tật và nhu cầu

ITU-D là nhóm nghiên cứu cung cấp cơ hội phát triển cho tất cả các nước thành viên và khu vực thành viên gồm cả các tổ chức và học viện, chia sẻ kinh nghiệm, ý tưởng hiện nay, trao đổi quan điểm, và đạt được sự đồng thuận về các chiến lược thích hợp để giải quyết các ưu tiên ICT. ITU-D - Nhóm nghiên cứu chịu trách nhiệm cho việc phát triển báo cáo, hướng dẫn, và khuyến nghị dựa trên đầu vào nhận được từ các thành viên. Thông tin được thu thập thông qua các cuộc điều tra, đóng góp và nghiên cứu trường hợp và được làm sẵn để dễ dàng truy cập bởi các thành viên sử dụng quản lý và xuất bản web công cụ nội dung. Các nhóm nghiên cứu xem xét những vấn viễn thông / ICT hướng nhiệm vụ cụ thể ưu tiên cho các nước đang phát triển, để hỗ trợ họ trong việc đạt được các mục tiêu phát triển của họ. Kết quả đầu ra đã thống nhất trong nghiên cứu của ITU-D Groups, và tài liệu tham khảo liên quan, được sử dụng như là đầu vào cho việc thực hiện các chính sách, chiến lược, dự án và sáng kiến đặc biệt trong các nước thành viên. Các hoạt động này cũng được dùng để tăng cường cơ sở chia sẻ kiến thức của các thành viên. Chia sẻ chủ đề quan tâm chung được thực hiện thông qua các cuộc họp, trực tuyến e-Forum và từ xa trong một bầu không khí khuyến khích tranh luận cởi mở, trao đổi thông tin và tiếp nhận đầu vào từ các chuyên gia về các chủ đề nghiên cứu. Xu thế nghiên cứu và phát triển của ITU-D trong giai đoạn 2014-2017 được định hướng thông qua 2 hội nghị SG1 (Study Group 1) và SG2 (Study Group 2) sẽ diễn ra tháng 8 năm 2015. Hội nghị SG1 thảo luận về chính sách viễn thông và ICT của mỗi quốc gia, quy định, phát triển kỹ thuật và chiến lược mà tốt nhất cho phép các nước được hưởng lợi từ sự thúc đẩy của viễn thông / CNTT & TT, bao gồm băng rộng, điện toán đám mây và bảo vệ người tiêu dùng, như là một công cụ cho sự tăng trưởng bền vững gồm có: viễn thông và ICT trong nền kinh tế quốc gia. cụ thể.

2015 TVCC - RIPT Trang: 174/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phạm vi của SG2 là những thảo luận về "ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn

- Nhu cầu của các nước đang phát triển trong quản lý phổ tần, bao gồm cả các quá trình chuyển đổi từ truyền hình mặt đất analog sang số và sử dụng tiến bộ kỹ thuật số, thêm vào bất kỳ chuyển mạch kỹ thuật số trong tương lai. mạng, viễn thông khẩn cấp và thích ứng biến đổi khí hậu" là: - Dịch vụ và ứng dụng được hỗ trợ bởi chính viễn thông / CNTT-TT. - Xây dựng sự tự tin và an toàn trong việc sử dụng công nghệ thông tin. - Việc sử dụng viễn thông / CNTT-TT trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đối với các nước đang phát triển, và cho thiên tai chuẩn bị, giảm thiểu và cứu trợ, cũng như sự phù hợp và khả năng tương tác kiểm tra. - Nhân tiếp xúc với trường điện từ và xử lý an toàn chất thải điện tử. - Việc thực hiện các chính viễn thông / CNTT & TT, có tính đến kết quả của các nghiên cứu được thực hiện bởi ITU-T và ITU-R, và các ưu tiên của các nước đang phát triển.

2015 TVCC - RIPT Trang: 175/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục A.2 : Các tiêu chuẩn của ITU-R

Bảng A.1 : Các tiêu chuẩn của ITU-R (2013-4/2015)

Tên tiêu chuẩn TT Ký hiệu Năm ban hành

I Nhóm BO

1 BO.2063 2014

Alternative BSS earth station antenna radiation pattern for 12 GHz BSS bands with effective apertures in the range 55- 75 cm

2 BO.1443 2014

Reference BSS earth station antenna patterns for use in interference assessment involving non-GSO satellites in frequency bands covered by RR Appendix 30

II Nhóm BS

3 BS.1548 2013 User requirements for audio coding systems for digital broadcasting

4 BS.2051 2014 Advanced sound system for programme production

5 BS.2032 2013 Synchronization of digital audio sample clock to video references

6 BS.1534 2014 Method for the subjective assessment of intermediate quality levels of coding systems

7 BS.1348 2014 Service requirements for digital sound broadcasting at frequencies below 30 MHz

8 BS.1196 2015 Audio coding for digital broadcasting

9 BS.1195 2013 Transmitting antenna characteristics at VHF and UHF

10 BS.1116 2015 Methods for the subjective assessment of small impairments in audio systems

terrestrial digital sound broadcasting

11 BS.1114 2014

to Systems for vehicular, portable and fixed receivers in the frequency range 30-3 000 MHz

12 BS.774 2014

Service requirements for digital sound broadcasting to vehicular, portable and fixed receivers using terrestrial transmitters in the VHF/UHF bands

III Nhóm BT

2015 TVCC - RIPT Trang: 176/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

13 BT.2073 2015 Use of the high efficiency video coding (HEVC) standard for UHDTV and HDTV broadcasting

14 BT.2072 2015 Main functionalities of consumer receivers for worldwide broadcasting roaming

15 BT.2056 2014

High-level guidelines for the international exchange of HDTV programmes over IP connections for contribution purposes

16 BT.2055 2014 Content elements in multimedia broadcasting systems for mobile reception

transport schemes in multimedia 17 BT.2054 2014 Multiplexing and broadcasting systems for mobile reception

18 BT.2053 2014 Technical requirements for integrated broadcast-broadband systems

19 BT.2052 2014

Planning criteria for terrestrial multimedia broadcasting for mobile reception using handheld receivers in VHF/UHF bands

20 BT.2050 2014 Use of UHDTV image systems for capturing, editing, finishing and archiving high-quality HDTV programmes

21 BT.2038 2013 Transport of HDTV 3DTV programmes for international programme exchange in broadcasting

22 BT.2037 2013

General requirements for broadcast-oriented applications of integrated broadcast-broadband systems and their envisaged utilization

receiving system for 23 BT.2036 2013 Characteristics of a reference frequency planning of digital terrestrial television systems

24 BT.2035 2013 A reference viewing environment for evaluation of HDTV program material or completed programmes

25 BT.2033 2015

Planning criteria, including protection ratios, for second generation of digital terrestrial television broadcasting systems in the VHF/UHF bands

for ultra-high definition

26 BT.2020 2014 television international programme

Parameter values systems for production and exchange

2015 TVCC - RIPT Trang: 177/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

27 BT.2021 2015 Subjective methods for the assessment of stereoscopic 3DTV systems

28 BT.2016 2013

Error-correction, data framing, modulation and emission methods for terrestrial multimedia broadcasting for mobile reception using handheld receivers in VHF/UHF bands

29 BT.1870 2015 Video coding for digital television broadcasting emission

30 BT.1833 2014 Broadcasting of multimedia and data applications for mobile reception by handheld receivers

31 BT.1735 2015

Methods for objective reception quality assessment of digital terrestrial television broadcasting signals of System B specified in Recommendation ITU-R BT.1306

32 BT.1699 2013 Harmonization of declarative application formats for interactive TV

33 BT.1680 2014

Baseband imaging format for distribution of large screen digital imagery applications intended for presentation in a theatrical environment

34 BT.1368 2015 Planning criteria, including protection ratios, for digital terrestrial television services in the VHF/UHF bands

35 BT.1206 2014 Spectrum limit masks for digital terrestrial television broadcasting

36 BT.1203 2015

User requirements for generic video bit-rate reduction coding of digital TV signals for an end-to-end television system

37 BT.1195 2013 Transmitting antenna characteristics at VHF and UHF

IV Nhóm F

38 F.1778 2015 Channel access requirements for HF adaptive systems in the fixed service

39 F.1763 2014 Radio interface standards for broadband wireless access systems in the fixed service operating below 66 GHz

40 F.1059 2013

Technical and operational requirements that facilitate sharing between point-to-multipoint systems in the fixed service and the inter-satellite service in the band 25.25-27.5

2015 TVCC - RIPT Trang: 178/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

GHz

41 F.1497 2014 Radio-frequency channel arrangements for fixed wireless systems operating in the band 55.78-66 GHz

42 F.1336 2014

Reference radiation patterns of omnidirectional, sectoral and other antennas for the fixed and mobile service for use in sharing studies in the frequency range from 400 MHz to about 70 GHz

43 F.1249 2013

Technical and operational requirements that facilitate sharing between point-to-point systems in the fixed service and the inter-satellite service in the band 25.25-27.5 GHz

44 F.1247 2013

Technical and operational characteristics of systems in the fixed service to facilitate sharing with the space research, space operation and Earth exploration-satellite services operating in the bands 2 025-2 110 MHz and 2 200-2 290 MHz

45 F.1105 2014 Fixed wireless systems for disaster mitigation and relief operations

46 F.1099 2013

Radio-frequency channel arrangements for high- and medium-capacity digital fixed wireless systems in the upper 4 GHz (4 400-5 000 MHz) band

47 F.635 2013

Radio-frequency channel arrangements based on a homogeneous pattern for fixed wireless systems operating in the 4 GHz (3 400-4 200 MHz) band

48 F.557 2013

Availability objective for radio-relay systems over a hypothetical reference circuit and a hypothetical reference digital path

49 F.386 2013

Radio-frequency channel arrangements for fixed wireless systems operating in the 8 GHz (7 725 to 8 500 MHz) band

50 F.383 2013

Radio-frequency channel arrangements for high-capacity fixed wireless systems operating in the lower 6 GHz (5 925 to 6 425 MHz) band

2015 TVCC - RIPT Trang: 179/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

51 F.339 2013 Bandwidths, signal-to-noise ratios and fading allowances in HF fixed and land mobile radiocommunication systems

V Nhóm M

52 M.2071 2015

Generic unwanted emission characteristics of mobile stations using the terrestrial radio interfaces of IMT- Advanced

53 M.2070 2014 Generic unwanted emission characteristics of base stations using the terrestrial radio interfaces of IMT-Advanced

54 M.2069 2015 Antenna rotation variability and effects on antenna coupling for radar interference analysis

55 M.2068 2015

Characteristics of and protection criteria for systems operating in the mobile service in the frequency range 14.5- 15.35 GHz

for 56 M.2067 2015 Technical characteristics and protection criteria Wireless Avionics Intra-Communication systems

57 M.2059 2013

Operational and technical characteristics and protection criteria of radio altimeters utilizing the band 4 200-4 400 MHz

58 M.2058 2014 in

Characteristics of a digital system, named navigational data for broadcasting maritime safety and security related information from shore-to-ship the maritime HF frequency band

59 M.2057 2014

Systems characteristics of automotive radars operating in the frequency band 76-81 GHz for intelligent transport systems applications

60 M.2047 2013

Detailed specifications of the satellite radio interfaces of International Mobile Telecommunications-Advanced (IMT- Advanced)

61 M.2046 2013

Characteristics and protection criteria for non-geostationary mobile-satellite service systems operating in the band 399.9-400.05 MHz

62 M.2034 2013 Telegraphic alphabet for data communication by phase shift keying at 31 baud in the amateur and amateur-satellite

2015 TVCC - RIPT Trang: 180/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

services

63 M.2012 2014

Detailed specifications of the terrestrial radio interfaces of International Mobile Telecommunications Advanced (IMT- Advanced)

64 M.2009 2015

Radio interface standards for use by public protection and disaster relief operations in some parts of the UHF band in accordance with Resolution 646 (Rev.WRC-012)

65 M.2008 2014

Characteristics and protection criteria for radars operating in the aeronautical radionavigation service in the frequency band 13.25-13.40 GHz

66 M.2003 2015 Multiple gigabit wireless systems in frequencies around 60 GHz

in

67 M.1901 2013

Guidance on ITU-R Recommendations related to systems the radionavigation-satellite service and networks operating in the frequency bands 1 164-1 215 MHz, 1 215-1 300 MHz, 1 559-1 610 MHz, 5 000-5 010 MHz and 5 010-5 030 MHz

68 M.1874 2013

Technical and operational characteristics of oceanographic radars operating in sub-bands within the frequency range 3- 50 MHz

69 M.1850 2014 component

Detailed specifications of the radio interfaces for the International Mobile of satellite Telecommunications-2000 (IMT-2000)

70 M.1841 2014

Compatibility between FM sound-broadcasting systems in the frequency band of about 87-108 MHz and the aeronautical ground-based augmentation system in the frequency band 108-117.975 MHz

71 M.1827 2015

Technical and operational requirements for stations of the aeronautical mobile (R) service (AM(R)S) limited to surface application at airports and for stations of the aeronautical mobile service (AMS) limited to aeronautical security (AS) applications in the band 5 091-5 150 MHz

2015 TVCC - RIPT Trang: 181/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

72 M.1824 2015

System characteristics of television outside broadcast, electronic news gathering and electronic field production in the mobile service for use in sharing studies

73 M.1801 2013

Radio interface standards for broadband wireless access systems, including mobile and nomadic applications, in the mobile service operating below 6 GHz

74 M.1796 2014

Characteristics of and protection criteria for terrestrial radars operating in the radiodetermination service in the frequency band 8 500-10 680 MHz

75 M.1787 2014

Description of systems and networks in the radionavigation- satellite service (space-to-Earth and space-to-space) and technical characteristics of transmitting space stations operating in the bands 1 164-1 215 MHz,1 215-1 300 MHz and 1 559-1 610 MHz

76 M.1768 2013 component of

Methodology for calculation of spectrum requirements for the International Mobile terrestrial Telecommunications

radiolocation, radionavigation aeronautical 77 M.1638 2015

Characteristics of and protection criteria for sharing studies for and meteorological radars operating in the frequency bands between 5 250 and 5 850 MHz

78 M.1581 2014 Generic unwanted emission characteristics of mobile stations using the terrestrial radio interfaces of IMT-2000

79 M.1580 2014 Generic unwanted emission characteristics of base stations using the terrestrial radio interfaces of IMT-2000

80 M.1579 2015 Global circulation of IMT-2000 terrestrial terminals

81 M.1478 2014 Protection criteria for Cospas-Sarsat search and rescue instruments in the band 406-406.1 MHz

82 M.1465 2015

for radars Characteristics of and protection criteria operating in the radiodetermination service in the frequency range 3 100-3 700 MHz

2015 TVCC - RIPT Trang: 182/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

83 M.1464 2015 radars in

Characteristics of radiolocation radars, and characteristics and protection criteria for sharing studies for aeronautical the and meteorological radionavigation radiodetermination service operating in the frequency band 2 700-2 900 MHz

84 M.1463 2015

for radars Characteristics of and protection criteria operating in the radiodetermination service in the frequency band 1 215-1 400 MHz

85 M.1460 2015

Technical and operational characteristics and protection criteria of radiodetermination radars in the frequency band 2 900-3 100 MHz

86 M.1457 2015

Detailed specifications of the terrestrial radio interfaces of International Mobile Telecommunications-2000 (IMT- 2000)

87 M.1450 2014 Characteristics of broadband radio local area networks

88 M.1371 2014

Technical characteristics for an automatic identification system using time-division multiple access in the VHF maritime mobile band

89 M.1776 2013 Technical parameters of radar target enhancers

90 M.1774 2015

Technical characteristics of equipment used for on-board vessel communications in the bands between 450 and 470 MHz

91 M.1706 2015 Wireless communication systems for persons with impaired hearing

92 M.824 2014 Technical parameters of radar beacons

93 M.690 2015

Technical characteristics of emergency position-indicating radio beacons (EPIRBs) operating on the carrier frequencies of 121.5 MHz and 243 MHz

94 M.629 2013

Use for the radionavigation service of the frequency bands 2 900-3 100 MHz, 5 470-5 650 MHz, 9 200-9 300 MHz, 9 300-9 500 MHz and 9 500-9 800 MHz

95 M.585 2015 Assignment and use of identities in the maritime mobile service

2015 TVCC - RIPT Trang: 183/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Tên tiêu chuẩn TT Ký hiệu Năm ban hành

VI Nhóm P

96 P.2041 2013

Prediction of path attenuation on links between an airborne platform and Space and between an airborne platform and the surface of the Earth

97 P.2040 2013 Effects of building materials and structures on radiowave propagation above about 100 MHz

98 P.2001 2013 A general purpose wide-range terrestrial propagation model in the frequency range 30 MHz to 50 GHz

99 P.1816 2013 The prediction of the time and the spatial profile for broadband land mobile services using UHF and SHF bands

100 P.1812 2013 A path-specific propagation prediction method for point-to- area terrestrial services in the VHF and UHF bands

101 P.1546 2013 Method for point-to-area predictions for terrestrial services in the frequency range 30 MHz to 3 000 MHz

102 P.1411 2013

Propagation data and prediction methods for the planning of short-range outdoor radiocommunication systems and radio local area networks in the frequency range 300 MHz to 100 GHz

its 103 P.1407 2013 Multipath propagation and parameterization of characteristics

factors affecting systems using digital 104 P.1321 2013 Propagation modulation techniques at LF and MF

105 P.1057 2013 Probability distributions relevant to radiowave propagation modelling

106 P.842 2013 Computation of reliability and compatibility of HF radio systems

107 P.840 2013 Attenuation due to clouds and fog

108 P.839 2013 Rain height model for prediction methods

109 P.836 2013 Water vapour: surface density and total columnar content

110 P.833 2013 Attenuation in vegetation

111 P.678 2013 Characterization of the natural variability of propagation phenomena

2015 TVCC - RIPT Trang: 184/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

112 P.676 2013 Attenuation by atmospheric gases

113 P.618 2013 Propagation data and prediction methods required for the design of Earth-space telecommunication systems

114 P.617 2013 Propagation prediction techniques and data required for the design of trans-horizon radio-relay systems

115 P.533 2013 Method for the prediction of the performance of HF circuits

116 P.531 2013 Ionospheric propagation data and prediction methods required for the design of satellite services and systems

117 P.530 2013 Propagation data and prediction methods required for the design of terrestrial line-of-sight systems

118 P.526 2013 Propagation by diffraction

119 P.452 2013

Prediction procedure for the evaluation of interference between stations on the surface of the Earth at frequencies above about 0.1 GHz

transmission 120 P.373 2013 Definitions of maximum and minimum frequencies

121 P.372 2013 Radio noise

122 P.311 2013 Acquisition, presentation and analysis of data in studies of tropospheric propagation

VII Nhóm RA

123 RA.1531 2015

Levels of data loss to radio astronomy observations and percentage-of-time criteria resulting from degradation by interference for frequency bands allocated to the radio astronomy service on a primary basis

124 RA.1417 2013 A radio-quiet zone in the vicinity of the L2 Sun-Earth Lagrange point

VIII Nhóm RS

125 RS.2066 2014

Protection of the radio astronomy service in the frequency band 10.6-10.7 GHz from unwanted emissions of synthetic aperture radars operating in the Earth exploration-satellite service (active) around 9 600 MHz

2015 TVCC - RIPT Trang: 185/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

126 RS.2065 2014

Protection of space research service (SRS) space-to-Earth links in the 8 400-8 450 MHz and 8 450-8 500 MHz bands from unwanted emissions of synthetic aperture radars operating in the Earth exploration-satellite service (active) around 9 600 MHz

127 RS.2064 2014

technical and operating characteristics and Typical frequency bands used by space research service (passive) observation systems

128 RS.2043 2013

Characteristics of synthetic aperture radars operating in the Earth exploration-satellite service (active) around 9 600 MHz

technical and operating characteristics

129 RS.2042 2013

for Typical spaceborne radar sounder systems using the 40-50 MHz band

IX Nhóm S

identification

130 S.2062 2014

Carrier for digital-modulation system transmissions of fixed-satellite service occasional use carrier earth station transmissions using geostationary- satellite networks in the 4/6 GHz and 11-12/13/14 GHz FSS bands

131 S.2049 2013

Access procedures for fixed-satellite service occasional use, transmissions to geostationary-satellite orbit space stations, in the 4/6 GHz and 11-12/13/14 GHz FSS bands

132 S.1503 2013

Functional description to be used in developing software tools for determining conformity of non-geostationary- satellite orbit fixed-satellite system networks with limits contained in Article 22 of the Radio Regulations

X Nhóm SA

133 SA.2045 2013

Basic general partitioning and sharing conditions for the band 401-403 MHz for future long-term coordinated use of data collection systems on geostationary and non- geostationary METSAT and EESS systems

134 SA.2044 2013 Protection criteria for non-GSO data collection platforms in the band 401-403 MHz

2015 TVCC - RIPT Trang: 186/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

135 SA.1626 2013

Feasibility of sharing between the space research service (space-to-Earth) and the fixed and mobile services in the band 14.8-15.35 GHz

136 SA.1414 2013 Characteristics of data relay satellite systems

137 SA.1276 2013

Orbital locations of data relay satellites to be protected from the emissions of fixed service systems operating in the band 25.25-27.5 GHz

138 SA.1275 2013

Orbital locations of data relay satellites to be protected from the emissions of fixed service systems operating in the band 2 200-2 290 MHz

139 SA.1155 2013 Protection criteria related to the operation of data relay satellite systems

radiation pattern for use in 140 SA.509 2013 including coordination procedures,

Space research earth station and radio astronomy reference interference antenna calculations, for frequencies less than 30 GHz

XI Nhóm SF

141 SF.674 2013

Determination of the impact on the fixed service operating in the 11.7-12.2 GHz band when geostationary fixed- satellite service networks in Region 2 exceed power flux- density thresholds for coordination

XII Nhóm SM

142 SM.2061 2014 Test procedure for measuring direction finder immunity against multi-path propagation

143 SM.2060 2014 Test procedure for measuring direction finder accuracy

144 SM.2039 2013 Spectrum monitoring evolution

145 SM.1879 2013 The impact of power line high data rate telecommunication systems on radiocommunication systems below 470 MHz

146 SM.1875 2014 DVB-T coverage measurements and verification of planning criteria

147 SM.1837 2013 Test procedure for measuring the 3rd order intercept point (IP3) level of radio monitoring receivers

2015 TVCC - RIPT Trang: 187/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

148 SM.1603 2014 Spectrum redeployment as a method of national spectrum management

149 SM.1541 2013 Unwanted emissions in the out-of-band domain

integration of spectrum monitoring 150 SM.1537 2013 Automation and systems with automated spectrum management

151 SM.1413 2014 Radiocommunication Data Dictionary for notification and coordination purposes

152 SM.1370 2013 Design guidelines for developing automated spectrum management systems

153 SM.1268 2014 Method of measuring the maximum frequency deviation of FM broadcast emissions at monitoring stations

154 SM.1051 2014 Priority of identifying and eliminating harmful interference in the band 406-406.1 MHz

155 SM.575 2013 Protection of fixed monitoring stations against interference from nearby or stong transmitters

XIII Nhóm TF

156 TF.686 2013 Glossary and definitions of time and frequency terms

157 TF.374 2014 Precise frequency and time-signal transmissions

2015 TVCC - RIPT Trang: 188/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 189/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục A.3 : Các tiêu chuẩn của ITU-T

Bảng A.2 : Các tiêu chuẩn của ITU-T (2013-4/2015)

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

Nhóm A I

2015 Update to the title of the L-series A.12 1

2014 Guide for ITU-T and ISO/IEC JTC 1 cooperation A.23 2

II Nhóm D

2013 D.50 3 Guidelines for reducing the costs of international Internet connectivity

2013 Supplement on guidelines for fraud mitigation D.170 4

2013 Prepayment guidelines D.195 5

2013 Guidelines for day sales outstanding (DSO) management D.195 6

2013 Credit management guidelines D.195 7

III Nhóm E

E.129 8 2013 Presentation of national numbering plans

E.161 9 2014 New Annex A: Arrangement of digits, Korean character set and symbols

10 E.164 2014 Number portability

11 E.800sersup9 2013 Supplement 9 to ITU-T E.800-series Recommendations (Guidelines on regulatory aspects of QoS)

12 E.804 2014 Quality of service aspects for popular services in mobile networks

associated measurement methods

13 E.807 2014 and targets of user-centric parameters for call

Definitions, guidance handling in cellular mobile voice service

14 E.1110 2013 Allocation and assignment of ITU-T E.164 country code 888

IV Nhóm F

15 F.734 2014 Definitions, requirements and use cases for telepresence systems

2015 TVCC - RIPT Trang: 190/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

16 F.743.1 2015 Requirements for intelligent visual surveillance

low-latency interactive multimedia 17 F.746.1 2014 Requirements for streaming

18 F.747.2 2014 Service description for user data exchange between functional components in network entities and terminals

19 F.747.3 2013

Requirements and functional model for a ubiquitous network robot platform that supports ubiquitous sensor network applications and services

20 F.747.4 2013 Requirements and functional architecture for the open ubiquitous sensor network service platform

21 F.747.5 2014

Requirements and functional architecture of an automatic location for ubiquitous sensor identification system network applications and services

22 F.747.6 2014 Requirements for water quality assessment services using ubiquitous sensor networks (USNs)

location information 23 F.747.7 2014 Requirements for network-based conversion for location-based applications and services

things (IoT) 24 F.748.0 2014 Common requirements for Internet of applications

25 F.748.1 2014 Requirements and common characteristics of the IoT identifier for the IoT service

26 F.511 2014 Directory service - Support of tag-based identification services

F.771 2014 Supporting multiple air interfaces 27

V Nhóm G

28 G.824 2015 The control of jitter and wander within digital networks which are based on the 1544 kbit/s hierarchy

29 G.100.1 2015 The use of the decibel and of relative levels in speechband telecommunications

30 G.1031 2014 QoE factors in web-browsing

telepresence 31 G.1091 2014 Quality of Experience requirements for services

2015 TVCC - RIPT Trang: 191/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

32 G.7714.1 2015 Protocol for automatic discovery in trasnsport networks

33 2013 Terms and definitions for Ethernet frames over transport G.8001

34 G.8011 2015 Ethernet service characteristics

35 G.8011.1 2013 Ethernet private line service

36 G.8011.2 2013 Ethernet virtual private line service

37 G.8011.3 2013 Ethernet virtual private LAN service

38 G.8011.4 2013 Ethernet private tree and Ethernet virtual private tree services

39 G.8011.5 2013 Ethernet private LAN service

40 G.8013 2013 OAM functions and mechanisms for Ethernet based networks

41 G.8021 2015 Characteristics of Ethernet transport network equipment functional blocks

42 G.8031 2015 Ethernet linear protection switching

43 G.8032 2013 Deletion of Appendices V, VI, VII, IX, X and XI

44 G.8051 2013 Management aspects of the Ethernet Transport (ET) capable network element

45 G.8051 2014 Updates to the requirements for on-demand and proactive measurements

46 G.8052 2013 Protocol-neutral management information model for the Ethernet Transport capable network element

47 G.8101 2015 Terms and definitions for MPLS transport profile

48 G.8112 2014 New Appendix II

49 G.8113.2 2013 Security considerations for MPLS -TP and updates to references

50 G.8121 2013 Characteristics of MPLS-TP equipment functional blocks

51 G.8121.1 2013 Characteristics of MPLS-TP equipment functional blocks supporting ITU-T G.8113.1/Y.1372.1 OAM mechanisms

52 G.8121.2 2013 Characteristics of MPLS-TP equipment functional blocks supporting ITU-T G.8113.2/Y.1372.2 OAM mechanisms

2015 TVCC - RIPT Trang: 192/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

53 G.8131 2014 Linear protection switching for MPLS transport profile

54 G.8151 2015 Management aspects of the MPLS-TP network element

55 G.8261 2013 Timing and synchronization aspects in packet networks

56 G.8261.1 2014 Revision to clause 8 on packet delay variation

synchronous Ethernet 57 G.8262 2015 Timing characteristics of a equipment slave clock

timing information through packet 58 G.8264 2014 Distribution of networks

59 G.8265.1 2014 Precision time protocol telecom profile for frequency synchronization

limits for time synchronization in packet 60 G.8271.1 2013 Network networks

61 G.8272 2013 Timing characteristics of primary reference time clocks

62 G.8273 2013 Framework of phase and time clocks

63 G.8273.2 2015 Timing characteristics of telecom boundary clocks and telecom time slave clocks

64 G.8275 2013 Architecture and requirements for packet-based time and phase distribution

65 G.8275.1 2015 Precision time protocol telecom profile for phase/time synchronization with full timing support from the network

66 G.9700 2014 Fast access to subscriber terminals (G.fast) - Power spectral density specification

67 G.9701 2014 Fast access to subscriber terminals (G.fast) - Physical layer specification

68 G.9801 2015 Ethernet passive optical networks using OMCI

69 G.9802 2015 Control aspects of multiple wavelength passive optical networks

70 G.9901 2014

Narrowband orthogonal frequency division multiplexing power line communication transceivers - Power spectral density specification

2015 TVCC - RIPT Trang: 193/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

71 G.9902 2013 Clarifications on payload encoder and addition of a network admission procedure

72 G.9903 2014 line communication

Narrowband orthogonal frequency division multiplexing power transceivers for G3-PLC networks

73 G.9905 2015 Centralized metric-based source routing

74 G.9959 2015 - PHY, MAC, SAR and LLC

Short range narrow-band digital radiocommunication transceivers layer specifications

75 G.9960 2014

Unified high-speed wireline-based home networking transceivers - System architecture and physical layer specification

76 G.9960 2015

Unified high-speed wireline-based home networking transceivers - System architecture and physical layer specification

77 G.9961 2014 Unified high-speed wire-line based home networking transceivers - Data link layer specification

78 G.9962 2014 Unified high-speed wire-line based home networking transceivers - Management specification

79 G.9963 2014 Alignment with modifications to ITU-T G.9961

80 G.9963 2015 Unified high-speed wireline-based home networking transceivers - Multiple input/multiple output specification

81 G.9972 2014 Revised definition of coexisting systems categories

82 G.9979 2014 to

Implementation of the generic mechanism in the IEEE include applicable ITU-T 1905.1a-2014 Standard Recommendations

83 G.Sup42 2014 Guide on the use of the ITU-T Recommendations related to optical fibres and systems technology

84 G.Sup53 2014 Guidance for Ethernet OAM performance monitoring

85 G.Sup54 2015 Ethernet linear protection switching

86 G.Imp9801 2015 Implementers' Guide for ITU-T G.9801 (Ethernet passive optical networks using OMCI)

2015 TVCC - RIPT Trang: 194/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

VI Nhóm H

87 H.222.0 2014 Information technology - Generic coding of moving pictures and associated audio information: Systems

88 H.235.0 2014 Framework for security in ITU-T H-series (ITU-T H.323 and other ITU-T H.245-based) multimedia systems

89 H.248.1 2013 Gateway control protocol: Version 3

90 H.248.2 2013 Gateway control protocol: Facsimile, text conversation and call discrimination packages

91 H.248.3 2013 Gateway control protocol: User interface elements and actions packages

92 H.248.8 2013 Gateway control protocol: Error code and service change reason description

93 H.248.15 2013 Gateway control protocol: SDP ITU-T H.248 package attribute

94 H.248.16 2013 Gateway control protocol: Enhanced digit collection packages and procedures

95 H.248.17 2013 Gateway control protocol: Line test packages

96 H.248.18 2013 Gateway control protocol: Package for support of multiple profiles

97 H.248.19 2013 Gateway control protocol: Decomposed multipoint control unit, audio, video and data conferencing packages

98 H.248.20 2013 ITU-T H.221 and

Gateway control protocol: The use of Local and Remote Descriptors with ITU-T H.223 multiplexing

99 H.248.22 2013 Gateway control protocol: Shared Risk Group package

100 H.248.23 2013 Gateway control protocol: Enhanced Alerting packages

101 H.248.25 2013 Gateway control protocol: Basic CAS packages

lines 102 H.248.26 2013 Gateway control protocol: Enhanced analogue packages

103 H.248.29 2013 Gateway control protocol: International CAS compelled register signalling packages

2015 TVCC - RIPT Trang: 195/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

104 H.248.32 2013 Gateway control protocol: Detailed congestion reporting package

105 H.248.36 2013 Gateway control protocol: Hanging Termination Detection package

106 H.248.39 2014 Gateway control protocol: ITU-T H.248 SDP parameter identification and wildcarding

107 H.248.40 2013 Gateway control protocol: Application data inactivity detection package

108 H.248.41 2013 Gateway control protocol: IP domain connection package

109 H.248.57 2014 Gateway control protocol: RTP control protocol package

110 H.248.61 2013 Gateway control protocol: Packages for network level ITU-T H.248 statistics

111 H.248.64 2013 Gateway control protocol: IP router packages

control protocol: Bearer-level message 112 H.248.78 2015 Gateway backhauling and application level gateway

113 H.248.80 2014 Gateway control protocol: Usage of the revised SDP offer/answer model with ITU-T H.248

114 H.248.82 2013 Gateway control protocol: Explicit congestion notification support

115 H.248.85 2013 Gateway control protocol: Usage of loopback in ITU-T H.248

116 H.248.86 2014 Gateway control protocol: ITU-T H.248 support for deep packet inspection

117 H.248.87 2014

Gateway control protocol: Guidelines on the use of ITU-T H.248 capabilities for performance monitoring in RTP networks in ITU-T H.248 profiles

118 H.248.88 2014

Gateway control protocol: RTP topology dependent RTCP handling by ITU-T H.248 media gateways with IP terminations

119 H.248.89 2014 Gateway control protocol: TCP support packages

120 H.248.90 2014 Gateway control protocol: ITU-T H.248 packages for control of transport security using transport layer security

2015 TVCC - RIPT Trang: 196/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

(TLS)

121 H.248.91 2014

Guidelines on the use of ITU-T H.248 capabilities for transport security in TLS networks in ITU-T H.248 profiles

122 H.248.92 2014 Gateway control protocol: Stream endpoint interlinkage package

123 H.248.93 2014

Gateway control protocol: ITU-T H.248 support for control of transport security using the datagram transport layer security (DTLS) protocol

124 H.264 2014 Advanced video coding for generic audiovisual services

125 H.264.1 2014 Conformance specification for ITU-T H.264 advanced video coding

126 H.264.2 2015 Reference software for ITU-T H.264 advanced video coding

127 H.265 2015 High efficiency video coding

specification for ITU-T H.265 high 128 H.265.1 2014 Conformance efficiency video coding

129 H.265.2 2014 Reference software for ITU-T H.265 high efficiency video coding

130 H.420 2014 Telepresence system architecture

131 H.450.4 2013 Call hold supplementary service for ITU-T H.323 systems

132 H.450.7 2013 Message waiting indication supplementary service for ITU-T H.323 systems

133 H.450.8 2013 Name identification supplementary service for ITU-T H.323 systems

134 H.460.1 2013 Guidelines for the use of the generic extensible framework

135 H.460.2 2013 Number portability interworking between ITU-T H.323 and switched circuit networks

136 H.460.6 2013 Extended Fast Connect feature

137 H.460.7 2013 Digit maps within ITU-T H.323 systems

2015 TVCC - RIPT Trang: 197/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

138 H.460.18 2013 Traversal of ITU-T H.323 signalling across network address translators and firewalls

139 H.460.19 2013 Traversal of ITU-T H.323 media across network address translators and firewalls

140 H.460.22 2015 Negotiation of security protocols to protect H.225.0 call signalling messages

141 H.460.24 2013 Support for ITU H.460.19 multiplex media mode for point-to-point media

142 H.626.1 2013 Architecture for mobile visual surveillance

143 H.721 2015 IPTV terminal devices: Basic model

144 H.722 2014 IPTV terminal device: Full-fledged model

145 H.751 2013 Metadata for rights information interoperability in IPTV services

146 H.770 2015 Mechanisms for service discovery and selection for IPTV services

147 H.781 2015 Digital signage: Functional architecture

148 H.785.0 2014 Digital signage: Requirements of disaster information services

149 H.810 2013 Interoperability design guidelines for personal health systems

150 H.821 2014 Conformance of ITU-T H.810 personal health devices: Health record network (HRN) interface

151 H.830.1 2015

Conformance of ITU-T H.810 personal health devices: WAN interface Part 1: Web services interoperability: Sender

152 H.830.2 2015

Conformance of ITU-T H.810 personal health devices: WAN interface Part 2: Web services interoperability: Receiver

153 H.830.3 2015 Conformance of ITU-T H.810 personal health devices: WAN interface Part 3: SOAP/ATNA: Sender

154 H.830.4 2015 Conformance of ITU-T H.810 personal health devices: WAN interface Part 4: SOAP/ATNA: Receiver

2015 TVCC - RIPT Trang: 198/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

155 H.830.5 2015 Conformance of ITU-T H.810 personal health devices: WAN interface Part 5: PCD-01 HL7 messages: Sender

156 H.830.6 2015 Conformance of ITU-T H.810 personal health devices: WAN interface Part 6: PCD-01 HL7 messages: Receiver

157 H.830.7 2015 Conformance of ITU-T H.810 personal health devices: WAN interface Part 7: Consent management: Sender

158 H.830.8 2015 Conformance of ITU-T H.810 personal health devices: WAN interface Part 8: Consent Management: Receiver

159 H.831 2015

Conformance of ITU-T H.810 personal health devices: WAN interface Part 1: Web services interoperability: Sender

160 H.832 2015

Conformance of ITU-T H.810 personal health devices: WAN interface Part 2: Web services interoperability: Receiver

161 H.860 2015 Multimedia e-health data exchange services: Data schema and supporting services

VII Nhóm J

162 J.181 2014 Digital program insertion cueing message for cable television systems

163 J.195.1 2014 Functional requirements for high speed transmission over coaxial networks connected with fibre to the building

164 J.195.2 2014 Physical layer specification for high speed transmission over coaxial networks

165 J.201 2014 Harmonization of declarative content format for interactive television applications

166 J.205 2013 Requirements for an application control framework using integrated broadcast and broadband digital television

167 J.206 2013 Architecture for an application control framework using integrated broadcast and broadband digital television

168 J.343 2014 Hybrid perceptual bitstream models for objective video quality measurements

2015 TVCC - RIPT Trang: 199/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

169 J.382 2014 Advanced digital downstream transmission systems for television, sound and data services for cable distribution

for stereoscopic

170 J.900 2014

three-dimensional Requirements television service over hybrid fibre and coaxial based networks

171 J.1002 2013 Pairing protocol specification for renewable conditional access system

for renewable 172 J.1003 2013 Specifications of network protocol conditional access system

VIII Nhóm K

173 K.45 2015

Resistibility of telecommunication equipment installed in the access and trunk networks to overvoltages and overcurrents

174 K.52 2014 Guidance on complying with limits for human exposure to electromagnetic fields

175 K.58 2014 determining under

EMC, resistibility and safety requirements and guidance co-located responsibility for information and communication technology installations

176 K.70 2014 Appendix I - New version v.5.0 of the software EMF- estimator

177 K.74 2015 EMC, resistibility and safety requirements for home network devices

178 K.77 2013 New Appendix III: Characterizing thermally protected MOVs using a.c. step stress testing

characterization of the radiated 179 K.79 2015 Electromagnetic environment in the 2.4 GHz ISM band

electromagnetic immunity guide for 180 K.81 2014 High-power telecommunication systems

isolating transformers used in 181 K.95 2014 Surge parameters of telecommunication devices and equipment

surge 182 K.96 2014 Surge protective components: Overview of mitigation functions and technologies

2015 TVCC - RIPT Trang: 200/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

183 K.97 2014 Lightning protection of distributed base stations

for telecommunication 184 K.98 2014 Overvoltage protection guide equipment installed in customer premises

185 K.99 2014 Surge protective component application guide - Gas discharge tubes

186 K.100 2014

Measurement of radio frequency electromagnetic fields to determine compliance with human exposure limits when a base station is put into service

187 K.101 2014 Shielding factors for lightning protection

188 K.102 2014

Parameters of fixed-voltage thyristor overvoltage protector components used for the protection of telecommunication installations

189 K.103 2015 Surge protective component application guide - Silicon PN junction components

190 K.104 2015

Method for identifying the transfer potential of EPR from HV and/or MV to the earthing system or neutral of LV network

191 K.105 2015 Lightning protection of photovoltaic power supply systems feeding radio base stations

192 K.106 2015

Techniques to mitigate interference between radio devices and cable or equipment connected to wired broadband networks and cable television networks

193 K.Sup1 2014 ITU-T K.91 - Guide on electromagnetic fields and health

194 K.Sup2 2014 Calculator for equivalent isotropic radiated power as described in Recommendation ITU-T K.52

IX Nhóm L

195 L.25 2015 Optical fibre cable network maintenance

196 L.36 2015 Single-mode fibre optic connectors

197 L.93 2014 Optical fibre cable maintenance support, monitoring and testing systems for optical fibre trunk networks

198 L.94 2015 Use of global navigation satellite systems to create a referenced network map

2015 TVCC - RIPT Trang: 201/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

199 L.1005 2014 Test suites for assessment of the universal charger solution

200 L.1010 2014 Green battery solutions for mobile phones and other hand- held information and communication technology devices

201 L.1101 2014 Measurement methods to characterize rare metals in information and communication technology goods

202 L.1201 2014 Architecture of power feeding systems of up to 400 VDC

203 L.1202 2015

Methodologies for evaluating the performance of up to 400VDC power feeding system and its environmental impact

204 L.1300 2014 Best practices for green data centres

and set interface 205 L.1301 2015 communication Minimum data requirements for data center energy management

206 L.1310 2014 Energy efficiency metrics and measurement methods for telecommunication equipment

207 L.1320 2014

Energy efficiency metrics and measurement for power and cooling equipment for telecommunications and data centres

208 L.1321 2015 Reference operational model and interface for improving energy efficiency of ICT network hosts

efficiency measurement and metrics for 209 L.1330 2015 Energy telecommunication networks

the energy efficiency of 210 L.1340 2014 Informative values on telecommunication equipment

211 L.1410 2014

Methodology for environmental life cycle assessment (LCA) of information and communication (ICT) goods, networks and services

212 L.1430 2013

Methodology for assessment of the environmental impact of information and communication technology greenhouse gas and energy projects

for information and

213 L.1500 2014

Framework communication technologies and adaptation to the effects of climate change

2015 TVCC - RIPT Trang: 202/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

214 L.1501 2014 Best practices on how countries can utilize ICTs to adapt to the effects of climate change

215 L.Sup1 2013 ITU-T L.1310 - Supplement on energy efficiency for telecommunication equipment

216 L.Sup3 2013 ITU-T L.1430 - Guidance on practical application of ITU- T L.1430 to a real-time navigation service

217 L.Sup10 2015

Supplement on verification experiments related to increase of efficiency of air-conditioning and control technologies at a data centre

X Nhóm M

218 M.3170.0 2015 Multi-technology network management: Introduction and supporting documentation

219 M.3170.1 2015 Upgrade to MTNM Release 3.5

220 M.3170.2 2015 Upgrade to MTNM Release 3.5

221 M.3170.3 2015 Upgrade to MTNM Release 3.5

222 M.3170.4 2015 Multi-technology network management: Conformance testing specification

product and for lifecycle 223 M.3349 2013 Requirements service management across business to business interfaces

224 M.3705 2013 Common management services - Log management - Protocol neutral requirements and analysis

225 M.3706 2013 Common management services - Test Management - Protocol Neutral Requirements and Analysis

226 M.3710 2013 Overview of an automated service test to support cost- efficient telecom service assurance

XI Nhóm P

227 P.58 2013 Head and torso simulator for telephonometry

228 P.85 2013 New Appendix I - Evaluation of speech output for audiobook reading tasks

229 P.340 2014 New Annex B: Objective test methods for multi-talker scenarios

2015 TVCC - RIPT Trang: 203/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

230 P.381 2014

Technical requirements and test methods for the universal wired headset or headphone interface of digital mobile terminals

231 P.501 2014

New Annex C - Speech files prepared for use with ITU-T P.800 conformant applications and perceptual-based objective speech quality prediction

232 P.501 2015

New Annex D - Speech files with male/female sentences prepared for use with perceptual based objective speech quality prediction

233 P.502 2014 Updated Appendix III - Automated double talk analysis procedure

234 P.505 2013 New Appendix III: ITU-T P.505 online application

235 P.581 2014 Use of head and torso simulator for hands-free and handset terminal testing

236 P.800.2 2013 Mean opinion score interpretation and reporting

237 P.806 2014 A subjective quality test methodology using multiple rating scales

238 P.834 2015 Methodology for the derivation of equipment impairment factors from instrumental models

239 P.834.1 2015

Extension of the methodology for the derivation of equipment impairment factors from instrumental models for wideband speech codecs

240 P.863 2014 Perceptual objective listening quality assessment

241 P.863.1 2014 Application guide for Recommendation ITU-T P.863

242 P.913 2013

Methods for the subjective assessment of video quality, audio quality and audiovisual quality of Internet video and distribution quality television in any environment

243 P.1100 2015 Narrow-band hands-free communication in motor vehicles

244 P.1110 2015 Wideband hands-free communication in motor vehicles

245 P.1201 2013 Amendment 2: New Appendix III - Use of P.1201 for non- adaptive, progressive download type media streaming

2015 TVCC - RIPT Trang: 204/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

246 P.1201.1 2013 New Appendix I - Use of ITU-T P.1201.1 internal model parameters for diagnostic purposes

247 P.1201.2 2013 New Appendix I - Use of ITU-T P.1201.2 internal model parameters for diagnostic purposes.

248 P.1202.2 2013

Parametric non-intrusive bitstream assessment of video media streaming quality - Higher resolution application area

for simulated conversation tests 249 P.1302 2014 Subjective method addressing speech and audiovisual call quality

250 P.1311 2014 Method for determining the intelligibility of multiple concurrent talkers

251 P.1401 2014 Corrections to equations 7-2 and 7-29

252 P.1501 2014 Subjective testing methodology for web browsing

for P.64

253 P.Imp64 2013

(Determination of Implementer's Guide sensitivity/frequency characteristics of local telephone systems)

254 P.Imp830 2013

Implementer's Guide for P.830 (Subjective performance assessment of telephone-band and wideband digital codecs)

XII Nhóm Q

255 Q.818 2013 Web service-based management services

256 Q.1742.11 2014

IMT 2000 references (approved as of 31 December 2012) to ANSI-41 evolved core network with cdma2000 access network

257 Q.3232 2014

Signalling requirements and protocol at the Nc interface between the transport location management physical entity and the transport authentication and authorization physical entity

258 Q.3301.1 2013

Resource control protocol No. 1, version 3 - Protocol at the Rs interface between service control entities and the policy decision physical entity

259 Q.3303.1 2014 Corrections to Annex A

2015 TVCC - RIPT Trang: 205/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

260 Q.3303.2 2014 (PE-PE)

Resource control protocol No. 3 - Protocol at the interface between a policy decision physical entity (PD-PE) and a (Rw policy enforcement physical entity interface): ITU-T H.248 alternative version 2

261 Q.3303.3 2013

Resource control protocol No. 3 - Protocols at the Rw interface between a policy decision physical entity (PD- PE) and a policy enforcement physical entity (PE-PE): Diameter profile version 3

262 Q.3304.1 2014 Corrections to Annex A

263 Q.3315 2015 Signalling requirements for flexible network service combination on broadband network gateway

264 Q.3614 2014

Originating identification presentation and originating identification restriction protocol specification as next- generation network supplementary service

265 Q.3913 2014 Set of parameters for monitoring Internet of things devices

266 Q.3931.3 2014

Performance benchmark for the PSTN/ISDN emulation subsystem of an IP multimedia system - Part 3: Traffic sets and traffic profiles

test specification the for

267 Q.3942.1 2013

Conformance terminating identification restriction using IP multimedia core network subsystem - Part 1: Protocol implementation conformance statement

tests specification for

268 Q.3943.1 2013 the

the originating Conformance identification presentation and originating identification restriction using IP multimedia core network subsystem - Part 1: Protocol

for tests specification

269 Q.3943.2 2013 the

Conformance the originating identification presentation and originating identification IP multimedia core network restriction using subsystem - Part 2: Network side - Test suite structure and test purposes

2015 TVCC - RIPT Trang: 206/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

for tests specification

the 270 Q.3943.3 2013

Conformance the originating identification presentation and originating identification IP multimedia core network restriction using subsystem - Part 3: User side - Test suite structure and test purposes

271 Q.3946.1 2014

Conformance tests specification for the session initiation protocol - Part 1: Protocol implementation conformance statement proforma

272 Q.3946.2 2013 Conformance tests specification for the session initiation protocol - Part 2: Test suite structure and test purposes

273 Q.3946.3 2014

Conformance tests specification for the session initiation protocol - Part 3: Abstract test suite and partial protocol implementation extra information for testing (PIXIT) proforma

XIII Nhóm T

274 T.38 2014 New Appendix VI, clarifications and corrections

XIV Nhóm X

275 X.1157 2015 Technical capabilities of fraud detection and response for services with high assurance level requirements

in 276 X.1246 2015 Technologies involved in countering voice spam telecommunication organizations

277 X.1341 2015 Certified mail transport and certified post office protocols

278 X.1500 2015 Revised structured cybersecurity information exchange techniques

XV Nhóm Y

279 Y.2238 2015 Overview of Smart Farming based on networks

2015 TVCC - RIPT Trang: 207/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục A.4 : Các tiêu chuẩn của ITU-D

Bảng A.3 : Các tiêu chuẩn của ITU-D (2013-4/2015)

Tên tiêu chuẩn TT Ký hiệu Năm ban hành

Nhóm EF I

1 EF 2013 Strategies for the deployment of NGN in a broadband environment - Regulatory and economic aspects

2 EF 2013 Study on International Internet Connectivity in Sub-Saharian Africa

3 EF 2013 Study on International Internet Connectivity - Focus on Internet connectivity in Latin America and the Caribbean

4 EF 2013 Taxing telecommunication/ICT services: an overview

II Nhóm THEM

5 THEM 2013 Guidelines for the preparation of national wireless broadband masterplans for the Asia Pacific region

III Nhóm TTR

6 TTR 2015 Trends in Telecommunication Reform 2015: Getting ready for the digital economy

7 TTR 2014 regulation: Driving

Trends in Telecommunication Reform Special Edition - digital Fourth-generation communications ahead

8 TTR 2013 Trends in Telecommunication Reform 2013: Transnational aspects of regulation in a networked society

2015 TVCC - RIPT Trang: 208/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 209/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

PHỤ LỤC B : CÁC TIÊU CHUẨN CỦA ISO

Phụ lục B.1 : Xu hướng tiêu chuẩn hóa của ISO

B.1.1. Nhóm tiêu chuẩn ISO 50001:2011

ISO 50001:2011 đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống quản lý năng lượng. Tiêu chuẩn này được ban hành vào giữa tháng sáu năm 2011. Tính đến cuối tháng 12 năm 2012, có ít nhất 1.981 chứng chỉ ISO 50001:2011 đã được phát hành ở 60 quốc gia và nền kinh tế, tăng 332% (1.522), nhiều hơn 28 lần so với năm trước. Ba quốc gia đứng đầu về tổng số chứng chỉ được cấp ra là Đức, Tây Ban Nha và Đan Mạch, trong khi ba quốc gia đứng đầu về tăng trưởng số lượng chứng chỉ là Đức, Đan Mạch và Ý.

B.1.2. Nhóm tiêu chuẩn ISO 22000:2005

ISO 22000:2005 đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. Tính đến cuối tháng 12 năm 2012, có ít nhất 23.231 chứng chỉ ISO 22000:2005 đã được cấp ở 142 quốc gia và nền kinh tế, tăng 20% (3.880), nhiều hơn hai lần so với năm trước. Ba quốc gia đứng đầu về tổng số chứng chỉ được cấp là Trung Quốc, Ấn Độ và Hy Lạp, trong khi ba quốc gia đứng đầu về tăng trưởng số lượng chứng chỉ trong năm 2012 là Trung Quốc, Romania và Nhật Bản.

B.1.3. Nhóm tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2005

ISO/IEC 27001:2005 đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống quản lý an toàn thông tin. Tính đến cuối tháng 12 năm 2012, có ít nhất 19.577 chứng chỉ tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2005 đã được cấp ở 103 quốc gia và nền kinh tế, tăng 13% (2.222),nhiều hơn 3 lần so với năm trước. Ba quốc gia đứng đầu về tổng số chứng chỉ được cấp là Nhật Bản, Vương quốc Anh và Ấn Độ, trong khi ba quốc gia đứng đầu về tăng trưởng số lượng chứng chỉ vào năm 2012 là Romania, Nhật Bản và Trung Quốc.

B.1.4. Nhóm tiêu chuẩn ISO 13485:2003

ISO 13485:2003 đưa ra các yêu cầu quản lý chất lượng cho lĩnh vực thiết bị y tế. Tính đến cuối tháng 12 năm 2012, có ít nhất 22.237 chứng chỉ ISO 13485:2003 đã được phát hành ở 97 quốc gia và nền kinh tế, tăng 12% (2.388), nhiều hơn 2 lần so với năm trước.

Ba quốc gia đứng đầu về tổng số chứng chỉ được cấp là Đức, Mỹ và Ý, trong khi

2015 TVCC - RIPT Trang: 210/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

ba quốc gia đứng đầu về tăng trưởng số lượng chứng chỉ trong năm 2012 là Ý, Đức và Mỹ.

B.1.5. Nhóm tiêu chuẩn ISO 14001:2004

ISO 14001:2004, đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống quản lý môi trường, nhằm duy trì sự thích hợp đối với các tổ chức mong muốn hoạt động theo cách thức bền vững với môi trường. Tính đến cuối tháng 12 năm 2012, có ít nhất 285.844 chứng chỉ ISO 14001:2004 đã được phát hành ở 167 quốc gia, tăng 9% (23.887), nhiều hơn 9 lần so với năm trước. Ba quốc gia đứng đầu về tổng số chứng chỉ cấp ra là Trung Quốc, Nhật Bản và Ý, trong khi ba quốc gia đứng đầu về tăng trưởng số lượng chứng chỉ vào năm 2012 là Trung Quốc, Tây Ban Nha và Ý.

B.1.6. Nhóm tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009

ISO/TS 16949:2009 đưa ra các yêu cầu cho việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 dành cho các nhà sản xuất ô tô. Tính đến cuối tháng 12 năm 2012, có ít nhất 50.071 chứng chỉ theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009 đã được phát hành ở 83 quốc gia và nền kinh tế, tăng 5% (2.559), ít hơn 3 lần so với các năm trước. Ba quốc gia đứng đầu về tổng số chứng chỉ là Trung Quốc, Hàn Quốc và Mỹ, trong khi ba quốc gia đứng đầu về tăng trưởng số lượng chứng chỉ trong năm 2012 là Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc.

B.1.7. Nhóm tiêu chuẩn ISO 9001:2008

Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng. Hoạt động chứng nhận theo tiêu chuẩn này được sử dụng trong chuỗi cung ứng toàn cầu để cung cấp sự đảm bảo về năng lực của nhà cung ứng nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng trong mối quan hệ giữa nhà cung ứng và khách hàng. Tính đến cuối tháng 12 năm 2012, có ít nhất 1.101.272 chứng chỉ được phát hành ở 184 quốc gia và nền kinh tế, nhiều hơn bốn lần so với năm trước. Tổng số chứng chỉ năm 2012 tăng 2% (21.625) so với năm 2011. Ba quốc gia đứng đầu về tổng số chứng chỉ cấp ra là Trung Quốc, Ý và Tây Ban Nha, trong khi ba quốc gia đứng đầu đối với tăng trưởng về số lượng chứng chỉ trong năm 2012 là Tây Ban Nha, Trung Quốc và Romania.

2015 TVCC - RIPT Trang: 211/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục B.2 : Các tiêu chuẩn nhóm điện tử

Bảng B.1 : Các tiêu chuẩn nhóm điện tử (2013-6/2015)

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành Tên tiêu chuẩn

Electronic components in general I 31.020 Magnetic components, see 29.100.10

II 31.040 Resistors

III 31.060 Capacitors

Semiconductor devices IV 31.080 Semiconducting materials, see 29.045

V 31.100 Electronic tubes

Electronic display devices VI 31.120 Including liquid crystal displays

VII 31.140 Piezoelectric devices

VIII 31.160 Electric filters

IX 31.180 Printed circuits and boards

Electronic component assemblies X 31.190 Including preassembled modules

XI 31.200 Integrated circuits. Microelectronics

2015 TVCC - RIPT Trang: 212/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành Tên tiêu chuẩn

Including electronic chips, logical and analogue microstructures

Microprocessors, see 35.160

XII 31.220 Electromechanical components for electronic and telecommunications equipment

XIII 31.240 Mechanical structures for electronic equipment

Optoelectronics. Laser equipment XIV 31.260 Including photoelectric tubes and cells

1 ISO 11252:2013 2013 Lasers and laser-related equipment -- Laser device -- Minimum requirements for documentation

2 ISO 11553-3:2013 2013

Safety of machinery -- Laser processing machines -- Part 3: Noise reduction and noise measurement methods for laser processing machines and hand-held processing devices and associated auxiliary equipment (accuracy grade 2)

3 ISO/TS 17915:2013 2013 Optics and photonics -- Measurement method of semiconductor lasers for sensing

4 ISO 11151-1:2015 2015 Lasers and laser-related equipment -- Standard optical components -- Part 1: Components for the UV, visible and near-infrared spectral ranges

5 ISO 11151-2:2015 2015 Lasers and laser-related equipment -- Standard optical components -- Part 2: Components for the infrared spectral range

2015 TVCC - RIPT Trang: 213/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục B.3 : Các tiêu chuẩn nhóm viễn thông. Kỹ thuật âm thanh và hình ảnh

Bảng B.2 : Các tiêu chuẩn nhóm viễn thông. Kỹ thuật âm thanh và hình ảnh (2013-6/2015)

TT

Mã nhóm

Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

Tên tiêu chuẩn

Ủy ban kỹ thuật

Telecommunications in general

I

33.020

Including infrastructure

Telecommunication services. Applications

II

33.030

Including supplementary services, service aspects and associated legal traceability aspects

Telecommunication systems

III

33.040

Including network (system) aspects

III.1

33.040.01

Telecommunication systems in general

Transmission systems

III.2

33.040.20

Including synchronization, cable systems, integrated cabling, pathways and multiplexing

Switching and signalling systems

III.3

33.040.30

Including telecommunication call charging and billing aspects

III.4

33.040.35

Telephone networks

2015 TVCC - RIPT Trang: 214/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Mã nhóm

Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

Tên tiêu chuẩn

Ủy ban kỹ thuật

Including Public Switched Telephone Networks (PSTN), Private Telecommunication Networks (PTN) and Private Integrated Service Networks (PISN)

1

ISO/IEC 17568:2013

2013

ISO/IEC JTC 1/

Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Close proximity electric induction wireless communications

Lines, connections and circuits

III.5

33.040.50

Including access networks and network elements

Powerline telecommunications

III.6

33.040.60

Power transmission and distribution, see 29.240.01

Other equipment for telecommunication systems

III.7

33.040.99

Telecommunication terminal equipment

IV

33.050

Telecommunication terminal equipment in general

IV.1 33.050.01

Telephone equipment

IV.2 33.050.10

Paging equipment

IV.3 33.050.20

Equipment for telex, teletext, telefax

IV.4 33.050.30

2015 TVCC - RIPT Trang: 215/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Mã nhóm

Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

Tên tiêu chuẩn

Ủy ban kỹ thuật

Other telecommunication terminal equipment

IV.5 33.050.99

Radiocommunications

V

33.060

Mobile services

VI

33.070

Integrated Services Digital Network (ISDN)

VII

33.080

Electromagnetic compatibility (EMC)

VIII

33.100

Including radio interference

VIII.1 33.100.01

Electromagnetic compatibility in general

1

ISO/TS 21609:2014

2014

ISO/TC 22/SC 32

Road vehicles -- (EMC) guidelines for installation of aftermarket radio frequency transmitting equipment

VIII.2 33.100.10

Emission

VIII.3 33.100.20

Immunity

1

ISO 11451-4:2013

2013

ISO/TC 22/SC 32

Road vehicles -- Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy -- Part 4: Bulk current injection (BCI)

2015 TVCC - RIPT Trang: 216/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Mã nhóm

Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

Tên tiêu chuẩn

Ủy ban kỹ thuật

ISO 11451-1:2015

2015

ISO/TC 22/SC 32

2

Road vehicles -- Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy -- Part 1: General principles and terminology

ISO 11451-2:2015

2015

ISO/TC 22/SC 32

3

Road vehicles -- Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy -- Part 2: Off-vehicle radiation sources

ISO 11451-3:2015

2015

ISO/TC 22/SC 32

4

Road vehicles -- Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy -- Part 3: On-board transmitter simulation

ISO 11452-1:2015

2015

ISO/TC 22/SC 32

5

Road vehicles -- Component test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy -- Part 1: General principles and terminology

ISO 11452-8:2015

2015

ISO/TC 22/SC 32

6

Road vehicles -- Component test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy -- Part 8: Immunity to magnetic fields

2015 TVCC - RIPT Trang: 217/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Mã nhóm

Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

Tên tiêu chuẩn

Ủy ban kỹ thuật

VIII.4 33.100.99

Other aspects related to EMC

Components and accessories for telecommunications equipment

IX

33.120

Plug-and-socket devices, connectors, see 31.220.10

Switches, see 31.220.20

X

33.140

Special measuring equipment for use in telecommunications

XI

33.160

Audio, video and audiovisual engineering

Television and radio broadcasting

XII

33.170

Equipment for television and radio broadcasting, see 33.160

Stage and studio equipment, see 97.200.10

XIII

33.180

Fibre optic communications

Telecontrol. Telemetering

XIV 33.200

Including Supervising, Control and Data Acquisition System (SCADA)

2015 TVCC - RIPT Trang: 218/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục B.4 : Các tiêu chuẩn nhóm Công nghệ thông tin. Máy văn phòng

Bảng B.3 : Các tiêu chuẩn nhóm Công nghệ thông tin. Máy văn phòng (2013-6/2015)

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

35.020 Information technology (IT) in general I

Including general aspects of IT equipment

ISO/IEC 2382:2015 2015 Information technology -- Vocabulary 1

ISO/IEC 2382-36:2013 2013 2 Information technology -- Vocabulary -- Part 36: Learning, education and training

ISO 9295:2015 2015 3 Acoustics -- Determination of high-frequency sound power levels emitted by machinery and equipment

ISO/IEC 17788:2014 2014 Information technology -- Cloud computing -- Overview and vocabulary 4

ISO/IEC 17963:2013 2013 Web Services for Management (WS-Management) Specification 5

ISO/IEC 19099:2014 2014 Information technology -- Virtualization Management Specification 6

ISO/IEC 19510:2013 2013 7 Information technology -- Object Management Group Business Process Model and Notation

technology -- Service management -- Part 5: Exemplar 2013 8 ISO/IEC TR 20000- 5:2013 Information implementation plan for ISO/IEC 20000-1

2015 9 ISO/IEC TR 20000- 9:2015 Information technology -- Service management -- Part 9: Guidance on the application of ISO/IEC 20000-1 to cloud services

2015 TVCC - RIPT Trang: 219/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

2013 10 Information technology -- Service management -- Part 10: Concepts and terminology ISO/IEC TR 20000- 10:2013

2013 11 ISO/IEC 20005:2013 Information technology -- Sensor networks -- Services and interfaces supporting collaborative information processing in intelligent sensor networks

technology -- Evaluation methodology for environmental 2015 12 ISO/IEC 29197:2015 Information influence in biometric system performance

TR 2014 Information technology -- Governance of IT -- Framework and model 13 ISO/IEC 38502:2014

TR 2013 14 Information technology -- Guidelines for the application of ISO 9001:2008 to IT service management and its integration with ISO/IEC 20000-1:2011 ISO/IEC 90006:2013

Character sets and information coding

II 35.040

Including coding of audio, picture, multimedia and hypermedia information, IT security techniques, encryption, bar coding, electronic signatures, etc.

2014 IWA 17:2014 1 Information and operations security and integrity requirements for lottery and gaming organizations

10118- 2014 Object identifiers 2 ISO/IEC 4:1998/Amd 1:2014

ISO/IEC 10646:2014 2014 Information technology -- Universal Coded Character Set (UCS) 3

2015 TVCC - RIPT Trang: 220/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

4 2015 Cherokee supplement and other characters ISO/IEC 10646:2014/Amd 1:2015

5 2014 Bhaiksuki, Marchen, Tangut, and other characters ISO/IEC 10646:2014/DAmd 2

10918- 6 2013 Application specific marker list ISO/IEC 4:1999/Amd 1:2013

7 ISO/IEC 10918-5:2013 2013 Information technology -- Digital compression and coding of continuous-tone still images: JPEG File Interchange Format (JFIF)

8 ISO/IEC 10918-6:2013 2013 Information technology -- Digital compression and coding of continuous-tone still images: Application to printing systems

9 ISO/IEC 11179-3:2013 2013 Information technology -- Metadata registries (MDR) -- Part 3: Registry metamodel and basic attributes

10 ISO/IEC 11179-5:2015 2015 Information technology -- Metadata registries (MDR) -- Part 5: Naming principles

11 ISO/IEC 13818-1:2013 2013 Information technology -- Generic coding of moving pictures and associated audio information -- Part 1: Systems

13818- 12 2014 Extensions for simplified carriage of MPEG-4 over MPEG-2 ISO/IEC 1:2013/Amd 1:2014

2015 TVCC - RIPT Trang: 221/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

13818- 13 2014 ISO/IEC 1:2013/Amd 2:2014 Signalling of transport files, signalling MVC view association to eye and MIME type registration

13818- 14 2014 Transport of HEVC video over MPEG-2 systems ISO/IEC 1:2013/Amd 3:2014

13818- 15 2014 Support for event signalling in Transport Stream in MPEG-2 systems ISO/IEC 1:2013/Amd 4:2014

16 ISO/IEC 13818-2:2013 2013 Information technology -- Generic coding of moving pictures and associated audio information -- Part 2: Video

14496- 17 2014 Support for raw audio-visual data ISO/IEC 1:2010/Amd 2:2014

14496- 18 2013 New levels for AAC profiles ISO/IEC 3:2009/Amd 4:2013

14496- 19 2014 Conformance testing of MVC plus depth extension of AVC ISO/IEC 4:2004/Amd 41:2014

14496- 20 2014 ISO/IEC 4:2004/Amd 42:2014 Conformance testing of Multi-Resolution Frame Compatible Stereo Coding extension of AVC

14496- 21 2015 Reference software for MVC plus depth extension of AVC ISO/IEC 5:2001/Amd 33:2015

14496- 22 2014 ISO/IEC 5:2001/Amd 34:2014 Reference software of the multi-resolution frame compatible stereo coding of AVC

2015 TVCC - RIPT Trang: 222/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

23 ISO/IEC 14496-10:2014 2014 Information technology -- Coding of audio-visual objects -- Part 10: Advanced Video Coding

14496- 24 2014 Multi-Resolution frame compatible stereoscopic video with depth maps ISO/IEC 10:2014/DAmd 1

14496- 25 2014 Additional Levels and Supplemental Enhancement Information ISO/IEC 10:2014/PDAM 2

14496- 26 2013 Various enhancements including support for large metadata ISO/IEC 12:2012/Amd 1:2013

14496- 27 2014 Carriage of timed text and other visual overlays ISO/IEC 12:2012/Amd 2:2014

14496- 28 2015 Font streams and other improvements to file format ISO/IEC 12:2012/Amd 3:2015

29 ISO/IEC 14496-15:2014 2014 Information technology -- Coding of audio-visual objects -- Part 15: Carriage of network abstraction layer (NAL) unit structured video in ISO base media file format

14496- 30 2014 Carriage of Layered HEVC ISO/IEC 15:2014/PDAM 1

14496- 31 2014 Carriage of AVC based 3D video excluding MVC ISO/IEC 15:2014/PDAM 2

2015 TVCC - RIPT Trang: 223/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

14496- 32 2014 Multi-resolution 3D mesh compression ISO/IEC 16:2011/Amd 2:2014

14496- 33 2014 ISO/IEC 18:2004/Amd 1:2014 Updated semantics of decoderSpecificInfo and font data description for ISOBMFF

14496- 34 2014 Conformance for Low Delay AAC v2 profile ISO/IEC 26:2010/Amd 3:2014

14496- 35 2014 Changes and clarifications of CFR element descriptions ISO/IEC 28:2012/Cor 2:2014

36 ISO/IEC 14496-29:2015 2015 Information technology -- Coding of audio-visual objects -- Part 29: Web video coding

37 ISO/IEC 14496-30:2014 2014 Information technology -- Coding of audio-visual objects -- Part 30: Timed text and other visual overlays in ISO base media file format

38 ISO 15000-5:2014 2014 Electronic Business Extensible Markup Language (ebXML) -- Part 5: Core Components Specification (CCS)

15444- 39 2013 Guidelines for digital cinema applications ISO/IEC 1:2004/Amd 4:2013

15444- 40 2013 Enhancements for digital cinema and archive profiles (additional frame rates) ISO/IEC 1:2004/Amd 5:2013

15444- 41 2013 Updated ICC profile support, bit depth and resolution clarifications ISO/IEC 1:2004/Amd 6:2013

2015 TVCC - RIPT Trang: 224/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

15444- 42 2015 Profiles for an interoperable master format IMF ISO/IEC 1:2004/Amd 8:2015

15444- 43 2015 Additional reference software ISO/IEC 5:2003/Amd 2:2015

44 ISO/IEC 15444-6:2013 2013 Information technology -- JPEG 2000 image coding system -- Part 6: Compound image file format

15444- 45 2014 UDP transport and additional enhancements to JPIP ISO/IEC 9:2005/Amd 5:2014

15444- 46 2013 IP based wireless networks ISO/IEC 11:2007/Amd 1:2013

15444- 47 2013 Various enhancements including support for large metadata ISO/IEC 12:2012/Amd 1:2013

15444- 48 2014 Carriage of timed text and other visual overlays ISO/IEC 12:2012/Amd 2:2014

15444- 49 2015 Font streams and other improvements to file format ISO/IEC 12:2012/Amd 3:2015

50 ISO/IEC 15444-14:2013 2013 Information technology -- JPEG 2000 image coding system -- Part 14: XML representation and reference

technology -- Automatic identification and data capture 51 ISO/IEC 15459-1:2014 2014 Information techniques -- Unique identification -- Part 1: Individual transport units

2015 TVCC - RIPT Trang: 225/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

technology -- Automatic identification and data capture 52 ISO/IEC 15459-2:2015 2015 Information techniques -- Unique identification -- Part 2: Registration procedures

technology -- Automatic identification and data capture 53 ISO/IEC 15459-3:2014 2014 Information techniques -- Unique identification -- Part 3: Common rules

technology -- Automatic 54 ISO/IEC 15459-4:2014 2014 Information identification and data capture techniques -- Unique identification -- Part 4: Individual products and product packages

technology -- Automatic 55 ISO/IEC 15459-5:2014 2014 Information identification and data capture techniques -- Unique identification -- Part 5: Individual returnable transport items (RTIs)

identification and data capture 56 ISO/IEC 15459-6:2014 2014 Information technology -- Automatic techniques -- Unique identification -- Part 6: Groupings

57 ISO/IEC 15961-1:2013 2013 Information technology -- Radio frequency identification (RFID) for item management: Data protocol -- Part 1: Application interface

58 ISO/IEC 15962:2013 2013 Information technology -- Radio frequency identification (RFID) for item management -- Data protocol: data encoding rules and logical memory functions

technology identification -- Radio frequency for 59 ISO/IEC 18000-4:2015 2015 item Information management -- Part 4: Parameters for air interface communications at 2,45 GHz

2015 TVCC - RIPT Trang: 226/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

technology identification -- Radio frequency for 60 ISO/IEC 18000-6:2013 2013 Information item management -- Part 6: Parameters for air interface communications at 860 MHz to 960 MHz General

technology identification -- Radio frequency for 61 ISO/IEC 18000-7:2014 2014 Information item management -- Part 7: Parameters for active air interface communications at 433 MHz

technology identification -- Radio frequency for 62 ISO/IEC 18000-63:2013 2013 Information item management -- Part 63: Parameters for air interface communications at 860 MHz to 960 MHz Type C

identification and data capture 63 ISO/IEC 18004:2015 2015 Information technology -- Automatic techniques -- QR Code bar code symbology specification

64 ISO/IEC 18014-4:2015 2015 Information technology -- Security techniques -- Time-stamping services -- Part 4: Traceability of time sources

65 ISO/IEC 18180:2013 2013 Information technology -- Specification for the Extensible Configuration Checklist Description Format (XCCDF) Version 1.2

66 ISO/IEC 18477-1:2015 2015 Information technology -- Scalable compression and coding of continuous- tone still images -- Part 1: Scalable compression and coding of continuous- tone still images

67 ISO/IEC 19395:2015 2015 Information technology -- Sustainability for and by information technology -- Smart data centre resource monitoring and control

2015 TVCC - RIPT Trang: 227/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

68 ISO/IEC 19508:2014 2014 Information technology -- Object Management Group Meta Object Facility (MOF) Core

69 ISO/IEC 19509:2014 2014 Information technology -- Object Management Group XML Metadata Interchange (XMI)

70 ISO/IEC 19763-1:2015 2015 Information technology -- Metamodel framework for interoperability (MFI) -- Part 1: Framework

71 ISO/IEC 19763-10:2014 2014 Information technology -- Metamodel framework for interoperability (MFI) -- Part 10: Core model and basic mapping

72 ISO/IEC 19763-12:2015 2015 Information technology -- Metamodel framework for interoperability (MFI) -- Part 12: Metamodel for information model registration

19794- 73 2013 Conformance testing methodology ISO/IEC 1:2011/Amd 1:2013

19794- 74 2015 Framework for XML encoding ISO/IEC 1:2011/Amd 2:2015

19794- 75 2013 Conformance testing methodology and clarification of defects ISO/IEC 2:2011/Amd 1:2013

19794- 76 2013 Conformance testing methodology and clarification of defects ISO/IEC 4:2011/Amd 1:2013

19794- 77 2014 Conformance testing methodology and clarification of defects ISO/IEC 5:2011/Amd 1:2014

2015 TVCC - RIPT Trang: 228/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

2014 78 ISO/IEC 19794-7:2014 Information technology -- Biometric data interchange formats -- Part 7: Signature/sign time series data

19794- 79 2014 XML encoding ISO/IEC 7:2014/Amd 1

19794- 80 2014 Conformance testing methodology ISO/IEC 8:2011/Amd 1:2014

19794- 81 2013 Conformance testing methodology ISO/IEC 9:2011/Amd 1:2013

82 ISO/IEC 19794-11:2013 2013 Information technology -- Biometric data interchange formats -- Part 11: Signature/sign processed dynamic data

19794- 83 2014 Conformance test assertions ISO/IEC 11:2013/Amd 1:2014

84 ISO/IEC 19794-14:2013 2013 Information technology -- Biometric data interchange formats -- Part 14: DNA data

19794- 85 2013 Conformance testing and clarification defects ISO/IEC 14:2013/DAmd 1

technology -- Security techniques -- Anonymous digital 86 ISO/IEC 20008-1:2013 2013 Information signatures -- Part 1: General

technology -- Security techniques -- Anonymous digital 87 ISO/IEC 20008-2:2013 2013 Information signatures -- Part 2: Mechanisms using a group public key

2015 TVCC - RIPT Trang: 229/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

technology -- Security techniques -- Anonymous entity 88 ISO/IEC 20009-1:2013 2013 Information authentication -- Part 1: General

technology -- Security 89 ISO/IEC 20009-2:2013 2013 Information techniques -- Anonymous entity authentication -- Part 2: Mechanisms based on signatures using a group public key

90 2013 ISO/IEC TR 20943- 5:2013 Information technology -- Procedures for achieving metadata registry content consistency -- Part 5: Metadata mapping procedure

91 2013 ISO/IEC TR 20943- 6:2013 Information technology -- Procedures for achieving metadata registry content consistency -- Part 6: Framework for generating ontologies

92 ISO/IEC 20944-1:2013 2013 Information technology -- Metadata Registries Interoperability and Bindings (MDR-IB) -- Part 1: Framework, common vocabulary, and common provisions for conformance

93 ISO/IEC 20944-2:2013 2013 Information technology -- Metadata Registries Interoperability and Bindings (MDR-IB) -- Part 2: Coding bindings

94 ISO/IEC 20944-3:2013 2013 Information technology -- Metadata Registries Interoperability and Bindings (MDR-IB) -- Part 3: API bindings

95 ISO/IEC 20944-4:2013 2013 Information technology -- Metadata Registries Interoperability and Bindings (MDR-IB) -- Part 4: Protocol bindings

2015 TVCC - RIPT Trang: 230/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

96 ISO/IEC 20944-5:2013 2013 Information technology -- Metadata Registries Interoperability and Bindings (MDR-IB) -- Part 5: Profiles

21000- 97 2013 Digital item semantic relationships ISO/IEC 3:2003/Amd 2:2013

21000- 98 2015 ISO/IEC 8:2008/Amd 3:2015 Contract Expression Language (CEL) and Media Contract Ontology (MCO) Reference Software

99 ISO/IEC 21000-20:2013 2013 Information technology -- Multimedia framework (MPEG-21) -- Part 20: Contract Expression Language

100 ISO/IEC 21000-21:2013 2013 Information technology -- Multimedia framework (MPEG-21) -- Part 21: Media Contract Ontology

23000- 101 2013 Conformance and reference software ISO/IEC 12:2010/Amd 3:2013

102 ISO/IEC 23000-13:2014 2014 Information technology - Multimedia application format (MPEG-A) -- Part 13: Augmented reality application format

23000- 103 2014 ARAF reference software and conformance ISO/IEC 13:2014/FDAmd 1

104 ISO/IEC 23001-4:2014 2014 Information technology -- MPEG systems technologies -- Part 4: Codec configuration representation

23001- 105 2014 Parser Instantiation from BSD ISO/IEC 4:2014/DAmd 1

2015 TVCC - RIPT Trang: 231/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

106 ISO/IEC 23001-7:2015 2015 Information technology -- MPEG systems technologies -- Part 7: Common encryption in ISO base media file format files

107 ISO/IEC 23001-8:2013 2013 Information technology -- MPEG systems technologies -- Part 8: Coding- independent code points

23001- 108 2013 New audio code points ISO/IEC 8:2013/Amd 1

23001- 109 2013 ISO/IEC 8:2013/DAmd 2 Sample aspect ratio and additional transfer functions, colour primaries and matrix coefficients

110 ISO/IEC 23001-9:2014 2014 Information technology -- MPEG systems technologies -- Part 9: Common encryption of MPEG-2 transport streams

23001- 111 2014 Support of Sparse Encryption ISO/IEC 9:2014/DAmd 1

112 ISO/IEC 23002-4:2014 2014 Information technology -- MPEG video technologies -- Part 4: Video tool library

23002- 113 2014 ISO/IEC 4:2014/Amd 1:2014 Graphics tool library (GTL) for the reconfigurable multimedia coding (RMC) framework

23002- 114 2015 FU and FN descriptions for HEVC ISO/IEC 4:2014/Amd 2:2015

115 ISO/IEC 23002-5:2013 2013 Information technology -- MPEG video technologies -- Part 5: Reconfigurable media coding conformance and reference software

2015 TVCC - RIPT Trang: 232/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

23002- 2015 Graphics tool library (GTL) reference software and conformance 116 ISO/IEC 5:2013/Amd 1:2015

23002- 2013 Reference Software for HEVC-related VTL extensions 117 ISO/IEC 5:2013/DAmd 2

23003- 118 2015 SAOC conformance ISO/IEC 2:2010/Amd 1:2015

23003- 119 2015 SAOC reference software ISO/IEC 2:2010/Amd 2:2015

23003- 120 2015 Dialogue enhancement ISO/IEC 2:2010/Amd 3:2015

23003- 121 2014 Conformance ISO/IEC 3:2012/Amd 1:2014

23003- 122 2015 Reference software ISO/IEC 3:2012/Amd 2:2015

123 ISO/IEC 23005-1:2014 2014 Information technology -- Media context and control -- Part 1: Architecture

124 ISO/IEC 23005-2:2013 2013 Information technology -- Media context and control -- Part 2: Control information

125 ISO/IEC 23005-3:2013 2013 Information technology -- Media context and control -- Part 3: Sensory information

2015 TVCC - RIPT Trang: 233/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

126 ISO/IEC 23005-4:2013 2013 Information technology -- Media context and control -- Part 4: Virtual world object characteristics

127 ISO/IEC 23005-5:2013 2013 Information technology -- Media context and control -- Part 5: Data formats for interaction devices

128 ISO/IEC 23005-6:2013 2013 Information technology -- Media context and control -- Part 6: Common types and tools

129 ISO/IEC 23006-1:2013 2013 Information technology -- Multimedia service platform technologies -- Part 1: Architecture

130 ISO/IEC 23006-2:2013 2013 Information technology - Multimedia service platform technologies -- Part 2: MPEG extensible middleware (MXM) API

131 ISO/IEC 23006-3:2013 2013 Information technology - Multimedia service platform technologies -- Part 3: Conformance and reference software

132 ISO/IEC 23006-4:2013 2013 Information technology -- Multimedia service platform technologies -- Part 4: Elementary services

133 ISO/IEC 23006-5:2013 2013 Information technology -- Multimedia service platform technologies -- Part 5: Service aggregation

23007- 134 2015 Conformance and reference software for widget extension and AUI ISO/IEC 3:2011/Amd 1:2015

2015 TVCC - RIPT Trang: 234/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

135 ISO/IEC 23008-1:2014 2014 Information technology -- High efficiency coding and media delivery in heterogeneous environments -- Part 1: MPEG media transport (MMT)

23008- 136 2015 Additional technologies for MPEG Media Transport (MMT) ISO/IEC 1:2014/Amd 1:2015

23008- 137 2014 Header Compression and Cross Layer Interface ISO/IEC 1:2014/FDAmd 2

138 ISO/IEC 23008-2:2015 2015 Information technology -- High efficiency coding and media delivery in heterogeneous environments -- Part 2: High efficiency video coding

139 ISO/IEC 23008-5:2015 2015 Information technology -- High efficiency coding and media delivery in heterogeneous environments -- Part 5: Reference software for high efficiency video coding

23008- 140 2015 Reference software for format range extensions profiles ISO/IEC 5:2015/DAmd 1

23008- 141 2015 Reference Software for the Multiview Main Profile of HEVC ISO/IEC 5:2015/DAmd 2

23008- 142 2015 Reference software for scalable profiles ISO/IEC 5:2015/PDAM 3

2015 TVCC - RIPT Trang: 235/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC 23008-8:2015 2015 143 Information technology -- High efficiency coding and media delivery in heterogeneous environments -- Part 8: Conformance Specification for HEVC

23008- 2015 Conformance testing for Multiview Main and 3D Main Profiles of HEVC 144 ISO/IEC 8:2015/PDAM 1

23008- 2015 Conformance Testing for Scalable Profiles 145 ISO/IEC 8:2015/PDAM 3

ISO/IEC 23008-10:2015 2015 146 Information technology -- High efficiency coding and media delivery in heterogeneous environments -- Part 10: MPEG Media Transport Forward Error Correction (FEC) codes

ISO/IEC 23008-11:2015 2015 147 Information technology -- High efficiency coding and media delivery in heterogeneous environments -- Part 11: MPEG Media Transport Composition Information

ISO/IEC 23009-1:2014 2014 148 Information technology -- Dynamic adaptive streaming over HTTP (DASH) -- Part 1: Media presentation description and segment formats

23009- 2015 High Profile and Availability Time Synchronization 149 ISO/IEC 1:2014/Amd 1:2015

23009- 2014 150 ISO/IEC 1:2014/Amd 2 Spatial relationship description, generalized URL parameters and other extensions

2015 TVCC - RIPT Trang: 236/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

23009- 151 2014 ISO/IEC 1:2014/PDAM 3 Authentication, MPD linking, Callback Event, Period Continuity and other Extensions

152 ISO/IEC 23009-2:2014 2014 Information technology -- Dynamic adaptive streaming over HTTP (DASH) -- Part 2: Conformance and reference software

153 2015 ISO/IEC TR 23009- 3:2015 Information technology -- Dynamic adaptive streaming over HTTP (DASH) -- Part 3: Implementation Guidelines

154 ISO/IEC 23009-4:2013 2013 Information technology -- Dynamic adaptive streaming over HTTP (DASH) -- Part 4: Segment encryption and authentication

155 ISO/IEC 24730-1:2014 2014 Information technology -- Real-time locating systems (RTLS) -- Part 1: Application programming interface (API)

156 ISO/IEC 24730-61:2013 2013 Information technology -- Real time locating systems (RTLS) -- Part 61: Low rate pulse repetition frequency Ultra Wide Band (UWB) air interface

157 ISO/IEC 24730-62:2013 2013 Information technology -- Real time locating systems (RTLS) -- Part 62: High rate pulse repetition frequency Ultra Wide Band (UWB) air interface

158 ISO/IEC 24759:2014 2014 Information technology -- Security techniques -- Test requirements for cryptographic modules

2015 TVCC - RIPT Trang: 237/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC 24760-2:2015 2015 159 Information technology -- Security techniques -- A framework for identity management -- Part 2: Reference architecture and requirements

ISO/IEC 24769-2:2013 2013 160 Information technology -- Real-time locating systems (RTLS) device conformance test methods -- Part 2: Test methods for air interface communication at 2,4 GHz

ISO/IEC 24791-3:2014 2014 161 Information technology -- Radio frequency identification (RFID) for item management -- Software system infrastructure -- Part 3: Device management

ISO/IEC 27000:2014 2014 162 Information technology -- Security techniques -- Information security management systems -- Overview and vocabulary

ISO/IEC 27001:2013 2013 163 Information technology -- Security techniques -- Information security management systems -- Requirements

ISO/IEC 27002:2013 2013 164 Information technology -- Security techniques -- Code of practice for information security controls

ISO/IEC 27014:2013 2013 165 Information technology -- Security techniques -- Governance of information security

TR 2014 166 ISO/IEC 27016:2014 Information technology -- Security techniques -- Information security management -- Organizational economics

2015 TVCC - RIPT Trang: 238/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

167 ISO/IEC 27018:2014 2014 Information technology -- Security techniques -- Code of practice for protection of personally identifiable information (PII) in public clouds acting as PII processors

TR 168 2013 ISO/IEC 27019:2013 Information technology -- Security techniques -- Information security management guidelines based on ISO/IEC 27002 for process control systems specific to the energy utility industry

169 ISO/IEC 27033-4:2014 2014 Information technology -- Security techniques -- Network security -- Part 4: Securing communications between networks using security gateways

170 ISO/IEC 27033-5:2013 2013 Information technology -- Security techniques -- Network security -- Part 5: Securing communications across networks using Virtual Private Networks (VPNs)

171 ISO/IEC 27036-1:2014 2014 Information technology -- Security techniques -- Information security for supplier relationships -- Part 1: Overview and concepts

172 ISO/IEC 27036-2:2014 2014 Information technology -- Security techniques -- Information security for supplier relationships -- Part 2: Requirements

173 ISO/IEC 27036-3:2013 2013 relationships for Information technology -- Security techniques -- Information security for information and -- Part 3: Guidelines supplier communication technology supply chain security

174 ISO/IEC 27038:2014 2014 Information technology -- Security techniques -- Specification for digital redaction

2015 TVCC - RIPT Trang: 239/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC 27039:2015 2015 175 Information technology -- Security techniques -- Selection, deployment and operations of intrusion detection systems (IDPS)

ISO/IEC 27040:2015 2015 Information technology -- Security techniques -- Storage security 176

ISO/IEC 27041:2015 2015 177 Information technology -- Security techniques -- Guidance on assuring suitability and adequacy of incident investigative method

ISO/IEC 27042:2015 2015 178 Information technology -- Security techniques -- Guidelines for the analysis and interpretation of digital evidence

ISO/IEC 27043:2015 2015 179 Information technology -- Security techniques -- Incident investigation principles and processes

ISO 28560-1:2014 2014 180 Information and documentation -- RFID in libraries -- Part 1: Data elements and general guidelines for implementation

ISO 28560-2:2014 2014 181 Information and documentation -- RFID in libraries -- Part 2: Encoding of RFID data elements based on rules from ISO/IEC 15962

ISO 28560-3:2014 2014 182 Information and documentation -- RFID in libraries -- Part 3: Fixed length encoding

ISO/TS 28560-4:2014 2014 183 Information and documentation -- RFID in libraries -- Part 4: Encoding of data elements based on rules from ISO/IEC 15962 in an RFID tag with partitioned memory

2015 TVCC - RIPT Trang: 240/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

techniques -- Privacy architecture 184 ISO/IEC 29101:2013 2013 Information technology -- Security framework

185 ISO/IEC 29109-5:2014 2014 Information technology -- Conformance testing methodology for biometric data interchange formats defined in ISO/IEC 19794 -- Part 5: Face image data

186 ISO/IEC 29115:2013 2013 Information technology -- Security techniques -- Entity authentication assurance framework

187 ISO/IEC 29120-1:2015 2015 Information technology -- Machine readable test data for biometric testing and reporting -- Part 1: Test reports

TR 188 2014 ISO/IEC 29144:2014 Information technology -- Biometrics -- The use of biometric technology in commercial Identity Management applications and processes

189 ISO/IEC 29147:2014 2014 Information technology -- Security techniques -- Vulnerability disclosure

technology -- Automatic identification and data capture 190 ISO/IEC 29167-1:2014 2014 Information techniques -- Part 1: Security services for RFID air interfaces

technology -- Automatic 191 ISO/IEC 29167-10:2015 2015 identification and data capture Information techniques -- Part 10: Crypto suite AES-128 security services for air interface communications

2015 TVCC - RIPT Trang: 241/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

technology -- Automatic 192 ISO/IEC 29167-11:2014 2014 Information identification and data capture techniques -- Part 11: Crypto suite PRESENT-80 security services for air interface communications

technology -- Automatic 193 ISO/IEC 29167-12:2015 2015 Information identification and data capture techniques -- Part 12: Crypto suite ECC-DH security services for air interface communications

technology -- Automatic 194 ISO/IEC 29167-13:2015 2015 Information identification and data capture techniques -- Part 13: Crypto suite Grain-128A security services for air interface communications

technology -- Automatic 195 ISO/IEC 29167-17:2015 2015 Information identification and data capture techniques -- Part 17: Crypto suite cryptoGPS security services for air interface communications

196 ISO/IEC 29192-4:2013 2013 Information technology -- Security techniques -- Lightweight cryptography -- Part 4: Mechanisms using asymmetric techniques

TR 197 2015 ISO/IEC 29194:2015 Information Technology -- Biometrics -- Guide on designing accessible and inclusive biometric systems

TR 198 2015 Traveller processes for biometric recognition in automated border ISO/IEC 29195:2015

TR 199 2013 ISO/IEC 29198:2013 Information technology -- Biometrics -- Characterization and measurement of difficulty for fingerprint databases for technology evaluation

2015 TVCC - RIPT Trang: 242/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

29199- 2014 Additional JPEG XR conformance test streams 200 ISO/IEC 4:2010/Amd 1:2014

2015 ISO/IEC TS 30104:2015 201 Information Technology -- Security Techniques -- Physical Security Attacks, Mitigation Techniques and Security Requirements

2013 ISO/IEC 30111:2013 202 Information technology -- Security techniques -- Vulnerability handling processes

III 35.060 Languages used in information technology Biometrics -- Biometrics used with mobile devices

ISO/IEC 1989:2014 2014 1 Information technology -- Programming languages, their environments and system software interfaces -- Programming language COBOL

13249- 2013 2 ISO/IEC TS 7:2013 Information technology -- Database languages -- SQL multimedia and application packages -- Part 7: History

TR 2014 3 ISO/IEC 14369:2014 Information technology -- Programming languages, their environments and system software interfaces -- Guidelines for the preparation of Language- Independent Service Specifications (LISS)

ISO/IEC 14882:2014 2014 Information technology -- Programming languages -- C++ 4

2015 TVCC - RIPT Trang: 243/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC TS 17961:2013 2013 5 Information technology -- Programming languages, their environments and system software interfaces -- C secure coding rules

ISO/IEC 18450:2013 2013 6 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Web Services Description Language (WSDL) for CSTA Phase III

18661- 2014 7 ISO/IEC TS 1:2014 Information technology -- Programming languages, their environments, and system software interfaces -- Floating-point extensions for C -- Part 1: Binary floating-point arithmetic

18661- 2015 8 ISO/IEC TS 2:2015 Information Technology -- Programming languages, their environments, and system software interfaces -- Floating-point extensions for C -- Part 2: Decimal floating-point arithmetic

ISO/IEC TS 18822:2015 2015 Programming languages -- C++ -- File System Technical Specification 9

2015 10 ISO/IEC TR 19075- 2:2015 Information technology -- Database languages -- SQL Technical Reports -- Part 2: SQL Support for Time-Related Information

2015 11 ISO/IEC TR 19075- 3:2015 Information technology -- Database languages -- SQL Technical Reports -- Part 3: SQL Embedded in Programs using the JavaTM programming language

2015 TVCC - RIPT Trang: 244/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

12 2015 ISO/IEC TR 19075- 4:2015 Information technology -- Database languages -- SQL Technical Reports -- Part 4: SQL with Routines and types using the JavaTM programming language

TR 13 2013 ISO/IEC 24772:2013 Information technology -- Programming languages -- Guidance to avoiding vulnerabilities in programming languages through language selection and use

14 ISO/IEC 29500-3:2015 2015 Information technology -- Document description and processing languages -- Office Open XML File Formats -- Part 3: Markup Compatibility and Extensibility

TR 15 2015 ISO/IEC 12182:2015 Systems and software engineering -- Framework for categorization of IT systems and software, and guide for applying it

16 ISO/IEC 15026-1:2013 2013 Systems and software engineering -- Systems and software assurance -- Part 1: Concepts and vocabulary

17 2015 Systems and software engineering -- System life cycle processes ISO/IEC/IEEE 15288:2015

18 2015 ISO/IEC/IEEE 15289:2015 Systems and software engineering -- Content of life-cycle information items (documentation)

19 ISO/IEC 15414:2015 2015 Information technology -- Open distributed processing -- Reference model -- Enterprise language

2015 TVCC - RIPT Trang: 245/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

20 2013 ISO/IEC 15504-6:2013 Information technology -- Process assessment -- Part 6: An exemplar system life cycle process assessment model

21 2013 ISO/IEC 15940:2013 Systems and software engineering -- Software Engineering Environment Services

22 ISO/IEC 19678:2015 2015 Information Technology -- BIOS Protection Guidelines

23 2013 ISO/IEC 19770-5:2013 Information technology -- Software asset management -- Part 5: Overview and vocabulary

24 2015 ISO/IEC 19793:2015 Information technology -- Open Distributed Processing -- Use of UML for ODP system specifications

25 2015 ISO/IEC/IEEE 23026:2015 Systems and software engineering -- Engineering and management of websites for systems, software, and services information

26 ISO/IEC 24744:2014 2014 Software engineering -- Metamodel for development methodologies

27 ISO/IEC 25000:2014 2014 Systems and software engineering -- Systems and software Quality Requirements and Evaluation (SQuaRE) -- Guide to SQuaRE

28 ISO/IEC 25001:2014 2014 Systems and software engineering -- Systems and software Quality Requirements and Evaluation (SQuaRE) -- Planning and management

2015 TVCC - RIPT Trang: 246/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC 25051:2014 2014 29 Software engineering -- Systems and software Quality Requirements and Evaluation (SQuaRE) -- Requirements for quality of Ready to Use Software Product (RUSP) and instructions for testing

ISO/IEC 25063:2014 2014 30 Systems and software engineering -- Systems and software product Quality Requirements and Evaluation (SQuaRE) -- Common Industry Format (CIF) for usability: Context of use description

ISO/IEC 25064:2013 2013 31 Systems and software engineering -- Software product Quality Requirements and Evaluation (SQuaRE) -- Common Industry Format (CIF) for usability: User needs report

2015 32 ISO/IEC/IEEE 26531:2015 Systems and software engineering -- Content management for product life- cycle, user and service management documentation

ISO/IEC 26550:2013 2013 33 Software and systems engineering -- Reference model for product line engineering and management

ISO/IEC 26555:2013 2013 34 Software and systems engineering -- Tools and methods for product line technical management

2014 35 ISO/IEC TR 29110-5-6- 2:2014 Systems and software engineering -- Lifecycle profiles for Very Small Entities (VSEs) -- Part 5-6-2: Systems engineering -- Management and engineering guide: Generic profile group: Basic profile

2015 TVCC - RIPT Trang: 247/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

29119- 36 2013 ISO/IEC/IEEE 1:2013 Software and systems engineering -- Software testing -- Part 1: Concepts and definitions

29119- 37 2013 Software and systems engineering -- Software testing -- Part 2: Test processes ISO/IEC/IEEE 2:2013

29119- 38 2013 ISO/IEC/IEEE 3:2013 Software and systems engineering -- Software testing -- Part 3: Test documentation

TR 39 2013 ISO/IEC 29154:2013 Software engineering -- Guide for the application of ISO/IEC 24773:2008 (Certification of -- Comparison software engineering professionals framework)

40 ISO/IEC 29155-2:2013 2013 framework -- Part 2: Requirements technology project for Systems and software engineering -- Information performance benchmarking benchmarking

41 ISO/IEC 30121:2015 2015 Information technology -- Governance of digital forensic risk framework

42 ISO/IEC 33001:2015 2015 Information technology -- Process assessment -- Concepts and terminology

43 ISO/IEC 33002:2015 2015 Information technology -- Process assessment -- Requirements for performing process assessment

44 ISO/IEC 33003:2015 2015 Information technology -- Process assessment -- Requirements for process measurement frameworks

2015 TVCC - RIPT Trang: 248/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

45 ISO/IEC 33004:2015 2015 Information technology -- Process assessment -- Requirements for process reference, process assessment and maturity models

TR technology -- Process assessment -- Guide for process 46 2013 ISO/IEC 33014:2013 Information improvement

47 ISO/IEC 33020:2015 2015 Information technology -- Process assessment -- Process measurement framework for assessment of process capability

48 ISO/IEC 38500:2015 2015 Information technology -- Governance of IT for the organization

49 ISO/IEC TS 38501:2015 2015 Information technology -- Governance of IT -- Implementation guide

50 ISO/IEC 90003:2014 2014 Software engineering -- Guidelines for the application of ISO 9001:2008 to computer software

IV 35.100 Open systems interconnection (OSI)

IV.1 35.100.01 Open systems interconnection in general

1 ISO/IEC 9834-8:2014 2014 Information technology -- Procedures for the operation of object identifier registration authorities -- Part 8: Generation of universally unique identifiers (UUIDs) and their use in object identifiers

2 ISO/IEC 22536:2013 2013 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Near Field Communication Interface and Protocol (NFCIP-1) -- RF interface test methods

2015 TVCC - RIPT Trang: 249/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

Multilayer applications IV.2 35.100.05 Including International Standardized Profiles

1 ISO/IEC 17789:2014 2014 Information technology -- Cloud computing -- Reference architecture

2 ISO/IEC 19831:2015 2015 Cloud Infrastructure Management Interface (CIMI) Model and RESTful HTTP-based Protocol -- An Interface for Managing Cloud Infrastructure

IV.3 35.100.10 Physical layer

1 ISO/IEC 18092:2013 2013 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Near Field Communication -- Interface and Protocol (NFCIP-1)

2 ISO/IEC 19369:2014 2014 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- NFCIP-2 test methods

IV.4 35.100.20 Data link layer

IV.5 35.100.30 Network layer

1 2014 ISO/IEC TR 29181- 2:2014 Information technology -- Future Network -- Problem statement and requirements -- Part 2: Naming and addressing

2 2013 ISO/IEC TR 29181- 3:2013 Information technology -- Future Network -- Problem statement and requirements -- Part 3: Switching and routing

2015 TVCC - RIPT Trang: 250/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

3 2013 ISO/IEC TR 29181- 4:2013 Information technology -- Future Network -- Problem statement and requirements -- Part 4: Mobility

4 2014 ISO/IEC TR 29181- 5:2014 Information technology -- Future Network -- Problem statement and requirements -- Part 5: Security

5 2013 ISO/IEC TR 29181- 6:2013 Information technology -- Future Network -- Problem statement and requirements -- Part 6: Media transport

6 2013 ISO/IEC TR 29181- 7:2013 Information technology -- Future Network -- Problem statement and requirements -- Part 7: Service composition

IV.6 35.100.40 Transport layer

IV.7 35.100.50 Session layer

IV.8 35.100.60 Presentation layer

1 ISO/IEC 8825-7:2014 2014 Information technology -- ASN.1 encoding rules -- Part 7: Specification of Octet Encoding Rules (OER)

IV.9 35.100.70 Application layer

1 ISO/IEC 9594-1:2014 2014 Information technology -- Open Systems Interconnection -- The Directory -- Part 1: Overview of concepts, models and services

2 ISO/IEC 9594-2:2014 2014 Information technology -- Open Systems Interconnection -- The Directory -- Part 2: Models

2015 TVCC - RIPT Trang: 251/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

3 ISO/IEC 9594-3:2014 2014 Information technology -- Open Systems Interconnection -- The Directory -- Part 3: Abstract service definition

4 ISO/IEC 9594-4:2014 2014 Information technology -- Open Systems Interconnection -- The Directory -- Part 4: Procedures for distributed operation

5 ISO/IEC 9594-5:2014 2014 Information technology -- Open Systems Interconnection -- The Directory -- Part 5: Protocol specifications

6 ISO/IEC 9594-6:2014 2014 Information technology -- Open Systems Interconnection -- The Directory -- Part 6: Selected attribute types

7 ISO/IEC 9594-7:2014 2014 Information technology -- Open Systems Interconnection -- The Directory -- Part 7: Selected object classes

8 ISO/IEC 9594-8:2014 2014 Information technology -- Open Systems Interconnection -- The Directory -- Part 8: Public-key and attribute certificate frameworks

9 ISO/IEC 9594-9:2014 2014 Information technology -- Open Systems Interconnection -- The Directory -- Part 9: Replication

10 ISO/IEC 17811-1:2014 2014 Information technology -- Device control and management -- Part 1: Architecture

11 ISO/IEC 17811-2:2015 2015 Information technology -- Device control and management -- Part 2: Specification of Device Control and Management Protocol

12 ISO/IEC 17811-3:2014 2014 Information Technology -- Device control and management -- Part 3: Specification of Reliable Message Delivery Protocol

2015 TVCC - RIPT Trang: 252/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

13 ISO/IEC 19464:2014 2014 Information technology -- Advanced Message Queuing Protocol (AMQP) v1.0 specification

Networking

Including local area networks (LAN), metropolitan area networks (MAN), wide area networks (WAN), etc. V 35.110

Integrated Services Digital Network (ISDN), see 33.080

Private Integrated Services Network (PISN), see 33.040.35

8802- 1 2014 Standard for Ethernet ISO/IEC/IEEE 3:2014

8802- 2 2014 Prioritization of management frames (adoption of IEEE Std 802-11ae-2012) ISO/IEC/IEEE 11:2012/Amd 1:2014

8802- 3 2014 ISO/IEC/IEEE 11:2012/Amd 2:2014 MAC enhancements for robust audio video streaming (adoption of IEEE Std 802.11aa-2012)

8802- 4 2014 ISO/IEC/IEEE 11:2012/Amd 3:2014 Enhancements for very high throughput in the 60 GHz band (adoption of IEEE Std 802.11ad-2012)

2015 TVCC - RIPT Trang: 253/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

8802- 2015 5 ISO/IEC/IEEE 22:2015

Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Specific requirements -- Part 22: Cognitive Wireless RAN Medium Access Control (MCA) and Physical Layer (PHY) Specifications: Policies and Procedures for Operation in the TV Bands

8802- 2013 6 ISO/IEC/IEEE 1X:2013 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Part 1X: Port- based network access control

8802- 2014 7 ISO/IEC/IEEE 1AB:2014 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Part 1AB: Station and media access control connectivity discovery

8802- 2013 8 ISO/IEC/IEEE 1AE:2013 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Part 1AE: Media access control (MAC) security

2015 9 ISO/IEC/IEEE 8802- 1AE:2013/Amd 1:2015 Galois Counter Mode¿ -- Advanced Encryption Standard-256 (GCM-AES- 256) Cipher Suite

10 2015 Extended Packet Numbering ISO/IEC/IEEE 8802- 1AE:2013/Amd 2:2015

2015 TVCC - RIPT Trang: 254/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

8802- 2014 11 ISO/IEC/IEEE 1AR:2014 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Part 1AR: Secure device identity

8802- 2014 12 ISO/IEC/IEEE 1AS:2014 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Part 1AS: Timing and synchronization for time-sensitive applications in bridged local area networks

ISO/IEC 13157-1:2014 2014 13 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- NFC Security -- Part 1: NFC-SEC NFCIP-1 security services and protocol

ISO/IEC 15149-1:2014 2014 14 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Magnetic field area network (MFAN) -- Part 1: Air interface

ISO/IEC 15149-2:2015 2015 15 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Magnetic field area network (MFAN) -- Part 2: In-band Control Protocol for Wireless Power Transfer

ISO/IEC 17821:2015 2015 16 Information technology -- Specification of low power wireless mesh network over channel-hopped TDMA links

2015 17 ISO/IEC/IEEE 18880:2015 Information technology -- Ubiquitous green community control network protocol

2015 TVCC - RIPT Trang: 255/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC 20005:2013 2013 18 Information technology -- Sensor networks -- Services and interfaces supporting collaborative information processing in intelligent sensor networks

ISO/IEC 24771:2014 2014 19 Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- MAC/PHY standard for ad hoc wireless network to support QoS in an industrial work environment

ISO/IEC 29145-1:2014 2014 20 Information technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 1: PHY Layer

ISO/IEC 29145-2:2014 2014 21 Information Technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 2: MAC Layer

ISO/IEC 29145-3:2014 2014 22 Information technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 3: NWK Layer

ISO/IEC 29182-1:2013 2013 23 Information technology -- Sensor networks: Sensor Network Reference Architecture (SNRA) -- Part 1: General overview and requirements

ISO/IEC 29182-2:2013 2013 24 Information technology -- Sensor networks: Sensor Network Reference Architecture (SNRA) -- Part 2: Vocabulary and terminology

2015 TVCC - RIPT Trang: 256/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC 29182-3:2014 2014 25 Information technology -- Sensor networks: Sensor Network Reference Architecture (SNRA) -- Part 3: Reference architecture views

ISO/IEC 29182-4:2013 2013 26 Information technology -- Sensor networks: Sensor Network Reference Architecture (SNRA) -- Part 4: Entity models

ISO/IEC 29182-5:2013 2013 27 Information technology -- Sensor networks: Sensor Network Reference Architecture (SNRA) -- Part 5: Interface definitions

ISO/IEC 29182-6:2014 2014 28 Information technology -- Sensor networks: Sensor Network Reference Architecture (SNRA) -- Part 6: Applications

ISO/IEC 29182-7:2015 2015 29 Information technology -- Sensor networks: Sensor Network Reference Architecture (SNRA) -- Part 7: Interoperability guidelines

ISO/IEC 30101:2014 2014 30 Information technology -- Sensor networks: Sensor network and its interfaces for smart grid system

ISO/IEC 30128:2014 2014 31 Information technology -- Sensor networks -- Generic Sensor Network Application Interface

35.140 Computer graphics VI

technology -- Computer graphics, image processing and ISO/IEC 9973:2013 2013 1 Information environmental data representation -- Procedures for registration of items

2015 TVCC - RIPT Trang: 257/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC 18025:2014 2014 Information technology -- Environmental Data Coding Specification (EDCS) 2

technology -- Computer graphics, ISO/IEC 19775-1:2013 2013 3 Information image processing and environmental data representation -- Extensible 3D (X3D) -- Part 1: Architecture and base components

Microprocessor systems

Including PCs, calculators, etc. VII 35.160

Integrated circuits, see 31.200

IT terminal and other peripheral equipment VIII 35.180 Including modems

ISO 9241-154:2013 2013 1 Ergonomics of human-system interaction -- Part 154: Interactive voice response (IVR) applications

interaction ISO 9241-392:2015 2015 2 -- Part 392: Ergonomic Ergonomics of human-system recommendations for the reduction of visual fatigue from stereoscopic images

ISO/IEC 9995-10:2013 2013 3 Information technology -- Keyboard layouts for text and office systems -- Part 10: Conventional symbols and methods to represent graphic characters not uniquely recognizable by their glyph on keyboards and in documentation

2015 TVCC - RIPT Trang: 258/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC 9995-11:2015 2015 4 Information technology -- Keyboard layouts for office systems -- Part 11: Functionality of dead keys and repertoires of characters entered by dead keys

ISO/IEC 11160-2:2013 2013 5 Information technology -- Office equipment -- Minimum information to be included in specification sheets -- Printers -- Part 2: Class 3 and Class 4 printers

2014 6 ISO/IEC TR 13066- 6:2014 Information technology -- Interoperability with Assistive Technology (AT) -- Part 6: Java accessibility application programming interface (API)

technology -- Cultural and linguistic TR 2014 7 ISO/IEC 20007:2014 Information interoperability -- Definitions and relationship between symbols, icons, animated icons, pictograms, characters and glyphs

IX 35.200 Interface and interconnection equipment

2014 1 ISO/IEC TR 11801- 9901:2014 Information technology -- Generic cabling for customer premises -- Part 9901: Guidance for balanced cabling in support of at least 40 Gbit/s data transmission

2013 2 ISO/IEC TR 14165- 313:2013 Information technology -- Fibre Channel -- Part 313: Avionics Environment -- Anonymous Synchronous Messaging (FC-AE-ASM)

2013 3 ISO/IEC TR 14165- 314:2013 Information technology -- Fibre Channel -- Part 314: Avionics Environment -- Remote Direct Memory Access (FC-AE-RDMA)

2015 TVCC - RIPT Trang: 259/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

14543-5- 4 2015 ISO/IEC 7:2015 Information technology -- Home electronic system (HES) architecture -- Part 5-7: Intelligent Grouping and 3 Resource Sharing -- Remote Access System Architecture

5 ISO/IEC 14763-3:2014 2014 Information technology -- Implementation and operation of customer premises cabling -- Part 3: Testing of optical fibre cabling

14776- 6 2015 ISO/IEC 153:2015 Information technology -- Small Computer System Interface (SCSI) -- Part 153: Serial Attached SCSI - 2.1 (SAS-2.1)

14776- 7 2014 ISO/IEC 251:2014 Information technology -Small computer system interface (SCSI) -- Part 251: USB attached SCSI (UAS)

14776- 8 2013 ISO/IEC 333:2013 Information technology -- Small Computer System Interface (SCSI) -- Part 333: SCSI Stream Commands - 3 (SSC-3)

17760- 9 2015 ISO/IEC 101:2015 Information technology -- AT Attachment 8 -- Part 101: ATA/ATAPI Command Set (ATA8-ACS)

10 ISO/IEC 24775-1:2014 2014 Information technology -- Storage management -- Part 1: Overview

technology -- Storage management -- Part 2: Common 11 ISO/IEC 24775-2:2014 2014 Information Architecture

12 ISO/IEC 24775-3:2014 2014 Information technology -- Storage management -- Part 3: Common Profiles

2015 TVCC - RIPT Trang: 260/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC 24775-4:2014 2014 Information technology -- Storage management -- Part 4: Block Devices 13

ISO/IEC 24775-5:2014 2014 Information technology -- Storage management -- Part 5: File systems 14

ISO/IEC 24775-6:2014 2014 Information technology -- Storage management -- Part 6: Fabric 15

ISO/IEC 24775-7:2014 2014 Information technology -- Storage management -- Part 7: Host Elements 16

ISO/IEC 24775-8:2014 2014 Information technology -- Storage management -- Part 8: Media Libraries 17

TR 2013 Information technology -- Terminology for intelligent homes 18 ISO/IEC 29108:2013

ISO/IEC 29145-1:2014 2014 19 Information technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 1: PHY Layer

ISO/IEC 29145-2:2014 2014 20 Information Technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 2: MAC Layer

2015 TVCC - RIPT Trang: 261/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC 29145-3:2014 2014 21 Information technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 3: NWK Layer

29341-3- 22 2015 ISO/IEC 10:2015 Information technology -- UPnP Device Architecture -- Part 3-10: Audio Video Device Control Protocol -- Audio Video Transport Service

29341-7- 23 2015 ISO/IEC 11:2015 Information technology -- UPnP Device Architecture -- Part 7-11: Lighting Device Control Protocol -- Switch Power Service

29341-12- 24 2015 ISO/IEC 1:2015 Information technology -- UPnP Device Architecture -- Part 12-1: Remote User Interface Device Control Protocol - Remote User Interface Client Device

29341-12- 25 2015 ISO/IEC 2:2015 Information technology -- UPnP Device Architecture -- Part 12-2: Remote User Interface Device Control Protocol -- Remote User Interface Server Device

29341-12- 26 2015 ISO/IEC 10:2015 Information technology -- UPnP Device Architecture -- Part 12-10: Remote User Interface Device Control Protocol -- Remote User Interface Client Service

29341-12- 27 2015 ISO/IEC 11:2015 Information technology -- UPnP Device Architecture -- Part 12-11: Remote User Interface Device Control Protocol - Remote User Interface Server Service

X 35.220 Data storage devices

2015 TVCC - RIPT Trang: 262/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

Data storage devices in general 35.220.01 X.1

Paper cards and tapes 35.220.10 X.2

Magnetic storage devices in general 35.220.20 X.3

Magnetic disks 35.220.21 X.4

Magnetic tapes 35.220.22 X.5

Cassettes and cartridges for magnetic tapes 35.220.23 X.6

Optical storage devices 35.220.30 X.7

1 ISO/IEC 16963:2015 2015 Information information technology -- Digitally recorded media for interchange and storage -- Test method for the estimation of lifetime of optical disks for long-term data storage

2 ISO 18925:2013 2013 Imaging materials -- Optical disc media -- Storage practices

3 ISO 18927:2013 2013 Imaging materials -- Recordable compact disc systems -- Method for estimating the life expectancy based on the effects of temperature and relative humidity

4 ISO 18938:2014 2014 Imaging materials -- Optical discs -- Care and handling for extended storage

5 ISO/IEC 29121:2013 2013 Information information technology -- Digitally recorded media for interchange and storage -- Data migration method for DVD-R, DVD-RW, DVD-RAM, +R, and +RW disks

2015 TVCC - RIPT Trang: 263/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

technology -- Digitally recorded media for ISO/IEC 30190:2013 2013 6 Information information interchange and storage -- 120 mm Single Layer (25,0 Gbytes per disk) and Dual Layer (50,0 Gbytes per disk) BD Recordable disk

ISO/IEC 30191:2013 2013 7 Information information technology -- Digitally recorded media for interchange and storage -- 120 mm Triple Layer (100,0 Gbytes per disk) and Quadruple Layer (128,0 Gbytes per disk) BD Recordable disk

ISO/IEC 30192:2013 2013 8 Information information technology -- Digitally recorded media for interchange and storage -- 120 mm Single Layer (25,0 Gbytes per disk) and Dual Layer (50,0 Gbytes per disk) BD Rewritable disk

ISO/IEC 30193:2013 2013 9 Information information technology -- Digitally recorded media for interchange and storage -- 120 mm Triple Layer (100,0 Gbytes per disk) BD Rewritable disk

2015 Applications of information technology ISO/IEC 30193:2013/Cor 1:2015

XI 35.240

XI.1 35.240.01

1 ISO 17369:2013 2013 Statistical data and metadata exchange (SDMX)

XI.2 35.240.10 Computer-aided design (CAD)

2015 TVCC - RIPT Trang: 264/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

XI.3 35.240.15 Identification cards and related devices

ISO/IEC 7811-1:2014 2014 Identification cards -- Recording technique -- Part 1: Embossing 1

ISO/IEC 7811-2:2014 2014 2 Identification cards -- Recording technique -- Part 2: Magnetic stripe -- Low coercivity

ISO/IEC 7811-6:2014 2014 3 Identification cards -- Recording technique -- Part 6: Magnetic stripe -- High coercivity

ISO/IEC 7811-7:2014 2014 4 Identification cards -- Recording technique -- Part 7: Magnetic stripe -- High coercivity, high density

ISO/IEC 7811-8:2014 2014 5 Identification cards -- Recording technique -- Part 8: Magnetic stripe -- Coercivity of 51,7 kA/m (650 Oe)

ISO/IEC 7816-4:2013 2013 6 Identification cards -- Integrated circuit cards -- Part 4: Organization, security and commands for interchange

ISO/IEC 10373-2:2015 2015 Identification cards -- Test methods -- Part 2: Cards with magnetic stripes 7

ISO/IEC 10373-5:2014 2014 Identification cards -- Test methods -- Part 5: Optical memory cards 8

10373- 2013 9 ISO/IEC 6:2011/Cor 1:2013 R2 value range, start of PICC transmission and program for EMD level measurement

2015 TVCC - RIPT Trang: 265/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/IEC 11693-3:2015 2015 10 Identification cards -- Optical memory cards -- Part 3: Authentication techniques

11 ISO/IEC 11694-5:2014 2014 Identification cards -- Optical memory cards -- Linear recording method -- Part 5: Data format for information interchange for applications using ISO/IEC 11694-4

12 ISO/IEC 11694-6:2014 2014 Identification cards -- Optical memory cards -- Linear recording method -- Part 6: Use of biometrics on an optical memory card

13 ISO/IEC 11695-1:2015 2015 Identification cards -- Optical memory cards -- Holographic recording method -- Part 1: Physical characteristics

14 ISO/IEC 11695-2:2015 2015 Identification cards -- Optical memory cards -- Holographic recording method -- Part 2: Dimensions and location of accessible optical area

14443- 15 2014 ISO/IEC 3:2011/Amd 3:2014 Alternating between PICC and PCD functionalities, and PICC supporting both types

14443- 16 2014 Bit rates of 3fc/4, fc, 3fc/2 and 2fc from PCD to PICC ISO/IEC 3:2011/Amd 6:2014

14443- 17 2013 Bit rates of 3fc/4, fc, 3fc/2 and 2fc from PCD to PICC ISO/IEC 4:2008/Amd 3:2013

14443- 18 2014 Frame with error correction ISO/IEC 4:2008/Amd 4:2014

2015 TVCC - RIPT Trang: 266/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

15693- 19 2015 Extended VICC memory organisation ISO/IEC 3:2009/Amd 3:2015

20 ISO/IEC 17839-1:2014 2014 Information technology -- Biometric System-on-Card -- Part 1: Core requirements

TR 21 2013 ISO/IEC 18268:2013 Identification cards -- Contactless integrated circuit cards -- Proximity cards -- Multiple PICCs in a single PCD field

22 ISO/IEC 18745-1:2014 2014 Information technology -- Test methods for machine readable travel documents (MRTD) and associated devices -- Part 1: Physical test methods for passport books (durability)

23 ISO/IEC 24727-1:2014 2014 Identification cards -- Integrated circuit card programming interfaces -- Part 1: Architecture

TR 24 2014 ISO/IEC 30117:2014 Information technology -- Guide to on-card biometric comparison standards and applications

XI.4 35.240.20 IT applications in office work

11581- 1 2014 ISO/IEC TS 41:2014 Information technology -- User interface icons -- Part 41: Data structure to be used by the ISO/IEC JTC 1/SC 35 icon database

2 ISO/IEC 17549-2:2015 2015 Information technology -- User interface guidelines on menu navigation -- Part 2: Navigation with 4-direction devices

3 ISO/IEC 24752-1:2014 2014 Information technology -- User interfaces -- Universal remote console -- Part 1: General framework

2015 TVCC - RIPT Trang: 267/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

2014 ISO/IEC 24752-2:2014 4 Information technology -- User interfaces -- Universal remote console -- Part 2: User interface socket description

2014 ISO/IEC 24752-4:2014 5 Information technology -- User interfaces -- Universal remote console -- Part 4: Target description

2014 ISO/IEC 24752-5:2014 6 Information technology -- User interfaces -- Universal remote console -- Part 5: Resource description

2014 ISO/IEC 24752-6:2014 7 Information technology -- User interfaces -- Universal remote console -- Part 6: Web service integration

TR 2014 Information technology -- Specification methods for cultural conventions 8 ISO/IEC 30112:2014

2015 ISO/IEC 30113-1:2015 9 Information technology -- User interface -- Gesture-based interfaces across devices and methods -- Part 1: Framework

IT applications in information, documentation and publishing

XI.5 35.240.30

Including Standard Generalized Markup Language (SGML), automatic translation machines, etc.

-- Open Systems Interconnection -- 1 ISO 10160:2015 2015 Information and documentation Interlibrary Loan Application Service Definition

2 ISO 10161-1:2014 2014 Information and documentation -- Open Systems Interconnection -- Interlibrary Loan Application Protocol Specification -- Part 1: Protocol specification

2015 TVCC - RIPT Trang: 268/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO 10161-2:2014 2014 3 Information and documentation -- Open Systems Interconnection -- Interlibrary Loan Application Protocol Specification -- Part 2: Protocol implementation conformance statement (PICS) proforma

ISO 12640-5:2013 2013 4 Graphic technology -- Prepress digital data exchange -- Part 5: Scene-referred standard colour image data (RIMM/SCID)

ISO/IEC 13250-3:2013 2013 Information technology -- Topic Maps -- Part 3: XML syntax 5

ISO/IEC 13250-5:2015 2015 Information technology -- Topic Maps -- Part 5: Reference model 6

ISO 14289-1:2014 2014 7 Document management applications -- Electronic document file format enhancement for accessibility -- Part 1: Use of ISO 32000-1 (PDF/UA-1)

ISO 14739-1:2014 2014 8 Document management -- 3D use of Product Representation Compact (PRC) format -- Part 1: PRC 10001

ISO 16684-2:2014 2014 9 Graphic technology -- Extensible metadata platform (XMP) -- Part 2: Description of XMP schemas using RELAX NG

10 ISO 16760:2014 2014 Graphic technology -- Prepress data exchange -- Preparation and visualization of RGB images to be used in RGB-based graphics arts workflows

2015 TVCC - RIPT Trang: 269/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO 17469-1:2015 2015 11 Document management -- Strategy markup language (StratML) -- Part 1: StratML core elements

ISO 17972-1:2015 2015 12 Graphic technology -- Colour data exchange format -- Part 1: Relationship to CxF3 (CxF/X)

ISO 18619:2015 2015 Image technology colour management -- Black point compensation 13

ISO 18626:2014 2014 Information and documentation -- Interlibrary Loan Transactions 14

ISO 21127:2014 2014 15 Information and documentation -- A reference ontology for the interchange of cultural heritage information

ISO 25577:2013 2013 Information and documentation -- MarcXchange 16

ISO/IEC 26300-1:2015 2015 17 Information technology -- Open Document Format for Office Applications (OpenDocument) v1.2 -- Part 1: OpenDocument Schema

ISO/IEC 26300-2:2015 2015 18 Information technology -- Open Document Format for Office Applications (OpenDocument) v1.2 -- Part 2: Recalculated Formula (OpenFormula) Format

ISO/IEC 26300-3:2015 2015 19 Information technology -- Open Document Format for Office Applications (OpenDocument) v1.2 -- Part 3: Packages

ISO 28560-1:2014 2014 20 Information and documentation -- RFID in libraries -- Part 1: Data elements and general guidelines for implementation

2015 TVCC - RIPT Trang: 270/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO 28560-2:2014 2014 21 Information and documentation -- RFID in libraries -- Part 2: Encoding of RFID data elements based on rules from ISO/IEC 15962

ISO 28560-3:2014 2014 22 Information and documentation -- RFID in libraries -- Part 3: Fixed length encoding

ISO/TS 28560-4:2014 2014 23 Information and documentation -- RFID in libraries -- Part 4: Encoding of data elements based on rules from ISO/IEC 15962 in an RFID tag with partitioned memory

ISO/IEC 29500-3:2015 2015 24 Information technology -- Document description and processing languages -- Office Open XML File Formats -- Part 3: Markup Compatibility and Extensibility

30135- 2014 25 ISO/IEC TS 1:2014 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 1: EPUB3 Overview

30135- 2014 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 2: Publications 26 ISO/IEC TS 2:2014

30135- 2014 27 ISO/IEC TS 3:2014 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 3: Content Documents

30135- 2014 28 ISO/IEC TS 4:2014 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 4: Open Container Format

2015 TVCC - RIPT Trang: 271/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

30135- 2014 29 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 5: Media Overlay ISO/IEC TS 5:2014

30135- 2014 30 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 6: EPUB Canonical Fragment Identifier ISO/IEC TS 6:2014

30135- 2014 31 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 7: EPUB3 Fixed-Layout Documents ISO/IEC TS 7:2014

IT applications in banking

Including automatic banking facilities XI.6 35.240.40

Identification cards for banking purposes, see 35.240.15

2013 1 ISO 1004-1:2013 Information processing -- Magnetic ink character recognition -- Part 1: Print specifications for E13B

2013 2 ISO 1004-2:2013 Information processing -- Magnetic ink character recognition -- Part 2: Print specifications for CMC7

3 ISO/IEC 8484:2014 2014 Information technology -- Magnetic stripes on savingsbooks

4 ISO 9564-2:2014 2014 Financial services -- Personal Identification Number (PIN) management and security -- Part 2: Approved algorithms for PIN encipherment

XI.7 35.240.50 IT applications in industry

2015 TVCC - RIPT Trang: 272/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

Including design automation

1 ISO/TS 13399-2:2014 2014 Cutting tool data representation and exchange -- Part 2: Reference dictionary for the cutting items

2 ISO/TS 13399-3:2014 2014 Cutting tool data representation and exchange -- Part 3: Reference dictionary for tool items

3 ISO/TS 13399-4:2014 2014 Cutting tool data representation and exchange -- Part 4: Reference dictionary for adaptive items

4 ISO/TS 13399-5:2014 2014 Cutting tool data representation and exchange -- Part 5: Reference dictionary for assembly items

5 ISO/TS 13399-50:2013 2013 Cutting tool data representation and exchange -- Part 50: Reference dictionary for reference systems and common concepts

6 ISO/TS 13399-60:2014 2014 Cutting tool data representation and exchange -- Part 60: Reference dictionary for connection systems

7 ISO/TS 13399-80:2014 2014 Cutting tool data representation and exchange -- Part 80: Creation and exchange of 3D models -- Overview and principles

8 ISO/TS 13399-201:2014 2014 Cutting tool data representation and exchange -- Part 201: Creation and exchange of 3D models -- Regular inserts

2015 TVCC - RIPT Trang: 273/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/TS 13399-301:2013 2013 9 Cutting tool data representation and exchange -- Part 301: Concept for the design of 3D models based on properties according to ISO/TS 13399-3: Modelling of thread-cutting taps, thread-forming taps and thread-cutting dies

ISO/TS 13399-302:2013 2013 10 Cutting tool data representation and exchange -- Part 302: Concept for the design of 3D models based on properties according to ISO/TS 13399-3: Modelling of solid drills and countersinking tools

ISO/ASTM 52915:2013 2013 11 Standard specification for additive manufacturing file format (AMF) Version 1.1

IT applications in transport and trade XI.8 35.240.60 Including EDIFACT and e-commerce

ISO 8277:2013 2013 1 Ships and marine technology -- Pipework and machinery -- Information transfer

ISO 9735-10:2014 2014 2 Electronic data interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -- Application level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release number: 2) -- Part 10: Syntax service directories

ISO 11270:2014 2014 3 Intelligent transport systems -- Lane keeping assistance systems (LKAS) -- Performance requirements and test procedures

2015 TVCC - RIPT Trang: 274/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/TR 13184-1:2013 2013 4 Intelligent transport systems -- Guidance protocol via personal ITS station for advisory safety systems -- Part 1: General information and use case definitions

ISO 13185-2:2015 2015 5 Intelligent transport systems -- Vehicle interface for provisioning and support of ITS services -- Part 2: Unified gateway protocol (UGP) requirements and specification for vehicle ITS station gateway (V-ITS-SG) interface

in commerce, ISO 14533-1:2014 2014 6 industry and Processes, data elements and documents administration -- Long term signature profiles -- Part 1: Long term signature profiles for CMS Advanced Electronic Signatures (CAdES)

ISO/TR 14806:2013 2013 7 Intelligent transport systems -- Public transport requirements for the use of payment applications for fare media

ISO 14819-1:2013 2013 8 Intelligent transport systems -- Traffic and travel information messages via traffic message coding -- Part 1: Coding protocol for Radio Data System -- Traffic Message Channel (RDS-TMC) using ALERT-C

ISO 14819-2:2013 2013 9 Intelligent transport systems -- Traffic and travel information messages via traffic message coding -- Part 2: Event and information codes for Radio Data System -- Traffic Message Channel (RDS-TMC) using ALERT-C

2015 TVCC - RIPT Trang: 275/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

10 ISO 14819-3:2013 2013 Intelligent transport systems -- Traffic and travel information messages via traffic message coding -- Part 3: Location referencing for Radio Data System - - Traffic Message Channel (RDS-TMC) using ALERT-C

11 ISO 15623:2013 2013 Intelligent transport systems -- Forward vehicle collision warning systems -- Performance requirements and test procedures

12 ISO 15628:2013 2013 Intelligent transport systems -- Dedicated short range communication (DSRC) -- DSRC application layer

13 ISO 15638-2:2013 2013 Intelligent transport systems -- Framework for collaborative Telematics Applications for Regulated commercial freight Vehicles (TARV) -- Part 2: Common platform parameters using CALM

14 ISO 15638-3:2013 2013

Intelligent transport systems -- Framework for collaborative telematics applications for regulated commercial freight vehicles (TARV) -- Part 3: Operating requirements, 'Approval Authority' procedures, and enforcement provisions for the providers of regulated services

15 ISO 15638-5:2013 2013 Intelligent transport systems -- Framework for collaborative Telematics Applications for Regulated commercial freight Vehicles (TARV) -- Part 5: Generic vehicle information

2015 TVCC - RIPT Trang: 276/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO 15638-6:2014 2014 16 Intelligent transport systems -- Framework for collaborative Telematics Applications for Regulated commercial freight Vehicles (TARV) -- Part 6: Regulated applications

ISO 15638-7:2013 2013 17 Intelligent transport systems -- Framework for collaborative Telematics Applications for Regulated commercial freight Vehicles (TARV) -- Part 7: Other applications

ISO 15638-8:2014 2014 18 Intelligent transport systems -- Framework for cooperative telematics applications for regulated vehicles (TARV) -- Part 8: Vehicle access management

ISO/TS 15638-9:2013 2013 19 Intelligent transport systems -- Framework for collaborative Telematics Applications for Regulated commercial freight Vehicles (TARV) -- Part 9: Remote electronic tachograph monitoring (RTM)

ISO/TS 15638-10:2013 2013 20 Intelligent transport systems -- Framework for collaborative Telematics Applications for Regulated commercial freight Vehicles (TARV) -- Part 10: Emergency messaging system/eCall (EMS)

ISO 15638-11:2014 2014 21 Intelligent transport systems -- Framework for cooperative telematics applications for regulated vehicles (TARV) -- Part 11: Driver work records

2015 TVCC - RIPT Trang: 277/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

22 ISO 15638-12:2014 2014 Intelligent transport systems -- Framework for cooperative telematics applications for regulated vehicles (TARV) -- Part 12: Vehicle mass monitoring

23 ISO 15638-14:2014 2014 Intelligent transport systems -- Framework for cooperative telematics applications for regulated vehicles (TARV) -- Part 14: Vehicle access control

24 ISO 15638-15:2014 2014 Intelligent transport systems -- Framework for cooperative telematics applications for regulated vehicles (TARV) -- Part 15: Vehicle location monitoring

25 ISO 15638-16:2014 2014 Intelligent transport systems -- Framework for cooperative telematics applications for regulated vehicles (TARV) -- Part 16: Vehicle speed monitoring

26 ISO 15638-17:2014 2014 Intelligent transport systems -- Framework for cooperative telematics applications for regulated vehicles (TARV) -- Part 17: Consignment and location monitoring

27 ISO/TS 15638-18:2013 2013 Intelligent transport systems -- Framework for collaborative Telematics Applications for Regulated commercial freight Vehicles (TARV) -- Part 18: ADR (Dangerous Goods) transport monitoring (ADR)

2015 TVCC - RIPT Trang: 278/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

28 ISO/TS 15638-19:2013 2013 Intelligent transport systems -- Framework for collaborative Telematics Applications for Regulated commercial freight Vehicles (TARV) -- Part 19: Vehicle parking facilities (VPF)

29 ISO/IEC 15944-4:2015 2015 Information technology -- Business Operational View -- Part 4: Business transaction scenarios -- Accounting and economic ontology

30 2015 ISO/IEC TR 15944- 6:2015 Information technology -- Business Operational View -- Part 6: Technical introduction to e-Business modelling

31 ISO/IEC 15944-10:2013 2013 Information technology -- Business Operational View -- Part 10: IT-enabled coded domains as semantic components in business transactions

32 ISO/TS 16785:2014 2014 Electronic Fee Collection (EFC) -- Interface definition between DSRC-OBE and external in-vehicle devices

33 ISO 17185-1:2014 2014 Intelligent transport systems -- Public transport user information -- Part 1: Standards framework for public information systems

34 ISO/TR 17185-3:2015 2015 Intelligent transport systems -- Public transport user information -- Part 3: Use cases for journey planning systems and their interoperation

2015 TVCC - RIPT Trang: 279/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/TS 17187:2013 2013 35 Intelligent transport systems -- Electronic information exchange to facilitate the movement of freight and its intermodal transfer -- Governance rules to sustain electronic information exchange methods

ISO/TS 17419:2014 2014 36 Intelligent transport systems -- Cooperative systems -- Classification and management of ITS applications in a global context

ISO/TS 17423:2014 2014 37 Intelligent transport systems -- Cooperative systems -- ITS application requirements and objectives for selection of communication profiles

ISO/TR 17424:2015 2015 38 Intelligent transport systems -- Cooperative systems -- State of the art of Local Dynamic Maps concepts

transport systems -- Cooperative systems ISO/TS 17427:2014 2014 39 Intelligent -- Roles and responsibilities in the context of cooperative ITS based on architecture(s) for cooperative systems

ISO/TS 17444-2:2013 2013 40 Electronic fee collection -- Charging performance -- Part 2: Examination Framework

ISO/TR 17465-1:2014 2014 41 Intelligent transport systems -- Cooperative ITS -- Part 1: Terms and definitions

2015 TVCC - RIPT Trang: 280/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO 17572-1:2015 2015 42 Intelligent transport systems (ITS) -- Location referencing for geographic databases -- Part 1: General requirements and conceptual model

ISO 17572-2:2015 2015 43 Intelligent transport systems (ITS) -- Location referencing for geographic databases -- Part 2: Pre-coded location references (pre-coded profile)

ISO 17572-3:2015 2015 44 Intelligent transport systems (ITS) -- Location referencing for geographic databases -- Part 3: Dynamic location references (dynamic profile)

ISO/TS 17931:2013 2013 45 Intelligent transport systems -- Extension of map database specifications for Local Dynamic Map for applications of Cooperative ITS

ISO/TS 18234-1:2013 2013 46 Intelligent transport systems -- Traffic and travel information via transport protocol experts group, generation 1 (TPEG1) binary data format -- Part 1: Introduction, numbering and versions (TPEG1-INV)

47 ISO/TS 18234-2:2013 2013 Intelligent transport systems -- Traffic and travel information via transport protocol experts group, generation 1 (TPEG1) binary data format -- Part 2: Syntax, semantics and framing structure (TPEG1-SSF)

2015 TVCC - RIPT Trang: 281/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/TS 18234-3:2013 2013 48 Intelligent transport systems -- Traffic and travel information via transport protocol experts group, generation 1 (TPEG1) binary data format -- Part 3: Service and network information (TPEG1-SNI)

ISO/TS 18234-7:2013 2013 49 Intelligent transport systems -- Traffic and travel information via transport protocol experts group, generation 1 (TPEG1) binary data format -- Part 7: Parking information (TPEG1-PKI)

ISO/TS 18234-9:2013 2013 50 Intelligent transport systems -- Traffic and travel information via transport protocol experts group, generation 1 (TPEG1) binary data format -- Part 9: Traffic event compact (TPEG1-TEC)

ISO/TS 18234-10:2013 2013 51 Intelligent transport systems -- Traffic and travel information via transport protocol experts group, generation 1 (TPEG1) binary data format -- Part 10: Conditional access information (TPEG1-CAI)

ISO/TS 18234-11:2013 2013 52 Intelligent transport systems -- Traffic and Travel Information (TTI) via transport protocol experts group, generation 1 (TPEG1) binary data format -- Part 11: Location Referencing Container (TPEG1-LRC)

ISO/TS 18750:2015 2015 53 Intelligent transport systems -- Cooperative systems -- Definition of a global concept for Local Dynamic Maps

2015 TVCC - RIPT Trang: 282/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/TS 19321:2015 2015 54 Intelligent transport systems -- Cooperative ITS -- Dictionary of in-vehicle information (IVI) data structures

ISO 21217:2014 2014 55 Intelligent transport systems -- Communications access for land mobiles (CALM) -- Architecture

ISO 21218:2013 2013 56 Intelligent transport systems -- Communications access for land mobiles (CALM) -- Access technology support

ISO/TS 21219-2:2014 2014 57 Intelligent transport systems -- Traffic and travel information (TTI) via transport protocol experts group, generation 2 (TPEG2) -- Part 2: UML modelling rules

ISO/TS 21219-3:2015 2015 58 Intelligent transport systems - Traffic and travel information (TTI) via transport protocol experts group, generation 2 (TPEG2) -- Part 3: UML to binary conversion rules

ISO/TS 21219-4:2015 2015 59 Intelligent transport systems -- Traffic and travel information (TTI) via transport protocol experts group, generation 2 (TPEG2) -- Part 4: UML to XML conversion rules

ISO/TS 21219-5:2015 2015 60 Intelligent transport systems - Traffic and travel information (TTI) via transport protocol experts group, generation 2 (TPEG2) -- Part 5: Service framework (TPEG2-SFW)

ISO/TS 21219-6:2015 2015 61 Intelligent transport systems - Traffic and travel information via transport protocol experts group, generation 2(TPEG2) -- Part 6: Message management container (TPEG2-MMC)

2015 TVCC - RIPT Trang: 283/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/TS 21219-18:2015 2015 62 Intelligent transport systems - Traffic and travel information (TTI) via transport protocol experts group, generation 2 (TPEG2) -- Part 18: Traffic flow and prediction application (TPEG2-TFP)

ISO 22274:2013 2013 63 Systems to manage terminology, knowledge and content -- Concept-related aspects for developing and internationalizing classification systems

ISO 22839:2013 2013 64 Intelligent transport systems -- Forward vehicle collision mitigation systems -- Operation, performance, and verification requirements

ISO/TR 24014-2:2013 2013 65 Public transport -- Interoperable fare management system -- Part 2: Business practices

ISO/TR 24014-3:2013 2013 66 Public transport -- Interoperable fare management system -- Part 3: Complementary concepts to Part 1 for multi-application media

ISO 24102-1:2013 2013 67 Intelligent transport systems -- Communications access for land mobiles (CALM) -- ITS station management -- Part 1: Local management

ISO 24102-3:2013 2013 68 Intelligent transport systems -- Communications access for land mobiles (CALM) -- ITS station management -- Part 3: Service access points

ISO 24102-4:2013 2013 69 Intelligent transport systems -- Communications access for land mobiles (CALM) -- ITS station management -- Part 4: Station-internal management communications

2015 TVCC - RIPT Trang: 284/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO 24102-5:2013 2013 70 Intelligent transport systems -- Communications access for land mobiles (CALM) -- ITS station management -- Part 5: Fast service advertisement protocol (FSAP)

transport systems -- System architecture, ISO 24531:2013 2013 71 Intelligent taxonomy and terminology -- Using XML in ITS standards, data registries and data dictionaries

ISO/TS 25110:2013 2013 72 Electronic fee collection -- Interface definition for on-board account using integrated circuit card (ICC)

ISO 26683-1:2013 2013 73 Intelligent transport systems -- Freight land conveyance content identification and communication -- Part 1: Context, architecture and referenced standards

ISO 26683-2:2013 2013 74 Intelligent transport systems -- Freight land conveyance content identification and communication -- Part 2: Application interface profiles

transport systems (ITS) -- Cooperative ISO 26684:2015 2015 (CIWS) intersection signal -- Performance 75 Intelligent information and violation warning systems requirements and test procedures

ISO 28005-1:2013 2013 76 Security management systems for the supply chain -- Electronic port clearance (EPC) -- Part 1: Message structures

2015 TVCC - RIPT Trang: 285/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO 29281-1:2013 2013 77 Intelligent transport systems -- Communication access for land mobiles (CALM) -- Non-IP networking -- Part 1: Fast networking & transport layer protocol (FNTP)

ISO 29281-2:2013 2013 78 Intelligent transport systems -- Communication access for land mobiles (CALM) -- Non-IP networking -- Part 2: Legacy system support

IT applications in science XI.9 35.240.70 Including digital geographic information

ISO 16413:2013 2013 1 Evaluation of thickness, density and interface width of thin films by X-ray reflectometry -- Instrumental requirements, alignment and positioning, data collection, data analysis and reporting

ISO/TS 19130-2:2014 2014 2 Geographic information -- Imagery sensor models for geopositioning -- Part 2: SAR, InSAR, lidar and sonar

ISO 19145:2013 2013 3 Geographic information -- Registry of representations of geographic point location

ISO 19147:2015 2015 Geographic information -- Transfer Nodes 4

ISO 19150-2:2015 2015 5 Geographic information -- Ontology -- Part 2: Rules for developing ontologies in the Web Ontology Language (OWL)

ISO 19153:2014 2014 Geospatial Digital Rights Management Reference Model (GeoDRM RM) 6

2015 TVCC - RIPT Trang: 286/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO 19154:2014 2014 Geographic information -- Ubiquitous public access -- Reference model 7

ISO 19157:2013 2013 Geographic information -- Data quality 8

ISO/TS 19159-1:2014 2014 9 Geographic information -- Calibration and validation of remote sensing imagery sensors and data -- Part 1: Optical sensors

IT applications in health care technology XI.10 35.240.80 Including computer tomography

11073- 2015 1 Health informatics -- Personal health device communication -- Part 00103: Overview ISO/IEEE 00103:2015

11073- 2014 2 Health informatics -- Point-of-care medical device communication -- Part 10102: Nomenclature -- Annotated ECG ISO/IEEE 10102:2014

11073- 2014 3 Health informatics -- Point-of-care medical device communication -- Part 10103: Nomenclature -- Implantable device, cardiac ISO/IEEE 10103:2014

11073- 2014 4 Health informatics -- Personal health device communication -- Part 10417: Device specialization -- Glucose meter ISO/IEEE 10417:2014

11073- 2014 5 Health informatics -- Personal health device communication -- Part 10418: Device specialization -- International Normalized Ratio (INR) monitor ISO/IEEE 10418:2014

2015 TVCC - RIPT Trang: 287/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

11073- 6 2015 ISO/IEEE 10441:2015 Health informatics -- Personal health device communication -- Part 10441: Device specialization -- Cardiovascular fitness and activity monitor

11073- 7 2015 ISO/IEEE 10442:2015 Health informatics -- Personal health device communication -- Part 10442: Device specialization -- Strength fitness equipment

8 ISO/TR 12300:2014 2014 Health informatics -- Principles of mapping between terminological systems

9 2015 ISO/TR 12310:2015 Health informatics -- Principles and guidelines for the measurement of conformance in the implementation of terminological systems

informatics -- Syntax to represent the content of healthcare 10 2013 ISO 13120:2013 Health classification systems -- Classification Markup Language (ClaML)

11 ISO/TS 13131:2014 2014 Health informatics -- Telehealth services -- Quality planning guidelines

12 ISO/TS 13582:2013 2013 Health informatics -- Sharing of OID registry information

13 2013 ISO/TS 14441:2013 Health informatics -- Security and privacy requirements of EHR systems for use in conformity assessment

14 2014 ISO/TR 14639-2:2014 Health informatics -- Capacity-based eHealth architecture roadmap -- Part 2: Architectural components and maturity model

2015 TVCC - RIPT Trang: 288/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/TS 16277-1:2015 2015 15 Health informatics -- Categorial structures of clinical findings in traditional medicine -- Part 1: Traditional Chinese, Japanese and Korean medicine

ISO/TS 16791:2014 2014 16 Health informatics -- Requirements for international machine-readable coding of medicinal product package identifiers

ISO 17090-1:2013 2013 17 Health informatics -- Public key infrastructure -- Part 1: Overview of digital certificate services

ISO 17090-4:2014 2014 18 Health informatics -- Public key infrastructure -- Part 4: Digital Signatures for healthcare documents

ISO/TS 17439:2014 2014 19 Health informatics -- Development of terms and definitions for health informatics glossaries

ISO/TR 17791:2013 2013 20 Health informatics -- Guidance on standards for enabling safety in health software

ISO/TS 17938:2014 2014 21 Health informatics -- Semantic network framework of traditional Chinese medicine language system

ISO/TS 17948:2014 2014 Health informatics -- Traditional Chinese medicine literature metadata 22

ISO 18104:2014 2014 23 Health informatics -- Categorial structures for representation of nursing diagnoses and nursing actions in terminological systems

2015 TVCC - RIPT Trang: 289/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO/TS 18530:2014 2014 24 Health Informatics -- Automatic identification and data capture marking and labelling -- Subject of care and individual provider identification

ISO/TS 18790-1:2015 2015 25 Health informatics -- Profiling framework and classification for Traditional Medicine informatics standards development -- Part 1: Traditional Chinese Medicine

ISO/TR 19231:2014 2014 26 Health informatics -- Survey of mHealth projects in low and middle income countries (LMIC)

ISO 20301:2014 2014 Health informatics -- Health cards -- General characteristics 27

ISO 20302:2014 2014 28 Health informatics -- Health cards -- Numbering system and registration procedure for issuer identifiers

ISO 21091:2013 2013 29 Health informatics -- Directory services for healthcare providers, subjects of care and other entities

ISO 21549-1:2013 2013 Health informatics -- Patient healthcard data -- Part 1: General structure 30

ISO 21549-2:2014 2014 Health informatics -- Patient healthcard data -- Part 2: Common objects 31

ISO 21549-3:2014 2014 Health informatics -- Patient healthcard data -- Part 3: Limited clinical data 32

ISO 21549-4:2014 2014 Health informatics -- Patient healthcard data -- Part 4: Extended clinical data 33

ISO/HL7 21731:2014 2014 34 Health informatics -- HL7 version 3 -- Reference information model -- Release 4

2015 TVCC - RIPT Trang: 290/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

ISO 22077-1:2015 2015 Health informatics -- Medical waveform format -- Part 1: Encoding rules 35

ISO 22600-1:2014 2014 36 Health informatics -- Privilege management and access control -- Part 1: Overview and policy management

ISO 22600-2:2014 2014 37 Health informatics -- Privilege management and access control -- Part 2: Formal models

ISO 22600-3:2014 2014 38 Health informatics -- Privilege management and access control -- Part 3: Implementations

ISO 22857:2013 2013 39 Health informatics -- Guidelines on data protection to facilitate trans-border flows of personal health data

ISO 27789:2013 2013 Health informatics -- Audit trails for electronic health records 40

ISO/TR 28380-1:2014 2014 Health informatics -- IHE global standards adoption -- Part 1: Process 41

ISO/TR 28380-2:2014 2014 42 Health informatics -- IHE global standards adoption -- Part 2: Integration and content profiles

ISO/TR 28380-3:2014 2014 Health informatics -- IHE global standards adoption -- Part 3: Deployment 43

IEC/TR 80001-2-5:2014 2014 44 Application of risk management for IT-networks incorporating medical devices -- Part 2-5: Application guidance -- Guidance for distributed alarm systems

ISO/TR 80001-2-6:2014 2014 45 Application of risk management for IT-networks incorporating medical devices -- Part 2-6: Application guidance -- Guidance for responsibility

2015 TVCC - RIPT Trang: 291/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

agreements

ISO/TR 80001-2-7:2015 2015 46

Application of risk management for IT-networks incorporating medical devices -- Application guidance -- Part 2-7: Guidance for Healthcare Delivery Organizations (HDOs) on how to self-assess their conformance with IEC 80001-1

IEC/TR 80002-3:2014 2014 47 Medical device software -- Part 3: Process reference model of medical device software life cycle processes (IEC 62304)

IT applications in other fields XI.11 35.240.99 Including e-learning

ISO 11783-3:2014 2014 1 Tractors and machinery for agriculture and forestry -- Serial control and communications data network -- Part 3: Data link layer

ISO 11783-6:2014 2014 2 Tractors and machinery for agriculture and forestry -- Serial control and communications data network -- Part 6: Virtual terminal

ISO 11783-7:2015 2015 3 Tractors and machinery for agriculture and forestry -- Serial control and communications data network -- Part 7: Implement messages application layer

ISO 11783-12:2014 2014 4 Tractors and machinery for agriculture and forestry -- Serial control and communications data network -- Part 12: Diagnostics services

ISO 11783-14:2013 2013 5 Tractors and machinery for agriculture and forestry -- Serial control and communications data network -- Part 14: Sequence control

2015 TVCC - RIPT Trang: 292/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

14543-5- 2015 6 ISO/IEC 7:2015 Information technology -- Home electronic system (HES) architecture -- Part 5-7: Intelligent Grouping and 3 Resource Sharing -- Remote Access System Architecture

ISO 16484-5:2014 2014 7 Building automation and control systems (BACS) -- Part 5: Data communication protocol

ISO/IEC 19788-4:2014 2014 8 Information technology -- Learning, education and training -- Metadata for learning resources -- Part 4: Technical elements

ISO/IEC 20006-1:2014 2014 9 Information technology for learning, education and training -- Information model for competency -- Part 1: Competency general framework and information model

ISO/IEC 20006-2:2015 2015 10 Information technology for learning, education and training -- Information model for competency -- Part 2: Proficiency level information model

interface equivalencies (HIEs) ISO/IEC 20016-1:2014 2014 11

Information technology for learning, education and training -- Language accessibility and human in e-learning applications -- Part 1: Framework and reference model for semantic interoperability

TR 2013 12 ISO/IEC 27019:2013 Information technology -- Security techniques -- Information security management guidelines based on ISO/IEC 27002 for process control systems specific to the energy utility industry

TR 2013 Information technology -- Terminology for intelligent homes 13 ISO/IEC 29108:2013

2015 TVCC - RIPT Trang: 293/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

14 ISO/IEC 29145-1:2014 2014 Information technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 1: PHY Layer

15 ISO/IEC 29145-2:2014 2014 Information Technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 2: MAC Layer

16 ISO/IEC 29145-3:2014 2014 Information technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 3: NWK Layer

17 ISO/IEC 29187-1:2013 2013 Information technology -- Identification of privacy protection requirements pertaining to learning, education and training (LET) -- Part 1: Framework and reference model

Office machines

Including typewriters, dictation equipment, addressing machines, letter opening machines, letter folding machines, postal franking machines, their ribbons and other accessories, etc.

Copying machines, see 37.100.10

XII 35.260 Non-paper based stationery, see 97.180

Office furniture, see 97.140

Paper based stationery, see 85.080

Telephones, see 33.050.10

Telex and telefax, see 33.050.30

2015 TVCC - RIPT Trang: 294/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Năm ban hành

Wrapping and packaging equipment, see 55.200

2015 TVCC - RIPT Trang: 295/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục B.5 : Các tiêu chuẩn nhóm Công nghệ ảnh

Bảng B.4 : Các tiêu chuẩn nhóm Công nghệ ảnh (2013-6/2015)

STT

Mã nhóm

Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

Tên tiêu chuẩn

Document imaging applications

37.080

I

Including micrographic, electronic and optical applications

ISO 12651-2:2014

1

Electronic document management -- Vocabulary -- Part 2: Workflow management

2014

ISO 12653-3:2014

2

Electronic imaging -- Test target for scanning of office documents -- Part 3: Test target for use in lower resolution applications

2014

ISO/TR 17797:2014

3

Electronic archiving -- Selection of digital storage media for long term preservation

2014

ISO/TR 18160:2014

4

Document management -- Digital preservation -- Analog recording to silver-gelatin microform

II

37.100

Graphic technology

Graphic technology in general

37.100.01

II.1

Including proof corrections

2014

2015 TVCC - RIPT Trang: 296/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

STT

Mã nhóm

Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

Tên tiêu chuẩn

ISO 12646:2015

2015

1

Graphic technology -- Displays for colour proofing -- Characteristics

ISO 12647-1:2013

2013

2

Graphic technology -- Process control for the production of half-tone colour separations, proof and production prints -- Part 1: Parameters and measurement methods

ISO 12647-2:2013

2013

3

Graphic technology -- Process control for the production of half-tone colour separations, proof and production prints -- Part 2: Offset lithographic processes

ISO 12647-3:2013

2013

4

Graphic technology -- Process control for the production of half-tone colour separations, proofs and production prints -- Part 3: Coldset offset lithography on newsprint

ISO 12647-4:2014

2014

5

Graphic technology -- Process control for the production of half-tone colour separations, proof and production prints -- Part 4: Publication gravure printing

ISO 12647-5:2015

2015

6

Graphic technology -- Process control for the manufacture of half-tone colour separations, proof and production prints -- Part 5: Screen printing

2015 TVCC - RIPT Trang: 297/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

STT

Mã nhóm

Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

Tên tiêu chuẩn

7

ISO 12647-7:2013

2013

Graphic technology -- Process control for the production of half-tone colour separations, proof and production prints -- Part 7: Proofing processes working directly from digital data

8

ISO 14298:2013

2013

Graphic technology -- Management of security printing processes

9

ISO 16759:2013

2013

Graphic technology -- Quantification and communication for calculating the carbon footprint of print media products

10

ISO 18939:2013

2013

Imaging materials -- Digital hard copy for medical imaging -- Methods of measuring permanence

11

ISO 22028-2:2013

2013

Photography and graphic technology -- Extended colour encodings for digital image storage, manipulation and interchange -- Part 2: Reference output medium metric RGB colour image encoding (ROMM RGB)

Reproduction equipment

37.100.10

II.2

Including printing, copying and duplicating machines, bookbinding equipment, etc.

1

ISO 15341:2014

2014

Graphic technology -- Method for radius determination of printing cylinders

2015 TVCC - RIPT Trang: 298/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

STT

Mã nhóm

Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

Tên tiêu chuẩn

2

ISO/IEC 17629:2014

2014

Information technology -- Office equipment -- Method for measuring first print out time for digital printing devices

3

ISO/IEC 17991:2015

2015

Information technology -- Office equipment -- Method for Measuring Scanning Productivity of Digital Multifunctional Devices

4

ISO/IEC 24734:2014

2014

Information technology -- Office equipment -- Method for measuring digital printing productivity

5

2013

ISO/IEC 29142- 1:2013

Information technology -- Print cartridge characterization -- Part 1: General: terms, symbols, notations and cartridge characterization framework

7

2013

Information technology -- Print cartridge characterization -- Part 3: Environment

ISO/IEC 29142- 3:2013

37.100.20

II.3

Materials for graphic technology

1

ISO 15397:2014

2014

Graphic technology -- Communication of graphic paper properties

37.100.99

II.4

Other standards related to graphic technology

1

ISO 12640-5:2013

2013

Graphic technology -- Prepress digital data exchange -- Part 5: Scene-referred standard colour image data (RIMM/SCID)

2015 TVCC - RIPT Trang: 299/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

STT

Mã nhóm

Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

Tên tiêu chuẩn

ISO 14289-1:2014

2014

2

Document management applications -- Electronic document file format enhancement for accessibility -- Part 1: Use of ISO 32000-1 (PDF/UA-1)

ISO 16684-2:2014

2014

3

Graphic technology -- Extensible metadata platform (XMP) -- Part 2: Description of XMP schemas using RELAX NG

ISO 16760:2014

2014

4

Graphic technology -- Prepress data exchange -- Preparation and visualization of RGB images to be used in RGB-based graphics arts workflows

ISO 17972-1:2015

2015

5

Graphic technology -- Colour data exchange format -- Part 1: Relationship to CxF3 (CxF/X)

ISO 18619:2015

2015

6

Image technology colour management -- Black point compensation

2015 TVCC - RIPT Trang: 300/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 301/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

PHỤ LỤC C : CÁC TIÊU CHUẨN CỦA IEC

Phụ lục C.1 : Các tiêu chuẩn của IEC

Bảng C.1 : Các tiêu chuẩn của IEC (2013-6/2015)

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

I CIS/A Radio-interference measurements and statistical methods

16-4- 1 2013 CISPR 2:2011/COR1:2013

for radio Corrigendum 1 - Specification disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 4-2: Uncertainties, statistics and limit modelling - Measurement instrument uncertainty

for radio disturbance

2 2014

CISPR 16-1- 1:2010+AMD1:2010+ AMD2:2014 CSV Specification and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus - Measuring apparatus

for - Specification

16-1- 3 2014 CISPR 1:2010/AMD2:2014

radio Amendment 2 disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus - Measuring apparatus

for radio disturbance

4 CISPR 16-1-2:2014 2014

Specification and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-2: Radio disturbance and immunity measuring apparatus - Coupling devices for conducted disturbance measurements

for radio disturbance

5 CISPR 16-1-5:2014 2014

Specification and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-5: Radio disturbance and immunity measuring apparatus - Antenna calibration sites and reference test sites for 5 MHz to 18 GHz

for radio disturbance

6 2014

16-2- CISPR 3:2010+AMD1:2010+ AMD2:2014 CSV and Specification immunity measuring apparatus and methods - Part 2-3: Methods of measurement of

2015 TVCC - RIPT Trang: 302/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

immunity - Radiated

disturbances and disturbance measurements

for - Specification

16-2- 7 2014 CISPR 3:2010/AMD2:2014

Amendment 2 radio disturbance and immunity measuring apparatus - Part 2-3: Methods of and methods measurement of disturbances and immunity - Radiated disturbance measurements

for radio disturbance

8 2014

CISPR 16-4- 2:2011+AMD1:2014 CSV - Measurement instrumentation

and Specification immunity measuring apparatus and methods - Part 4-2: Uncertainties, statistics and limit modelling uncertainty

for - Specification

16-4- 9 2014 CISPR 2:2011/AMD1:2014 limit modelling

Amendment 1 radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 4-2: Uncertainties, statistics and - Measurement instrumentation uncertainty

for radio disturbance

10 2014

CISPR TR 16-4- 5:2006+AMD1:2014 CSV - Conditions the use of for

Specification and immunity measuring apparatus and methods - Part 4-5: Uncertainties, statistics and limit modelling alternative test methods

for - Specification

16-4- 11 2014 CISPR TR 5:2006/AMD1:2014

radio Amendment 1 disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 4-5: Uncertainties, statistics and limit modelling - Conditions for the use of alternative test methods

for radio disturbance

16-1-2:2014 12 2014 CISPR RLV

Specification and immunity measuring apparatus and methods – Part 1-2: Radio disturbance and immunity measuring apparatus – Coupling devices for conducted disturbance measurements

2015 TVCC - RIPT Trang: 303/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

for radio disturbance

13 CISPR 16-1-6:2014 2014

Specification and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-6: Radio disturbance and immunity measuring apparatus - EMC antenna calibration

for radio disturbance

14 CISPR 16-2-1:2014 2014

immunity

Specification and immunity measuring apparatus and methods - Part 2-1: Methods of measurement of disturbances and - Conducted disturbance measurements

15 CISPR 16:2015 OC 2015

CISPR 16 – ONLINE COLLECTION – Specification for radio disturbance immunity measuring apparatus and and methods

information technology equipment, II CIS/I Electromagnetic compatibility of multimedia equipment and receivers

2013 1

CISPR 20:2006+AMD1:2013 CSV Sound and television broadcast receivers and equipment associated Immunity - - Limits and methods of characteristics measurement

- Sound and

2013 2 CISPR 20:2006/AMD1:2013

television Amemdment 1 broadcast receivers and associated equipment - Immunity characteristics - Limits and methods of measurement

limits

3 IEC PAS 62825:2013 2013

Methods of measurement and for radiated disturbances from plasma display panel TVs in the frequency range 150 kHz to 30 MHz

2015 4 - Limits and methods of CISPR 13:2009+AMD1:2015 CSV Sound and television broadcast receivers and associated equipment - Radio disturbance characteristics measurement

2015 5 CISPR 13:2009/AMD1:2015 Amendment 1 - Sound and television broadcast receivers and associated equipment - Radio - Limits and disturbance characteristics

2015 TVCC - RIPT Trang: 304/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

methods of measurement

6 2015

CISPR 24:2010+AMD1:2015 CSV Information technology equipment - Immunity characteristics - Limits and methods of measurement

- Information

7 2015 CISPR 24:2010/AMD1:2015 technology Amendment 1 equipment - Immunity characteristics - Limits and methods of measurement

8 CISPR 32:2015 RLV 2015 Electromagnetic compatibility of multimedia equipment – Emission requirements

9 CISPR 32:2015 2015 Electromagnetic compatibility of multimedia equipment - Emission requirements

III SC 22H Uninterruptible power systems (UPS)

1 2013 Uninterruptible power systems (UPS) - Part 1: General and safety requirements for UPS 62040- IEC 1:2008+AMD1:2013 CSV

62040- 2 2013 - Part 1: General and IEC 1:2008/AMD1:2013 Amendment 1 - Uninterruptible power systems (UPS) safety requirements for UPS

3 IEC 62040-4:2013 2013

Uninterruptible power systems (UPS) - Part 4: Environmental aspects - Requirements and reporting

IV SC 23A Cable management systems

61534- 1 2013 IEC 1:2011/COR1:2013 Corrigendum 1 - Powertrack systems - Part 1: General requirements

2 IEC 62275:2013 2013 Cable management systems - Cable ties for electrical installations

systems - Part 1: General 3 2014 Powertrack requirements 61534- IEC 1:2011+AMD1:2014 CSV

61534- 4 2014 IEC 1:2011/AMD1:2014 Amendment 1 - Powertrack systems - Part 1: General requirements

2015 TVCC - RIPT Trang: 305/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

5 IEC 61534-21:2014 2014

Powertrack systems - Part 21: Particular requirements for powertrack systems intended for wall and ceiling mounting

6 IEC 61534-22:2014 2014

Powertrack systems - Part 22: Particular requirements for powertrack systems intended for onfloor or underfloor installation

V SC 46A Coaxial cables

61196-1- 1 2014 IEC 111:2014 Coaxial communication cables - Part 1-111: Electrical test methods - Stability of phase test methods

61196-1- 2 2014 test methods IEC 200:2014 Coaxial communication cables - Part 1-200: Environmental - General requirements

3 IEC 61196-9:2014 2014 Coaxial communication cables - Part 9: Sectional specification for RF flexible cables

4 IEC 61196-10:2014 2014

Coaxial communication cables - Part 10: Sectional specification for semi-rigid cables with polytetrafluoroethylene (PTFE) dielectric

5 IEC 61196-10-1:2014 2014

Coaxial communication cables - Part 10-1: Blank detail specification for semi-rigid cables with polytetrafluoroethylene (PTFE) dielectric

61196-1- 6 2015 IEC 100:2015 Coaxial communication cables - Part 1-100: Electrical test methods - General requirements

61196-1- 7 2015 IEC 103:2015 PRV Coaxial communication cables – Part 1- 103: Electrical test methods – Test for capacitance of cable

61196-1- 8 2015 IEC 104:2015 PRV

Coaxial communication cables – Part 1- 104: Electrical test methods – Test for the stability of the capacitance of cable versus temperature

61196-1- 9 2015 IEC 305:2015 PRV Coaxial communication cables – Part 1- 305: Mechanical test methods – Solderability and resistance to soldering

2015 TVCC - RIPT Trang: 306/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

61196-1- 10 2015 IEC 314:2015 PRV Coaxial communication cables – Part 1- 314: Mechanical test methods – Test for bending

VI SC 46C Wires and symmetric cables

61156-1- 1 2013 IEC TR 5:2013

Multicore and symmetrical pair/quad cables for digital communications - Part 1-5: Correction procedures for the measurement results of return loss and input impedance

2 2013 cables with

IEC 61156- 8:2009+AMD1:2013 CSV

Multicore and symmetrical pair/quad cables for digital communications - Part 8: Symmetrical transmission pair/quad characteristics up to 1 200 MHz - Work area wiring - Sectional specification

61156- 3 2013 IEC 8:2009/AMD1:2013

Amendment 1 - Multicore and symmetrical pair/quad cables for digital communications - Part 8: Symmetrical pair/quad cables with transmission characteristics up to 1 200 MHz - Work area wiring - Sectional specification

4 2014

IEC TR 61156-1- 2:2009+AMD1:2014 CSV Multicore and symmetrical pair/quad cables for digital communications - Part 1-2: Electrical transmission characteristics and test methods of symmetrical pair/quad cables

61156-1- 5 2014 IEC TR 2:2009/AMD1:2014

Amendment 1 - Multicore and symmetrical pair/quad cables for digital communications - Part 1-2: Electrical transmission characteristics and test methods of symmetrical pair/quad cables

VII SC 46F R.F. and microwave passive components

1 IEC 61169-1:2013 2013

Radio frequency connectors - Part 1: Generic specification - General requirements and measuring methods

connectors

2 IEC 61169-26:2013 2013

- Part 26: Radio-frequency Sectional specification for TNCA series RF coaxial connectors

2015 TVCC - RIPT Trang: 307/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

connectors

3 IEC 61169-42:2013 2013

Radio-frequency - Part 42: Sectional specification for CQN series quick lock RF coaxial connectors

connectors

4 IEC 61169-43:2013 2013

Radio-frequency - Part 43: Sectional specification for RBMA series blind mating RF coaxial connectors

connectors

5 IEC 61169-45:2014 2014

Radio-frequency - Part 45: Sectional specification for SQMA series quick lock RF coaxial connectors

connectors

6 IEC 61169-48:2014 2014

Radio-frequency - Part 48: Sectional specification for series BMP R.F. coaxial connectors

connectors

7 IEC 61169-49:2014 2014

Radio-frequency - Part 49: Sectional specification for SMAA series R.F. connectors

connectors

specification

8 IEC 61169-50:2014 2014

impedance 50 Ohm

- Part 50: Radio-frequency coaxial for RF Sectional connectors with inner diameter of outer conductors 4,11 mm with quick lock system - (type Characteristics QMA)

connectors

9 IEC 61169-47:2015 2015

for use

- Part 47: Radio-frequency for radio-frequency Sectional specification coaxial connectors with clamp coupling, typically in 75 Ω cable networks (type F-Quick)

connectors

specification

10 IEC 61169-51:2015 2015

- Part 51: Radio-frequency coaxial for RF Sectional inner diameter of outer connectors with conductors 13,5 mm with bayonet lock - Characteristic impedance 50 Ω (type QLI)

connectors 11 IEC 61169-52:2015 2015 Radio-frequency - Part 52: Sectional specification for series MMCX RF

2015 TVCC - RIPT Trang: 308/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

coaxial connectors

12 IEC 62810:2015 2015 Cylindrical cavity method to measure the complex permittivity of low-loss dielectric rods

VIII SC 47A Integrated circuits

1 IEC 62215-3:2013 2013

Integrated circuits - Measurement of impulse immunity - Part 3: Non-synchronous transient injection method

circuits

- Measurement Part - 2 IEC TS 61967-3:2014 2014

of Integrated electromagnetic 3: emissions Measurement of radiated emissions - Surface scan method

circuits

- Measurement Part - 3 IEC TS 62132-9:2014 2014

of Integrated 9: immunity electromagnetic Measurement of radiated immunity - Surface scan method

IX SC 47D Semiconductor devices packaging

1 IEC 60191-4:2013 2013

Mechanical standardization of semiconductor devices - Part 4: Coding system and classification into forms of package outlines for semiconductor device packages

X SC 47E Discrete semiconductor devices

1 IEC 60747-3:2013 2013 Semiconductor devices - Part 3: Discrete devices: Signal, switching and regulator diodes

2 2013 Semiconductor devices - Discrete devices - Part 5-5: Optoelectronic devices - Photocouplers 60747-5- IEC 5:2007+AMD1:2013 CSV

60747-5- 3 2013 IEC 5:2007/AMD1:2013 Amendment 1 - Semiconductor devices - Discrete devices - Part 5-5: Optoelectronic devices - Photocouplers

4 IEC 60747-16-5:2013 2013 Semiconductor devices - Part 16-5: Microwave integrated circuits - Oscillators

2015 TVCC - RIPT Trang: 309/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

XI SC 47F Micro-electromechanical systems

-

1 IEC 62047-11:2013 2013 linear

Semiconductor Micro- devices electromechanical devices - Part 11: Test method for coefficients of thermal expansion of free-standing materials for micro- electromechanical systems

-

2 IEC 62047-18:2013 2013

Semiconductor Micro- devices electromechanical devices - Part 18: Bend testing methods of thin film materials

-

3 IEC 62047-19:2013 2013

Semiconductor Micro- devices electromechanical devices - Part 19: Electronic compasses

-

4 IEC 62047-20:2014 2014 devices devices Micro- 20: - Part

Semiconductor electromechanical Gyroscopes

-

5 IEC 62047-21:2014 2014

Semiconductor Micro- devices electromechanical devices - Part 21: Test method for Poisson's ratio of thin film MEMS materials

-

- 6 IEC 62047-22:2014 2014 Micro- 22: Part test method for devices devices tensile

Semiconductor electromechanical Electromechanical conductive thin films on flexible substrates

-

7 IEC 62047-15:2015 2015

Semiconductor Micro- devices electromechanical devices - Part 15: Test method of bonding strength between PDMS and glass

-

8 IEC 62047-16:2015 2015

Semiconductor Micro- devices electromechanical devices - Part 16: Test methods for determining residual stresses of MEMS films - Wafer curvature and cantilever beam deflection methods

- 9 IEC 62047-17:2015 2015 Semiconductor Micro- devices electromechanical devices - Part 17: Bulge test

2015 TVCC - RIPT Trang: 310/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

method for measuring mechanical properties of thin films

XII SC 77A EMC - Low frequency phenomena

1 IEC 61000-3-3:2013 2013

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3- 3: Limits - Limitation of voltage changes, voltage fluctuations and flicker in public low- voltage supply systems, for equipment with rated current ≤16 A per phase and not subject to conditional connection

2 2013 IEC 61000-3-3:2013 RLV low-voltage systems, supply

Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 3-3: Limits – Limitation of voltage changes, voltage fluctuations and flicker in public for equipment with rated current ≤ 16 A per phase and not subject to conditional connection

61000-2- 3 2014 IEC 4:2002/COR1:2014

Corrigendum 1 - Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 2-4: Environment - Compatibility levels in industrial plants for low-frequency conducted disturbances

4 IEC 61000-3-2:2014 2014

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3- 2: Limits - Limits for harmonic current emissions (equipment input current ≤ 16 A per phase)

5 IEC 61000-4-19:2014 2014

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4- 19: Testing and measurement techniques - Test for immunity to conducted, differential mode disturbances and signalling in the frequency range 2 kHz to 150 kHz at a.c. power ports

6 2015 IEC 61000-4-30:2015 RLV Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-30: Testing and measurement techniques – Power quality measurement methods

7 IEC 61000-4-30:2015 2015

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4- 30: Testing and measurement techniques - Power quality measurement methods

2015 TVCC - RIPT Trang: 311/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

XIII SC 77B High frequency phenomena

1 IEC 61000-4-6:2013 2013

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4- 6: Testing and measurement techniques - Immunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency fields

2 IEC 61000-4-5:2014 2014

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4- 5: Testing and measurement techniques - Surge immunity test

61000-4- 3 2015 IEC 6:2013/COR1:2015 to -

Corrigendum 1 - Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement conducted Immunity techniques disturbances, induced by radio-frequency fields

XIV SC 77C High power transient phenomena

1 IEC 61000-4-36:2014 2014

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4- 36: Testing and measurement techniques - IEMI immunity test methods for equipment and systems

XV SC 86A Fibres and cables

1 IEC 60793-1-42:2013 2013

Optical fibres - Part 1-42: Measurement methods and test procedures - Chromatic dispersion

2 IEC 60794-1-2:2013 2013

Optical fibre cables - Part 1-2: Generic specification - Cross reference table for optical cable test procedures

3 IEC 60794-2-20:2013 2013

Optical fibre cables - Part 2-20: Indoor cables - Family specification for multi-fibre optical cables

4 IEC TR 62547:2013 2013

Guidelines for the measurement of high-power damage sensitivity of single-mode fibre to bends - Guidance for interpretation of results

5 IEC 60793-1-20:2014 2014 Optical fibres - Part 1-20: Measurement methods and test procedures - Fibre geometry

2015 TVCC - RIPT Trang: 312/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

6 IEC 60793-1-50:2014 2014

Optical fibres - Part 1-50: Measurement methods and test procedures - Damp heat (steady state) tests

7 IEC 60793-1-51:2014 2014

Optical fibres - Part 1-51: Measurement methods and test procedures - Dry heat (steady state) tests

8 IEC 60793-1-52:2014 2014

Optical fibres - Part 1-52: Measurement methods and test procedures - Change of temperature tests

9 IEC 60793-1-53:2014 2014

Optical fibres - Part 1-53: Measurement methods and test procedures - Water immersion tests

60793-2- 10 2014 IEC 50:2012/COR1:2014 Corrigendum 1 - Optical fibres - Part 2-50: Product specifications - Sectional specification for class B single mode fibres

11 IEC 60794-1-20:2014 2014 - Basic optical cable

Optical fibre cables - Part 1-20: Generic test specification procedures - General and definitions

12 IEC 60794-1-24:2014 2014 - Basic optical cable

Optical fibre cables - Part 1-24: Generic test specification procedures - Electrical test methods

13 IEC 60794-2-51:2014 2014 for use

Optical fibre cables - Part 2-51: Indoor cables - Detail specification for simplex and duplex cables for controlled in cords environment

14 IEC 60794-3:2014 2014 Optical fibre cables - Part 3: Outdoor cables - Sectional specification

15 IEC 60794-4-10:2014 2014

Optical fibre cables - Part 4-10: Family specification - Optical ground wires (OPGW) along electrical power lines

16 IEC 60794-5:2014 2014 cabling

Optical fibre cables - Part 5: Sectional for - Microduct specification installation by blowing

2015 TVCC - RIPT Trang: 313/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

17 IEC 60794-5-10:2014 2014

Optical fibre cables - Part 5-10: Family specification - Outdoor microduct optical fibre cables, microducts and protected microducts for installation by blowing

18 IEC 60794-5-20:2014 2014

Optical fibre cables - Part 5-20: Family specification - Outdoor microduct fibre units, microducts and protected microducts for installation by blowing

19 IEC TR 62048:2014 2014 Optical fibres - Reliability - Power law theory

20 IEC TR 62349:2014 2014

Guidance of measurement methods and test procedures - Basic tests for polarization- maintaining optical fibres

21 IEC TR 62690:2014 2014 Hydrogen effects in optical fibre cables - Guidelines

22 IEC 60793-1-43:2015 2015

Optical fibres - Part 1-43: Measurement methods and test procedures - Numerical aperture measurement

23 IEC 60794-1-21:2015 2015 - Basic optical cable

Optical fibre cables - Part 1-21: Generic specification test procedures - Mechanical tests methods

24 IEC 60794-3-10:2015 2015

Optical fibre cables - Part 3-10: Outdoor cables - Family specification for duct, directly buried and lashed aerial optical telecommunication cables

XVI SC 86B Fibre optic interconnecting devices and passive components

1 IEC 61300-2-7:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 2-7: Tests - Bending moment

2 IEC 61300-2-28:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 2-28: Tests - Corrosive atmosphere (sulphur dioxide)

2015 TVCC - RIPT Trang: 314/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

61300-2- 3 2013 IEC 28:2013/COR1:2013

Corrigendum 1 - Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 2-28: Tests - Corrosive atmosphere (sulphur dioxide)

4 IEC 61300-2-44:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 2-44: Tests - Flexing of the strain relief of fibre optic devices

5 IEC 61300-2-52:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 2-52: Tests - Bending test for cords

6 IEC 61300-3-25:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-25: Examinations and measurements - Concentricity of the non- angled ferrules and non-angled ferrules with fibre installed

7 IEC 61300-3-48:2013 2013

Fibre optic interconnect devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-48: Examinations and measurements - Spring compression force of the coupling sleeve for rectangular ferrule multi-fibre connectors

8 IEC 61300-3-49:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-49: Examinations and measurements - Guide pin retention force for rectangular ferrule multi-fibre connectors

9 IEC 61300-3-50:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-50: Examinations and measurements - Crosstalk for optical spatial switches

2015 TVCC - RIPT Trang: 315/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

61753-051- 10 2013 fibre, plug style IEC 3:2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 051- fixed 3: Single-mode attenuators for category U - Uncontrolled environment

61753-058- 11 2013 IEC 2:2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 058- 2: Single mode fibre pigtailed style optical power limiter for category C - Controlled environment

61753-059- 12 2013 IEC 2:2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 059- 2: Single-mode fibre plug-receptacle style optical limiter for category C - Controlled environment

61753-088- 13 2013 IEC 2:2013

for category C

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 088- 2: Non-connectorized single-mode fibre optic LAN WDM devices with channel spacing of 800 GHz - Controlled environments

61753-089- Non-connectorized 14 2013 IEC 2:2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 089- single-mode 2: bidirectional OTDR monitoring WWDM devices - Controlled category C for environment

15 IEC 61754-1:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic connector interfaces - Part 1: General and guidance

16 IEC 61754-4:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic connector interfaces - Part 4: Type SC connector family

2015 TVCC - RIPT Trang: 316/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

17 IEC 61754-6:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic connector interfaces - Part 6: Type MU connector family

18 IEC 61754-27:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic connector interfaces - Part 27: Type M12-FO connector family

19 2013 IEC TR 62627-03- 03:2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Part 03-03: Reliability - Report on high-power reliability for metal-doped optical fibre plug-style optical attenuators

- Part 03-04: Reliability 20 2013 IEC TR 62627-03- 04:2013

Fibre optic interconecting devices and passive - components Guideline for high power reliability of passive optical components

TR 62627- 21 2013 IEC 05:2013 single-mode (SM)

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Part 05: Investigation on impact of contamination and scratches on optical and performance of multimode (MM) connectors

22 IEC 62664-1-1:2013 2013

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic connector product specifications - Part 1-1: LC-PC duplex multimode connectors terminated on IEC 60793-2-10 category A1a fibre

23 IEC 60876-1:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic spatial switches - Part 1: Generic specification

24 IEC 61300-2-35:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 2-35: Tests - Cable nutation

25 IEC 61300-2-42:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 2-42: Tests - Static side load for strain relief

2015 TVCC - RIPT Trang: 317/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

26 IEC 61300-2-43:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 2-43: Tests - Screen testing of return loss of single-mode PC optical fibre connectors

27 IEC 61300-3-14:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-14: Examinations and measurements - Error and repeatability of the attenuation settings of a variable optical attenuator

28 IEC 61300-3-21:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-21: Examinations and measurements - Switching time

29 IEC 61300-3-29:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-29: Examinations and measurements - Spectral transfer characteristics of DWDM devices

30 IEC 61300-3-47:2014 2014

polished ferrules

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-47: Examinations and measurements - End face geometry of PC/APC spherically using interferometry

31 IEC 61300-3-51:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-51: Examinations and measurements - Pin gauge withdrawal force for rectangular ferrule multi-fibre connectors

32 IEC 61300-3-52:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-52: Examinations and measurements - Guide hole and alignment pin

2015 TVCC - RIPT Trang: 318/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

deformation constant, CD for 8 degree angled PC rectangular ferrule, single mode fibres

33 IEC 61753-1-3:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 1-3: General and guidance for single-mode fibre optic connector and cable assembly for industrial environment, Category I

61753-031- 34 2014 IEC 2:2014

for Category C

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 031-2: Non-connectorized single-mode 1×N and 2×N non-wavelength-selective branching devices - Controlled environment

61753-031- 35 2014 non-wavelength-selective IEC 3:2014

for Category U

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 031- 3: Non-connectorized single-mode 1×N and branching 2×N devices - Uncontrolled environment

61753-031- 36 2014 non-wavelength-selective IEC 6:2014

for Category O

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 031- 6: Non-connectorized single-mode 1×N and branching 2×N devices - Uncontrolled environment

61753-041- 37 2014 IEC 2:2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 041- 2: Non-connectorized single-mode OTDR reflecting device for category C - Controlled environment

61753-042- 38 2014 IEC 2:2014 Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 042-2: Plug-pigtail-style and plug-receptacle-

2015 TVCC - RIPT Trang: 319/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

style of OTDR reflecting devices for category C - Controlled environments

61753-053- 39 2014 IEC 2:2014 single-mode variable controlled,

for category C

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 053- fibre, 2: Non-connectorized electrically optical attenuator - Controlled environments

61753-071- 40 2014 IEC 2:2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 071- 2: Non-connectorized single-mode fibre optic 1 × 2 and 2 × 2 spatial switches for category C - Controlled environments

61753-081- 41 2014 IEC 2:2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Performance standard - Part 081- 2: Non-connectorized single-mode fibre optic middle-scale 1 x N DWDM devices for category C - Controlled environments

61754- 42 2014 IEC 4:2013/COR1:2014

Corrigendum 1 - Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic connector interfaces - Part 4: Type SC connector family

43 IEC 61754-7-1:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic connector interfaces - Part 7-1: Type MPO connector family - One fibre row

61754- 44 2014 IEC 15:2009/COR1:2014

Corrigendum 1 - Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic connector interfaces - Part 15: Type LSH connector family

45 IEC 61754-30:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic connector interfaces - Part 30: Type CLIK connector series

2015 TVCC - RIPT Trang: 320/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

46 IEC 61978-1:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic passive chromatic dispersion compensators - Part 1: Generic specification

47 IEC 62074-1:2014 2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Fibre optic WDM devices - Part 1: Generic specification

TR 62627- 48 2014 IEC 06:2014

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Part 06: Mechanical design proving nutation test results for reinforced fibre cable terminated with optical connectors for high density patching applications

49 IEC 60875-1:2015 2015

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Non-wavelength-selective fibre optic branching devices - Part 1: Generic specification

61300-2- 50 2015 IEC 50:2007/COR1:2015

Corrigendum 1 - Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 2-50: Tests - Fibre optic connector proof test with static load - Singlemode and multimode

61300-2- 51 2015 IEC 51:2007/COR1:2015

Corrigendum 1 - Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 2-51: Tests - Fibre optic connector test for transmission with applied tensile load - Singlemode and multimode

61300-3- 52 2015 IEC 50:2013/COR1:2015

Corrigendum 1 - Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-50: Examinations and measurements - Crosstalk for optical spatial switches

2015 TVCC - RIPT Trang: 321/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

53 IEC 61300-3-53:2015 2015

based on

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Basic test and measurement procedures - Part 3-53: Examinations and measurements - Encircled angular flux (EAF) measurement method two- dimensional far field data from step index multimode waveguide (including fibre)

54 IEC 61755-2-4:2015 2015 shifted

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Connector optical interfaces - Part 2-4: Connection parameters of non- dispersion single-mode physically contacting fibres - Non-angled for reference connection applications

55 IEC 61755-2-5:2015 2015

shifted fibres - Angled

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Connector optical interfaces - Part 2-5: Connection parameters of non- single-mode physically dispersion for reference contacting connection applications

56 IEC 61755-3-31:2015 2015

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Connector optical interfaces - Part 3-31: Connector parameters of non- dispersion shifted single mode physically contacting fibres - Angled polyphenylene sulphide rectangular ferrules

57 IEC 61755-3-32:2015 2015

Fibre optic interconnecting devices and passive components - Connector optical interfaces - Part 3-32: Connector parameters of non- dispersion shifted single mode physically contacting fibres - Angled thermoset epoxy rectangular ferrules

XVII SC 86C Fibre optic systems and active devices

1 IEC 61280-1-1:2013 2013

Fibre optic communication subsystem basic test procedures - Part 1-1: Test procedures for - general communication subsystems

2015 TVCC - RIPT Trang: 322/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

Transmitter output optical power measurement for single-mode optical fibre cable

2 IEC TR 61282-4:2013 2013

Fibre optic communication system design guides - Part 4: Accommodation and utilization of non-linear effects

TR 61282- 3 2013 IEC 10:2013

Fibre optic communication system design guides - Part 10: Characterization of the quality of optical vector-modulated signals with the error vector magnitude

design Part - 61282- 4 2013 IEC TR 10:2013/COR1:2013

Corrigendum 1 - Fibre optic communication 10: guides system Characterization of the quality of optical vector-modulated signals with the error vector magnitude

5 IEC 61290-3-3:2013 2013

Optical amplifiers - Test methods - Part 3-3: Noise figure parameters - Signal power to total ASE power ratio

6 IEC TR 61292-9:2013 2013 Optical amplifiers - Part 9: Semiconductor optical amplifiers (SOAs)

7 IEC 62148-17:2013 2013

Fibre optic active components and devices - Package and interface standards - Part 17: Transmitter and receiver components with dual coaxial RF connectors

8 IEC 62343:2013 2013 Dynamic modules - General and guidance

62343-6- 9 2013 IEC TR 2:2013 Dynamic modules - Part 6-2: Design guide - Software and hardware interfaces - Survey results

10 IEC TR 62572-4:2013 2013

Fibre optic active components and devices - Reliability standards - Part 4: Guideline for optical connector end-face cleaning methods for receptacle style optical transceivers

2015 TVCC - RIPT Trang: 323/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

11 IEC 61280-2-12:2014 2014

Fibre optic communication subsystem test procedures - Part 2-12: Digital systems - Measuring eye diagrams and Q-factor using a software triggering technique for transmission signal quality assessment

12 IEC 61280-4-2:2014 2014

test Fibre-optic communication subsystem procedures - Part 4-2: Installed cable plant - Single-mode attenuation and optical return loss measurement

TR 61282- 13 2014 IEC 13:2014 Fibre optic communication system design guides - Part 13: Guidance on in-service PMD and CD characterization of fibre optic links

14 IEC 61290-1:2014 2014 Optical amplifiers - Test methods - Part 1: Power and gain parameters

15 IEC 61290-10-5:2014 2014

Optical amplifiers - Test methods - Part 10-5: Multichannel parameters - Distributed Raman amplifier gain and noise figure

16 IEC TR 61292-4:2014 2014

Optical amplifiers - Part 4: Maximum permissible optical power for the damage-free and safe use of optical amplifiers, including Raman amplifiers

17 IEC 62148-15:2014 2014

Fibre optic active components and devices - Package and interface standards - Part 15: Discrete vertical cavity surface emitting laser packages

18 IEC 62148-18:2014 2014 serial and

Fiber optic active components and devices - Package and interface standards - Part 18: 40- Gbit/s receiver transmitter components for use with the LC connector interface

19 IEC 62149-2:2014 2014

Fibre optic active components and devices - Performance standards - Part 2: 850 nm discrete vertical cavity surface emitting laser devices

2015 TVCC - RIPT Trang: 324/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

20 IEC 62149-3:2014 2014

Fibre optic active components and devices - Performance standards - Part 3: Modulator- integrated laser diode transmitters for 2,5- Gbit/s to 40-Gbit/s fibre optic transmission systems

21 IEC 62149-8:2014 2014

Fibre optic active components and devices - Performance standards - Part 8: Seeded reflective semiconductor optical amplifier devices

22 IEC 62149-9:2014 2014

Fibre optic active components and devices - Performance standards - Part 9: Seeded semiconductor optical amplifier reflective transceivers

- Part 2: Reliability 23 IEC 62343-2:2014 2014 Dynamic modules qualification

24 IEC 62343-3-3:2014 2014

Dynamic modules - Part 3-3: Performance specification templates - Wavelength selective switches

25 IEC 62343-5-1:2014 2014

Dynamic modules - Part 5-1: Test methods - Dynamic gain tilt equalizer - Gain tilt settling time measurement

62343-6- 26 2014 IEC TR 5:2014 Dynamic modules - Part 6-5: Design guide - Investigation of operating mechanical shock and vibration tests for dynamic modules

27 IEC 62572-3:2014 2014

Fibre optic active components and devices - Reliability standards - Part 3: Laser modules used for telecommunication

61280-2- 28 2015 IEC 2:2012/COR1:2015

Corrigendum 1 - Fibre optic communication subsystem test procedures - Part 2-2: Digital systems - Optical eye pattern, waveform and extinction ratio measurement

29 IEC 61290-1-1:2015 2015

Optical amplifiers - Test methods - Part 1-1: Power and gain parameters - Optical spectrum analyzer method

2015 TVCC - RIPT Trang: 325/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

30 IEC 61290-1-3:2015 2015

Optical amplifiers - Test methods - Part 1-3: Power and gain parameters - Optical power meter method

31 IEC 61290-4-3:2015 2015

Optical amplifiers - Test methods - Part 4-3: Power transient parameters - Single channel optical amplifiers in output power control

32 IEC 62007-1:2015 2015 ratings for

Semiconductor optoelectronic devices for fibre optic system applications - Part 1: Specification and essential template characteristics

33 IEC 62150-3:2015 2015

receptacles in

Fibre optic active components and devices - Test and measurement procedures - Part 3: Optical power variation induced by mechanical disturbance and optical transceiver interfaces

62343-6- 34 2015 IEC TR 7:2015 Dynamic modules - Part 6-7: Design guide - Optical channel monitor

XVIII TC 46 Cables, wires, waveguides, R.F. connectors, R.F. and microwave passive components and accessories

and microwave

1 IEC 62037-5:2013 2013

devices, Passive RF intermodulation level measurement - Part 5: Measurement of passive intermodulation in filters

and microwave

2 IEC 62037-6:2013 2013

Passive RF devices, intermodulation level measurement - Part 6: Measurement of passive intermodulation in antennas

3 IEC 62153-4-3:2013 2013

Metallic communication cable test methods - Part 4-3: Electromagnetic compatibility (EMC) - Surface transfer impedance - Triaxial method

62153-4- 4 2014 IEC TS 1:2014

Metallic communication cable test methods - Part 4-1: Electromagnetic compatibility (EMC) - Introduction to electromagnetic screening measurements

2015 TVCC - RIPT Trang: 326/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

5 IEC TR 62839-1:2014 2014 Environmental declaration - Part 1: Wires, cables and accessory products - Specific rules

6 2015 IEC 61935-2-23:2015 PRV

Generic cabling systems – Specification for the testing of balanced communication cabling in accordance with ISO/IEC 11801 – Part 2-23: Cord and work area cord category 7 – Blank detail specification

7 2015 IEC 61935-2-24:2015 PRV

Generic cabling systems – Specification for the testing of balanced communication cabling in accordance with ISO/IEC 11801 – Part 2-24: Cord and work area cord category 7A – Blank detail specification

8 IEC 61935-2-25:2015 2015

Generic cabling systems - Specification for the testing of balanced communication cabling in accordance with ISO/IEC 11801 - Part 2-25: Work area cord with M12 4 poles connectors - Blank detail specification

9 IEC 62153-4-4:2015 2015

Metallic communication cable test methods - Part 4-4: Electromagnetic compatibility (EMC) - Test method for measuring of the screening attenuation as up to and above 3 GHz, triaxial method

XIX TC 47N Semiconductor devices

1 IEC 60749-26:2013 2013

Semiconductor devices - Mechanical and climatic test methods - Part 26: Electrostatic discharge (ESD) sensitivity testing - Human body model (HBM)

2 IEC 60749-42:2014 2014

Semiconductor devices - Mechanical and climatic test methods - Part 42: Temperature and humidity storage

XX TC 57 Power systems management and associated information exchange

60870-5:2013 1 2013 IEC SER Telecontrol equipment and systems - Part 5: Transmission protocols - ALL PARTS

2015 TVCC - RIPT Trang: 327/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

60870-5- 2 2013 IEC TS 7:2013

Telecontrol equipment and systems - Part 5-7: Transmission protocols - Security extensions to IEC 60870-5-104 IEC 60870-5-101 and protocols (applying IEC 62351)

3 IEC TR 61850-1:2013 2013

Communication networks and systems for power utility automation - Part 1: Introduction and overview

4 IEC 61850-3:2013 2013

Communication networks and systems for power utility automation - Part 3: General requirements

utility Part - 5 IEC 61850-5:2013 2013

Communication networks and systems for 5: automation power Communication requirements for functions and device models

6 2013 IEC TR 61850-90- 4:2013 Communication networks and systems for power utility automation - Part 90-4: Network engineering guidelines

7 2013 IEC TR 61850-90- 7:2013

Communication networks and systems for power utility automation - Part 90-7: Object models for power converters in distributed energy resources (DER) systems

8 IEC 61968-9:2013 2013

Application integration at electric utilities - System interfaces for distribution management - Part 9: Interfaces for meter reading and control

9 IEC 61968-11:2013 2013

Application integration at electric utilities - System interfaces for distribution management - Part 11: Common information model (CIM) extensions for distribution

10 IEC 61968-100:2013 2013

Application integration at electric utilities - System interfaces for distribution management - Part 100: Implementation profiles

system 11 IEC 61970-301:2013 2013 Energy management application program interface (EMS-API) - Part 301:

2015 TVCC - RIPT Trang: 328/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

Common information model (CIM) base

system

12 IEC 61970-456:2013 2013

application Energy management program interface (EMS-API) - Part 456: Solved power system state profiles

system

13 IEC 61970-552:2013 2013

application Energy management program interface (EMS-API) - Part 552: CIMXML Model exchange format

14 IEC 62325-351:2013 2013

Framework for energy market communications - Part 351: CIM European market model exchange profile

15 IEC 62325-450:2013 2013 Framework for energy market communications - Part 450: Profile and context modelling rules

62325-451- 16 2013 IEC 1:2013

Framework for energy market communications - Part 451-1: Acknowledgement business process and contextual model for CIM European market

exchange Data - 17 IEC TS 62351-5:2013 2013

Power systems management and associated information and communications security - Part 5: Security for IEC 60870-5 and derivatives

18 IEC 62361-2:2013 2013

Power systems management and associated information exchange - Interoperability in the long term - Part 2: End to end quality codes for supervisory control and data acquisition (SCADA)

19 IEC 62843:2013 2013

Standard for N times 64 kilobit per second optical fiber interfaces between teleprotection and multiplexer equipment

60870-6- 20 2014 IEC 503:2014

Telecontrol equipment and systems - Part 6- 503: Telecontrol protocols compatible with ISO standards and ITU-T recommendations - TASE.2 Services and protocol

2015 TVCC - RIPT Trang: 329/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

60870-6- 21 2014 IEC 702:2014

Telecontrol equipment and systems - Part 6- 702: Telecontrol protocols compatible with ISO standards and ITU-T recommendations - Functional profile for providing the TASE.2 application service in end systems

60870-6- 22 2014 IEC 802:2014

Telecontrol equipment and systems - Part 6- 802: Telecontrol protocols compatible with ISO standards and ITU-T recommendations - TASE.2 Object models

system

23 IEC 61970-453:2014 2014

Energy management application program interface (EMS-API) - Part 453: Diagram layout profile

24 IEC 62325-301:2014 2014

Framework for energy market communications - Part 301: Common information model (CIM) extensions for markets

62325-451- 25 2014 IEC 2:2014 Framework for energy market communications - Part 451-2: Scheduling business process and contextual model for CIM European market

62325-451- 26 2014 IEC 3:2014

Framework for energy market communications - Part 451-3: Transmission capacity allocation business process (explicit or implicit auction) and contextual models for European market

62325-451- 27 2014 IEC 4:2014

Framework for energy market communications - Part 451-4: Settlement and reconciliation business process, contextual and assembly models for European market

TS 62325- 28 2014 IEC 503:2014 Framework for energy market communications - Part 503: Market data exchanges guidelines for the IEC 62325-351 profile

29 IEC 62351:2014 SER 2014 -

Power systems management and associated information and Data exchange communications security - ALL PARTS

2015 TVCC - RIPT Trang: 330/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

exchange Data -

30 IEC 62351-3:2014 2014 Part -

Power systems management and associated and information 3: security communications Communication network and system security - Profiles including TCP/IP

in 31 IEC 61850:2015 SER 2015 Communication networks and systems substations - ALL PARTS

32 2015 IEC PAS 61850-9- 3:2015

Communication networks and systems for power utility automation - Part 9-3: Precision time protocol profile for power utility automation

33 IEC 61968-8:2015 2015

Application integration at electric utilities - System interfaces for distribution management - Part 8: Interfaces for customer operations

TS 61968- 34 2015 IEC 14:2015 Application integration at electric utilities - System interfaces for distribution management - Part 14: MultiSpeak - CIM harmonization

system

35 IEC 61970-452:2015 2015

Energy management application program interface (EMS-API) - Part 452: CIM model exchange specification

62325-451- 36 2015 IEC 5:2015

Framework for energy market communications - Part 451-5: Problem statement and status request business processes, contextual and assembly models for European market

TS 62325- 37 2015 IEC 504:2015

Framework for energy market communications - Part 504: Utilization of web services for electronic data interchanges on the European energy market for electricity

system and the 38 IEC TR 62746-2:2015 2015

Systems interface between customer energy management power management system - Part 2: Use cases and requirements

XXI TC 76 Optical radiation safety and laser equipment

2015 TVCC - RIPT Trang: 331/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

1 ISO 11553-2:2013 2013

Safety of machinery -- Laser processing machines -- Part 2: Safety requirements for hand-held laser processing devices

2 ISO 11553-3:2013 2013

Safety of machinery -- Laser processing machines -- Part 3: Noise reduction and noise measurement methods for laser processing machines and hand-held processing devices and associated auxiliary equipment (accuracy grade 2)

3 IEC 60825-1:2014 2014 Safety of laser products - Part 1: Equipment classification and requirements

4 IEC TR 62471-3:2015 2015

Photobiological safety of lamps and lamp systems - Part 3: Guidelines for the safe use of intense pulsed light source equipment on humans

5 IEC 62471-5:2015 2015 Photobiological safety of lamps and lamp systems - Part 5: Image projectors

XXII TC 77 Electromagnetic compatibility

61000-1- 1 2014 IEC TR 6:2012/COR1:2014 Corrigendum 1 - Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 1-6: General - Guide to the assessment of measurement uncertainty

2 IEC 61000-6-7:2014 2014

Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 6- 7: Generic standards - Immunity requirements for equipment intended to perform functions in a safety-related system (functional safety) in industrial locations

3 2015 IEC 61000-6-5:2015 PRV

Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 6-5: Generic standards – Immunity for equipment used in power station and substation environment

XXIII TC 79 Alarm and electronic security systems

1 IEC 60839-11-1:2013 2013 Alarm and electronic security systems - Part 11-1: Electronic access control systems -

2015 TVCC - RIPT Trang: 332/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

System and components requirements

2 IEC 62676-1-1:2013 2013

Video surveillance systems for use in security applications - Part 1-1: System requirements - General

3 IEC 62676-1-2:2013 2013 for

Video surveillance systems for use in security applications - Part 1-2: System requirements - Performance video requirements transmission

4 IEC 62676-2-1:2013 2013

Video surveillance systems for use in security applications - Part 2-1: Video transmission protocols - General requirements

5 IEC 62676-2-2:2013 2013

Video surveillance systems for use in security applications - Part 2-2: Video transmission protocols - IP interoperability implementation based on HTTP and REST services

6 IEC 62676-2-3:2013 2013

Video surveillance systems for use in security applications - Part 2-3: Video transmission protocols - IP interoperability implementation based on Web services

7 IEC 62676-3:2013 2013

Video surveillance systems for use in security applications - Part 3: Analog and digital video interfaces

8 IEC 60839-5-1:2014 2014

Alarm and electronic security systems - Part 5- 1: Alarm transmission systems - General requirements

9 IEC 60839-11-2:2014 2014

Alarm and electronic security systems - Part 11-2: Electronic access control systems - Application guidelines

10 IEC 62676-4:2014 2014 Video surveillance systems for use in security applications - Part 4: Application guidelines

11 IEC 62851-1:2014 2014 Alarm and electronic security systems - Social alarm systems - Part 1: System requirements

2015 TVCC - RIPT Trang: 333/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

12 IEC 62851-2:2014 2014 Alarm and electronic security systems - Social alarm systems - Part 2: Trigger devices

13 IEC 62851-3:2014 2014

Alarm and electronic security systems - Social alarm systems - Part 3: Local unit and controller

14 IEC 62851-5:2014 2014

Alarm and electronic security systems - Social alarm systems - Part 5: Interconnections and communications

XXIV TC 86 Fibre optics

- Basic

1 IEC 62496-2-4:2013 2013

Optical circuit boards test and measurement procedures - Part 2-4: Optical transmission test for optical circuit boards without input/output fibres

2 IEC TR 62658:2013 2013 Roadmap of optical circuit boards and their related packaging technologies

62661-2- 3 2013 IEC TS 1:2013

Optical backplanes - Product specification - Part 2-1: Optical backplane using optical fibre circuit boards and multi-core right angle optical connectors

4 IEC TR 62785:2013 2013

Guidance on the environmentally conscious design of fibre optics related products and subsystems

IEC TS 62129-3:2014 2014 5

Calibration of wavelength/optical frequency measurement instruments - Part 3: Optical frequency meters using optical frequency combs

IEC 62522:2014 2014 Calibration of tuneable laser sources 6

XXV TC 100 Audio, video and multimedia systems and equipment

IEC 60268-3:2013 2013 Sound system equipment - Part 3: Amplifiers 1

IEC 61937:2013 SER 2013 2

Digital audio - Interface for non-linear PCM encoded audio bitstreams applying IEC 60958 - ALL PARTS

2015 TVCC - RIPT Trang: 334/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

systems - Guide to

3 IEC 61938:2013 2013

Multimedia the recommended characteristics of analogue interfaces to achieve interoperability

4 IEC TS 62224:2013 2013 Multimedia home server systems - Conceptual model for digital rights management

5 IEC 62394:2013 2013 products interface for consumer - networks and

Service diagnostic electronics Implementation for echonet

systems equipment and

6 IEC 62448:2013 2013

Multimedia - Multimedia e-publishing and e-books - Generic format for e-publishing

7 IEC 62481-1:2013 2013

Digital living network alliance (DLNA) home networked device interoperability guidelines - Part 1: Archtecture and protocols

8 IEC 62481-2:2013 2013

Digital living network alliance (DLNA) home networked device interoperability guidelines - Part 2: DLNA media formats

9 IEC 62481-3:2013 2013

Digital living network alliance (DLNA) home networked device interoperability guidelines - Part 3: Link protection

10 IEC 62481-5:2013 2013

Digital living network alliance (DLNA) home networked device interoperability guidelines - Part 5: DLNA Device Profile guidelines

11 IEC 62516-3:2013 2013 Terrestrial digital multimedia broadcasting (T- DMB) receivers - Part 3: Common API

12 IEC 62680-1:2013 2013 - Part 1: Universal

Universal serial bus interfaces for data and power serial bus specification, revision 2.0

13 IEC 62680-2:2013 2013

Universal serial bus interfaces for data and power - Part 2: Universal serial bus - Micro- USB cables and connectors specification, revision 1.01

2015 TVCC - RIPT Trang: 335/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

14 IEC 62680-3:2013 2013

Universal serial bus interfaces for data and power - Part 3: USB Battery Charging Specification, Revision 1.2

15 IEC 62680-4:2013 2013

Universal serial bus interfaces for data and power - Part 4: Universal Serial Bus Cables and Connectors Class Document, Revision 2.0

16 IEC 62698:2013 2013 Multimedia home server systems - Rights information interoperability for IPTV

for television - General 17 IEC 62731:2013 2013 Text-to-speech requirements

18 IEC TR 62869:2013 2013

Activities and considerations related to wireless power transfer (WPT) for audio, video and multimedia systems and equipment

19 IEC 60268-4:2014 2014 Sound system equipment - Part 4: Microphones

20 IEC 60728-1:2014 2014

Cable networks for television signals, sound signals and interactive services - Part 1: System performance of forward paths

21 IEC 60728-1-1:2014 2014

Cable networks for television signals, sound signals and interactive services - Part 1-1: RF cabling for two way home networks

22 IEC 60728-1-2:2014 2014

Cable networks for television signals, sound signals and interactive services - Part 1-2: Performance requirements for signals delivered at the system outlet in operation

23 IEC 60728-10:2014 2014

Cable networks for television signals, sound signals and interactive services - Part 10: System performance of return paths

24 IEC 60728-14:2014 2014

Cable networks for television signals, sound signals and interactive services - Part 14: Optical transmission systems using RFoG technology

2015 TVCC - RIPT Trang: 336/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

25 2014 Digital audio interface - Part 1: General

IEC 60958- 1:2008+AMD1:2014 CSV

60958- 26 2014 IEC 1:2008/AMD1:2014 Amendment 1 - Digital audio interface - Part 1: General

27 IEC 61883-6:2014 2014

Consumer audio/video equipment - Digital interface - Part 6: Audio and music data transmission protocol

28 2014

IEC 61883- 8:2008+AMD1:2014 CSV Consumer audio/video equipment - Digital interface - Part 8: Transmission of ITU-R BT.601 style digital video data

61883- - Digital interface 29 2014 IEC 8:2008/AMD1:2014

Ammendement 1 - Consumer audio/video equipment - Part 8: Transmission of ITU-R BT.601 style digital video data

30 2014

61937- IEC 6:2006+AMD1:2014 CSV

Digital audio - Interface for non-linear PCM encoded audio bitstreams applying IEC 60958 - Part 6: Non-linear PCM bitstreams according to the MPEG-2 AAC and MPEG-4 AAC formats

61937- 31 2014 IEC 6:2006/AMD1:2014

Amendment 1 - Digital audio - Interface for non-linear PCM encoded audio bitstreams applying IEC 60958 - Part 6: Non-linear PCM bitstreams according to the MPEG-2 AAC and MPEG-4 AAC formats

61966-2- - Colour measurement 32 2014 IEC 1:1999/COR1:2014

Corrigendum 1 - Multimedia systems and equipment and management - Part 2-1: Coulour management - Default RGB colour space - sRGB

33 IEC 61966-12-2:2014 2014

Multimedia systems and equipment - Colour measurement and management - Part 12-2: Simple metadata format for identification of colour gamut

2015 TVCC - RIPT Trang: 337/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

interface

34 IEC 62379-5-1:2014 2014

Common control for networked digital audio and video products - Part 5-1: Transmission over networks - General

interface

35 IEC 62379-5-2:2014 2014

Common control for networked digital audio and video products - Part 5-2: Transmission over networks - Signalling

36 IEC 62481-4:2014 2014

Digital living network alliance (DLNA) home networked device interoperability guidelines - Part 4: DRM interoperability solutions

37 IEC 62608-1:2014 2014 Multimedia home network configuration - Basic reference model - Part 1: System model

38 IEC TS 62700:2014 2014 DC power supply for notebook computers

39 IEC TR 62865:2014 2014

Multimedia home server systems - Relationship between the content usage contract and the digital rights permission code

universAAL framework for user 40 IEC PAS 62883:2014 2014 The interaction in multimedia AAL spaces

41 IEC TR 62907:2014 2014

Use cases related to ambient assisted living (AAL) in the field of audio, video and multimedia systems and equipment

42 2015

IEC 60728-7- 1:2003+AMD1:2015 CSV (PHY) -

Cable networks for television signals, sound signals and interactive services - Part 7-1: Hybrid Fibre Coax Outside Plant status monitoring layer Physical specification

60728-7- 43 2015 IEC 1:2003/AMD1:2015

Amendment 1 - Cable networks for television signals, sound signals and interactive services - Part 7-1: Hybrid Fibre Coax Outside Plant status monitoring - Physical (PHY) Layer Specification

44 IEC 60958:2015 SER 2015 Digital audio interface - ALL PARTS

2015 TVCC - RIPT Trang: 338/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

45 2015 Digital audio interface - Part 3: Consumer applications IEC 60958- 3:2006+AMD1:2009+ AMD2:2015 CSV

60958- 46 2015 IEC 3:2006/AMD2:2015 Amendment 2 - Digital audio interface - Part 3: Consumer applications

related equipment

47 IEC 62087-1:2015 2015

Audio, video, and - Determination of power consumption - Part 1: General

related equipment

48 IEC 62087-2:2015 2015

Audio, video, and - Determination of power consumption - Part 2: Signals and media

related equipment

49 IEC 62087-3:2015 2015

Audio, video, and - Determination of power consumption - Part 3: Television sets

related equipment

50 IEC 62087-4:2015 2015

Audio, video, and - Determination of power consumption - Part 4: Video recording equipment

related equipment

51 IEC 62087-5:2015 2015

Audio, video, and - Determination of power consumption - Part 5: Set-top-boxes

related equipment

52 IEC 62087-6:2015 2015

Audio, video, and - Determination of power consumption - Part 6: Audio equipment

53 IEC 62104:2015 PRV 2015 Characteristics of DAB receivers

54 IEC 62106:2015 2015 in

Specification of the radio data system (RDS) for VHF/FM sound broadcasting the frequency range from 87,5 MHz to 108,0 MHz

interface 55 IEC 62379-3:2015 2015 Common control for networked digital audio and video products - Part 3: Video

interface

56 IEC 62379-7:2015 2015

for networked Common control digital audio and video products - Part 7: Measurements

2015 TVCC - RIPT Trang: 339/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Năm phát hành

57 IEC 62634:2015 2015 Radio data system (RDS) - Receiver products and characteristics - Methods of measurement

58 IEC 62753:2015 2015 Digital terrestrial television receivers for the DTMB system

and

systems e-publishing equipment and 59 IEC 62875:2015 2015

- Multimedia Multimedia e-book technologies - Printing specification of texture map for auditory presentation of printed texts

60 IEC 62889:2015 2015 Digital video interface - Gigabit video interface for multimedia systems

61 IEC TR 62921:2015 2015 Quantification methodology for greenhouse gas emissions for computers and monitors

2015 TVCC - RIPT Trang: 340/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

PHỤ LỤC D : CÁC TIÊU CHUẨN CỦA IETF

Phụ lục D.1 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực ứng dụng

Bảng D.1 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực ứng dụng (2013-8/2015)

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

1

RFC 6851

2013

Internet Message Access Protocol (IMAP) - MOVE Extension

2

RFC 6855

2013

IMAP Support for UTF-8

3

RFC 6856

2013

Post Office Protocol Version 3 (POP3) Support for UTF-8

4

RFC 6857

2013

Post-Delivery Message Downgrading for Internationalized Email Messages

5

RFC 6858

2013

Simplified POP and IMAP Downgrading for Internationalized Email

6

RFC 6901

2013

JavaScript Object Notation (JSON) Pointer

7

RFC 6902

2013

JavaScript Object Notation (JSON) Patch

8

RFC 7001

2013

Message Header Field for Indicating Message Authentication Status

9

RFC 7033

2013 WebFinger

10

RFC 7070

2013

An Architecture for Reputation Reporting

11

RFC 7071

2013

A Media Type for Reputation Interchange

12

RFC 7072

2013

A Reputation Query Protocol

13

RFC 7073

2013

A Reputation Response Set for Email Identifiers

14

RFC 7095

2014

jCard: The JSON Format for vCard

15

RFC 7158

2014

The JavaScript Object Notation (JSON) Data Interchange Format

16

RFC 7159

2014

The JavaScript Object Notation (JSON) Data Interchange Format

2015 TVCC - RIPT Trang: 341/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

17

RFC 7162

2014

IMAP Extensions: Quick Flag Changes Resynchronization (CONDSTORE) and Quick Mailbox Resynchronization (QRESYNC)

18

RFC 7208

2014

Sender Policy Framework (SPF) for Authorizing Use of Domains in Email, Version 1

19

RFC 7230

2014

Hypertext Transfer Protocol (HTTP/1.1): Message Syntax and Routing

20

RFC 7231

2014

Hypertext Transfer Protocol (HTTP/1.1): Semantics and Content

21

RFC 7232

2014

Hypertext Transfer Protocol (HTTP/1.1): Conditional Requests

22

RFC 7233

2014

Hypertext Transfer Protocol (HTTP/1.1): Range Requests

23

RFC 7234

2014

Hypertext Transfer Protocol (HTTP/1.1): Caching

24

RFC 7235

2014

Hypertext Transfer Protocol (HTTP/1.1): Authentication

RFC 7239

2014

Forwarded HTTP Extension

25

RFC 7252

2014

The Constrained Application Protocol (CoAP)

26

RFC 7265

2014

jCal: The JSON Format for iCalendar

27

28

RFC 7293

2014

The Require-Recipient-Valid-Since Header Field and SMTP Service Extension

29

RFC 7303

2014

XML Media Types

30

RFC 7352

2014

Sieve Email Filtering: Detecting Duplicate Deliveries

RFC 7372

2014

Email Authentication Status Codes

31

RFC 7377

2014

IMAP4 Multimailbox SEARCH Extension

32

RFC 7386

2014

JSON Merge Patch

33

2015 TVCC - RIPT Trang: 342/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

34

RFC 7396

2014

JSON Merge Patch

35

RFC 7410

2014

A Property Types Registry for the Authentication-Results Header Field

36

RFC 7464

2015

JavaScript Object Notation (JSON) Text Sequences

37

RFC 7469

2015

Public Key Pinning Extension for HTTP

38

RFC 7480

2015

HTTP Usage in the Registration Data Access Protocol (RDAP)

39

RFC 7481

2015

Security Services for the Registration Data Access Protocol (RDAP)

40

RFC 7482

2015

Registration Data Access Protocol (RDAP) Query Format

41

RFC 7483

2015

JSON Responses for the Registration Data Access Protocol (RDAP)

42

RFC 7484

2015

Finding the Authoritative Registration Data (RDAP) Service

43

RFC 7493

2015

The I-JSON Message Format

44

RFC 7529

2015

Non-Gregorian Recurrence Rules in the Internet Calendaring and Scheduling Core Object Specification (iCalendar)

45

RFC 7538

2015

The Hypertext Transfer Protocol Status Code 308 (Permanent Redirect)

46

RFC 7540

2015

Hypertext Transfer Protocol Version 2 (HTTP/2)

47

RFC 7541

2015

HPACK: Header Compression for HTTP/2

48

RFC 7545

2015

Protocol to Access White-Space (PAWS) Databases

49

RFC 7564

2015

PRECIS Framework: Preparation, Enforcement, and Comparison of Internationalized Strings in

2015 TVCC - RIPT Trang: 343/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

Application Protocols

50

RFC 7565

2015

The 'acct' URI Scheme

2015 TVCC - RIPT Trang: 344/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục D.2 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực ứng dụng và thời gian thực

Bảng D.2 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực ứng dụng và thời gian thực (2013-8/2015)

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

1

RFC 7505

2015

2

RFC 7572

2015

3

RFC 7573

2015

A "Null MX" No Service Resource Record for Domains That Accept No Mail Interworking between the Session Initiation Protocol (SIP) and the Extensible Messaging and Presence Protocol (XMPP): Instant Messaging Interworking between the Session Initiation Protocol (SIP) and the Extensible Messaging and Presence Protocol (XMPP): One-to-One Text Chat Sessions 2015 Returning Values from Forms: multipart/form-data

RFC 7578

4

5

RFC 7584

2015

6

RFC 7587

2015

7

RFC 7590

2015

8

RFC 7601

2015

9

RFC 7613

2015

10 RFC 7621

2015

Session Traversal Utilities for NAT (STUN) Message Handling for SIP Back-to-Back User Agents (B2BUAs) RTP Payload Format for the Opus Speech and Audio Codec Use of Transport Layer Security (TLS) in the Extensible Messaging and Presence Protocol (XMPP) Message Header Field for Indicating Message Authentication Status Preparation, Enforcement, and Comparison of Internationalized Strings Representing Usernames and Passwords A Clarification on the Use of Globally Routable User Agent URIs (GRUUs) in the SIP Event Notification Framework

2015 TVCC - RIPT Trang: 345/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 346/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục D.3 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực Internet

Bảng D.3 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực Internet (2013-8/2015)

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

1 RFC 6840

2013

Clarifications and Implementation Notes for DNS Security (DNSSEC)

2 RFC 6842

2013

Client Identifier Option in DHCP Server Replies

3 RFC 6850

2013

Definitions of Managed Objects for Routing Bridges (RBridges)

4 RFC 6864

2013

Updated Specification of the IPv4 ID Field

5 RFC 6874

2013

Representing IPv6 Zone Identifiers in Address Literals and Uniform Resource Identifiers

6 RFC 6887

2013

Port Control Protocol (PCP)

7 RFC 6909

2013

IPv4 Traffic Offload Selector Option for Proxy Mobile IPv6

8 RFC 6925

2013

The DHCPv4 Relay Agent Identifier Sub-Option

9 RFC 6926

2013

DHCPv4 Bulk Leasequery

10 RFC 6930

2013

RADIUS Attribute for IPv6 Rapid Deployment on IPv4 Infrastructures (6rd)

11 RFC 6935

2013

IPv6 and UDP Checksums for Tunneled Packets

12 RFC 6936

2013

Applicability Statement for the Use of IPv6 UDP Datagrams with Zero Checksums

13 RFC 6939

2013

Client Link-Layer Address Option in DHCPv6

14 RFC 6944

2013

Applicability Statement: DNS Security (DNSSEC) DNSKEY Algorithm Implementation Status

15 RFC 6946

2013

Processing of IPv6 "Atomic" Fragments

16 RFC 6957

2013

Duplicate Address Detection Proxy

17 RFC 6970

2013

Universal Plug and Play (UPnP) Internet Gateway Device - Port Control Protocol Interworking Function (IGD-PCP IWF)

2015 TVCC - RIPT Trang: 347/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

18 RFC 6975

2013

Signaling Cryptographic Algorithm Understanding in DNS Security Extensions (DNSSEC)

19 RFC 6977

2013

Triggering DHCPv6 Reconfiguration from Relay Agents

20 RFC 6980

2013

Security Implications of IPv6 Fragmentation with IPv6 Neighbor Discovery

21 RFC 7037

2013

RADIUS Option for the DHCPv6 Relay Agent

22 RFC 7045

2013

Transmission and Processing of IPv6 Extension Headers

23 RFC 7077

2013

Update Notifications for Proxy Mobile IPv6

24 RFC 7083

2013

Modification to Default Values of SOL_MAX_RT and INF_MAX_RT

25 RFC 7048

2014

Neighbor Unreachability Detection Is Too Impatient

26 RFC 7078

2014

Distributing Address Selection Policy Using DHCPv6

27 RFC 7112

2014

Implications of Oversized IPv6 Header Chains

28 RFC 7136

2014

Significance of IPv6 Interface Identifiers

29 RFC 7148

2014

Prefix Delegation Support for Proxy Mobile IPv6

30 RFC 7172

2014

Transparent Interconnection of Lots of Links (TRILL): Fine-Grained Labeling

31 RFC 7173

2014

Transparent Interconnection of Lots of Links (TRILL) Transport Using Pseudowires

32 RFC 7175

2014

Transparent Interconnection of Lots of Links (TRILL): Bidirectional Forwarding Detection (BFD) Support

33 RFC 7177

2014

Transparent Interconnection of Lots of Links (TRILL): Adjacency

34 RFC 7178

2014

Transparent Interconnection of Lots of Links (TRILL): RBridge Channel Support

2015 TVCC - RIPT Trang: 348/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

35 RFC 7179

2014

Transparent Interconnection of Lots of Links (TRILL): Header Extension

36 RFC 7180

2014

Transparent Interconnection of Lots of Links (TRILL): Clarifications, Corrections, and Updates

37 RFC 7217

2014

A Method for Generating Semantically Opaque Interface Identifiers with IPv6 Stateless Address Autoconfiguration (SLAAC)

38 RFC 7219

2014

SEcure Neighbor Discovery (SEND) Source Address Validation Improvement (SAVI)

39 RFC 7220

2014

Description Option for the Port Control Protocol (PCP)

40 RFC 7222

2014

Quality-of-Service Option for Proxy Mobile IPv6

41 RFC 7225

2014

Discovering NAT64 IPv6 Prefixes Using the Port Control Protocol (PCP)

42 RFC 7256

2014

Multicast Control Extensions for the Access Node Control Protocol (ANCP)

43 RFC 7283

2014

Handling Unknown DHCPv6 Messages

44 RFC 7291

2014

DHCP Options for the Port Control Protocol (PCP)

45 RFC 7341

2014

DHCPv4-over-DHCPv6 (DHCP 4o6) Transport

46 RFC 7343

2014

An IPv6 Prefix for Overlay Routable Cryptographic Hash Identifiers Version 2 (ORCHIDv2)

47 RFC 7346

2014

IPv6 Multicast Address Scopes

48 RFC 7357

2014

Transparent Interconnection of Lots of Links (TRILL): End Station Address Distribution Information (ESADI) Protocol

49 RFC 7371

2014

Updates to the IPv6 Multicast Addressing Architecture

50 RFC 7388

2014

Definition of Managed Objects for IPv6 over Low- Power Wireless Personal Area Networks

2015 TVCC - RIPT Trang: 349/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

(6LoWPANs)

51 RFC 7389

2014

Separation of Control and User Plane for Proxy Mobile IPv6

52 RFC 7400

2014

6LoWPAN-GHC: Generic Header Compression for IPv6 over Low-Power Wireless Personal Area Networks (6LoWPANs)

53 RFC 7401

2015

Host Identity Protocol Version 2 (HIPv2)

54 RFC 7402

2015

Using the Encapsulating Security Payload (ESP) Transport Format with the Host Identity Protocol (HIP)

55 RFC 7428

2015

Transmission of IPv6 Packets over ITU-T G.9959 Networks

56 RFC 7455

2015

Transparent Interconnection of Lots of Links (TRILL): Fault Management

57 RFC 7456

2015

Loss and Delay Measurement in Transparent Interconnection of Lots of Links (TRILL)

58 RFC 7488

2015

Port Control Protocol (PCP) Server Selection

59 RFC 7513

2015

Source Address Validation Improvement (SAVI) Solution for DHCP

60 RFC 7527

2015

Enhanced Duplicate Address Detection

61 RFC 7550

2015

Issues and Recommendations with Multiple Stateful DHCPv6 Options

62 RFC 7559

2015

Packet-Loss Resiliency for Router Solicitations

63 RFC 7563

2015

Extensions to the Proxy Mobile IPv6 (PMIPv6) Access Network Identifier Option

64 RFC 7596

2015

Lightweight 4over6: An Extension to the Dual-Stack Lite Architecture

65 RFC 7597

2015 Mapping of Address and Port with Encapsulation

2015 TVCC - RIPT Trang: 350/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

(MAP-E)

66 RFC 7598

2015

DHCPv6 Options for Configuration of Softwire Address and Port-Mapped Clients

67 RFC 7599

2015

Mapping of Address and Port using Translation (MAP-T)

68 RFC 7618

2015

Dynamic Allocation of Shared IPv4 Addresses

2015 TVCC - RIPT Trang: 351/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 352/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục D.4 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực quản lý và điều hành

Bảng D.4 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực quản lý và điều hành (2013-8/2015)

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

1 RFC 6765

2013

xDSL Multi-Pair Bonding (G.Bond) MIB

2 RFC 6766

2013

xDSL Multi-Pair Bonding Using Time-Division Inverse Multiplexing (G.Bond/TDIM) MIB

3 RFC 6767

2013

Ethernet-Based xDSL Multi-Pair Bonding (G.Bond/Ethernet) MIB

4 RFC 6768

2013 ATM-Based xDSL Bonded Interfaces MIB

5 RFC 6911

2013

RADIUS Attributes for IPv6 Access Networks

6 RFC 6929

2013

Remote Authentication Dial In User Service (RADIUS) Protocol Extensions

7 RFC 6933

2013

Entity MIB (Version 4)

8 RFC 6942

2013

Diameter Support for the EAP Re-authentication Protocol (ERP)

9 RFC 6991

2013

Common YANG Data Types

10 RFC 7012

2013

Information Model for IP Flow Information Export (IPFIX)

11 RFC 7014

2013

Flow Selection Techniques

12 RFC 7015

2013

Flow Aggregation for the IP Flow Information Export (IPFIX) Protocol

13 RFC 7075

2013

Realm-Based Redirection In Diameter

14 RFC 7119

2014

Operation of the IP Flow Information Export (IPFIX) Protocol on IPFIX Mediators

15 RFC 7124

2014

Ethernet in the First Mile Copper (EFMCu) Interfaces MIB

16 RFC 7133

2014

Information Elements for Data Link Layer Traffic Measurement

17 RFC 7155

2014 Diameter Network Access Server Application

2015 TVCC - RIPT Trang: 353/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

18 RFC 7156

2014

Diameter Support for Proxy Mobile IPv6 Localized Routing

19 RFC 7223

2014 A YANG Data Model for Interface Management

20 RFC 7224

2014

IANA Interface Type YANG Module

21 RFC 7268

2014

RADIUS Attributes for IEEE 802 Networks

22 RFC 7277

2014 A YANG Data Model for IP Management

23 RFC 7317

2014 A YANG Data Model for System Management

24 RFC 7335

2014

IPv4 Service Continuity Prefix

25 RFC 7373

2014

Textual Representation of IP Flow Information Export (IPFIX) Abstract Data Types

26 RFC 7407

2014 A YANG Data Model for SNMP Configuration

27 RFC 7450

2015 Automatic Multicast Tunneling

28 RFC 7460

2015 Monitoring and Control MIB for Power and Energy

29 RFC 7461

2015

Energy Object Context MIB

30 RFC 7477

2015

Child-to-Parent Synchronization in DNS

31 RFC 7494

2015

IEEE 802.11 Medium Access Control (MAC) Profile for Control and Provisioning of Wireless Access Points (CAPWAP)

32 RFC 7542

2015

The Network Access Identifier

33 RFC 7577

2015 Definition of Managed Objects for Battery Monitoring

34 RFC 7589

2015

Using the NETCONF Protocol over Transport Layer Security (TLS) with Mutual X.509 Authentication

2015 TVCC - RIPT Trang: 354/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục D.5 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực hạ tầng và các ứng dụng thời gian thực

Bảng D.5 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực hạ tầng và các ứng dụng thời gian thực (2013-

8/2015)

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

1

RFC 6772

2013

2

RFC 6843

2013

3

RFC 6848

2013

4

RFC 6849

2013

5

RFC 6871

2013

6

RFC 6872

2013

7

RFC 6873

2013

8

RFC 6878

2013

9

RFC 6884

2013

10 RFC 6904

2013

11 RFC 6910

2013

12 RFC 6915

2013

13 RFC 6917

Geolocation Policy: A Document Format for Expressing Privacy Preferences for Location Information RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Block for Delay Metric Reporting Specifying Civic Address Extensions in the Presence Information Data Format Location Object (PIDF-LO) An Extension to the Session Description Protocol (SDP) and Real-time Transport Protocol (RTP) for Media Loopback Session Description Protocol (SDP) Media Capabilities Negotiation The Common Log Format (CLF) for the Session Initiation Protocol (SIP): Framework and Information Model Format for the Session Initiation Protocol (SIP) Common Log Format (CLF) IANA Registry for the Session Initiation Protocol (SIP) "Priority" Header Field RTP Payload Format for the Enhanced Variable Rate Narrowband-Wideband Codec (EVRC-NW) Encryption of Header Extensions in the Secure Real- time Transport Protocol (SRTP) Completion of Calls for the Session Initiation Protocol (SIP) Flow Identity Extension for HTTP-Enabled Location Delivery (HELD) 2013 Media Resource Brokering

14 RFC 6940

2014

REsource LOcation And Discovery (RELOAD) Base Protocol

2015 TVCC - RIPT Trang: 355/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

15 RFC 6958

2013

16 RFC 6990

2013

17 RFC 7002

2013

18 RFC 7003

2013

19 RFC 7004

2013

20 RFC 7005

2013

21 RFC 7006

2013

22 RFC 7007

2013

23 RFC 7022

2013

RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Block for Burst/Gap Loss Metric Reporting RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Block for MPEG-2 Transport Stream (TS) Program Specific Information (PSI) Independent Decodability Statistics Metrics Reporting RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Block for Discard Count Metric Reporting RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Block for Burst/Gap Discard Metric Reporting RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Blocks for Summary Statistics Metrics Reporting RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Block for De-Jitter Buffer Metric Reporting Miscellaneous Capabilities Negotiation in the Session Description Protocol (SDP) Update to Remove DVI4 from the Recommended Codecs for the RTP Profile for Audio and Video Conferences with Minimal Control (RTP/AVP) Guidelines for Choosing RTP Control Protocol (RTCP) Canonical Names (CNAMEs)

24 RFC 7035

2013 Relative Location Representation

25 RFC 7044

2014

An Extension to the Session Initiation Protocol (SIP) for Request History Information

26 RFC 7090

2014 Public Safety Answering Point (PSAP) Callback

27 RFC 7097

2014

28 RFC 7104

2014

29 RFC 7105

2014

30 RFC 7118

2014

RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) for RLE of Discarded Packets Duplication Grouping Semantics in the Session Description Protocol Using Device-Provided Location-Related Measurements in Location Configuration Protocols The WebSocket Protocol as a Transport for the Session Initiation Protocol (SIP)

2015 TVCC - RIPT Trang: 356/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

31 RFC 7134

2014

32 RFC 7160 33 RFC 7163 34 RFC 7164

The Management Policy of the Resource Priority Header (RPH) Registry Changed to "IETF Review" 2014 Support for Multiple Clock Rates in an RTP Session 2014 URN for Country-Specific Emergency Services 2014 RTP and Leap Seconds

35 RFC 7195

2014

36 RFC 7197

2014

Session Description Protocol (SDP) Extension for Setting Audio and Video Media Streams over Circuit- Switched Bearers in the Public Switched Telephone Network (PSTN) Duplication Delay Attribute in the Session Description Protocol

37 RFC 7198

2014 Duplicating RTP Streams

38 RFC 7199

2014

39 RFC 7200

2014

40 RFC 7216

2014

41 RFC 7243

2014

42 RFC 7244

2014

43 RFC 7247

2014

44 RFC 7248

2014

45 RFC 7261

2014

46 RFC 7263

2014

Location Configuration Extensions for Policy Management A Session Initiation Protocol (SIP) Load-Control Event Package Location Information Server (LIS) Discovery Using IP Addresses and Reverse DNS RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Block for the Bytes Discarded Metric RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Blocks for Synchronization Delay and Offset Metrics Reporting Interworking between the Session Initiation Protocol (SIP) and the Extensible Messaging and Presence Protocol (XMPP): Architecture, Addresses, and Error Handling Interworking between the Session Initiation Protocol (SIP) and the Extensible Messaging and Presence Protocol (XMPP): Presence Offer/Answer Considerations for G723 Annex A and G729 Annex B An Extension to the REsource LOcation And Discovery (RELOAD) Protocol to Support Direct

2015 TVCC - RIPT Trang: 357/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

Response Routing

47 RFC 7264

2014

48 RFC 7266

2014

49 RFC 7272

2014

An Extension to the REsource LOcation And Discovery (RELOAD) Protocol to Support Relay Peer Routing RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Blocks for Mean Opinion Score (MOS) Metric Reporting Inter-Destination Media Synchronization (IDMS) Using the RTP Control Protocol (RTCP)

50 RFC 7273

2014 RTP Clock Source Signalling

51 RFC 7294

2014

52 RFC 7310

2014

53 RFC 7332

2014

RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Blocks for Concealment Metrics Reporting on Audio Applications RTP Payload Format for Standard apt-X and Enhanced apt-X Codecs Loop Detection Mechanisms for Session Initiation Protocol (SIP) Back-to-Back User Agents (B2BUAs)

54 RFC 7339

2014 Session Initiation Protocol (SIP) Overload Control

55 RFC 7345

2014

56 RFC 7363

2014

57 RFC 7374

2014

58 RFC 7380

2014

59 RFC 7395

2014

60 RFC 7403

2014

UDP Transport Layer (UDPTL) over Datagram Transport Layer Security (DTLS) Self-Tuning Distributed Hash Table (DHT) for REsource LOcation And Discovery (RELOAD) Service Discovery Usage for REsource LOcation And Discovery (RELOAD) RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) Block for MPEG2 Transport Stream (TS) Program Specific Information (PSI) Decodability Statistics Metrics Reporting An Extensible Messaging and Presence Protocol (XMPP) Subprotocol for WebSocket A Media-Based Traceroute Function for the Session Initiation Protocol (SIP)

61 RFC 7415

2015 Session Initiation Protocol (SIP) Rate Control

2015 TVCC - RIPT Trang: 358/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

62 RFC 7433

2015

63 RFC 7434

2015

64 RFC 7459

2015

65 RFC 7462

2015

66 RFC 7463

2015

67 RFC 7509

2015

A Mechanism for Transporting User-to-User Call Control Information in SIP Interworking ISDN Call Control User Information with SIP Representation of Uncertainty and Confidence in the Presence Information Data Format Location Object (PIDF-LO) URNs for the Alert-Info Header Field of the Session Initiation Protocol (SIP) Shared Appearances of a Session Initiation Protocol (SIP) Address of Record (AOR) RTP Control Protocol (RTCP) Extended Report (XR) for Post-Repair Loss Count Metrics

2015 TVCC - RIPT Trang: 359/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 360/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục D.6 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực định tuyến

Bảng D.6 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực định tuyến (2013-8/2015)

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

RFC 6810

2013

1

The Resource Public Key Infrastructure (RPKI) to Router Protocol

RFC 6811

2013 BGP Prefix Origin Validation

2

RFC 6825

2013

3

4

RFC 6826

2013

5

RFC 6827

2013

6

RFC 6829

2013

RFC 6845

2013

7

Traffic Engineering Database Management Information Base in Support of MPLS-TE/GMPLS Multipoint LDP In-Band Signaling for Point-to- Multipoint and Multipoint-to-Multipoint Label Switched Paths Automatically Switched Optical Network (ASON) Routing for OSPFv2 Protocols Label Switched Path (LSP) Ping for Pseudowire Forwarding Equivalence Classes (FECs) Advertised over IPv6 OSPF Hybrid Broadcast and Point-to-Multipoint Interface Type

RFC 6860 RFC 6870

2013 Hiding Transit-Only Networks in OSPF 2013 Pseudowire Preferential Forwarding Status Bit

8 9

10 RFC 6898

2013

11 RFC 6923

2013

12 RFC 6938

2013

13 RFC 6945

2013

14 RFC 6956

2013

15 RFC 6969

Link Management Protocol Behavior Negotiation and Configuration Modifications MPLS Transport Profile (MPLS-TP) Identifiers Following ITU-T Conventions Deprecation of BGP Path Attributes: DPA, ADVERTISER, and RCID_PATH / CLUSTER_ID Definitions of Managed Objects for the Resource Public Key Infrastructure (RPKI) to Router Protocol Forwarding and Control Element Separation (ForCES) Logical Function Block (LFB) Library 2013 OSPFv3 Instance ID Registry Update

16 RFC 7023

2013

17 RFC 7024

MPLS and Ethernet Operations, Administration, and Maintenance (OAM) Interworking 2013 Virtual Hub-and-Spoke in BGP/MPLS VPNs

2015 TVCC - RIPT Trang: 361/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

18 RFC 7026

2013

Retiring TLVs from the Associated Channel Header of the MPLS Generic Associated Channel

19 RFC 7032

2013 LDP Downstream-on-Demand in Seamless MPLS

20 RFC 7060

2013

21 RFC 7074

2013

Using LDP Multipoint Extensions on Targeted LDP Sessions Revised Definition of the GMPLS Switching Capability and Type Fields

22 RFC 7110 23 RFC 7117

2014 Return Path Specified Label Switched Path (LSP) Ping 2014 Multicast in Virtual Private LAN Service (VPLS)

24 RFC 7121

2014

25 RFC 7130

2014

26 RFC 7138

2014

27 RFC 7139

2014

28 RFC 7140

2014

29 RFC 7150

2014

High Availability within a Forwarding and Control Element Separation (ForCES) Network Element Bidirectional Forwarding Detection (BFD) on Link Aggregation Group (LAG) Interfaces Traffic Engineering Extensions to OSPF for GMPLS Control of Evolving G.709 Optical Transport Networks GMPLS Signaling Extensions for Control of Evolving G.709 Optical Transport Networks LDP Extensions for Hub and Spoke Multipoint Label Switched Path Conveying Vendor-Specific Constraints in the Path Computation Element Communication Protocol IANA Registries for BGP Extended Communities

30 RFC 7153 31 RFC 7166

2014 2014 Supporting Authentication Trailer for OSPFv3

32 RFC 7176

2014

Transparent Interconnection of Lots of Links (TRILL) Use of IS-IS

33 RFC 7181

34 RFC 7182

2014

35 RFC 7183

2014

36 RFC 7184

2014

2014 The Optimized Link State Routing Protocol Version 2 Integrity Check Value and Timestamp TLV Definitions for Mobile Ad Hoc Networks (MANETs) Integrity Protection for the Neighborhood Discovery Protocol (NHDP) and Optimized Link State Routing Protocol Version 2 (OLSRv2) Definition of Managed Objects for the Optimized Link State Routing Protocol Version 2

2015 TVCC - RIPT Trang: 362/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

37 RFC 7187

2014

38 RFC 7188

2014

39 RFC 7189

2014

Routing Multipoint Relay Optimization for the Optimized Link State Routing Protocol Version 2 (OLSRv2) Optimized Link State Routing Protocol Version 2 (OLSRv2) and MANET Neighborhood Discovery Protocol (NHDP) Extension TLVs Virtual Circuit Connectivity Verification (VCCV) Capability Advertisement for MPLS Transport Profile (MPLS-TP)

40 RFC 7196

2014 Making Route Flap Damping Usable

41 RFC 7210

2014

42 RFC 7212

2014

43 RFC 7213

2014

44 RFC 7214

2014

45 RFC 7246

2014

46 RFC 7257

2014

47 RFC 7260

2014

Database of Long-Lived Symmetric Cryptographic Keys MPLS Generic Associated Channel (G-ACh) Advertisement Protocol MPLS Transport Profile (MPLS-TP) Next-Hop Ethernet Addressing Moving Generic Associated Channel (G-ACh) IANA Registries to a New Registry Multipoint Label Distribution Protocol In-Band Signaling in a Virtual Routing and Forwarding (VRF) Table Context Virtual Private LAN Service (VPLS) Management Information Base GMPLS RSVP-TE Extensions for Operations, Administration, and Maintenance (OAM) Configuration

48 RFC 7267

2014 Dynamic Placement of Multi-Segment Pseudowires

49 RFC 7271

2014

MPLS Transport Profile (MPLS-TP) Linear Protection to Match the Operational Expectations of Synchronous Digital Hierarchy, Optical Transport Network, and Ethernet Transport Network Operators

50 RFC 7274

2014 Allocating and Retiring Special-Purpose MPLS Labels

2015 TVCC - RIPT Trang: 363/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

51 RFC 7275

2014

Inter-Chassis Communication Protocol for Layer 2 Virtual Private Network (L2VPN) Provider Edge (PE) Redundancy

52 RFC 7307

2014 LDP Extensions for Multi-Topology

53 RFC 7308

2014

54 RFC 7309

2014

Extended Administrative Groups in MPLS Traffic Engineering (MPLS-TE) Redundancy Mechanism for Inter-domain VPLS Service

55 RFC 7311 56 RFC 7313

2014 The Accumulated IGP Metric Attribute for BGP 2014 Enhanced Route Refresh Capability for BGP-4

57 RFC 7318

2014

Policy Qualifiers in Resource Public Key Infrastructure (RPKI) Certificates

58 RFC 7324

59 RFC 7330

2014

60 RFC 7331

2014

61 RFC 7349 62 RFC 7356

2014 Updates to MPLS Transport Profile Linear Protection Definitions of Textual Conventions (TCs) for Bidirectional Forwarding Detection (BFD) Management Bidirectional Forwarding Detection (BFD) Management Information Base 2014 LDP Hello Cryptographic Authentication 2014

63 RFC 7358

2014

64 RFC 7361

2014

65 RFC 7369

2014

IS-IS Flooding Scope Link State PDUs (LSPs) Label Advertisement Discipline for LDP Forwarding Equivalence Classes (FECs) LDP Extensions for Optimized MAC Address Withdrawal in a Hierarchical Virtual Private LAN Service (H-VPLS) GMPLS RSVP-TE Extensions for Ethernet Operations, Administration, and Maintenance (OAM) Configuration

66 RFC 7370

2014 Updates to the IS-IS TLV Codepoints Registry

67 RFC 7385

2014

68 RFC 7391

2014

IANA Registry for P-Multicast Service Interface (PMSI) Tunnel Type Code Points Forwarding and Control Element Separation (ForCES) Protocol Extensions

2015 TVCC - RIPT Trang: 364/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

69 RFC 7392

2014

70 RFC 7394

2014

71 RFC 7408

2014

72 RFC 7420

2014

Explicit Path Routing for Dynamic Multi-Segment Pseudowires Definition of Time to Live TLV for LSP-Ping Mechanisms Forwarding and Control Element Separation (ForCES) Model Extension Path Computation Element Communication Protocol (PCEP) Management Information Base (MIB) Module

73 RFC 7432

2015 BGP MPLS-Based Ethernet VPN

74 RFC 7438

2015

75 RFC 7441

2015

76 RFC 7442

2015

77 RFC 7447

2015

78 RFC 7453

2015

79 RFC 7466

2015

80 RFC 7470

2015

Multipoint LDP (mLDP) In-Band Signaling with Wildcards Encoding Multipoint LDP (mLDP) Forwarding Equivalence Classes (FECs) in the NLRI of BGP MCAST-VPN Routes Carrying Protocol Independent Multicast - Sparse Mode (PIM-SM) in Any-Source Multicast (ASM) Mode Trees over Multipoint LDP (mLDP) Deprecation of BGP Entropy Label Capability Attribute MPLS Transport Profile (MPLS-TP) Traffic Engineering (TE) Management Information Base (MIB) An Optimization for the Mobile Ad Hoc Network (MANET) Neighborhood Discovery Protocol (NHDP) Conveying Vendor-Specific Constraints in the Path Computation Element Communication Protocol

81 RFC 7471

2015 OSPF Traffic Engineering (TE) Metric Extensions

82 RFC 7473

2015

83 RFC 7474

2015

84 RFC 7487

2015

Controlling State Advertisements of Non-negotiated LDP Applications Security Extension for OSPFv2 When Using Manual Key Management Configuration of Proactive Operations, Administration, and Maintenance (OAM) Functions for MPLS-Based Transport Networks Using RSVP-TE

2015 TVCC - RIPT Trang: 365/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

85 RFC 7490

2015

Remote Loop-Free Alternate (LFA) Fast Reroute (FRR)

86 RFC 7503

2015 OSPFv3 Autoconfiguration

87 RFC 7506

2015

IPv6 Router Alert Option for MPLS Operations, Administration, and Maintenance (OAM)

88 RFC 7510

2015 Encapsulating MPLS in UDP

89 RFC 7524

2015

90 RFC 7537 91 RFC 7543

Inter-Area Point-to-Multipoint (P2MP) Segmented Label Switched Paths (LSPs) IANA Registries for LSP Ping Code Points 2015 2015 Covering Prefixes Outbound Route Filter for BGP-4

92 RFC 7551

2015

RSVP-TE Extensions for Associated Bidirectional Label Switched Paths (LSPs)

93 RFC 7552 94 RFC 7555

2015 Updates to LDP for IPv6 2015 Proxy MPLS Echo Request

95 RFC 7570

2015

96 RFC 7571

2015

97 RFC 7579

2015

98 RFC 7580

2015

99 RFC 7581

2015

100 RFC 7582

2015

Label Switched Path (LSP) Attribute in the Explicit Route Object (ERO) GMPLS RSVP-TE Extensions for Lock Instruct and Loopback General Network Element Constraint Encoding for GMPLS-Controlled Networks OSPF-TE Extensions for General Network Element Constraints Routing and Wavelength Assignment Information Encoding for Wavelength Switched Optical Networks Multicast Virtual Private Network (MVPN): Using Bidirectional P-Tunnels IS-IS Extended Sequence Number TLV

101 RFC 7602 102 RFC 7607

2015 2015 Codification of AS 0 Processing

2015 TVCC - RIPT Trang: 366/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 367/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục D.7 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực an toàn

Bảng D.7 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực an toàn (2013-8/2015)

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

1 RFC 6818

2013

Updates to the Internet X.509 Public Key Infrastructure Certificate and Certificate Revocation List (CRL) Profile

2 RFC 6844

2013

DNS Certification Authority Authorization (CAA) Resource Record

3 RFC 6876

2013 A Posture Transport Protocol over TLS (PT-TLS)

4 RFC 6880

2013 An Information Model for Kerberos Version 5

5 RFC 6960

2013

X.509 Internet Public Key Infrastructure Online Certificate Status Protocol - OCSP

6 RFC 6961

2013

The Transport Layer Security (TLS) Multiple Certificate Status Request Extension

7 RFC 6989

2013

Additional Diffie-Hellman Tests for the Internet Key Exchange Protocol Version 2 (IKEv2)

8 RFC 7009

2013 OAuth 2.0 Token Revocation

9 RFC 7030

2013

Enrollment over Secure Transport

10 RFC 7055

2013

A GSS-API Mechanism for the Extensible Authentication Protocol

11 RFC 7056

2013

Name Attributes for the GSS-API Extensible Authentication Protocol (EAP) Mechanism

12 RFC 7057

2013

Update to the Extensible Authentication Protocol (EAP) Applicability Statement for Application Bridging for Federated Access Beyond Web (ABFAB)

13 RFC 7170

2014

Tunnel Extensible Authentication Protocol (TEAP) Version 1

14 RFC 7171

2014

PT-EAP: Posture Transport (PT) Protocol for Extensible Authentication Protocol (EAP) Tunnel Methods

2015 TVCC - RIPT Trang: 368/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

15 RFC 7203

2014

An Incident Object Description Exchange Format (IODEF) Extension for Structured Cybersecurity Information

16 RFC 7218

2014

Adding Acronyms to Simplify Conversations about DNS-Based Authentication of Named Entities (DANE)

17 RFC 7250

2014

Using Raw Public Keys in Transport Layer Security (TLS) and Datagram Transport Layer Security (DTLS)

18 RFC 7301

2014

Transport Layer Security (TLS) Application-Layer Protocol Negotiation Extension

19 RFC 7321

2014

Cryptographic Algorithm Implementation Requirements and Usage Guidance for Encapsulating Security Payload (ESP) and Authentication Header (AH)

20 RFC 7366

2014

Encrypt-then-MAC for Transport Layer Security (TLS) and Datagram Transport Layer Security (DTLS)

21 RFC 7383

2014

Internet Key Exchange Protocol Version 2 (IKEv2) Message Fragmentation

22 RFC 7427

2015

Signature Authentication in the Internet Key Exchange Version 2 (IKEv2)

23 RFC 7465

2015

Prohibiting RC4 Cipher Suites

24 RFC 7495

2015

Enumeration Reference Format for the Incident Object Description Exchange Format (IODEF)

25 RFC 7507

2015

TLS Fallback Signaling Cipher Suite Value (SCSV) for Preventing Protocol Downgrade Attacks

26 RFC 7515

2015

JSON Web Signature (JWS)

27 RFC 7516

2015

JSON Web Encryption (JWE)

28 RFC 7517

2015

JSON Web Key (JWK)

29 RFC 7518

2015

JSON Web Algorithms (JWA)

2015 TVCC - RIPT Trang: 369/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

30 RFC 7519

2015

JSON Web Token (JWT)

31 RFC 7521

2015

Assertion Framework for OAuth 2.0 Client Authentication and Authorization Grants

32 RFC 7522

2015

Security Assertion Markup Language (SAML) 2.0 Profile for OAuth 2.0 Client Authentication and Authorization Grants

33 RFC 7523

2015

JSON Web Token (JWT) Profile for OAuth 2.0 Client Authentication and Authorization Grants

34 RFC 7568

2015 Deprecating Secure Sockets Layer Version 3.0

35 RFC 7591

2015 OAuth 2.0 Dynamic Client Registration Protocol

36 RFC 7634

2015

ChaCha20, Poly1305, and Their Use in the Internet Key Exchange Protocol (IKE) and IPsec

2015 TVCC - RIPT Trang: 370/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 371/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục D.8 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực truyền tải

Bảng D.8 : Các tiêu chuẩn Lĩnh vực truyền tải (2013-8/2015)

TT

Tên

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

1 RFC 6865

2013

Simple Reed-Solomon Forward Error Correction (FEC) Scheme for FECFRAME

2 RFC 6951

2013

UDP Encapsulation of Stream Control Transmission Protocol (SCTP) Packets for End-Host to End-Host Communication

3 RFC 6994

2013

Shared Use of Experimental TCP Options

4 RFC 7050

2013

Discovery of the IPv6 Prefix Used for IPv6 Address Synthesis

5 RFC 7053

2013

SACK-IMMEDIATELY Extension for the Stream Control Transmission Protocol

6 RFC 7143

2014

Internet Small Computer System Interface (iSCSI) Protocol (Consolidated)

7 RFC 7144

2014

Internet Small Computer System Interface (iSCSI) SCSI Features Update

8 RFC 7145

2014

Internet Small Computer System Interface (iSCSI) Extensions for the Remote Direct Memory Access (RDMA) Specification

9 RFC 7146

2014

Securing Block Storage Protocols over IP: RFC 3723 Requirements Update for IPsec v3

10 RFC 7147

2014

Definitions of Managed Objects for the Internet Small Computer System Interface (iSCSI)

11 RFC 7285

2014

Application-Layer Traffic Optimization (ALTO) Protocol

12 RFC 7286

2014

Application-Layer Traffic Optimization (ALTO) Server Discovery

13 RFC 7306

2014

Remote Direct Memory Access (RDMA) Protocol Extensions

2015 TVCC - RIPT Trang: 372/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

14 RFC 7323

2014 TCP Extensions for High Performance

15 RFC 7350

2014

Datagram Transport Layer Security (DTLS) as Transport for Session Traversal Utilities for NAT (STUN)

16 RFC 7496

2015

Additional Policies for the Partially Reliable Stream Control Transmission Protocol Extension

17 RFC 7530

2015 Network File System (NFS) Version 4 Protocol

18 RFC 7531

2015

Network File System (NFS) Version 4 External Data Representation Standard (XDR) Description

19 RFC 7532

2015

Namespace Database (NSDB) Protocol for Federated File Systems

20 RFC 7533

2015 Administration Protocol for Federated File Systems

21 RFC 7569

2015

Registry Specification for Mandatory Access Control (MAC) Security Label Formats

22 RFC 7574

2015

Peer-to-Peer Streaming Peer Protocol (PPSPP)

2015 TVCC - RIPT Trang: 373/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

PHỤ LỤC E : DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN CỦA IEEF

Bảng E.1 : Danh mục Tiêu chuẩn IEEE (2013-8/2015)

TT Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

Năm ban hành

1

IEEE Std 1904.1-2013

2013

IEEE Standard for Service Interoperability in Ethernet Passive Optical Networks (SIEPON)

2

IEEE Std 487.2-2013

2013

IEEE Standard for the Electrical Protection of Communication Facilities Serving Electric Supply Locationsthrough the Use of Optical FiberSystems

3

2013

ISO/IEC/IEEE 8802- 1X:2013(E)

IEEE/ISO/IEC Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Part 1X: Port-based network access control

4

IEEE Std 1613.1-2013

2013

IEEE Standard Environmental and Testing Requirements for Communications Networking Devices Installed in Transmission and Distribution Facilities

5

IEEE Std 1857.2-2013

2013

IEEE Standard for Advanced Audio Coding

6

2013

IEEE Std 802.11ac- 2013 (Amendment to IEEE Std 802.11-2012, as amended by IEEE Std 802.11ae-2012, IEEE Std 802.11aa- 2012, and IEEE Std 802.11ad-2012)

IEEE Standard for Information technology-- Telecommunications and information exchange between systemsLocal and metropolitan area networks-- Specific requirements--Part 11: Wireless LAN Medium Access Control (MAC) and Physical Layer (PHY) Specifications--Amendment 4: Enhancements for Very High Throughput

2015 TVCC - RIPT Trang: 374/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

Năm ban hành

for Operation in Bands below 6 GHz.

7

IEEE Std 2030.5-2013

2013

IEEE Adoption of Smart Energy Profile 2.0 Application Protocol Standard

8

IEEE Std 487.4-2013

2013

IEEE Standard for the Electrical Protection of Communication Facilities Serving Electric Supply Locations Through the Use of Neutralizing Transformers

9

2013

ISO/IEC/IEEE 8802- 1AE:2013(E)

ISO/IEC/IEEE Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Part 1AE: Media access control (MAC) security

10 IEEE Std 1127-1998

2013

IEEE Guide for the Design, Construction, and Operation of Electric Power Substations for Community Acceptance and Environmental Compatibility

11

2013

IEEE Std C62.37.1- 2012 (Revision of IEEE Std C62.37.1-2000)

IEEE Guide for the Application of Thyristor Surge Protective Device Components

12

2013

IEEE Std 692-2013 (Revision of IEEE Std 692-2010)

IEEE Standard for Criteria for Security Systems for Nuclear Power Generating Stations

13 IEEE Std C62.39-2012

2013

IEEE Standard for Test Methods and Preferred Values for Self-Restoring Current-Limiter Components Used in Telecommunication Surge Protection

2015 TVCC - RIPT Trang: 375/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

Năm ban hành

14 IEEE Std C37.236-2013

2013

IEEE Guide for Power System Protective Relay Applications Over Digital Communication Channels

15 IEEE Std 789-2013

2013

IEEE Standard Performance Requirements for Communications and Control Cables for Application in High-Voltage Environments

2013

16

IEEE Std 802.3bk-2013 (Amendment to IEEE Std 802.3-2012)

IEEE Standard for EthernetAmendment 1: Physical Layer Specifications and Management Parameters for Extended Ethernet Passive Optical Networks

2013

17

IEEE Std 1609.2-2013 (Revision of IEEE Std 1609.2-2006)

IEEE Standard for Wireless Access in Vehicular Environments Security Services for Applications and Management Messages

18

2014

IEEE Standard for Ubiquitous Green Community Control Network Protocol

IEEE Std 1888-2014 (Revision of IEEE Std 1888-2011)

19

2014

IEEE Std 1115-2014 (Revision of IEEE Std 1115-2000)

IEEE Recommended Practice for Sizing Nickel-Cadmium Batteries for Stationary Applications

20

2014

ISO/IEC/IEEE 8802- 11:2012/Amd.1:2014(E )

ISO/IEC/IEEE International Standard Information technology-- Telecommunications and information exchange between systems--Local and metropolitan area networks--Specific requirements Part 11: Wireless LAN Medium Access Control (MAC) and Physical Layer (PHY) Specifications Amendment 1: Prioritization of Management Frames (adoption of IEEE Std 802-11ae-2012)

2015 TVCC - RIPT Trang: 376/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

Năm ban hành

21

2014

ISO/IEC/IEEE 8802- 1AB:2014(E)

ISO/IEC/IEEE International Standard for Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Part 1AB: Station and Media Access Control Connectivity Discovery

22

2014

IEEE Std 802.3bj-2014 (Amendment to IEEE Std 802.3-2012 as amended by IEEE Std 802.3bk-2013)

IEEE Standard for Ethernet Amendment 2: Physical Layer Specifications and Management Parameters for 100 Gb/s Operation Over Backplanes and Copper Cables

23

2014

IEEE Std 802.19.1- 2014

IEEE Standard for Information technology--Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Specific requirements -- Part 19: TV White Space Coexistence Methods

24

2014

IEEE Standard for Local and metropolitan area networks -- Link Aggregation

IEEE Std 802.1AX- 2014 (Revision of IEEE Std 802.1AX-2008)

25

2014

IEEE Standard for Information technology - Telecommunications and information exchange between systems - Local and metropolitan area networks - Specific requirements - Part 11: Wireless LAN Medium Access Control (MAC) and Physical Layer (PHY) Specifications Amendment 5: Television White Spaces (TVWS) Operation

IEEE Std 802.11af- 2013 (Amendment to IEEE Std 802.11-2012, as amended by IEEE Std 802.11ae-2012, IEEE Std 802.11aa- 2012, IEEE Std 802.11ad-2012, and IEEE Std 802.11ac- 2013)

2015 TVCC - RIPT Trang: 377/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

Năm ban hành

26

2014

ISO/IEC/IEEE 8802- 11:2012/Amd.3:2014(E )

ISO/IEC/IEEE International Standard for Information technology-- Telecommunications and information exchange between systems--Local and metropolitan area networks--Specific requirements-Part 11: Wireless LAN Medium Access Control (MAC) and Physical Layer (PHY) Specifications Amendment 3: Enhancements for Very High Throughput in the 60 GHz Band (adoption of IEEE Std 802.11ad-2012)

27 IEEE Std 1609.0-2013

2014

IEEE Guide for Wireless Access in Vehicular Environments (WAVE) - Architecture

28 IEEE Std 487.3-2014

2014

IEEE Standard for the Electrical Protection of Communication Facilities Serving Electric Supply Locations Through the Use of Hybrid Facilities

29

2014

IEEE Std 802.22a-2014 (Amendment to IEEE Std 802.22-2011)

IEEE Standard for Information Technology--Telecommunications and information exchange between systems Wireless Regional Area Networks (WRAN)--Specific requirements - Part 22: Cognitive Wireless RAN Medium Access Control (MAC) and Physical Layer (PHY) Specifications: Policies and Procedures forOperation in the TV Bands Amendment 1: Management and Control Plane Interfaces and Procedures and Enhancement to the Management Information Base (MIB)

2015 TVCC - RIPT Trang: 378/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

Năm ban hành

30

2014

ISO/IEC/IEEE 8802- 11:2012/Amd.2:2014(E )

ISO/IEC/IEEE International Standard for Information technology-- Telecommunications and information exchange between systems Local and metropolitan area networks--Specific requirements Part 11: Wireless LAN Medium Access Control (MAC) and Physical Layer (PHY) Specifications Amendment 2: MAC Enhancements for Robust Audio Video Streaming (adoption ofIEEE Std 802.11aa-2012)

31

2014

IEEE Std 1609.4- 2010/Cor 1-2014 (Corrigendum to IEEE Std 1609.4-2010)

IEEE Standard for Wireless Access in Vehicular Environments (WAVE) -- Multi-channel Operation Corrigendum 1: Miscellaneous Corrections

32

2014

IEEE Std 1609.3- 2010/Cor 2-2014 (Corrigendum to IEEE Std 1609.3-2010)

IEEE Standard for Wireless Access in Vehicular Environments (WAVE) -- Network Systems Corrigendum 2: Miscellaneous Corrections

33 IEEE Std 487.1-2014

2014

IEEE Standard for the Electrical Protection of Communication Facilities Serving Electric Supply Locations Through the Use of On-Grid Isolation Equipment

34

2014

ISO/IEC/IEEE 8802- 1AR:2014(E)

ISO/IEC/IEEE International Standard for Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Part 1AR: Secure device identity

2015 TVCC - RIPT Trang: 379/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

Năm ban hành

35

2014

ISO/IEC/IEEE 8802- 1AS:2014(E)

ISO/IEC/IEEE International Standard for Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Part 1AS: Timing and synchronization for time- sensitive applications in bridged local area networks

36

2014

IEEE Std 1127-2013 (Revision of IEEE Std 1127-1998)

IEEE Guide for the Design, Construction, and Operation of Electric Power Substations for Community Acceptance and Environmental Compatibility

37

2015

ISO/IEC/IEEE 8802- 22:2015

ISO/IEC/IEEE International Standard -- Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks-- Specific requirements -- Part 22: Cognitive Wireless RAN Medium Access Control (MAC) and Physical Layer (PHY) specifications: Policies and procedures for operation in the TV Band

38 IEEE Std 2030.2-2015

2015

IEEE Guide for the Interoperability of Energy Storage Systems Integrated with the Electric Power Infrastructure

39 IEEE Std C37.243-2015

2015

IEEE Guide for Application of Digital Line Current Differential Relays Using Digital Communication

40

2015

ISO/IEC/IEEE 8802-3- 1-2015 (E) First edition 2015-08-01

ISO/IEC/IEEE International Standard - Information technology - Management Information Base (MIB) - Definitions for Ethernet - Part 3-1

2015 TVCC - RIPT Trang: 380/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

Năm ban hành

41 IEEE Std 1823-2015

2015

IEEE Standard for Universal Power Adapter for Mobile Devices

42

2015

IEEE Std 802.16q-2015 (Amendment to IEEE Std 802.16-2012)

IEEE Standard for Air Interface for Broadband Wireless Access Systems-- Amendment 3: Multi-tier Networks

43

2015

IEEE Standard for Local and metropolitan area networks -- Link Aggregation

IEEE Std 802.1AX- 2014 (Revision of IEEE Std 802.1AX-2008)

44

2015

ISO/IEC/ IEEE 23026 First edition 2015-05- 15

ISO/IEC/IEEE International Standard - Systems and software engineering - Engineering and management of websites for systems, software, and services information

45

2015

IEEE Std 487-2015 (Revision of IEEE Std 487-2007)

IEEE Standard for the Electrical Protection of Communications Facilities Serving Electric Supply Locations -- General Considerations

46

2015

ISO/IEC/IEEE 18880:2015

ISO/IEC/IEEE Information technology- Ubiquitous green community control network protocol

47

2015

IEEE Std 1905.1a-2014 (Amendment to IEEE Std 1905.1-2013)

IEEE Standard for a Convergent Digital Home Network for Heterogeneous Technologies Amendment 1: Support of New MAC/PHYs and Enhancements

2015 TVCC - RIPT Trang: 381/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

2015 TVCC - RIPT Trang: 382/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

PHỤ LỤC F : CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN VIỆT NAM VỀ

THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

Phụ lục F.1 : Tiêu chuẩn quốc gia về Thông tin và Truyền thông

Bảng F.1 : Danh mục Tiêu chuẩn quốc gia lĩnh vực Thông tin và Truyền thông

TT

Ký hiệu

1.

TCVN 7189:2009

Tên Tiêu chuẩn Thiết bị công nghệ thông tin – Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến – Giới hạn và phương pháp đo

2.

Công nghệ thông tin - Hệ thống quản lý an toàn thông tin – Các yêu cầu

3. Công nghệ thông tin – Khuôn dạng chứng thư số

ISO/IEC TCVN 27001:2009 ISO/IEC 27001:2005 TCVN 8066:2009

4.

TCVN 8067:2009

5.

TCVN 8076:2009

6.

TCVN 8077:2009

7.

TCVN 8078:2009

Công nghệ thông tin – Khuôn dạng danh sách chứng thư số bị thu hồi Bộ thích ứng thuê bao đa phương tiện (MTA) – Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị thu phát trên đường dây thuê bao số không đối xứng (ADSL) 2 và 2+ - Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị cổng thoại IP dùng cho mạng điện thoại công cộng (IP Gateway) – Yêu cầu kỹ thuật

8. Mạng viễn thông – Thiết bị ghép kênh số 34 Mbit/s 9. Mạng viễn thông – Thiết bị ghép kênh số 140 Mbit/s

TCVN 8236:2009 TCVN 8237:2009

10.

TCVN 8238:2009

Mạng viễn thông – Cáp thông tin kim loại dùng trong mạng điện thoại nội hạt

11. Thiết bị đầu cuối viễn thông – Thiết bị Fax nhóm 3

TCVN 8239:2009

TCVN 8240:2009

12.

8241-4-

13.

TCVN 2:2009

8241-4-

14.

8241-4-

15.

TCVN 3:2009 TCVN 5:2009

8241-4-

16.

TCVN 6:2009

Thiết bị đầu cuối viễn thông - Thiết bị đầu cuối tương tự sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng điện thoại công cộng (PSTN) – Yêu cầu điện thanh Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện Tương thích điện từ - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với xung Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-6 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến

2015 TVCC - RIPT Trang: 383/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Ký hiệu

8241-4-

17.

TCVN 8:2009

8241-4-

18.

TCVN 11:2009

Tên Tiêu chuẩn Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-8 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn Tương thích điện từ - Phần 4-11 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp

19. Dịch vụ điện thoại VoIP – Các yêu cầu

TCVN 8068:2009

20.

TCVN 8069:2009

21.

TCVN 8070:2009

22.

TCVN 8071: 2009

Dịch vụ điện thoại trên mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS-Các yêu cầu Thiết bị điện báo in trực tiếp băng hẹp thu thông tin khí tượng và hàng hải- Yêu cầu kỹ thuật Công trình viễn thông - Quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất

23. Mạng viễn thông – Giao thức IPv4

TCVN 8072:2009

24.

TCVN 8073:2009

25.

TCVN 8074:2009

26.

TCVN 8075:2009

27.

TCVN 8235:2009

28.

TCVN 8665:2011

29.

TCVN 8687:2011

30.

TCVN 8690 : 2011

31.

TCVN 8691:2011

32.

TCVN 8692:2011

Mạng viễn thông - Đặc tính kỹ thuật của đồng hồ chuẩn sơ cấp Dịch vụ fax trên mạng điện thoại công cộng – Các yêu cầu Mạng viễn thông – Giao diện V5.2 (dựa trên 2048 kbit/s) giữa tổng đài nội hạt và mạng truy nhập Tương thích điện từ (EMC) - Thiết bị mạng viễn thông - Yêu cầu về tương thích điện từ Sợi quang dùng cho mạng viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật chung Thiết bị nguồn -48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật Mạng viễn thông - Hệ thống báo hiệu số 7 – Yêu cầu kỹ thuật cơ bản phần ISUP Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH - Yêu cầu kỹ thuật Mạng viễn thông - Hệ thống báo hiệu R2 – Yêu cầu kỹ thuật cơ bản

33. Thiết bị điện thoại thẻ - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 8795:2011

34.

TCVN 8699:2011

35.

TCVN 8700:2011

36.

TCVN 8666-2011

ISO/IEC

37.

Mạng viễn thông - Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị SET-TOP BOX trong mạng truyền hình cáp kỹ thuật số - yêu cầu kỹ thuật Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn- Quy tắc thực hành Quản lý an toàn thông tin

TCVN 27002:2011

2015 TVCC - RIPT Trang: 384/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ký hiệu

TT

TCVN 8688-2011

38.

TCVN 8689 -2011

39.

TCVN 8693-2011

40.

Tên Tiêu chuẩn Dịch vụ truyền hình cáp số theo tiêu chuẩn DVB-C - Tín hiệu tại điểm kết nối thuê bao - Yêu cầu kỹ thuật Dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định - Các yêu cầu Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo

41. Sách - Yêu cầu chung

TCVN 8694-2011

TCVN 8695-1- 2011

42.

TCVN 8695-2-2011

43.

TCVN 8696:2011

44.

TCVN 8697:2011

45.

TCVN 8698:2011

46.

TCVN 8701: 2011

47.

TCVN 8702:2011

48.

TCVN 8703:2011

49.

TCVN 8704:2011

50.

TCVN 8705:2011

51.

TCVN 8706:2011

52.

TCVN 8707:2011

53.

TCVN 8708:2011

54.

55.

56.

Công nghệ thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 1: Các yêu cầu Công nghệ thông tin - Quản lý dịch vụ - Phần 2: Quy tắc thực hành Mạng viễn thông – Cáp sợi quang vào nhà thuê bao – Yêu cầu kỹ thuật Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng vào nhà thuê bao – Yêu cầu kỹ thuật Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng thông tin CAT.5, CAT.5E –Yêu cầu kỹ thuật Điểm truy cập internet công cộng- Các yêu cầu kỹ thuật hỗ trợ người già và người khuyết tật tiêp cận và sử dụng Công nghệ thông tin-Chất lượng sản phẩm phần mềm- Phần 1: Các phép đáng giá ngoài Công nghệ thông tin-Chất lượng sản phẩm phần mềm- Phần 2: Các phép đáng giá trong Công nghệ thông tin-Chất lượng sản phẩm phần mềm- Phần 3: Các phép đáng giá chất lượng người sử dụng Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm phần mềm- Phần 1: Tổng quát Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm phần mềm- Phần 2: Quy trình dành cho bên đánh giá Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm phần mềm- Phần 3: Quy trình dành cho người phát triển Công nghệ thông tin-Đánh giá sản phẩm phần mềm- Phần 4: Quy trình dành cho người mua sản phẩm Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 1: Giới thiệu và mô hình tổng quát Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 2: Các thành phần chức năng an toàn

TCVN 8709-1:2011 15408- ISO/IEC 1:2009 TCVN 8709-2:2011 15408- ISO/IEC 2:2008

2015 TVCC - RIPT Trang: 385/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

57.

Ký hiệu TCVN 8709-3:2011 ISO/IEC 15408- 3:2008

58

TCVN 9373: 2012

59

TCVN 9374: 2012

60

TCVN 9375: 2012

61

TCVN 9250:2012

62

TCVN 9247:2012

63

TCVN 9248:2012

64

TCVN 9249:2012

9802-1

:

65

TCVN 2013

66

TCVN 9803 : 2013

67

TCVN 9804 : 2013

68

TCVN 10250:2013

69

TCVN 10251:2013

70

TCVN 10295:2014 ISO/IEC 27005:2011

71

TCVN 10296:2014

72

TCVN 10297:2014

Tên Tiêu chuẩn Công nghệ thông tin- Các kỹ thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT- Phần 3: Các thành phần đảm bảo an toàn Thiết bị trong hệ thông phân phối cáp tín hiệu truyền hình- Yêu cầu về tương thích điện từ Mạng Viễn Thông – Giới hạn rung pha và trôi pha trong mạng số phân theo phân cấp 2048 kbit/s Mạng viễn thông- Giao diện nút mạng STM-n theo phân cấp số đồng bộ SDH- Đặc tính kỹ thuật Trung tâm dữ liệu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Các yêu cầu cơ bản Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Hướng dẫn thiết kế các dịch vụ tương tác sử dụng đầu vào là tín hiệu quay số đa tần (DTMF) Sản phẩm và dịch vụ viễn thông hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi – Hướng dẫn thiết kế Giao thức internet phiên bản 6 (IPV6)- Phần 1: Quy định kỹ thuật Chất lượng truyền dẫn điện thoại- Gắn kết thiết bị trợ thính với máy điện thoại Chất lượng dịch vụ video thoại tốc độ thấp sử dụng cho trao đổi ngôn ngữ ký hiệu và đọc môi thời gian thực Cáp sợi quang- Cáp quang treo kết hợp dây chống sét (OPGW) dọc theo đường dây điện lực- Yêu cầu kỹ thuật Thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong các tòa nhà- Yêu cầu kỹ thuật Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Quản lý rủi ro an toàn thông tin Cáp đồng trục trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử Phiến đấu dây CAT5/CAT5E- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

73 Tín hiệu truyền hình internet-Yêu cầu kỹ thuật

74

Kỹ thuật hệ thống và phần mềm - Các quá trình vòng đời phần mềm

TCVN 10298:2014 TCVN 10539:2014 ISO/IEC 12207:2008

75 Kỹ thuật phần mềm - Yêu cầu và đánh giá chất lượng TCVN 10540:2014

2015 TVCC - RIPT Trang: 386/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ký hiệu

TT

ISO/IEC 25051:2006

76

77

78

79

TCVN 10541:2014 ISO/IEC 27003:2010 TCVN 10542:2014 ISO/IEC 27004:2009 TCVN 10543:2014 ISO/IEC 27010:2012 TCVN 9801-3:2014 27033- ISO/IEC 3:2010

TCVN 9802-2:2015

80

TCVN 9802-3:2015

81

TCVN 9802-4:2015

82

83

TCVN 10906- 1:2015

84

TCVN 10906- 2:2015

85

86

87

88

Tên Tiêu chuẩn sản phẩm phần mềm - Yêu cầu chất lượng và hướng dẫn kiểm tra sản phẩm phần mềm sẵn sàng phổ biến và thương mại hóa(COTS) Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng dẫn triển khai hệ thống quản lý an toàn thông tin Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quản lý an toàn thông tin - Đo lường Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quản lý an toàn trao đổi thông tin liên tổ chức, liên ngành Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - An toàn mạng - Phần 3: Các kịch bản kết nối mạng tham chiếu - Nguy cơ, kỹ thuật thiết kế và các vấn đề kiểm soát Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 2: Kiến trúc địa chỉ IPv6 Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 3: Giao thức phát hiện nút mạng lân cận Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Phần 4: Giao thức phát hiện MTU của tuyến Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Sự phù hợp của giao thức – Phần 1: Kiểm tra giao thức phát hiện nút mạng lân cận Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) – Sự phù hợp của giao thức – Phần 2: Kiểm tra giao thức phát hiện MTU của tuyến. Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với trường điện từ bức xạ tần số vô tuyến Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-6: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn cảm ứng bởi trường tần số vô tuyến Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-8: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với từ trường tần số công nghiệp

TCVN 7909-4- 2:2015 IEC 61000-4-2:2008 TCVN 7909-4- 3:2015 IEC 61000-4-3:2010 TCVN 7909-4- 6:2015 IEC 61000-4-6:2008 TCVN 7909-4- 8:2015 IEC 61000-4-8:2009

2015 TVCC - RIPT Trang: 387/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục F.2 : Quy chuẩn quốc gia về Thông tin và Truyền thông

Bảng F.2 : Danh mục Quy chuẩn quốc gia lĩnh vực Thông tin và Truyền thông

TT

Ký hiệu

1

QCVN 01:2015/BTTTT

Tên tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí

QCVN 2:2010/BTTTT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật 2

3

QCVN 3:2010/BTTTT

4

QCVN 4:2010/BTTTT

5

QCVN 5: 2010/BTTTT

6

QCVN 6: 2010/BTTTT

7

QCVN 7:2010/BTTTT

8

QCVN 8 : 2010/BTTTT

9

QCVN 9:2010/BTTTT

10

QCVN 10:2010/BTTTT

11

QCVN 11: 2010/BTTTT

12

QCVN 12: 2010/BTTTT

13

QCVN 13: 2010/BTTTT

14

QCVN 14:2010/BTTTT

15

QCVN 15:2010/BTTTT

16

QCVN 16: 2010/BTTTT

17

QCVN 17: 2010/BTTTT

lý của các giao diện điện phân cấp số Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lỗi bit của các đường truyền dẫn số Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng kênh thuê riêng SDH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện kênh thuê riêng cấu trúc số và không cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại không dây (kéo dài thuê bao) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối PHS Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy di động GSM (pha 2 và 2+) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy di động CDMA 2000-1x băng tần 800 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động CDMA 2000-1x Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát hình sử dụng

2015 TVCC - RIPT Trang: 388/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu

công nghệ tương tự

18

QCVN 18:2014/BTTTT

19

QCVN 19: 2010/BTTTT

20

QCVN 20:2010/BTTTT

21

QCVN 21:2010/BTTTT

22

QCVN 22:2010/BTTTT

23

QCVN 23:2011/BTTTT

24

QCVN 24:2010/BTTTT

25

QCVN 25:2011/BTTTT

26

QCVN 26:2010/BTTTT

27

QCVN 27: 2010/BTTTT

28

QCVN 28: 2010/BTTTT

29

QCVN 29:2011/BTTTT

30

QCVN 30:2011/BTTTT

31

QCVN 31:2011/BTTTT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại qua giao diện tương tự Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ n x 64 kbit/s Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến VHF của các trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm mặt đất Inmarsat -B sử dụng trên tàu biển Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm mặt đất Inmarsat -C sử dụng trên tàu biển Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T

2015 TVCC - RIPT Trang: 389/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ký hiệu

TT

32

QCVN 32:2011/BTTTT

33

QCVN 33:2011/BTTTT

34

QCVN 34:2014/BTTTT

35

QCVN 35:2011/BTTTT

36

QCVN 36:2011/BTTTT

37

QCVN 37: 2011/ BTTTT

38

QCVN 38: 2011/BTTTT

39

QCVN 39: 2011/BTTTT

40

QCVN 40: 2011/BTTTT

41

QCVN 41: 2011/BTTTT

42

QCVN 42:2011/BTTTT

43

QCVN 43:2011/BTTTT

44

QCVN 44:2011/BTTTT

45

QCVN 45: 2011/BTTTT

46

QCVN 46: 2011/BTTTT

47

QCVN 47:2011/BTTTT

Tên tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 -3 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm- Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy cập TDMA Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm- Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy cập FDMA Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị vô tuyến điện

2015 TVCC - RIPT Trang: 390/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT

Ký hiệu

48

QCVN 48: 2011/BTTTT

49

QCVN 49: 2011/BTTTT

50

QCVN 50: 2011/BTTTT

51

QCVN 51: 2011/BTTTT

52

QCVN 52: 2011/BTTTT

53

QCVN 53: 2011/BTTTT

54

QCVN 54: 2011/BTTTT

55

QCVN 55: 2011/BTTTT

56

QCVN 56: 2011/BTTTT

57

QCVN 57: 2011/BTTTT

58

QCVN 58: 2011/BTTTT

59

QCVN 59: 2011/BTTTT

60

QCVN 60: 2011/BTTTT

61

QCVN 61: 2011/BTTTT

62

QCVN 62: 2011/BTTTT

63

QCVN 63: 2012/BTTTT

64

QCVN 64: 2012/BTTTT

65

QCVN 65: 2013/BTTTT

Tên tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm- Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy cập DS-CDMA Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến Điểm- Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy cập FH-CDMA Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hành hải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vi ba số SDH Điểm - Điểm dải tần tới 15 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 MHz – 25 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến nghiệp dư Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị gọi chọn số DSC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện thoại vô tuyến MF và HF Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm cứu nạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện thoại vô tuyến UHF Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ hàng hải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu phát truyền hình kỹ thuật số DVB-T2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz

2015 TVCC - RIPT Trang: 391/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ký hiệu

TT

66

QCVN 66: 2013/BTTTT

67

QCVN 67: 2013/BTTTT

68

QCVN 68: 2013/BTTTT

69

QCVN 69: 2013/BTTTT

70

QCVN 70: 2013/BTTTT

71

QCVN 71: 2013/BTTTT

72

QCVN 72: 2013/BTTTT

73

QCVN 73: 2013/BTTTT

74

QCVN 74: 2013/BTTTT

75

QCVN 75: 2013/BTTTT

76

QCVN 76: 2013/BTTTT

77

QCVN 77: 2013/BTTTT

78

QCVN 78: 2014/BTTTT

79

QCVN 79: 2014/BTTTT

80

QCVN 80: 2014/BTTTT

81

QCVN 81: 2014/BTTTT

Tên tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị lập thông tin di động W-CDMA FDD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm mặt đất INMARSAT F77 sử dụng trên tàu biển Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tàu biển Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tem bưu chính Việt Nam Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện tử đối với thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54MHz đến 68 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 25 MHz - 1 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1 GHz - 40 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ của máy phát hình kỹ thuật số DVB- T2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm điện từ của các đài phát thanh, truyền hình Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và DVB-S2 tại điểm thu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và DVB-S2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000

2015 TVCC - RIPT Trang: 392/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Ký hiệu

TT

82

QCVN 82: 2014/BTTTT

83

QCVN 83: 2014/BTTTT

84

QCVN 84: 2014/BTTTT

85

QCVN 85: 2014/BTTTT

86

QCVN 86: 2015/BTTTT

87

QCVN 87: 2015/BTTTT

88

QCVN 88: 2015/BTTTT

89

QCVN 89: 2015/BTTTT

90

QCVN 90: 2015/BTTTT

91

QCVN 91: 2015/BTTTT

92

QCVN 92: 2015/BTTTT

93

QCVN 93: 2015/BTTTT

94

QCVN 94: 2015/BTTTT

95

QCVN 95: 2015/BTTTT

96

QCVN 96: 2015/BTTTT

Tên tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ tin nhắn ngắn trên mạng viễn thông di động mặt đất Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại điểm thu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C tại điểm kết nối thuê bao Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với các thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phát xạ vô tuyến đối với thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về IPV6 đối với thiết bị nút Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về IPV6 đối với thiết bị định tuyến biên khách hàng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền hình ảnh số không dây Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin băng siêu rộng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 KHz đến 40 GHz

2015 TVCC - RIPT Trang: 393/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

PHỤ LỤC G : CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 TRONG

LĨNH VỰC ICT

Phụ lục G.1 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của ITU

Bảng G.1 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của ITU-R giai đoạn 2016 - 2018

Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất TT Ký hiệu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

I Nhóm BO

II Nhóm BS

11 BS.1114 2014 Năm 2017 Systems for terrestrial digital sound broadcasting to vehicular, portable and fixed receivers in the frequency range 30-3 000 MHz Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

12 BS.774 2014 Năm 2017 Service requirements for digital sound broadcasting to vehicular, portable and fixed receivers using terrestrial transmitters in the VHF/UHF bands Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

III Nhóm BT

13 BT.2073 2015 Use of the high efficiency video coding (HEVC) standard for UHDTV and HDTV broadcasting Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 394/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

20 BT.2050 2014 Use of UHDTV image systems for capturing, editing, finishing and archiving high-quality HDTV programmes Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

international 21 BT.2038 2013 Transport of HDTV 3DTV programmes for programme exchange in broadcasting Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

26 BT.2020 2014 Parameter values for ultra-high definition television systems for production and international programme exchange Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

32 BT.1699 2013 Harmonization of declarative application formats for interactive TV Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

IV Nhóm F

V Nhóm M

70 M.1841 2014 Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo Compatibility between FM sound-broadcasting systems in the frequency band of about 87-108 MHz and the aeronautical ground-based augmentation system in the frequency band 108- 117.975 MHz

2015 TVCC - RIPT Trang: 395/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất TT Ký hiệu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

75 M.1787 2014 Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

Description of systems and networks in the radionavigation- satellite service (space-to-Earth and space-to-space) and technical characteristics of transmitting space stations operating in the bands 1 164-1 215 MHz,1 215-1 300 MHz and 1 559-1 610 MHz

84 M.1463 2015 Năm 2017 Characteristics of and protection criteria for radars operating in the radiodetermination service in the frequency band 1 215-1 400 MHz Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

85 M.1460 2015 Năm 2017 Technical and operational characteristics and protection criteria of radiodetermination radars in the frequency band 2 900-3 100 MHz Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

88 M.1371 2014 Năm 2017 Technical characteristics for an automatic identification system using time-division multiple access in the VHF maritime mobile band Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

90 M.1774 2015 Technical characteristics of equipment used for on-board vessel communications in the bands between 450 and 470 MHz Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

VI Nhóm P

VII Nhóm RA

2015 TVCC - RIPT Trang: 396/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

VIII Nhóm RS

IX Nhóm S

X Nhóm SA

XI Nhóm SF

XII Nhóm SM

148 SM.1603 2014 Spectrum redeployment as a method of national spectrum management Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

XIII Nhóm TF

156 TF.686 2013 Glossary and definitions of time and frequency terms Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 397/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Bảng G.2 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của ITU-T giai đoạn 2016 - 2018

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

I Nhóm A

II Nhóm D

III Nhóm E

12 E.804 2014 Quality of service aspects for popular services in mobile networks Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

IV Nhóm F

requirements for Internet of things (IoT) 24 F.748.0 2014 Common applications Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

the IoT 25 F.748.1 2014 Requirements and common characteristics of identifier for the IoT service Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

26 F.511 2014 Directory service - Support of tag-based identification services Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

V Nhóm G

2015 TVCC - RIPT Trang: 398/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

30 G.1031 2014 QoE factors in web-browsing Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

31 G.1091 2014 Quality of Experience requirements for telepresence services Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

34 G.8011 2015 Ethernet service characteristics Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

35 G.8011.1 2013 Ethernet private line service Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

36 G.8011.2 2013 Ethernet virtual private line service Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

37 G.8011.3 2013 Ethernet virtual private LAN service Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

55 G.8261 2013 Timing and synchronization aspects in packet networks Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với Năm 2016

2015 TVCC - RIPT Trang: 399/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

QLNN, có khả năng đo

57 G.8262 2015 Timing characteristics of a synchronous Ethernet equipment slave clock Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

58 G.8264 2014 Distribution of timing information through packet networks Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

60 G.8271.1 2013 Network limits for time synchronization in packet networks Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

61 G.8272 2013 Timing characteristics of primary reference time clocks Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

62 G.8273 2013 Framework of phase and time clocks Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

63 G.8273.2 2015 Timing characteristics of telecom boundary clocks and telecom time slave clocks Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 400/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

VI Nhóm H

145 H.751 2013 Metadata for rights information interoperability in IPTV services Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

information 148 H.785.0 2014 Digital signage: Requirements of disaster services Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

161 H.860 2015 Multimedia e-health data exchange services: Data schema and supporting services Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

VII Nhóm J

167 J.206 2013 Architecture for an application control framework using integrated broadcast and broadband digital television Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

VIII Nhóm K

174 K.52 2014 Guidance on complying with limits for human exposure to electromagnetic fields Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 401/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

175 K.58 2014 Năm 2018 EMC, resistibility and safety requirements and guidance for determining responsibility under co-located information and communication technology installations Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

177 K.74 2015 EMC, resistibility and safety requirements for home network devices Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

isolating transformers used in 181 K.95 2014 Surge parameters of telecommunication devices and equipment Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

183 K.97 2014 Lightning protection of distributed base stations Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

186 K.100 2014 Năm 2016 Measurement of radio frequency electromagnetic fields to determine compliance with human exposure limits when a base station is put into service Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

193 K.Sup1 2014 ITU-T K.91 - Guide on electromagnetic fields and health Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

IX Nhóm L

2015 TVCC - RIPT Trang: 402/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

197 L.93 2014 Optical fibre cable maintenance support, monitoring and testing systems for optical fibre trunk networks Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

204 L.1300 2014 Best practices for green data centres Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

206 L.1310 2014 Energy efficiency metrics and measurement methods for telecommunication equipment Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

211 L.1410 2014 Năm 2016 Methodology for environmental life cycle assessment (LCA) of information and communication (ICT) goods, networks and services Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

212 L.1430 2013 Năm 2017 Methodology for assessment of the environmental impact of information and communication technology greenhouse gas and energy projects Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

213 L.1500 2014 Framework for information and communication technologies and adaptation to the effects of climate change Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

214 L.1501 2014 Best practices on how countries can utilize ICTs to adapt to the effects of climate change Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với

2015 TVCC - RIPT Trang: 403/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

QLNN, có khả năng đo

215 L.Sup1 2013 ITU-T L.1310 - Supplement on energy efficiency for telecommunication equipment Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

217 L.Sup10 2015 Năm 2017 Supplement on verification experiments related to increase of efficiency of air-conditioning and control technologies at a data centre Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

X Nhóm M

218 M.3170.0 2015 Multi-technology network management: Introduction and supporting documentation Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

222 M.3170.4 2015 Multi-technology network management: Conformance testing specification Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

224 M.3705 2013 Common management services - Log management - Protocol neutral requirements and analysis Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

225 M.3706 2013 Common management services - Test Management - Protocol Neutral Requirements and Analysis Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với

2015 TVCC - RIPT Trang: 404/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

QLNN, có khả năng đo

XI Nhóm P

230 P.381 2014 Năm 2018 Technical requirements and test methods for the universal wired headset or headphone interface of digital mobile terminals Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

240 P.863 2014 Perceptual objective listening quality assessment Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

242 P.913 2013 Năm 2017 Methods for the subjective assessment of video quality, audio quality and audiovisual quality of Internet video and distribution quality television in any environment Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

243 P.1100 2015 Narrow-band hands-free communication in motor vehicles Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

244 P.1110 2015 Wideband hands-free communication in motor vehicles Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

XII Nhóm Q

2015 TVCC - RIPT Trang: 405/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

255 Q.818 2013 Web service-based management services Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

265 Q.3913 2014 Set of parameters for monitoring Internet of things devices Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

XIII Nhóm T

XIV Nhóm X

275 X.1157 2015 Technical capabilities of fraud detection and response for services with high assurance level requirements Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

277 X.1341 2015 Certified mail transport and certified post office protocols Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

XV Nhóm Y

279 Y.2238 2015 Overview of Smart Farming based on networks Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 406/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Bảng G.3 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của ITU-D giai đoạn 2016 - 2018

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

I Nhóm EF

4 EF 2013 Taxing telecommunication/ICT services: an overview Năm 2018

Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

II Nhóm THEM

5 THEM 2013 Guidelines for the preparation of national wireless broadband masterplans for the Asia Pacific region Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

III Nhóm TTR

6 TTR 2015 Trends in Telecommunication Reform 2015: Getting ready for the digital economy Năm 2016

Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

7 TTR 2014 Năm 2017 Trends in Telecommunication Reform Special Edition - Fourth-generation regulation: Driving digital communications ahead Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 407/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

8 TTR 2013 Trends in Telecommunication Reform 2013: Transnational aspects of regulation in a networked society Năm 2016

Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 408/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục G.2 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của ISO

Bảng G.4 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của ISO - T - A - V (viễn thông, âm thanh, hình ảnh) giai đoạn 2016 - 2018

Lý do đề xuất

TT Mã nhóm

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

Ủy ban kỹ thuật

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

I

33.020

Telecommunications in general

II

33.030

Telecommunication services. Applications

III

33.040

Telecommunication systems

Telephone networks

III.4 33.040.35

Including Public Switched Telephone Networks (PSTN), Private Telecommunication Networks (PTN) and Private Integrated Service Networks (PISN)

1

2013

ISO/IEC 17568:2013

ISO/IEC JTC 1/

Năm 2017

Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Close proximity electric induction wireless communications

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 409/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Lý do đề xuất

TT Mã nhóm

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

Ủy ban kỹ thuật

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

IV

33.050

Telecommunication terminal equipment

V

33.060

Radiocommunications

VI

33.070

Mobile services

VII 33.080

Integrated Services Digital Network (ISDN)

VIII 33.100

Electromagnetic compatibility (EMC)

VIII.1 33.100.01

Electromagnetic compatibility in general

1

2014

ISO/TS 21609:2014

ISO/TC 22/SC 32

Năm 2016

Road vehicles -- (EMC) guidelines for installation of aftermarket radio frequency transmitting equipment

VIII.3 33.100.20

Immunity

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 410/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Lý do đề xuất

TT Mã nhóm

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

Ủy ban kỹ thuật

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

1

2013

ISO 11451- 4:2013

ISO/TC 22/SC 32

Năm 2018

Road vehicles -- Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy -- Part 4: Bulk current injection (BCI)

2

2015

ISO 11451- 1:2015

ISO/TC 22/SC 32

Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

Road vehicles -- Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy -- Part 1: General principles and terminology

3

2015

ISO 11451- 2:2015

ISO/TC 22/SC 32

Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

Road vehicles -- Vehicle test methods for electrical disturbances from narrowband radiated electromagnetic energy -- Part 2: Off-vehicle radiation sources

IX

33.120

Components and accessories for telecommunications equipment

X

33.140

Special measuring equipment for use in telecommunications

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 411/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Lý do đề xuất

TT Mã nhóm

Tên tiêu chuẩn

Ký hiệu tiêu chuẩn

Năm ban hành

Ủy ban kỹ thuật

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

XI

33.160

Audio, video and audiovisual engineering

XII 33.170

Television and radio broadcasting

XIII 33.180

Fibre optic communications

XIV 33.200

Telecontrol. Telemetering

2015 TVCC - RIPT Trang: 412/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Bảng G.5 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của ISO - IT (công nghệ thông tin và máy văn phòng) giai đoạn 2016 - 2018

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

I 35.020 Information technology (IT) in general

technology -- Cloud computing -- 4 2014 ISO/IEC 17788:2014 Information Overview and vocabulary Năm 2016

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

II 35.040 Character sets and information coding

14496- 36 2015 ISO/IEC 29:2015 Information technology -- Coding of audio-visual objects -- Part 29: Web video coding Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2013 systems 163 ISO/IEC 27001:2013 Năm 2016 Information technology -- Security techniques -- Information -- security management Requirements Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2013 165 ISO/IEC 27014:2013 Information technology -- Security techniques -- Governance of information security Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với

2015 TVCC - RIPT Trang: 413/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

QLNN, có khả năng đo

27033- 169 2014 ISO/IEC 4:2014 Năm 2017 Information technology -- Security techniques -- Network security -- Part 4: Securing communications between networks using security gateways Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

175 2015 ISO/IEC 27039:2015 Năm 2016 Information technology -- Security techniques -- Selection, deployment and operations of intrusion detection systems (IDPS) Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

176 2015 ISO/IEC 27040:2015 Information technology -- Security techniques -- Storage security Năm 2016

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

TS 201 2015 ISO/IEC 30104:2015 Năm 2018 Information Technology -- Security Techniques -- Physical Security Attacks, Mitigation Techniques and Security Requirements Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 414/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

202 2013 ISO/IEC 30111:2013 Information technology -- Security techniques -- Vulnerability handling processes Năm 2018

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

III 35.060 Languages used in information technology

-- Biometrics Biometrics used with mobile devices

32 2015 ISO/IEC/IEEE 26531:2015 Năm 2017 Systems and software engineering -- Content management for product life-cycle, user and service management documentation Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

48 2015 ISO/IEC 38500:2015 Information technology -- Governance of IT for the organization Năm 2016

Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

TS 49 2015 ISO/IEC 38501:2015 Information technology -- Governance of IT -- Implementation guide Năm 2016

Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 415/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

IV 35.100 Open systems interconnection (OSI)

IV.1 35.100.01 Open systems interconnection in general

Multilayer applications IV.2 35.100.05 Including International Standardized Profiles

IV.3 35.100.10 Physical layer

IV.4 35.100.20 Data link layer

IV.5 35.100.30 Network layer

technology -- Future Network

1 2014 ISO/IEC TR 29181- 2:2014 Năm 2016 -- Information Problem statement and requirements -- Part 2: Naming and addressing Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

technology -- Future Network

2 2013 ISO/IEC TR 29181- 3:2013 Năm 2016 Information -- Problem statement and requirements -- Part 3: Switching and routing Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

technology -- Future Network

3 2013 ISO/IEC TR 29181- 4:2013 Năm 2016 Information -- Problem statement and requirements -- Part 4: Mobility Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với

2015 TVCC - RIPT Trang: 416/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

QLNN, có khả năng đo

technology -- Future Network

4 2014 ISO/IEC TR 29181- 5:2014 Năm 2017 Information -- Problem statement and requirements -- Part 5: Security Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

technology -- Future Network

5 2013 ISO/IEC TR 29181- 6:2013 Năm 2017 -- Information Problem statement and requirements -- Part 6: Media transport Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

technology -- Future Network

6 2013 ISO/IEC TR 29181- 7:2013 Năm 2017 Information -- Problem statement and requirements -- Part 7: Service composition Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

IV.6 35.100.40 Transport layer

IV.7 35.100.50 Session layer

IV.8 35.100.60 Presentation layer

IV.9 35.100.70 Application layer

2015 TVCC - RIPT Trang: 417/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

technology -- Open 9594- 1 2014 ISO/IEC 1:2014 Năm 2017 Systems Information Interconnection -- The Directory -- Part 1: Overview of concepts, models and services Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

9594- technology -- Open Systems 2 2014 ISO/IEC 2:2014 Information Interconnection -- The Directory -- Part 2: Models Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

technology -- Open 9594- 3 2014 ISO/IEC 3:2014 Năm 2017 Information Systems Interconnection -- The Directory -- Part 3: Abstract service definition Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

technology -- Open 9594- 4 2014 -- The Directory Systems -- Part 4: ISO/IEC 4:2014 Năm 2017 Information Interconnection Procedures for distributed operation Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

technology -- Open 9594- 5 2014 ISO/IEC 5:2014 Năm 2018 Information Systems Interconnection -- The Directory -- Part 5: Protocol specifications Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 418/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

technology -- Open 9594- 6 2014 ISO/IEC 6:2014 Năm 2018 Systems Information Interconnection -- The Directory -- Part 6: Selected attribute types Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

technology -- Open 9594- 7 2014 ISO/IEC 7:2014 Năm 2018 Information Systems Interconnection -- The Directory -- Part 7: Selected object classes Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

technology -- Open 9594- 8 2014 ISO/IEC 8:2014 Năm 2018 Information Systems Interconnection -- The Directory -- Part 8: Public- key and attribute certificate frameworks Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

technology -- Open 9594- 9 2014 -- The Directory Systems -- Part 9: ISO/IEC 9:2014 Năm 2018 Information Interconnection Replication Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

V 35.110 Networking

2015 TVCC - RIPT Trang: 419/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

5 2015 ISO/IEC/IEEE 8802-22:2015 Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

Information technology -- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Specific requirements -- Part 22: Cognitive Wireless RAN Medium Access (PHY) (MCA) and Physical Layer Control Specifications: Policies and Procedures for Operation in the TV Bands

VI 35.140 Computer graphics

VII 35.160 Microprocessor systems

VIII 35.180 IT terminal and other peripheral equipment

IX 35.200 Interface and interconnection equipment

24775- 10 2014 ISO/IEC 1:2014 Information technology -- Storage management -- Part 1: Overview Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

24775- 11 2014 ISO/IEC 2:2014 Information technology -- Storage management -- Part 2: Common Architecture Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 420/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

24775- 12 2014 ISO/IEC 3:2014 Information technology -- Storage management -- Part 3: Common Profiles Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

24775- 13 2014 ISO/IEC 4:2014 Information technology -- Storage management -- Part 4: Block Devices Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

24775- 14 2014 ISO/IEC 5:2014 Information technology -- Storage management -- Part 5: File systems Năm 2018

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

24775- 15 2014 ISO/IEC 6:2014 Information technology -- Storage management -- Part 6: Fabric Năm 2018

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

24775- 16 2014 ISO/IEC 7:2014 Information technology -- Storage management -- Part 7: Host Elements Năm 2018

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 421/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

24775- 17 2014 ISO/IEC 8:2014 Information technology -- Storage management -- Part 8: Media Libraries Năm 2018

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

29145- 19 2014 ISO/IEC 1:2014 Năm 2016 Information technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 1: PHY Layer Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

29145- 20 2014 ISO/IEC 2:2014 Năm 2016

Information Technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 2: MAC Layer Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

29145- 21 2014 ISO/IEC 3:2014 Năm 2016

Information technology - Wireless Beacon-enabled Energy Efficient Mesh network (WiBEEM) for wireless home network services -- Part 3: NWK Layer Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

X 35.220 Data storage devices

X.1 35.220.01 Data storage devices in general

X.2 35.220.10 Paper cards and tapes

2015 TVCC - RIPT Trang: 422/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

X.3 35.220.20 Magnetic storage devices in general

X.4 35.220.21 Magnetic disks

X.5 35.220.22 Magnetic tapes

X.6 35.220.23 Cassettes and cartridges for magnetic tapes

X.7 35.220.30 Optical storage devices

XI 35.240

XI.1 35.240.01

XI.2 35.240.10 Computer-aided design (CAD)

XI.3 35.240.15 Identification cards and related devices

XI.4 35.240.20 IT applications in office work

IT applications in information, documentation and publishing XI.5 35.240.30

Including Standard Generalized Markup Language (SGML), automatic translation machines, etc.

25 2014 ISO/IEC TS 30135- 1:2014 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 1: EPUB3 Overview Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với

2015 TVCC - RIPT Trang: 423/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

QLNN, có khả năng đo

26 2014 ISO/IEC TS 30135- 2:2014 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 2: Publications Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

27 2014 ISO/IEC TS 30135- 3:2014 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 3: Content Documents Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

28 2014 ISO/IEC TS 30135- 4:2014 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 4: Open Container Format Năm 2018

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

29 2014 ISO/IEC TS 30135- 5:2014 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 5: Media Overlay Năm 2018

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 424/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

30 2014 ISO/IEC TS 30135- 6:2014 Năm 2018 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 6: EPUB Canonical Fragment Identifier Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

31 2014 ISO/IEC TS 30135- 7:2014 Information technology -- Digital publishing -- EPUB3 -- Part 7: EPUB3 Fixed-Layout Documents Năm 2018

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

IT applications in banking

Including automatic banking facilities XI.6 35.240.40 cards for banking purposes,

Identification see 35.240.15

IT applications in industry XI.7 35.240.50 Including design automation

IT applications in transport and trade XI.8 35.240.60 Including EDIFACT and e-commerce

XI.9 35.240.70 IT applications in science

2015 TVCC - RIPT Trang: 425/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Mã nhóm Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm ban hành

Including digital geographic information

IT applications in health care technology XI.10 35.240.80 Including computer tomography

IT applications in other fields XI.11 35.240.99 Including e-learning

XII 35.260 Office machines

2015 TVCC - RIPT Trang: 426/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục G.3 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IEC

Bảng G.6 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IEC giai đoạn 2016 - 2018

TT Ký hiệu Năm phát hành Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

CIS/A Radio-interference measurements and statistical methods I

II CIS/I Electromagnetic compatibility of information technology equipment, multimedia equipment and receivers

9 CISPR 32:2015 2015 Electromagnetic compatibility of multimedia equipment - Emission requirements Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

III SC 22H Uninterruptible power systems (UPS)

IV SC 23A Cable management systems

V SC 46A Coaxial cables

VI SC 46C Wires and symmetric cables

VII SC 46F R.F. and microwave passive components

VIII SC 47A Integrated circuits

IX SC 47D Semiconductor devices packaging

X SC 47E Discrete semiconductor devices

XI SC 47F Micro-electromechanical systems

2015 TVCC - RIPT Trang: 427/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Năm phát hành Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

XII SC 77A EMC - Low frequency phenomena

XIII SC 77B High frequency phenomena

XIV SC 77C High power transient phenomena

XV SC 86A Fibres and cables

XVI SC 86B Fibre optic interconnecting devices and passive components

XVII SC 86C Fibre optic systems and active devices

XVIII TC 46 Cables, wires, waveguides, R.F. connectors, R.F. and microwave passive components and accessories

XIX TC 47N Semiconductor devices

XX TC 57 Power systems management and associated information exchange

XXI TC 76 Optical radiation safety and laser equipment

XXII TC 77 Electromagnetic compatibility

XXIII TC 79 Alarm and electronic security systems

11 IEC 62851-1:2014 2014 Alarm and electronic security systems - Social alarm systems - Part 1: System requirements Năm 2016 Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

XXIV TC 86 Fibre optics

2015 TVCC - RIPT Trang: 428/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu Năm phát hành Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

XXV TC 100 Audio, video and multimedia systems and equipment

6 IEC 62448:2013 2013 Năm 2017 Multimedia systems and equipment - Multimedia e-publishing and e-books - Generic format for e- publishing Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

- Rights 16 IEC 62698:2013 2013 Multimedia home server systems information interoperability for IPTV Năm 2017 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

60728-1- 22 2014 IEC 2:2014 Năm 2018 Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo Cable networks for television signals, sound signals and interactive services - Part 1-2: Performance requirements for signals delivered at the system outlet in operation

2015 TVCC - RIPT Trang: 429/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục G.4 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IETF

Bảng G.7 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IETF (lĩnh vực Internet) giai đoạn 2016 - 2018

TT Tên tiêu chuẩn Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

40 RFC 7222 2014 Quality-of-Service Option for Proxy Mobile IPv6 Năm 2017

Bảng G.8 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IETF (lĩnh vực quản lý và điều hành) giai đoạn 2016 - 2018

TT Tên tiêu chuẩn Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

32 RFC 7542 2015 The Network Access Identifier Năm 2016

Bảng G.9 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IETF (lĩnh vực hạ tầng và ứng dụng thời gian thực) giai đoạn 2016 - 2018

TT Tên tiêu chuẩn Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

49 RFC 7272 2014 Năm 2018 Inter-Destination Media Synchronization (IDMS) Using the RTP Control Protocol (RTCP)

50 RFC 7273 2014 RTP Clock Source Signalling Năm 2018

2015 TVCC - RIPT Trang: 430/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Bảng G.10 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IETF (lĩnh vực định tuyến) giai đoạn 2016 - 2018

TT Tên tiêu chuẩn Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

23 RFC 7117 2014 Multicast in Virtual Private LAN Service (VPLS) Năm 2017

46 RFC 7257 2014 Virtual Private LAN Service (VPLS) Management Information Base Năm 2017

57 RFC 7318 2014 Policy Qualifiers in Resource Public Key Infrastructure (RPKI) Certificates Năm 2016

Bảng G.11 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IETF (lĩnh vực an toàn) giai đoạn 2016 - 2018

TT Tên tiêu chuẩn Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Ký hiệu tiêu chuẩn Năm ban hành

22 RFC 7427 2015 Signature Authentication in the Internet Key Exchange Version 2 (IKEv2) Năm 2018

2015 TVCC - RIPT Trang: 431/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

Phụ lục G.5 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IEEE

Bảng G.12 : Các tiêu chuẩn đề xuất xây dựng của IEEE giai đoạn 2016 - 2018

TT Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

1 IEEE Std 1904.1-2013 2013 IEEE Standard for Service Interoperability in Ethernet Passive Optical Networks (SIEPON) Năm 2018

Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

17 2013 Năm 2016 IEEE Std 1609.2-2013 (Revision of IEEE Std 1609.2-2006) IEEE Standard for Wireless Access in Vehicular Environments Security Services for Applications and Management Messages Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

23 2014 IEEE Std 802.19.1- 2014 Năm 2016

Phiên bản mới ban hành, dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo IEEE Standard for Information technology-- Telecommunications and information exchange between systems -- Local and metropolitan area networks -- Specific requirements -- Part 19: TV White Space Coexistence Methods

41 IEEE Std 1823-2015 2015 IEEE Standard for Universal Power Adapter for Mobile Devices Năm 2017

Phiên bản mới ban hành, thiết bị đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

44 ISO/IEC/ IEEE 23026 2015 ISO/IEC/IEEE International Standard - Systems Năm Phiên bản mới ban hành,

2015 TVCC - RIPT Trang: 432/433

Thuyết minh đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ NGHIÊN CỨU, RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (ITU, IEC, ISO,…) VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VIỆT NAM

TT Ký hiệu tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn Lý do đề xuất Năm ban hành Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

2017

First edition 2015-05- 15

and software engineering - Engineering and management of websites for systems, software, and services information dịch vụ đã sẵn sàng, phù hợp với QLNN, có khả năng đo

2015 TVCC - RIPT Trang: 433/433