CHƯƠNG TRÌNH KC 01 ĐỀ TÀI MÃ SỐ KC 01-14 ------&------

ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC 01 MÃ SỐ KC 01.14 NGHIÊN CỨU PHÁT TRI ỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN

Ch ủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Cát Hồ

BÁO CÁO NHÁNH:

“KỊCH BẢN THÍ NGHIỆM ẢO”

6352-14 20/4/2007

HÀ NỘI, 4/2005

CHƯƠNG TRÌNH KC 01 ĐỀ TÀI MÃ SỐ KC 01-14 ------&------

KỊCH BẢN XÂY DỰNG THÍ NGHIỆM ẢO

6352-14 20/4/2007

HÀ NỘI, 4/2005

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn vật lý

1. Tên kịch bản

Thực hành xác định điện trở

2. Mục đích, yêu cầu\

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để tiến hành lắp mạch và xác định điện trở của các bóng đèn. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên dễ dàng hướng dẫn học sinh tiến hành lắp đặt mạch điện và tiến hành đo điện trở bóng đèn. Cho phép nhiều học sinh có thế tiến hành thực hành cùng một lúc, một học sinh có thể thực hành nhiều lần mà không cần bất cứ một trang thiết bị điện nào.

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động; dễ dàng đọc các số chỉ của dụng cụ đo. • Màu sắc của các đối tượng đảm bảo độ tương phản hợp lý, gây được sự chú ý của học sinh.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Vẽ sơ đồ mạch điện” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Xác định điện trở từ các dụng cụ đo” (cid:198) S#2 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp

2

Nội dung thí nghiệm chia thành 2 phần chính

5.1. Vẽ sơ đồ mạch điện

STT Tên cảnh Miêu tả Ghi chú Sự chuyển cảnh

S#1 Vẽ sơ đồ mạch điện

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#2

(Tương tác) Trong phần này, ban đầu hiển thị một mạch điện trống với những dấu chấm biểu thị các nút của mạch. Để lắp mạch điện, ta chọn các linh kiện trên thanh công cụ phía trái màn hình, sau đó nhấn chuột trái vào vị trí mà ta muốn mắc. Chú ý: trong các linh kiện, chỉ có dây dẫn được mắc ở nhiều lần, còn các linh kiện khác chỉ được mắc một lần. Học sinh có thể gỡ bỏ các linh kiện mắc chưa đúng vị trí, hoặc khi muốn thay đổi vị trí của các linh kiện bằng cách nhấn vào linh kiện đó, rồi nhấn vào nút “Gỡ bỏ linh kiện”. Sau khi mắc xong mạch. Học sinh có thể tiến hành kiếm tra sơ đồ mắc đã đúng hay chưa bằng cách nhấn vào nút “Kiểm tra sơ đồ”. Nếu mạch mắc đúng, thông báo: “Vẽ mạch điện đã đúng! Hãy lắp mạch điện như sơ đồ để tiến hành đo.” sẽ hiển thị. Ngược lại, nếu mắc sai, màn hình sẽ hiển thị lỗi sai tương ứng.

5.2. Xác định điện trở từ các dụng cụ đo

STT Tên cảnh Miêu tả Ghi chú Sự chuyển cảnh

S#2 Xác định

điện trở từ các dụng cụ đo (Tương tác) Giao diện phần này được chia làm 4 phần, mỗi phần chứa các thành phần thực hiện các chức năng khác nhau:

Nhấn nút “Phần trước” (cid:198) S#1

• Phần 1: thanh công cụ chứa các linh kiện. Chứa các linh kiện như: bóng đèn, nguồn, ampeke, vonke, khóa K. Những linh kiện này được dùng để lắp mạch điện. Để lấy các linh kiện, chỉ cần nhấn chuột trái một lần lên nút biểu tượng linh kiện tương ứng. Tương tự như vậy, nếu muốn loại bỏ linh kiện nào, ta chỉ việc nhấn lại vào biểu tượng linh kiện đó trên thanh công cụ. Khi nhấn chọn một đèn sau khi đã nhấn chọn một đèn

3

khác, chương trình sẽ hỏi “Bạn có thực sự muốn thay đèn không?”, nếu muốn thay đèn, nhấn chọn “OK”, ngược lại nhấn “NO”. • Phần 2: chứa các nút điều khiển.

Nằm ngay phía dưới thanh công cụ. Phần này chứa các nút điều khiển: “Di chuyển dụng cụ”-dùng để di chuyển các dụng cụ trên màn hình đến vị trí thích hợp. Nút này chỉ được kích hoạt khi trên màn hình chỉ có các linh kiện. Nếu đã tiến hành mắc dây nối giữa các mạch thì không thể di chuyển các linh kiện. “Mắc dây”-dùng để nối các linh kiện lại với nhau thành một mạch kín. Để nối các linh kiện với nhau, ta nhấn vào nút mắc dây, sau đó nhấn chuột vào một cực của linh kiện và kéo dây đến cực còn lại. “Gỡ bỏ một dây”-dùng để gỡ bỏ một đoạn dây dẫn giữa 2 cực của 2 linh kiện. Để gỡ dây, ta nhấn vào nút gỡ bỏ một dây, sau đó nhấn chuột phải lần lượt vào 2 cực đầu dây nối. “Gỡ bỏ toàn bộ dây”-dùng nút này nếu muốn xóa bỏ toàn bộ dây trong mạch để mắc lại. Khi nhấn vào nút này, chương trình hỏi lại để chắc chắn rằng bạn muốn gỡ bỏ toàn bộ dây. Nhấn vào nút “Yes” nếu đồng ý, ngược lại nhấn vào nút ‘No” “Kiểm tra mạch”- tương tự như ở cảnh 1, nút này có chức năng kiểm tra tính đúng của mạch được mắc. Nếu mắc sai chương trình thông báo “Mạch mắc chưa đúng”, ngược lại, nút “Đóng mạch” sẽ được kích hoạt. “Đóng mạch”-Khi nhấn vào nút này, khóa K trong mạch sẽ được đóng lại và đèn sẽ sáng. Đồng hồ trên Ampeke và vonke sẽ hiển thị chỉ số dòng điện chạy trong mạch và độ lớn của nguồn điện. Để xem chỉ số của ampeke và vonke, chỉ cần di chuột qua vị trí kim đo của những dụng cụ này. Chú ý rằng, khi đóng mạch ta không thể tiến hành việc gỡ bỏ dây hay thực hiện bất cứ một thay đổi nào trong mạch. “Mở mạch”- dùng nút này khi muốn mở khóa K. Lúc này ta có thể tháo gỡ dây trong mạch. “Vẽ đồ thị”- dùng nút này để vẽ đồ thị UI. Nút này chỉ được kích hoạt sau khi người dùng đã tiến hành đo điện trở của bóng đèn ít nhất 4 lần, mỗi lần với một nguồn khác nhau. • Phần 3: phần liên quan đến dữ liệu đo được khi thực hành.

Bao gồm các nút cho phép người dùng thao tác với cơ sở dữ liệu (Trước, Sau, Tạo mới, Nhận, Xem Bảng, Ghi) và một bảng dùng để hiển thị số liệu người dùng

4

đưa vào. Mỗi khi tiến hành đo điện trở của từng bóng đèn ứng với từng nguồn, người dùng cần đưa kết quả đo được vào trong các ô ở phần “Ghi chép số liệu”, sau đó nhấn vào nút “Nhận” để lưu kết quả đo vào cơ sở dữ liệu. Với một bóng đèn, cần tiến hành đo 4 lần, mỗi một lần ứng với một nguồn khác nhau và lưu kết quả vào cơ sở dữ liệu để lấy số liệu cần thiết cho việc vẽ đồ thị UI. • Phần 4: gồm các nút chung như đã giới thiệu chức năng ở mục 3 (Giao diện).

5

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn vật lý

1. Tên kịch bản

Từ trường – đường sức từ .

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để dạy thí nghiệm khảo sát về Từ trường theo sách giáo khoa Vật lý lớp 9 • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên:

Đưa ra được những hình ảnh minh họa trực quan sinh động về từ phổ của kim nam châm, từ đó đưa ra khái niệm đường sức từ, các qui ước về chiều của đường sức, và sự định hướng của kim nam châm đặt trên đường sức từ.

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các đối tượng phải được mô tả chính xác như thực tế (nam châm, mạt sắt…).

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu: Nhấn chuột vào mục “Quan sát từ phổ của kim nam châm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Vẽ đường sức từ” (cid:198) S#2 Nhấn chuột vào nút “Quan sát sự định hướng của kim nam châm đặt trên đường sức từ” (cid:198) S#3 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình

2

Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính

5.1. Quan sát từ phổ của kim nam châm

STT Miêu tả Tên cảnh Ghi chú Sự chuyển cảnh

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#4

S#1 Quan sát từ phổ của kim nam châm

(Tương tác) Cảnh này hiển thị từ phổ của nam châm hình chữ U, nam cham thẳng, từ phổ do 2 nam châm đặt gần nhau gây ra. Ban đầu, vùng C trống. Vùng B là thanh công cụ chứa các nút nam châm và một số nút điều khiển. Nhấn vào nút “Tấm bìa” để hiển thị tấm bìa. Nhấn vào nút “Hộp mạt sắt” để rắc mạt sắt lên trên tấm bìa Để quan sát được từ phổ của từng nam châm, ta nhấn vào nút có biểu tượng của nam châm tương ứng. Lúc đó nam châm tương ứng sẽ được đưa lại gần tấm bìa đã được rắc mạt sắt. Nhấn vào nút “Gõ lên tấm bìa” để, tiếp đo gõ vào tấm bìa (nhấn chuột lên tấm bìa). Các mạt sắt được rắc trên tấm bìa sẽ dần dần sắp xếp lại thành đường. Những đường này được gọi là Từ phổ của từ trường.

5.2. Vẽ đường sức từ

Miêu tả Sự chuyển cảnh Tên cảnh Ghi chú S T T

S #2 Vẽ đường sức từ

Nhấn nút “Phần trước” (cid:198) S#1 Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#9

(Tương tác) Cảnh này mô tả cách vẽ đường sức từ trường và hiển thị hình dạng của các đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U, do 2 nam châm thẳng tạo ra. Lúc đầu, vùng C của màn hình trống. Muốn làm thí nghiệm với nam châm nào, nhấn vào nút có biểu tượng của nam châm đó trên thanh công cụ. Nhấn vào nút “Vẽ đường sức từ” để kích hoạt việc vẽ đường sức. Tiếp đó, nhấn vào nam châm trên vùng C để vẽ đường sức. Các đường sức sẽ được vẽ ra từ từ, sau đó mũi tên chi chiều của đường sức từ sẽ xuất hiện. Các nút “di chuyển” và nút “Xoay” chỉ được kích hoạt

3

khi đã vẽ xong các đường sức từ. Để di chuyển hình vẽ trên màn hình, kích hoạt nút “Di chuyển”, sau đó nhấn vào hình vẽ và kéo đên vị trí muốn đặt hình. Để xoay hình vẽ, kích hoạt nút “Xoay”, sau đó nhấn giữ phím “Shift” trên bàn phím, đồng thời nhấn chuột và xoay hình vẽ theo góc mong muốn. Nút “Xóa ” dùng để xóa các đường sức từ đã được vẽ.

5.3. Quan sát sự định hướng của kim nam châm đặt trên đường sức từ

Miêu tả STT Tên cảnh Ghi chú Sự chuyển cảnh

S#3 Quan sát sự định hướng của kim nam châm đặt trên đường sức từ Nhấn nút “Phần trước” (cid:198) S#4 Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#9

(Tương tác) Ở đây có 2 phần: -Quan sát sự định hướng của nhiều kim nam châm trên đường sức từ do các nam châm khác nhau tạo ra. -Quan sát sự định hướng của kim khảo sát đặt trên một trục quay khi di chuyển nam châm thẳng gần kim khảo sát. Ở phần thứ nhất: Lấy các loại nam châm bằng cách nhân chuột vào nút có biểu tượng là nam châm đó trên thanh công cụ. Tại một thời điểm chỉ có thể chọn một trong 2 nam châm: thẳng hoặc hình chữ U. Sau khi chọn nam châm, lấy các kim nam châm thử bằng cách nhấn vào nút “Kim nam châm”. Có thể lấy ra nhiều kim nam châm bằng cách nhân nhiều lần vào nút này. Kim nam châm sau khi được lấy ra được sắp theo đường sức của từ trường, và có hướng rõ ràng. Có thể di chuyển các kim nam châm này để quan sát rõ hơn sự đổi hướng của kim nam châm (kích hoạt nút “Di chuyển” khi muôn di chuyển kim nam châm) Nếu trên màn hình vẫn còn kim nam châm mà ta nhấn vào nút cất nam châm đi, thì những kim nam châm này sẽ tự động quay theo hướng Bắc – Nam. Nếu muốn cất hết các kim nam châm, nhấn vào nút “Xóa” Ở phần thứ hai: Chỉ dùng nam châm thẳng để tiến hành thí nghiệm với kim khảo sát. Nhấn vào nút “Nam châm thẳng” để lấy nam châm thẳng. Nhấn vào nút “Kim khảo sát” để lấy “Kim khảo sát”. Nhấn vào nút “Di chuyển” nếu nó chưa được kích hoạt, sau đó nhấn và di chuyển nam châm. Kim khảo sát sẽ quay quanh trục, và chiều của nó luôn tiếp xúc với đường

4

sức từ do nam châm thẳng gây ra.

5

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn vật lý

1. Tên kịch bản

Khúc xạ ánh sáng

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hiện tượng khúc xạ ánh sáng Thí nghiệm ảo giúp giáo viên

• Giải thích một cách trực quan các hiện tượng khúc xạ • Giải thích một cách trực quan, sinh động quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các đối tượng, các hiện tượng ánh sáng phải được mô tả chính xác như thực tế.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu: Nhấn chuột vào mục “Quan sát hiện tượng thực tế” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng” (cid:198) S#5 Nhấn chuột vào mục “Khảo sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng” (cid:198) S#10 Nhấn chuột vào mục “Sự đổi hướng phụ thuộc vào tính chất của hai môi trường (chiết suất)” (cid:198) S#24 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp

2

Nội dung thí nghiệm chia thành 4 phần chính

5.1. Quan sát hiện tượng thực tế

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1 Hướng dẫn Hiển thị các hướng dẫn để thực hiện thí nghiệm Nhấn nút “Tiến hành thí nghiệm” (cid:198) S#2 cách thực hiện thí nghiệm

S#2 Quan sát hiện tượng thực tế

Màn hình chia làm hai phần, mỗi phần gồm một hình ảnh biểu tượng một đoạn video mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong thực tế và một nút “Quan sát hiện tượng” Nhấn nút “Quan sát hiện tượng” ở phần bên phải (cid:198) S#3 Nhấn nút “Quan sát hiện tượng” ở phần bên trái (cid:198) S#4

S#3 Hiện tượng thực tế 1 Nhấn vào nút hình tam giác màu đen ở bên phải màn hình (cid:198) S#4

Hiển thị một video gồm mô hình hai cốc thủy tinh cao, mỗi cái có cắm một chiếc đũa. Chiếc cốc bên phải sẽ có nước đổ vào. Hiển thị câu hỏi khi quan sát trường hợp này

S#4 Hiện tượng thực tế 2

Hiển thị một video gồm một cốc thủy tinh thấp. Cho một đồng xu vào trong cốc và đổ nước vào cốc. Hiển thị câu hỏi khi quan sát trường hợp này Nhấn vào nút hình tam giác màu đen ở bên trái màn hình (cid:198) S#3 Nhấn vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#5

5.2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

STT Tên cảnh Sự miêu tả Chuyển cảnh Ghi chú

S#5 Mô tả và hướng

dẫn thực hiện thí nghiệm Hiển thị mục đích và các bước thao tác thực hiện thí nghiệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng Nhấn vào nút “Tiến hành thí nghiệm” (cid:198)S#6

S#6 Đèn chiếu Chạy movie chọn lấy đèn chiếu Nhấn vào nút “Chậu nước” (cid:198) S#7

S#7 Chậu nước Chạy movie chọn lấy chậu nước và tấm gỗ Nhấn vào nút “Bật đèn” (cid:198) S#8

S#8 Bật đèn Chạy movie thể hiện hiện tượng ánh sáng truyền từ nước vào không khí Nhấn vào nút “Xoay gỗ” (cid:198) S#9

S#9 Xoay gỗ Chạy movie thể hiện hiên tượng khi xoay tấm gỗ Nhấn vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#10

3

5.3. Khảo sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng

STT Tên cảnh Sự miêu tả Chuyển cảnh Ghi chú

S#10 Mô tả và hướng

Nhấn vào nút “Tiến hành thí nghiệm” (cid:198)S#11 Hiển thị mục đích và các bước thao tác thực hiện thí nghiệm khảo sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng dẫn thực hiện thí nghiệm

Hiển thị giao diện của thí nghiệm

Nhấn vào nút “Mô phỏng thí nghiệm” (cid:198)S#12 S#11 Thí nghiệm ánh sáng đi từ không khí vào nước

S#12 Mô phỏng thí nghiệm Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh sáng đi từ không khí vào nước Nhấn vào nút “Đèn chiếu”(cid:198)S#13

S#13 Đèn chiếu Hiển thị biểu tượng đèn chiếu trên màn hình Nhấn vào nút “Gỗ”(cid:198)S#14

S#14 Gỗ Hiển thị biểu tượng tấm gỗ trên màn hình Nhấn vào nút “Chậu nước”(cid:198)S#15

S#15 Chậu nước Hiển thị biểu tượng chậu nước trên màn hình Nhấn vào nút “Bật đèn”(cid:198)S#16

S#16 Bật đèn

Hiển thị trục tọa độ cho phép học sinh kiểm tra sự thay đổi của góc phản xạ khi góc tới thay đổi Nhấn vào nút “Giải thích”(cid:198)S#17

S#17 Giải thích

Hiển thị phần giải thích cho thí nghiệm khảo sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Nhấn vào nút hình tam giác màu đen ở bên phải màn hình (cid:198) S#18 Nhấn vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#24

Hiển thị giao diện của thí nghiệm

S#18 Thí nghiệm ánh sáng đi từ nước ra không khí Nhấn vào nút “Mô phỏng thí nghiệm” (cid:198)S#19

S#19 Mô phỏng thí nghiệm Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh sáng đi từ nước ra không khí Nhấn vào nút “Đèn chiếu”(cid:198)S#20

S#20 Đèn chiếu Hiển thị biểu tượng đèn chiếu trên màn hình Nhấn vào nút “Gỗ”(cid:198)S#21

S#21 Gỗ Hiển thị biểu tượng tấm gỗ trên màn hình Nhấn vào nút “Chậu nước”(cid:198)S#22

S#22 Chậu nước Hiển thị biểu tượng chậu nước trên màn hình Nhấn vào nút “Bật đèn”(cid:198)S#23

S#23 Bật đèn

Hiển thị mô hình tương tác cho phép học sinh kiểm tra sự thay đổi của góc phản xạ khi góc tới thay đổi Nhấn vào nút “Giải thích”(cid:198)S#17 Nhấn vào nút hình tam giác màu đen ở bên

4

trái màn hình (cid:198) S#11

5.4. Sự đổi hướng phụ thuộc vào tính chất của hai môi trường (chiết suất)

STT Tên cảnh Sự miêu tả Chuyển cảnh Ghi chú

S#24 Hướng dẫn Hiển thị các hướng dẫn để thực hiện thí nghiệm Nhấn nút “Tiến hành thí nghiệm” (cid:198) S#25 cách thực hiện thí nghiệm

S#25 Đèn chiếu Hiển thị biểu tượng đèn chiếu trên màn hình Nhấn vào nút “Gỗ”(cid:198)S#26

S#26 Gỗ Hiển thị biểu tượng tấm gỗ trên màn hình Nhấn vào nút “Môi trường 2”(cid:198)S#27

S#27 Môi trường 2 Hiển thị biểu tượng môi trường 2 trên màn hình Nhấn vào nút “Bật đèn”(cid:198) S#28

S#28 Bật đèn Hiển thị mô hình tương tác giữa tia tới và tia phản xạ trên màn hình. Nhấn vào nút “Thước”(cid:198) S#29

S#29 Thước

Nhấn vào nút “Mô phỏng thí nghiệm”(cid:198) S#30

Hiển thị biểu tượng thước đo độ trên màn hình giúp học sinh kiểm tra kết quả khi thay đổi các thông số về chiết suất môi trường 2, góc tới và góc phản xạ

Hiển thị giao diện của thí nghiệm S#30 Mô phỏng thí nghiệm

Nhấn vào nút “Rượu”(cid:198) S#31 Nhấn vào nút “Nước”(cid:198) S#32 Nhấn vào nút “Thủy tinh”(cid:198) S#33

S#31 Rượu Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh sáng đi từ không khí vào rượu

S#32 Nước Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh sáng đi từ không khí vào nước

S#33 Thủy tinh Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh sáng đi từ không khí vào thủy tinh

5

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn vật lý

1. Tên kịch bản

Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan cách tạo ảnh của một vật qua

thấu kính hội tụ, giải thích chi tiết cách tia sáng xuyên qua thấu kinh để tạo ảnh và giải thích tại sao và khi nào vật cho ảnh thật và ảnh ảo.

2.2. Yêu cầu

• Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát • Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ • Người sử dụng dễ dàng tương tác với các đối tượng.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu:

Nhấn chuột vào mục “Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Cách dựng ảnh” (cid:198) S#4 Nhấn chuột vào mục “Mô phỏng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ phụ thuộc khoảng cách từ vật tới thấu kinh” (cid:198) S#7 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau

2

Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp

Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính

5.1. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1 Thấu kính Nhấn nút “Ngọn nến” (cid:198) S#2

Màn hình ban đầu gồm một đế để lồng ba giá cắm thấu kính, ngọn nến và màn hứng ảnh. Chân của các giá này được đặt thẳng hàng nhau và có thể di chuyển dọc theo hai trục của đế. Vị trí của 3 giá đặt cách xa nhau (lớn hơn khoảng cách tiêu cự f của thấu kính). Nhấn chuột vào “Thấu kính” thì một thấu kính hội tụ xuất hiện trên giá. f được lấy một giá trị cụ thể, thống nhất từ ban đầu

S#2 Ngọn nến Màn hình xuất hiện thêm một ngọn nến được đặt trên giá. Ngọn nến chưa được thắp Nhấn nút “Màn hứng ảnh” (cid:198) S#3

S#3 Màn hứng ảnh Màn hình xuất hiện thêm một màn hứng ảnh đặt trên giá. Thứ tự của các vật như sau: ngọn nến, thấu kính rồi đến màn hứng ảnh. Nhấn nút “Đốt ngọn nến” (cid:198) S#4

S#4 Đốt ngọn nến

Nhấn nút “Vật tiến gần vào thấu kính” (cid:198) S#5

Hiển thị một đoạn phim chiếu cảnh một que đóm được đưa vào để đốt cháy ngọn nến. Khi ngọn nến được đốt cháy thì trên màn hứng ảnh xuất hiện ảnh (mờ, ngược chiều và to hơn kích thước thật) của ngọn nến. Sau đó chiếc giá đặt màn hứng ảnh được di chuyển từ từ vào gần thấu kính. Trong quá trình di chuyển thì ảnh nằm trên màn hứng ảnh sẽ dần dần rõ nét và thu nhỏ kích thước. Cho đến khi màn di chuyển đến vị trí cách thấu kính một khoảng đúng bằng f thì ảnh rõ nét và kích thước đúng bằng kích thước thật của ngọn nến.

S#5 Vật tiến gần vào thấu kính Nhấn nút “Mô phỏng trường hợp ảnh ảo” (cid:198) S#6

Di chuyển cây nến vào gần thấu kính một đoạn (vẫn nằm ngoài tiêu cự): thấy ảnh to lên, mờ đi. Di chuyển màn chắn ra xa thấu kính: thấy ảnh to lên, rõ hơn. Tiếp tục di chuyển cây nến vào gần thấu kính, ảnh trên màn to hơn, mờ đi. Đến vị trí tiêu điểm thì ảnh biến mất. Di chuyển màn chắn vào gần, ra xa vẫn không thấy xuất hiện ảnh trên màn chắn. Bỏ màn chắn đi, xoay tầm nhìn để nhìn qua thấu kính (từ bên phía đặt màn chắn), thấy ảnh ảo của ngọn nến hiện ra qua kính, ảnh to hơn vật. (Chú

3

ý: sắp đặt ngọn nến làm sao để nhìn thấy cả thân cây nến ở trong kính và ngoài kính để thấy được kích thước của thân cây nến ở bên trong kính lớn hơn ở bên ngoài kính)

S#6 Mô Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#7

phỏng trường hợp ảnh ảo Mô phỏng hiện tượng dùng kính lúp soi một trang sách. Chữ nhìn qua kính thì to hơn chữ ở trên trang sách. Người dùng có thể tương tác được bằng cách dùng chuột di chuyển kính lúp để có thể thấy được chữ của trang sách được phóng to hơn.

5.2. Cách dựng ảnh

Ghi chú

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh

S#7 Ảnh thật của điểm sáng Nhấn nút “Ảnh thật của vật” (cid:198) S#8

Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Trên trục có hai điểm F,F’ cách thấu kính một khoảng bằng f. Một điểm sáng S được đặt cách thấu kính một đoạn lớn hơn f. Chùm sáng xuất phát từ S (trong đó có 3 tia đặt biệt là một tia song song với trục của thấu kính, một tia đi qua tiêu cự của thấu kính, một tia đi qua quang tâm của thấu kính). Các tia này kéo dài và cắt nhau tại một điểm S’. Điểm S’ được gọi là ảnh thật của điểm sáng S.

S#8 Ảnh thật của vật Nhấn nút “Ảnh ảo của điểm sáng” (cid:198) S#9

Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Một vật AB được đặt vuông góc với trục của thấu kính. Điểm A nằm trên trục và cách thấu kính một đoạn lớn hơn f. 3 tia sáng đặt biệt xuất phát từ B, đi qua thấu kính. Các tia này kéo dài và cắt nhau tại một điểm B’. Kẻ 1 đường thẳng qua B’ vuông góc với trục và cắt trục tại A’. Nối A’ với B’ ta được A’B’. A’B’ được gọi là ảnh thật của vật AB qua thấu kính hội tụ.

S#9 Ảnh ảo

Mô phỏng cách dựng ảnh bằng các tia sáng, (chú ý: các tia cắt sáng nhau tạo thành ảnh vẫn thật tục tiếp được kéo dài và ký hiệu bằng các đường nét, liền tia các sáng kéo dài để tạo ảnh ảo thì kết thúc ở điểm giao nhau và ký hiệu bằng các đường nét. đứt thật Vật được ký kiệu bằng

của điểm sáng Nhấn nút “Ảnh ảo của vật” (cid:198) S#10

Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Một điểm sáng S được đặt cách thấu kính một đoạn nhỏ hơn f. 3 tia đặt biệt xuất phát từ S đi qua thấu kính. Các tia này kéo dài và không cắt nhau ở bên phía F’ mà cắt nhau tại điểm S’ bên phía F. Điểm S’ được gọi là ảnh ảo của điểm sáng S.

4

các đường nét, liền vật ảo ký hiệu bằng các đường dứt nét).

S#10 Ảnh ảo của vật Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#11

Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Một vật AB được đặt vuông góc với trục của thấu kính. Điểm A nằm trên trục và cách thấu kính một đoạn nhỏ hơn f. 3 tia sáng đặt biệt xuất phát từ B, đi qua thấu kính. Các tia này kéo dài và không cắt nhau ở bên phía F’ mà cắt nhau ở tại điểm B’ ở bên phí F. Kẻ 1 đường thẳng qua B’ vuông góc với trục và cắt trục tại A’. Nối A’ với B’ ta được A’B’. A’B’ được gọi là ảnh ảo của vật AB qua thấu kính hội tụ

5.3. Mô phỏng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ phụ thuộc khoảng cách từ vật tới thấu kinh

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#11 Mô phỏng

Hiển thị hình ảnh một thấu kính hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Trên trục có các điểm F, F’, 2F, 2F’ cách thấu kính các khoảng tương ứng là f, f, 2f, 2f. Một vật hình mũi tên vuông góc với trục. Người dùng có thể tương tác bằng cách dùng chuột kéo vật di chuyển dọc theo trục. Các tia sáng xuất phát từ vật sẽ cho ảnh thật hoặc ảo tương ứng của nó theo đúng công thức: 1/f=1/d +1/d’.

5

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn vật lý

1. Tên kịch bản

Mắt, mắt cận thị, mắt lão

2. Mục đích, yêu cầu

Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về mắt và mắt cận thị, mắt lão Thí nghiệm ảo giúp giáo viên

• Giải thích một cách trực quan cấu tạo của mắt như là một chiếc máy ảnh • Giải thích cơ chế điều tiết của mắt • Giải thích một cách trực quan, sinh động hai tật của mắt: cận thị và viễn thị, phương án khắc phục hai tật.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết.

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu:

Nhấn chuột vào mục “Cấu tạo của mắt” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “So sánh mắt và máy ảnh” (cid:198) S#4 Nhấn chuột vào mục “Sự điều tiết của mắt” (cid:198) S#7 Nhấn chuột vào mục “Điểm cực viễn, cực cận của mắt” (cid:198) S#10 Nhấn chuột vào mục “Mắt cận thị” (cid:198) S#11 Nhấn chuột vào mục “Mắt lão” (cid:198) S#13 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp

2

Nội dung thí nghiệm chia thành 6 phần chính

5.1. Cấu tạo của mắt

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

Nhấn nút “Mắt bổ dọc” (cid:198) S#2 S#1 Cầu mắt Hiển thị hình ảnh cầu mắt thật. Di chuyển con trỏ trên hình ảnh cầu mắt, trỏ đến phần cầu mắt và cơ vận động mắt thì hiện tên của chúng.

S#2 Mắt bổ dọc Nhấn nút “Hình mô phỏng” (cid:198) S#3 Hiển thị hình ảnh cầu mắt bóc 2/3 lớp ngoài để hiện rõ các bộ phận bên trong. Có một nút mũi tên để khi người dùng nhấn nút thì các bộ phận lần lượt xuất hiện.

S#3 Hình mô phỏng Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#4

Hiển thị mô hình cầu mắt xét về mặt quang học. Ðưa con trỏ lần lượt chỉ các bộ phận của mắt, trỏ đến bộ phận nào thì hiện tên bộ phận đó: giác mạc, thủy dịch, thủy tinh thể, thủy tinh dịch, mạng lưới (võng mạc).

5.2. So sánh mắt và máy ảnh

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#4 Máy ảnh Hiển thị hình ảnh máy ảnh thật

Nhấn nút “Mô phỏng máy ảnh” (cid:198) S#5

S#5 Mô Nhấn nút “So sánh” (cid:198) S#6 phỏng máy ảnh Hiển thị mô hình máy ảnh về mặt quang học, gồm các bộ phận: kính vật, cửa sập, buồng tối, phim ảnh. Dùng trỏ để chỉ từng bộ phận, đến bộ phận nào thì hiện tên bộ phận đó.

S#6 So sánh Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#7

Hiển thị 2 mô hình: máy ảnh và mắt. Đặt mô hình ngọn nến trước máy ảnh và trước mắt. Máy ảnh và mắt đều cho ảnh thật trên phim ảnh và trên mạng lưới. Dùng trỏ để đối chiếu các bộ phận của mắt với máy ảnh.

5.3. Sự điều tiết của mắt

Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú STT Tên cảnh

S#7 Mắt nhìn vật Nhấn nút “Mắt không điều tiết” (cid:198) S#8 Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim): ngọn nến đặt trước mắt; các tia sáng phát ra từ ngọn nến đi tới mắt, khúc xạ qua thủy tinh thể, tạo thành ảnh thật trên mạng lưới.

S#8 Mắt không Hiển thị hình ảnh mắt và một ngọn nến đặt trước mắt. Người dùng có thể tương tác bằng cách: Nhấn nút “Mắt điều tiết” (cid:198) S#9

3

điều tiết

Dùng trỏ di chuyển ngọn nến lại gần hoặc ra xa mắt. Thủy tinh thể vẫn giữ nguyên kích thước (không thay đổi độ phồng) nên ảnh ngọn nến không hiện đúng trên mạng lưới.

S#9 Mắt điều tiết Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#10

Hiển thị hình ảnh mắt và một ngọn nến đặt trước mắt. Người dùng có thể tương tác bằng cách: Dùng trỏ chuột di chuyển vật lại gần mắt. Thủy tinh thể tự động phồng lên (tăng độ tụ của mắt) để ảnh ngọn nến luôn hiện trên mạng lưới. Và dùng trỏ chuột di chuyển vật ra xa mắt (so với vị trí ban đầu). Thủy tinh thể tự động dẹt lại (giảm độ tụ) để ảnh ngọn nến luôn hiện trên mạng lưới

5.4. Điểm cực viễn, cực cận của mắt

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#10 Điểm cực cận, điểm cực viễn Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#11

Hiển thị hình ảnh mắt và một ngọn nến đặt trước mắt. Trên đường nối giữa vật và mắt có hai điểm đặt tên là điểm cực cận và điểm cựActiveX control viễn. Người dùng có thể tương tác bằng cách: Dùng trỏ chuột di chuyển vật lại gần mắt. Thủy tinh thể tự động phồng lên (tăng độ tụ của mắt) để ảnh ngọn nến luôn hiện trên mạng lưới. Nhưng khi vật di chuyển vào sâu vượt qua điểm cực cận thì thủy tinh thể không thể phồng lên được nữa (giữ nguyên kích thước) và ảnh của vật rơi ra sau mạng lưới. Tương tự dùng trỏ chuột di chuyển vật ra xa mắt (so với vị trí ban đầu). Thủy tinh thể tự động dẹt lại (giảm độ tụ) để ảnh ngọn nến luôn hiện trên mạng lưới. Nhưng khi vật di chuyển ra xa vượt qua điểm cực viễn thì thủy tinh thể không thể dẹt hơn được nữa (giữ nguyên kích thước) và ảnh của vật rơi lên trước mạng lưới.

5.5. Mắt cận thị

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#11 So sánh Nhấn nút “Cách chữa” (cid:198) S#12

Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) cùng lúc hai ngọn nến đặt trước hai mắt. Mắt đặt ở phần trên màn hình là mắt thường, mắt đặt ở phần dưới là mắt cận thị. Các tia sáng từ hai ngọn nến đi tới hai mắt tương ứng. Với mắt thường, ảnh của ngọn nến hiện đúng trên mạng lưới, với mắt cận ảnh của ngọn nến hiện phía trước mạng lưới.

4

S#12 Cách chữa Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#13

Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) một mắt cận thị và một ngọn nến. Đặt một thấu kính phân kỳ ở trước mắt. Tia sáng từ ngọn nến đi qua kính sẽ thay đổi góc, rồi đi qua thủy tinh thể và cho ảnh hiện đúng trên mạng lưới. Ngoài ra biểu diễn thêm các tia sáng đứt đoạn đi qua kính mà không thay đổi góc, rồi đi qua thủy tinh thể và cho ảnh hiện ở trước mạng lưới.

5.6. Mắt lão

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#13 So sánh Nhấn nút “Cách chữa” (cid:198) S#14

Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) cùng lúc hai ngọn nến đặt trước hai mắt. Mắt đặt ở phần trên màn hình là mắt thường, mắt đặt ở phần dưới là mắt lão. Các tia sáng từ hai ngọn nến đi tới hai mắt tương ứng. Với mắt thường, ảnh của ngọn nến hiện đúng trên mạng lưới, với mắt lão ảnh của ngọn nến hiện phía sau mạng lưới.

S#14 Cách chữa

Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) một mắt lão và một ngọn nến. Đặt một thấu kính hội tụ ở trước mắt. Tia sáng từ ngọn nến đi qua kính sẽ thay đổi góc, rồi đi qua thủy tinh thể và cho ảnh hiện đúng trên mạng lưới. Ngoài ra biểu diễn thêm các tia sáng đứt đoạn đi qua kính mà không thay đổi góc, rồi đi qua thủy tinh thể và cho ảnh hiện ở sau mạng lưới.

5

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học

1. Tên kịch bản

Tim và mạch máu

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về cấu tạo và hoạt động của hệ tuần hoàn. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên

− Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo và chức năng của tim và hệ mạch − Hiển thị một cách sinh động quá trình vận chuyển máu trong cơ thể, đặc biệt là sự lưu thông máu giữa các ngăn tim theo chu kỳ co dãn của tim.

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các đối tượng (các bộ phận cơ thể người) phải được mô tả chính xác như thực tế.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Cấu tạo tim” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Cấu tạo mạch máu” (cid:198) S#6 Nhấn chuột vào mục “Chu kỳ co dãn của tim” (cid:198) S#7 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau

2

Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính

5.1. Cấu tạo tim

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1 Vị trí của tim Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#6 (Đoạn phim) Hiển thị vị trí của tim trong cơ thể người

S#2 Tim xoay Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#6

(Ảnh) Hình ảnh cấu tạo ngoài của tim ở các mặt trước sau với các chú thích nhận biết các ngăn tim và mạch máu. Mặt trước và sau của tim được phân biệt bởi gốc động mạch phổi và gốc động mạch chủ. Để chuyển dịch giữa 2 mătk trước sau nhấn vào nút “Mặt trước” hoặc nút “Mặt sau” ở phía dưới, bến trái vùng C. Ở phía bên phải phía dưới vùng C còn có một nút màu xanh cho phép hiển thị một bảng liệt kê các ngăn tim và nơi máu được bơm tới. Bảng này giúp giáo viên có thể kiểm tra được kiến thức của học sinh sau khi xem xong cấu tạo tim.

S#3 Tim bổ dọc Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#6

(Đoạn phim) Hiển thị hình ảnh một quả tim bổ dọc có thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ nhĩ, thành cơ tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải; có các van tim, dây chằng, trụ cơ,.... Các thành phần này được đánh số và ghi tên trên cột bên phải vùng C. Khi di chuyển chuột đến tên của thành phần nào thì thành phần đó sẽ sáng lên.

S#4 Hoạt động của tim Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#6

(Đoạn phim) Hình ảnh các ngăn tim co dãn, đẩy máu đi theo thời gian nhất định và sự đóng mở của các van tim

S#5 Tuần hoàn máu Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#6 (Đoạn phim) Toàn bộ hệ tuần hoàn máu và sự vận chuyển máu theo các động mạch đến

3

tim, từ tim đến các cơ quan trong cơ thể, rồi theo các tĩnh mạch về tim.

5.2. Cấu tạo mạch máu

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#6 Cấu tạo mạch máu

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#7

(Đoạn phim có tương tác) Hiển thị sơ đồ cấu tạo mạch máu trong cơ thể người. Khi nhấn vào nút dưới bên trái màn hình sẽ xuất hiện hình ảnh động mạch và tĩnh mạch bổ dọc với các lớp cơ trên thành mạch giúp người xem có thể so sánh 2 mạch này.

5.3. Chu kỳ co dãn của tim

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#7 Chu kỳ co dãn của tim Nhấn nút “Phần trước” (cid:198)S#6

Hiển thị sơ đồ chu kì co dãn của tim gồm 3 pha khác nhau. Để quan sát hoạt động của các van tim và thành tim trong các pha co dãn tim, nhấn vào nút “tiếp theo” và nút “trở lại” phía dưới bên trái vùng C.

4

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học

1. Tên kịch bản

Hoạt động hô hấp

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hoạt động hô hấp của người • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên

− Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo của phổi − Giải thích các giai đoạn của hoạt động hô hấp, cơ chế hoạt động của phổi và trình bày một cách sinh động quá trình trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các bộ phận của cơ quan hô hấp phải được mô tả chính xác như thực tế.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Tác dụng của cơ hoành” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào thở ra” (cid:198) S#2 Nhấn chuột vào mục “Đồ thị phản ánh sự thay đổi thể tích của lồng ngực” (cid:198) S#4 Nhấn chuột vào mục “Sự trao đổi khí ở phổi” (cid:198) S#5 Nhấn chuột vào mục “Sự trao đổi khí ở tế bào” (cid:198) S#8 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau

2

Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 5 phần chính

5.1. Tác dụng của cơ hoành

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1 Tác dụng của Nhấn nút “Phần tiếp theo” để đến S#2 cơ hoành

Cảnh này mô tả tác dụng của cơ hoành trong hoạt động hô hấp. Lần lượt nhấn vào các nút: “Lọ nhựa”, “Bóng cao su”, “màng cao su” để lấy các dụng cụ thí nghiệm. Nhấn vào nút “hoạt động” để xem sự mô phỏng hoạt động của cơ hoành.

5.2. Sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào thở ra

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#2

Sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào thở ra khi nhìn nghiêng. Nhấn vào nút “Nhìn thẳng” để chuyển sang cảnh S#3 Nhấn nút “Phần tiếp theo” để đến S#4

Cảnh này mô tả sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào thở ra với góc nhìn nghiêng. Cột sống nhìn rõ. Khi hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn ngoài co, các xương sườn được nâng lên, lồng ngực mở rộng. Khi thở ra, cơ liên sườn ngoài không co nữa, cơ hoành dãn ra, các xương sườn hạ xuống.

S#3

Sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào thở ra khi nhìn thẳng. Nhấn vào nút “Nhìn nghiêng” để chuyển sang cảnh S#2 Nhấn nút “Phần tiếp theo” để đến S#4

Cảnh này mô tả sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào thở ra với góc nhìn nghiêng. Cơ hoành nhìn rõ. Khi hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn ngoài co, các xương sườn được nâng lên, lồng ngực mở rộng. Khi thở ra, cơ liên sườn ngoài không co nữa, cơ hoành dãn ra, các xương sườn hạ xuống.

3

5.3. Đồ thị phản ánh sự thay đổi thể tích của lồng ngực

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#4 Đồ thị phản ánh Nhấn nút “Phần tiếp theo” để đến S#5

sự thay đổi thể tích của lồng ngực

Cảnh này hiển thị đồ thị phản ánh sự thay đổi dung tích phổi khi hít vào thở ra bình thường và gắng sức. Khi hít vào và thở ra bình thường, lượng khí lưu thông trong phổi là khoảng 500ml. Khi nhấn vào nút “Hít vào gắng sức”, lượng khí bổ sung vào phổi lên từ 2100 đến 3100ml. Khi nhấn vào nút “Thở ra gắng sức”, lượng khí dự trữ trong phổi bị đẩy ra nằm trong khoảng từ 800 đến 1200ml. Khi nhấn vào nút “Hít-Thở gắng sức”, đầu tiên, lượng khí trong phổi được bổ sung, sau đó được đẩy ra.

5.4. Sự trao đổi khí ở phổi

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#5 Thí nghiệm

phát hiện khí CO2 trong khí thở ra.

Nhấn nút “Bảng đo kết quả” để đến S#6 Nhấn nút mũi tên bên cạnh phần C để chuyển đến S#7 Nhấn nút “Phần tiếp theo” để đến S#8

Thí nghiệm này dùng 2 lọ: lọ A đựng nước, lọ B đựng nước vôi trong. Và một hệ thống ống dẫn khí. Lấy các dụng cụ này bằng cách nhấn vào nút “Lọ” và nút “Ống”. Khi hít vào(nút “Hít vào”), không khí theo đường ống từ phía trái đi vào trong lọ A, làm nước trong lọ A bị sủi tăm, nhưng nước trong lọ A không thay đổi. Khi thở ra (nút “Thở ra”), không khí từ phổi đi ra và theo đường ống đến lọ B, nước trong lọ B dần dần bị vẩn đục.

S#6 Bảng kết quả đo Hiển thị thành phần không khí khi hít vào thở ra.

Nhấn nút mũi tên bên cạnh phần C để chuyển đến S#7 Nhấn nút “Phần tiếp theo” để đến S#8

Nhấn nút “Phần tiếp theo” để đến S#8

Thí nghiệm này dùng một con chuột để trong một bình có chứa KOH, một ống hình chữ U được cắm vào bình. Khi tiến hành nút ống dẫn khí và đổ S#7 Thí nghiệm phát hiện sự tiêu thụ khí O2 trong quá trình

4

hô hấp.

nước vào ống chữ U, lúc đầu mực nước trong 2 nhánh chữ U là cân bằng, sau một thời gian, mức nước trong hai nhánh bị lệch đi.

5.5. Sự trao đổi khí ở tế bào

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#8 Sự trao đổi khí ở tế bào Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198)S#7

(Đoạn phim) Hình ảnh mô tả sự trao đổi khí ở tế bào, mà cụ thể có 2 quá trình: Tại các tế bào phổi: hồng cầu lấy O2, CO2 từ mao mạch phổi được đẩy vào phế nang. Tại mao mạch: hồng cầu chuyển O2 vào tế bào, đồng thời CO2 được chuyển từ trong tế bào vào mao mạch.

5

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học

1. Tên kịch bản

Bài tiết nước tiểu

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hoạt động bài tiết nước tiểu trong cơ thể người. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên:

− Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo của các cơ quan bài tiết nước tiểu. − Giải thích từng bước sự hình thành nước tiểu và vai trò của các đơn vị chức năng trong hệ thống bài tiết nước tiểu.

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các cơ quan bài tiết phải được mô tả chính xác như thực tế.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Sơ đồ cấu tạo các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Quá trình lọc máu ở cầu thận và hình thành nươc tiểu” (cid:198) S#2 Nhấn chuột vào mục “Thải nước tiểu” (cid:198) S#3

2

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 5 phần chính

5.1. Sơ đồ cấu tạo các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1 Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#2

Sơ đồ cấu tạo các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu

(Đoạn phim có tương tác) Hiển thị sơ đồ các cơ quan bài tiết nước tiểu từ cái nhìn tổng thể đến chi tiết cấu tạo bên trong của một số cơ quan chính. Khi ảnh động dừng lại, nhấn chuột một lần vào vùng C để xem hình ảnh phóng to của một đơn vị chức năng quan trong nào đó.

5.2. Quá trình lọc máu ở cầu thận và hình thành nươc tiểu

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#2 Quá trình lọc

máu ở cầu thận và hình thành nươc tiểu

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#3

Hình ảnh mô tả quá trình vận chuyển máu và sự hình thành nước tiểu trong một nephron. Máu theo động mạch lớn đi đến cầu thận. Khi đi đến nơi nước và một số chất tan trong máu thấm qua thành mao mạch ở cầu thận vào nang cầu thận, và theo đường ống lượn gần (cid:198) ống uốn (cid:198) ống lượn xa (cid:198) ống góp. Lượng máu còn lại theo động mạch nhỏ đi đến mạng lưới mao mạch. Khi máu chảy trong mạng lưới mao mạch, các chất độc hại cho cơ thể (mũi tên màu đen) tiếp tục thấm qua thành mao mạch vào nước tiểu. Các chất cần thiết cho cơ thể( mũi tên màu) lại thấm vào máu. Nước tiểu chính thức được hình thành và đưa vào ống góp. Trên màn hình có 3 nút nhỏ. Khi di

3

chuyển chuột đến từng nút nhỏ này, từng phần tưng ứng của nephron sẽ hoạt động, đồng thời các chỉ dẫn tương ứng sẽ xuất hiện giúp người xem hiểu rõ hơn về quá trình vận chuyển, lọc máu và hình thành nước tiểu.

5.3. Thải nước tiểu

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#3 Thải nước tiểu Nhấn vào nút “Phần trước” (cid:198)S#2

Cảnh này hiển thị hình ảnh máu vận chuyển trong động mạch thận và tĩnh mạch thận. Nước tiểu dồn từ tháp thận đến bể thận, rồi theo đường ống dẫn nước tiểu tới bóng đái chờ được thải ra ngoài. Để xem chi tiết chỉ dẫn về tên của các thành phần trong thận, di chuyển vào vùng thận bổ dọc.

4

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học

1. Tên kịch bản

Tiêu hóa ở ruột non

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hoạt động tiêu hóa các thành phần thức ăn ở ruột non • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên − Giới thiệu một cách trực quan vị trí của ruột non trong cơ thể người, đồng thời hình ảnh phóng to của một số thành quan trong trọng liên quan đến quá trình tiêu hóa. − Mô phỏng quá trình tiêu hóa thức ăn dưới tác dụng của dịch tụy, dịch mật, dịch ruột. Đồng thời giải thích quá trình biến đổi hóa học trong tiêu hóa thức ăn.

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các cơ quan tiêu hóa phải được mô tả chính xác như thực tế.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Vị trí của ruột non trong cơ thể người” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Tiêu hóa ở ruột non” (cid:198) S#2 Nhấn chuột vào mục “Biến đổi hóa học trong tiêu hóa” (cid:198) S#3 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau

2

Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính

5.1. Vị trí của ruột non trong cơ thể người

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1 Vị trí của ruột Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#2 non trong cơ thể người

Hình ảnh các cơ quan tiêu hóa trong cơ thể người như: miệng, thực quản, dạ dày, gan, tụy, ruột. Trên màn hình có nút tiếp theo, khi nhấn vào nút này, hình ảnh phóng to của ruột và các thành phần của ruột non được hiện thị.

5.2. Tiêu hóa ở ruột non

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#2 Tiêu hóa ở ruột non

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#3

(Đoạn phim) Hình ảnh dịch mật và dịch tụy tiết ra khi thức ăn chạm vào lưỡi, niêm mạc dạ dày. Hình ảnh thức ăn từ dạ dày đi xuống tã tràng từng viên một theo sự đóng mở của môn vị. Hình ảnh tuyến ruột tiết dịch ruột, thức ăn được tiêu hóa ở ruột non dưới tác dụng của dịch tụy và dịch ruột.

5.3. Biến đổi hóa học trong tiêu hóa

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

Nhấn nút “Phần trước” (cid:198)S#2 S#3 Biến đổi hóa học trong tiêu hóa

Hiển thị một bảng biểu diễn sự biến đổi hóa học trong tiêu hóa thức ăn. Quá trình này được phân ra làm 4 giai đoạn khác nhau (tương ứng với 4 nút) và tùy thuộc vào thành phần thức ăn. Khi ở miệng, thức ăn vẫn còn ở dạng thô, là những chất hữu cơ có cấu tạo mạch dài, phức tạp. Ở dạ dày, dưới tác dụng của lực do thành dạ dày co bóp, thức ăn được

3

nghiền ra mịn hơn. Ở ruột non, dưới tác dụng của các dịch như: dịch tụy, dịch mật, dịch ruột thức ăn được nghiền mịn hơn nữa, đồng thời các chất có ích cho cơ thể thấm qua thành ruột đi đến các cơ quan trong cơ thể. Các chất cặn bã còn lại được đẩy xuống ruột già và theo đường hậu môn ra ngoài.

4

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học

1. Tên kịch bản

Sự phân bào nguyên phân (nguyên nhiễm)

2. Mục đích, yêu cầu

Thí nghiệm ảo giúp giáo viên • Hướng dẫn học sinh hiểu được diễn biến của quá trình phân bào nguyên nhiễm.

3. Giao diện

Tên thí nghiệm

A

B

Zoom

Thoát Về đầu

Về trang chủ

Âm thanh

Chạy lại

Về trước

Về sau

Các nút điều khiển tiến trình trong phần B:

Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Về đầu” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” (cid:198) thực hiện lại kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về trước” (cid:198) chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về sau” (cid:198) chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau

1

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu:

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1 Giới thiệu Hiển thị văn bản giới thiệu sơ lược về quá trình Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#2

nguyên phân. Cho quá trình nguyên phân diễn ra liên tục không dừng lại giữa các kì.

S#2 Kì trung gian

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#1 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#3

− Vòng tròn to ngoài cùng là màng sinh chất; vòng tròn nhỏ bên trong là màng nhân − Màng nhân vẽ đứt đoạn; trong tế bào có hai trung thế nằm vuông góc với nhau. Sau đó trung thể nhân đôi thành 4 trung thể, các dây tơ vô sắc là các tua xung quanh trung thể chuẩn bị hình thành ở các kì tiếp theo − Trong nhân có chất nhiễm sắc, lúc này nó ở dạng sợi mảnh chưa xoắn lại nên rất khó quan sát, chỉ thấy những vệt xanh dài ngoằn nghèo.

− Diễn biến thay đổi: từ tế bào ban đầu có 4 NST (NST chưa nhìn rõ) và có 2 trung thể đến tế bào có 4 trung thể, 4 NST nhân đôi thành 4 NST kép. Thời gian thực hiện: 5 giây

S#3 Kì trước

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#2 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#4

− NST trong nhân dần dần rõ lên, lúc này NST có hình dạng như chữ X. Đó là các NST đã nhân đôi, các NST co ngắn dần lại; 2 đôi trung thể ngày càng cách xa nhau để rồi mỗi đôi sẽ về 1 cực của tế bào, các dây tơ vô sắc xuất phát từ mỗi đôi trung thể dài dần ra Thời gian thực hiện: 5 giây

S#4 Kì giữa

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#3 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#5 − Ở đầu kì giữa, các NST kép đang tiến về mặt phẳng xích đạo của tế bào, đồng thời các NST kép tiếp tục co ngắn lại đến mức tối đa. Các dây tơ vô sắc hình thành (có dây không dính vào NST, có dây dính vào tâm động của NST).

− Ở cuối kì giữa các NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, xếp

2

chồng chéo lên nhau. Thời gian thực hiện: 5 giây

S#5 Kì sau

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#4 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#6 − Các NST kép tách thành NST đơn, dây tơ vô sắc rút ngắn để kéo mỗi NST đơn về một cực của tế bào; lúc này tế bào dẹt lại giống hình elip để chuẩn bị đến kì cuối co thắt làm thành 2 tế bào

− Dây tơ vô sắc không đính vào tâm động có tác dụng như đẩy nhau để dài tế bào ra Thời gian thực hiện: 5 giây

S#6 Kì cuối − Thắt dần tế bào, hình thành màng nhân hình thành 2 tế bào riêng biệt. Thời gian thực hiện: 6 giây Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#5

3

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học

1. Tên kịch bản

Quá trình tự nhân đôi của ADN

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Hướng dẫn học sinh hiểu được quá trình tự nhân đôi của ADN thông qua các hình ảnh mô phỏng. • Từ sự quan sát diễn biến của quá trình tự nhân đôi mà học sinh rút ra được kiến thức.

2.2. Yêu cầu

• Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát • Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính

• Vùng A: hiển thị phần lý thuyết có liên quan dưới dạng Text • Vùng B: Vùng hiển thị diễn biến quá trình phân bào giảm nhiễm • Vùng C: Các nút điều khiển (chung cho tất cả các cảnh)

Tên thí nghiệm

A

B

C

Thoát Về đầu

Zoom

Chạy lại

Về trước

Về sau

Âm thanh

Về trang chủ

Các nút điều khiển trong phần C:

1

Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Về đầu” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” (cid:198) thực hiện lại kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về trước” (cid:198) chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về sau” (cid:198) chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu:

Miêu tả

STT

Ghi chú

Tên cảnh

Text (vùng A) Miêu tả diễn

Sự chuyển cảnh

Hình ảnh (vùng B)

biến

S#1

Giới thiệu

Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#2

Minh họa toàn bộ quá trình tự nhân đôi của ADN để người học có thể hình dung dễ dàng

S#2

Giai đoạn 1

tin

Quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do với mạch gốc của ADN: A- T, G-X

“Minh họa quá trình trên ADN giải mã thông tại các Ribôxôm. Quá trình giải mã dựa trên nguyên tắc bổ xung: A liên kết với T, G liên kết với X”

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#1 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#3

2

S#3

Giai đoạn 2

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#2 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#4

“Một đặc tính quan trọng của ADN là tự nhân đôi. Quá trình này xảy ra trong nhân tế bào, tại các nhiễm sắc thể (NST) ở kỳ trung gian giữa hai lần phân bào, lúc NST chưa xoắn. ADN nhân đôi là cơ sở cho sự nhân đôi của NST. Từ một ADN tự nhân đôi thành 2 ADN con giống hệt nhau và giống ban ADN đầu.”

S#4

Giai đoạn 3

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#3 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#5

“Khi bước vào quá trình nhân đôi, dưới tác dụng của Enzim chuỗi xoắn kép dãn ra, hai mạch đơn tách nhau ra. Mỗi nuclêôtít trong mạch đơn liên kết với một

3

nuclêôtít tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung để tạo nên mạch mới. Mạch được tổng hợp liên tục là mạch được tổng hợp dựa trên mạch của ADN có đầu là C3. Còn mạch được tổng hợp gián đoạn theo từng đoạn OKAZAKI dựa trên mạch có đầu là C5. Sau khi tổng hợp xong mạch mới thì hai mạch của phân tử ADN lại xoắn lại với nhau.”

4

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học

1. Tên kịch bản

Diễn biến quá trình tổng hợp chuỗi Axitamin

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Hướng dẫn học sinh hiểu được diễn biến của quá trình tổng hợp chuỗi Axitamin thông qua các hình ảnh mô phỏng. • Từ sự quan sát diễn biến của quá trình tự nhân đôi mà học sinh rút ra được kiến thức.

2.2. Yêu cầu

• Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát • Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính

• Vùng A: hiển thị phần lý thuyết có liên quan dưới dạng Text • Vùng B: Vùng hiển thị diễn biến của quá trình tổng hợp chuỗi Axitamin. • Vùng C: Các nút điều khiển (chung cho tất cả các cảnh)

Tên thí nghiệm

A

B

C

Thoát Về đầu

Zoom

Chạy lại

Về trước

Về sau

Âm thanh

Về trang chủ

Các nút điều khiển trong phần C:

1

Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Về đầu” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” (cid:198) thực hiện lại kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về trước” (cid:198) chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về sau” (cid:198) chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu:

Miêu tả

STT

Ghi chú

Tên cảnh

Text (vùng A)

Sự chuyển cảnh

Hình ảnh (vùng B)

Miêu tả diễn biến

S#1

Giới thiệu

Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#2

Minh họa toàn bộ quá trình tự nhân đôi của ADN để người học có thể hình dung dễ dàng

S#2

Giai đoạn 1

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#1 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#3

vận

thành Các phần tham gia vào việc tổng hợpchuỗi axitamin gồm: ARN thông tin (mARN), ARN chuyển (tARN) và ribôxôm. Miêu tả diễn quá biến tổng trình hợp chuỗi Axitamin (thể

hiện

“Ribôxôm tiếp xúc với ARN thông tin ở mã mở đầu: AUG. Các ARN vận chuyển mang Axitamin đến ribôxôm và khớp bộ ba đối mã của mình với bộ ba mã sao trên ARN thông tin theo nếu khớp đúng nguyên tắc bổ sung A với U, G với X, thì Axitamin mở đầu được giải mã. Sau đó ARN vận chuyển khác lại mang Axitamin đến Ribôxôm và theo cơ chế như trên axitamin thứ nhất được giải mã. Lúc này liên kết péptít được

2

hình

theo vẽ)

hình giữa thành axitamin mở đầu với axitamin thứ nhất. Sau đó dịch Ribôxôm chuyển đến bộ ba tiếp theo trên ARN thông tin. Cứ như vậy khi Ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba kết thúc trên ARN thông tin (bộ ba kết thúc có thể là UAG, UGA, UAA) thì chuỗi pôlypéptít được tổng hợp xong. Sau đó Axitamin mở đầu tách khỏi chuỗi pôlypéptít, và từ chuỗi pôlypéptít sẽ hình thành những cấu trúc (các bậc) của pôtêin.”

3

S#3

thành

Giai đoạn 2

giữa

“Minh họa quá trình liên kết hình péptít các Axitamin”

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#2

Biểu diễn cụ thể quá trình hình thành mỗi liên kết péptít giữa các Axitamin ( thể hiện theo hình vẽ)

4

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học

1. Tên kịch bản

Sự phân bào giảm phân (giảm nhiễm)

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Hướng dẫn học sinh hiểu được diễn biến của quá trình phân bào giảm nhiễm thông qua các hình ảnh mô phỏng. • Từ sự quan sát diễn biến của quá trình giảm phân mà học sinh rút ra được kiến thức.

2.2. Yêu cầu

• Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát • Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ • Có ghi chú cho từng kì và ghi chú các bộ phân như màng sinh chất, màng nhân, nhiễm sắc thể (NST), trung thể, tâm động, crômatít, dây tơ vô sắc

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính

• Vùng A: hiển thị phần lý thuyết có liên quan dưới dạng Text • Vùng B: Vùng hiển thị diễn biến quá trình phân bào giảm nhiễm • Vùng C: Các nút điều khiển (chung cho tất cả các cảnh)

Tên thí nghiệm

A

B

C

Các nút điều khiển trong phần C:

1

Thoát Về đầu

Zoom

Chạy lại

Về trước

Về sau

Âm thanh

Về trang chủ

Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Về đầu” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” (cid:198) thực hiện lại kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về trước” (cid:198) chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về sau” (cid:198) chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu:

Miêu tả

STT

Ghi chú

Tên cảnh

Text (vùng A)

Miêu tả diễn biến

Sự chuyển cảnh

Hình ảnh (vùng B)

S#1

Giới thiệu

Cho quá trình nguyên phân diễn ra liên tục không dừng lại giữa các kì.

Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#2

Giới thiệu sơ lược về quá trình giảm phân “Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục (2n) vào thời kỳ ở vùng lần chín, gồm hai phân bào liên tiếp gọi là giảm phân I và giảm phân II. Cả hai lần phân chia chỉ có kỳ trung gian của lần phân bào I. Kế quả từ một tế bào mẹ qua giảm phân tạo ra 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n)”

S#2

Kì trung gian I

− Vòng tròn to ngoài cùng là màng sinh chất; vòng tròn nhỏ bên trong là màng nhân

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#1 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#3

“Các NST đang ở dạng sợi mảnh không nhìn thấy dưới kính hiển vi quang học. Mỗi NST tự tổng hợp nên một NST mới giống hệt như nó. NST con dính với NST mẹ ở tâm động,

− Màng nhân vẽ đứt đoạn; trong tế bào có hai trung thế nằm vuông góc với nhau. Sau đó trung thể nhân đôi thành 4 trung thể, các dây tơ vô sắc là các tua xung quanh trung thể chuẩn bị hình thành ở các kì tiếp theo

2

2 tử

tạo thành một NST kép. Mỗi NST kép crômatít. gồm Trung tự nhân đôi”

− Trong nhân có chất nhiễm sắc, lúc này nó ở dạng sợi mảnh chưa xoắn lại nên rất khó quan sát, chỉ thấy những vệt xanh dài ngoằn nghèo. − Diễn biến thay đổi: từ tế bào ban đầu có 4 NST (NST chưa nhìn rõ) và có 2 trung thể đến tế bào có 4 trung thể, 4 NST nhân đôi thành 4 NST kép.

− Thời gian thực hiện: 5 giây

S#3

Kì đầu I

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#2 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#4

− NST trong nhân dần dần rõ lên, lúc này NST có hình dạng như chữ X. Đó là các NST đã nhân đôi, các NST co ngắn dần lại; 2 đôi trung thể ngày càng cách xa nhau để rồi mỗi đôi sẽ về 1 cực của tế bào, các dây tơ vô sắc xuất phát từ mỗi đôi trung thể dài dần ra

− Có hiện tượng bắt cặp của các NST tương đồng tạo thành cặp NST kép tương đồng.

“Các NST đơn bắt đầu xoắn và co ngắn lại. Tiếp đó là quá trình tiếp hợp của các NST kép tương đồng tạo thành cặp NST kép đồng. tương Trong quá trình này có thể xảy ra trao đổi chéo giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng. Cuối kỳ màng nhân và nhân con biến mất. Thoi tơ vô sắc được hình thành“

− Thời gian thay đổi cấu trúc hình dạng NST (nhân đôi, co ngắn lại nhìn rõ hơn), bắt cặp và di chuyển của trung tử về hai cực của tế bào khoảng 5 giây.

S#4

Kì giữa I

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#3 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#5

“Các NST kép tập trung tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, nhưng xếp thành từng đôi một thành một hàng chứ không dàn thành một hàng như ở nguyên phân”

− Ở đầu kì giữa, các cặp NST kép tương đồng đang tiến về mặt phẳng xích đạo của tế bào, đồng thời các NST kép tiếp tục co ngắn lại đến mức tối đa. Các dây tơ vô sắc hình thành (có dây không dính vào NST, có dây dính vào tâm động của NST). − Ở cuối kì giữa các NST kép tập trung thành nhóm (hai hàng) trên mặt phẳng xích đạo

− Thời gian cho sự thay đổi vị trí của NST: tiến gần về mặt phẳng xích đạo và xếp thành một hàng cùng với sự dài ra của các dây tơ vô sắc là khoăng 5 giây.

S#5

Kì sau I

− Cặp NST kép phân ly thành NST kép, dây tơ vô sắc rút ngắn để kéo mỗi NST kép về một cực của tế bào; lúc này tế bào dẹt lại giống hình elip để chuẩn bị đến kì cuối co thắt làm thành 2 tế bào

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#4 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#6

“Mỗi NST kép trong cặp tương đồng được tách ra và phân ly về một cực của tế bào. Các NST kép phân ly độc lập với nhau do đó chúng được tổ hợp tự do khi đi vào tế bào con”

− Dây tơ vô sắc không đính vào tâm động có tác dụng như đẩy nhau để dài tế bào ra

− Thời gian cho Kỳ sau khoảng 5 giây

S#6

Kì cuối I

− Thắt dần tế bào, hình thành màng nhân hình thành 2 tế bào riêng biệt.

“Tại mỗi cực các NST kép vẫn giữ nguyên hình dạng ở kỳ sau. Thoi vô sắc

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#5

− Thời gian cho kỳ cuối khoảng 6 giây

3

Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#7

biến mất, màng nhân và nhân con xuất hiện, tế bào chất phân chia. Hai tế bào con được hình thành, ở tế bào con số NST kép đã giảm đi một nửa. Mỗi tế bào con chỉ nhận được một NSTtrong cặp NST tương đồng, hoặc của bố hoặc của mẹ chứ không nhận được cả hai như trong nguyên phân. ”

S#7

− Diễn biến giống như nguyên phân − Thời gian cho lần phân bào II khoảng

15 đến 20 giây

Giảm phân II (giới thiệu)

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#6 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#8

− Vì ở lần phân bào II các NST ở kỳ cuối của lần phân bào I không nhân đôi nữa mà bước vào phân chia luôn, chỉ có nhân đôi của trung thể, di chuyển của trung thể về hai cực của tế bào, hình thành dây tơ vô sắc, các NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, rồi phân li thành NST đơn về 2 cực của tế bào. Diễn biến tương tự như trong nguyên phân theo hình vẽ.

“Lần này các NST không tự nhân đôi nữa. Quá trình phân chia giống nguyên phân, chỉ khác với nguyên phân là bắt đầu với một tế bào đơn bội (n) NST kép. Trong kỳ cuối II các nhân đơn bội (n) được hình thành tại các đối cực của tế bào và phân chia tế bào chất II xảy ra làm xuất hiện 4 tế bào con, mỗi tế bào con mang một nhân chứa bộ NST đơn bội (n)”

S#8

(Tương tự như trong nguyên phân)

Kỳ đầu II

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#7 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#9

4

S#9

(Tương tự như trong nguyên phân)

Kỳ giữa II

“Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc”

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#8 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#10

S#10 Kỳ

(Tương tự như trong nguyên phân)

sau II

“Các NST đơn trong mỗi NST kép tách nhau ở tâm động và phân li về hai cực”

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#9 Nhấn vào nút “Kỳ sau” (cid:198) S#11

S#11 Kỳ

(Tương tự như trong nguyên phân)

cuối

Nhấn vào nút “Kỳ trước” (cid:198) S#10

“Trong kỳ cuối II, các nhân đơn bội (n) được hình thành tại các đối cực của tế bào và phân chia tế bào chất II xảy ra làm xuất hiện 4 tế bào con, mỗi tế bào con mang một nhân chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)”

5

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn sinh học

1. Tên kịch bản

Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về cấu tạo và hoạt động của hệ tuần hoàn. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên

− Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo và chức năng của tim và hệ mạch − Hiển thị một cách sinh động quá trình vận chuyển máu trong cơ thể, đặc biệt là sự lưu thông máu giữa các ngăn tim theo chu kỳ co dãn của tim.

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực tế.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#bandau: S#menu: Nhấn chuột vào mục “Hấp thụ chất dinh dưỡng ” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng” (cid:198) S#6 Nhấn chuột vào mục “Thải phân” (cid:198) S#7

2

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính

5.1. Cấu tạo tim

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1 Đồ thị Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#6 (Ảnh) Hiển thị đồ thị phản ánh mức độ hấp thụ các chất ở ruột non

S#2 Hấp thụ chất ding dưỡng (Ảnh) Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#6

5.2. Cấu tạo mạch máu

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#6 Cấu tạo mạch máu (Đoạn phim có tương tác)

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#7

5.3. Chu kỳ co dãn của tim

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#7 Chu kỳ co dãn của tim

3

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn hóa học

1. Tên kịch bản

Giới thiệu những dụng cụ thí nghiệm hóa học trong nhà trường phổ thông

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học giới thiệu bộ dụng cụ thí nghiệm hóa học được dùng trong nhà trường phổ thông. Thí nghiệm ảo giúp giáo viên: • Giới thiệu một cách trực quan các dụng cụ thí nghiệm hóa học • Giới thiệu tên và tính năng cũng như cách sử dụng của mỗi dụng cụ thí nghiệm.

2.2. Yêu cầu

• Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát; màu sắc của các chất hóa học và hiện tượng hóa học phải đảm bảo gần như thật • Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm • Vùng D: các nút điều khiển trong thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

D

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Xoay

Về sau

Nút Action

Di chuyển

Menu chọn nhanh

Phóng to

Về trước

Thu nhỏ

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

Giao diện của phần D (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Menu chọn nhanh”: chọn nhanh một dụng cụ theo tên Nhấn chuột vào nút “Thu nhỏ”: thu nhỏ dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phóng to”: phóng to dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về trước”: chuyển về dụng cụ phía trước dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Về sau”: chuyển về dụng cụ phía sau dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Di chuyển”: kéo và di chuyển một dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Xoay”: xoay một dụng cụ đang chọn hiện tại Nhấn chuột vào nút “Action”: xem cách sử dụng dụng cụ hiện tại trong một thí nghiệm

2

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu:

5.1. Pha chế 50 gam dung dịch đường (C12H22O11) có nồng độ 15%

STT Tên cảnh Miêu tả Sử dụng Ghi chú

S#1 Ống nghiệm Hiển thị hình ảnh bộ ống nghiệm Đựng hóa chất để làm thí nghiệm

S#2 Ống nhỏ giọt Hiển thị hình ảnh bộ ống nhỏ giọt Nhỏ giọt các chất hóa học ở trạng thái lỏng

S#3 Đèn cồn Hiển thị hình ảnh đèn cồn Đun nóng các chất lỏng hoặc đốt các chất rắn

S#4 Bình cầu Đun sôi các chất lỏng Hiển thị hình ảnh bộ bình cầu

S#5 Cốc thủy tinh Đựng, pha chế các chất lỏng Hiển thị hình ảnh bộ cốc thủy tinh

S#6 Đũa thủy tinh Khuấy trộn các chất Hiển thị hình ảnh đũa thủy tinh

S#7 Phễu lọc Hiển thị hình ảnh phễu lọc Rót chất lỏng, lọc tách chất rắn không tan trong chất lỏng

S#8 Phễu chiết Hiển thị hình ảnh phễu chiết Tách hai chất lỏng không tan vào nhau

3

S#9 Bình tam giác Hiển thị hình ảnh bộ bình tam giác Pha chế, hòa tan các chất trong chất lỏng

S#10 Ống thủy tinh Hiển thị hình ảnh bộ ống thủy tinh Dẫn khí, chất lỏng, đốt chất khí

S#11 Chậu thủy tinh Hiển thị hình ảnh bộ chậu thủy tinh Thu chất khí bằng cách đẩy nước Tiến hành một số thí nghiệm trong nước

S#12 Ống đong Đong thể tích các chất lỏng Hiển thị hình ảnh ống đong

S#13 T.bị điều chế chất khí Hiển thị hình ảnh thiết bị điều chế chất khí Điều chế chất khí từ chất rắn và chất lỏng

S#14 Đĩa thủy tinh Đựng các chất rắn khi cân Hiển thị hình ảnh đĩa thủy tinh

S#15 Ống sinh hàn Hóa lỏng các chất khí, hơi Hiển thị hình ảnh ống sinh hàn

S#16 T.bị điện phân nước Hiển thị hình ảnh thiết bị điện phân nước Chứng minh thành phần định tính và đinh lượng của nước

S#17 Bát sứ Hiển thị hình ảnh bát sứ Nung các chất rắn hoặc cô cạn chất lỏng có hòa tan chất rắn

S#18 Kiềng ba chân Đun các chất lỏng Hiển thị hình ảnh kiềng ba chân

S#19 Hiển thị hình ảnh giá thí nghiệm Kẹp ống nghiệm hoặc bình cầu trong khi làm thí nghiệm Giá thí nghiệm bằng sắt

Đựng các ống nghiệm S#20 Giá để ống nghiệm Hiển thị hình ảnh giá để ống nghiệm

4

S#21 Lưới thép không gỉ Hiển thị hình ảnh lưới thép không gỉ Lót dưới các dụng cụ bằng thủy tinh khi đun

S#22 Cân điện tử hiện số Hiển thị hình ảnh cân điện tử hiện số Cân các chất có khối lượng nhỏ

S#23 Muỗng đốt hóa chất Hiển thị hình ảnh muỗng đốt hóa chất Đốt các chất rắn trên ngọn lửa đèn cồn hoặc đèn khí

S#24 Kẹp các chất rắn khi đốt Kéo đốt chất rắn Hiển thị hình ảnh kéo đốt chất rắn

S#25 Giấy lọc Hiển thị hình ảnh giấy lọc Lọc chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng

S#26 Giấy quì tím Hiển thị hình ảnh giấy quì tím Dùng nhận biết các chất lỏng, khí là axit hoặc kiềm

S#27 Ống dẫn cao su Hiển thị hình ảnh ống dẫn cao su Dẫn các chất khí hoặc chất lỏng

S#28 Kẹp ống nghiệm Hiển thị hình ảnh kẹp ống nghiệm Kẹp ống nghiệm trong khi làm thí nghiệm

S#29 Cối chày sứ Nghiền nhỏ các chất rắn. Hiển thị hình ảnh cối chày sứ

5

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn hóa học

1. Tên kịch bản

Tính chất vật lý và hóa học chung của kim loại

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về tính chất vật lý và hóa học chung của kim loại • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan các thí nghiệm để học sinh có thể hiểu được các tính chất vật lý và hóa học chung của kim loại

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực tế.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu:

Nhấn chuột vào mục “Tính dẫn điện của kim loại” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Tính dẫn nhiệt của kim loại” (cid:198) S#7 Nhấn chuột vào mục “Tính dẻo của kim loại” (cid:198) S#10 Nhấn chuột vào mục “Tính ánh kim của kim loại” (cid:198) S#12 Nhấn chuột vào mục “Kim loại tác dụng với phi kim” (cid:198) S#13

2

Nhấn chuột vào mục “Kim loại tác dụng với axit” (cid:198) S#17 Nhấn chuột vào mục “Kim loại tác dụng với muối” (cid:198) S#23 Nhấn chuột vào mục “Kết luận” (cid:198) S#ketluan Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp

Nội dung thí nghiệm chia thành 8 phần chính

5.1. Tính dẫn điện của kim loại

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1 Tính dẫn điện (AL) Nhấn nút “Fe” (cid:198) S#2

Hiển thị hình ảnh một mạch điện mắc nối tiếp bao gồm một nguồn điện, một bóng điện, một khóa K và một đoạn mạch hở để có thể nối các đoạn dây dẫn khác vào. Khi đoạn mạch hở thì bóng điện không sáng. Dùng chuột nhấn vào nút “Al” thì một đoạn dây nhôm được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng khóa K thì bóng điện sáng.

S#2 Fe Nhấn nút “Cu” (cid:198) S#3 Dùng chuột nhấn vào nút “Fe” thì một đoạn dây sắt được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng khóa K thì bóng điện sáng.

S#3 Cu Nhấn nút “Gỗ” (cid:198) S#4 Dùng chuột nhấn vào nút “Cu” thì một đoạn dây đồng được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng khóa K thì bóng điện sáng.

S#4 Gỗ Nhấn nút “Thước nhựa” (cid:198) S#5 Dùng chuột nhấn vào nút “Gỗ” thì một đoạn gỗ mỏng được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng khóa K thì bóng điện không sáng.

S#5 Thước nhựa Nhấn nút “Bìa” (cid:198) S#6 Dùng chuột nhấn vào nút “Thước nhựa” thì một thước nhựa được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng khóa K thì bóng điện không sáng.

S#6 Bìa Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#7 Dùng chuột nhấn vào nút “Bìa” thì một mảnh bìa được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng khóa K thì bóng điện không sáng.

5.2. Tính dẫn nhiệt của kim loại

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#7 Lấy bình Hiển thị hình ảnh một cốc thủy tinh chịu nhiệt có 5 lỗ cắm tròn xếp thẳng hàng từ trên xuống dưới. Nhấn nút “Lấy kim loại” (cid:198) S#8

S#8 Lấy kim loại Khi người dùng nhấn chuột vào nút “Lấy kim loại” thì 5 đoạn dây kim loại Fe, Zn, Al, Cu, Ag có kích thước như nhau được cắm vào cốc thủy Nhấn nút “Đổ nước nóng” (cid:198) S#9

3

tinh chịu nhiệt. Trên mỗi đoạn dây kim loại có tráng một lớp mỏng parafin (nến).

S#9 Đổ nước nóng Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#10

Nước nóng được đổ vào cốc từ từ. Và nhiệt từ nước nóng sẽ làm nóng chảy parafin. Hiện tượng quan sát được là chiều dài của đoạn parafin nóng chảy tăng dần theo thứ tự các kim loại: Fe, Zn, Al, Cu, Ag

5.3. Tính dẻo của kim loại

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#10 Cán mỏng Hiển thị một đoạn phim mô tả cảnh kim loại được đun nóng và đưa vào máy cán thành các lá mỏng. Nhấn nút “Kéo sợi” (cid:198) S#11

S#11 Kéo sợi Hiển thị một đoạn phim mô tả cảnh kim loại được đun nóng và đưa vào máy kéo thành các sợi dây. Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#12

5.4. Tính ánh kim của kim loại

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#12 Tính ánh kim Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#13 Hiển thị các hình ảnh mô tả các đồ vật được làm bằng kim loại như đồng, nhôm, vàng, bạc...đã được đánh bóng. Dưới ánh sáng ta thấy chúng phản chiếu ánh sáng rất tốt.

5.5. Kim loại tác dụng với phi kim

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#13 Lấy bình ôxi Nhấn nút “Lấy đèn cồn” (cid:198) S#14 Hiển thị hình ảnh một lọ thủy tinh có chứa một lớp cát mỏng ở dưới đáy và chứa khí ôxi được đậy kín.

S#14 Lấy đèn cồn Dùng chuột nhấn nút “lấy đèn cồn” thì xuất hiện một đèn cồn chưa được bật. Nhấn nút “Lấy than” (cid:198) S#15

Nhấn nút “Bật đèn cồn” (cid:198) S#16 S#15 Lấy than Dùng chuột nhấn nút “lấy than” thì xuất hiện một mẩu than được quấn bằng một đoạn dây sắt đặt lên trên đèn cồn.

S#16 Bật đèn cồn Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#17

Dùng chuột nhấn nút “bật đèn cồn” thì hiển thị một đoạn phim mô tả cảnh đèn cồn cháy, đốt nóng mẩu than và đoạn dây sắt quấn quanh mẩu than. Sau một lúc mẩu than được đốt nóng đỏ thì đưa nhanh dây sắt và mẩu than vào lọ đựng ôxi thì quan sát thấy hiện tượng dây sắt cháy sáng chói, không có ngọn lửa, tạo ra các hạt nhỏ nóng

4

chảy màu nâu là oxit sắt từ Fe3O4.

5.6. Kim loại tác dụng với axit

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#17 Ống nghiệm Hiển thị hình ảnh một ống nghiệm thủy tinh rỗng được đặt trên một giá. Nhấn nút “Axit sunfuric” (cid:198) S#18

S#18 Axit Sunfuric Rót dung dịch axit sunfuric loãng (không màu) vào ống nghiệm. Nhấn nút “Đinh sắt” (cid:198) S#19

S#19 Đinh sắt Nhấn nút “Viên kẽm” (cid:198) S#20

Thả một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuric loãng. Hiện tượng quan sát được Fe tác dụng với dung dịch axit, giải phóng khí Hidro (bọt khí) và tạo thành muối làm dung dich trong ống nghiệm chuyển màu xanh là màu của dung dịch muối FeSO4.

Nhấn nút “Dây đồng” (cid:198) S#21

S#20 Viên kẽm Thả một viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuric loãng. Hiện tượng quan sát được Zn tác dụng với dung dịch axit, giải phóng khí Hidro (bọt khí) và tạo thành muối ZnSO4 không màu.

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#22 S#21 Dây đồng Thả một đoạn dây đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuric loãng. Không có hiện tượng gì xảy ra do Cu không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.

5.7. Kim loại tác dụng với muối

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#23 Cốc thủy tinh Hiển thị hình ảnh một cốc thủy tinh rỗng đặt trên bàn. Nhấn nút “Dây đồng” (cid:198) S#28

S#24 Dây đồng Dùng chuột nhấn nút “dây đồng” thì xuất hiện một đoạn dây đồng. Nhấn nút “Dung dịch AgNO3” (cid:198) S#29

S#25 Dung dịch AgNO3 Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#30

Dùng chuột nhấn nút “Dung dịch AgNO3” thì dung dịch AgNO3 không màu được rót vào cốc. Sau một thời gian Cu tác dụng với AgNO3 tạo ra kim loại Ag (màu trắng) bám ngoài dây đồng và dung dịch không màu ban đầu chuyển thành màu xanh lá của Cu(NO3)2.

5

5.8. Kết luận

S#ketluan (hiển thị nội dung lý thuyết như sau, kèm theo âm thanh) • Kim loại có các tính chẩt vật lý chung là:

o Tính dẻo o Tính dẫn điện o Tính dẫn nhiệt o Ánh kim • Kim loại có những tính chất hóa học chung là:

o Tác dụng với phi kim tạo thành oxit hoặc muối o Tác dụng với axit (dung dịch HCL, H2SO4 loãng) tạo thành muối và khí Hidro o Tác dụng với muối (dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hóa học hơn) tạo thành muối mới và kim loại mới.

6

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn hóa học

1. Tên kịch bản

Tính chất hóa học của muối

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về tính chất hóa học của muối. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan các thí nghiệm để học sinh có thể hiểu được các tính chất hóa học của muối.

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực tế.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu:

Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với kim loại” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với axit” (cid:198) S#4 Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với muối” (cid:198) S#7 Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với bazơ” (cid:198) S#10 Nhấn chuột vào mục “Muối bị phân hủy” (cid:198) S#11 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp

2

Nội dung thí nghiệm chia thành 5 phần chính

5.1. Muối tác dụng với kim loại

5.1.1. Muối AgNo3 tác dụng với kim loại Cu

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1 Cốc thủy tinh Màn hình xuất hiện cốc thủy tinh rỗng đặt trên mặt bàn. Nhấn nút “Dây đồng” (cid:198) S#2

S#2 Dây đồng Thả một đoạn dây đồng vào cốc thủy tinh.

Nhấn nút “Dung dịch AgNO3” (cid:198) S#3

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#4 S#3 Dung dịch AgNO3 Rót dung dịch AgNO3 không màu vào cốc thủy tinh. Hiện tượng quan sát được: kim loại màu xám bám ngoài dây đồng. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

5.1.2. Muối CuSO4 tác dụng với kim loại Fe

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#4 Ống nghiệm Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng đặt trên giá. Nhấn nút “Đinh sắt” (cid:198) S#5

S#5 Đinh sắt Thả một chiếc đinh sắt nhỏ, sạch vào trong ống nghiệm. Nhấn nút “Dung dịch CuSO4” (cid:198) S#6

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#7 S#6 Dung dịch CuSO4 Rót dung dịch CuSO4 màu xanh lam vào 1/3 ống nghiệm, không ngập hết đinh sắt. Hiện tượng xảy ra: chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.

5.2. Muối tác dụng với axit

5.2.1. Muối BaCl2 tác dụng với Axit Sunfuric

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#7 Ống nghiệm Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng đặt trên giá. Nhấn nút “Dung dịch BaCl2” (cid:198) S#8

Rót vào ống nghiệm dung dịch BaCl2 không màu Nhấn nút “Dung dịch CuSO4” (cid:198) S#9 S#8 Dung dịch BaCl2

S#9 Dung Nhỏ vào ống nghiệm 5,6 giọt Axit Sunfuric loãng Nhấn nút “Phần

3

tiếp theo” (cid:198) S#10 dịch Axit Sunfuric không màu. Hiện tượng xảy ra: kết tủa màu trắng được sinh ra. Sau ít phút kết tủa lắng xuống đáy ống nghiệm.

5.2.2. Muối CaCO3 tác dụng với HCL

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#10 Ống nghiệm Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng đặt trên giá. Nhấn nút “Axit HCL” (cid:198) S#11

Rót vào ống nghiệm dung dịch HCL không màu S#11 Axit HCL Nhấn nút “Muối CaCO3” (cid:198) S#12

S#12 Muối CaCO3 Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#13 Thả vào ống nghiệm một mẩu CaCO3 màu trắng, kích thước bằng hạt ngô. Hiện tượng xảy ra: có nhiều khí không màu thoát ra khiến dung dịch như sôi lên. Mẩu CaCO3 tan dần.

5.3. Muối tác dụng với muối

5.3.1. Muối AgNO3 tác dụng với muối NaCl

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#13 Ống nghiệm Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng đặt trên giá. Nhấn nút “Dung dịch NaCl” (cid:198) S#13

Rót vào ống nghiệm dung dịch NaCl không màu. Nhấn nút “Dung dịch AgNO3” (cid:198) S#14 S#14 Dung dịch NaCl

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#15 S#15 Dung dịch AgNO3 Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được: Xuất hiện kết tủa trắng dầy đặc. Sau một hai phút kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm.

5.3.2. Muối CuSO4 tác dụng với muối Na2CO3

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#16 Ống nghiệm Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng đặt trên giá. Nhấn nút “Dung dịch Na2CO3” (cid:198) S#17

Rót vào ống nghiệm dung dịch Na2CO3 không màu. Nhấn nút “Dung dịch CuSO4” (cid:198) S#18 S#17 Dung dịch Na2CO3

S#18 Dung Nhỏ dung dịch CuSO4 màu xanh lam vào ống Nhấn nút “Phần

4

tiếp theo” (cid:198) S#19 dịch CuSO4 nghiệm. Hiện tượng quan sát được: Xuất hiện kết tủa xanh. Sau một hai phút kết tủa lắng xuống đáy ống nghiệm.

5.4. Muối tác dụng với bazơ

5.4.1. Muối CuSO4 tác dụng với NaOH

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#19 Ống nghiệm Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng đặt trên giá. Nhấn nút “Dung dịch NaOH” (cid:198) S#20

Rót vào ống nghiệm dung dịch NaOH không màu. S#20 Dung dịch NaOH Nhấn nút “Dung dịch CuSO4” (cid:198) S#21

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#22 S#21 Dung dịch CuSO4 Nhỏ dung dịch CuSO4 màu xanh lam vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được: Xuất hiện kết tủa màu xanh lam. Sau ít phút kết tủa lắng xuống đáy ống nghiệm.

5.4.2. Muối Na2SO4 tác dụng với Ba(OH)2

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#22 Ống nghiệm Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng đặt trên giá. Nhấn nút “Dung dịch Na2 SO4” (cid:198) S#23

Rót vào ống nghiệm dung dịch Na2SO4 không màu. Nhấn nút “Dung dịch Ba(OH)2” (cid:198) S#24 S#23 Dung dịch Na2SO4

Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được: Xuất hiện kết tủa trắng. Sau ítphút kết tủa lắng xuống đáy ống nghiệm. Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#25 S#24 Dung dịch Ba(OH)2

5.5. Muối bị phân hủy

5.5.1. Muối KMnO4 bị phân hủy khi đun nóng

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#25 Ống nghiệm Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng đặt trên giá. Nhấn nút “Lấy đèn cồn” (cid:198) S#26

S#26 Lấy đèn cồn Xuất hiện một đèn cồn đặt bên dưới đáy ống nghiệm Nhấn nút “Muối KMnO4” (cid:198)

5

S#27

S#27 Muối Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể KMnO4 màu tím đen có chiều cao khoảng 1cm. Nhấn nút “Bật đèn cồn” (cid:198) S#28 KMnO4

S#28 Bật đèn cồn Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#29 Đèn cồn bật đốt nóng ống nghiệm. Đưa một que đóm có than hồng vào trong ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được: than hồng ở đầu que đóm cháy sáng chói. KMnO4 chuyển sang màu đen.

5.5.2. Muối CaCO3 bị phân hủy khi đun nóng

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#29 Ống nghiệm Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng đặt trên giá. Nhấn nút “Lấy đèn cồn” (cid:198) S#30

S#30 Lấy đèn Xuất hiện một đèn cồn đặt bên cạnh ống nghiệm cồn Nhấn nút “Muối CaCO3” (cid:198) S#31

S#31 Muối CaCO3 Nhấn nút “Bật đèn cồn” (cid:198) S#32 Cho vào ống nghiệm một đoạn dây thép quấn một viên CaCO3 có kích thước bằng hạt ngô màu trắng. Không thấy hiện tượng gì xảy ra. Rút viên CaCO3 ra khỏi ống nghiệm và đặt trên đèn cồn.

S#32 Bật đèn cồn Đèn cồn bật đốt nóng viên CaCO3 khoảng 2,3 phút rồi đưa nó vào trong ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được: có bọt khí nổi lên. Nhấn nút “Phenontalein” (cid:198) S#33

S#33 Phenontal ein

Nhỏ vài giọt phenontalein vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được: dung dịch phenontalein không màu làm cho dung dịch trong ống nghiệm có màu hồng.

6

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn hóa học

1. Tên kịch bản

Tính chất vật lý và hóa học của Axit Sunfuric

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về tính chất vật lý và hóa học chung của Axit Sunfuric • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan các thí nghiệm để học sinh có thể hiểu được các tính chất vật lý và hóa học chung của Axit Sunfuric.

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực tế.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu:

Nhấn chuột vào mục “Tính chất vật lý của Axit Sunfuric ” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Các pha loãng Axit Sunfuric đặc” (cid:198) S#2 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric và chất chỉ thị màu” (cid:198) S#8 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric và kim loại” (cid:198) S#11 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric và bazơ” (cid:198) S#16 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric và ôxit bazơ” (cid:198) S#19 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric và muối” (cid:198) S#22 Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric đặc và kim loại kém hoạt động” (cid:198) S#25

2

Nhấn chuột vào mục “Axit Sunfuric đặc và đường” (cid:198) S#29 Nhấn chuột vào mục “Thuốc thử nhận biết Axit Sunfuric và muối Sunfat” (cid:198) S#32 Nhấn chuột vào mục “Thuốc thử phân biệt Axit Sunfuric và muối Sunfat” (cid:198) S#35 Nhấn chuột vào mục “Kết luận” (cid:198) S#ketluan Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp

Nội dung thí nghiệm chia thành 11 phần chính

5.1. Tính chất vật lý của Axit Sunfuric

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#2

S#1 Tính chất vật lý của Axit Sunfuric Hiển thị đoạn phim miêu tả hai lọ đặt trên hai bàn cân. Một lọ đựng nước, một lọ đựng Axit Sunfuric. Lọ đựng Axit Sunfuric không màu, mở nút lọ không bay hơi, nghiêng lọ thấy chất lỏng sánh như dầu ăn. Và nặng gấp 2 lần nước.

5.2. Các pha loãng Axit Sunfuric đặc

5.2.1. Thí nghiệm nhỏ nước và Axit Sunfuric đặc

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#2 Cốc nước Màn hình xuất hiện cốc thủy tinh đựng nước Nhấn nút “Ống nghiệm” (cid:198) S#3

S#3 Ống nghiệm Xuất hiện một ống nghiệm thủy tinh đựng Axit Sunfuric đặc Nhấn nút “Ống nhỏ giọt” (cid:198) S#4

S#4 Ống nhỏ Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#5 giọt

Xuất hiện một ống nhỏ giọt cắm vào cốc nước. Dùng chuột di chuyển ống nhỏ giọt đến ống nghiệm rồi nhấn đúp chuột. Lúc này sẽ hiển thị một đoạn video biểu diễn hiện tượng: những giọt nhỏ axit bắn tung tóe rẩt nguy hiểm. Kết thúc đoạn movie cho xuất hiện một dấu gạch chéo màu đỏ để chỉ ra rằng không nên nhỏ nước vào Axit Sunfuric đặc.

5.2.2. Thí nghiệm nhỏ Axit Sunfuric đặc vào nước

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#5 Axit Sunfuric Màn hình xuất hiện lọ thủy tinh đựng Axit Sunfuric đặc (có ghi nhãn) Nhấn nút “Ống nghiệm” (cid:198) S#6

S#6 Ống Xuất hiện một ống nghiệm thủy tinh đựng nước Nhấn nút “Ống nhỏ giọt” (cid:198) S#7 nghiệm

3

S#7 Ống nhỏ giọt Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#8

Xuất hiện một ống nhỏ giọt cắm vào lọ Axit Sunfuric đặc. Dùng chuột di chuyển ống nhỏ giọt đến ống nghiệm rồi nhấn đúp chuột. Lúc này sẽ hiển thị một đoạn video biểu diễn hiện tượng: những giọt nhỏ axit nhỏ vào nước rất êm ả, không gây nguy hiểm. Kết luận: chúng ta có thể tiến hành pha loãng Axit Sunfuric đặc bằng cách nhỏ vào nước (kênh tiếng)

5.3. Axit Sunfuric và chất chỉ thị màu

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#8 Axit Sunfuric Hiển thị một lọ thủy tinh đựng dung dịch Axit Sunfuric loãng Nhấn nút “Giấy quỳ tím” (cid:198) S#9

Hiển thị giấy quỳ màu tím S#9 Giấy quỳ tím Nhấn nút “Ống nhỏ giọt” (cid:198) S#10

S#10 Ống nhỏ giọt Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#11

Xuất hiện một ống nhỏ giọt cắm vào lọ đựng dung dịch Axit Sunfuric loãng. Người sử dụng nhấn chuột vào ống nhỏ giọt để lấy Axit Sunfuric rồi dùng chuột di chuyển ống nhỏ giọt đến vị trí của giấy quỳ sao cho đầu của ống chạm vào giấy quỳ rồi nhấn đúp chuột, chỗ giấy quỳ tiếp xúc với đầu ống nhỏ giọt sẽ chuyển sang màu hồng.

5.4. Axit Sunfuric và kim loại

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#11 Ống nghiệm Hiển thị hình ảnh một ống nghiệm thủy tinh rỗng được đặt trên một giá. Nhấn nút “Axit sunfuric” (cid:198) S#12

S#12 Axit Sunfuric Rót dung dịch axit sunfuric loãng (không màu) vào ống nghiệm. Nhấn nút “Đinh sắt” (cid:198) S#13

S#13 Đinh sắt Nhấn nút “Viên kẽm” (cid:198) S#14

Thả một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuric loãng. Hiện tượng quan sát được Fe tác dụng với dung dịch axit, giải phóng khí Hidro (bọt khí) và tạo thành muối làm dung dich trong ống nghiệm chuyển màu xanh là màu của dung dịch muối FeSO4.

Nhấn nút “Dây đồng” (cid:198) S#15 S#14 Viên kẽm Thả một viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuric loãng. Hiện tượng quan sát được Zn tác dụng với dung dịch axit, giải phóng

4

khí Hidro (bọt khí) và tạo thành muối ZnSO4 không màu.

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#16 S#15 Dây đồng Thả một đoạn dây đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuric loãng. Không có hiện tượng gì xảy ra do Cu không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.

5.5. Axit Sunfuric và bazơ

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#16 Ống nghiệm Hiển thị hình ảnh một ống nghiệm thủy tinh rỗng được đặt trên một giá. Nhấn nút “Axit sunfuric” (cid:198) S#17

S#17 Axit Sunfuric Rót dung dịch axit sunfuric loãng (không màu) vào ống nghiệm. Nhấn nút “Chọn bazơ” (cid:198) S#18

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#19 S#18 Chọn bazơ (Cu(OH)2) Một bazơ không tan Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh lơ được thả vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là: Cu(OH)2 tan tạo thành dung dịch màu xanh.

5.6. Axit Sunfuric và oxit bazơ

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#19 Ống nghiệm Hiển thị hình ảnh một ống nghiệm thủy tinh rỗng được đặt trên một giá. Nhấn nút “Axit sunfuric” (cid:198) S#20

S#20 Axit Sunfuric Rót dung dịch axit sunfuric loãng (không màu) vào ống nghiệm. Nhấn nút “CHọn ôxit bazơ” (cid:198) S#21

S#21 Chọn ôxit bazơ Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#22 Một ôxit bazơ không tan ZnO, là chất bột màu trắng, được thả vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là: Cu(OH)2 tan tạo thành dung dịch không màu.

5.7. Axit Sunfuric và muối

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#22 Ống nghiệm Hiển thị hình ảnh hai ống nghiệm thủy tinh rỗng được đặt trên một giá. Nhấn nút “Dung dịch muối” (cid:198) S#23

5

Rót vào 2 ống nghiệm 2 dung dịch muối là Na2CO3 không màu và BaCl2 không màu. S#23 Dung dịch muối Nhấn nút “Axit Sunfuric” (cid:198) S#24

S#24 Axit

Sunfuric Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#25

Nhỏ vào mỗi ống nghiệm chừng 5,6 giọt dung dịch Axit Sunfuric. Hiện tượng xảy ra như sau: ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3 có nhiều bọt khí bay ra. Ống nghiệm đựng dung dịch BaCl2 xuất hiện kết tủa trắng.

5.8. Axit Sunfuric đặc và kim loại kém hoạt động

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#25 Ống nghiệm Hiển thị hình ảnh một ống nghiệm thủy tinh rỗng được đặt trên một giá và một đèn cồn đặt ở dưới ống thủy tinh. Nhấn nút “Axit Sunfuric ” (cid:198) S#26

S#26 Axit Rót axit sunfuric đặc không màu vào ống nghiệm. Nhấn nút “Dây đồng” (cid:198) S#27 Sunfuric

S#27 Dây đồng Cho vào ống nghiệm một mẩu dây đồng nhỏ, không thấy hiện tượng gì xảy ra. Nhấn nút “Bật đèn cồn” (cid:198) S#28

S#28 Bật đền cồn Bật đèn cồn đun nóng Axit Sunfuric trong ống nghiệm. Hiện tượng xảy ra là: đồng tan dần dần, tạo ra dung dịch màu xanh lơ. Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#29

5.9. Axit Sunfuric đặc và đường

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#29 Cốc Hiển thị hình ảnh một cốc thủy tinh rỗng đặt trên bàn Nhấn nút “Lọ đường ” (cid:198) S#30

Cho vào cốc một thìa đường trắng S#30 Lọ đường Nhấn nút “Axit Sunfuric” (cid:198) S#31

S#31 Axit

Sunfuric Nhỏ vào ống nghiệm khoảng 1ml Axit Sunfuric đặc. Hiện tượng xảy ra là: đường trắng chuyển dần thành màu đen. Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#32

5.10. Thuốc thử nhận biết Axit Sunfuric và muối sunfat

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#32 Cốc Hiển thị hình ảnh hai ống nghiệm thủy tinh rỗng được đặt trên một giá. Nhấn nút “Axit Sunfuric” (cid:198) S#33

6

S#33 Axit Rót vào 2 ống nghiệm 2 dung dịch không màu là Na2CO3 và H2SO4. Sunfuric Nhấn nút “Dung dịch BaCl2” (cid:198) S#34

Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#35 Nhỏ vào mỗi ống nghiệm khoảng 5,6 giọt thuốc thử là dung dịch BaCl2. Hiện tượng xảy ra là: cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa màu trắng. S#34 Dung dịch BaCl2

5.11. Thuốc thử phân biệt Axit Sunfuric và muối sunfat

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#35 Axit Sunfuric Hiển thị một lọ thủy tinh đựng dung dịch Axit Sunfuric loãng Nhấn nút “Giấy quỳ tím” (cid:198) S#36

Hiển thị giấy quỳ màu tím S#36 Giấy quỳ tím Nhấn nút “Ống nhỏ giọt” (cid:198) S#37

S#37 Ống nhỏ giọt Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#38

Xuất hiện một ống nhỏ giọt cắm vào lọ đựng dung dịch Axit Sunfuric loãng. Người sử dụng nhấn chuột vào ống nhỏ giọt để lấy Axit Sunfuric rồi dùng chuột di chuyển ống nhỏ giọt đến vị trí của giấy quỳ sao cho đầu của ống chạm vào giấy quỳ rồi nhấn đúp chuột, chỗ giấy quỳ tiếp xúc với đầu ống nhỏ giọt sẽ chuyển sang màu hồng.

Nhấn nút “Giấy quỳ tím” (cid:198) S#39 Hiển thị một lọ thủy tinh đựng dung dịch muối sunfat Na2SO4.

S#38 Dung dịch muối Sunfat

Hiển thị giấy quỳ màu tím S#39 Giấy quỳ tím Nhấn nút “Ống nhỏ giọt” (cid:198) S#40

S#40 Ống nhỏ giọt

Xuất hiện một ống nhỏ giọt cắm vào lọ đựng dung dịch Axit Sunfuric loãng. Người sử dụng nhấn chuột vào ống nhỏ giọt để lấy Axit Sunfuric rồi dùng chuột di chuyển ống nhỏ giọt đến vị trí của giấy quỳ sao cho đầu của ống chạm vào giấy quỳ rồi nhấn đúp chuột, không thấy giấy quỳ đổi màu.

7

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn vật lý

1. Tên kịch bản

Tách chất từ hỗn hợp

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học tách chất từ hỗn hợp rắn, dung dịch, chất lỏng không tan vào nhau. • Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan các thí nghiệm để học sinh có thể hiểu và nắm được các phương pháp tách chất.

2.2. Yêu cầu

• Màu sắc chân thực, hình ảnh rõ ràng, đẹp, hấp dẫn, phản ánh đúng hiện tượng và sự vật. • Thao tác thí nghiệm rõ ràng, chính xác, dễ quan sát, sinh động, phù hợp với nguyên tắc tiến hành thí nghiệm

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết. Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu:

Nhấn chuột vào mục “Tách chất từ hỗn hợp rắn” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Tách chất từ dung dịch” (cid:198) S#4 Nhấn chuột vào mục “Tách chất lỏng không tan lẫn vào nhau” (cid:198) S#7 Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp

2

Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính

5.1. Tách chất từ hỗn hợp rắn

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1 Nghiền Chạy movie nghiền nhỏ muối mỏ hoặc muối thô Nhấn nút “Hòa tan muối” (cid:198) S#2 nhỏ muối

S#2 Hòa tan muối Chạy movie hòa tan muối sau khi nghiền vào nước và đun nóng Nhấn nút “Lọc hỗn hợp” (cid:198) S#3

S#3 Lọc hỗn hợp Chạy movie lọc hỗn hợp muối ăn và cát được nước lọc là dung dịch muối loại bỏ được cát Nhấn nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#4

S#4 Đun sôi Chạy movie đun sôi dung dịch muối cho đến khi xuất hiện muối kết tinh, sau đó làm lạnh thu được muối kết tinh sạch Nhấn vào nút tam giác màu đen ở cạnh khung hình (cid:198) S#5

S#5

Phương pháp thăng hoa Chạy movie tách hỗn hợp của muối ăn với iốt. Hơi iốt bay lên gặp vật lạnh kết tinh thành chất rắn. Chất còn lại trong cốc là muối ăn. Nhấn vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#6

5.2. Tách chất từ dung dịch

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#6 Chạy movie tách muối ăn trong nước bằng phương pháp chưng cất. Phương pháp chưng cất Nhấn vào nút tam giác màu đen ở cạnh khung hình (cid:198) S#7

S#7 Chạy movie tách rượu tinh khiết từ rượu loãng (rượu tan trong nước). Nhấn vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) S#8

Phương pháp chưng cất phân đoạn

5.3. Tách chất lỏng không tan lẫn vào nhau

Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú STT Tên cảnh

Nhấn nút “Mắt không điều tiết” (cid:198) S#8 S#8 Tách chất lỏng không tan vào nhau

Chạy movie tách hỗn hợp nước và dầu bằng phương pháp chiết. Rót hỗn hợp này vào phễu chiết, vài phút sau các chất lỏng này tạo thành hai lớp. Chất lỏng có tỉ khối lớn hơn sẽ ở phía dưới, chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn ở phía trên trong phễu chiết. Mở từ từ khóa, chất lỏng có tỉ khối lớn hơn sẽ chảy xuống trước. Đóng khóa đúng lúc lớp chất lỏng này vừa chảy hết.

3

Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo Môn hóa học

1. Tên kịch bản

Pha chế dung dịch theo nồng độ

2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Mục đích

Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài thực hành pha chế các dung dịch theo nồng độ Thí nghiệm ảo giúp giáo viên

• Hướng dẫn học sinh sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm • Hướng dẫn học sinh các phương pháp thực hiện các thí nghiệm pha chế đơn giản.

2.2. Yêu cầu

• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động • Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực tế.

3. Giao diện

Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính • Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút: Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)

• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh • Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm

Tên thí nghiệm

B

A

C

(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)

Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ khi cần thiết.

1

Trang chủ

Thí nghiệm

Thoát

Hướng dẫn

Zoom Về menu

Phần tiếp theo

Phần trước

Âm thanh

Các nút điều khiển

Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)

Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” (cid:198) mở phần trợ giúp nội dung âm thanh Nhấn chuột vào nút “Zoom” (cid:198) phóng to màn hình Nhấn chuột vào nút “Về menu” (cid:198) S#menu Nhấn chuột vào nút “Phần trước” (cid:198) về phần trước phần hiện tại Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” (cid:198) về phần tiếp theo phần hiện tại

4. Thao tác

Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)

5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)

S#menu: Nhấn chuột vào mục “Pha chế 50 gam dung dịch đường (C12H22O11) có nồng độ 15%” (cid:198) S#1 Nhấn chuột vào mục “Pha chế 100 ml dung dịch NaCl có nồng độ 0.2 mol/lít” (cid:198) S# Nhấn chuột vào mục “Pha chế 50 gam dung dịch đường 5% từ dung dịch đường 15%” (cid:198) S# Nhấn chuột vào mục “Pha chế 50 gam dung dịch NaCl 0.1 mol/lít từ dung dịch NaCl 0.2 mol/lít” (cid:198) S# Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” (cid:198) S#bandau Nhấn chuột vào nút “Thoát” (cid:198) đóng chương trình Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” (cid:198) mở phần trợ giúp Nội dung thí nghiệm chia thành 6 phần chính

2

5.1. Pha chế 50 gam dung dịch đường (C12H22O11) có nồng độ 15%

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#1

Phần tính toán Hiển thị công thức tính toán khối lượng chất sử dụng trong thí nghiệm

Nhấn vào nút tam giác ở cuối khung hình để đóng cửa sổ tính toán hoặc nhấn vào biểu tượng “kính lúp” để thu nhỏ cửa sổ tính toán (cid:198) S#2

S#2 Cân chén canchen.avi Chạy movie cân chén sứ có khối lượng 10 gam Nhấn vào nút “Cân đường” (cid:198) S#3

S#3 Cân đường canduong.avi Chạy movie cân 7.5 gam đường Nhấn vào nút “Đong nước” (cid:198) S#4

S#4 Đong nước dongnuoc.avi Chạy movie đong 42.5 ml nước vào ống đong có chia độ Nhấn vào nút “Đổ đường” (cid:198) S#5

S#5 Đổ đường doduong.avi Chạy movie đổ đường vào bình tam giác Nhấn vào nút “Đổ nước” (cid:198) S#6

S#6 Đổ nước donuoc.avi Chạy movie đổ nước vào bình tam giác Nhấn vào nút “Lắc bình” (cid:198) S#7

S#7 Lắc bình lacbinh_tn1.avi Nhấn vào nút “Cân đường” (cid:198) S#3 Chạy movie lắc đều các chất trong bình cho tới khi đường tan hết

5.2. Pha chế 100 ml dung dịch NaCl có nồng độ 0.2 mol/lít

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#8

Phần tính toán Hiển thị công thức tính toán khối lượng chất sử dụng trong thí nghiệm

Nhấn vào nút tam giác ở cuối khung hình để đóng cửa sổ tính toán hoặc nhấn vào biểu tượng “kính lúp” để thu nhỏ cửa sổ tính toán (cid:198) S#9

S#9 Cân chén can chen.avi Chạy movie cân chén sứ có khối lượng 10 gam Nhấn vào nút “Cân muối” (cid:198) S#10

S#10 Cân muối can muoi.avi Chạy movie cân 1.17 gam NaCl Nhấn vào nút “Đổ muối” (cid:198) S#11

S#11 Đổ muối do muoi.avi Chạy movie đổ muối vào bình tam giác Nhấn vào nút “Đổ nước” (cid:198) S#12

S#12 Đổ nước Nhấn vào nút “Lắc bình” (cid:198) S#13 donuoc_tn2.a vi Chạy movie đổ nước vào bình tam giác tới vạch 100ml thì dừng lại

3

S#13 Lắc bình Nhấn vào nút “Lắc bình” (cid:198) S#14 lacbinh_tn2.a vi Chạy movie lắc đều các chất trong bình cho tới khi muối tan hết

5.3. Pha chế 50 gam dung dịch đường 5% từ dung dịch đường 15%

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#14 Phần tính toán Hiển thị công thức tính toán khối lượng chất sử dụng trong thí nghiệm

Nhấn vào nút tam giác ở cuối khung hình để đóng cửa sổ tính toán hoặc nhấn vào biểu tượng “kính lúp” để thu nhỏ cửa sổ tính toán (cid:198) S#15

S#15 Cân bình can chen.avi Chạy movie cân bình tam giác rỗng. Nhấn vào nút “Cân dd đường” (cid:198) S#16

S#16 Cân dd đường Chạy movie cân 16.7 gam dung dịch đường 15% Nhấn vào nút “Đong nước” (cid:198) S#17 can dd đuong.avi

S#17 Đong nước dong nuoc.avi Chạy movie đong 33.3 ml nước vào ống đong có chia độ Nhấn vào nút “Đổ nước” (cid:198) S#18

S#18 Đổ nước do nuoc.avi Chạy movie đổ nước đã đong vào bình tam giác. Nhấn vào nút “Lắc bình” (cid:198) S#19

S#19 Lắc bình lac binh tn3.avi

Chạy movie lắc đều các chất trong bình cho tới khi muối tan hết

5.4. Pha chế 50 gam dung dịch NaCl 0.1 mol/lít từ dung dịch NaCl 0.2 mol/lít

STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú

S#20 Phần tính toán Hiển thị công thức tính toán khối lượng chất sử dụng trong thí nghiệm

Nhấn vào nút tam giác ở cuối khung hình để đóng cửa sổ tính toán hoặc nhấn vào biểu tượng “kính lúp” để thu nhỏ cửa sổ tính toán (cid:198) S#21

donuoc_tn4.avi Nhấn vào nút “Rót nước” (cid:198) S#22 S#21 Đong dd muối Chạy movie đong 25 ml dung dịch NaCl 0,2M vào bình tam giác 100 ml có chia độ

S#22 Rót nước donuoc2_tn4.avi Nhấn vào nút “Lắc bình” (cid:198) S#23 Chạy movie rót nước vào bình tam giác đến vạch 50 ml thì dừng lại

S#23 Lắc bình lacbinh.avi Chạy movie đổ nước đã đong vào bình tam giác.

4