BÁO CÁO
NGHIÊN CU KHOA HC
MI LIÊN H GIA S THA MÃN
CÁC NHU CU TÂM LÝ CƠ BN,
ĐỘNG LC HC TP
VÀ TRÌ HOÃN HC TP SINH VIÊN
MÔN: PHƯƠNG PHÁP LUN VÀ PHƯƠNG PP
NGHIÊN CU TÂM LÝ HC
NHÓM THC HIN:
NGUYN NGC QUANG
LÃ TH THÙY TIÊN
PHAN TH MAI
NINH THÙY DUNG
GING VIÊN HƯNG DN:
TS. NGUYN VĂN LƯT
Ni, 05/2017
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
TRƯNG ĐI HC KHOA HC HI & NHÂN VĂN
1
MC LC
M ĐẦU................................................................................................................. 3
CHƯƠNG I: CƠ S LÝ LUN .............................................................................. 6
1.1. Khái nim trì hoãn và trì hoãn trong hc tp ................................................. 6
1.2. Nguyên nhân hay tin đề ca trì hoãn .......................................................... 11
1.3. Mi liên h gia động lc hc tp và trì hoãn hc tp ................................. 20
1.4. Mi liên h gia s tha mãn các nhu cu tâm lý cơ bn vi trì hoãn hc tp
.......................................................................................................................... 23
1.5. nh hưởng gián tiếp ca s tha mãn các nhu cu tâm lý cơ bn đến trì hoãn
hc tp thông qua động lc hc tp. ................................................................... 25
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHN CU ................................................... 27
2.1. Khách th .................................................................................................... 27
2.2. Cách tiến hành ............................................................................................ 27
2.3. Công c đo lường ........................................................................................ 27
2.3.1. Trì hoãn hc tp ................................................................................... 27
2.3.2. Động lc hc tp .................................................................................. 28
2.3.3. S tha mãn các nhu cu tâm lý cơ bn ................................................ 28
CHƯƠNG III: KT QU NGHIÊN CU THC TIN ....................................... 30
3.1. Kết qu phân tích thng kê mô t ................................................................ 30
3.3. Kết qu phân tích hi quy trì hoãn hc tp theo động lc hc tp ................ 33
3.4. Kết qu phân tích tương quan tng phn gia các động lc hc tp ............ 34
3.5. Kết qu phân tích hi quy trì hoãn hc tp theo s tha mãn các nhu cu tâm
lý cơ bn ............................................................................................................ 34
2
3.6. Kết qu phân tích tương quan tng phn gia s tha mãn các nhu cu tâm lý
cơ bn ................................................................................................................ 35
3.7. Kết qu phân tích mô hình mng SEM v nh hưởng trung gian ca s tha
mãn nhu cu gn kết và s tha mãn nhu cu t ch đối vi trì hoãn hc tp
thông qua s tha mãn nhu cu năng lc. ........................................................... 35
3.8. Kết qu phân tích hiu ng trung gian ca các loi động lc hc tp trong
mi quan h gia s tha mãn nhu cu năng lc và trì hoãn hc tp .................. 36
CHƯƠNG IV: THO LUN ................................................................................ 38
CHƯƠNG V: KT LUN .................................................................................... 42
PH LC .............................................................................................................. 54
Ph lc 1: Bng hi nghiên cu ......................................................................... 54
3
M ĐẦU
Trì hoãn trong hc tp mt hin tượng ph biến sinh viên. Theo ước tính,
khong t 30% đến 60% sinh viên M thói quen trì hoãn (Rabin, Fogel, &
Nutter-Upham, 2011) và thm chí có th cao hơn (Steel, 2007). Trì hoãn thường gây
ra nhiu h qu tiêu cc đối vi công vic cht lượng cuc sng ca sinh viên(Steel
& Klingsieck, 2016). c nghiên cu đã ch ra rng, trì hoãn không ch gây nh hưởng
tiêu cc đến hiu qu làm victhành tích hc tp (Steel, 2007), mà còn gây ra cm
giác xu h, ti li (Tangney c.s., 2000); làm gia tăng mc độ lo âu (Carden,
Bryant, & Moss, 2004), căng thng (Tice & Baumeister, 1997) trm cm (Flett,
Haghbin, & Pychyl, 2016) sinh viên còn gây nh hưởng tiêu cc ti hiu qu
làm vic thành tích hc tp ca h (Klassen, Krawchuk, & Rajani, 2008; Steel,
2007). Có th chính vì nhng h qu đó mà hơn 95% nhng người trì hoãn có mong
mun hn chế thói quen này (O’Brien, 2002, dn theo Steel, 2007).
Vì mc độ ph biến cùng vi nhng h qu tiêu cc ca trì hoãn, rt nhiu
nghiên cu đã được tiến hành nhm tìm ra nguyên nhân hay tin đề ca trì hoãn theo
các cách tiếp cn khác nhau như cách tiếp cn theo quan đim ca tâm lý hc khác
bit, cách tiếp cn theo quan đim ca tâm lý hc lâm sàng, cách tiếp cn môi trưng
hay tình hung, cách tiếp cn theo quan đim ca tâm lý hc động lc t ch (Steel
& Klingsieck, 2016). Các nghiên cu đã ch ra rng: Người có tính trì hoãn là người
có mc độ tn tâm thp (Mann, 2016), động lc bên trong thp (Burnam, Komarraju,
Hamel, & Nadler, 2014), thiếu kh năng t kim soát (Schouwenburg, Lay, Pychyl,
& Ferrari, 2004). Bên cnh đó, mc độ trì hoãn cũng chu nh hưởng ca đặc đim
công vic như tính hp dn (Ackerman & Gross, 2005), mc độ khó (Steel, 2007),
tính hp lý (N. A. Milgram, Dangour, & Ravi, 1992). Đây ch tiếp cn môi trường
hay tình hung trong nghiên cu nguyên nhân hay tin đề ca trì hoãn. Mt s tác gi
cho rng cách tiếp cn này đang được quan tâm hơn. Tuy nhiên, các nghiên cu theo
cách tiếp cn này còn khá ít. Hơn na chưa có nghiên cu nào tìm hiu tác động ca
4
yếu t môi trường hay bi cnh làm vic đến mc độ trì hoãn thông qua s tha mãn
các nhu cu tâm lý cơ bn.
Theo lý thuyết t quyết ca Ryan Deci (2000), con người ba nhu cu
tâm lý cơ bn là nhu cu gn kết, nhu cu năng lc và nhu cu t ch. Để tha mãn
nhng nhu cu này, nhân tham gia vào các hot động khác nhau th được
thúc đẩy bi hai li động lc chính động lc bên trong động lc bên ngoài. Ryan
Deci (2000) cho rng động lc bên ngoài th tr thành động lc bên trong thông
qua quá trình nhp ni. Và quá trình này s din ra nhanh hơn khi môi trường hay bi
cnh xã hi to điu kin cho s tha mãn ba nhu cu tâm lý cơ bn. Khi bi cnh xã
hi tha mãn ba nhu cu tâm lý cơ bn thì quá trình nhp ni din ra nhanh hơn và
cá nhân càng được thúc đẩy hành động bi động lc bên trong. Trong khi đó, mt s
nghiên cu cho thy khi cá nhân có động lc bên trong cao thì mc độ trì hoãn cũng
thp hơn so vi nhng nhân động lc bên trong thp hoc ch có động lc bên
ngoài (Burnam c.s., 2014). Do đó, đặt ra kh năng mt mi liên h gia s
tha mãn các nhu cu tâm lý cơ bn, động lc hc tp và trì hoãn hc tp.
vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu này để xem t mi quan h gia s
tha mãn các nhu cu tâm lý cơ bn, động lc hc tp và trì hoãn hc tp. Qua đó, đề
xut nhng phương pháp m gim mc đ trì hoãn trong hc tâp sinh viên. Nghiên
cu được tiến hành vi các gi thuyết sau: (1) mi tương quan thun gia thiếu
động lc, động lc điu chnh bên ngoài và động lc điu chnh nhp ni vi trì hoãn
hc tp, (2) Có mi tương quan nghch gia động lc điu chnh xác nhn, động lc
hướng đến hiu biết, động lc hướng đến tri nghim động lc hướng đến thành
tu vi trì hoãn hc tp, (3) Có mi tương quan nghch gia s tha mãn các nhu cu
tâm lý cơ bn đối vi mc độ trì hoãn trong hc tp, (4) S tha mãn các nhu cu tâm
lý cơ bn có nh hưởng gián tiếp đến trì hoãn hc tp mà mt phn nh hưởng này
thông qua động lc hc tp ca sinh viên.