1
S KHOA HC VÀ CÔNG NGH TP.HCM
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KH&CN
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯNG CÔNG NGH
Chuyên đề:
XU HƯỚNG NGHIÊN CU VÀ NG DNG
MẠNG LƯỚI KT NI VN VT (IOT) TRONG
QUAN TRC CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ KHÔNG KHÍ
Biên son: Trung tâm Thông tin và Thng kê Khoa hc và Công ngh
Vi s cng tác ca:
PGS.TS H Quc Bng
Viện Môi trường Tài nguyên, Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
Th.S Phan Đình Thế Duy
Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh
2
MC LC
I. TÌNH NH NGHIÊN CU NG DNG IOT TRONG QUAN TRC
CHẤT LƯỢNG C KNG K TRÊN TH GII VÀ TI
VIT NAM .................................................................................................................... 4
1. Mô hình quan trắc môi trường ................................................................................... 6
2. Mô hình mô phng lan truyn k ............................................................................. 7
3. Trc quan hoá d liu trên nn bn đồ 3D ................................................................ 8
II. PHÂN TÍCH XU HƯỚNG NGHIÊN CU NG DNG IOT TRONG
QUAN TRC CHT ỢNG ỚC VÀ KHÔNG KHÍ TRÊN CƠ SỞ
S LIU SÁNG CH QUC T ............................................................................ 10
1. Tình hình công b sáng chế v nghiên cu ng dng IoT trong quan trc cht
ợng nước và không khí theo thi gian ...................................................................... 11
2. Tình hình công b sáng chế v nghiên cu ng dng IoT trong quan trc cht
ợng nước và không khí theo quc gia ...................................................................... 12
3. Tình nh nghiên cu ng dng IoT trong quan trc chất lượng c và không
khí theo các hướng nghiên cu .................................................................................... 13
4. Các đơn vị dẫn đầu s hu sáng chế v nghiên cung dng IoT trong quan trc
chấtợng ớc không khí trên sở s liu ng chế quc tế .............................. 13
5. Sáng chế tiêu biu .................................................................................................... 14
6. Kết lun .................................................................................................................... 15
III. GII THIU C THIT B VÀ HÌNH NG DNG IOT TRONG
QUAN TRC CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHÔNG KHÍ .................................. 15
1. Thiết b datalogger phc v cho các gii pháp ng dng IoT trong quan trc ...... 15
1.1 Chức năng ............................................................................................................... 15
1.2 Thông s k thut ................................................................................................... 16
1.3 ng dụng điều khin thiết b ................................................................................. 17
2 . Các mô hình đánh giá, kim soát chất ợng không khí và đánh giá hiệu qu ng
dụng mô hình cho các nước đang phát triển ............................................................... 18
2.1 Ô nhiễm không khí và xu hưng mô phng lan truyn ........................................ 18
2.2 Mô hình đánh giá chất lượng không kcho tnh/thành ph ............................... 19
2.2.1Tính năng ca các mô hình .................................................................................. 19
2.2.2Mô hình mô phng lan truyn ô nhim không kTAPOM .............................. 20
2.2.3Mô hình TAPM - CTM ....................................................................................... 22
2.3 Mô hình đánh giá chất lượng không kcho các cơ sở sản xuất ......................... 24
3
2.4 Nhóm mô hình kiểm kê kthải ............................................................................ 26
3. Mt s d án nghiên cu áp dng các mô hình trên ti Vit Nam ............... 28
3.1 Mô hình đánh giá chất lượng không kcho các cơ sở sn xut ......................... 29
3.2 D án áp dng ti TP.H Chí Minh ...................................................................... 29
3.3 D án áp dng ti TP.Cần Thơ .............................................................................. 32
I LIU THAM KHO ........................................................................................... 35
4
XU HƯỚNG NGHIÊN CUNG DNG
MẠNG LƯỚI KT NI VN VT (IOT) TRONG QUAN TRC
CHẤT LƯỢNG NƯỚC KHÔNG KHÍ
***********************
I. TÌNH HÌNH NGHN CU VÀ NG DỤNG IOT TRONG QUAN TRC
CHẤT LƯNG NƯỚC VÀ KHÔNG KHÍ TRÊN TH GIỚI VÀ TI VIỆT NAM
Ô nhiễm không khí đô thị ngoài tri ước tính gây ra 1,3 triệu trường hp t vong
trên toàn thế gii mỗi năm. Trong đó tr em đặc biệt nguy b ảnh hưởng
nhiu nht do s non tr ca h thng hp của th. Cũng theo phân tích ca
WHO, s tương quan thun gia t l t vong do viêm phi ô nhim không
khí do phát thải xe giới (khí thi giao thông). Khí thải giao thông đưc biết đến
như nguồn ch yếu gây ô nhim không khí các thành ph ln trên thế gii bi
thải ra môi trường xung quanh một lượng đáng kể các ht vt cht PM (viết tt
ca t Particulate Matter, hay còn được gi ht bụi), cũng như các chất ô nhim
khí như các hợp cht hữu dễ bay hơi, chủ yếu NOx, CO SOx. Các cht ô
nhiễm này tác động không tốt đến sc khe con người, không khí cũng như khí
hu. Hình thành t quá trình đốt cháy không hoàn toàn của động cơ, các thành phần
ô nhiễm như bụi PM BTEX (Benzene, Toluene, Ethyl, Xylene) hiện đang được
xem là cht ô nhim phải được kim soát và ngăn chặn tác đng xu của chúng đến
sc khỏe con người theo như báo cáo t Vin Khoa hc sc khỏe môi trường ca
M và báo cáo của WHO ban hành vào năm 2015.
Ti Vit Nam, TP.HCM là mt trong nhng thành ph ln nht và mật độ dân s
cao nht ti Vit Nam (theo thống kê vào năm 2016, dân số Tp. HCM xấp xĩ 8.426
triu dân). Trong thi gian vừa qua, quá trình đô th hóa ti Tp. HCM đã diễn ra
quá nhanh cùng vi s bùng n v kinh tế đã làm gia tăng gánh nặng lên h tng
đô thị hiện có, đặc bit là h thng giao thông công cng. Vì vy, ti Tp. HCM hin
ng kt xe hầu ndiễn ra hng ngày, hàng gi trên nhiều địa bàn khác nhau.
Theo công trình nghiên cu v H thng môi trường thông minh quan trc
phân tích d liệu môi trường khí thải xe” của nhóm tác gi Dương Ngọc Hiếu đã
ch ra rng khói xe chính tác nhân chính gây ô nhim không khí trong ni ô
TP.HCM - c th là ti những điểm kt xe. Ti các tỉnh Đồng bng sông Cu Long
như Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, v.v… hiện tượng kẹt xe không thường xuyên
xảy ra, nhưng tại ni ô thành ph, d dàng quan sát được là s ng xe gn máy và
ô đang tăng nhanh theo thời gian. Do đó, nhim v qun phân tích mt
cách hiu qu, chính xác s ô nhim không khí cn phi mt mc tiêu quan
trng ca Vit Nam nói chung ti các thành ph đông dân nói riêng. Cần lưu ý
rng, việc giám sát và đánh giá chất lượng không khí quan trọng, nhưng việc tìm
ra đâu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí cũng một vấn đề không th xem
nh. Tuy nhiên, nhng c gng biện pháp đề ra để qun kim soát mức độ
ô nhim không khí ti Việt Nam đã không đạt được thành công như mong đợi. C
th là, theo báo cáo đánh giá hiu qu hoạt động môi trường quốc gia năm 2008 do
Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) Chương trình Môi trưng Liên Hp Quc
5
(UNEP) tiến hành, vic thc hin các kế hoch chính sách chiến lược liên quan
đến chất lượng không khí Vit Nam b xếp hng thp nht th, 1 sao. Mt
trong nhng do chúng ta không các bin pháp giám sát thu thp d liu
quan trắc môi trường liên tc và ph rng.
Nhận định được tm quan trng v kim soát ô nhiễm môi trường, vào ngày 02
tháng 12 năm 2003 Th ng Chính ph phê duyt tại uyết định số
256/2003/ Đ-TTg v vic thc hiện Chiến lược Bảo v môi trường (BVMT) quốc
gia đến năm 2010 định hướng đến năm 2020. Tuy nhiên, t thc tin phát trin
đất nước, đối chiếu vi mc tiêu ca Chiến lược BVMT 2010 đề ra, công tác
BVMT còn tn ti nhiu bt cập, chưa đạt yêu cầu. Để định hướng công tác BVMT
trong bi cnh và xu thế mi, Th ng Chính ph đã phê duyệt Chiến lược bo v
môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ti Quyết định s
1216/ Đ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012. Tại các thành ph ln (ví d như Tp.
HCM, Hà Nội), đã được trang b vài trm quan trc khí c định, di động và liên tc,
tuy nhiên các trm này vn không th cung cp thông tin chi tiết hay thc hin theo
dõi theo thi gian thực trong khi chi phí đầu tư cho các thiết b này là khá cao. Vic
thiếu nhng d liu quan trng này đã gây khó khăn cho vic phân tích d liu ô
nhim không khí theo không gian, thời gian ng như những đánh giá các yếu t
ảnh hưởng đến ô nhim không khí mt cách chính xác nht. Rõ ràng, vic xây dng
bản đồ ô nhim và phân tích các yếu t tác động trên địa bàn rng ln mt thách
thc rt ln. Tuy nhiên, mt bài toán nh hơn đó là đánh giá chất lượng môi trường
không khí các yếu t tác động trên một địa bàn nh (như một qun/huyn) ca
các thành ph có nhiều điểm nóng giao thông cũng rt quan trng.
Ti Vit Nam, theo Quy chun K thut v chất lượng không khí xung quanh
(QCVN 05: 2009/BTNMT) do Tng cục Môi trường, V Khoa hc Công ngh,
V Pháp chế trình duyệt, ban hành vào 07/10/2009, quy đnh các giá tr gii hn
thông qua các thông s bản, bao gm SO2, CO, NOx, O3, Pb các ht bụi lơ lửng
kích thước nh hơn 10µm, thường được viết tt PM10. Trong các thông s
trên, bi PM10 CO đưc xem thông s quan trng nhất để đánh giá chất
ng không khí xung quanh c 2 thông s này đều b tác động chính yếu bi
yếu t giao thông. vy vic xây dng mt h thng cho phép thu thp d liu
quan trắc môi trường không khí, đc bit các ch tiêu PM10 CO là mt nhu
cu cp thiết cho các thành ph ti Vit Nam. Sau khi thu thp d liệu này đủ nhiu
(theo c không gian ln thi gian), h thng phải đưa ra những phân tích đ cung
cp các giải đáp về s ảnh hưởng ca mật độ xe đến môi trưng không khí. Các
giải đáp này phải được trình bày chi tiết, ràng v minh chng s liu cũng như
các biu din trc quan trên nn bản đồ 2D, 3D; t đó giúp cho nhà phân tích có thể
hiểu được các giải đáp mt cách d dàng và tường tn.