intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực hành hóa lý 2

Chia sẻ: Nguyễn Minh Lưng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:48

257
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo thực hành hóa lý 2 gồm có nội dung các bài học: Sử dụng thiết bị Ec60 xác định độ dẫn điện đương lượng, tổng lượng chất rắn hòa tan trong một số dung dịch; Xác định độ dẫn điện đương lượng cực đại của chất điện ly mạnh và chất điện ly yếu; Phương pháp chuẩn độ PH định lượng hỗn hợp Acid H2SO4 và H3PO4;...Mời các bạn tìm hiểu tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực hành hóa lý 2

  1.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA HOÁ HỌC ỨNG DỤNG  BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA LÝ 2 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Anh Thư     Nhóm thực hiện: Nguyễn Minh Lưng________________112614094 Huỳnh Thị Mãi____________________112614095 Lê Kim Nguyên____________________112614112 Trà Vinh, 2016 Trà Vinh, 2016
  2.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  MỤC LỤC NỘI DUNG         TRANG Bài 1: Sử dụng thiết bị ec60 xác định độ dẫn điện đương lượng, tổng lượng   chất rắn hòa tan trong một số dung dịch........................................................1 Bài 02: Xác định độ  dẫn điện đương lượng cực đại của chất điện ly mạnh   và chất  điện ly yếu.........................................................................................6 Bài 3: Phương pháp chuẩn độ ph....................................................................8 Định   lượng   hỗn   hợp   acid   h2so4  và   h3po4 .................................................................................................................................................................................................................... 21 Bài 4:Xác định thế điện cực oxy hóa khử và hằng số cân bằng của phản ứng   oxy   hóa   khử   bằng   phương   pháp   điện   thế   kế .......................................................................................................................... 27 Bài   5:Xác   định   suất   điện   động   và   thế   điện   cực   pin   nồng   độ .......................................................................................................................... 29 Bài   7   Khảo   sát   một   số   hệ   keo .......................................................................................................................... 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................42
  3.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  BÀI 1: SỬ DỤNG THIẾT BỊ EC60 XÁC ĐỊNH ĐỘ DẪN ĐIỆN  ĐƯƠNG LƯỢNG, TỔNG LƯỢNG CHẤT RẮN HÒA TAN  TRONG MỘT SỐ DUNG DỊCH  Mục tiêu bài học: ­ Vận hành được thiết bị EC60 ­ Xác định được độ  dẫn điện đương lượng, tổng lượng chất rắn hòa tan  trong một số dung dịch 1.Tóm tắt cơ sở lý thuyết : Độ dẫn điện (EC) là khả năng tạo ra dòng điện của một dung dịch. Tổng chất rắn hòa tan TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong   nước, còn gọi là tổng chất khoáng, tổng số các ion mang điện tích, bao gồm khóang  chất, muối hoặc kim loại tồn tại trong một khối lượng nước nhất  định, thương   biểu hị bằng hàm số mg/l hoặc ppm. TDS  thường được lấy làm cơ sở ban đầu để  xác định mức độ sạch, tinh khiết của nguồn nước. Chất rắn tìm thấy trong nước ở hai dạng : lơ lửng và hòa tan + Chất rắn lơ  lửng bao gồm bùn, trầm tích đáy, nước thải...và sẽ   không qua một bộ lọc.   + Chất rắn hòa tan trong nước ngọt bao gồm các muối hòa tan các   ion như  natri(Na+),canxi(Ca2+),magie(Mg2+), bicarbonate(HCO3), sunfat(SO42­), hoặc   clo (Cl­). Chất rắn hòa tan sẽ đi qua bộ lọc. Tổng chất rắn hòa tan TDS được xác định bằng bốc hơi một mẫu qua lọc  đến khô, và sau đó tìm khối lượng  của dư lượng khô mỗi lít nước. Ngoài ra còn sử  dụng thiết bị  EC/TDS để  xác định khả  năng của các muối hòa tan và các ion của   chúng trong một mẫu không qua lọc  thực hiện một dòng điện.  Độ  dẫn sau  đó  chuyển đổi sang TDS. Giá trị TDS có đơn vị mg/l. TDS được sử dụng kiểm tra môi trường. Giá trị  TDS sẽ thay đổi khi các ion   được đưa vào nước từ muối, axit, bazơ, khoáng chất cứng nước, hoặc chất khí hòa  tan trong dung dịch ion hóa. TDS chỉ đơn giản là cung cấp cho một dấu hiệu chung   về mức độ chất rắn hòa tan trong dòng nước. Nguồn của Tổng chất rắn hòa tan: + Các ion chung nước: Ca2+, Mg2+, HCO3­ + Phân bón trong nông nghiệp: NH4+, NO3­, PO43­, SO42 + Dòng chảy đô thị: Na+, Cl­ + Nhiễm mặn từ thủy triều, khoáng chất, hoặc nước tưới trở về:  Na+,  K+, Cl­ + Lượng mưa acid: H+, NO3­, SO42­ Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 1
  4.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  Mức dự kiến: giá trị TDS trong hồ thường được tìm thấy là trong phạm vi từ  50 đến 250 mg/L.  Ở  các vùng nước cứng hoặc độ  mặn cao, giá trị  có thế  cao hơn  500 mg/l. Nước uống sẽ có xu hướng 25­500 mg/l TDS. Tiêu chuấn nước uống Hoa  Kỳ  khuyến cáo TDS trong nước uống không được vượt quá 500 mg/l TDS. Nước   cất thường sẽ có 0.5 đến 1.5 mg/l TDS.    Tiêu   chuẩn   nước   sạch  Việt   Nam  quy   định  TDS   nhỏ   hơn   100   mg/l.   Tiêu  chuẩn nước uống quy định TDS nhỏ hơn 500 mg/l. II.Hóa chất và dụng cụ: 1.Hóa chất:  Sodium chloride NaCl 0.1N  Hydrochloric acid HCl 0.1N  Mẫu nước 2.Dụng cụ: Máy EC60 Máy khuấy từ   Pipet 10 ml                 Beaker 100ml Buret 25 ml Bình định mức 100 ml Beaker 50 ml 3.Pha hóa chất ­Tính số gam của NaCl :mNaCl=n.M (dạng rắn)      Trong đó: (n là số mol,M là số khối) ­Tính nồng độ của axit nguyên liệu: CM= ­Tính thể tích của axit nguyên liệu cần dùng để pha loãng:C1V1=C2V2 Thể   tích  Chú  Nồng   độ  Thể   tích  hoặc   khối  ý:thực  Tên   hóa  Nồng   độ  hóa   chất  sau   pha  lượng  hiện   đúng  chất sau pha nguyên  loãng nguyên  các   quy  liệu tắc an toàn  liệu NaCl 0.1N 1000 5,85ml khi pha HCl 0.1N 11,96M 1000 8,36ml III.kết quả thực hành: 1.Pha loãng dung dịch  Pha 100 ml dung dịch với những nồng độ  sau từ  dung dịch Nacl 0.1  N : 5x10­2 N ,3x10­2 N ,1.5x10­2 N ,1x10­2 N  + Cách pha :  Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 2
  5.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  Ta có : C1V1=C2V2  ­2        100*5x10  = 0.1* V2      =>V2 =(100*5x10­2 )/ 0.1  = 50 ml  Cho 50 ml Nacl 0.1 N  vào bình định mức 50 ml sau đó đổ vào bình định mức  100 ml, thêm từ từ nước cất cho đến vạch của bình định mức 100 ml. Ta được 100  ml dung dịch Nacl 0.05 N  Trong đó C1: nồng độ sau V1 :thể tích sau khi pha C2 : nồng độ ban đầu V2 : thể tích đem đi pha  Làm tương tự với 3 nồng độ còn lại Pha 500 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch Nacl 0.1 N: 6x10 ­3  N ,3x10­3 N (Phải pha 2 nồng độ này ra 500 ml vì nếu pha 100 ml thì thể  tích dung   dịch lấy để pha loãng sẽ dưới 10 ml nên độ chính xác sẽ không cao ) Cách pha :  Ta có : C1V1=C2V2  ­3         500*6x10 = 0.1* V2           =>V2 =(500*6x10­3 )/ 0.1  = 30 ml  Cho 30 ml Nacl 0.1 N vào bình định mức 500 ml, thêm từ  từ  nước cất cho   đến vạch của bình định mức 500 ml. Ta được 500 ml dung dịch Nacl 0.006 N  Làm tương tự với nồng độ còn lại Lặp lại cách pha tương tự cho Hcl 0.1 N Tiến hành thí nghiệm: Rót 50ml dung dịch NaCl 0.03N vào cốc 100 ml               khởi động thiết bị  EC60              Tiến hành đo và ghi kết quả. ­Làm tương từ đối với các mẩu còn lại. a.Bảng số liệu pha dung dịch : Dung dịch trước pha loãng Dung dịch sau pha loãng STT Thể tích để  Thể tích sau  Nồng độ pha loãng Nồng độ pha loãng 1 0.1 N 50 ml 5x10­2 N 100 ml 2 0.1 N 30 ml 3x10­2 N 100 ml 3 0.1 N 15 ml 1.5x10­2 N 100 ml 4 0.1 N 10 ml 1x10­2 N 100 ml Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 3
  6.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  5 0.1 N 30 ml 6x10­3 N 500 ml 500   6 0.1 N 15 ml 3x10­3 N ml b.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của dung dịch Nacl: STT Nồng độ EC (ms) TDS (ppt) 1 5x10­2 N 5.34 3.58 2 3x10­2 N 3.34 2.23 3 1.5x10­2 N 1.76 1.17 4 1x10­2 N 1.24 0.83 5 6x10­3 N 0.71 0.47 6 3x10­3 N 0.56 0.28 c.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của dung dịch HCl: STT Nồng độ EC (ms) TDS (ppt) 1 5x10­2 N 19.66 10 2 3x10­2 N 1.14 7.69 3 1.5x10­2 N 5.58 3.73 4 1x10­2 N 4.42 2.96 5 6x10­3 N 2.32 1.55 6 3x10­3 N 1.14 0.76 d.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của các mẫu nước: Mẫu nước EC ( ms) TDS (ppt) 1.2 0.6 (29.20c ) Nước sông 0.8 0.4(29.50c ) Nước thủy cục II. TRẢ LỜI CÂU HỎI: Câu 1: EC là khả năng tạo ra dòng điện của một dung dịch Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 4
  7.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong nước hay còn gọi là tổng   chất khoáng, tổng số các ion mang điện tích, bao gồm khoáng chất, muối hoặc kim  loại tồn tại trong một khối lượng nước nhất định. Câu 2: Thiết bị EC60 hoạt động như thế nào ? Cách sử dụng: Tháo nắp đầu dò và nhấn nút ON/OFF.  Nhúng đầu dò vào dungh dịch kiểm tra vafchojn một trong hai chế   độ  EC  hoặc TDS với SET/ HOLD. Khuấy nhẹ  dung dịch và chờ  đợi cho việc đọc  ổn định, tức là biểu tượng   đồng hồ cát trên màn hình LCD tắt EC ( hoặc TDS ) tự động bù trừ  nhiệt độ và sẽ  được hiển thị  trên màn hình LCD chính, trong khi nhiệt độ  được hiển thị  trên màn  hình LCD thứ cấp. Để  tắt thiết bị, bấm ON/OFF. Thông báo OFF sẽ  xuất hiện trên màn hình   phụ. Thả nút. Nguyên lý hoạt động của thiết bị:       Hai điện cực với một điện áp xoay chiều được đặt trong dung dịch. Điều này  tạo ra một dòng điện phù thuộc vào bản chất dẫn điện của dung dịch. Thiết bị đọc   dòng diện này và hiển thị theo đơn vị EC hoặc ppm. Câu 3: Mối tương quan giữa EC và TDS : Tổng lượng chất rắn hòa tan tỉ  lệ  thuận với dộ  dẫn điện của nó, vì vậy  lượng chất rắn cao độ dẫn điện sẽ cao. Câu 4:so sánh tổng chất rắn hòa tan tính toán trên lý thuyết và kết quả  đo  được của các dung dịch NaCl,HCl.giải thích? + NaOH STT Nồng độ TDS (ppt) TDS(trên lý  thuyết) 1 5x10­2 N 3.58 2.9 2 3x10­2 N 2.23 1.79 3 1.5x10­2 N 1.17 1.02 4 1x10­2 N 0.83 0.685 5 6x10­3 N 0.47 0.411 6 3x10­3 N 0.28 0.2055 +HCl STT Nồng độ TDS (ppt) TDS(trên lý  thuyết) Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 5
  8.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  1 5x10­2 N 10 1.8 2 3x10­2 N 7.69 1.09 3 1.5x10­2 N 3.73 0.5 4 1x10­2 N 2.96 0.3 5 6x10­3 N 1.55 0.2 6 3x10­3 N 0.76 0.1  Nhận xét:Hàm lượng TDS được xác định dựa vào khối lượng các chất  rắn  hòa tan. Do sử dụng nước không tinh khiết, trong thành phần của nước có lẫn một  số khoáng chất.Trong quá trình thực nghiệm chưa chuẩn có thể do nhiệt độ phòng,  hóa chất, dụng cụ. Vì vậy, hàm lượng TDS đo thực tế cao hơn hàm lượng TDS tính  trên lý thuyết. Câu 5: Nước sông : EC và TDS của nước thủy cục (0.80ms,0.4ppt) đều 
  9.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  XH2O  là độ  dẫn điện riêng của nước dùng để  pha dung dịch. Nếu X H2O
  10.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư       =>V2 =(100*5x10­2 )/ 0.1  = 50 ml Cho 50 ml CH3COOH 0.1 N  vào bình định mức 50 ml sau đó đổ vào bình định   mức 100 ml, thêm từ từ nước cất cho đến vạch của bình định mức 100 ml. Ta được   100 ml dung dịch CH3COOH 0.05 N  Trong đó C1: nồng độ sau V1 :thể tích sau khi pha C2 : nồng độ ban đầu V2 : thể tích đem đi pha  Làm tương tự với 3 nồng độ còn lại Pha 500 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch CH 3COOH 0.1 N:  6x10­3 N ,3x10­3 N (Phải pha 2 nồng độ này ra 500 ml vì nếu pha 100 ml thì thể tích   dung dịch lấy để pha loãng sẽ dưới 10 ml nên độ chính xác sẽ không cao ) Cách pha :  Ta có : C1V1=C2V2  ­3         500*6x10 = 0.1* V2           =>V2 =(500*6x10­3 )/ 0.1  = 30 ml Cho 30 ml CH3COOH 0.1 N vào bình định mức 500 ml, thêm từ từ nước cất   cho đến vạch của bình định mức 500 ml. Ta được 500 ml dung dịch CH 3COOH  0.006 N  Làm tương tự với nồng độ còn lại  Lặp lại cách pha tương tự cho HCl 0.1 N và NaCl 0.1N Kết quả pha loãng nồng độ dung dịch CH3COONa 0.1N trong 100ml (thể tích  dung dịch lấy pha loãng không dưới 10ml để đảm bảo độ chính xác). Dung dịch CH3COONa trước pha  Dung dịch CH3COONa sau  loãng pha loãng STT Vsau pha loãng  CN trước pha loãng Vtrước  pha loãng CN sau pha loãng (ml) 1 15 0.003 500 2 30 0.006 500 3 10 0.010 100 0.1N 4 15 0.015 100 5 30 0.030 100 6 50 0.050 100  Nồng độ và thể tích pha loãng của NaCl, HCl tương tự CH3COONa. Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 8
  11.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  2.Tiến hành đo: Hút 50ml dd loãng cho vào cốc 50ml sạch của từng mẫu. Dùng máy đo độ dẫn EC60 để xác định độ dẫn của các dd trên và ghi nhận số liệu(nhiệt độ và độ dẫn) Lưu ý: trước khi sử dụng thiết bị EC 60 cần phải hiệu chỉnh lại máy  bằng   dung dịch KCl ,và rửa điện cực thật kỹ trước khi đo. IV.Kết quả 1.Đối với dung dịch CH3COONa: 0 ­1 (S.cm2.dlg­ STT CN T( C) (S.cm ) CN 1 ) 1 3.00*10­3 29.3 0.27*10­3 0.055 90 2 6.00*10­3 29.3 0.51*10­3 0.077 85 3 1.00*10­2 29.4 0.83*10­3 0.1 83 ­2 ­3 4 1.50*10 29.2 1.21*10 0.122 80.6 (S.cm2.dlg­ STT CN T(0C) (S.cm­1) CN 1 ) 5 3.00*10­2 29.4 2.37*10­3 0.173 79 ­2 ­3 6 5.00*10 29.3 3.71*10 0.223 74.2  Đồ thị     =    cho dung dịch CH3COONa Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 9
  12.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  Tính phương trình:  c =­82.71x + 92.305 Với x =  CN Ta được kết quả trong bảng tính sau: CN Stt (S.cm2.dlg­1) 1 0.055 87.756 2 0.077 85.936 3 0.1 84.034 4 0.122 82.214 5 0.173 77.996 6 0.223 73.861 Độ dẫn điện đương lượng cực đại   = 87.756 (S.cm2.dlg­1) Ngoại suy đường hồi quy về tung độ  góc( CN   = 0) => Độ dẫn điện đương  lượng cực đại  c = 92.305 S.cm2.dlg­1). Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH3COONa dựa vào  đồ thị      =    (  = 87.756(S.cm2.dlg­1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương  lượng cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 92.305 (S.cm2.dlg­1). 2.Đối với dung dịch NaCl: STT CN T(0C) (S.cm­1) CN (S.cm2.dlg­1) 1 3.00*10­3 29.3 0.37*10­3 0.055 123.3 2 6.00*10­3 29.4 0.71*10­3 0.077 118.3 Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 10
  13.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  3 1.00*10­2 29.4 1.18*10­3 0.1 118 4 1.50*10­2 29.4 1.90*10­3 0.122 126.6 5 3.00*10­2 29.3 3.27*10­3 0.173 109 6 5.00*10­2 29.3 5.50*10­3 0.223 110  Đồ thị     =    cho dung dịch NaCl   Tính phương trình:  c = ­82.407x + 127.83. Với x =  CN Ta được kết quả trong bảng tính sau: CN Stt (S.cm2.dlg­1) 1 0.055 123.30 CN Stt (S.cm2.dlg­1) 2 0.077 121.48 3 0.1 119.59 4 0.122 117.78 5 0.173 113.57 6 0.223 109.45 Độ dẫn điện đương lượng cực đại   =123.30(S.cm2.dlg­1) Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 11
  14.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  Ngoại suy đường hồi quy về tung độ  góc( CN   = 0) => Độ dẫn điện đương  lượng cực đại  c = 127.83 (S.cm2.dlg­1) Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của NaCl  dựa vào đồ thị    =    (  = 123.30 (S.cm2.dlg­1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương lượng  cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 127.83 (S.cm2.dlg­1). 3.Đối với dung dịch HCl: STT CN T(0C) (S.cm­1) CN (S.cm2.dlg­1) 1 3.00*10­3 28.6 1.14*10­3 0.055 380 2 6.00*10­3 28.5 2.32*10­3 0.077 386.6 3 1.00*10­2 28.7 3.83*10­3 0.1 383 ­2 ­3 4 1.50*10 28.8 5.71*10 0.122 380.6 5 3.00*10­2 28.7 11.42*10­3 0.173 380.6 6 5.00*10­2 28.7 18.57*10­3 0.223 371.4  Đồ thị     =    cho dung dịch HCl. Tính phương trình:  c = ­61.157x + 388.01. Với x =  CN Ta được kết quả trong bảng tính sau: Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 12
  15.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  CN Stt (S.cm2.dlg­1) 1 0.055 384.65 2 0.077 383.30 3 0.1 381.89 4 0.122 380.55 5 0.173 377.43 6 0.223 374.37 Độ dẫn điện đương lượng cực đại   =384.65 (S.cm2.dlg­1) Ngoại suy đường hồi quy về tung độ  góc( CN   = 0) => Độ dẫn điện đương  lượng cực đại  c = 388.01 (S.cm2.dlg­1) Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH3COONa dựa vào  đồ thị      =    (  = 384.65 (S.cm2.dlg­1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương  lượng cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 388.01 (S.cm2.dlg­1)). V.CÂU HỎI CỦNG CỐ 1. Tính độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH3COOH? Ta có:  0 CH3COONa+ 0 NaCl+ 0 HCl = 92.305 + 127.83 +388.01   0 CH3COO­ +  0Na+ +  0Na+  +  0Cl­ +  0 H+ +  0Cl­ = 608.145  0 CH3COOH =608.145– 2*127.83  0 CH3COOH = 352.485 (S.cm2.dlg­1) 2. So sánh độ  dẫn điện đương lượng cực đại thực nghiệm của CH 3COONa,  NaCl, HCl và CH3COOH với các giá trị tra cứu từ sổ tay hóa lý? Dung dịch (S.cm2.dlg­1) 0 thực nghiệm (S.cm2.dlg­1) 0 trên lý thuyết CH3COONa 92.305 91.7 NaCl 127.83 126.4 HCl 388.01 426.2 CH3COOH 352.485 390.55  Nhìn vào bảng số liệu ta còn có thể thấy độ dẫn điện đương lượng cực đại của   CH3COONa, NaCl trên thực nghiệm lớn hơn trên thực tế.còn HCl và CH3COOH  ngược lại. 3. Hãy tính độ  dẫn điện đương lượng của AgIO 3  ở  298oK, biết độ  dẫn điện  đương lượng của NaIO3, CH3COONa, CH3COOAg ở 298oK lần lượt là 9.11, 9.  10, 10.28 cm2 /Ω.đlg? Ta có:  0 CH3COONa + 0 NaIO3 + 0 CH3COOAg = 9.11+ 9. 10+ 10.28 Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 13
  16.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư   0 CH3COO­ +  0Na+ +  0Na+  +  0 IO3­ +  0 Ag+ +  0CH3COO­ = 28.49   0AgIO3= 28.49 – 2*9.10  0 AgIO3 = 10.29(S.cm2.dlg­1 hay cm2 /Ω.đlg). BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ pH ĐỊNH LƯỢNG HỖN HỢP ACID H2SO4 VÀ H3PO4  Mục tiêu bài học: ­ Biết cách pha hóa chất          ­ Định lượng hỗn hợp acid H2SO4  và H3PO4  bằng phương pháp chuẩn độ  pHCơ I.Sở lý thuyết: Khi trung hòa một acid ( đơn hay đa acid) bằng base mạnh, Ph tăng dần trong   quá trình trung hòa. Đường Ph = f(V) ( với V là thể tính dung dịch NaOH thêm vào)  có những dạng   khác nhau theo acid được trung hòa là acid mạnh hay acid yếu. Với  acid đa chức, nếu các chức của acid có Pka khác nhau quá 4 đơn vị, ta có thể  trung  hòa từng chức một. Từ  giá trị  thể  tích NaOH  ở  mỗi điểm tương đương, ta suy ra   nồng độ đương lượng của acid. Trong bài thực hành này, chúng ta sẽ  tiến hành chuẩn độ  hỗn hợp hai acid   H2SO4 và H3PO4 bằng dung dịch NaOH chuẩn. Từ số liệu thu được, ta vẽ đường Ph  = f(V), đường cong này có hai điểm uốn tại hai bước nhảy tương ứng với hai điểm   tương đương. Điểm tương đương thứ nhất: chuẩn độ  H 2SO4 và chức thứ nhất của  H3PO4 . Điểm tương đương thứ 2: chuẩn độ chức thứ 2 của H3PO4. Để viếc xác định Vtđ chính xác, ta có thể dựa vào: ­ Đồ thị pH /V theo Vtb ­Tính 2Ph/(V)2 II.Hóa chất, dụng cụ và pha hóa chất: 1. Hóa chất, dụng cụ: Buret 25ml: 01                    Máy đo Ph: 01                 NaOH 0.1N: 250ml Pipet 10ml: 01                    Máy khuấy từ: 01            H2C2O4: 100ml Erlen 250ml: 03                  Cá từ: 01                          Nước cất Bình định mức 100ml        Phenolphtalein: 100ml Beaker 100ml: 03               Hỗn hợp H2SO4 và H3PO4 100 mls  2.Cách pha hóa chất : ­ 250ml NaOH 0.1N: Cân 1.376g(bao gồm thêm 5%) NaOH pha với nước cất  và định mức thành 250ml. ­ Oxalic acid 0.1N: Cân 1.26g Oxalic acid đem pha với nước cất và định mức  thành 100ml. ­ Hỗn hợp acid H2SO4 và H3PO4: 8ml H2SO4(đặc)+ 6ml H3PO4(đặc) hỗn hợp  định mức trong bình định mức  100ml bằng nước cất. Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 14
  17.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  III.Thực nghiệm: 1.Xác định nồng độ dung dịch chuẩn NaOH: Chuẩn dung dịch NaOH 0.1N bằng H2C2O4 0.1N với chỉ thị phenolphtalein. 2.Chuẩn độ dung dịch hỗn hợp H2SO4 và H3PO4: a.Chuẩn thô Chuẩn máy đo Ph (calic máy ph bằng  dung dịch điệm là 4; 7;10) Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 15
  18.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  b.Chuẩn tinh: Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 16
  19.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  Rữa sạch điện cực bằng nước cất và ngâm điện cực trong dung dịch KCl có  nồng độ thích hợp với điện cực. IV.KẾT QUẢ 1.Chuẩn lại nồng độ NaOH Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình VNaOH (ml) 9.8 9.7 9.5 9.66 Nồng độ NaOH: =CC2H2O4* VC2H2O4/ VNaOH =10* 0.1 /9.66 =0.103( N) 2.Kết quả chuẩn độ thô: Lần(V­NaOH) pH Lần(V­NaOH) pH 0 1.719 13 4.130 1 1.783 14 5.991 2 1.833 15 6.271 3 1.890 16 6.570 4 1.956 17 6.739 5 2.016 18 6.813 6 2.100 19 7.987 7 2.273 20 9.590 8 2.375 21 9.824 9 2.492 22 9.927 10 2.630 23 10.104 11 2.834 24 10.314 Lần(V­NaOH) pH Lần(V­NaOH) pH 12 3.144 25 10.757 3.Kết quả chuẩn tinh: Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 17
  20.  GVHD:                                                                                          Nguy   ễn Thị Anh Thư  Lần(V­NaOH) pH Lần(V­NaOH) pH 0 1.712 14.9 6.301 1 1.787 15 6.323 2 1.831 15.2 6.413 3 1.882 15.4 6.495 4 1.946 15.6 6.520 5 2.07 15.8 6.617 6 2.098 16 6.671 7 2.267 17 6.764 8 2.367 18 6.813 9 2.455 18.2 7.282 10 2.620 18.4 7.597 11 2.856 18.6 7.720 12 3.134 18.8 7.837 12.2 3.281 19 7.993 Lần(V­NaOH) pH Lần(V­NaOH) pH 12.4 3.453 19.1 8.249 12.6 3.714 19.2 8.365 12.8 3.997 19.3 8.389 13 4.134 19.4 8.496 13.1 4.214 19.5 8.502 13.2 4.432 19.6 8.715 13.3 4,636 19.7 8.922 13.4 4.678 19.8 9.331 13.5 4.723 19.9 9.438 13.6 4.799 20 9.601 13.7 4.820 20.1 9.646 13.8 4.850 20.2 9.650 Báo cáo thực hành hóa lý 2  Page 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2