Báo cáo thực tập Mạch dao động trình bày sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp, nguyên lý hoạt động, khối khuếch đại chính, khối hồi tiếp cầu, khối khuếch đại đệm, thông số đo được, nhận xét. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Điện tử viễn thông.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Báo cáo thực tập Mạch dao động - ĐHBK Hà Nội
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Điện Tử Viễn Thông
====o0o====
Báo Cáo Thực Tập
Mạch Dao Động
Giáo viên hướng dẫn : Dương Ngọc Ninh
Sinh viên thực hiện : NguyÔn H¶i ViÖt
Lớp : Điện Tử 2 K47
Hµ Néi 1-2005
- Mạch Dao Động
I) Sơ đồ nguyên lý :
9V
C8
R1 R5 R6* R7 R9
C4 C6
T3
T1 T2
C3 C7
U ra
C1 C2
R3 R2 R4 R8* R10 R11
VR
0
C2
Trong đó các thông số đầu vào :
R1 = R9 = 100K
R2 = R3 = 10K
R4 = R5 = R7 = R10 = 560 ÷ 1.2K
R8 = 1 ÷ 5K
R11 = 4.7K
VR = 2 ÷ 10K
C1 = C2 = C8 = 10nF (103)
C3 = C4 = C5 = C6 = C7 = 10µF
Các thông số đo:
- Uce của các transistor : T1 : 7.5 ÷ 8.3V
T2 : 4 ÷ 5V
T3 : 4 ÷ 5V
Ura : 2.2 ÷ 2.6V
II) Sơ đồ lắp ráp :
9V
C8
R1 R5 R6* R7 R9
C4 C6
C3
R2 C7
U ra
C2
C1 R3 C2 R4 VR R8* R10 R11
III) Nguyên lý hoạt động :
Mạch bao gồm 3 khối chính:
- Khối khuyếch đại chính T1 và T2 mắc EC.
- Khối hồi tiếp cần viên.
- Khối khuyếch đại đệm.
A)Khối khuyếch đại chính:
- Hai đèn T1 và T2 thuộc loại C828, tụ hóa C4 là tụ nối tầng,các điện trở R1,
R2, R4, R5 dùng để phân áp cho đèn, tụ C5 dùng để ổn định dòng 1 chiều. Tụ
C3 và biến trở VR hồi tiếp nối tiếp điện áp (hồi tiếp âm xoay chiều) là mạch
sửa dạng xung
B)Khối hồi tiếp cầu:
Mạch dao động qua mạch lọc tần số mắc theo kiểu cầu viên gồm tụ C1, C2
và điện trở R2, R3.
R2 C2
v ao ra
C1 R3
Ta có công thức tính tần số của mạch cầu viên RC
f = 1/2RC Với R2 = R3 = R
C1 = C2 = C
C) Khối khuyếch đại đệm:
C6 là tụ ghép tầng, tụ C8 làm nhiệm vụ chống nhiễu, tụ C7 lấy tín
hiệu ra, đèn T3 mắc theo kiểu C chung
- Khi ta cấp cho mạch một điện áp 9V DCV do hiện tượng hồi tiếp
dương gây tự kích làm cho T1 có dao động, điện áp hình sin từ đầu vào
sẽ được khuyếch đại qua T1 (làm việc ở chế độ A) lấy tải trên C nên qua
T1 thu được 1 tín hiệu hình sin nhưng ngược pha với tín hiệu đầu vào.
Tín hiệu này tiếp tục được đua đến T2, qua T2 tín hiệu lại được
khuyếch đại lên 1 lần nửa(T2 cũng làm việc ở chế độ A) đua tín hiệu ra
đồng pha với tín hiệu đầu vào.
T3 có tác dụng định dòng được mắc theo kiểu C chung, do đó có hệ
số khuyếch đại bằng 1, tín hiệu vào và ra la đồng pha và tải lấy ra trện
E. T1 và T2 mắc theo kiểu E chung, đèn T1 làm nhiệm vụ dao động đa
hài có hồi tiếp dương, đèn T2 chủ yếu làm nhiệm vụ khuyếch đại.
Cách điều chỉnh
Trước khi cắm nguồn phải so sánh sơ đồ nguyên lý với sơ đồ lắp ráp đã
vẽ.
Tụ hoá phải được lắp đúng chiều,3 tụ gốm không có phân cực âm
dương
Đo 1 chiều thì chưa được lắp biến trở VR vào mạch
Cắm nguồn 1 chiều 9V và đo giá trị điện áp Uce của cả 3 đèn (với giá trị
như trên). Đo Uce giữa chân C và chân E: que (+) đặt vào C, que (-) đặt
vào E. Đồng hồ để ở thang đo 10V DCV .
Chế độ tắt: Uce=U nguồn (không có dòng)
Chế độ bão hòa: Ube lớn Uce =0, nếu Ube>0.7V đèn nóng, có thể
cháy đèn
Điều chỉnh điện áp Ube để Uce nằm trong khoảng cần chỉnh( Có thể
Uce(T2) >5V). Uce(T1) có điện áp xấp xỉ nguồn là do hiện tượng tự
kích của hồi tiếp (+) đưa về.
- Đo điến áp đầu ra Ura, điều chỉnh đồng hồ ở thang 10V ACV: có điện
áp 4V xoay chiều,quan sát trên Osilloscope thấy có dang xung vuông.
Lắp biến trở VR vào mạch, điều chỉnh điện áp sửa dạng xung thành
xung hinh sin, sẽ xảy ra 2 trường hợp: méo trên hoặc méo dưới.
Điều chỉnh méo trên bằng cách thay đổi giá trị điện trở Rb(R6*),điều
chỉnh méo trên bằng cách thay đổi giá trị điện trởRe(R8*), và để thay
đổi điện áp ra tăng hoặc giảm, ta thay đổi giá trị điện trở R7 . Chú Ý:
Khi thay đổi 1 gía trị điện trở này thì phải cố định giá trị điện trở kia.
III) Thông số đo được:
Các giá trị điện áp của các đèn:
Uce(T1) = 8.5V, Uce(T2) = 5V, Uce(T3) = 4V
Ura = 2.6V
IV) Nhận xét:
Biên độ điện áp ra đạt yêu cầu, dạng xung ra là dạng chuẩn hinh sin
với biên độ đỉnh đỉnh bằng 2.6V.