intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo Thương vụ vận tải: Phương thức thanh toán quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:55

64
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của báo cáo gồm có 6 chương, trình bày cụ thể như sau: Tổng quan về phương thức thanh toán quốc tế; Chương 2: Phương thức chuyển tiền; Chương 3: Phương thức ghi sổ; Chương 4: Phương thức nhờ thu; Chương 5: Phương thức tín dụng chứng từ; Chương 6: Phân tích các phương thức thanh toán được sử dụng trong vận tải hàng hóa giữa Việt Nam và thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo Thương vụ vận tải: Phương thức thanh toán quốc tế

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA VẬN TẢI ­ KINH TẾ *** BÁO CÁO Môn: THƯƠNG VỤ VẬN TẢI Đề tài: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN  QUỐC TẾ        TP.HCM – 2021
  2. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT L/C(Letter of Credit)                      Thư tín dụng                  PTTT                                                 Ph ương th ức thanh toán TT                                                     Thanh toán DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức chuyển tiền Bảng 2. Trình tự tiến hành nghiệp vụ của nhờ thu phiếu trơn Bảng 3. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ Bảng 4. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức ghi sổ
  3. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo LỜI MỞ ĐẦU Trong xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Năm   đang dần từng bước hội nhập nền kinh tế  khu vực và thế  giới. Ngày 11/1/2007,  Việt Nam chính thức trở  thành thành viên thứ  150 của Tổ  chức Thương mại Thế  giới (WTO). Đây là một sự  kiện quan trọng mở  ra các cơ  hội cũng như  các thách  thức cho nền kinh tế Việt Nam để ngày càng hội nhập sâu, rộng hơn vào nên kinh   tế thế  giới, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các hoạt   động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương mại, đầu tư  nói riêng của   nước ta với các nước trên thế giới đã và đang ngày càng mở rộng và phát triển hết  sức phong phú, khẳng định ngày càng đầy đủ  hơn vị  trí và vai trò của Việt Nam   trong cộng đồng thế giới. Việc mở ra các quan hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế  ngày càng rộng rãi đòi hỏi phải phát triển không ngừng các quan hệ thanh toán, tiền   tệ  và các dịch vụ  ngân hàng quốc tế. Có rất nhiều phương thức thanh toán trong  buôn bản quốc tế  như  chuyển tiền, nhờ thu, mở số ghi nợ, uỷ thác nhờ  thu, bảo  đảm thư, tín dụng chứng từ. Tuy nhiên, phương thức thanh toán quốc tế  chuyển   tiền, nhờ thu vẫn chưa đảm bảo được quyền lợi cho người xuất khẩu vì chưa ràng  buộc được chặt chẽ  nghĩa vụ  trả  tiền của người nhập khẩu. Nên, trừ  khi giữa   người xuất khẩu và người nhập khẩu có sự  tin cậy lẫn nhau, còn không thì áp  dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Việc thanh toán bằng phương  thức này sẽ ràng buộc chặt chẽ trách nhiệm của người bán và người mua. Chính vì   những nguyên nhân trên “ đồ  án môn học thanh toán quốc tế" đã trình bày chi tiết  cụ  thể  về  phương thức tín dụng chứng từ, đem lại những kiến thức hữu ích cho  sinh viên.  Trong bài đồ án bao gồm 5 nội dung chính:
  4. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Chương 1: Tổng quan về phương thức thanh toán quốc tế Chương 2: Phương thức chuyển tiền Chương 3: Phương thức ghi sổ Chương 4: Phương thức nhờ thu Chương 5: Phương thức tín dụng chứng từ Chương 6: Phân tích các phương thức thanh toán được sử dụng trong vận tải hàng   hóa giữa Việt Nam và thế giới CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG  THỨC THANH TOÁN  QUỐC TẾ 1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ: 1.1.1. Khái niệm:    Phương thức thanh toán là điều kiện quan trọng nhất trong các điều kiện  thanh toán nói chung và thanh toán quốc tế nói riêng. Phương thức thanh toán   tức là cách mà người bán dùng để thu tiền về, người mua dùng để trả tiền. 1.1.2. Vai trò: 1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ: 1.2.1. Cơ sở pháp lý quốc tế: ­ CÔNG ƯỚC VIÊN 1980
  5. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo ­   LUẬT   HỐI   PHIẾU   THỐNG   NHẤT   ULB   1930   (UNIFORM   LAW   FOR   BILL OF EXCHANGE­ ULB) ­ LUẬT SÉC THỐNG NHẤT (UNIFORM LAW FOR CHECK­ ULC) ­   QUY   TẮC   THỐNG   NHẤT   VỀ   NHỜ   THU   (UNIFORM   RULES   FOR   COLLECTIONS – URC 522 ­   QUY   TẮC   THỐNG   NHẤT   VỀ   HOÀN   TRẢ   TIỀN   HÀNG   THEO   TÍN  DỤNG   CHỨNG   TỪ   (   UNIFORM   RULES   FOR   REIMBURSEMENT   UNDER DOCUMENTARY CREDIT­ URR525) ­QUY TẮC THỰC HÀNH VÀ THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ  (UNIFORM   CUSTOMS   AND   PRACTICE   FOR   DOCUMENTARY  CREDITS­UCP600) ­   TẬP   QUÁN   NGÂN   HÀNG   TIÊU   CHUẨN   QUỐC   TẾ   ĐỂ   KIỂM   TRA   CHỨNG   TỪ   THEO   UCP   (INTERNATIONAL   STANDARD   BANKING   PRACTICE   FOR   THE   EXAMINATIONS   OF   DOCUMENTS   UNDER  DOCUMENTARY CREDIT, SUBJECT TO UCP­ ISBP) 1.2.2. Cơ sở pháp lý quốc gia: ­ NGUỒN LUẬT CHUNG: ­ HIẾN PHÁP 2013 ­ LUẬT THƯƠNG MẠI 2017 ­ LUẬT CHUYÊN NGÀNH ­ LUẬT CÁC CÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNG 2005 ­ PHÁP LỆNH NGOẠI HỐI 2013 1.3. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ: 1.3.1. Khái niệm và vai trò: Khái niệm: Nghiệp vụ  ngân hàng đại lý là việc một ngân hàng sử  dụng mạng lưới chi   nhánh của một ngân hàng khác để  thực hiện các hoạt động kinh doanh đối   ngoại tại những nơi mà ngân hàng này chưa có sự hiện diện cụ thể. Vai trò:
  6. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Hỗ trợ tài chính và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng mà nó  nhận làm đại lý. 1.3.2. Nghiệp vụ ngân hàng đại lý: 1.3.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ ngân hàng đại lý:  ­ Khách hàng trong giao dịch là các ngân hàng. ­ Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho các ngân hàng khác. ­ Hỗ trợ mạnh mẽ cho các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng. ­ Góp phần nâng cao lợi nhuận, Khả năng cạnh tranh của ngân hàng. 1.3.2.2. Quá trình thiết lập quan hệ đại lý: Trên cơ sở một thỏa ước ngân hàng, các nội dung chủ yếu: ­ Mẫu chữ ký có liên quan, khóa mã Telex, Swift (nếu có) ­ Các nghiệp vụ  mà các NHĐL có thể  cung cấp cho nhau và cách thức thực  hiện. ­ Danh mục ngân hàng đại lý. ­ Báo các thường niên và các văn bản thông tin khác. ­ Hợp đồng tín dụng: + Thỏa thuận về hạn mức tín dụng. + Đảm bảo xác nhận hối phiếu. + Tỷ lệ ký quỹ. + Phí thanh toán. 1.3.2.3. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu: ­ Thanh toán bù trừ (CLEARING SERVICES) ­ Tài trợ mậu dịch (TRADE FINANCE) ­ Cho vay hỗn hợp và đồng tài trợ (SYNDICATED LOAN) ­ Dịch vụ ngân quỹ (TREASURY SERVICES) ­ Dịch vụ tư vấn ( ADVISORY SERVICES) QUAN HỆ TÀI KHOẢN:
  7. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo ­ Thanh toán quốc tế được thực hiện chủ yếu bằng chuyển khoản qua ngân   hàng trên nguyên tắc bù trừ lẫn nhau giữa các tài khoản mở tại ngân hàng. ­ Tài khoản NOSTRO ­ Tài khoản VOSTRO 1.3.2.4.  Hệ thống thông tin của ngân hàng đại lý: ­   SWIFT   (The   Society   for   Worldwide   Interbank   Financial  Telecommunications): Hệ thống viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu ­ CHIPS ( Clearing House Interbank Payment System): Hệ thống thanh toán   bù trừ liên ngân hàng tại Mỹ ­   CHAPS   (Clearing   House   Automated   Payments   System):   Hệ   thống   thanh  toán bù trừ tự động tại Anh ­ BOJNET: Trung tâm thanh toán bù trừ của Bank of Japan ­ TBF: Trung tâm thanh toán bù trừ của Bank of France SWIFT: ­   SWIFT   được   thành   lập   ngày   3/5/1973,   dƣới   dạng   công   ty   TNHH,   tại   Brussels, Bỉ. ­ Mục đích: Nghiên cứu, sáng tạo và cung ứng những tiện ích cho các thành   viên trong việc trao đổi thông tin qua một hệ  thống viễn thông tài chính  chuyên biệt và tiện lợi. ­ Các dịch vụ  chủ yếu: Thanh toán, chứng khoán, ngânquỹ, thương mại, hệ  thống. ­ Lơi ích: Hoạt động thanh toán bù trừ diễn ra nhanh chóng, thuận lợi, ít rủi   ro, giảm chi phí chuẩn hóa về quy trình, ngôn ngữ… Mã số của hệ thống SWIFT từ 8 đến 11 ký tự: ­ 4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng ­ 2 ký tự nhận diện quốc gia ­ 2 ký tự nhận diện địa phƣơng ­ 3 ký tự chót (nếu có) nhận diện chi nhánh Ví dụ: DEUTDEFF
  8. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo DEUT: Ngân hàng Deutsche Bank DE: nước Đức FF: thành phố Frankfurt Ví dụ: BFTVVNVX 1.4. RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ: 1.4.1. Rủi ro quốc gia: ­ Rủi ro chính trị ­ Rủi ro kinh tế 1.4.2. Rủi ro ngoại hối 1.4.3. Rủi ro khác ­ Rủi ro về phía đối tác ­ Rủi ro tác nghiệp ­ Rủi ro bất khả kháng CHƯƠNG2.   PHƯƠNG   THỨC   CHUYỂN  TIỀN 2.1. KHÁI NIỆM, CÁC BÊN THAM GIA: Khái niệm: Phương thức thanh toán chuyển tiền là phương thức thanh toán mà người có  nhu cầu chuyển tiền sẽ đến ngân hàng phục vụ mình đề nghị chuyển một số  tiền xác định vào một khoảng thời gian nhất định cho người thụ  hưởng  ở  nước ngoài. Các bên tham gia:
  9. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo 2.2. QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN
  10. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo 2.3. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN:
  11. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer- Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic M/T) Transfer – T/T)
  12. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh Là hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung 1 bức thư được thể hiện trong nội dung 1 bức điện mà ngân hàng này gửi yêu cầu ngân mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng hàng thanh toán thực hiện. thanh toán thông qua truyền tin của mạng viễn thông như SWIFT, TELEX.
  13. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Chi phí chuyển tiền thấp nhưng tốc độ Chi phí chuyển tiền cao hơn nhưng chậm nên dễ bị ảnh hưởng nếu có biến nhanh chóng hơn nên ít bị ảnh hưởng động nhiều về tỷ giá của biến động về tỷ giá.
  14. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo 2.4. NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN:  Kiểm tra chứng từ trong hồ sơ Giấy đề nghị chuyển tiền: ­ Thông tin người đề nghị chuyển tiền ­ Số tiền chuyển ­ Thông tin người thụ hưởng ­ Mục đích chuyển tiền ­ Hình thức chuyển tiền ­ Chi phí liên quan ­ Cam kết của người chuyển tiền. Giấy tờ chứng minh mục đích chuyển tiền  Chuyển tiền mậu dịch ­ Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý ­ Giấy phép nhập khẩu nếu có  Chuyển tiền phi mậu dịch (tùy từng mục đích yêu cầu)
  15. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo ­ Học tập, chữa bệnh, công tác, du lịch, trợ cấp, định cư, thừa kế…  Kiểm tra nội dung giữa lệnh chuyển tiền so với bộ chứng từ  Thanh toán trả sau: ­ Hợp đồng: kiểm tra điều khoản thanh toán ­ Kiểm tra các nội dung: số  tiền, người thụ hưởng, người chuyển tiền, tên  hàng, số hóa đơn, số hợp đồng, quy định về phí...  Thanh toán trả trước: ­ Kiểm tra điều khoản thanh toán trên hợp đồng, đối chiếu với lệnh chuyển   tiền.  Kiểm tra số dư tài khoản ngoại tệ của khách hàng  Đăng ký hồ sơ và lập công điện thanh toán ­ Đăng ký hồ sơ ­ Dựa vào nội dung lệnh chuyển tiền lập điện thanh toán ­ Hạch toán số tiền thanh toán, các chi phí liên quan  Các điện chuyển tiền chủ yếu: ­ MT 103: Điện chuyển tiền ­ MT 199: Điện tu chỉnh/ tra soát lệnh ­ MT 910, MT940, MT950: Sử dụng khi báo có.  Tu chỉnh   Người chuyển tiền muốn rút lại tiền   Khách hàng không nhận được tiền  Phản hồi từ NH đại lý  Phản hồi từ NH thanh toán
  16. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo ­ Kiểm tra điện chuyển tiền (MT103) nhận được từ  ngân hàng nước ngoài  (tính xác thực và tính hoàn chỉnh) ­ Kiểm tra cách thức bồi hoàn của ngân hàng chuyển tiền ­ Lập các phiếu hạch toán, chuyển khoản. 2.5.   VẬN   DỤNG   NGHIỆP   VỤ   CHUYỂN   TIỀN   VÀO   CÁC  PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN: 2.5.1. Phương thức thanh toán ứng trước (ADVANCED PAYMENT) Khái niệm: Người mua chấp nhận giá hàng của người bán bằng đơn đặt hàng chắc chắn   (không hủy ngang) đồng thời chuyển tiền thanh toán một phần hay toàn bộ  cho người bán, nghĩa là việc thanh toán xảy ra trước khi hàng hóa được   người bán chuyển giao cho người mua. THỜI ĐIỂM TRẢ TIỀN TRƯỚC ­ Ngay khi ký kết hợp đồng/trả tiền cùng đơn đặt hàng ­ Sau một thời gian nhất định từ khi hợp đồng có hiệu lực ­ Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định
  17. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo ­ Luôn xảy ra trước khi hàng hóa được chuyển giao Mục đích:  NHÀ NHẬP KHẨU CẤP TÍN DỤNG CHO NHÀ XUẤT KHẨU: • Tin cậy • Làm ăn lâu dài • Người bán thiếu vốn • Được tính lãi suất và giảm giá hàng bán  TIỀN ĐẶT CỌC ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG: • Chưa có quan hệ hàng hóa trước đó • Hàng hóa độc quyền, đặc chủng • Không được giảm giá hàng hóa và tính lãi NHÀ XUẤT KHẨU Ưu điểm: ­ Tránh được rủi ro vỡ nợ từ phía người mua ­ Tiết kiệm chi phí quản lý, kiểm soát tín dụng ­ Có nhiều vốn để sản xuất kinh doanh. Rủi ro: ­ Người mua có thể đổi ý khi mới chỉ  ứng trước một phần nhỏ giá trị  hàng  hóa. ­ Chắc chắn phải giao hàng cho người mua dù gặp khó khăn. NHÀ NHẬP KHẨU Ưu điểm: ­ Chắc chắn nhận được hàng hóa, cho dù nhà xuất khẩu đổi ý ­ Có thể thương lượng để giảm giá thành. Rủi ro: ­ Nhà xuất khẩu không uy tín, không giao hàng, hoặc giao thiếu... ­ Không chắc chắn. hàng hóa được bảo hiểm trong quá trình vận chuyển và  người thụ hưởng phải là nhà NK.
  18. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo 2.5.2. Phương thức thanh toán ghi sổ (OPEN ACCOUNT) Khái niệm Là phương thức thanh toán, trong đó nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành giao  hàng thì ghi Nợ  tài khoản cho bên nhập khẩu vào một cuốn sổ  theo dõi và  việc thanh toán các khoản nợ này được thực hiện thông thường theo định kỳ  như đã thỏa thuận, Đặc điểm ­ Chỉ có 2 bên tham gia ­ Chỉ mở tài khoản đơn bên ­ Dùng chủ  yếu trong mua bán hàng đổi hàng hay cho một loạt các chuyến  hàng thường xuyên, định kỳ ­ Giá hàng hóa trong phương thức này thường cao hơn giá trả tiền ngay NHÀ XUẤT KHẨU Ưu điểm: ­ Bán hàng đơn giản, chi phí thấp ­ Có thể giảm giá, bán được nhiều Rủi ro: ­ Rủi ro tín dụng từ người nhập khẩu ­ Tăng chi phí kiểm soát tín dụng NHÀ NHẬP KHẨU Ưu điểm: ­ Chưa phải thanh toán cho đến khi nhận, chấp nhận hàng hóa. ­ Giảm được áp lực tài chính Rủi ro: ­ Nhà XK có thể không giao hàng ­ Căn cứ thanh toán do người bán đưa ra, có thể khác thực tế hàng hóa. 2.5.3.   Phương   thức   thanh   toán   nhận   tiền   ngay  CASH   AGAINST  DOCUMENTS (CAD) Khái niệm
  19. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Phương thức nhận tiền ngay là phương thức thanh toán mà theo đó, nhà nhập   khẩu mở  một tài khoản tín thác tại ngân hàng và ký quỹ  toàn bộ  số  tiền  thanh toán cho nhà xuất khẩu. Sau đó, nhà xuất khẩu mới tiến hành giao  hàng và trao bộ chứng từ cho ngân hàng giữ tài khoản tín thác để được thanh   toán Ưu điểm: ­ Đối với nhà xuất khẩu chỉ giao hàng khi biết nhà nhập khẩu đã ký quỹ tài  khoản tín thác tại ngân hàng, nên đảm bảo chắc chắn được thanh toán ­ Đối với nhà nhập khẩu: chỉ  phải thanh toán khi ngân hàng của mình đã   nhận được chứng từ Nhược điểm: ­ Đối với nhà nhập khẩu: phải ký quỹ  trước khi nhận được hàng và không  kiểm tra được chất lượng hàng hóa khi thanh toán. Đặc điểm: ­ CAD thường có 1 ngân hàng tham gia ­ Khi nhận BCT, ngân hàng không cần kiểm tra nội dung nhưng phải kiểm   đếm ­ Là phương thức đảm bảo an toàn gần như tuyệt đối cho nhà xuất khẩu ­ Nhà xuất khẩu gặp rủi ro khi tỷ lệ ký quỹ  của nhà nhập khẩu không đủ  100%
  20. GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo ­ Nhà nhập khẩu cần có đại diện tại nước xuất khẩu ­ Ngân hàng chỉ là trung gian thanh toán ­ Phù hợp với thanh toán nội địa hơn 2.6. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý: Quy tắc thu phí trong chuyển tiền ­ Người chuyển tiền chịu: OUR Charges to be born by remitter ­ Người thụ hưởng chịu: BEN  All charges to be born by beneficiary ­ Phí được chia cho mỗi bên: SHA  Charges to be shared Ưu điểm của PTTT: tốc độ nhanh, hồ sơ đơn giản, chi phí thấp. ­ Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian theo  ủy nhiệm để  hưởng phí, không  chịu bất kỳ trách nhiệm nào. ­ Chuyển tiền là một phương thức độc lập hoặc là sự kết thúc một phương  thức thanh toán khác ­ NH chuyển tiền phải đảm bảo đúng quy định về  quản lý ngoại hối khi   chuyển tiền ra nước ngoài. ­ Chưa có sự ràng buộc giữa việc giao nhận hàng và việc thanh toán nên rủi  ro cho nhà XK ( chuyển tiền trả sau), và nhà NK (chuyển tiền trả trước) ­ Thường áp dụng khi hai bên đã có sự tin tưởng nhau, công ty đa quốc gia,   hệ thống chi nhánh… Nhược điểm của PTTT: - Không đảm bảo quyền lợi bình đẳng của hai bên mua và bán - Thực hiện bằng điện nên thời gian nhanh nếu phát sinh sai sót khó  điều chỉnh Danh sách các nước cấm vận
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0