Báo cáo Thương vụ vận tải: Phương thức thanh toán quốc tế
lượt xem 10
download
Nội dung của báo cáo gồm có 6 chương, trình bày cụ thể như sau: Tổng quan về phương thức thanh toán quốc tế; Chương 2: Phương thức chuyển tiền; Chương 3: Phương thức ghi sổ; Chương 4: Phương thức nhờ thu; Chương 5: Phương thức tín dụng chứng từ; Chương 6: Phân tích các phương thức thanh toán được sử dụng trong vận tải hàng hóa giữa Việt Nam và thế giới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo Thương vụ vận tải: Phương thức thanh toán quốc tế
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA VẬN TẢI KINH TẾ *** BÁO CÁO Môn: THƯƠNG VỤ VẬN TẢI Đề tài: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TP.HCM – 2021
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT L/C(Letter of Credit) Thư tín dụng PTTT Ph ương th ức thanh toán TT Thanh toán DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức chuyển tiền Bảng 2. Trình tự tiến hành nghiệp vụ của nhờ thu phiếu trơn Bảng 3. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ Bảng 4. Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức ghi sổ
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo LỜI MỞ ĐẦU Trong xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Năm đang dần từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một sự kiện quan trọng mở ra các cơ hội cũng như các thách thức cho nền kinh tế Việt Nam để ngày càng hội nhập sâu, rộng hơn vào nên kinh tế thế giới, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương mại, đầu tư nói riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã và đang ngày càng mở rộng và phát triển hết sức phong phú, khẳng định ngày càng đầy đủ hơn vị trí và vai trò của Việt Nam trong cộng đồng thế giới. Việc mở ra các quan hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế ngày càng rộng rãi đòi hỏi phải phát triển không ngừng các quan hệ thanh toán, tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng quốc tế. Có rất nhiều phương thức thanh toán trong buôn bản quốc tế như chuyển tiền, nhờ thu, mở số ghi nợ, uỷ thác nhờ thu, bảo đảm thư, tín dụng chứng từ. Tuy nhiên, phương thức thanh toán quốc tế chuyển tiền, nhờ thu vẫn chưa đảm bảo được quyền lợi cho người xuất khẩu vì chưa ràng buộc được chặt chẽ nghĩa vụ trả tiền của người nhập khẩu. Nên, trừ khi giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu có sự tin cậy lẫn nhau, còn không thì áp dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Việc thanh toán bằng phương thức này sẽ ràng buộc chặt chẽ trách nhiệm của người bán và người mua. Chính vì những nguyên nhân trên “ đồ án môn học thanh toán quốc tế" đã trình bày chi tiết cụ thể về phương thức tín dụng chứng từ, đem lại những kiến thức hữu ích cho sinh viên. Trong bài đồ án bao gồm 5 nội dung chính:
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Chương 1: Tổng quan về phương thức thanh toán quốc tế Chương 2: Phương thức chuyển tiền Chương 3: Phương thức ghi sổ Chương 4: Phương thức nhờ thu Chương 5: Phương thức tín dụng chứng từ Chương 6: Phân tích các phương thức thanh toán được sử dụng trong vận tải hàng hóa giữa Việt Nam và thế giới CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ: 1.1.1. Khái niệm: Phương thức thanh toán là điều kiện quan trọng nhất trong các điều kiện thanh toán nói chung và thanh toán quốc tế nói riêng. Phương thức thanh toán tức là cách mà người bán dùng để thu tiền về, người mua dùng để trả tiền. 1.1.2. Vai trò: 1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ: 1.2.1. Cơ sở pháp lý quốc tế: CÔNG ƯỚC VIÊN 1980
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo LUẬT HỐI PHIẾU THỐNG NHẤT ULB 1930 (UNIFORM LAW FOR BILL OF EXCHANGE ULB) LUẬT SÉC THỐNG NHẤT (UNIFORM LAW FOR CHECK ULC) QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ NHỜ THU (UNIFORM RULES FOR COLLECTIONS – URC 522 QUY TẮC THỐNG NHẤT VỀ HOÀN TRẢ TIỀN HÀNG THEO TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ( UNIFORM RULES FOR REIMBURSEMENT UNDER DOCUMENTARY CREDIT URR525) QUY TẮC THỰC HÀNH VÀ THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (UNIFORM CUSTOMS AND PRACTICE FOR DOCUMENTARY CREDITSUCP600) TẬP QUÁN NGÂN HÀNG TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ĐỂ KIỂM TRA CHỨNG TỪ THEO UCP (INTERNATIONAL STANDARD BANKING PRACTICE FOR THE EXAMINATIONS OF DOCUMENTS UNDER DOCUMENTARY CREDIT, SUBJECT TO UCP ISBP) 1.2.2. Cơ sở pháp lý quốc gia: NGUỒN LUẬT CHUNG: HIẾN PHÁP 2013 LUẬT THƯƠNG MẠI 2017 LUẬT CHUYÊN NGÀNH LUẬT CÁC CÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢNG 2005 PHÁP LỆNH NGOẠI HỐI 2013 1.3. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ: 1.3.1. Khái niệm và vai trò: Khái niệm: Nghiệp vụ ngân hàng đại lý là việc một ngân hàng sử dụng mạng lưới chi nhánh của một ngân hàng khác để thực hiện các hoạt động kinh doanh đối ngoại tại những nơi mà ngân hàng này chưa có sự hiện diện cụ thể. Vai trò:
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Hỗ trợ tài chính và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng mà nó nhận làm đại lý. 1.3.2. Nghiệp vụ ngân hàng đại lý: 1.3.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ ngân hàng đại lý: Khách hàng trong giao dịch là các ngân hàng. Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho các ngân hàng khác. Hỗ trợ mạnh mẽ cho các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng. Góp phần nâng cao lợi nhuận, Khả năng cạnh tranh của ngân hàng. 1.3.2.2. Quá trình thiết lập quan hệ đại lý: Trên cơ sở một thỏa ước ngân hàng, các nội dung chủ yếu: Mẫu chữ ký có liên quan, khóa mã Telex, Swift (nếu có) Các nghiệp vụ mà các NHĐL có thể cung cấp cho nhau và cách thức thực hiện. Danh mục ngân hàng đại lý. Báo các thường niên và các văn bản thông tin khác. Hợp đồng tín dụng: + Thỏa thuận về hạn mức tín dụng. + Đảm bảo xác nhận hối phiếu. + Tỷ lệ ký quỹ. + Phí thanh toán. 1.3.2.3. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu: Thanh toán bù trừ (CLEARING SERVICES) Tài trợ mậu dịch (TRADE FINANCE) Cho vay hỗn hợp và đồng tài trợ (SYNDICATED LOAN) Dịch vụ ngân quỹ (TREASURY SERVICES) Dịch vụ tư vấn ( ADVISORY SERVICES) QUAN HỆ TÀI KHOẢN:
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Thanh toán quốc tế được thực hiện chủ yếu bằng chuyển khoản qua ngân hàng trên nguyên tắc bù trừ lẫn nhau giữa các tài khoản mở tại ngân hàng. Tài khoản NOSTRO Tài khoản VOSTRO 1.3.2.4. Hệ thống thông tin của ngân hàng đại lý: SWIFT (The Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications): Hệ thống viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu CHIPS ( Clearing House Interbank Payment System): Hệ thống thanh toán bù trừ liên ngân hàng tại Mỹ CHAPS (Clearing House Automated Payments System): Hệ thống thanh toán bù trừ tự động tại Anh BOJNET: Trung tâm thanh toán bù trừ của Bank of Japan TBF: Trung tâm thanh toán bù trừ của Bank of France SWIFT: SWIFT được thành lập ngày 3/5/1973, dƣới dạng công ty TNHH, tại Brussels, Bỉ. Mục đích: Nghiên cứu, sáng tạo và cung ứng những tiện ích cho các thành viên trong việc trao đổi thông tin qua một hệ thống viễn thông tài chính chuyên biệt và tiện lợi. Các dịch vụ chủ yếu: Thanh toán, chứng khoán, ngânquỹ, thương mại, hệ thống. Lơi ích: Hoạt động thanh toán bù trừ diễn ra nhanh chóng, thuận lợi, ít rủi ro, giảm chi phí chuẩn hóa về quy trình, ngôn ngữ… Mã số của hệ thống SWIFT từ 8 đến 11 ký tự: 4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng 2 ký tự nhận diện quốc gia 2 ký tự nhận diện địa phƣơng 3 ký tự chót (nếu có) nhận diện chi nhánh Ví dụ: DEUTDEFF
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo DEUT: Ngân hàng Deutsche Bank DE: nước Đức FF: thành phố Frankfurt Ví dụ: BFTVVNVX 1.4. RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ: 1.4.1. Rủi ro quốc gia: Rủi ro chính trị Rủi ro kinh tế 1.4.2. Rủi ro ngoại hối 1.4.3. Rủi ro khác Rủi ro về phía đối tác Rủi ro tác nghiệp Rủi ro bất khả kháng CHƯƠNG2. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN 2.1. KHÁI NIỆM, CÁC BÊN THAM GIA: Khái niệm: Phương thức thanh toán chuyển tiền là phương thức thanh toán mà người có nhu cầu chuyển tiền sẽ đến ngân hàng phục vụ mình đề nghị chuyển một số tiền xác định vào một khoảng thời gian nhất định cho người thụ hưởng ở nước ngoài. Các bên tham gia:
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo 2.2. QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo 2.3. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN:
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer- Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic M/T) Transfer – T/T)
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh Là hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung 1 bức thư được thể hiện trong nội dung 1 bức điện mà ngân hàng này gửi yêu cầu ngân mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng hàng thanh toán thực hiện. thanh toán thông qua truyền tin của mạng viễn thông như SWIFT, TELEX.
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Chi phí chuyển tiền thấp nhưng tốc độ Chi phí chuyển tiền cao hơn nhưng chậm nên dễ bị ảnh hưởng nếu có biến nhanh chóng hơn nên ít bị ảnh hưởng động nhiều về tỷ giá của biến động về tỷ giá.
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo 2.4. NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN: Kiểm tra chứng từ trong hồ sơ Giấy đề nghị chuyển tiền: Thông tin người đề nghị chuyển tiền Số tiền chuyển Thông tin người thụ hưởng Mục đích chuyển tiền Hình thức chuyển tiền Chi phí liên quan Cam kết của người chuyển tiền. Giấy tờ chứng minh mục đích chuyển tiền Chuyển tiền mậu dịch Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý Giấy phép nhập khẩu nếu có Chuyển tiền phi mậu dịch (tùy từng mục đích yêu cầu)
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Học tập, chữa bệnh, công tác, du lịch, trợ cấp, định cư, thừa kế… Kiểm tra nội dung giữa lệnh chuyển tiền so với bộ chứng từ Thanh toán trả sau: Hợp đồng: kiểm tra điều khoản thanh toán Kiểm tra các nội dung: số tiền, người thụ hưởng, người chuyển tiền, tên hàng, số hóa đơn, số hợp đồng, quy định về phí... Thanh toán trả trước: Kiểm tra điều khoản thanh toán trên hợp đồng, đối chiếu với lệnh chuyển tiền. Kiểm tra số dư tài khoản ngoại tệ của khách hàng Đăng ký hồ sơ và lập công điện thanh toán Đăng ký hồ sơ Dựa vào nội dung lệnh chuyển tiền lập điện thanh toán Hạch toán số tiền thanh toán, các chi phí liên quan Các điện chuyển tiền chủ yếu: MT 103: Điện chuyển tiền MT 199: Điện tu chỉnh/ tra soát lệnh MT 910, MT940, MT950: Sử dụng khi báo có. Tu chỉnh Người chuyển tiền muốn rút lại tiền Khách hàng không nhận được tiền Phản hồi từ NH đại lý Phản hồi từ NH thanh toán
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Kiểm tra điện chuyển tiền (MT103) nhận được từ ngân hàng nước ngoài (tính xác thực và tính hoàn chỉnh) Kiểm tra cách thức bồi hoàn của ngân hàng chuyển tiền Lập các phiếu hạch toán, chuyển khoản. 2.5. VẬN DỤNG NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN VÀO CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN: 2.5.1. Phương thức thanh toán ứng trước (ADVANCED PAYMENT) Khái niệm: Người mua chấp nhận giá hàng của người bán bằng đơn đặt hàng chắc chắn (không hủy ngang) đồng thời chuyển tiền thanh toán một phần hay toàn bộ cho người bán, nghĩa là việc thanh toán xảy ra trước khi hàng hóa được người bán chuyển giao cho người mua. THỜI ĐIỂM TRẢ TIỀN TRƯỚC Ngay khi ký kết hợp đồng/trả tiền cùng đơn đặt hàng Sau một thời gian nhất định từ khi hợp đồng có hiệu lực Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Luôn xảy ra trước khi hàng hóa được chuyển giao Mục đích: NHÀ NHẬP KHẨU CẤP TÍN DỤNG CHO NHÀ XUẤT KHẨU: • Tin cậy • Làm ăn lâu dài • Người bán thiếu vốn • Được tính lãi suất và giảm giá hàng bán TIỀN ĐẶT CỌC ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG: • Chưa có quan hệ hàng hóa trước đó • Hàng hóa độc quyền, đặc chủng • Không được giảm giá hàng hóa và tính lãi NHÀ XUẤT KHẨU Ưu điểm: Tránh được rủi ro vỡ nợ từ phía người mua Tiết kiệm chi phí quản lý, kiểm soát tín dụng Có nhiều vốn để sản xuất kinh doanh. Rủi ro: Người mua có thể đổi ý khi mới chỉ ứng trước một phần nhỏ giá trị hàng hóa. Chắc chắn phải giao hàng cho người mua dù gặp khó khăn. NHÀ NHẬP KHẨU Ưu điểm: Chắc chắn nhận được hàng hóa, cho dù nhà xuất khẩu đổi ý Có thể thương lượng để giảm giá thành. Rủi ro: Nhà xuất khẩu không uy tín, không giao hàng, hoặc giao thiếu... Không chắc chắn. hàng hóa được bảo hiểm trong quá trình vận chuyển và người thụ hưởng phải là nhà NK.
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo 2.5.2. Phương thức thanh toán ghi sổ (OPEN ACCOUNT) Khái niệm Là phương thức thanh toán, trong đó nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành giao hàng thì ghi Nợ tài khoản cho bên nhập khẩu vào một cuốn sổ theo dõi và việc thanh toán các khoản nợ này được thực hiện thông thường theo định kỳ như đã thỏa thuận, Đặc điểm Chỉ có 2 bên tham gia Chỉ mở tài khoản đơn bên Dùng chủ yếu trong mua bán hàng đổi hàng hay cho một loạt các chuyến hàng thường xuyên, định kỳ Giá hàng hóa trong phương thức này thường cao hơn giá trả tiền ngay NHÀ XUẤT KHẨU Ưu điểm: Bán hàng đơn giản, chi phí thấp Có thể giảm giá, bán được nhiều Rủi ro: Rủi ro tín dụng từ người nhập khẩu Tăng chi phí kiểm soát tín dụng NHÀ NHẬP KHẨU Ưu điểm: Chưa phải thanh toán cho đến khi nhận, chấp nhận hàng hóa. Giảm được áp lực tài chính Rủi ro: Nhà XK có thể không giao hàng Căn cứ thanh toán do người bán đưa ra, có thể khác thực tế hàng hóa. 2.5.3. Phương thức thanh toán nhận tiền ngay CASH AGAINST DOCUMENTS (CAD) Khái niệm
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Phương thức nhận tiền ngay là phương thức thanh toán mà theo đó, nhà nhập khẩu mở một tài khoản tín thác tại ngân hàng và ký quỹ toàn bộ số tiền thanh toán cho nhà xuất khẩu. Sau đó, nhà xuất khẩu mới tiến hành giao hàng và trao bộ chứng từ cho ngân hàng giữ tài khoản tín thác để được thanh toán Ưu điểm: Đối với nhà xuất khẩu chỉ giao hàng khi biết nhà nhập khẩu đã ký quỹ tài khoản tín thác tại ngân hàng, nên đảm bảo chắc chắn được thanh toán Đối với nhà nhập khẩu: chỉ phải thanh toán khi ngân hàng của mình đã nhận được chứng từ Nhược điểm: Đối với nhà nhập khẩu: phải ký quỹ trước khi nhận được hàng và không kiểm tra được chất lượng hàng hóa khi thanh toán. Đặc điểm: CAD thường có 1 ngân hàng tham gia Khi nhận BCT, ngân hàng không cần kiểm tra nội dung nhưng phải kiểm đếm Là phương thức đảm bảo an toàn gần như tuyệt đối cho nhà xuất khẩu Nhà xuất khẩu gặp rủi ro khi tỷ lệ ký quỹ của nhà nhập khẩu không đủ 100%
- GVHD.Nguyễn Minh Hiếu Đỗ Thị Mỹ Thảo Nhà nhập khẩu cần có đại diện tại nước xuất khẩu Ngân hàng chỉ là trung gian thanh toán Phù hợp với thanh toán nội địa hơn 2.6. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý: Quy tắc thu phí trong chuyển tiền Người chuyển tiền chịu: OUR Charges to be born by remitter Người thụ hưởng chịu: BEN All charges to be born by beneficiary Phí được chia cho mỗi bên: SHA Charges to be shared Ưu điểm của PTTT: tốc độ nhanh, hồ sơ đơn giản, chi phí thấp. Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian theo ủy nhiệm để hưởng phí, không chịu bất kỳ trách nhiệm nào. Chuyển tiền là một phương thức độc lập hoặc là sự kết thúc một phương thức thanh toán khác NH chuyển tiền phải đảm bảo đúng quy định về quản lý ngoại hối khi chuyển tiền ra nước ngoài. Chưa có sự ràng buộc giữa việc giao nhận hàng và việc thanh toán nên rủi ro cho nhà XK ( chuyển tiền trả sau), và nhà NK (chuyển tiền trả trước) Thường áp dụng khi hai bên đã có sự tin tưởng nhau, công ty đa quốc gia, hệ thống chi nhánh… Nhược điểm của PTTT: - Không đảm bảo quyền lợi bình đẳng của hai bên mua và bán - Thực hiện bằng điện nên thời gian nhanh nếu phát sinh sai sót khó điều chỉnh Danh sách các nước cấm vận
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: VẤN ĐỀ VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN VỤ BẢN
61 p | 2572 | 742
-
Đề tài: Giải pháp nâng cao nghiệp vụ hoạt động huy động vốn tại ngân hàng công thương tỉnh Hà Tây
68 p | 940 | 438
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C .
107 p | 1062 | 403
-
Báo cáo “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta"
67 p | 688 | 357
-
Đề tài "Giải pháp nâng cao nghiệp vụ hoạt động huy động vốn tại Ngân Hàng Công Thương Tỉnh Hà Tây"
66 p | 538 | 324
-
Đề tài “Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành”
39 p | 1101 | 311
-
Tiểu luận " Vận tải đa phương thức ở Việt Nam"
24 p | 1173 | 292
-
Báo cáo “Tìm hiểu thực trạng bảo mật và an toàn mạng tại Việt Nam”
19 p | 615 | 233
-
Báo cáo thực tập: Đề tài: “Xây dựng hệ thống quản lý bán sách qua mạng”
58 p | 413 | 77
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cường quản lý chi phí kinh doanh tại Chi nhánh Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Vận Tải Hà Nội Container Hải Phòng
157 p | 238 | 75
-
Báo cáo đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ và thiết bị y tế T& C"
107 p | 221 | 74
-
Báo cáo kiến tập giữa khóa: Tổ chức thực hiện hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu FCL tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải
24 p | 307 | 62
-
Báo cáo tốt nghiệp: Các giải pháp nhằm nâng cao thương hiệu đường Biên Hòa
98 p | 171 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "HOÀN THIỆN CHU TRÌNH KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ"
12 p | 97 | 12
-
TIỂU LUẬN: Bao cáo thực tập tại Công ty Cổ phần quốc tế quảng cáo thương mại thời gian (The time Group)
20 p | 110 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Vận tải Đồng Khởi Phát
118 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán quản trị chi phí dịch vụ vận tải tại Công ty cổ phần Thương mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng
98 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn