ĐẠI(cid:3)HỌC(cid:3)ĐÀ(cid:3)NẴNG TRƯỜNG(cid:3)ĐẠI HỌC SƯ(cid:3)PHẠM KỸ THUẬT BÁO CÁO TỔNG(cid:3)KẾT
ĐỀ(cid:3)TÀI KHOA(cid:3)HỌC(cid:3)VÀ(cid:3)CÔNG(cid:3)NGHỆ(cid:3)CẤP(cid:3)TRƯỜNG XÂY(cid:3)DỰNG BÀI(cid:3)GIẢNG(cid:3)TRỰC(cid:3)TUYẾN(cid:3) CHO HỌC(cid:3)PHẦN(cid:3)HÓA(cid:3)HỌC(cid:3)THỰC(cid:3)PHẨM(cid:3) Mã(cid:3)số:(cid:3)T2019-06-140 Chủ(cid:3)nhiệm(cid:3)đề(cid:3)tài:(cid:3)TS.(cid:3)Huỳnh(cid:3)Thị(cid:3)Diễm(cid:3)Uyên
Đà(cid:3)Nẵng,(cid:3)tháng 9/2020
ĐẠI(cid:3)HỌC(cid:3)ĐÀ(cid:3)NẴNG TRƯỜNG(cid:3)ĐẠI HỌC SƯ(cid:3)PHẠM KỸ THUẬT BÁO(cid:3)CÁO(cid:3)TỔNG(cid:3)KẾT
ĐỀ(cid:3)TÀI KHOA(cid:3)HỌC(cid:3)VÀ(cid:3)CÔNG(cid:3)NGHỆ(cid:3)CẤP(cid:3)TRƯỜNG XÂY(cid:3)DỰNG(cid:3)BÀI(cid:3)GIẢNG(cid:3)TRỰC(cid:3)TUYẾN(cid:3) CHO(cid:3)HỌC(cid:3)PHẦN(cid:3)HÓA(cid:3)HỌC(cid:3)THỰC(cid:3)PHẨM(cid:3) Mã(cid:3)số:(cid:3)T2019-06-140 Xác(cid:3)nhận(cid:3)của(cid:3)cơ(cid:3)quan(cid:3)chủ(cid:3)trì(cid:3)đề(cid:3)tài (ký,(cid:3)họ(cid:3)tên,(cid:3)đóng(cid:3)dấu)
Chủ(cid:3)nhiệm(cid:3)đề(cid:3)tài (ký,(cid:3)họ(cid:3)tên)
TS.(cid:3)Huỳnh(cid:3)Thị(cid:3)Diễm(cid:3)Uyên
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết của đề tài ......................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2
3.
Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu .................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ............................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 4
1.1 Khái niệm E-Learning .............................................................................................. 4
1.2 Đặc điểm chung của E-Learning .............................................................................. 6
1.3 Ưu điểm của E-Learning .......................................................................................... 6
1.4 Một số hình thức E-Learning ................................................................................... 7
1.5 Nhược điểm của học trực tuyến................................................................................ 8
1.6 Phát triển đào tạo theo mô hình E-Learning trên thế giới ........................................ 9
1.7 Tiềm năng phát triển đào tạo theo mô hình E-Learning tại Việt Nam ................... 10
1.8 Giải pháp nhân rộng mô hình E-Learning .............................................................. 10
1.9 Hệ thống chức năng mô hình E-Learning .............................................................. 12
1.10 Hệ thống quản lý khóa học trực tuyến Moodle .................................................... 13
1.10.1 Hệ thống quản lý khóa học ................................................................................ 13
1.10.2 Hệ thống Moodle ............................................................................................... 15
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ ...................................... 17
2.1 Đề cương chi tiết học phần Hóa học thực phẩm ................................................... 17
2.2 Phần mềm MS PowerPoint ................................................................................... 21
i
2.3 Phần mềm Bandicam ............................................................................................ 24
2.4 Phần mềm Zoom meeting ..................................................................................... 25
2.5 Phần mềm MS Teams ........................................................................................... 26
2.5.1 Ưu điểm của MS Teams ...................................................................................... 27
2.5.2 Nhược điểm của MS Teams ................................................................................ 29
2.6 Voice Recorder ..................................................................................................... 29
2.7 Moodle LMS ......................................................................................................... 31
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN ................... 33
3.1 Tài nguyên cho bài giảng ...................................................................................... 33
3.2 Xây dựng bài giảng trên LMS .............................................................................. 36
3.3 Thực hiện mở lớp học trên LMS .......................................................................... 37
3.4 Dạy online qua Zoom ........................................................................................... 45
3.5 Dạy online MS Teams .......................................................................................... 46
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 50
1. Kết luận ................................................................................................................. 50
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 51
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Nội dung chi tiết học phần................................................................ 19
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sử dụng công nghệ thông tin trong E-Learning [1] ........................... 11
Hình 2.1. Giao diện ứng dụng MS Powerpoint ................................................. 21
Hình 2.2. Tạo file pdf được mã hóa trên ứng dụng MS Powerpoint .................. 22
Hình 2.3. Chèn file audio vào slide trên ứng dụng MS Powerpoint .................. 22
Hình 2.5. Khớp thời gian cho từng slide trùng với tiếng của file audio (2) ....... 23
Hình 2.6. Giao diện ứng dụng Bandicam .......................................................... 24
Hình 2.7. Giao diện ứng dụng Zoom ................................................................ 26
Hình 2.8. Giao diện MS Teams ........................................................................ 27
Hình 2.9. Phần mềm ghi âm bài giảng .............................................................. 30
Hình 2.10. Giao diện LMS Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - ĐHĐN.......... 32
Hình 3.1. Phần mềm ghi âm bài giảng .............................................................. 33
Hình 3.2. Ghi video bài giảng........................................................................... 34
Hình 3.3. Một số Audio và Video bài giảng đã ghi ........................................... 34
Hình 3.4. Upload tài liệu lên Driver ................................................................. 35
Hình 3.5. Chia sẻ dữ liệu trên Driver ................................................................ 35
Hình 3.6. Nội dung bài giảng ........................................................................... 36
Hình 3.7. Thêm tài nguyên trên LMS ............................................................... 36
Hình 3.8. Tạo bài tập trên LMS ........................................................................ 37
Hình 3.9. Tạo đề thi trên LMS .......................................................................... 37
Hình 3.10. Danh sách sinh viên được cho vào lớp ............................................ 38
Hình 3.11. Tạo nhóm, phân quyền trong lớp học .............................................. 38
Hình 3.12. Đổi vai trò để kiểm tra lại ............................................................... 39
Hình 3.13. Thông báo đến lớp học ................................................................... 39
Hình 3.14. Theo dõi lớp học ............................................................................. 40
iii
Hình 3.15. Trao đổi qua các diễn đàn ............................................................... 40
Hình 3.16. Ra bài tập và cài đặt thời gian nộp bài ............................................ 41
Hình 3.17. Kiểm tra việc làm bài tập của sinh viên .......................................... 41
Hình 3.18. Xem bài nộp của sinh viên .............................................................. 42
Hình 3.19. Kiểm tra điểm của sinh viên ........................................................... 42
Hình 3.20. Lưu bài tập của sinh viên ................................................................ 43
Hình 3.21. Kết quả điểm các bài tập của sinh viên ........................................... 43
Hình 3.22. Xuất bảng điểm ra file Excel ........................................................... 44
Hình 3.23. Bảng điểm file Excel ...................................................................... 44
Hình 3.24. Tạo cuộc học trên Zoom ................................................................. 45
Hình 3.25. Giảng dạy và trao đổi online qua Zoom (1) ..................................... 45
Hình 3.26. Giảng dạy và trao đổi online qua Zoom (2) ..................................... 46
Hình 3.27. Tạo nhóm trên MS Teams (1) ......................................................... 46
Hình 3.28. Tạo nhóm trên MS Teams (2) ......................................................... 47
Hình 3.29. Thêm thành viên vào trên MS Teams (1) ........................................ 47
Hình 3.30. Thêm thành viên vào trên MS Teams (2) ........................................ 48
Hình 3.31. Tạo lịch họp trên MS Teams ........................................................... 48
Hình 3.32. Tạo tin nhắn trong nhóm trên MS Teams ........................................ 49
iv
Hình 3.33. Giảng dạy và trao đổi online qua MS Teams .................................. 49
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Hóa học thực phẩm
- Mã số: T2019-06-140
- Chủ nhiệm: TS. Huỳnh Thị Diễm Uyên
- Thành viên tham gia:
- Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
- Thời gian thực hiện: 8/2019 – 8/2020
2. Mục tiêu:
Hướng đến dạy và học trực tuyến thông qua công nghệ số và các công cụ hỗ
trợ.
3. Tính mới và sáng tạo:
Dạy trực tuyến qua hệ thống LMS của trường, slide trực quan sinh động,
video trình bày cụ thể và rõ ràng.
4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:
Toàn bộ danh mục bài giảng được đưa lên hệ thống LMS của Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng.
5. Tên sản phẩm:
Bài giảng Hóa học thực phẩm:
- Các slides bài giảng;
v
- Hệ thống bài tập;
- Các audio bài giảng;
- Các video bài giảng;
- 01 khóa học trực tuyến trên hệ thống LMS.
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng
áp dụng:
Áp dụng hiệu quả cho giảng dạy trực tuyến.
7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính:
Ngày 11 tháng 9 năm 2020 Hội đồng KH&ĐT đơn vị
Chủ nhiệm đề tài
Huỳnh Thị Diễm Uyên
vi
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title: Build online lectures for the subject Food Chemistry
Code number: T2019-06-140
Coordinator:
Implementing institution: University of Technology and Education - The
University of Danang
Duration: from 8/2019 to 8/2020
2. Objective(s): Towards online teaching and learning through digital
technology and support tools.
3. Creativeness and innovativeness: Teaching online through the UTE's
LMS system, vivid visual slides, specific and clear video presentations.
4. Research results: The entire lecture list is posted on the UTE's LMS
system.
5. Products: Subject Food Chemistry.
6. Effects, transfer alternatives of research results and applicability:
vii
Effective application for online teaching.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự bùng nổ của Internet và những
phát triển vượt bậc của ngành Viễn thông – Công nghệ Thông tin, việc áp dụng
những thành tựu mới vào các lĩnh vực trong cuộc sống con người trở nên dễ
dàng và thuận tiện hơn. Internet thực sự là môi trường thông tin liên kết mọi
người trên toàn thế giới, để cùng chia sẻ những vấn đề mang tính xã hội. Tận
dụng môi trường internet, xu hướng phát triển các phần mềm hiện nay là xây
dựng các ứng dụng có khả năng chia sẻ cao, vận hành không phụ thuộc vào vị
trí địa lý cũng như hệ điều hành, tạo điều kiện cho mọi người có thể trao đổi,
tìm kiếm thông tin, học tập một cách dễ dàng, thuận lợi. Trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo, các hình thức đào tạo E-Learning (Electronic Learning - đào
tạo trực tuyến) là được nhắc đến như một phương thức đào tạo cho tương lai,
hỗ trợ đổi mới nội dung cũng như phương pháp dạy và học. Việc học không
chỉ bó hẹp cho học sinh, sinh viên ở các trường mà dành cho tất cả mọi người,
không kể tuổi tác, hoàn cảnh sống. E-Learning đã được thử nghiệm thành công
và sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Giáo dục trực tuyến cho phép đào tạo mọi lúc mọi nơi, truyền đạt kiến
Lợi ích của hệ thống E-learning mang lại [2]:
thức theo yêu cầu, thông tin đáp ứng nhanh chóng. Học viên có thể truy cập các
khoá học bất kỳ nơi đâu như văn phòng làm việc, tại nhà, tại những điểm
Tiết kiệm chi phí: Giúp giảm khoảng 60% chi phí bao gồm chi phí đi lại
Internet công cộng, 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần.
và chi phí tổ chức địa điểm. Học viên chỉ tốn chi phí trong việc đăng ký khoá
Tiết kiệm thời gian: giúp giảm thời gian đào tạo từ 20-40% so với
học và có thể đăng ký nhiều khoá học mà họ cần.
phương pháp giảng dạy truyền thống nhờ hạn chế sự phân tán và thời gian đi
1
lại.
Uyển chuyển và linh động: Học viên có thể chọn lựa những khoá học có
sự chỉ dẫn của giảng viên trực tuyến hoặc khoá học tự tương tác (Interactive
Self-pace Course), tự điều chỉnh tốc độ học theo khả năng và có thể nâng cao
Tối ưu: Nội dung truyền tải nhất quán. Có thể đồng thời cung cấp nhiều
kiến thức thông qua những thư viện trực tuyến.
ngành học, khóa học cũng như cấp độ học khác nhau giúp học viên dễ dàng lựa
Hệ thống hóa: E-learning dễ dàng tạo và cho phép người học tham gia,
chọn.
dễ dàng theo dõi tiến độ học tập, và kết quả học tập của học viên. Với khả năng
tạo những bài đánh giá, người giảng viên dễ dàng biết được sinh viên nào đã
tham gia học, khi nào họ hoàn tất khoá học, làm thế nào họ thực hiện và mức
độ phát triển của họ.
Với tình hình hiện tại, khi mà học sinh, sinh viên phải nghỉ học do Covid-
19 gây ra, nhiều trường đã chuyển sang hình thức học ứng dụng công nghệ E-
earning. Các trường thành viên trong Đại học Đà Nẵng đang triển khai và
khuyến khích giảng viên – sinh viên tích cực tham gia xây dựng và triển khai
phương thức học tập này, trong đo có Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật.
Vì vậy việc thực hiện xây dựng các tài nguyên, xây dựng các bài giảng
trực tuyến là cấp bách và cần thiết. Trong lĩnh vực giảng dạy của mình, tác giả
cho rằng việc chọn đề tài “Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Hóa
học thực phẩm” là quan trọng, cần thiết, có ý nghĩa trong việc lan tỏa cho các
đồng nghiệp khác.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Hóa học thực phẩm và đăng
tải lên hệ thống LMS của trường, triển khai thử nghiệm và lan tỏa đến toàn thể
giảng viên.
3. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Xây dựng bài giảng trong phạm vi đề cương chi tiết của học phần Hóa học
2
thực phẩm.
Sử dụng các công cụ để thiết kế bài giảng, tìm hiểu và thực hiện.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Ý nghĩa khoa học: phổ biến các công cụ tin học mới đến các giảng viên.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Thực hiện giảng dạy trực tuyến, giảm thời
3
gian lên lớp của giảng viên và sinh viên.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Khái niệm E-Learning
E-Learning là một thuật ngữ có nhiều quan điểm và cách hiểu khác nhau.
Elearning là một hình tức học ảo thông qua mạng internet kết nối với các trung
tâm đào tạo có lưu trữ sẵn các bài giảng điện tử và một số phần mềm cần thiết
cho phép học viên và người giảng dạy có thể trao đổi thông tin bài học với nhau
và học viên có thể nhận yêu cầu cũng như các bài tập từ giảng viên. Ngoài ra,
giáo viên còn có thể truyền tải âm thanh và hình ảnh minh họa nội dung qua
các băng thông rộng hoặc kết nối mạng Lan, mạng Wifi, WiMax,… Chính vì
thế, các cá nhân hay tổ chức đào tạo đều có thể thiết kế website trường học. Tại
đây, cho phép học viên đăng ký khóa đào tạo, tham gia khóa học, nhận bài kiểm
tra và tích hợp thêm tính năng thanh toán online.
E-Learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải
hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác
nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục.
Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc
truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ
thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính.
E-Learning là cách thức học mới qua mạng Internet, qua đó học viên có
thể học mọi lúc, mọi nơi, học theo sở thích và học suốt đời.
Gắn với sự phát triển của Công nghệ Thông tin và phương pháp giáo dục
đào tạo, quá trình phát triển của E-learning trải qua 4 thời kỳ sau:
- Trước năm 1983: Kỷ nguyên giảng viên làm trung tâm. Thời kỳ này máy
tính chưa được sử dụng rộng rãi, phương pháp giáo dục “lấy giảng viên làm
trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. Học viên chỉ
có thể trao đổi tập trung và hạn chế trong lớp học của mình cùng với giảng viên
4
và các bạn học trong lớp.
- Giai đoạn 1984 – 1993: Kỷ nguyên đa phương tiện. Sự ra đời của hệ điều
hành Windows 3.1, máy tính Macintosh, phần mềm trình diễn Powerpoint,
cùng các công cụ đa phương tiện khác đã mở ra một kỷ nguyên mới trong giáo
dục đàotạo: kỷ nguyên đa phương tiện. Những công cụ này cho phép tạo ra các
bài giảng tích hợp hình ảnh, âm thanh nhờ vào công nghệ dựa trên máy tính
(CBT -Computer Based Training) và được phân phối đến người học qua đĩa
CD-ROM hoặc đĩa mềm. Tuy nhiên, thời kỳ này sự hướng dẫn của giảng viên
còn rất hạn chế.
- Giai đoạn 1994 – 1999: Làn sóng E-learning đầu tiên. Công nghệ Web
ra đời, các chương trình email, web, trình duyệt, media player, kỹ thuật truyền
audio/video tốc độ thấp bắt đầu trở nên phổ biến đã làm thay đổi bộ mặt của
đào tạo đa phương tiện. Đào tạo bằng công nghệ web với hình ảnh chuyển động
ở tốc độ thấp, đào tạo qua e-mail, CBT, qua Intranet với văn bản và hình ảnh
đơn giản đã được triển khai trên diện rộng.
- Giai đoạn 2000 – 2005: Cuộc cách mạng e-learning trong giáo dục đào
tạo. Với sự phát triển của các công nghệ tiên tiến như JAVA và các ứng dụng
mạng IP, công nghệ truy cập mạng và băng thông Internet được nâng cao, phần
mềm mã nguồn mở và miễn phí, các công nghệ thiết kế web tiên tiến đã trở
thành một cuộc cách mạng trong giáo dục đào tạo. Thông qua web, giảng viên
có thể giảng dạy trực tuyến sử dụng hình ảnh, âm thanh, các công cụ trình diễn
để chuyển tải nội dung đến người học, nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo. E-
learning đã tạo ra một cuộc cách mạng trong giáo dục đào tạo với giá thành rẻ,
chất lượng cao và hiệu quả, cho phép đa dạng hóa các môi trường học tập.
Tóm lại, e-learning được hiểu một cách chung nhất là quá trình học thông
qua các phương tiện điện tử, quá trình học thông qua mạng Internet và các công
nghệ Web. Nhìn từ góc độ kỹ thuật, có thể định nghĩa E-learning là hình thức
đào tạo có sự hỗ trợ của công nghệ điện tử, uá trình học thông qua web, qua
5
máy tính, lớp học ảo và sự liên kết số. Nội dung được phân phối đến các lớp
học thông qua mạng Internet, intranet/extranet, băng audio và video, vệ tinh
quảng bá, truyền hình, CD-ROM, và các phương tiện điện tử khác.
1.2 Đặc điểm chung của E-Learning
Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ
mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính toán.
Hiệu quả của E-Learning cao hơn so với phương pháp học truyền thống
do E-Learning có tính tương tác cao dựa trên đa phương tiện (multimedia), tạo
điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội
dung học tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người.
E-Learning sẽ trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện nay,
E-Learning đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới.
Rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực E-Learning đã ra đời.
1.3 Ưu điểm của E-Learning
Ưu điểm của lớp học trực tuyến là khả năng giảm thiểu chi phí đi lại, tiết
kiệm được thời gian và không gian học tập. Hơn thế nữa, việc xây dựng thiết
kế web trường học không tốn nhiều chi phí bằng việc xây dựng một trường học
và cũng không cần giấy phép xây dựng phức tạp. Ngoài ra, khóa học online còn
có các ưu diểm khác:
- Đào tạo mọi lúc mọi nơi: Truyền đạt kiến thức nhanh chóng, thông tin
theo yêu cầu của học viên. Người học có thể truy cập vào các khóa học trực
tuyến tại bất kỳ nơi đâu: ở nhà, nơi làm việc hay các địa diểm mạng internet
công cộng và vào bất ký thời gian nào thích hợp khi người học muốn.
- Tiết kiệm chi phí học tập: Giúp học viên giảm tới khoảng 60% chi phí đi
lại, địa điểm tổ chức học tập. Mỗi học viên đều có thể đăng ký nhiều khóa học
6
và thanh toán trực tuyến chi phí học tập.
- Tiết kiệm thời gian học tập: So với phương pháp đào tạo truyền thống
thì các khóa học qua mạng giúp học viên tiết kiệm khoảng từ 20 đến 40 % thời
gian đo giảm được thời gian đi lại và sự phân tán.
- Linh động và uyển chuyển: Học viên có thể chủ động và linh hoạt trong
việc lựa chọn website học qua mạng với sự chỉ dẫn của giáo viên hay những
khóa học trực tuyến qua mạng với hình thức tương tác. Ngoài ra, học viên còn
có thể tự động điều chỉnh tốc độ học tập theo khả năng, và còn có thể nâng cao
thêm kiến tức thông qua những tài liệu của thư viện trực tuyến.
- Tối ưu nội dung: Các cá nhân hay tổ chức đều có thể thiết kế làm web
dạy học qua mạng nhưng cấp độ đào tạo lại khác nhau giúp học viên dễ dàng
lựa chọn. Đồng thời nội dung truyền đạt phải tối ưu và nhất quán.
- Hệ thống hóa: Học trực tuyến cho phép học viên dễ dàng tham gia khóa
học, và có thể theo dõi kết quả cũng như tiến độ học tập. Với khả năng thiết kế
website quản lý học sinh sinh viên, giáo viên có thể biết được những học viên
nào tham gia khóa học, khi nào họ hoán tất quá trình học tập và đưa ra giải pháp
thực hiện giúp họ phát triển trong quá trình học. Nói chung, ưu điểm của đào
tạo qua mạng mang lại sự tiện ích cho cả người học và giảng viên.
- Đối với giảng viên: có thể sử dụng hình ảnh, âm thanh và video để truyền
đạt nội dung học tập đến người học thêm hấp dẫn và sinh động hơn. Ngoài ra,
còn có thể quản lý học viên thông qua tính năng thiết kế website quản lý trường
học.
- Đối với học viên: Tiết kiệm được nhiều chi phí học tập cũng như chi phí
đi lại và địa điểm. Ngoài ra, hình thức trả học phí cũng đơn giản thông qua tính
năng thiết kế website thanh toán online.
1.4 Một số hình thức E-Learning
Có một số hình thức đào tạo bằng E-learning, cụ thể như sau:
7
- Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT- Technology -Based Training).
- Đào tạo dựa trên máy tính (CBT -Computer- Based Training).
- Đào tạo dưạ trên Web (WBT – Web-Based Training).
- Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training).
- Đào tạo từ xa (Distance Learning).
1.5 Nhược điểm của học trực tuyến
Ngoài những ưu điểm tiện ích thì đào tạo qua mạng còn có những nhược
điểm như sau:
- Học viên không có nhiều cơ hội học hỏi trao đổi thông tin với bạn bè.
- Muốn học viên học tập tốt thì học online phải có đội ngũ giáo viên hướng
dẫn rõ ràng.
- Học trực tuyến online không phù hợp với các thành phần học viên lớn
tuổi không thành thạo máy vi tính.
- Các tổ chức đào tạo qua mạng thiết kế website cổng thanh toán điện tử
không có tính năng cho học viên vay tiền như các trường Đại Học đào tạo
truyền thống.
- Môi trường học không kích thích được sự chủ động và sáng tạo của học
viên.
- Học trực tuyến qua mạng làm giảm khả năng truyền đạt với lòng say mê
nhiệt huyết của giáo sư đến học viên.
- Một số giảng viên không quen với việc sự dụng mạng internet nên làm
tăng khối lượng công việc cũng như áp lực cho giảng viên.
- Làm nảy sinh ra các vấn đề liên quan đến an ninh mạng cũng như các
vấn đề về sở hữu trí tuệ.
Nhược điểm quan trọng của hình thức học online đó chính là sự tương tác
của học viên với giảng viên một cách trực tiếp. Tuy một số trang web khóa học
8
online có cung cấp tính năng trao đổi trực tiếp giữa giảng viên và học viên
thông qua các phần mềm trò chuyện trực tuyến nhưng cũng không đầy đủ và
sinh động bằng việc trao đổi như hình thức đào tạo truyền thống.
1.6 Phát triển đào tạo theo mô hình E-Learning trên thế giới
Những năm gần đây, E-learning đã và đang được triển khai trong giáo dục
phổ thông, điển hình là các nước Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản… Ở Mỹ, đã có hàng
triệu học sinh phổ thông đăng ký học online. Đưa lớp học lên mạng Internet là
một trào lưu đang bùng nổ tại những nước này. Đối với Hàn Quốc, chính phủ
xem đây như một công cụ để giảm tải chi phí dạy kèm tại các trung tâm luyện
thi, qua đó góp phần bình đẳng trong giáo dục.
Ở nhiều nước phát triển, E-learning được triển khai với quy mô sâu rộng
với rất nhiều tính năng đi kèm với khóa học. Đầu tiên phải nói đến tính linh
hoạt trong việc học và thanh toán chi phí học tập bởi vì bản chất của Internet,
nền tảng của công nghệ cho việc học trực tuyến là linh hoạt. E-learning bổ sung
rất tốt cho phương pháp dạy học truyền thống bởi tính tương tác cao, tạo điều
kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng, người học lựa chọn phương pháp
học tập phù hợp với khả năng và nhu cầu của mình, ở mọi lúc, mọi nơi.
Với sự phát triển nhanh và mạnh của công nghệ thông tin và truyền thông,
mạng internet với tốc độ cao được phổ cập về các vùng quê, vùng xa nhằm
nâng cao chất lượng sống của người dân. E-learning cũng trở thành một phương
thức đóng vai trò giải quyết vấn đề thiếu hụt giảng viên cho các vùng sâu, vùng
xa. Thay vì cần đến giáo viên giảng dạy trực tiếp, chỉ học sinh đã có thể cập
nhật được nguồn kiến thức vô cùng phong phú và đầy đủ. Mô hình này rất có
ích cho những nước đang phát triển khi mà trẻ em vùng núi phải vượt hàng
chục cho tới hàng trăm km để tới trường. Tuy nhiên đi kèm với nó phải có sự
đầu tư về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, truyền thông và đó đang là khó
9
khăn của hầu hết những nước đang phát triển.
1.7 Tiềm năng phát triển đào tạo theo mô hình E-Learning tại Việt Nam
Mô hình E-Learning giờ đây đã không còn xa lạ trên thế giới. Theo Cyber
Universities, gần 90% trường đại học tại Singapore sử dụng phương pháp đào
tạo trực tuyến, ở Mỹ con số này là hơn 80%. Tại Việt Nam, giáo dục là một
trong những ngành được ưu tiên cao nhất và được hưởng các nguồn đầu tư cao
nhất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong những năm tới. Với định hướng
đó, Việt Nam đã quyết định đưa công nghệ thông tin vào tất cả mọi cấp độ giáo
dục nhằm đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng học tập trong tất
cả các môn học và trang bị cho lớp trẻ đầy đủ các công cụ và kỹ năng cho kỷ
nguyên thông tin. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp với các doanh nghiệp
triển khai E-Learning và thi trực tuyến.
1.8 Giải pháp nhân rộng mô hình E-Learning
Nhằm hạn chế những thách thức cũng như tận dụng hiệu quả các cơ hội,
tiềm năng sẵn có để thúc đẩy hình thức đào tạo E-Learning, thời gian tới cần
quan tâm chú trọng đến một nội dung sau:
- Triển khai, tuyên truyền, nhân rộng E-Learning không chỉ có ngành Giáo
dục mà còn với toàn xã hội; Tăng cường hợp tác doanh nghiệp trong việc xây
dựng các website E-Learning của các nước.
- Tăng cường tập huấn về phương pháp, kỹ năng, sử dụng tổng hợp nhiều
hợp phần để tạo bài giảng E-Learning (Error! Reference source not found.).
Đồng thời, nâng cao hiệu quả của các diễn đàn trực tuyến, khẳng định vai trò
tương tác khi đánh giá khóa học và kết quả của người học, đánh giá được vai
trò và trách nhiệm của quản trị viên và các kỹ thuật viên cũng như những người
10
hướng dẫn kỹ thuật.
Hình 1.1. Sử dụng công nghệ thông tin trong E-Learning [1]
- Nâng cấp hạ tầng phục vụ E-Learning, hạ tầng tốt đóng vai trò quan
trọng, quyết định thành công việc triển khai dạy - học trực tuyến, trong khi việc
phát triển cơ sở hạ tầng để phục vụ E-Learning với việc cải cách và nâng cấp
không thể diễn ra trong ngắn hạn. Vì thế, các cơ sở đào tạo cần phân bổ về tài
chính cũng như sắp xếp về thời gian hợp lý để vẫn tiếp tục thực hiện đồng thời
cả hai hoạt động giảng dạy và nâng cấp hạ tầng mà không ảnh hưởng tới người
học.
- Để chuẩn bị cho một đội ngũ nhân lực có trình độ cao sẵn sàng cho Cách
mạng công nghiệp 4.0, cần có hình thức đào tạo đội ngũ giảng viên đáp ứng
yêu cầu dạy học hiện đại nhất, như có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin
dạy học, có khả năng sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại và quan trọng
hơn cả là năng lực tự học, tự nghiên cứu khoa học.
- Các cơ sở đào tạo trực tuyến có uy tín và kinh nghiệm trong nước cũng
cần nghiên cứu mở thêm các khóa đào tạo định kỳ về phương pháp học tập cho
người học hay các lớp nâng cao kỹ năng giảng dạy cho đội ngũ người hướng
dẫn, người giảng dạy nhằm hướng tới sự thay đổi toàn diện cả về chất và lượng
11
cho đào tạo trực tuyến. E-Learning tuy có nhiều ưu điểm hơn so với phương
pháp dạy học truyền thống nhưng cũng chưa hẳn là một giải pháp hoàn hảo và
cũng không thể thay thế hoàn toàn phương pháp dạy học truyền thống. Vì vậy,
cần có hướng kết hợp là sử dụng E – Learning và những phương pháp giảng
dạy truyền thống song song. Người học có thể thực hiện mọi hoạt động học tập
có thể trên E-Learning, tham gia như đang học trên một khóa học thực sự.
- Thực hiện các chiến dịch marketing hiệu quả cho các chương trình E-
Learning. Marketing góp phần đưa E-Learning đến với mọi tầng lớp dân cư, từ
đó khuyến khích tinh thần học tập cũng như rút ngắn những rào cản mà đào tạo
truyền thống mang lại.
1.9 Hệ thống chức năng mô hình E-Learning
Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành
phần tạo nên môi trường e-learning và những đối tượng thông tin giữa chúng.
Học viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa (ADL -Advanced Distributed
Learning) đưa ra mô hình tham chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM –
Sharable Content Object Reference Model) mô tả tổng quát chức năng của một
hệ thống e-learning·Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS–Learning
Content Managerment System): là một môi trường đa người dùng cho phép
giảng viên và cơ sở đào tạo kết hợp để tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và
phân phối nội dung bài giảng điện tử từ một kho dữ liệu trung tâm. Để cung
cấp khả năng tương thích giữa các hệ thống, LCMS được thiết kế sao cho phù
hợp với các tiêu chuẩn về siêu dữ liệu nội dung, đóng gói nội dung và truyền
thông nội dung.
Hệ thống quản lý học tập (LMS –Learning Managerment System): khác
với LCMS chỉ tập trung vào xây dựng và phát triển nội dung, LMS như là một
hệ thống dịch vụ hỗ trợ và quản lý quá trình học tập của học viên. Các dịch vụ
12
như đăng ký, giúp đỡ, kiểm tra, ... được tích hợp vào LMS.
1.10 Hệ thống quản lý khóa học trực tuyến Moodle
1.10.1 Hệ thống quản lý khóa học
Hệ thống quản lý khóa học (Course Management System -CMS, hay còn
gọi là Learning Mangement System -LMS) là các ứng dụng web, nghĩa là
chúng chạy trên một máy chủ (server) và được truy cập bằng cách sử dụng trình
duyệt web. Máy chủ thường được đặt ở văn phòng, trường đại học hay bất kỳ
nơi nào trên thế giới. Giáo viên và học viên có thể truy cập vào hệ thống từ bất
kỳ ở đâu có kết nối Internet. CMS cung cấp cho giảng viên các công cụ để tạo
một khóa học trên trang web và điều khiển truy cập, nó hỗ trợ khả năng cho
phép chỉ những sinh viên được tham gia vào khóa học mới có thể xem được
nội dung. Ngoài điều khiển truy cập, CMS còn cung cấp các công cụ khác hỗ
trợ cho khóa học của bạn hiệu quả hơn. CMS cung cấp cách để tải tài liệu lên
web và chia sẻ chúng một cách dễ dàng, quản lý các phiên thảo luận trực tuyến
và chat, đưa ra các bài thi, bài kiểm tra và các khảo sát, đánh giá chung, thu
thập và xem các bài tập, theo dõi điểm số học tập.
Hầu hết các CMS đều cung cấp các công cụ xuất bản nội dung một cách
dễ dàng. Thay vì sử dụng trình soạn thảo HTML và sau đó tải tài liệu đến máy
chủ thông qua hệ thống truyền file, chúng ta đơn giản sử dụng web để lưu trữ
chương trình học trên máy chủ. Các giảng viên đưa bài giảng, lời ghi chú về
bài giảng, các bài tập và các bài báo lên trang web cho sinh viên có thể truy cập
vào bất kỳ thời điểm nào.
Các diễn đàn trực tuyến và Chat cung cấp phương tiện giao tiếp giữa giáo
viên và học viên cũng như giữa học viên ngoài các cuộc trao đổi, thảo luận ở
lớp học truyền thống. Thông qua diễn đàn, học viên có thể đưa nêu lên vấn đề
mình cần tìm hiểu, có nhiều thời gian hơn để đưa ra các hồi đáp và cũng có thể
có nhiều cuộc thảo luận cho vấn đề mình quan tâm. Chat cung cấp cho giảng
viên cách giao tiếp nhanh nhất và dễ dàng nhất với các học viên từ xa. Nhóm
13
học viên có thể thảo luận trực tiếp về các đề án của lớp thông qua Chat.
Các bài kiểm tra trực tuyến và các khảo sát chung có thể được đánh giá
ngay lập tức. Đó là những công cụ có thể đưa ra những phản hồi nhanh giúp
sinh viên xác định được những gì mà họ đã tiếp thu được. Giảng viên có thể
đưa ra các câu hỏi kiểm tra ở cuối mỗi chương hoặc một bài kiểm tra nhỏ mỗi
tuần, và cuối cùng là một bài kiểm tra kết thúc học phần với kiến thức tổng hợp,
những bài kiểm tra này có thể sử dụng cùng một ngân hàng câu hỏi. Đối với
hình thức học trực tuyến thì các đề thi phải được nghiên cứu kỹ để phù hợp với
các đối tượng học viên. Giảng viên được cung cấp các công cụ để tạo ra một đề
thi trực tuyến, từ ra đề thi đến các thông tin, báo cáo về học viên tham gia thi
và kết quả đạt được.
Theo dõi học viên thông qua các bài tập hay kiểm tra là một công việc khá
phức tạp. Các bài tập là cách dễ dàng để theo dõi và đánh giá học viên. Việc
đánh giá học viên qua các bài kiểm tra, sử dụng môi trường trực tuyến, có thể
tăng động lực và thúc đẩy học viên làm bài tập nhiều hơn.
Bảng điểm trực tuyến cung cấp cho học viên thông tin cập nhật về quá
trình học của họ trong một khóa học. Bảng điểm trực tuyến cũng có thể giúp
cho chúng ta đưa ra những qui chế riêng để ngăn chặn việc đưa lên các bảng
điểm với các mã cá nhân ở những nơi công cộng. Học viên chỉ được xem bảng
điểm của mình, không xem được điểm của các học viên khác. Chúng ta cũng
có thể tải các bảng điểm về ở dạng Excel để thuận tiện cho việc tính toán.CMS
kết hợp tất cả các tính năng này thành một gói tích hợp, tất cả những tính năng
này đều được thực hiện trên trang web riêng của chúng ta. Một khi đã biết sử
dụng CMS như thế nào, giảng viên và học viên sẽ chỉ tập trung vào việc giảng
dạy và học tập thay cho việc viết và bảo trì phần mềm được sử dụng. Trong
những năm qua, các hệ thống CMS đã được hoàn thiện một cách nhanh chóng,
và bây giờ chúng được xét đến như phần mềm then chốt cho nhiều trường cao
đẳng và đại học. Thị trường CMS bây giờ là một thị trường lớn mạnh với hàng
triệu dollar và đang phát triển nhanh chóng. Một trong những nhà cung cấp lớn
14
nhất trên thị trường này là Blackboard.
1.10.2 Hệ thống Moodle
Moodle (Modular Object-Oriented Dynamic Learning Emviroment) được
sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát
triển chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống LMS/LCMS thương mại
WebCT trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết định xây dựng một
hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Từ đó đến
nay, Moodle đã có những phát triển vượt bậc và thu hút sự quan tâm lớn của
hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Moodle được Martin Dougiamas phát triển vào năm 2002, Moodle bắt
nguồn từ một nền tảng để cung cấp cho các nhà giáo dục một công nghệ hỗ trợ
việc học trực tuyến trong môi trường cá nhân, thúc đẩy sự tương tác, yêu cầu
và cộng tác. Trong các trang Moodle riêng hoặc mở (public), các nhà giáo dục,
giảng viên và nhà tuyển dụng có thể tạo và cung cấp các khóa học trực tuyến
để học viên, khán giả tương ứng có thể đáp ứng và vượt mục tiêu học tập của
họ. Moodle là một hệ thống mã nguồn mở quản lý khóa học (CMS), còn được
gọi là một hệ thống quản lý học tập (LMS) hoặc một môi trường học tập ảo
(VLE). Nó đã trở thành rất phổ biến trong giáo dục trên toàn thế giới như một
công cụ để tạo ra các trang web động trực tuyến cho sinh viên.
Ngày nay, phần mềm Moodle được dịch ra hơn 85 ngôn ngữ và được sử
dụng tại 218 quốc gia khác nhau. Moodle có thể tải và sử dụng miễn phí. Ngoài
lĩnh vực ngoài giáo dục, Moodle còn được sử dụng bởi các doanh nghiệp, tập
đoàn, bệnh viện và cả tổ chức phi lợi nhuận để học tập trực tuyến, đào tạo, thậm
chí trong một số trường hợp mở rộng quy trình kinh doanh.
Moodle được đánh giá là một trong các LMS tốt nhất trong hệ thống mã
nguồn mở và được cộng đồng mã nguồn mở hỗ trợ rất mạnh. Moodle có cộng
đồng rất đông đảo, thường xuyên đóng góp ý kiến và tài chính để nâng cao chất
15
lượng phần mềm: https://moodle.org.
Moodle đã được nhiều giải thưởng quan trọng trong danh mục LMS của
eLearning Guild, một hiệp hội về lĩnh vực E–Learning có uy tính tại Mỹ. Các
giải thưởng đó chính là: Hệ thống E–Learning dùng trong chính phủ và trường
16
học như: giải nhất về mức độ hài lòng, giải nhì về thị phần...
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
2.1 Đề cương chi tiết học phần Hóa học thực phẩm
Tên học phần : Hóa học thực phẩm
Mã học phần : 7540102
Số tín chỉ : 2
Mô tả học phần
Đây là học phần cơ sở chuyên ngành quan trọng, giúp sinh viên có những
kiến thức cơ bản để lĩnh hội kiến thức các học phần chuyên ngành kỹ thuật thực
phẩm.Học phần trang bị cho người học các khái niệm, các kiến thức cơ sở về
cấu trúc, tính chất, chức năng, tính năng công nghệ của các chất cấu thành thực
phẩm bao gồm: nước, protein, polysacarit, chất tạo màu, chất tạo vị....Giải thích
và ứng dụng các tính năng công nghệ của các hợp phần thực phẩm trong quá
trình chế biến và bảo quản thực phẩm.
Mục tiêu học phần
- Kiến thức:
+ Kiến thức cơ bản, nền tảng về các hợp phần thực phẩm: nước, protein,
polysacarit, chất tạo màu, chất tạo vị...
+ Nhận biết và phân biệt các loại thực phẩm giàu protein, polysacarit...,
thực phẩm có khả năng tạo màu, mùi, vị.
+ Trình bày, giải thích vai trò, ý nghĩa của các hợp phần trên trong quá
trình chế biến thực phẩm.
- Kỹ năng:
+ Sau khi học xong, người học sẽ có kỹ năng sử dụng kiến thức hóa học
thực phẩm để giải thích các quá trình xảy ra trong công nghệ thực phẩm;
+ Có khả năng dự đoán và phân tích hóa học các sản phẩm thực phẩm;
+ Có khả năng làm việc nhóm về những vấn đề liên quan đến hóa thực
17
phẩm, trình bày báo cáo và đặt câu hỏi.
- Thái độ nghề nghiệp: Học phần này giáo dục cho sinh viên có ý thức
trách nhiệm công dân, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
- Chuẩn đầu ra của học phần: C1, C2, C3, C5, C6, C7, C8, C9
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
C1 - Tiếp cận về kiến thức, công nghệ và kỹ năng sử dụng các thiết bị
hiện đại trong lĩnh vực chế biến và bảo quản thực phẩm.
C2 - Áp dụng kiến thức chuyên môn trong việc tư vấn và thiết kế nhà
máy chế biến thực phẩm.
C3 - Nhận dạng, phân tích và giải quyết những vấn đề về kỹ thuật trên cơ
sở tham khảo tài liệu chuyên môn và thực tiễn sản xuất.
C5 - Có tư duy sáng tạo để luôn tìm tòi, sáng tạo ra những sản phẩm mới
trong lĩnh vực bảo quản và chế biến thực phẩm.
C6 - Có kỹ năng và kiến thức để nhận biết, phân tích và cải tiến liên tục
trong dây chuyền sản xuất.
C7 - Trình bày kết quả.
C8 - Tổ chức hiệu quả trong làm việc nhóm.
C9 - Nghiên cứu và tự học tập.
Nhiệm vụ của sinh viên
Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
+ Dự lớp không thấp hơn 80% số tiết lên lớp qui định của học phần;
+ Hoàn thành nhiệm vụ tự học và các bài tập theo yêu cầu của giảng viên;
+ Tham dự kiểm tra giữa học kỳ và thi kết thúc học phần.
Tài liệu tham khảo
+ Lê Ngọc Tú (chủ biên), Bùi Đức Hợi, Lưu Duẩn, Ngô Hữu Hợp, Đặng Thị Thu, Nguyễn Trọng Cẩn, Hóa học thực phẩm, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1999.
+ Hoàng Kim Anh, Hóa học thực phẩm, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà
Nội, 2007.
18
Kiểm tra đánh giá học phần
+ Bài tập, chuyên cần: 20%
+ Kiểm tra giữa kỳ: 30%
+ Thi kết thúc học phần: 50%
Thang điểm 10
Nội dung chi tiết học phần
Bảng 2.1. Nội dung chi tiết học phần
Chương Nội dung giảng dạy Ghi chú Số tiết LT- BT-TL Số tiết TH- TN
NƯỚC VỚI CẤU TRÚC VÀ CHẤT
LƯỢNG CỦA THỰC PHẨM
1.1. Vai trò và tác dụng của nước trong
sản xuất thực phẩm
1.2. Hàm lượng và trạng thái của nước
9 1
trong sản phẩm thực phẩm 1.3. Cấu tạo và tính chất của nước 1.4. Hoạt độ của nước 1.5. Đường đẳng nhiệt hấp thụ 1.6. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến tính chất biến đổi và chất lượng của sản phẩm thực phẩm
1.7. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến cấu trúc và trạng thái của các sản phẩm thực phẩm
PROTEIN
9 2
19
2.1. Các hệ thống protein thực phẩm 2.2. Tính chất chức năng của protein 2.2.1. Khả năng hydrate hoá và hoà tan 2.2.2. Khả năng tạo gel 2.2.3. Khả năng tạo tạo màng 2.2.4. Khả năng tạo sợi 2.2.5. Khả năng tạo bột nhão
2.2.6. Khả năng nhũ hoá 2.2.7. Khả năng giữ bọt 2.2.8. Khả năng cố định mùi 2.3. Biến hình protein
POLYSACARIT – CHẤT TẠO
HÌNH CỦA SẢN PHẨM THỰC PHẨM
3.1. Đại cương 3.2. Hệ thống tinh bột thực phẩm 3.3. Tính chất chức năng của tinh bột 3.3.1. Tính thủy nhiêt và sự hồ hóa tinh
bột 9 3 3.3.2. Tính chất nhớt - dẻo của hồ tinh
bột
3.3.3. Tạo gel và thoái hóa của tinh bột 3.3.4. Khả năng tạo hình của tinh bột 3.3.5. Tương tác với các chất khác 3.4. Biến hình tinh bột 3.5. Khả năng tạo hình của một số
polysacarit khác
HỢP CHẤT PHENOL THỰC VẬT –
CHẤT TẠO VỊ VÀ TẠO MÀU CHO THỰC PHẨM
3 4 4.1. Đại cương 4.2. Các cấu phần của hợp chất phenol
thực vật
4.3. Ý nghĩa của hợp chất phenol trong
công nghiệp thực phẩm
20
Tổng cộng 30
2.2 Phần mềm MS PowerPoint
PowerPoint là một chương trình trình bày được phát triển bởi Microsoft.
Nó được bao gồm trong bộ phần mềm văn phòng tiêu chuẩn cùng với Microsoft
Word và Excel. Phần mềm này cho phép người dùng tạo bất kỳ thứ gì từ các
trình chiếu cơ bản đến các bản trình bày phức tạp.
PowerPoint thường được sử dụng để tạo bản trình bày kinh doanh, nhưng
cũng có thể được sử dụng cho mục đích giáo dục hoặc không chính thức. Các
bản trình bày bao gồm các trang trình bày, có thể chứa văn bản, hình ảnh và
các phương tiện khác, chẳng hạn như clip âm thanh và phim. Hiệu ứng âm
thanh và chuyển tiếp hoạt ảnh cũng có thể được thêm vào để thêm sự hấp dẫn
vào bản trình bày.
Với việc biên soạn bài giảng trực tuyến thì không thể thiếu phần mền
PowerPoint, đặc biệt với học phần Hóa học thực phẩm – là môn học cần có sự
tưởng tượng, trực quan và thực hiện vẽ từng bước như trên bục giảng và bảng
vẽ thì ứng dụng các hiệu ứng trong phần mềm này là hợp lý nhất.
21
Hình 2.2. Giao diện ứng dụng MS Powerpoint
Hình 2.3. Tạo file pdf được mã hóa trên ứng dụng MS Powerpoint
Hình 2.4. Chèn file audio vào slide trên ứng dụng MS Powerpoint
22
Hình 2.1. Khớp thời gian cho từng slide trùng với tiếng của file audio (1)
23
Hình 2.5. Khớp thời gian cho từng slide trùng với tiếng của file audio (2)
2.3 Phần mềm Bandicam
Bandicam là một trong những phần mềm quay màn hình máy tính có nhiều
chức năng nổi bật như: Ghi âm, quay phim màn hình, chụp ảnh. Nó là một công
cụ hỗ trợ đắc lực cho những ai thích làm video hướng dẫn, chụp hình ảnh hay
ghi âm đàm thoại trên máy tính vô cùng tiện lợi [2].
Sử dụng codec H.264 của Nvidia trong khả năng ghi âm của mình,
Bandicam có khả năng nén một tệp đến kích thước nhỏ hơn nhưng vẫn có thể
duy trì chất lượng của tác phẩm hoặc video gốc. Chức năng ghi trò chơi của
phần mềm ghi cho phép người dùng ghi video trò chơi và phiên trò chơi mà bối
cảnh hoặc chương trình đang sử dụng công nghệ đồ họa DirectX / OpenGL, ghi
lại chúng ở chế độ HD toàn màn hình mà không bao gồm viền cửa sổ một cách
mượt mà và hoàn hảo. Được thiết kế với giao diện dễ sử dụng, tính năng chụp
màn hình, ghi video và âm thanh của Bandicam và các tính năng ghi âm thiết
bị nhằm giúp các nhà làm phim tự do và biên tập video cũng như Youtuber ghi
lại cảnh quay của họ theo những cách đơn giản nhưng chất lượng cao.
24
Hình 2.6. Giao diện ứng dụng Bandicam
Đây là phần mềm ghi màn hình rất phù hợp để ghi lại các hướng dẫn trên
máy tính, các bài học trực tuyến và hướng dẫn thành video.
2.4 Phần mềm Zoom meeting
Phần mềm zoom meeting là giải pháp cung cấp dịch vụ hội nghị truyền
hình dựa trên đám mây giúp các doanh nghiệp và tổ chức dễ dàng triển khai
các cuộc họp trực tuyến từ bất cứ đâu, thậm chí ngay từ các thiết bị di động như
smartphone, tablet [4].
Zoom là một giải pháp hội nghị truyền hình, các buổi học trực tuyến, thảo
luận nhóm trên một nền tảng rất đơn giản và dễ dàng. Hệ thống hỗ trợ hình ảnh,
âm thanh và chia sẻ màn hình chất lượng tốt nhất trên các hệ điều hành
Windows, Mac, iOS, Android.
Các ưu điểm của phần mềm Zoom:
Chất lượng cuộc hội thoại tốt, ổn định.
Hỗ trợ các cuộc họp video trực tuyến, tin nhắn nhanh hoặc chia sẻ màn
hình.
Phần mềm họp trực tuyến Zoom Cloud Meetings có thể kết bạn, mời bạn
bè sử dụng thông qua Email.
Phần mềm họp trực tuyến Zoom Cloud Meetings có thể làm việc thông
qua WiFi, 4G / LTE, và mạng 3G.
25
Hỗ trợ đa nền tảng, giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
Hình 2.7. Giao diện ứng dụng Zoom
2.5 Phần mềm MS Teams
Thuộc hệ sinh thái Office 365, Microsoft Teams là một hub dành cho làm
việc nhóm với nhiều tính năng như chat, video call, họp trực tuyến, chia sẻ tài
nguyên giúp mọi người cộng tác với nhau dễ hơn trên cùng một nền tảng.
Teams có khả năng tích hợp lớn, từ bộ công cụ văn phòng trong Office 365 đến
hàng trăm ứng dụng khác của bên thứ ba.
Từ một góc nhìn khác, Teams có thể coi là ứng dụng all-in-one với khả
năng tập trung dữ liệu của nhóm làm việc về một nơi duy nhất và ưu tiên cập
26
nhật những gì được tương tác gần nhất tới người dùng.
Hình 2.8. Giao diện MS Teams
2.5.1 Ưu điểm của MS Teams
Microsoft Teams có khả năng hỗ trợ mọi hoạt động cộng tác giữa các
thành viên trong doanh nghiệp. Điểm mạnh của ứng dụng này chính là các tính
năng được phát triển về cả chiều rộng lẫn chiều sâu trong không gian cộng tác.
Nếu doanh nghiệp đang sử dụng Office 365 bản quyền, ứng dụng
Microsoft Teams đã được tích hợp sẵn mà bạn không mất thêm bất kỳ chi phí
bổ sung nào. Hơn nữa, nếu không cần tới các chức năng cao cấp, phiên bản
miễn phí của Teams có thể là lựa chọn hữu ích cho doanh nghiệp.
Cuộc họp trực tuyến là một trong những thế mạnh của Microsoft Teams.
Quy mô của cuộc họp có thể là 2 người, 10 người và tối đa là 150 người. Toàn
bộ chu kỳ họp sẽ được tự động hóa, từ việc lập lịch biểu, ghi chú cuộc họp tới
tính năng chia sẻ màn hình, ghi âm lại nội dung và nhắn tin tức thời ngay trong
phòng họp. Đặc biệt, giới hạn lên đến 10.000 người tham dự cùng lúc
nếu Tenant (Tổ chức) có 15 Live Event diễn ra đồng thời.
Với cloud calling, Teams đã tích hợp Skype vào bên trong để đảm bảo
27
đầy đủ các tính năng gọi điện online qua đám mây.
Không chỉ thế, hệ thống gọi điện của Teams còn sở hữu các tính năng thú
vị khác như chuyển tiếp tư vấn, nhạc chờ, tạm dừng cuộc gọi, gửi thư thoại và
đặc biệt là tổng đài tự động trên đám mây cùng một tiếp viên trực điện thoại
ảo.
Các tính năng nhắn tin và tag tên trong kênh chat vẫn được triển khai như
thông thường.
Microsoft Teams chia thông tin thành các kênh trong từng nhóm riêng
biệt, do đó, mỗi người sẽ chỉ thấy các tài nguyên bao gồm tin nhắn, tài liệu và
yêu cầu gặp mặt liên quan đến các kênh cụ thể đó. Do đó, nhân viên của bạn ít
bị phân tâm, có thể dễ dàng tập trung vào các nhiệm vụ đang thực hiện.
Tính năng quan trọng khác giúp Teams hỗ trợ công việc thực sự hiệu quả
là khả năng tích hợp cùng các ứng dụng khác trong bộ Office 365 (như Word,
Excel,...) dưới dạng các tab. Về cơ bản, nhân viên của bạn sẽ không cần rời
khỏi ứng dụng Teams mà vẫn có thể tiếp tục công việc của mình.
Tất cả dữ liệu đều được đồng bộ tức thời lên nền tảng đám mây của
Microsoft.
Hơn 400 ứng dụng tích hợp và trình kết nối khác có thể tìm thấy trong
Microsoft Teams Hub App Store. Nhân viên của bạn có thể lựa chọn những
công cụ cần thiết để đưa vào Teams, tạo ra một hub làm việc nhóm đa dạng.
Microsoft Teams cung cấp khả năng mã hóa dữ liệu, tin nhắn và các tập
tin khi được chia sẻ giữa người dùng. Tính năng xác thực hai lớp được áp dụng
để đảm bảo chỉ các nhân viên của công ty, cơ quan bạn mới có thể truy cập tài
khoản.
Hơn nữa, bạn còn có khả năng kiểm soát và hạn chế tính năng mà từng
nhân viên sử dụng trong ứng dụng, đồng thời hạn chế các nội dung, tài liệu
28
không phù hợp trong môi trường công việc.
2.5.2 Nhược điểm của MS Teams
Microsoft Teams giới hạn số lượng kênh tối đa là 100 kênh mỗi nhóm.
Nghĩa là nếu nhóm lớn của doanh nghiệp bạn đã đạt tới giới hạn này, bạn sẽ
không thể tạo thêm kênh mới - hoặc buộc phải xóa đi đi một số kênh. Tuy rằng
các tệp được chia sẻ vẫn còn trong trang SharePoint dưới dạng sao lưu, nhưng
rõ ràng đó là một sự bất tiện.
Tất cả mọi dữ liệu tải lên các cuộc hội thoại trong ứng dụng đều được đổ
vào một site document chung được tạo trên Sharepoint để quản lý. Việc tìm
kiếm và sắp xếp sẽ thật tiện lợi nếu ngay từ đầu Admin hoặc Owner đã quy
hoạch chặt chẽ phần này,
Tuy nhiên, trong quá trình làm việc thường sẽ phát sinh nhiều tệp dữ liệu
mà nhân viên mong muốn được đưa vào một thư mục khác phân cấp chi
tiết hơn để dễ dàng tìm kiếm lại khi cần. Khi số lượng thành viên lớn và số
lượng tài liệu chia sẻ cũng lớn theo, việc tùy chỉnh cấu trúc tệp tài liệu càng cần
thiết.
Tương tự như cách sắp xếp file, cài đặt phân quyền của Microsoft Teams
tối giản về mặt thời gian nhưng không tối ưu khi sử dụng lâu dài, thậm chí còn
mang lại rủi ro tiềm ẩn.
Lấy ví dụ, bất cứ ai là thành viên của một nhóm đều tự động có quyền truy
cập vào tất cả các kênh và tài liệu trong nhóm cùng sổ ghi chép OneNote.
Nhưng môi trường công việc đòi hỏi doanh nghiệp phải phân tách một số tài
liệu đặc biệt và chỉ chia sẻ với một số hữu hạn người ở các cấp độ nhất định
(xem, nhận xét, chỉnh sửa,...). Teams không hỗ trợ điều này, và bạn buộc phải
tìm cách khác.
2.6 Voice Recorder
Ứng dụng Voice Recorder là công cụ ghi âm chất lượng cao với nhiều tính
năng độc đáo, có thể sử dụng cho điện thoại android như ARS Voice Recorder.
29
Về cơ bản, Voice Recorder có thể ghi lại hầu hết âm thanh và giọng nói: hỗ trợ
ghi lại cuộc họp, ghi chú cá nhân, bài diễn văn, bài giảng, bài hát… Phần mềm
giúp ghi âm không giới hạn về thời gian. Ngoài ra hỗ trợ cắt, trích một phần
nội dung ghi âm và cho phép người dùng nghe lại ngay sau khi thu âm.
Ngoài ra, còn rất nhiều tính năng thú vị khác trên ứng dụng ghi âm này
như: thay đổi độ nhạy của microphone, tên mặc định khi lưu, chất lượng ghi
âm, vị trí lưu, hiển thị file cùng với ngày tháng và nhãn thời gian, độ dài.
File ghi âm giọng nói và có thể lưu ở các định dạng mp3, flac, wav, ogg
và m4a [5].
30
Hình 2.9. Phần mềm ghi âm bài giảng
2.7 Moodle LMS
Moodle LMS [6] là hệ thống giúp quản lý việc học tập một cách hiệu quả,
được sử dụng phổ biến và thông dụng bậc nhất hiện nay trên toàn thế giới. Với
bản chất là một mã nguồn mở, linh hoạt và hoàn toàn miễn phí thì việc tải
xuống, sử dụng Moodle trở nên đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều. Đặc biệt,
với sự thân thiện của mình thì bất kỳ người dùng nào cũng có thể sử dụng từ cá
nhân cho tới tổ chức một cách tiện lợi và hiệu quả nhất.
Mã nguồn mở PHP Moodle được phát triển từ năm 2002 và cung cấp tới
người dùng cho tới nay. Nó được bắt nguồn từ nền tảng cung cấp cho các nhà
giáo dục một công nghệ giúp hỗ trợ tốt cho việc học tập trực tuyến cá nhân,
đồng thời đảm bảo giúp thúc đẩy thêm nữa sự tương tác, cộng tác. Thông qua
Moodle việc tạo ra các khóa học trực tuyến cho học viên đa dạng, phù hợp với
mục tiêu học tập của mỗi người, các tổ chức cũng có thể tận dụng Moodle để
thiết kế web học trực tuyến cho trung tâm, giúp quản lý học tập hiệu quả hơn
so với thủ công.
Trong thời điểm hiện nay thì mã nguồn mở PHP Moodle được sử dụng
chủ yếu bởi các tổ chức, thuộc mọi lĩnh vực khác nhau trong và ngoài lĩnh vực
giáo dục. Moodle chủ yếu được sử dụng bởi các tập đoàn, các doanh nghiệp,
hay bệnh viện, tới tổ chức phi lợi nhuận để hỗ trợ cho việc học trực tuyến, tiến
hành đào tạo, hay mở rộng quy trình kinh doanh đạt kết quả tốt nhất.
Mã nguồn mở được cung cấp trên thị trường hiện nay vô cùng đa dạng và
phong phú. Mỗi loại có những đặc trưng riêng, phục vụ cho những nhu cầu,
những mục đích khác nhau. Trong đó, mã nguồn mở Moodle sở hữu nhiều ưu
điểm nổi bật, thu hút được lượng lớn người dùng sử dụng. Với hơn hơn 68 triệu
người dùng trên toàn thế giới có thể thấy được chất lượng, khả năng đáp ứng
tốt của Moodle theo đòi hỏi thực tế của người dùng.
- Mang tới giao diện thân thiện, đơn giản và dễ dàng sử dụng. Bởi vậy, mã
31
nguồn mở Moodle có thể phù hợp với nhu cầu sử dụng của mọi đối tượng người
dùng. Thông qua đó quá trình sử dụng trở nên đơn giản và hiệu quả hơn theo
đòi hỏi thực tế của mỗi người.
- Moodle sở hữu cấu hình tùy biến một cách linh hoạt, đồng thời có nhiều
tính năng hỗ trợ giúp ích cho quá trình sử dụng, phục vụ tốt cho nhu cầu thực
tế mà người dùng mong muốn.
- Moodle là mã nguồn mở hoàn toàn miễn phí nên việc sử dụng đảm bảo
tiết kiệm chi phí. Vì vậy mà sử dụng Moodle có thể phù hợp với bất kỳ ai.
Từ những ưu điểm cơ bản nhưng quan trọng kể trên có thể lý giải vì sao
mã nguồn mở Moodle ngày càng được tin dùng. Khả năng phục vụ tốt nhu cầu
của người dùng, với sự tiện lợi tới mức tối đa và khả năng tiết kiệm chi phí hiệu
quả giúp Moodle trở thành sự lựa chọn hàng đầu. Với lượng lớn người dùng tin
tưởng sử dụng có thể thấy được chất lượng mà Moodle mang tới khi đáp ứng
nhu cầu của người dùng.
Trên cơ sở đó, đội ngũ kỹ thuật của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật,
Đại học Đà Nẵng đã tao ra môi trường riêng http://lms.ute.udn.vn/ [7] để phục
vụ việc dạy và học trực tuyến cho giảng viên và sinh viên của trường.
32
Hình 2.10. Giao diện LMS Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - ĐHĐN
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN
3.1 Tài nguyên cho bài giảng
Sử dụng Moodle 3.0 để xây dựng hệ thống học tập trực tuyến cho học
phần Hóa học thực phẩm, dựa trên đề cương chi tiết học phần trong chương
trình đào tạo bậc đại học ngành Kỹ thuật thực phẩm và các tài liệu sách tham
khảo của học phần.
Từ đề cương chi tiết của học phần, tiến hành phân bố nội dung cho phù
hợp với từng buổi học (thông thường có 15 buổi học/học kỳ).
Sau khi có các tài nguyên, cùng với nội dung chi tiết của từng buổi học,
tiến hành soạn slide bài giảng trên phần mềm MS Powerpoint, thu âm cho bài
giảng từng buổi học bằng phần mềm Voice Recorder và ghép video bài giảng
nhờ phần mềm MS powerpoint (dạng Microsoft PowerPoint Slide Show).
33
Hình 3.11. Phần mềm ghi âm bài giảng
Ngoài ra, sử dụng phần mền Bandicam ghi lại các slide trình chiếu kèm với
lời hướng dẫn để sinh viên nắm bắt được nội dung các slide.
Hình 3.12. Ghi video bài giảng
34
Hình 3.13. Một số Audio và Video bài giảng đã ghi
Các video đã ghi cùng với các tài liệu có kích thước lớn được đưa lên Google
Driver và Onedriver để liên kết cho sinh viên xem và tải về khi cần thiết.
Hình 3.14. Upload tài liệu lên Driver
35
Hình 3.15. Chia sẻ dữ liệu trên Driver
3.2 Xây dựng bài giảng trên LMS
Hình 3.16. Nội dung bài giảng
36
Hình 3.17. Thêm tài nguyên trên LMS
Hình 3.18. Tạo bài tập trên LMS
Hình 3.19. Tạo đề thi trên LMS
3.3 Thực hiện mở lớp học trên LMS
Để tạo lớp học, các sinh viên cần có tài khoản trên LMS, sau đó mở lớp và
37
add vào.
Hình 3.20. Danh sách sinh viên được cho vào lớp
38
Hình 3.21. Tạo nhóm, phân quyền trong lớp học
Hình 3.22. Đổi vai trò để kiểm tra lại
39
Hình 3.23. Thông báo đến lớp học
Hình 3.24. Theo dõi lớp học
40
Hình 3.25. Trao đổi qua các diễn đàn
Hình 3.26. Ra bài tập và cài đặt thời gian nộp bài
41
Hình 3.27. Kiểm tra việc làm bài tập của sinh viên
Hình 3.28. Xem bài nộp của sinh viên
42
Hình 3.29. Kiểm tra điểm của sinh viên
Hình 3.30. Lưu bài tập của sinh viên
43
Hình 3.31. Kết quả điểm các bài tập của sinh viên
Hình 3.32. Xuất bảng điểm ra file Excel
44
Hình 3.33. Bảng điểm file Excel
3.4 Dạy online qua Zoom
Hình 3.34. Tạo cuộc học trên Zoom
45
Hình 3.35. Giảng dạy và trao đổi online qua Zoom (1)
Hình 3.36. Giảng dạy và trao đổi online qua Zoom (2)
3.5 Dạy online MS Teams
Sử dụng tài khoản của Microsoft Office 365 để đăng nhập và tạo các nhóm học.
46
Hình 3.37. Tạo nhóm trên MS Teams (1)
Hình 3.38. Tạo nhóm trên MS Teams (2)
47
Hình 3.39. Thêm thành viên vào trên MS Teams (1)
Hình 3.40. Thêm thành viên vào trên MS Teams (2)
48
Hình 3.41. Tạo lịch họp trên MS Teams
Hình 3.42. Tạo tin nhắn trong nhóm trên MS Teams
49
Hình 3.43. Giảng dạy và trao đổi online qua MS Teams
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả rút ra một số kết luận như sau:
- Đã triển khai dạy trực tuyến học phần Hóa học thực phẩm trên hệ thống
http://lms.ute.udn.vn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng.
- Góp phần lan tỏa việc sử dụng các công cụ tin học phục vụ biên soạn và
giảng dạy trực tuyến và cách thức thực hiện bài giảng trực tuyến đến giảng viên
của Khoa Công nghệ Hóa học – Môi trường nói riêng và giảng viên của Nhà
trường nói chung;
- Đã dùng nhiều công cụ hỗ trợ khác nhau để tương tác online với người học.
2. Kiến nghị
- Cần có đầu tư cơ sở hạ tầng mạng hơn nữa, tất cả sinh viên trong trường
cần được thống nhất hệ thống mail chung;
- Hoàn thiện tính pháp lý để công nhận việc giảng dạy trực tuyến.
- Tiếp tục khảo sát hoạt động dạy và học trực tuyến từ giảng viên và người
học để có cơ sở khắc phục những hạn chế, tồn tại và hướng đến phổ biến rộng rãi
50
phương pháp giảng dạy này trong thời gian đến.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Thu Trang (2018), E-Learning tại Việt Nam và một số vấn đề cần
quan tâm.
2. https://dotb.vn/e-learning/
3. https://www.bandicam.com/vn/
4. https://zoom.us/
5. https://quantrimang.com/moi-tai-ung-dung-ghi-am-voice-recorder-pro-
dang-mien-phi-danh-cho-android-151467
6. https://moodle.com/
51
7. http://lms.ute.udn.vn
MINH CHỨNG CHO SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI KH & CN CẤP TRƯỜNG
Tên đề tài: Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần hóa học thực phẩm
Mã số: T2019-06-140
1. Hình ảnh bài giảng các buổi học
2. Hình ảnh slide bài giảng các buổi học
3. Hình ảnh hệ thống bài tập các buổi học
4. Hình ảnh hệ thống audio các buổi học
5. Hình ảnh hệ thống video các buổi học
6. Khóa học trực tuyến trên hệ thống LMS
CONG HOA xÄ 101 CHÜ NGHjA VIET NAM Dic lip - TV do - I-Iqnh phüc Då Näng, ngåy 04 thång 9 näm 2019
DONG TRIÉN KHAI THVc HIVN
DÉ TRI KHOA HQC vÅ CONG NGH@ cÅp CO SÖ NÄM 2019
THU*T - DAI HQC DA NÅNG quån If)
(do TRÜÖNG DAI HOC scr PHAM
S6: 25/2019/HD-KHCNCS
Cän Quyét dinh s6 216/QD-DHSPKT ngåy 09 thång 3 näm 2018 cüa Hi?u viéc ban hånh Quy dinh vé quån l! db tåi
fru&ng Tnr&ng Dei hoc Su phqm KY thuat khoa hoc & cong ngh? cåp co so do Truöng Dei hoc Su Pham KY thuöt quån If,
näm 2019;
Cän Quyét dinh s6 344/QD-DHSPKT ngåy 14 thång 08 näm 2019 cüa Hiéu truång Truöng Doi hoc Su phqm KY thuat ve viéc phé duyet Danh muc vå cåp kinh phi db tåi khoa hoc vå cong nghé (KH&CN) cåp co
Sau khi xem xét muc tiéu, néi dung nghién cfru cüa dé tåi KH&CN (sau dåy goi tät
Db tåi):
"Xåy dung båi giång trwc tuyén cho hoc phån H6a hoc thvc phåm" Mä s6: T2019-06-140
Chfrc vu: Hi?u truöng
Håi Chåu, TP- Då Näng
Fax: 0236.3894884
Chüng töi göm: Bén A: Trtrö•ng Doi hQC Sur ph?m KY thu@t Doi di?n: PGS.TS. Phan Cao Tho Dia chi: 48 cao Thäng, Dién th04i: 0236.3822571 S6 Tåi khoån: 3714.0.1055693.00000 Kho boc Nhå nu6c Då Näng
Bén B: TS. Huynh Thi Diöm Uyén lå chü nhi?m dé tåi Dia chi: Khoa Cöng ngh? 1-16a hoc — Möi truöng, Truöng Dai hoc Str phqm KY thuat S6 Tåi khoån: 56110000373288 Ngån hång BIDV TP. Då Ning
Hai Bén cing thoå thuan vå th6ng nhåt Icy két I-lep döng thvc hi?n dé tåi v6i cåc diéu khoån sau: Bibu 1. Ben B Chiu tråch nhi#m thvc hi?n dé tåi theo cåc néi dung trong Thuyét minh db tåi dä duqc phé duyet.
Dibu 2. Thöi gian tmrc hi?n dé tåi lå 12 thång, tir thång 9 näm 2019 dén thång 8 näm 2020. Diåu 3. Kinh phi de tåi: - Töng s6 tién Bén A cåp cho Bén B thvc hi?n dé tåi lå: 10,000,000 döng (Mubi tri?u dång).
1
- Tom tng: Ngay sau khi Icy két hep döng, Bén A sé tom (mg cho Bén B 50% cüa töng kinh phi tmrc hién dé tåi duqc duyet (néu Bén B co nhu cåu tom t'rng kinh phi). - Thanh toån: Sau khi db tåi dä dtrqc nghiém thu, bén B hoån thånh cåc thü tuc thanh toån hop IQ thi bén A thanh toån hét sö tién con Iqi cho bén B. - Thöi hqn thanh toån: Theo quy dinh hién hånh cüa Nhå nu&c. Dieu 4. Bén B phåi nop Cho Bén A cåc sån phåm sau dåy: - Båo cåo töng ket de tåi. - Sån phäm ve khoa hoc, dåo too vå frng clvng theo nhtr trong Thuyét minh dä dtrqc duyet. Cåc dé tåi cé sån phåm lå båi båo khoa hoc thi trong båi båo phåi ghi rö: + Tiéng Viet: "Nghién ciu nåy (uvc tåi trg kinh phi båi Trtcång Dai hoc SIC phgm K' thuät — Dai hoc Då Näng trong dé tåi cd Mä sö . + Tiéng Anh: "This research is funded by University of Technology and Education — The University of Danang under project number... " + Dia chi cüa tåc giå:
Trtcång Dai hoc Ste phgm K' thuät — Dgi hec Då Näng, 48 Cao Thång, Då Näng, Viet Nam. The University of Danang — University of Technology and Education, 48 Cao Thang, Danang, Vietnam (döi våi tiéngAnh).
Diéu 5. Sau khi hoån thånh nhiém vu ghi Diéu 1 vå Diéu 4, Hai Bén Chiu tråch nhiem cüng tö chüc dånh giå nghiém thu sån phåm theo düng Quy dinh vé quån l! db tåi cüa Trtrbng Dai hoc Su Pham KY thuåt — Doi hoc Då Näng. - Sån phåm cüa dé tåi do Ben B thvc hi?n dugc nop cho Ben A vå durqc Héi döng dånh giå nghiérn thu thi Bién bån nghi#m thu vå bån giao sån phåm lå chfrng tir dé thanh IY hep döng. Tåi sån duec mua såm bång ngån såch cüa Truong Doi hoc Str phom KY thuat — Doi hoc Då Näng (néu c6) hoöc duqc too ra tir két quå nghién ct"ru cüa dé tåi sü dung ngån såch cüa Truöng Dgi hoc Str phom KY thuüt — Dai hoc Då Näng thi chü nhiém dé tåi co tråeh nhiém bin giao cåc tåi sån nåy cho co quan chü tri dé tåi sü• dung vå quån IS' sau khi dé tåi duqc nghiém thu. - Két quå dé tåi neu dtrqc thuong mqi hoå thi chil nhi?rn dé tåi co tråch nhiem döng g6p mot phån Iqi nhuån (theo quy dinh cüa phåp luat) cho Truöng Doi hoc Su phqm KY thuat — Dai hoc Då Ning dé gop phan täng cuöng nång urc nghién c(ru khoa hoc cüa nhå truöng. Dibu 6. Diéu khoån chung: - Trong quå trinh tmrc hién Hep döng, néu mot trong hai bén co yéu cåu scra döi, bö sung néi dung h04c cé cän cir dé chåm dlft tmrc Ili#n Elqp döng thi phåi thöng båo cho bén kia it nhät lå 15 ngåy låm viéc tru6c khi tién hånh süa döi, bö sung h04c chåm citt thvc hién Hep döng, xåc dinh tråch nhi$rn cüa möi bén vå hinh thüc xü IS'. Cåc scra döi, bö sung (néu c6) phåi lap thånh vän bån co däy dü chü Icy cüa cåc bén vå duqc coi lå bé phan cüa I-Iqp döng vå lå cän cir dé nghiém thu ket quå cüa dé tåi.
2
- Khi mét trong hai bén göp phåi trtröng hop båt khå khång dän dén viéc khöng thé hoac chüm thvc hién nghia vu dä thöa thuan trong Hop döng thi co tråch nhiém thöng båo cho Bén kia trong 10 ngåy låm ke tir ngåy xåy ra Slr kién båt khå khång. Hai bén co tråch nhiem phöi hop xåc dinh nguyén nhån vå båo cåo co quan quån IY nhå ntrÖc co thåm quyén dé giåi quyét theo quy dinh cüa phåp luat. - Hai bén cam két thuc hién ding cåc quy dinh cüa I-lop dong. Moi vtr6ng mäc, tranh chåp phåt Sinh trong quå trinh thyc hién Hop döng do cåc bén thtrong ltrqng, hoå giåi dé giåi quyét. Truong hop khöng hoå giåi du•qc thi mét trong hai bén c6 quyén dtra tranh chåp ra co quan co thåm quyén dé giåi quyét vå bén vi phqm Hop döng phåi Chiu tråch nhiém theo quy dinh phåp luöt. Dieu 7. I-lop döng c6 giå tri ké tir ngåy IS'. Hop döng nåy dtrqc låm thånh 03 bån co giå tri nhtr nhau, Bén A giü• 01 bån, Bén B giü 02 bån./.
Dai dién Bén B
Doi dién Bén A
TRUONG DAI sÜ PH
, /
THU
TS. Huynh Thi Diöm Uyén
an Cao ThQ
PGS.
3
DAI HQC DÀ NANG
TRÜÒNG
HQC str PHAM
THUÂT
THUYÉT MINH DÉ TXI
KHOA HQC & côNG
CÂP CO sdNÂM 2019
1. TÊN DÈ TÀI:
T2019-06-140
Xây dvng bài giâng trvc tuyén cho hQC phàn hÔa hQC thvc pliâm
3. LNH vVc NGHIÊN c(JÙ
Tg nhiên
Môi trur&ng
Cc bàn
4. L041 HÌNH NGHIÊN CCU Üng Trién dung Khai
Kinh té',
Nông Lâm
ATLD
Giâo
X
Y Durqc
hüu tri tuê
5. THd1 GIAN THVc HIEN
12 thâng
Tù thâng 08 nàm 2019 dén thâng 08 nâm 2020
6. CO QUAN CHÙ TRÌ DÈ TXI
Tên cc quan: Trurèng Dai hQC Sur Pham KY thuât Dièn thoai: 0236.3822571 E-mail: pctho@dut.udn.vn Dia chi: 48 Cao Thâng, Quan Hài Châu, TP. Dà Ning HQ và tên thù trur&ng co quan chù tri: PGS.TS. Phan Cao ThQ
7. Mura DÉ TÀI
HQC vi: Tiên si Nürn sinh: 1984 Dia chi nhà riêng: 18 Phü LOC 5 - DN Dièn thoai nhà riêng: Không Fax: Không
HQ và tên: Huynh Thi Diém Uyên Chtc danh khoa hQC.• Không Dia chi cc quan: 48 Cao Thàng - DN Dièn thoai cc quan: 0236.3519689 Di dông: 0914.275528 E-mail: htduyen@ute.udn.vn
8. NHÜNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN
DÈ TXI
HQ và tên
Chü ky
Don vi công tâc và lïnh vyc chuyên môn
Nêi dung nghiên cfru cu thê durqc giao
1
- Chü nhiêm dè tài
TS. Huynh Thi Diém Uyên
trtròng, - Chiu tréch nhiêm toàn bê no•
dung cùa dè tài
Don vi công tâc: Khoa Công nghê Héa hoc Môi DHSPKT; Lïnh urc: Công nghë Thyc hàm - Sinh hQC
9. DON VI PHÔI HOP CHiNH
Tên don vi trong và ngoài ntr6c
NOi dung ph6i hqp nghiên cfru
HQ và tên ngurèi dai dièn dcn vi
Khôn
10. TONG QUAN TiNH HiNH NGHIÉN cÜU THUQC LINH vVc cÜA DÉ TÅI d TRONG
vÅ NGOÅI Nüöc
10. l. Ngoåi mr6c (phän lich, dånh giå tinh hinh nghién cti•u thuöc 17nh vccc cia dé tåi trén thé giåi, lift ké danh mec cåc cöng trinh nghién ctiu, tåi lieu cd lién quan dén dé tåi duvc trich din khi dånh giå tång quan)
- Nhüng näm gån dåy, E-learning dä vå dang dtrqc trién khai trong giåo duc Phd thöng, dién hinh lå cåc ntr6c MY, Hån Qu6c, Nhåt Bån. .. MY, dä co hång tri$u hoc Sinh Phd thöng däng k! hoc online. Dura 16p hoc lén mong Internet lå mot tråo luti dang bing nö tqi nhüng mr6c nåy. D6i •v6i Hån Quåc, chfnh phü xem dåy nhu mot cong cu dé giåm tåi chi phi dey kém tqi cåc trung tåm luyen thi, qua d6 g6p phån binh däng trong giåo duc.
nhi&u nu6c phåt trién, E-learning duqc trién khai v6i quy mö såu réng
rat nhiéu tinh näng di kém v6i kh6a hoc. Dåu tién phåi n6i dén tinh linh hoot trong vi$c hoc vå thanh toån chi phi hoc tüp vi bån chåt cüa Internet, nån tång cüa cong nghé cho viéc hoc trvc tuyén lå linh hoot. E-learning bd sung råt t6t cho phtrong phåp dgy hoc truyén th6ng b&i tfnh ttrong tåc cao, tqo diéu ki?n cho ngtrbi hoc trao döi thöng tin dé dång, nguöi hoc Iva chon phtrong phåp hoc tap phi hop v6i khå näng vå nhu cåu cüa minh, moi lüc, moi noi.
vüng
såu,
cån
day
nh@t
duqc
nguön
vüng xa. kién
Thay thüc
vi vö
cüng
phong
giånk vå day
giåo vién phü
dü.
trvc Mö
hoc rat
chi nåy
tiép, hinh
218 quöc
sv phåt trién nhanh vå menh cüa cong ngh# thöng tin vå truyen thöng, meng internet t6c dö cao duec Phd cap ve cåc vüng qué, vüng xa nhäm nång cao chåt lugng sön? cüa ngu&i dån. E-learning cüng trö thånh mot Phuong thi'rc déng vai trö giåi quyét vån db thieu hut giång vién cho cåc dén dä Sinh c6 thé cap c6 fch cho nhüng mr6c dang phåt trién khi må tré em vüng nüi phåi vuqt hång chuc cho t6i hång träm km dé trubng. Tuy nhién di Icem véi no phåi co sv dåu tu vé co so ho tang cöng nghé thöng tin, truyén thöng vå d6 dang lå kh6 khän cüa håu hét nhüng nu6c dang phåt trién. - Ngåy nay, phan mém Moodle duec dich ra hon 85 ngön ngü vå duqc st dung gia khåc nhau. Moodle lå mä nguön mö, cé thé tåi vå sir dung mién phi. Moodle: lå mot h? th6ng mä nguön mö quån l! kh6a hoc (CMS), con duqc goi lå mot he th6ng quån IS' hoc tap (LMS) hoäc mot möi tnrbng hoc tap åo (VLE). N6 dä trb thånh råt phé bién trong giåo duc trén toån thé gi6i nhtr mot cöng cu de teo ra cåc trang web déng trvc tuyén cho Sinh vién. Moodle dugc dånh giå lå mot trong cåc LMS t6t nhåt trong he th6ng mä nguön mö vå duqc cong döng mä ngubn md tro råt monh. Moodle co cong döng råt döng dåo, throng xuyén dÖng gop kién vå tåi chfnh dé nång cao chåt luqng phån mem: https://moodle.org. Moodle dä duqc nhi&u giåi thu&ng quan trong trong danh muc LMS cüa eLearning Guild, mét hi*p höi vé linh wc E—Learning co uy tinh MY. Cåc giåi tyu&ng d6 chinh lå: H? th6ng E— Learning ding trong chfnh phü vå trtr&ng hQC nhu: giåi nhåt vé mfrc dé håi löng, giåi nhi vé thi phån...
10.2. Trong 11tr6c (phän lich, dånh giå tinh hinh nghién ctiu thuöc linh vccc czia dé tåi & Viet Nam, liét ké danh myc cåc cöng trinh nghién ctu, tåi lieu cö lién quan dén då Iåi dzc«c trich din khi dånh giå töng quan)
- Viet Nam, viéc hoc trvc tuyén chi bit dåu phåt trién mot sö näm gan dåy, döng thbi v6i viéc két nöi internet bäng thöng röng duqc trién khai mqnh mé tåt cå cåc trubng hoc. Sv hüu fch, tién Ivi cüa E-learning thi dä rö nhung dé dqt duec thånh cöng, cåc cap quån IS' cån co nhüng quyét såch hep l'. Chü trucng cüa Bö GD&DT trong giai d0411 t6i lå tich cvc trién khai cåc h0@t döng xåy dvng mét xä höi hoc t@p, må d6 moi cong dån (tir hoc Sinh phö thöng, Sinh vién, cåc tång lop ngu&i lao döng, ..) c6 co héi duqc hoc tap, hur6ng t6i vi@c: hoc båt Icy thir gi (any things), båt Icy lüc nåo (any time), båt Icy noi dåu (any where) vå hoc tap suöt dbi (life long learning). Dé thvc hi?n duqc cåc muc tiéu néu trén, E-learning nén cé mot vai trö chü doo trong vi#c teo ra mot möi tru&ng hoc tap åo. Viet Nam dä gia nh@p Meng E-learning chåu Å (Asia E-learning Network - AEN, www.asia- elearnin .net) v6i sv tham •a cüa BO Giåo duc & Dåo tao, Bé Khoa hoc - Cön n e, truen
Đąi hoc Băch Khoa, BÔ Buru chfnh - Vien Thông... Đi u nây Cho thay tinh hinh nghiën ciru vă frng dung loąi hinh dâo tąo năy dang duqc quan tâm Vięt Nam. Tuy nhiën, so vói căc nuóc tren thĆ }iói, E-learning ViętNam mói chi dy giai đoąn dâu vă côn rât nhiÔu vięc phâi lâm dČ có thČ tien kip căc nuóc. - Moodle dă xu{t hięn Vięt Nam liffn 10 năm nay nhung Chua phăt triĆn mąnh do y th(rc ngąi Chia se; sv tuong tăc, gióp dô nhau Chua cao; sv hvp tăc, liën kĆt dtrqc nhtng ngu&i sir dung Moodle côn hąn chĆ. Tuy nhiôn, hięn tąi Vięt Nam dă thănh lâp cÔn} dÔng Moodle. Tucng lai, nó có thČ mb rÔng đČ h6 trg căc nhu câu cńa câ lóp hoc nhô vâ căc to chtc lón. Bói vi tfnh linh hoąt vâ khâ năng mb rÔng cua nó, Moodle duqc diÔu chinh dČ st dung tren giăo dvc, kinh doanh, phi Ivi nhuân, chinh Phil vâ bÓi cânh cÔng dÔng.
10.3. Danh muc căc công trinh dă công bÓ thuÔc lînh vuc cńa dÔ thi cia chđl nhięm vâ nhtng thânh ViÔn tham gia nghiÔn Cfru (ho vâ tën tăc giâ; bâi bóo; dn phdnł; cócydu tÓ ve xudt bin)
Không.
11. TiNH cÂp THIŹT COA Đt TAI
Băi giâng online hoc phan Hóa hoc thłrc pham nhâm phvc vu vięc hoc cda sinh viôn năm 02 bâc đąi hoc chuyôn ngănh KY thuât Thłrc phâm. Băi giâng duqc thiĆt kć së gióp nguči hoc thu đuvc nhtng kiĆn thfrc, kj năng quan trong nh{t dinh Clia hoc phan, dÔng th&i tąo dišu kięn đe nguči hoc chă dÔng tv hoc vČ thči gian vâ không gian.
12. MVC TIËU ĐË TAI
Bâi giăng online lâ giâo trinh đięn tir cân có trong thči đąi công nghę thông tin. Nó nhâm phuc vu vięc hoc cia sinh viën, tham khăo cia căn bÔ, giâng viën trong Nhă trubng męi lńc, moi Ti, đăp (mg nhu câu vô kiën thtc nhanh chóng thông qua kôt nôi internet. Đông thbi tąo điëu kięn thuân Igi dë giâng viôn dG dâng trong vięc câp nhât, bô sung kiĆn thtc trong quă trinh giâng dąy, cing nhu hÔ trg vięc kičm dinh chât lugng giâng dąy. Bâi giâng online lă xu huóng tât yĆu trong tucyng lai gińp giâm chi phi in {n, tiĆt kięm thči gian, linh đÔng vâ d6 dâng hę thÓng hóa.
13. Đól TUONG, PHĄM VI NGHIËN
13.1. ĐÓi tuqng nghiën cfru
Hec phân Hóa hoc thvc phâm (hQC phân co só chuyën ngânh). SÓ tin chi: 2 (2,0)
13.2. Phąm vi nghiën cfru
ThiĆt kć bâi giâng Hóa hQC thvc phâm online dva văo h? thông dąy hoc truc tuyĆn tren nen
tâng Moodle tąi dia chi: Ims.ute.udn.vn
14. CĂCH TIËp cÂN, PHUONG PHĂp NGHIËN COU 14.1, Cźch tiĆp cân - Tâp huân thao tăc tren h? thÓng dąy hoc trvc tuyĆn tren nČn tăng Moodle; - Tham khâo căc thiĆt kć bâi giăng online trong vâ ngoâi nuóc thuÔc linh vuc giăo dlłc đąi hęc; - ĐČ xuât căc huóng tiĆn hânh xây dvng bâi giâng Cho hoc phân Hóa hoc thvc phâm; - Xây dvng thCr nghięm trôn h? thÓng, phân tich, dănh giă kĆt quâ thu duqc; - Chęn ,phuong phăp thiĆt kć bâi giâng phă hvp, tîrng buóc hoăn thięn băi giâng.
14.2. Phuong phăp nghiën cfru
St dung h? thông quân 19 hQC tâp Moodle 3.0 (viĆt tât cda Modular Object - Oriented Dynamic
Learning Environment).
15. NOI DUNG NGHIŻN COU v TIËN ĐO THVc HIĘN 15.1. NÔi dung nghiën cuîu (trżnh bây di'ói dang đe cvang nghiën ctu chi tiĆt)
1. Tim Iliću phuanę phăp dąy hQC E-learning. 2. Phân tich luqc do cua hę thÓng. 3. Sir dyng Moodle 3.0 de xây dyng hę thÓng hoc tâp truc tuyĆn Cho hoc phân Hóa hoc thuc pham, dva tren đe cucng chi tiĆt hoc phân trong Chucmg trinh đâo tąo bâc dąi hoc ngănh KY thuât thvc hâm nhu căc khăi ni?m, căc kiën thtc cc só ve cau tróc, tinh chât, chtc năn , tinh
bao g m: ntróc, protein, polysacarit, ch t näng công nghë cůa các ch t c u thänh thvc ph tao mäu, chát tao vi.... Giäi thích vä úng dlłng các tính näng công nghë cůa các hcp phän thvc phäm trong quá trinh Ché bién vi bio quán thłrc phám. 4. Xôy dvng côu höi dáp án dánh giá theo tůng nÔi dung chtrung trinh cůa hoc phän. 5. Hoän thiën nÔi dung bii giäng.
15.2. Tién dÔ thłrc hien
Sän phám
STT
Th&i gian (bát dáu-két thúc)
Các nÔi dung, công viôc thvc hien
Nguöi thvc hi n Uyën
08/2019-09/2019
Thu thäp täi liôu
1
Sách, giáo trinh, täi liôu lién quan dén hQC phän
Uyôn
10/2019-11/2019
Dän ý chi tiét cůa hQC phan
2 Xäy dvng dän ý chi tiét theo chuong trinh däo teo cůa hoc phän
Uyën
12/2019 - 02/2020
NÔi dung bäi giäng
3
Thiét ké nÔi dung bäi giäng dua väo he thÓng doy hQC trłrc tuyén trén nČn täng Moodle tai dia chi: lms.ute.udn.vn
Uyen
03/2020 - 05/2020
4
I•-IÔ thÓng cau höi — dáp án
Xäy dvng cäu hói — dáp án dánh giá tůng ny dung chuong trinh cůa hoc phôn
Uyën
06/2020 - 08/2020
5
Bäi giäng online hoän chinh
Hoän thiën nÔi dung bäi giäng vä nghiôm thu
16. sÄN PHÄM
16.1. Sán phám khoa hQC
Bäi báo däng tap chí mróc ngoäi Bäi báo däng tap chí trong nuóc Bäi däng ký yéu hÔi nghi, hÔi thäo quÓc té Sán phám khác (giáo trinh, täi liÔu tham khäo...
16.2. Sänphám däo tao
Cao hoc
NCS
16.3.Sän phám úng dung
Vät liëu Giong vät nuôi Qui pham Dě án Chuong trinh máy tính Báo cáo phôn tích
GiÓng cay trông Tiôu chuôn Täi liëu dg báo Phuďng pháp Dôy chuyÔn công nghë
Thiét bi máy móc Qui rinh công nghô So dÔ, bán thiét ké Luan chťmg kinh té Bán kién nghi Bán quy hoach
16.4. Các sán phám khác: Không
16.5. Tônsän hám, só lugn vä eu cau khoa hQC dôi vói sän hám Stt
Tôn sán pham
SÓ lugng
Yôu cäu khoa hQC
I
01
Bài giàng online hoc phan Héa hoc thvc phàm
Bài giàng durqc thiet ke trên hè th6ng doy hQC trkrc tuyén trên nen tàng Moodle tai dia chi: lms.ute.udn.vn
17. HIEU QUA (giâo duc và dào tao, kinh té - xâ Mi)
- Gép phàn da dong nguòn tài li?u gi{o trình giàng day•, - Gép phàn dòi m6i phuang phâp giàng dv; - Tao htng thü hoc tap cho sinh viên;
18. PHU'ONG THCrc CHUYÉN GIAO KÉT QUA NGHIÊN cifU VX DIA CHi CNG DVNG 18.1. Phuong thüc chuyén giao két quà nghiên cfru:
Két quà së durqc dLra vào giàng doy cho sinh viên
2, bâc dai hQC, ngành KY thuât Thlrc phàm và dura vào trong bio câo tòng két Trur&ng Dai hQC Sur pham KY thuât — Dai hQC Dà Ning. 18.2. Dia chi üng dung:
sé 48 cao Thâng, Quan Hài Châu, Tl). m Ning
19. KINH PHi THVc Hlf,N DÉ TAI VÅ NGUÖN KINH PHi
Tång kinh phi: 10.000.000 dång (Mu•öi triQu dång y).
Trong d6:
Cåc nguön kinh phi khåc: Khöng
Ngan såch Quy KHCN: 10.OOO.OOO döng
Dan vi tfnh: 1000 dbng
DV tri kinh phi theo cåc muc chi (phi hep våi nöi dung nghién ctu).•
Ghi chü
Stt
Nguon kinh phi
Khoän Chi, nQi dung chi
Tong kinh phi
khåc
Kinh phi Cåc ngu n tir Qu9 KHCN
8940
8940
1 Chi tiån cöng lao dQng trvc tiep 2 Chi mua vüt trr, nguyén vit li@u 3 Chi sü•a chüa, mua sim tii sän co dinh 4 Chi hii thäo khoa hQC, cöng tåc phi 5 Chi tri dich vv thué ngoåi phyc vv nghién
560
560
6 Chi di&u tra, khåo såt thu thip so Ii?u 7 Vän phöng pham, thöng tin lién IPC, in an 8
Chi Höi dång tv dånh giå
500
500
9 Quin 1$ Chung nhi@m vy KHCN
10 Chi khåc Iién quan
1 oooo
10000
Tong cong
Ngåy.ÅS..thång..8...näm 2019 TM. HOI DÖNG KH & DT DON
Ngåy 15 thång 08 näm 2019 Chü nhi?m dB tii
hp Vå tén)
hp Vå tén)
TS. Huynh Thi möm Uyén
DåNäng, ngåy 30 thång* näm 2019 co' quan Chü tri duy?t
ång dåu)
HO
TRUdNG
ø TRUö
PGS.TS.VÖTRUNGHÜNG
BANG CHI TIÉT KINH PHi DV TRÜ THEO cÅc MVC CHI
Dcn vi tinh: 1000 dbng
STT
Cåc khoån chi phf
Töng kinh phi
Cic ngubn khåc
Dv toån kinh phi phi Kinh tir Quy KHCN
s ngåy con
1
Chi tien cong lao ding tru•c tiep
8940
8940
30
2
Chi mua vüt fir, nguyén vit lieu
3
Chi sü•a chü•a, mua sim tåi sin cå dinh
4
5
Chi hQi thio khoa hQC, cong tåc phi Chi tri dich vy thué ngoåi phgc vp nghién cü•u
Chi di&u tra, khäo såt thu thip sé liQu
6
560
560
7
Vin phöng pham, thöng tin lien loc, in an
8
Chi Höi dong qr dånh giå
500
500
chung nhi@m vp KHCN
9
Quän
10
Chi khåc lién quan
10000
10000
Tong cong
(Töng så tiån: 10000000 VN dång)
DÈ TRI ctJA CAC THÀNH VIÊN
BANG CHI TIÉT vb CONG THVc HQ và tên
STT 1 Huynh Thi Diêrn Uyên
Chfrc danh Chù nhiêm
Hê sé Ngày công Thành tiàn 0.2
30
Tông cong
30
8940000 8940000
STT
NQi dung, công viêc
Ci nhân thvc hiên S6n à thu•c hiA n
1
Thu thâp tài liêu
Uyên: 4
Thòi gian thu•c hi An 08/2019- 09/2019
Ket qui, sin ham Sâch, giâo trình, tài liëu liên quan dén hoc phàn
2
Uyên: 4
- 10/2019
11/2019
Xây dvng dàn y chi tiét theo chucng trình dào tao cùa hQC phàn
Dàn y chi tiet cüa hQC phàn
3
Uyên: 8
12/2019 - 02/2020
dia
Thiét ké nêi dung bài giàng Nôi dung dva vào hê théng day hQC bài giàng trlrc tuyên trên nen tang Moodle tai chi: Ims.ute.udn.vn
4 Xây dyng câu hôi --
Uyên: 8
- 03/2020
05/2020
ân Hè théng dânh giâ tùng nêi dung câu hôi — churcmg trinh cùa hoc phàn
dip ân
Uyên: 6
5 Hoàn thiên nêi dung bài Bài giàng
- 06/2020
08/2020
giàng và nghiêm thu
online hoàn chinh
Dà Nâng, ngày30 thdng 8 nàm 2019
c
Chü nhiêm dè tài
TRUdNG
hü tri HO
TRUO
TS. Huynh Thi Diém Uyên
PGS.fiS.X7ÔmlNGÂlNG