intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Kinh doanh điện năng

Chia sẻ: Nguyenhoanganh Nguyenhoanganh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:41

115
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, Điện lực Hoằng Hóa đã thực hiện nhiều biện pháp và chương trình sửa chữa nâng cấp, hiện đại hoá thiêt bị lưới điện, để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, bước đầu đã thu được hiệu quả đáng kể. Góp phần trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành điện. Mời các em cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của báo cáo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Kinh doanh điện năng

  1. 1 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC LỜI MỞ ĐẦU Để  thực hiện nhiệm vụ  công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi sự  phát triển  vượt bậc của tất cả  các ngành kinh tế  chủ  chốt.Trong đó phải kể  đến là ngành  Điện Lực,vì sự  phát triển của ngành Điện Lực có  ảnh hưởng to lớn đến sự  phát   triển của kinh tế xã hội trong mỗi quốc gia.Đồng thời điện năng là loại sản phẩm  mang tính chất đặc thù riêng bởi vậy việc đáp ứng nhu cầu sử dụng điện cho khách  hàng về số lượng và chất lượng luôn là vấn đề được quan tâm. Trong những năm gần đây, cùng với Tổng công ty điện lực Việt Nam trong   việc đẩy mạnh chương trình đầu tư  và nâng cấp lưới điện, nhằm nâng cao hiệu  quả  sản xuất kinh doanh, Điện lực  Hoằng Hóa  đã thực hiện nhiều biện pháp và  chương trình sửa chữa nâng cấp, hiện đại hoá thiêt bị  lưới điện, để  tăng hiệu quả  sản xuất kinh doanh, bước đầu đã thu được hiệu quả đáng kể. Góp phần trong việc  thúc đẩy sự phát triển của ngành điện nói riêng và của đất nước nói chung. Nhận thấy được vấn đề quản lý công tác kinh doanh và hạn chế tổn thất trên   mạng lưới phân phối đang là một vấn đề nóng trong giai đoạn hiện nay, trong thời   gian thực tập quản lý  ở  Điện Lực Hoằng Hóa em đã bắt đầu tìm hiểu, phân tích  các nguyên nhân gây ra tổn thất và đưa ra một số biện pháp khắc phục nhằm cải   thiện tình hình hiện nay. Trong thời gian thực tập tại phòng kinh doanh điện năng tổng hợp của điện   lực Hoằng Hóa , được sự  giúp đỡ  của cán bộ  nhân viên trong phòng và đặc biệt   được sự  giúp đỡ  của bác Nguyễn  Đăng Lợi trên cơ  sớ  kiến thức  đã được nhà   trường trang bị cùng với việc nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý và phân phối   điện năng tại điện lực Hoằng Hóa, em đã chọn đề tài: ‘kinh doanh điện năng ’’ làm  đề tài thực tập của mình. Nội dung của bản báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận bao gồm 3 chương :  Chương 1 : Tìm hiểu về đơn vị th động kinh doanh ực tập. Chương 2 : Tìm hiểu về hoạt của điện lực Hoằng Hóa. SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  2. 2 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC Chương 3 : Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh   của Điện Lực Hoằng Hóa.        Do kiến thức về thực tế cũng như về lý luận còn nhiều hạn chế nên nội dung  báo cáo không thể  tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được các thầy cô giáo  và các  đồng chí lãnh đạo điện lực Hoằng Hóa, các bạn đóng  góp ý kiến để bài báo  cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2011 Sinh viên lớp C8 QLNL Nguyễn Thị Thu SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  3. 3 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC               SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  4. 4 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC CHƯƠNG 1 TÌM HIỂU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên của doanh nghiệp: Điện lực Hoằng Hóa Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp:  (Ông)  Nguyễn Đăng Lợi Địa chỉ: Tiểu Khu Vinh Sơn, Thị Trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa 1.1.  GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của điện lực Hoằng Hóa Chi nhánh điện (nay là Điện lực) Hoằng Hóa là một trong 27 Điện lực trực   thuộc Công ty Điện lực Thanh Hóa được thành lập từ    năm 1980, với nhiệm vụ  chính trị  được giao: Quản lý lưới điện và kinh doanh bán điện cho 49 xã thị  trấn  thuộc huyện Hoằng Hóa. Những năm đầu mới được thành lập cơ  sở vật chất của đơn vị  có nhiều khó   khăn, nguồn điện còn hạn chế  chủ  yếu  ưu tiên cấp điện phục vụ  nông nghiệp, vì   vậy lưới điện phát triển chậm, mức tăng trưởng điện năng thương phẩm rất thấp,  tỷ lệ tổn thất điện năng cao ở mức trên 20 % . Đến nay sau hơn 10 năm hoạt động mỗi năm nhu cầu sử dụng điện ngày càng  tăng, để đáp ứng nhu cầu cấp điện nâng cao chất lượng điện và giảm tổn thất điện   năng, nguồn cấp điện và lưới điện thường xuyên được củng cố và phát triển, tỷ lệ  tổn thất điện năng ở mức dưới 7 % *  Nguồn   cấp  điện   cho  địa   bàn   Điện  lực   quản  lý   từ   trạm   110  kV   Hoằng Hóa (E914) gồm: 13 lộ xuất tuyến trong đó có 02 lộ xuất tuyến 35 kV và   04 lộ  10 kV sau trạm 110 kV (E914) và 07 lộ  xuất tuyến 10 kV sau các trạm   biến áp trung gian, với tổng chiều dài ĐZ  35 kV; 10 kV : 189 km ­ Lưới điện hạ thế  :  + Thuộc tài sản Điện lực sau khi tiếp nhận tài sản lưới điện 0.4 kV của 16 xã   thị trấn có tổng chiều dài : 135 km + Thuộc tài sản khách hàng các HTX quản lý bán điện có tổng chiều dài: 247   km SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  5. 5 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC * Trạm biến áp trung gian : Có 03 trạm trung gian 35/10.5 kV với tổng dung   lượng là 17.700 kVA. * Trạm biến áp phụ tải 35/0.4 kV và 10/0.4 kV: Có 262 trạm biến áp với tổng  dung lượng 49.760 kVA.  * Khách hàng ký hợp đồng mua bán điện : Kể  từ  tháng 9/2009 thực hiện chủ  trương của Tập đoàn Điện lực Việt Nam   về việc tiêp nhận lưới điện hạ nông thôn để quản lý bán điện lẻ đến hộ dân nông   thôn, đến nay Điện lực đã tiếp nhận lưới điện của 16 xã thị  trấn thuộc huyện  Hoằng Hóa và bán điện lẻ đến hộ dân theo quy định. + Khách hàng ký hợp đồng kinh tế : 1.760 KH + Khách hàng ký hợp đồng dân sự : 15.700 KH  * Hoạt động khác: Đi đôi với việc kinh doanh bán điện, Điện lực thực hiện kinh doanh viễn thông   theo quy chế của Tập đoàn Điện lực Việt nam; Tổng Công ty Điện lực Miền bắc   kể từ tháng 6 năm 2006.  ­ Số lượng khách hàng thuê bao : 1.480 TB        Trong đó dịch vụ : E­Com    = 1350 TB     Chiếm tỷ lệ  91.2 %                                       E­Phone  =    34 TB     Chiếm tỷ lệ    2.3 %                                       E­Moble  = 96 TB        Chiếm tỷ lệ   6.5 % 1.1.2. Cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động     a, Cơ cấu tổ chức *   Nhân lực : Tổng  số cán bộ CNV hiện có : 52 người ­ Kinh doanh điện năng và kiêm nhiệm viễn thông : 48 người ­ Kinh doanh viễn thông : 04 người          *  Bộ máy quản lý. ­ Ban Giám đốc : Giám đốc; Phó giám đốc   :  02 nguời ­ Phụ trách công tác an toàn bảo hộ lao động :  KSAT     01 người ­ Phòng kế hoạch kỹ thuật :        04 người ­ Phòng kinh doanh tổng hợp :   05 người SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  6. 6 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC ­ Đội sản xuất 1 (quản lý vận hành ĐZ&TBA)  : 09 người ­ Đội sản xuất 2 (quản lý vận hành ĐZ&TBA) : 12 người ­ Đội sản xuất 3 (quản lý vận hành ĐZ&TBA) : 08 người ­ Tổ kiểm tra giám sát mua bán điện :                  03 người ­ Tổ dịch vụ viễn thông :                                      04 người ­ Tổ trực ban QLVH lưới điện Điện lực :            04 người SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  7. 7 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC SƠ ĐỒ PHÒNG BAN Gi¸m §è c Phã Gi¸m §è c Tæ  Qu¶n Phßng   Phßng   C¸c  ®é i Lý Trùc Kinh  VËn KÕ Ho ¹c h  S ¶n xuÊt Do anh  Hµnh Kü ThuËt 1, 2, 3 Tæ ng  Hîp C¸c  dÞc h vô  b¸n lΠ®iÖn n¨ng C¸c  tæ  nhãm c «ng  t¸c (16 tæ  DVBL§N) SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  8. 8 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC 1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG BAN KINH DOANH TỔNG   HỢP a) Chức năng. Đầu mối tổ  chức thực hiện công tác tổ  chức, nhân sự, thi đua, khen thưởng   ,hành chính, quản lý, chỉ  đạo, điều hành công tác kinh doanh điện năng, thực hiện  các quy định của Luật Điện lực, Nghị định của Chính phủ, Thông tư  của Bộ  Công   thương về thực hiện Luật điện lực và các vấn đề  liên quan, Quy trình kinh doanh   điện năng. Kiểm tra giám sát việc thực hiện Luật điện lực của mỗi bên trong Hợp  đồng mua, bán điện. Quản lý công tác tài chính, kế toán của Điện lực theo phân cấp  và Pháp luật quy định. b) Nhiệm vụ. * Công tác tổ chức, nhân sự, tiền lương, thi đua, tuyên truyền. + Lập kế  hoạch tổ  chức sản xuất của Điện lực theo sự  phát triển của sản  xuất. + Lập kế  hoạch định biên lao động, bảo vệ  định biên với Công ty định kỳ  hàng năm và đột xuất vào thời điểm hết quý. + Theo dõi nâng bậc lương của CBCNV trình Hội đồng Công ty Điện lực xét  duyệt nâng lương và thi nâng bậc. + Quản lý nhân sự và đề xuất phương án nhân sự của Điện lực. + Tổ chức thực hiện quy chế tiền lương của Công ty ban hành tại Điện lực. + Đầu mối tổng hợp, triển khai, thực hiện công tác thi đua khen thưởng. + Đầu mối tiếp nhận thông tin, các thông tin cá nhân, phương tiện thông tin đại  chúng tại địa phương giúp đơn vị xây dựng mối quan hệ với chính quyền và nhân dân địa   phương. * Công tác Hành chính. + Tiếp nhận công văn đến và chuyển các văn bản đến, đi theo ý kiến của   lãnh đạo Điện lực; Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến + Phát hành văn bản của Điện lực + Quản lý nhà điều hành, đề xuất trang thiết bị phục vụ làm việc, tiếp khách SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  9. 9 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC + Lập kinh phí phục vụ  nhu cầu sinh hoạt và vệ  sinh môi trường tại Điện   lực. * Công tác kinh doanh điện năng. + Tổ chức thực hiện công tác kinh doanh bán điện trên địa bàn quản lý theo  đúng quy trình kinh doanh điện năng, các văn bản hướng dẫn của Tổng Công ty và  phân cấp của Công ty Điện lực. + Tiếp nhận và giải quyết các thủ  tục phát triển khách hàng mua điện sau   trạm biến áp công cộng và trạm biến áp chuyên dùng có dung lượng từ 500 kVA trở  xuống.  + Treo, tháo, nghiệm thu và kẹp chì niêm phong hệ  thống đo đếm điện năng  các khách hàng mua điện sau trạm biến áp công cộng và trạm biến áp chuyên dùng  có dung lượng từ 500 kVA trở xuống. + Thông báo việc ngừng, giảm mức cung cấp điện cho các khách hàng do Điện   lực ký HĐMBĐ theo phân cấp hoặc ủy quyền của Công ty Điện lực. + Quản lý, sử dụng kìm kẹp chì, dây và viên chì niêm phong theo quy định của   Công ty Điện lực. Có sổ sách theo dõi việc giao, nhận kìm kẹp chì, dây và viên chì   niêm phong theo nội dung công việc hàng ngày với nhân viên treo tháo công tơ + Kiểm tra và lập biên bản vi phạm sử dụng điện, vi phạm hành chính trong  việc sử  dụng điện, vi phạm an toàn điện đối với mọi đối tượng khách hàng mua  điện trong địa bàn quản lý.. + Hàng tháng ghi và nhập chỉ số công tơ đã ghi được của các khách hàng trên   địa bàn vào chương trình tính toán hóa đơn tiền điện. + In và phát hành hóa đơn để  thu tiền điện theo phân cấp của Công ty Điện   lực. + Tính toán tổn thất điện năng chuẩn theo tháng, quý, năm của từng khu vực  được phân giao quản lý để làm cơ sở giao, giám sát tổn thất thực hiện và đánh giá   mức độ hoàn thành công việc đối với các Đội quản lý và các tổ Dịch vụ BLĐN. + Lập và thực hiện chương trình, kế hoạch giảm tổn thất điện năng, kế hoạch   tăng giá bán điện bình quân tháng, quý, năm của Điện lực nhằm thực hiện tốt nhất  SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  10. 10 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC tổn thất điện năng và giá bán điện bình quân so với chỉ tiêu được Công ty Điện lực   giao. + Phân tích kết quả thực hiện và đề ra những giải pháp quản lý, chỉ đạo trong  hoạt động SXKD, đầu tư cải tạo lưới điện .... để  giảm tổn thất điện năng và tăng  giá bán điện bình quân cho các tháng, quý và năm sau. + Lập danh sách khách hàng nợ  quá hạn để  làm thủ  tục cắt điện đòi nợ  theo   quy định, đúng thẩm quyền. + Lập hồ sơ báo cáo Công ty Điện lực làm thủ tục thanh lý đối với những hóa  đơn của khách hàng không còn khả năng thanh toán theo quy định. + Tổ  chức tuyển chọn, quản lý, giám sát và đánh giá kết quả  hoạt động của  các Dịch vụ BLĐN theo Hợp đồng đã ký và Quy chế tổ chức và quản lý hợp đồng   thuê Dịch vụ BLĐN của Công ty Điện lực. + Tính toán, lập báo cáo trình Công ty Điện lực phê duyệt và tổ  chức thanh   toán tiền công cho các Dịch vụ BLĐN. SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  11. 11 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC CHƯƠNG 2 TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI ĐIỆN LỰC HOẰNG HÓA 2.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ  HOẠT  ĐỘNG KINH DOANH  TRONG 3 NĂM 2009,  2010. 10 THÁNG ĐẦU NĂM 2011 CỦA  ĐIỆN LỰC HOẰNG HÓA                        ( Nguồn : phòng kinh doanh tổng hợp ) Chỉ tiêu Đ.vị tính Năm so sánh %   2009 2010 2011 09/010 10/11 KDĐN 83.937.347 83.698.951 Điện đầu  77.344.117 8.5 ­0,3 nguồn kWh kế hoạch  68.419.753 79.281.645 81.936.400 giao kWh 15,9 3,3 Điện thương  72.046.045 79.043.800 78.986.700 9,7 ­0,1 phẩm   ( TH/KH) kWh 93,15% 94,17% 94,37% 1,1 0,2 Điện tổn thất kWh 5.298.072 4.893.547 4.712.251 ­7,6 ­3,7 Tỷ lệ tổn  thất (TH/KH) % 6.85/6.8 5.83/5.8 5.63/5.6 ­14,9 ­3,4 51.469.694.54 69.840.040.14 Doanh thu  Đ 8 65.092.569.300 0 26,5 7,3 tiền điện Doanh thu  48.879.071.54 72.448.164.88 tiền điện kế  Đ 3 65.288.434.658 0 33,6 11 hoạch giao Giá bán BQ đ/kWh 714,4 823,5 884,2 15,3 7,4 Số hộ sử  Hộ 60.112 61.228 62.370 1,9 1,9 dụng ASSH SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  12. 12 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC Điện năng sử  54.5 60.7 75.4 11,4 24,2 dụng  BQ/hộ kWh KDVT khách hàng  thuê bao TB 2.243 2.733 2.692 21,8 ­1,5 doanh thu  cước Đ 1.964.868.000 2.522.520.000 2.126.680.000 28,4 ­15,7 tỷ lệ thu  cước phát  sinh % 98,2 98,6 99,4 0,4 0,8                 Bảng cơ cấu sử dụng điện theo ngành (nguồn: phòng kinh doanh tổng hợp) Thành phần Sản lượng điện hàng năm (kWh) So sánh (%)   2009 2010 2011 09/10 10/11 Nông nghiệp 5.394.045 5.515.100 5.694.941 2,2 3,3 Công nghiệp 13.153.000 14.475.560 12.756.352 10,1 ­11,9 Thương nghiệp 293.600 384.400 347.541 30,9 ­9,6 Quản lý  52.924.100 58.296.000 59.713.945 10,2 2,4 tiêu dùng Hoạt động khác 218.300 372.800 503.935 70,8 35,2   Thành phần ký Năm  Năm  Lũy kế  So sánh TT Hợp đồng mua bán điện 2009 2010 10T/2011 % I Hợp đồng MBĐ     10/09 11/10 1 Hợp đồng kinh tế 245 471 843 192 179 2 Hợp đồng dân sự 1.755 4.669 13.667 266 293 II Công tơ đo đếm điện           1 Công tơ 3 pha (chiếc) 245 471 843 192 179 2 Công tơ 1 pha(chiếc) 1.755 4.669 13.667 266 293 SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  13. 13 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC 2.1.1 Tình hình kinh doanh năm 2009             Bước vào năm 2009, bên cạnh sự ổn định của Điện Lực trong các hoạt động   và sản xuất kinh doanh , Điện Lực Hoằng Hóa càn gặp một số khó khăn.Những khó   khăn lớn đó là chỉ tiêu sản xuất kinh doanh, đặc biệt là chỉ  tiêu tổn thất Điện Lực  Thanh Hóa giao 6,8% yêu cầu giảm so với chỉ tiêu đạt năm 2008 là 0,32%.            Kinh doanh viễn thông phát triển chậm , nhiều khách hàng rời mạng sang sử  dụng dịch vụ  của mạng khác, cước điện thoại khó thu do các nguyên nhân chất   lượng dịch vụ , nhiều khách hàng sai cước , tồn đọng cước từ năm 2008.           Nhưng với sự cố gắng của CBCNV ĐL và sự  quan tâm của lãnh đạo Điện  Lực , các phòng ban đã đạt được chỉ  tiêu SXKD điện , thu nhập bình quân đầu   người của CBCNV tăng so với năm 2008. a. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch :    1.1. Điện thương phẩm năm 2009: _ Điện đầu nguồn: 77.344.117 kWh. Tăng so với năm 2008 là 2.344.343 kWh  hay 7,4%. _ Kế hoạch giao : 68.419. 753 KWh _ Đã thực hiện    : 72.046.045 KWh    Đạt 105,3% kế hoạch. Tăng 7.112.045 KWh bằng 10,87% so với năm 2008.    1.2. Chỉ tiêu tổn thất năm 2009 : _ Điện năng tổn thất: 5.298.072 kWh bằng 6,85% của điện đầu nguồn. _ Kế hoạch giao : 6,8% năm _ Đã thực hiện    : 6,85% tăng 0,05%    1.3. Chỉ tiêu thu nộp tiền điện năm 2009: _ Kế hoạch giao :   48.578.024.630 đ _ Đã thực hiện    :   51.469.694.550 đ    Đạt 105,95%   Tăng 2.353.543.000 đ bằng 2,64 % so với năm 2008. _ Tiền điện hoạt động khác: SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  14. 14 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC So với năm 2008 kế  hoạch giao nộp tiền điện tăng 11,5% tương  ứng với số  tiền là :  4.334.223 đ . Năm 2009 khối lượng tiền chi nhánh thu rất lớn nhưng không để  xảy ra mất   mát, quản lý đúng nguyên tắc. Khối thu tiền  điện sinh hoạt có khó khăn là lực   lượng lao động còn thiếu, địa bàn mở  rộng, khách hàng tăng, nhưng lãnh đạo chi   nhánh đã bố trí nhân lực tăng cường ở những thời điểm nóng để thực hiện thu tiền   điện triệt để, hạn chế tối thiểu mức dư nợ của khách hàng. 1.4. Giá bán điện bình quân : + Kế hoạch giao :  710,0 đ/KWh  + Đã thực hiện   :   714.4 đ/KWh  +  Vượt           :       4.4 đ/KWh Đạt 100,6 % chỉ tiêu so với kế hoạch giao. Tăng so với năm 2008 là 10,8 đ hay   2,4%.      1.5. Điện cho các thành phần kinh tế : Tổng 72.046.045 kWh Trong đó : ­ Nông lâm Ngư nghiệp : 5.394.045 KWh chiếm 7,82 % giảm so với năm 2008  là : 426.000 kWh bằng 7,3% ­ Công nghiệp xây dựng : 13.153.000 KWh chiếm 18,26% tăng so với năm 2008  là :  2.598.000 KWh bằng 24,6%. ­ Thương nghiệp dịch vụ : 293.600 KWh chiếm 0,4 % tăng so với năm 2008 là  2400 KWh bằng 0,824% ­ Quản lý tiêu dùng:  52.924.100  KWh chiếm 73,46% tăng so với năm 2008 là  4.898.900 KWh bằng 10,2% ­ Hoạt động khác: 281.300 KWh chiếm 0,39% tăng so với năm 2008 là 38.700   KWh bằng 15,95%      1.6. Quản lý khách hàng : ­ Tổng số hợp đồng phát triển mới: 2000 hợp đồng tăng so với năm 2008: 353   hợp đồng bằng 17.65 %. + Hợp đồng kinh tế : 245 hợp đồng, tăng : 21 hợp đồng SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  15. 15 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC + Hợp đồng dân sự  : 1.755 hợp đồng, tăng : 332 hợp đồng ­ Số hộ sử dụng điện ánh sáng sinh hoạt: 60.112. Tăng 225 hộ hay 0,375 % so  với năm 2008 ­ Điện năng sử dụng BQ/hộ (kWh): 54,5 kWh tăng 5,7 kWh hay 11,68% so với   năm 2008. ­ Công tác thay công tơ định kỳ :  + Kế hoạch giao : 1.020 công tơ + Đã thực hiện    : 608 công tơ + So với kế hoạch đạt 59,6% + Thay công tơ cháy , hỏng , cháy : 96 công tơ + Thay các loại TI : 04 bộ + Thay công tơ cơ sang điện tử :  02 bộ b. Kinh doanh viễn thông:  Khách hàng hòa mạng: 2.243 thuê bao, tăng 976 thuê bao hay 43,5% so với năm  2008. Doanh thu cước dịch vụ : 1.964.868 (tr.đ/năm), tăng 1.052.628 tr.đ hay 53,6% so   với năm 2008. ­ Tỷ lệ thu cước phát sinh: 98,2%, tăng 0,7% s0 với năm 2008. Đạt chỉ tiêu thu phát sinh 98,2% , giữ ổn định và phát triển thêm thuê bao ­ Việc phát triển viễn thông giai đoạn đầu chủ  yếu coi trọng về  số  lượng   nhưng các dịch vụ chăm sóc khách hàng chưa đáp ứng nhu cầu khách hàng đó là : + Chất lượng sóng + Công tác bảo hành + Mẫu mã thiết bị đầu cuối + Tính sai cước ­ Việc phát triển nhanh giai đoạn đầu với những yếu tố nêu trên đã ảnh hưởng   trực tiếp đến công tác phát triển viễn thông. Với đặc thù khách hàng trong huyện có  nhiều điều kiện để  lựa chọn dịch vụ  do vậy khi xảy ra các tình trạng trên nhiều   khách hàng rời mạng, không thanh toán tiền cước. Cần có 1 cơ  chế  cụ  thể  hơn   SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  16. 16 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC trong công tác phát triển Viễn thông Điện Lực. Tuy nhiên trách nhiệm trong thời   gian tới, Lãnh đạo chi nhánh, tổ SXKD phải nghiên cứu phương án khả thi nhất, trước  hết là thu cước tồn đọng. c. Công tác tiền lương: _ Công tác tiền lương : +  Tính đến 31/12/2009 thu nhập bình quân của khối sản xuất kinh doanh là :  3.151.749 đ/ người / tháng. + Bộ phận lắp đặt phát triển công tơ là :  2.679.000 đ/ người/ tháng. + Tổng tiền thưởng là :  24.066.000 đ. + Tổng tiền phạt là :        9.642.000 đ. 2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2010 Năm 2010 tốc độ  phát triển phụ  tải mạnh, đặc biệt vào thời điểm mùa hè,  điện tiêu dùng các tháng tăng khoảng 23,25% so với cùng kỳ. Nắng nóng kéo dài do  vậy ảnh hưởng lớn chỉ tiêu tổn thất. Công tác Viễn thông tiếp tục gặp khó khăn do   thị trường dich vụ viễn thông cạnh tranh quyết liệt và có nhiều lợi thế hơn dịch vụ  viễn thông Điện lực, việc xây dựng và củng cố lại uy tín dịch vụ  viễn thông thực  sự khó. CBCNV chi nhánh đã tập trung cố gắng hết sức phấn đấu hai chỉ tiêu: SXKD   điện năng và viễn thông. Đạt được hết các chỉ tiêu SXKD điện là một nỗ lực của toàn   chi nhánh. a.  Các chỉ tiêu kinh doanh     1.1. Điện thương phẩm năm 2010 : _ Điện đầu nguồn: 83.698.951 kWh, tăng 8,5% so với năm 2009 _ Kế hoạch giao: 79.281.645 kWh, tăng 15,9% so với năm 200 _ Đã thực hiện    : 79.043.800 KWh, tăng 8,85 %  so với năm 2009.     1.2. Chỉ tiêu tổn thất năm 2010 : _ Điện năng tổn thất: 4.893.547 kWh. Giảm với năm 2008 là 7,6%. _ Kế hoạch giao : 5,8 % năm  _ Đã thực hiện    : 5,83 %  tăng 0,03%     1.3. Chỉ tiêu thu nộp tiền điện năm 2010 : SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  17. 17 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC _ Doanh thu theo kế hoạch: 65.288.434.658 kWh. _ Đã thực hiện    :   65.092.569.300 đ tăng so với năm 2009 là : 26,5%   Đạt 99,87 % so với năm 2009 Tăng 8.162.045.350 đồng tương đương 11,04 %.      1.4. Giá bán điện bình quân :         + Kế hoạch giao :  820,0 đ/KWh         + Đã thực hiện   :  823,5 đ/KWh         +  Vượt           :      3,5   đ/KWh Làm lợi tương đương 853.673.040 đồng so với kế hoạch giao.       1.5. Điện cho các thành phần kinh tế : Tổng 79.043.800 KWh               Trong đó : ­ Nông lâm Ngư nghiệp : 5.515.100 KWh chiếm 6,98 % tăng so với năm 2009  là:  121.100 kWh bằng 2,24%. ­ Công nghiệp xây dựng :  14.475.560 KWh chiếm 18,3 % tăng so với năm  2009 là :  1.322.560 KWh bằng 10,06%. ­ Thương nghiệp dịch vụ : 384.400 KWh chiếm 0,486 % tăng so với năm 2009  là : 90.800 KWh bằng 30,93 %. ­ Quản lý tiêu dùng : 58.296.000 KWh chiếm 73,75 % tăng so với năm 2009 là :  5.371.900 KWh bằng 10,15 %. ­ Hoạt động khác :  372.800 KWh chiếm 0,47 % tăng so với năm 2009 là  91.500  KWh bằng 32,53 %. 1.6 ­  Quản lý khách hàng : ­ Hợp đồng cơ quan  :           + Phát triển mới năm 2010 = 55 hợp đồng       + Ký lại                              =  87 hợp đồng       + Thanh lý hủy                  =    31 hợp đồng ­ Tổng số  hợp đồng phát triển mới:   5140 hợp đồng tăng so với năm 2009:  3140 hợp đồng bằng 157 %.     + Hợp đồng kinh tế : 471 hợp đồng, tăng : 226 hợp đồng SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  18. 18 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC    + Hợp đồng dân sự  : 4.669 hợp đồng, tăng : 293 hợp đồng ­ Số hộ sử dụng điện ánh sáng sinh hoạt: 61.228. Tăng 1.176 hộ. ­ Điện năng sử dụng BQ/hộ (kWh): 60,7 kWh tăng 6,2 kWh hay 11,4% so với   năm 2009 b. Công tác phát triển viễn thông điện lực: _ Điện lực đã tập trung lực lượng đề  ra biện pháp để  thu cước  , đạt 98,6%  trong năm vượt chỉ tiêu của ngành là 97%. _ Trong 12 tháng phát triển 2.733 thuê bao đạt 85,53%. Nhưng rời mạng là 637  thuê bao, giảm 232 thuê bao _ Về phía khách quan có 1 số nguyên nhân :     + Thị trường Viễn thông cạnh tranh quyết liệt với nhiều loại hình, cơ chế  hấp dẫn hơn viễn thông điên lực.       +  Chương trình quảng cáo, chiếm lĩnh thị  trường chủ  yếu là các dịch vụ  khác, mẫu mã thiết bị phong phú hơn. _  Về chủ quan cần khắc phục :     +  CBCNV tiếp tục tuyên truyền bảo vệ cho mạng viễn thông điện lực. ­ Cần có thiết bị đầu cuối phong phú, giá cả hợp lý ­ Cán bộ chi nhánh cần chỉ đạo sát sao hơn nữa trong việc thu cước , tranh thủ  phát triển khách hàng. c. Công tác khác : _ Công tác tiền lương ;             +  Tính đến 31/12/2010 thu nhập bình quân của khối sản xuất kinh   doanh là : 5.069.741 đ/ người / tháng.            + Bộ phận lắp đặt phát triển công tơ là :  3.950.500 đ/ người/ tháng            + Tổng tiền thưởng là :  17.317.882 đ            + Tổng tiền phạt là :       27.783.880 đ SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  19. 19 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh 10 tháng năm 2011: Với những bước tiến đáng kể, Điện lực Hoằng Hóa đang tiếp tục thực hiện   các chỉ tiêu do CTĐL Thanh Hóa giao phó. Mức tổn thất được giao là 5,6%. Với sự  nỗ lực cùng tinh thần trách nhiệm của toàn thể CBCNV đã đưa lại những kết quả  mới cho ĐLHH trong 10 tháng đầu năm như sau:  a.  Các chỉ tiêu kinh doanh 1.1. Điện thương phẩm năm 2011 : _ Điện đầu nguồn: 83.698.951 kWh. _ Kế hoạch giao: 81.936.400 kWh _ Đã thực hiện    : 78.986.702 KWh. Đạt 99,92% so với năm 2010, so với kế  hoạch là 94,34% 1.2. Chỉ tiêu tổn thất năm 2011 : _ Điện năng tổn thất: 4.712.251 chiếm 5,63% điện dầu nguồn, giảm 3,7% so  với năm 2010. _ Kế hoạch giao : 5,6 % năm  _ Đã thực hiện    : 5,63 %  tăng 0,03%  1.3. Chỉ tiêu thu nộp tiền điện năm 2011 : _ Doanh thu kế hoạch giao: 72.448.164.880 đ. Tăng 11% so với năm 2010. _ Đã thực hiện    :    69.840.040.140 đ. Đạt so với kế hoạch giao là : 96,4%.So  với năm 2010 tăng 7,29% 1.4. Giá bán điện bình quân :         + Kế hoạch giao :  870.0 đ/KWh         + Đã thực hiện   :  884.2 đ/KWh         +  Vượt           :      14.2   đ/KWh Đạt 97,97% so với kế hoạch giao. Với bảng giá bán lẻ điện bậc thang như sau:  GIÁ BÁN ĐIỆN SINH     HOẠT   Trước  Sau  BẬC THANG 01/03/2010 01/03/2010 Chênh lệch SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
  20. 20 B¸o C¸o Thùc TËp Qu¶n Lý                                          TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN  LỰC Cho 50 KWh đầu tiên 600 600 0 Cho KWh từ 51÷ 100 865 1.004 139 Cho KWh từ 101÷ 150 1,135 1,214 79 Cho KWh từ 151÷ 200 1,495 1,594 99 Cho KWh từ 201÷ 300 1,620 1,722 102 Cho KWh từ 301÷ 400 1,740 1,844 104 Cho KWh từ 401 trở lên 1,790 1,890 100 Trong 10 tháng đầu năm 2011 điện thương phẩm là 78.986.700 kWh. Điện năng  bình quân 6.582.225 kWh/tháng. Trong đó điện năng thương phẩm dùng cho (Ánh sáng SH và SX khác nông  thôn) : 4.976.162 kWh/tháng chiếm tỷ lệ 75,6 % * Điện năng theo lũy kế bậc thang.  ­ Lũy kế 1 ( từ 1­50 kWh ) : 3.299.195 kWh tỷ lệ 66.3 % tương ứng với 43.756 hộ ­ Lũy kế 2 ( từ 51­100 kWh ) : 1.044.994 kWh tỷ lệ 21 % tương ứng với  13,859 hộ ­ Lũy kế 3 ( từ 101­150 kWh ) : 348.331 kWh tỷ lệ  07 % tương ứng với 4.620 hộ ­ Lũy kế 4 ( từ 151­200 kWh ) : 134.356 kWh tỷ lệ 2.7 %  tương ứng với 1.782 hộ 1.5. Điện cho các thành phần kinh tế : Tổng 78.986.700 KWh Trong đó : ­ Nông lâm Ngư  nghiệp : 5.694.941 KWh chiếm 7,21 % đạt 103,26% so với  năm 2010. ­ Công nghiệp xây dựng :  12.756.352 KWh chiếm 16,15 % đạt 88,12% so với  năm 2010. _ Thương nghiệp dịch vụ : 347.541 KWh chiếm 0,44 % đạt 90,41 % so với  năm 2010. _ Quản lý tiêu dùng :  59.713.945 KWh chiếm 75,6% đạt 102,43 %  so với năm  2010. _ Hoat động khác :  503.935 KWh chiếm 0,638 % đạt 135,18% so với năm  2010. 1.6. Quản lý khách hàng : _ Thực hiện kế hoạch xóa bán công tơ tổng:  SVTH: NguyÔn ThÞ Thu Líp: C8 - QLNL
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0