TR NG Đ I H C H I PHÒNG ƯỜ Ạ Ọ Ả
KHOA: NÔNG NGHI PỆ
BÁO CÁO T T NGHI P Ố Ệ
Chuyên đề:
NG PH M L N NGHIÊN C U TH NGHI M NUÔI TH Ử Ứ Ệ ƯƠ Ẩ ƯƠ
(Monopterus albus Zuiew,1793)
Ng ng d n: TS BÙI QUANG T i h ườ ướ ẫ Ề
Sinh viên th c hi n: Ph m Văn Quỳnh ự ệ ạ
L p: ntts-k10. ớ
B c Ninh tháng 10 năm 2013 ắ
L I C M N! Ờ Ả Ơ
L i đ u tiên, tôi xin đ ờ ầ ượ ề c trân thành c m n quý th y Ts.Bùi Quang T , ả ơ ầ
đ a ch khu ph Chùa D n- ph ố ị ậ ỉ ườ ắ ng Đình B ng- th xã T S n- t nh B c ừ ơ ả ị ỉ
Ninh,cùng toàn th gia đình quý th y cô đã t n tình giúp đ , h ỡ ướ ể ầ ậ ạ ng d n và t o ẫ
t nh t v h c t p,sinh ho t đ tôi hoàn thành t t nh t bài báo m i đi u ki n t ề ệ ố ọ ấ ề ọ ậ ạ ể ố ấ
cáo này.
ạ Tôi xin c m n Công ty TNHN s n xu t và d ch v Quang D ng đã t o ả ơ ươ ụ ả ấ ị
c s v t ch t, v t li u đ tôi làm thí nghi m. ơ ở ậ ậ ệ ể ệ ấ
Tôi xin c m n quý gi ng viên Khoa Nông nghi p Tr ả ơ ệ ả ườ ả ng đ i h c H i ạ ọ
t chuyên đ này. phòng đã t n tình ch d n tôi đ tôi th c hi n t ỉ ẫ ệ ố ự ể ậ ề
Nhân đây tôi xin bày t i c m n đ n các b n sinh viên tr l ỏ ờ ả ơ ế ạ ườ ạ ọ ng Đ i h c
H i Phòng, các b n sinh viên tr ạ ả ườ ng Đ i h c Nông nghi p Hà N i đã cùng tôi ệ ạ ọ ộ
làm vi c và giúp đ tôi trong quá trình th c t p này. ự ậ ệ ỡ
Cu i cùng tôi xin g i t i than trong gia đình, b n bè đã giúp ử ớ ố i nh ng ng ữ ườ ạ
đ ,đ ng viên trong su t th i gian h c t p. ỡ ộ ọ ậ ấ ờ
Tôi xin c m n v i c t m chân tình! ớ ả ấ ả ơ
B c Ninh tháng 10 năm 2013 ắ
Ng ườ ự i th c hi n chuyên đ . ề ệ
PH M VĂN QUỲNH Ạ
PH N 1. M Đ U Ở Ầ Ầ
L n là là đ i t ng th y s n quý, có giá tr kinh t ươ ố ượ ủ ả ị ế ự cao và là lo i th c ạ
ph m có giá tr dinh d ng cao, còn là lo i đ ẩ ị ưỡ ạ ượ ệ c dùng nh m t lo i d c li u ạ ự ư ộ
ch a m t s b nh c a con ng i. ộ ố ệ ữ ủ ườ
L n ch bi n đ ươ ế ế ượ ị c nhi u món ăn r t phong phú và da d ng theo tùng đ a ề ấ ạ
ph ngươ
c trên th gi i đã và đang là th tr Nhi u n ề ướ ế ớ ị ườ ớ ng tiêu th lu n khá l n ụ ơ
làm th c ph m nh Trung Qu c, H ng Kong, M , Nh t. ự ư ẩ ậ ố ồ ỹ
c ta hi n nay nhu c u v l n th c ph m cũng r t l n. Tuy nhiên n ở ướ ề ươ ệ ầ ấ ớ ự ẩ
ngu n l n t nhiên đã gi m nhanh chóng và ngày càng khan hi m do khai thác ồ ươ ự ế ả
ả b a bãi, không có s b o v hay ph c h i. Vi c s d ng hóa ch t, thu c b o ụ ồ ừ ệ ử ụ ự ả ệ ấ ố
v th c v t không ki m soát đã làm nh h ể ệ ự ậ ả ưở ng nghiêm tr ng đ n môi tr ọ ế ườ ng
nhiên c a l n, đ n c s th c ăn t nhiên (giun, côn trùng…) ho c đã s ng t ố ự ủ ươ ơ ở ứ ế ự ặ
tr c ti p h y ho i chúng. ự ế ủ ạ
Nuôi l n th ng ph m đang có xu h ươ ươ ẩ ướ ng phát tri n m nh ể ạ ở ị nhi u đ a ề
ph ng. Tuy nhiên ngu n l n gi ng v n còn ph thu c vào t nhiên, l ươ ồ ươ ụ ẫ ố ộ ự ươ n
gi ng nhân t o ch a nhi u và ch a đáp ng đ nhu c u nuôi hi n nay. ư ứ ủ ư ề ệ ạ ầ ố
Trong nh ng năm 1994-1997, mi n B c đã có phong trào nuôi l ữ ở ề ắ ươ n
trong b nh ng không duy trì đ n th ể ư ượ c lâu dài. Hi n nay nuôi l ệ ươ ươ ng ph m l ẩ ạ i
đang phát tri n nhi u đ a ph ng ể ở ề ị ươ ở ồ đ ng b ng sông C u Long. Có th nuôi ử ể ằ
l n th t trong b ximăng, b đ t, trong ao, m ng, ru ng. Kinh nghi m nuôi ươ ể ấ ươ ệ ể ộ ị ở
các đ a ph ị ươ ợ ng cho th y: có th nuôi trong b xi măng ho c b đ t, chu ng l n ể ể ấ ể ấ ặ ồ
cũ… di n tích 20-50m
2, m c n
ệ ự ướ ể ằ c sâu 0,2-0,3m. Trong b nên đ giá th b ng ể ể
dây nylon cho l n trú n thay cho đ t. M t đ th 50-60 con/m
2, c l
n 70- ươ ẩ ụ ấ ậ ộ ả ỡ ươ
150 con/kg. Th c ăn cho l n là cá t p, ru t c b u vàng. Năng su t đ t t ứ ươ ộ ố ươ ạ ấ ạ ừ 10-
15kg/m2 b v i t s ng t l 60-80%. T l s ng th p do ngu n gi ng t nhiên ể ớ ỷ ệ ố ừ ỷ ệ ố ấ ồ ố ự
ch t l ng kém vì đánh b t b ng các hình th c nguy h i nh rà đi n, dùng hóa ấ ượ ắ ằ ứ ư ệ ạ
ch t, thu c nh đ c… ử ộ ấ ố
L n là đ i t ươ ố ượ ể ậ ng th y s n d nuôi, hình th c nuôi đa d ng, có th t n ứ ủ ả ễ ạ
nông h đ phát tri n nuôi. Nuôi l d ng nh ng c s v t ch t đ n gi n ơ ở ậ ụ ấ ơ ả ở ữ ộ ể ể ươ ở n
quy mô h gia đình s t n d ng đ ẽ ậ ụ ộ ượ c lao đ ng nhàn r i, th c ăn d th a c a gia ứ ư ừ ủ ộ ỗ
đình và thích h p cho nh ng gia đình có ngu n v n eo h p. Vì th l ế ươ ữ ẹ ợ ồ ố ố n là đ i
t ng đ xóa đói gi m nghèo, giúp cho nhi u bà con v n lên làm gi u t ượ ề ể ả ươ ầ ừ ố đ i
t ượ ng này,góp ph n đ a ngh nuôi đ i t ư ố ượ ề ầ ọ ng này phát tri n, đo đó tôi ch n ể
NG PH M L N. chuyên đ “ề NGHIÊN C U TH NGHI M NUÔI TH Ứ Ử Ệ ƯƠ Ẩ ƯƠ
(Monopterus albus Zuiew,1793)
2. M c đích c a đ tài ủ ề ụ
Đánh gia nh h ng c a môi tr ng đ n quá trình nuôi l n. ả ưở ủ ườ ế ươ
Đánh giá t s ng, t c đ sinh tr l ng c a l n nuôi th ỷ ệ ố ố ộ ưở ủ ươ ươ ng ph m t ẩ ạ i
B c Ninh nh m thúc đ y ngh nuôi l ề ằ ẩ ắ ươ n phát tri n đem l ể ạ ậ i ngu n thu nh p ồ
nh m xóa đói, gi m nghèo. ả ằ
3. N i dung. ộ
PH N 2. T NG QUAN Ổ
Ầ
1- Đ C ĐI M SINH H C C A L N Đ NG Ủ ƯƠ Ồ Ọ Ặ Ể
1.1. V trí phân lo i ạ ị
Theo W. Rainboth 1996, v trí phân lo i c a l n đ ng nh sau: ạ ủ ươ ị ư ồ
B mang li n Synbranchiformes ề ộ
H mang li n Synbranchidae ề ọ
Gi ng Monopterus ố
Loài Monopterus albus, Zuiew 1793
Hình 1.1: L n đ ng (Monopterus albusZuiew 1793) ươ ồ
Năm 1793, l n đ u tiên Zuiew đã mô t và đ t tên khoa h c cho loài l ầ ầ ả ặ ọ ươ n
là Monopterus albus, v sau các tác gi ề ả khác còn đ nh danh l ị ươ ồ n v i tên đ ng ớ
danh là Fluta alba. Cho đ n nay v n ch th y có m t loài l ỉ ấ ế ẫ ộ ươ n duy nh t trong t ấ ấ t
n đ c mô t c các m u l ả ẫ ươ ượ ả ồ trên kh p các l c đ a. Do có 2 tên khoa h c đ ng ụ ị ắ ọ
danh g i chung m t loài và có nhi u bi n d đ a lý trong loài nên m t s ng ộ ố ề ế ọ ộ ị ị ườ i
n khác nhau. Tuy nhiên v n có th t n t v n cho r ng có 2 loài l ẫ ằ ươ ể ồ ạ ẫ ặ i 2 ho c
nhi u loài ph do r t khác nhau v kích c và cùng t n t ồ ạ ụ ề ề ấ ỡ ị i trong m t vùng đ a ộ
lý. i m t loài l n Ở ướ c ta hi n nay c hai mi n B c và Nam đ u t n t ề ề ồ ạ ệ ả ắ ộ ươ n,
i v n nghĩnh m là có nh ng do có nh ng bi n d đ a lý trong loài mà nhi u ng ị ư ữ ế ề ị ườ ẫ ầ
hai loài. Nh ng theo Nguy n M ng Hùng (1998), có th phân thành hai loài ph ư ể ễ ộ ụ
do r t khác nhau v kích c và cùng t n t i hai vùng đ a lý khác nhau. ồ ạ ở ề ấ ỡ ị
1.2. Đ c đi m hình thái, t p tính s ng ố ể ậ ặ
L n là m t lo i cá hình r n, thân hình dài d ng ng, da tr n, x ng s ươ ạ ắ ạ ộ ố ơ ươ ọ
n là m t loài cá s ng nhi u vùng n r n… nên d chui rúc trong bùn. L ắ ễ ươ ộ ố ở ề ướ c
khác nhau đáy ở sông, h , ao, đ m, ru ng, c ng, m ng rãnh…, a s ng ố ư ố ươ ầ ồ ộ ở
nh ng vùng đ t sét, đ t pha bùn, n i n ơ ướ ữ ấ ấ c tĩnh, ch u đ ng đ ị ự ượ ệ c các đi u ki n ề
kh c nghi t c a môi tr ng s ng, th m chí c nh ng n i n ắ ệ ủ ườ ơ ướ ữ ậ ả ố ẩ c bùn, th i, b n, ố
h u nh thi u oxy, chúng v n s ng đ c (Ph m văn Trang 1998 và 2004). L ẫ ố ư ế ầ ượ ạ ươ n
là loài có tính nhát và r t nh y c m v i nh ng mùi l . Chúng a n i ch t đáy là ạ ả ữ ấ ớ ạ ư ơ ấ
bùn, thích s ng trong hang do l đào. L ố n t ươ ự ươ ấ n dùng đ u đ đào hang r t ể ầ
nhanh, t o thành n i trú hình tròn, chi u sâu c a hang t ủ ề ạ ơ ừ 2-3 l n chi u dài thân ề ầ
l n. Hang c a l ươ ủ ươ ậ n chia làm nhi u nhánh và có ít nh t 2 c a, có 1-3 c a ng p ử ử ề ấ
trong n c là n i l n đi l ướ ơ ươ ạ ắ ơ i b t m i ho c ch y tr n, m t c a hang cao h n ố ộ ử ặ ạ ồ
m t n c đ l y oxy cho l n hô h p. ặ ướ ể ấ ươ ấ
Theo các tác gi ng th Khoa (1993), Mai Đình Yên ả nghiên c u nh Tr ứ ư ươ ủ
(1983), W. Rainboth (1996), Chavalit Vidthayanon (2008), l n thu c b cá mang ươ ộ ộ
li n, khe mang n m i c a đ u, hai khe mang li n l i thành m t k m t d ằ ở ặ ướ ủ ề ạ ề ầ ộ ẽ
ngang. Mang thoái hoá, hô h p ch y u nh da, xoang b ng, ru t. l n không ủ ế ộ Ở ươ ụ ấ ờ
có bóng h i. Các vây thoái hoá đ thích nghi v i đi u ki n s ng chui rúc trong ệ ố ể ề ơ ớ
bùn (Lê Hoàng Y n, 2006). L n có thân tròn dài và d p phía đuôi, đ u tròn ế ươ ẹ ở ầ
t ng đ i l n và cao h n thân. Mõm ng n, mi ng bé, r ch mi ng h i cong. Vây ươ ố ớ ệ ệ ắ ạ ơ ơ
ng c và vây b ng thoái hoá. Các vây l ng, vây h u môn và vây đuôi có tia vây ư ự ụ ậ
không rõ ràng và 3 vây này g n nh dính li n nhau. M t trên thân có màu vàng ư ề ầ ặ
nh t ho c nâu s m tùy theo vùng sinh s ng c a l n. Phía l ng th ủ ươ ẫ ạ ặ ố ư ườ ậ ng đ m
h n, b ng tr ng nh t ho c có nh ng ch m đen. ặ ơ ữ ụ ắ ạ ấ
L n thích t i, tránh ánh sáng, quen s ng d ươ ố ố ướ i đáy nên m t thoái hóa và ắ
ng ng vào ban ngày và đêm m i ho t đ ng tìm m i. L n có xúc r t nh , th ấ ỏ ườ ạ ộ ủ ớ ồ ươ
giác và kh u giác khá phát tri n giúp cho vi c phát hi n con m i và k thù t ứ ể ệ ệ ẻ ồ ừ
kho ng cách xa. L n s ng ph bi n nhi u lo i hình th y v c n c tĩnh ả ươ ổ ế ở ố ủ ự ề ạ ướ
ho c n ặ ướ c ch y nh ao, sông, h , ru ng, kênh m ng. Chúng th ộ ươ ư ả ồ ườ ư ố ng a s ng
trong hang. Đôi khi g p l t ng bùn đáy nhi u h u c và sinh v t đáy ho c ữ ơ ầ ặ ở ề ậ ặ ươ n
chui rúc trong các đ ng c , r m r trong ru ng ho c ao, kênh m ng. Mùa khô ỏ ơ ươ ạ ặ ố ộ
chúng có th n m vùi d i hang sâu trong bùn t i 1,5m. Cũng th ng g p l ể ằ ướ ớ ườ ặ ươ n
đào hang ven b ao, m ng, hang v a là n i trú n v a làm n i đ tr ng. L ơ ẻ ứ ươ ừ ừ ẩ ờ ơ ươ n
có c quan hô h p ph n m trong xoang mi ng v i các vi huy t qu n nh , dày ụ ằ ệ ế ấ ả ơ ớ ỏ
da nên có th s ng trên c n v i th i gian dài và ch c n gi cho da đ c và c ặ ả ở ể ố ỉ ầ ạ ớ ờ ữ
luôn đ c m. ượ ẩ
L n là đ ng v t có x ng s ng bi n nhi t, nhi ươ ậ ộ ươ ế ố ệ ệ ộ ơ ể ế ổ t đ c th bi n đ i
theo nhi t đ môi tr ng. L n a nhi t đ cao, nhi t đ thích h p t 25-28
0C,
ệ ộ ườ ươ ư ệ ộ ệ ộ ợ ừ
l n có th s ng nhi t đ d
0C, nhi
t đ quá cao (trên 32
0C)
ươ ể ố ở ệ ộ ướ 0C đ n 32 i 3 ế ệ ộ
0C) l
n s ng không bình th ng, gi m ăn, chui rúc trong bùn…. hay quá th p (5ấ ươ ố ườ ả
N c có pH t 7 đ n 8 thích h p cho l n có th s ng pH d i 6. ừ ế ướ ợ ươ n nh ng l ư ươ ể ố ở ướ
Chúng có th s ng ng oxy th p d i 2 mg/l, nh có các c ể ố ở ề đi u ki n hàm l ệ ượ ấ ướ ờ ơ
quan hô h p ấ ở ầ xoang h u, tuy n da và mang. C quan hô h p chính là xoang h u ơ ế ầ ấ
n có th hô h p tr c ti p khí tr i qua hai l mũi khi môi tr và tuy n da. L ế ươ ự ể ế ấ ờ ỗ ườ ng
n ướ c thi u d ế ưỡ ng khí. N u trong ao nuôi nay đ khí oxy hòa tan thì xoang hàm ủ ế
mi ng c a l n cũng có th h p thu đ c oxy trong n c. Khi n ủ ươ ệ ể ấ ượ ướ ướ ơ ẩ c d b n,
thi u oxy, l n th ng ngôi đ u kh i m t n c đ th b ng khí tr i. Tuy nhiên ế ươ ườ ặ ướ ể ở ằ ầ ỏ ờ
n phát tri n ch m, d nhi m b nh. L n u tình tr ng thi u oxy kéo dài thì l ế ế ạ ươ ể ễ ễ ệ ậ ươ n
có th s ng trên c n m t kho ng th i gian dài n u da l c gi m. ể ố ế ạ ả ộ ờ n đ ươ ượ ữ ẩ
L n có kh năng ch u đ ng khô h n b ng cách chui rúc vào đ t m và ươ ấ ẩ ự ả ạ ằ ị
đó h t mùa khô. L n s ng đáy ao, chui đáy bùn và làm hang s ng ố ở ế ươ ố ở ở ở ờ b .
Hang c a l n khá sâu, đôi khi g p t i 3 l n chi u dài thân c a l n và có ủ ươ ấ ớ ủ ươ ề ầ
nhi u c a hang đ d dàng di chuy n, trú n ho c tr n tránh k thù, trong đó có ề ử ể ễ ể ẻ ẩ ặ ố
trong hang sâu. Ban m t c a đ thu nh n khí tr i giúp cho l ậ ộ ử ể ờ ươ n hô h p khi ấ ở
ngày l n th ng trong hang, ban đêm l ươ ườ ở ươ n m i ra ki m m i. L ế ớ ồ ươ ạ n ăn m nh
nh t vào tháng 5 đ n tháng 7 và béo nh t vào mùa thu và mùa xuân. ế ấ ấ
1.3. Tính ăn và b t m i ồ ắ
Theo các tài li u, l n là loài ăn t p thiên v đ ng v t, r t ham ăn và hung ệ ươ ậ ấ ề ộ ạ
d . Tuy nhiên chúng cũng d chuy n đ i khi lo i th c ăn thích h p b khan ữ ứ ễ ể ạ ổ ợ ị
hi m. Tr ng Th Khoa cho r ng l n ăn đ ng v t. Theo Rainboth, l n là loài ế ươ ủ ằ ươ ậ ộ ươ
đ ch h i, chúng thích ăn giáp xác, nhuy n th . Theo Ngô Tr ng L (2007), thì ễ ị ư ể ạ ọ
l n ăn ươ n là loài ăn t p nh ng thích ăn đ ng v t có mùi tanh. Khi còn nh , l ộ ỏ ươ ư ạ ậ
ồ sinh v t phù du, giai đo n ti p ăn côn trùng, trùn ch , b g y, u trùng chu n ỉ ọ ậ ấ ế ạ ậ
chu n, ăn c mùn bã, m nh v n h u c . L n l n ăn giun, c, tôm, tép, cá con, ữ ơ ươ ớ ụ ả ả ồ ố
nòng n c và nh ng đ ng v t trên c n g n mép n c… Ngoài ra l n còn có ữ ậ ạ ầ ọ ộ ướ ươ
kh năng ch u nh n đói t 1-2 tu n và tr ng l ng có th b gi m đi m t n a. ừ ầ ả ọ ị ị ượ ể ị ả ộ ử
Nh ng ng i khai thác l n n ữ ườ ươ ở ướ c ta nh n th y l ậ ấ ươ ấ ữ n r t thích nh ng
ọ th c ăn đ ng v t và có mùi tanh nh giun (trùn), giáp xác, nhuy n th , nòng n c, ư ứ ễ ể ậ ộ
cua, c, tôm tép và cá con, nên th ố ườ ậ ng s d ng nh ng lo i m i đó (đ s ng, đ p ạ ử ụ ể ố ữ ồ
nát ho c có th n ể ướ ặ ng chín cho có mùi th m) đ t trong ng trúm đ nh l ặ ử ươ n ể ơ ố
chui vào. L ươ ư ụ ẩ n cũng có th s d ng nhi u lo i th c ăn ph khác nh ph ph m ể ử ụ ứ ụ ề ạ
ố lò m và xí nghi p ch bi n th y s n, đ ph th i c a nhà b p, th t trai, c, ế ả ủ ủ ả ế ế ệ ế ổ ồ ị
nh ng t m, ti t gia súc gia c m. Ngoài ra chúng còn ăn th c ăn ằ ộ ế ứ ầ
ch bi n, th c ăn viên công nghi p dành cho gia súc, gia c m và cá. Khi khan ế ế ứ ệ ầ
ấ hi m th c ăn ngu n g c đ ng v t, chúng ăn c ch t b t nh lúa, g o, cám n u ấ ộ ư ứ ế ậ ả ạ ồ ố ộ
chín, rau bèo và c , qu . ả ủ
Khi thi u th c ăn l n có th ăn th t l n nhau. L n tìm th c ăn nh vào ứ ế ươ ị ẫ ể ươ ứ ờ
kh u giác là ch y u. Kh u giác c a l n phát tri n h n th giác (m t) nên ủ ế ủ ươ ứ ứ ể ắ ơ ị
chúng nh n bi ậ ế ấ t m i r t nh y và nhanh chóng tìm đ n đúng ch có mùi đã h p ồ ấ ế ạ ỗ
t đ thích h p cho d n chúng. Vào mùa sinh s n, chúng h u nh không ăn. Nhi ẫ ư ả ầ ệ ộ ợ
0C. Khi nhi
t đ xu ng th p d i 10
0C thì l
n ng ng ki m ăn và chúng t 23-28 ừ ệ ộ ố ấ ướ ươ ừ ế
n ăn m nh nh t vào tháng 5 đ n tháng 7. L đào hang sâu đ qua đông. L ể ươ ế ạ ấ ươ n
béo m p nh t vào mùa thu và mùa xuân tr c khi l ấ ậ ướ ươ n đ . ẻ
Theo Ph m văn Trang và Ph m Báu (2004), l ạ ạ ươ ồ n có hai hình th c b t m i ứ ắ
nh sau: ư
- B t m i th đ ng: l n không ch đ ng đi tìm m i mà nhô đ u lên ụ ộ ắ ồ ươ ủ ộ ầ ồ
mi ng hang, ch m i b i đ n mi ng r i đ p l y. ờ ồ ơ ế ồ ớ ấ ệ ệ
- B t m i ch đ ng: l n ch đ ng đi tìm m i. L ủ ộ ắ ồ ươ ủ ộ ồ ươ ắ n rúc vào bùn tìm b t
c, u trùng côn trùng, tôm, tép, cá con, c, h n…. đ ng v t nh nh : giun n ộ ỏ ư ậ ướ ấ ế ố
L n ki m m i b t kỳth i gian nào trong ngày, nh ng th ươ ồ ấ ư ế ờ ườ ồ ng b t m i ắ
nhi u vào ban đêm. Nh ng ng i khai thác l ữ ề ườ ươ ậ n d a vào t p tính này và t p ự ậ
trung đánh b t l n vào ban đêm là ch y u. ắ ươ ủ ế
1.4. Đ c tính sinh tr ng ặ ưở
L n đ ng có kích th c trung bình, c l n nh t đ c ghi nh n có ươ ồ ướ ỡ ớ ấ ượ ậ
chi u dài 70-75cm, có khi t i 100cm. L n là loài có t c đ tăng tr ng ề ớ ươ ố ộ ưở
n m i n có chi u dài 1,5-2cm v i b c noãn hoàng l n, đó là ch m. L ậ ươ ớ ở ớ ọ ề ớ
ngu n th c ăn nuôi d ng chúng trong nh ng ngày đ u. Sau m t tu n, noãn ứ ồ ưỡ ữ ầ ầ ộ
hoàng c a l n con tiêu bi n h t và c th l n đ c hình thành c quan tiêu ủ ươ ơ ể ươ ế ế ượ ơ
hóa, vây ng c tiêu bi n d n, đ n cu i cùng ch là m t đi m ch m. Lúc này ố ự ế ế ể ầ ấ ộ ỉ
chi u dài l n kho ng 3cm, l n b i m nh h n, thân dài và đã có hình dáng ề ươ ả ươ ạ ơ ơ
gi ng nh l n tr ng thành. L ư ươ ố ưở ươ n con b t đ u r i kh i hang ra ngoài và t ỏ ắ ầ ờ ự đi
ki m ăn đ c. ế ượ
Trong 3 tháng đ u tiên l n ch đ t chi u dài 10-12cm, n ng trung bình ầ ươ ỉ ạ ề ặ
20-25gam/con. Tăng tr ng c a l n tăng d n các tháng v sau. Tr ng l ủ ươ ọ ề ầ ọ ượ ng
trung bình c a l n 12 tháng tu i t 100-150 gam/con. L ủ ươ ổ ừ ươ ọ n 2 tu i có tr ng ổ
l ng t 200-300 gam/con. L mi n B c l n t i đa vào kho ng 500g. ượ ừ n ươ ở ắ ớ ố ề ả
L n phân b mi n Nam có kích c l n h n, tr ng l ng t i đa có th ươ ố ở ỡ ớ ề ơ ọ ượ ố ể
n béo m p, ng n con, khi thi u th c ăn, môi đ t trên 1kg. Khi đ th c ăn thì l ạ ủ ứ ươ ứ ế ậ ắ
tr ng s ng không t ườ ố t, l ố ươ ủ n ch dài ra và l n ch m. Trung bình chi u dài c a ề ậ ớ ỉ
l n trên m t năm tu i (m t tu i c ng hay1
+) là 24-25 cm, hai tu i c ng (2
+) là
ươ ổ ộ ộ ổ ộ ổ ộ
38-40 cm và ba tu i c ng (3
+) có th đ t t
i 55 cm. ổ ộ ể ạ ớ Ở ệ các t nh phía B c hi n ắ ỉ
nay hi m khi b t đ c l n có tr ng l ng trên 200gam mà ch y u là l ắ ượ ươ ế ọ ượ ủ ế ươ n
kích th ướ ễ c nh , b ng ngón tay ho c l n h n giun (trùn đ t) đôi chút (Nguy n ơ ỏ ằ ặ ớ ấ
M ng Hùng, 1998). mi n Nam l ộ Ở ề ươ n còn khá nhi u nh ng không còn phong ư ề
phú nh tr c đây. S n l ng khai thác t ư ướ ả ượ ự nhiên ngày càng gi m nhi u, kích c ề ả ỡ
cũng nh d n vì ngu n l n t ỏ ầ i l ồ ợ ươ ự nhiên không k p bù đ p. Tình tr ng khai thác ắ ạ ị
b a bãi, quá m c cũng nh vi c l m d ng thu c b o v th c v t tràn lan, ừ ư ệ ạ ệ ự ụ ứ ậ ả ố
không ki m soát trên đ ng ru ng và d l ư ượ ể ộ ồ ả ng thu c đi vào các th y v c đã nh ủ ự ố
h n. ưở ng nghiêm tr ng đ n môi tr ọ ế ườ ng s ng cũng nh sinh s n c a l ư ả ủ ươ ố
2. K THUÂT NUÔI L N TH NG PH M Ỹ ƯƠ ƯƠ Ẩ
2.1. Chu n b b nuôi l n ị ể ẩ ươ
Nuôi l n th t không khó và đã phát tri n đa d ng nhi u hình th c nuôi. ươ ứ ể ề ạ ị Ơ
các t nh Nam b , tùy theo đi u ki n c a t ng nông h và t ng c s , có th nuôi ệ ủ ừ ơ ở ừ ề ể ộ ộ ỉ
l n trong ao đ t, trong ru ng lúa m ng v n, trong b đ t lót b t cao su, ươ ươ ấ ộ ườ ể ấ ạ
trong b ximăng, đôi khi c i t o l i chu ng heo cũ là có đ c b n khá ả ạ ạ ể ồ ượ ể nuôi l ươ
t n còn đ ố t. Có n i do thi u đi u ki n, l ế ệ ề ơ ươ ượ ạ ớ c nuôi trong kh p ho c v i l n. ạ ặ
Tùy đi u ki n kinh t , đ t đai và hi u bi ệ ề ế ấ ể ế ỹ t k thu t c a nông h ậ ủ ọ ộ mà l a ch n ự
hình th c nuôi phù h p. Hi n nay hình th c nuôi trong b là ph ứ ứ ệ ể ợ ề ổ bi n, vì đi u ế
ki n nuôi trong l ệ ươ ơ n trong b d qu n lý, theo dõi và ki m soát thu n ti n h n ể ễ ể ệ ả ậ
nuôi d ướ i ao, m ng, đ ng th i đ t năng su t cao h n, thu ho ch cũng d dàng ấ ờ ạ ươ ễ ạ ồ ơ
h n.ơ
Có hai ki u b nuôi: (1) b đáy ph thêm đ t và (2) b xi măng và b lót ủ ể ể ể ể ể ấ
b t cao su. Hi n nay đa các h a thích nuôi l ạ ộ ư ệ ươ ạ n trong b ximăng và b lót b t ể ể
cao su (càng tr n láng càng t ơ ố ụ t). Trong b đ t nên có th c v t th y sinh (bèo l c ự ậ ể ấ ủ
bình, rau mu ng..), b ximăng có treo các bó x nylon đ l n có n i trú n. ể ươ ể ố ơ ẩ ơ
+ B đ t: di n tích t 10-15m
2, đ sâu 60-80 cm, gi
ể ấ ệ ừ ộ đ ữ ượ c m c n ự ướ c
0,4m, có b trí d i g n đáy ng rút n c c n ho c bí n ố ướ ầ ố ướ ạ ặ c l ướ ạ ầ Ố i khi c n. ng
ph i b t l i đ l ả ị ướ ể ươ ị n không chui và và đi m t. Đ t trong b ph i ch n đ t th t ấ ể ấ ấ ả ọ
pha sét ho c đ t sét đ không làm đ c n c. T o m t cù lao có di n tích ụ ể ấ ặ ướ ệ ạ ộ
kho ng 1/3 b n m ể ằ ở ữ ầ gi a ho c m t bên c a b và tr ng cây th y sinh, ph n ủ ủ ể ặ ả ồ ộ
c có th th m t ít l c bình. Tr ng p n ậ ướ ể ả ộ ụ ướ c khi th gi ng ph i tháo c n b , rãi ả ả ố ể ạ
2) đ di
đ u vôi b t n i thành và đáy b (0,7-1kg/10m ề ộ ơ ể ể ệ ề t m m b nh và đi u ệ ầ
ch nh pH, ph i n ng 1-2 ngày, đ a n c vào đ y b và ngâm 4-5 ti ng, sau đó ơ ắ ư ướ ỉ ế ể ầ
tháo c n n c cũ c p n c m i đ th gi ng. Nên đo pH c a n c trong b ạ ướ ấ ướ ớ ể ả ố ủ ướ ể
trong kho ng 7-8 là thích h p. Treo t ả ợ ừ 2-3 hàng trong b v i kho ng 10-15 bó ể ớ ả
giá th b ng dây nylon ể ằ
+ B ximăng ho c b t cao su: di n tích 10-50m
2, đ sâu 60-80cm, có thành
ặ ạ ệ ể ộ
n thoát n c sát b th ng đ ng đ h n ch l ể ẳ ể ạ ế ươ ứ ướ c ra ngoài. B trí ng thoát n ố ố ướ
c phía trên, ng n c tràn đáy và ng c p n ố ấ ướ ố ướ ở ư ả l ng ch ng b (cách đáy kho ng ừ ể
30-40cm). Tr c khi th l ướ ả ươ n nuôi, ph i tháo c n b , t y trùng đáy và thành b ể ẩ ả ạ ể
c vôi trong (1kg vôi b t hòa tan 10 lít n c, l ng l y n b ng n ằ ướ ộ ướ ấ ắ ướ ặ c trong) ho c
chlorin 10ppm (1 gam trong 1 m3 n 2-3 n ng cho b khô ướ c). Ph i n ng b t ơ ắ ể ừ ể ắ
h n r i m i c p n c ch a đ c p vào b ớ ấ ướ ẳ ồ c m i và s ch vào b (t ạ ể ố ớ t nh t là n ấ ướ ứ ể ấ ể
nuôi cũng đ c kh trùng). Treo trong b t 2-3 hàng g m 10-15 bó giá th ượ ể ừ ử ồ ể
b ng dây nylon, chi m kho ng 1/3 di n tích b (đ t o ch trú bám vào và d ệ ằ ể ể ạ ế ả ỗ ễ
ngoi lên m t n c đ th ). ặ ướ ể ơ
Nuôi l n v i m t đ khá cao, s có tình tr ng thi u oxy trong b nuôi, ươ ậ ộ ế ẽ ể ạ ớ
do đó nên cho máy s c khí và b trí dàn ng d n khí đ s d ng khi c n thi t. ể ử ụ ụ ẫ ầ ố ố ế
Hình 2.1: B ximăng nuôi l n có giá th là bèo l c bình ể ươ ụ ể
Hình 2.2. B nuôi l n có giá th x nilon. ể ươ ể ơ
2.2. L n gi ng th nuôi ươ ố ả
n nhân t o ch a s n xu t nhi u, nên ngu n l n gi ng đ nuôi Gi ng l ố ươ ư ả ồ ươ ề ạ ấ ể ố
t nhiên. Đ đáp ng nhu c u gi ng ch t l hi n nay ch y u đánh b t t ủ ế ắ ừ ự ệ ấ ượ ng ứ ể ầ ố
ố nhi u c s s n xu t gi ng và nông h nuôi cũng đã ch đ ng s n xu t gi ng ộ ơ ở ả ủ ộ ề ấ ả ấ ố
nhân t o. ạ
Ng i thu b t l ng có các ph ng pháp đ t ng tre, câu, tát ườ ắ ươ n gi ng th ố ườ ươ ặ ố
ao, ho c xúc mô. Hi n nay còn còn có tinh tr ng thu b t mang tính h y di ủ ệ ặ ắ ạ ệ t
nh rà đi n và nh m i thu c. Khi s d ng l n gi ng trong t ử ồ ử ụ ư ệ ố ươ ố ự ầ nhiên, c n
quan sát k đ đánh giá chính xác ch t l ng và tình tr ng s c kh e, tránh b ỹ ể ấ ượ ứ ạ ỏ ị
nh m v i l ớ ươ ầ n b đánh b t b ng rà đi n ho c dùng thu c m i nh có đ c t ặ ắ ằ ộ ố . ử ệ ố ồ ị
n đã b nhi m m i thu c cũng làm cho Th m chí khi th chung, ch t th i t ả l ả ừ ươ ấ ậ ễ ồ ố ị
l n bình th t sau 1-2 tu n. L n b rà đi n thì ươ ườ ng b lây nhi m và ch t t ễ ế ừ ừ ị ầ ươ ệ ị
y u và ch m l n, có th ch t sau vài tháng. ể ế ế ậ ớ
L n gi ng trong t nhiên có nhi u kích c và có g n nh quanh năm, ươ ố ự ư ề ầ ỡ
nh ng mùa l n gi ng t p trung nhi u nh t là tháng 6-8, gi a đ n cu i mùa ư ươ ữ ế ề ậ ấ ố ố
m a. Kích c l n gi ng thu b t đ nuôi kho ng 12-15cm, n ng t 20-25g/con ỡ ươ ư ắ ể ặ ả ố ừ
ho c có c l n l n 35-40g/con (1kg l ỡ ươ ớ ặ ươ ọ n gi ng l n kho ng 25-30con). Ch n ả ớ ố
l n gi ng b ng cách quan sát ngo i hình, l n kh e, đ u c , có màu s c sáng ươ ằ ạ ố ươ ề ỡ ắ ỏ
ị ấ đ c tr ng c a loài, thân màu vàng có ch m rõ, không b sây sát, không b m t ặ ủ ư ấ ị
nh t, v n đ ng co tr n nhanh nh n. Nh ng con l ậ ộ ớ ườ ữ ẹ ươ n có màu nh t nh t, có khi ợ ạ
màu vàng xanh ho c xám tro thì y u và khó nuôi, s tăng tr ng ch m. Khi đ ế ẽ ặ ưở ậ ể
l n vào thau ch u có n ng ngoi đ u lên cao, mang phình to, ươ ậ c, l ướ ươ n y u th ế ườ ầ
th n b rà đi n thì ít v n đ ng, l ườ ng đã b m t nh t. L ị ấ ớ ươ ệ ậ ộ ị ờ ờ ặ đ , ph n sau ho c ầ
h u môn b m t nhi u nh t, có khi chuy n màu. ph n đ u c a thân tính t ủ ầ ầ ừ ậ ị ấ ề ể ớ
L n b nhi m thu c m i thì xung quanh n p mang và h u môn xung huy t. ươ ễ ế ậ ắ ố ồ ị
Khi mua l nhiên nên ch n t ươ n gi ng t ố ự ọ ừ ữ ậ nh ng n i đánh b t tin c y, v n ắ ậ ơ
chuy n nhanh vào b nuôi gi t m, t m n 5-10 phút, thay n ể ề ữ ạ ắ ướ c mu i 3% t ố ừ ướ c
trong b t m 1-2 ngày đ l n h i ph c và lo i b nh ng l s ch r i gi ạ ồ ữ ể ạ ể ươ ạ ỏ ụ ữ ồ ươ n
y u, b th ị ươ ế ng ho c có bi u hi n b nh. ể ệ ệ ặ
M t đ nuôi th l n trong b 30-40 con/m
2, c gi ng có th t
20-25; ậ ộ ả ươ ể ỡ ố ể ừ
25-30 ho c 30-40con/kg. Nên ch n gi ng th cùng m t b nuôi có kích c cùng ộ ể ặ ả ỡ ố ọ
t đàn l a, đ u nhau đ tránh tình tr ng c nh tranh th c ăn th m chí con l n v ạ ứ ứ ể ề ạ ậ ớ ượ
ăn th t nh ng con l ữ ị ươ n có kích c nh h n. ỡ ỏ ơ
L ng gi ng s n xu t bán nhân t o có th th m t đ cao h n 80-100 ươ ể ả ậ ộ ả ấ ạ ố ơ
con/m2, chi u dài 8-12cm, kh i l ng 1,0-1,5g/con. ố ượ ề
2.3. Th c ăn ứ
L n a thích th c ăn có ngu n g c đ ng v t và có mùi tanh (cá, c, trùn, ươ ư ố ộ ứ ậ ồ ố
ph ph m lò m …), th c ăn có th t i s ng ho c t ể ươ ố ặ ố ứ ế ẩ ổ ừ ớ t nh t là n u chín, v a v i ấ ấ
n cũng ăn đ c mi ng c a chúng. L ủ ỡ ệ ươ ượ c th c ăn ch bi n ph i tr n t ế ế ố ộ ừ ứ ề nhi u
ngu n đ m đ ng v t và th c v t (đ u nành, cám, t m, b p, khoai tr n v i cá ự ậ ạ ậ ấ ậ ắ ồ ộ ộ ớ
t p v n, b t cá..) và c th c ăn viên công nghi p. Tuy nhiên do l ạ ả ứ ụ ệ ộ ươ n có t p tính ậ
i nuôi mu n cho l quen m t lo i th c ăn m i, nên ng ứ ạ ớ ộ ườ ố ươ ử ụ ạ n s d ng nhi u d ng ề
khi b t đ u nuôi ph i luy n cho l n ăn đ th c ăn c n chú ý t ầ ứ ừ ắ ầ ệ ả ươ ượ ạ c nhi u lo i ề
th c ăn khác nhau. Không cho l ứ ươ n ăn c đ nh m t lo i th c ăn làm cho l ạ ố ị ứ ộ ươ n
quen th c ăn đó, chúng s không ăn nh ng lo i th c ăn khác. ứ ữ ứ ẽ ạ
Th c ăn là cá t p, cá v n, ru t c b ộ ố ươ ứ ụ ạ ả u vàng, tép, ph ph m lò m …ph i ụ ẩ ổ
b m nh v a c mi ng l ỏ ừ ỡ ằ ệ ươ ộ n. Th c ăn ch bi n g m các thành ph n g c đ ng ế ế ứ ầ ồ ố
v t (cá t p, b t cá…) tr n v i cám g o, b t đ u nành, t m, b t b p và m t s ậ ộ ậ ộ ắ ộ ố ạ ạ ấ ộ ớ ộ
ễ ch t b sung nh premix khoáng, vitamin… và n u chín đ h n ch s ô nhi m ấ ổ ể ạ ế ự ư ấ
n c b nuôi. ướ ể
B ng 1: T l ỷ ệ ả , thành ph n th c ăn t ầ ứ ươ ố ẩ i s ng, th c ăn ch bi n và kh u ế ế ứ
ph n ănầ
L n có t p tính r t ham ăn và ăn nhi u vào lúc t ươ ề ấ ậ ố ứ i và ban đêm. Cho th c
ăn vào sàn treo vào b v a ng p trong n n rút th c qua k sàn ho c bò ể ừ ậ c đ l ướ ể ươ ứ ẽ ặ
vào sàn ăn. Ki m tra và r a s ch sàn ăn m i l n cho ăn th c ăn m i. Đ t sàn ăn ử ạ ỗ ầ ứ ể ặ ớ
n ăn xong s rút ho c th th c ăn cho l ả ứ ặ ươ n g n v i c ng rút n ớ ố ầ ướ c đ khi l ể ươ ẽ
c d b n và thay n b ngay n ỏ ướ ơ ẩ ướ c m i. ớ
Ngu n n ồ ướ ạ c thay m i ph i s ch không b ô nhi m hóa ch t đ c h i. ấ ộ ả ạ ễ ớ ị
ng nuôi, d gây b nh cho Không cho th c ăn đã b h , ôi thiu làm h ng môi tr ị ư ứ ỏ ườ ễ ệ
l n. Hàng ngày theo dõi m c đ ăn c a l n đ đi u ch nh phù h p, nên cho ươ ứ ộ ủ ươ ể ề ợ ỉ
ăn v a đ . H ng ngày ph i vét s ch th c ăn d trong b , d ừ ủ ể ướ ư ứ ả ằ ạ ỗ i đáy b sau m i ể
n b đói nh ng cũng không cho th c ăn d th a s gây l n cho ăn. Không đ l ầ ể ươ ư ừ ẽ ứ ư ị
ô nhi m n ễ ướ c trong b ho c l ể ặ ươ ế n ăn quá nhi u quá d b b i th c và ch t. ễ ị ộ ự ề
n ăn v i m c kh u ph n th p h n khi Trong giai đo n đ u m i nuôi, cho l ầ ạ ớ ươ ứ ấ ầ ẩ ơ ớ
l n đã l n. ươ ớ
2.4. Qu n lý môi tr n nuôi ả ườ ng và s c kh e l ứ ỏ ươ
ng n c 2.4.1. Qu n lý môi tr ả ườ ướ
c nuôi: m c n c trung bình 15-20cm là thích h p đ l - Qu n lý n ả ướ ứ ướ ể ươ n ợ
i h n, m c n d dàng ch đ ng hô h p khí tr i. Do b nuôi có di n tích gi ể ủ ộ ệ ể ấ ờ ớ ạ ự ướ c
th c ăn d th a ho c tan to trong trong b th p, nên r t nhanh b ô nhi m t ấ ể ấ ễ ị ừ ứ ư ừ ặ ả
n c và nh ng ch t th i t ho t đ ng s ng c a l n. C n ph i thay n c b ướ ả ừ ữ ấ ạ ộ ủ ươ ố ầ ả ướ ể
nuôi h ng ngày (nên thay n c sau khi l n ăn 1-2 gi đ c i thi n ch t l ằ ướ ươ ờ ể ả ấ ượ ng ệ
n c, cung c p đ l ng oxy hòa tan và n đ nh hi t đ trong b nuôi. L ướ ủ ượ ấ ổ ị ệ ộ ể ượ ng
n c thay t 2/3 đ n toàn b và tùy thu c ch t l ng n c, không đ n c có ướ ừ ấ ượ ế ộ ộ ướ ể ướ
mùi hôi.
- Khi th i ti t n ng nóng kéo dài, c n có bi n pháp che mát cho b nuôi, ờ ế ắ ể ệ ầ
dùng l ướ ể i mùng màu đen ho c mái che đ n gi n b ng tàu d a che trên b . ơ ừ ặ ả ằ
Nh ng khi m a l n c n đ ng x tràn phòng khi n ư ớ ầ ể ố ữ ả ướ c trong b dâng cao. ể
- Vào ban đêm nh t là mùa khô nóng, có th trong b nuôi thi u oxy hòa ể ể ế ấ
tan, ph i k t h p thay n ả ế ợ ướ c m i trong s ch cho b , c n v n hành máy s c khí ể ầ ụ ậ ạ ớ
cung c p thêm oxy đ l n b t ngoi đ u lên th không khí tr i, l n s kh e và ể ươ ấ ờ ươ ẽ ầ ớ ở ỏ
phát tri n t t h n. ể ố ơ
n 2.4.2. Qu n lý ho t đ ng và s c kh e l ạ ộ ỏ ươ ứ ả
- Hàng ngày quan sát ho t đ ng c a l n, phát hi n th y m t s l n lúc ạ ộ ủ ươ ộ ố ươ ệ ấ
c, b i lung tung không bình th l c đ u và nhoài lên kh i m t n ắ ầ ặ ướ ỏ ơ ườ ể ng, c n ki m ầ
tra ch t l ng n c, ng i mùi n c … và nhanh chóng thay n ấ ượ ướ ử ướ ướ c m i, tăng ớ
c ườ ng s c khí. K p th i v t xác l ị ờ ớ ụ ươ n b b nh, l ị ệ ươ ỏ n ch t ho c s p ch t ra kh i ặ ắ ế ế
b đ không b th i r a. ể ể ị ố ữ
- Ki m tra tăng tr ng c a l n: đ nh kỳ hàng tháng kéo b t kho ng 30 ể ưở ủ ươ ả ắ ị
con và cân đo tr ng l ng, chi u dài đ đánh giá m c đ tăng tr ọ ượ ứ ộ ể ề ưở ờ ng, đ ng th i ồ
có căn c đ tính tính toán l n trong giai đo n ti p theo. ứ ể ượ ng th c cho l ứ ươ ế ạ
- Ki m tra tình tr ng s c kh e c a l ạ ỏ ủ ươ ứ ể ấ n: khi phát hi n th y bi u hi n b t ệ ể ệ ấ
th ng, b t l n lên ki m tra các b ph n bên ngoài, nh n bi ườ ắ ươ ể ậ ậ ộ ế ệ t các d u hi u ấ
thay đ i trên c th , sau đó có th m xem xét n i t ng đ chu n đoán tình ơ ể ể ổ ộ ạ ể ẩ ổ
tr ng b nh t ệ ạ t c a l ậ ủ ươ n và có bi n pháp phòng tr . ị ệ
PH N 3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U Ầ ƯƠ Ứ
1. Đ I T Ố ƯỢ NG, Đ A ĐI M VÀ TH I GIAN NGHIÊN C U. Ờ Ứ Ể Ị
1.1 Đ a đi m ị ể
Công ty TNHN s n xu t và d ch v Quang D ng ươ ụ ả ấ ị
Đ a ch :khu ph Chùa D n- ph ố ậ ị ỉ ườ ắ ng Đình B ng- th xã T S n- t nh B c ừ ơ ả ị ỉ
Ninh.
1.2 Th i gian nghiên c u. ứ ờ
T tháng 6 đ n tháng 10 năm 1013 ừ ế
1.3 Đ i t ng nghiên c u ố ượ ứ
L n đ ng ( ươ ồ Monopterus albus Zuiew,1793)
2. B TRÍ THÍ NGHI M Ố Ệ
2.1V t li u thí nghi m. ậ ệ ệ
+ 9 h th ng b nuôi l n th ng ph m. ệ ố ể ươ ươ ẩ
+l n gi ng kích th c 20-40 con/kg đ khu nuôi l ươ ố ướ c l y t ượ ấ ừ ươ ủ n c a
Công ty TNHN s n xu t và d ch v Quang D ng. ươ ụ ả ấ ị
+ cân, th c do ướ
Hình 3.1 d ng c cân đo t c đ sinh tr ng c a l n. ố ộ ụ ụ ưở ủ ươ
+ tes do các ch s môi tr ng nh ph, DO, nhi t đ … ỉ ố ườ ư ệ ộ
Hình 3.2 b test đo các ch s môi tr ng nuôi. ỉ ố ộ ườ
+ phòng thí nghi mệ
+ th c ăn nuôi g m cá t p say nh , th c ăn công nghi p hàm l ứ ứ ệ ạ ồ ỏ ượ ạ ng đ m
35-40%. C a Công ty TNHN Cargill Vi i H ng Yên. ủ ệ t Nam. S n xu t t ả ấ ạ ư
Hình 3.3 th c ăn viên công nghi p. ứ ệ
+ Thu c và ch ph m sinh h c ọ ế ẩ ố
Hình 3.5 men vi sinh (a) và thu c dùng cho thí nghi m (b). ệ ố
2.2 Ph ng pháp nghiên c u ươ ứ
2.2.1 Ph ng pháp b trí thí nghi m ươ ố ệ
3 lô thí nghi m nuôi l n th ng ph m, m i b ( B trí ố ệ ươ ươ ỗ ể 3-10 m2). ẩ
Kích th c : - 1 b nuôi l ể ươ n đ ng m t đ 50con/ m³. ậ ộ ồ ướ
n đ ng m t đ 100 con/ m³. - 1 b nuôi l ể ươ ậ ộ ồ
3
- 1 b nuôi l ể ươ n đ ng m t đ 150con/m ậ ộ ồ
2.2.2 Ph ng pháp theo dõi thí nghi m ươ ệ
•
Xác đ nh các thông s môi tr ng ố ị ườ
- Các y u t
môi tr c (t
0C), oxy hòa tan(DO), ph
ế ố ườ ng nh nhi ư t đ n ệ ộ ướ
đ c xác đ nh 2 l n/ ngày vào 7h và 15h. Các y u t môi tr ng đ ượ ế ố ầ ị ườ ượ c
đo b ng test đo môi tr ng. ằ ườ
•
Xác đ nh các ch tiêu tăng tr ị ỉ ưở ộ ng: Đ nh kỳ 15-20 ngày cân, đo m t ị
l n. Đo chi u dài thân (L, cm), kh i l ầ ố ượ ề ẫ ng (W,gam) t ng con. M i b thu ng u ỗ ể ừ
nhiên 30 con l n/l n ki m tra ươ ầ ể
Các ch tiêu theo dõi: ỉ
- Kh i l
ng l n tăng thêm WG( Weight gain) ố ượ ươ
WG (gam) = W2- W1
Trong đó W2, W1 là kh i l ng l n sau và tr c thí nghi m. ố ượ ươ ướ ệ
n tăng thêm LG ( Length gain) - Chi u dài l ề ươ
LG = L2 – L1
Trong đó L2, L1 là chi u dài c a l n sau và tr c khi thí nghi m ủ ươ ề ướ ệ
- T c đ tăng tr ng bình quân ngày ADG (average daily growth) ố ộ ưở
ADG (gam/con/ngày) =(W2 – W1)/ Ngày nuôi
- T l s ng (TLS %) ỷ ệ ố
TLS(%) = s l n còn l i sau thí nghi m / S l ố ươ ạ ố ươ ệ n đem th . ả
2.3 Ph ươ ng pháp x lý s li u. ử ố ệ
S li u đ c x lý b ng ph n m n Excel. ố ệ ượ ử ề ằ ầ
PH N 4 K T QU VÀ TH O LU N Ả Ậ Ầ Ả Ế
1.
MÔI TR NG NUÔI TRONG QUÁ TRÌNH LÀM THÍ NGHI M. ƯỜ Ệ
1.1
Nhi t đệ ộ.
K t qu theo dõi nhi t đ trong quá trình làm thí nghi m đ ế ả ệ ộ ệ ượ ể ệ c th hi n
trong các b ng sau: ả
B ng 4.1 nhi t đ môi tr ng n c. ả ệ ộ ườ ướ
Tháng 7 sáng 27 31 chi uề 28.5 34 Tháng8 sáng 26 32 chi uề 27.5 34 tháng 9 sáng 25 30 chi uề 25 33
Thán g Min Max Trung bình 28 29.5
B ng 4.2 nhi 31 29 ng không khí 29 ả 30.7 t đ môi tr ệ ộ ườ
Tháng 7 sáng 28 35
Tháng Min Max Trung bình 30.6 chi uề 29 36 32.3 Tháng8 sáng 25 32 29.2 chi uề 27 36 33 tháng 9 sáng 26 31 28.8 chi uề 26 36 31.5
t đ tháng 7. Hình 4.1 Bi n đ ng nhi ế ộ ệ ộ
t đ tháng 8. Hinh 4.2 Bi n đ ng nhi ế ộ ệ ộ
Hình 4.3 Bi n thiên đ ng nhi t đ tháng 9. ế ộ ệ ộ
Qua b ng 4.1, 4.2 và hình 4.1, 4.2, 4.3 cho th y, nhi c trong quá ả ấ t đ n ệ ộ ướ
28-31
0C. Nhi
c th p nh t là 25 trình thí nghi m giao đ ng t ệ ộ ừ t đ n ệ ộ ướ ấ ấ
0C do nhả
h ng c a bão và áp th p nhi ng nhi ưở ủ ấ ệ ớ t đ i nh ng v n n m trong ng ẫ ư ằ ưỡ ệ ộ t đ
thích h p v i s phát tri n c a l n (25-28
0C) nên l
n v n sinh tr ng và phát ể ủ ươ ớ ự ợ ươ ẫ ưở
tri n t t. T i th i đi m làm thí ngh m là gi a mùa hè và cu i mùa hè nên nhi ể ố ữ ệ ể ạ ờ ố ệ t
( 26-36 đ không khí v n còn cao giao đ ng t ộ ẫ ộ ừ
0C) tuy do h th ng b nuôi có ệ ố
ể
c không cao t 1-2
0C.
mái n p cao nên đ chênh l ch gi a nhi ộ ữ ệ ợ t đ n ệ ộ ướ ử
1.2
Các y u t môi tr ng khác. ế ố ườ
Trong quá trình làm thí nghi m các ch s môi tr ng nh : ỉ ố ệ ườ ư Ph trong môi
tr ng n c nuôi(6.5-7.5), DO (≥ 5 mg/lit) đ t yêu c u v ch t l ườ ướ ề ấ ượ ạ ầ ồ ng ngu n
n c nuôi, thích h p v i s phát tri n c a l n. ướ ể ủ ươ ớ ự ợ
2.
T c đ tăng tr ng và t l s ng. ố ộ ưở ỉ ệ ố
2.1
Tăng tr ng v kh i l ng. ưở ề ố ượ