T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
349
BÁOO MT TRƯNG HP BNH BCH CU CP
KHÔNG BIT HÓA TR EM
Lê Th My1, Nguyn Ngc Sang2,
Nguyễn Pơng Liên2, Phan Th Xinh1,2, Huỳnh Nghĩa1,2
TÓM TT41
Bch cu cp không bit hóa (AUL: Acute
undifferentiated leukemia) mt phân loi hiếm
gp trong bnh bch cu cp với định nghĩa
thiếu các du n min dch và bt thường sinh
hc phân t đc hiu cho dòng. Ngưi bnh (NB)
AUL có kết cc xu và hin ti vn chưa có s
thng nht trong la chn phác đ điu trị. Điều
này to nên mt thách thc lớn cho c bác
lâm ng trong chn đoán và điều tr bnh
AUL. Trong bài báo này, chúng tôi trình bày ca
bnh mô t mt bnh nhi nam vi biu hin bnh
ban đu đau khp, b chn đoán nhm thành
viêm khp thiếu nn. Tuy nhn, sau đó NB
đưc chn đoán xác định AUL và đt đáp ng
tt với phác đ FRALLE 2000 B2.
T ka: bch cu cp không bit hóa, báo
o trường hp bnh, phác đ FRALLE 2000 B2.
SUMMARY
REPORT OF A CASE OF ACUTE
UNDIFFERENTIATED LEUKEMIA IN
CHILDREN
Acute undifferentiated leukemia (AUL) is a
rare subtype of acute leukemia that lacks lineage-
1Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Bnh vin Truyn máu Huyết hc
Chu trách nhim chính: Hunh Nghĩa
Đin thoi: 0918449119
Email: nghiahoathuphuong@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 25/9/2024
specific immunological markers or molecular
biological abnormalities. Patients with AUL have
poor outcomes and there is currently no
consensus on treatment regimen selection. This is
a great challenge for clinicians in diagnosing and
treating AUL. In this article, we present a case of
a male pediatric patient with initial symptoms of
arthralgia, which was initially misdiagnosed as
juvenile arthritis. However, the patient was later
diagnosed with AUL and showed a good
response to the FRALLE 2000 B2 regimen.
Keywords: acute undifferentiated leukemia,
case report, FRALLE 2000 B2 regimen.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhng năm gần đây nhiu tiến b
đáng kể trong vic chẩn đoán và điều tr bnh
lý bch cu cp, tuy nhiên vn còn khong
4% trường hp bnh không th xác định
đưc bch cu cp dòng ty (AML: Acute
myeloid leukemia) hay bch cu cp dòng
lympho (ALL: Acute lymphoblastic
leukemia), nhng tng hp này đưc phân
loi bch cu cấp không xác đnh dòng
(ALAL: Acute Leukemia of Ambiguous
Lineage) [1]. Da tn các bất tng di
truyn kiu hình min dịch, ALAL đưc
T chc Y tế Thế gii (WHO: World Health
Organization) phân loi thành nhiều dưi
nhóm vi các tiên lưng khác nhau, trong đó
gm hai phân nhóm là bch cu cp kiu
nh hn hp (MPAL: Mixed - Phenotype
Acute Leukemia) AUL [2]. Khác vi
MPAL, AUL không biu hin du n min
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
350
dch đặc hiu cho dòng ty hay dòng
lympho. AUL có tiên lưng xu vi thi gian
sng còn toàn b (OS: Overall survival)
trung nh là 9 tháng, thấp n nhiu so vi
ALL AML. Đây là bệnh lý hiếm gp vi
t l mc bnh hằng năm trong một báo cáo
gần đây là 1,34/106 dân và độ tui trung bình
lúc chẩn đoán 74 tui [3]. Hin nay vn
chưa ng dẫn điều tr thng nht cho
bnh này. Trong bài báo này, chúng tôi xin
báo cáo một trường hp bnh AUL hiếm gp
tr em vi nhng khó khăn trong quá trình
chẩn đoán và điu tr bnh.
II. O CÁO TRƯỜNG HP BNH
NB nam, 15 tuổi đến khám ti bnh vin
Truyn u Huyết hc (BV TMHH) vi
triu chng sưng đau các khp. Bnh khi
phát 9 tháng tc vi sưng đau các khớp
nh (các khp bàn ngón, gian đt ngón gn,
gian đốt xa) bàn tay bàn chân sau đó là
các khp va (khp c tay, khuu, c chân
gối), đối xng hai bên. Đng thi, NB hn
chế vận động các khp kèm sưng to, biến
dạng đốt gn ngón 3 tay phải. Sưng đau khớp
ban đầu đáp ng mt phn vi thuc
kháng viêm không steroid nhưng sau đó
không ci thiện, sưng đau khp tái đi tái li.
2 tháng trước, NB đưc chẩn đoán viêm
khp thiếu niên th đa khớp vi RF(−),
antiCCP (−), ASO(−), ANA(−) ti bnh vin
địa phương được điu tr vi
methylprednisolone 20mg/ngày. Tuy nhiên,
các triu chứng không đưc ci thin,
methylprednisolone đưc ngưng sau 3 tun
s dng. Khoảng 1 tháng tc, NB xut
hin triu chng sốt, dao đng 38oC - 38,5⁰
C, 2 - 3 c trong ngày các dòng tế bào
máu bắt đầu gim dần. Do đó, NB đưc
chuyển đến BV TMHH để tiếp tc chẩn đoán
và điu tr.
Khám m ng NB ti thi đim nhp
vin ghi nhn da niêm mc hng nht, không
du hiu xut huyết. Đt gn ngón 3 tay phi
sưng to, biến dng. Nhiu hch c hai bên,
nh bu dục, ch tc nhỏ, còn di động,
không đau. Lách to độ 1, b i gan dưới
b n 2 cm.
Công thc máu ngoi biên cho thy gim
hai dòng tế bào u vi hemoglobin 7,9
g/dL, tiu cu 268 x 109/L, bch cu 2,62 x
109/L, bch cu trung tính 0,01 x 109/L. Phết
máu ngoi biên hin din 10% tế bào non
(blast). Siêu âm bng ghi nhn gan to (trái:
8,9 cm, phi: 15,6 cm), lách to (13,9 cm);
Siêu âm phn mm phát hin nhiu hch c 2
bên (nhóm I, II, III, IV, V), hch ln nht
ch tc khong 1,3 x 0,8 x 0,3 cm, còn
cu trúc rn hạch, không tăng sinh mạch
máu, gii hn b vin rõ; Chp cộng ng
t bàn tay phi kết luận viêm đa khớp bàn
ngón tay 1, 2, 3, 4, 5 kèm viêm dày màng
hot dch bao quanh gân gp khp gian
đốt ngón 3. Xét nghim tế bào hc ty
xương kết lun bch cu cấp ng dòng
lympho vi 90% tế bào blast ch tc
12 - 16 μm, t l nhân/nguyên sinh cht
khong 5/1, nhân tròn, nhim sc cht mn,
ht nhân, nguyên sinh cht kim trung
nh, bào tương không ht, peroxidase âm
tính. Du n min dch tủy ơng ghi nhận
qun th blast chiếm khong 40% ty vi
kiu hình: CD45Inter-BrightCD34+TdT±CD38
+HLA-DR+CD10CD7+CD33±cyCD3
CD117MPO (Hình 2). Kết qu công thc
b nhim sc th tủy ơng của NB:
47,XY,del(9)(q22),t(10;11)(p13;q22),del(12)
(p12),+22[4]/47,idem,add(6)(p25)[6]/47,ide
m,add(11)(q25)[5]/46,XY[5]. Xét nghim lai
ti ch phát hunh quang (FISH) không phát
hin tái sp xếp 11q23. S dụng phương
pháp RT - PCR không phát hiện đưc các t
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
351
hp gen đặc trưng của AML (AML1/ETO,
PML/ RARA, CBFB/ MYH1.1, MLL/
AF9) hay ALL (TEL/AML1, BCR/ABL,
E2A/PBX1, MLL/AF4). Ngoài ra, mô bnh
hc hch c đưc thc hin cho kết qu hch
tăng sản xoang.
Hình 7: Hình ảnh blast trong tủy xương
a) Nhuộm Giemsa; b) Nhuộm Peroxidase âm tính
Hình 8: Đếm tế bào dòng chảy mẫu tủy xương ghi nhận 5 quần thể
P1 (màu đỏ # 40%): Quần thể tế bào bất
tng. P2 (màu xanh lá # 52%): Quần thể tế
bào lympho trưởng thành. P3 (u xanh
dương # 0.5%): Quần thể tế bào mono
trưởng thành. P4 (màu hồng # 6.5%): Quần
thể bạch cầu hạt trưởng thành. P5 (màu vàng
# 1%): Hồng cầu và mảnh vỡ.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
352
Chẩn đoán AUL đưc nghĩ đến khi qun
th blast không biu hin các du n min
dch hay bất tng sinh hc phân t đặc
hiu cho dòng ty, lympho B hay lympho T.
Sau khi kết hp các d liu lâm sàng, tế bào
hc, gii phu bnh, du n min dch di
truyn sinh hc phân t, NB đưc chẩn đoán
xác định là AUL hóa tr theo phác đồ
FRALLE 2000 B2.
Trong giai đoạn tn công, NB nhy
corticoid khi không còn hin din blast trong
phết máu ngoi biên ngày 8 và nhy hóa tr
liu khi s ng blast trong tủy xương
ngày 21 là 3%. ngày 45 của giai đoạn tn
công, huyết đồ NB hi phc, mật độ tế bào
tủy ơng nh tng vi 2% blast, đếm tế
bào dòng chy mu tủy ơng không phát
hin qun th blast kiu nh ging vi
lúc chn đoán, công thức nhim sc th ty
xương 46,XY [20]. Do đó, NB đưc đánh
đạt lui bnh hoàn toàn (CR: complete
response) vi bnh tồn lưu ti thiu (MRD:
Minimal residual diseas) âm tính sau giai
đoạn tấn công. NB đưc tiếp tc hóa tr theo
phác đồ FRALLE 2000 B2, hin hoàn tt giai
đoạn trung gian đang duy t đáp ứng điều
tr tt vi m ng n, huyết đồ trong gii
hạn nh tng, tủy đồ blast < 5%, MRD
ln gn nht thc hiện sau giai đoạn cng c
âm tính. Trong quá trình điều tr, NB gp
mt s biến chứng như sốt gim bch cu
hạt, tăng men gan do thuốc. Nhng biến
chng này đáp ứng tt vi kháng sinh, kháng
nấm tĩnh mạch và thuc h men gan.
IV. BÀN LUN
AUL MPAL hai phân loại dưi
nhóm ca ALAL tht bi trong vic bit hóa
thành mt dòng tế bào to máu duy nht. Các
tu chí v kiu nh min dịch để thiết lp
chẩn đoán AUL tương đi nht quán theo
thi gian được định nghĩa là không biểu
hin ca các du hiu đặc trưng của dòng.
NB đưc báo cáo, qun th blast không biu
hin c du ấn đặc trưng cho dòng tủy như
MPO hay các du n bit hóa ca bch cu
đơn nhân (CD11c, CD14, CD64). Tuy nhiên,
vng mt các du ấn đặc trưng cho dòng
ty k trên th gặp trong trường hp AML
độ bit hóa ti thiu. Trong các du n
liên quan đến dòng tủy khác như CD13,
CD33, CD117, NB ch biu hin CD33, do
đó, NB không đủ tu chun chẩn đoán AML
độ bit hóa ti thiu theo WHO [2]. Đng
thi, NB cũng không biểu hin các du n
đặc trưng cho dòng lympho T như CD3 hay
cyCD3. Đi vi dòng lympho B, NB ch biu
hin CD19(+) yếu khi so vi qun th tế bào
lympho B trưởng thành nh tng (Hình
2). Trong trường hp này, theo tiêu chun
ca WHO, chẩn đoán dòng lympho B cần
thêm s biu hin mnh ca ít nht 2 trong 3
du n gm: CD79a, cyCD22 hoc CD10
[2]. Tuy nhiên, NB ch 5% qun th blast
dương tính mạnh vi cyCD79a, do đó chẩn
đoán bạch cu cp dòng lympho B không
đưc đặt ra tn NB này. Kiu nh min
dch ca qun th blast trong AUL tng
biu hin các biu hin c du ấn non như
CD34, HLA-DR, CD38 hay TdT, điều này
tương t đặc đim qun th blast ca NB.
Vic s dng corticoid nguyên nhân gây
mt các du ấn đặc hiệu dòng ít đưc nghĩ
đến do corticoid liều cao đưc ghi nhn làm
gim c du ấn non như CD34, CD10
TdT n ảnh hưng đến nhng du n đặc
hiệu dòng. Ngoài ra, NB cũng không bt
tng tế bào hay các đột biến gen nào đc
trưng cho dòng. Vì vậy, da vào các đặc
đim ca kiu hình min dch di truyn
phân t, NB đưc chẩn đoán AUL theo phân
loi ca WHO phiên bn th 5 [2].
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
353
V tiên lưng bnh, da trên d liu ln
nht v AUL tng đưc công b ca Ayman
Qasrawi cng s cho thy tui là mt
trong nhng yếu t tiên lưng quan trng
trong AUL khi OS trung v càng gim khi
tuổi càng tăng. ngưi ln, khi so sánh vi
các trường hp AML ALL đưc chn
đoán cùng thời điểm, AUL có tiên lượng xu
nht khi OS trung v 9 tháng so vi 27
tháng ALL và 13 tháng AML. Nc li,
tr em, OS 3 năm của AUL 85%, thp
n 91% ALL nhưng cao n 67%
AML. Tuy nhiên, tr em, nhóm 10 - 17
tuổi như trong trường hp bnh ca chúng tôi
tiên lượng kém hơn khi OS 3 năm là 76%,
thấp hơn nhóm trẻ < 10 tui là 82% [3].
Do s hiếm gp ca AUL nên hin ti
AUL vẫn chưa có hưng dẫn điu tr rõ ràng.
Trong hu hết các nghiên cu tn nhóm
ALAL tr em, phác đồ hóa tr liệu đa tác
nhân tương t ALL đưc ưu tiên hơn là phác
đồ AML. Mt nghiên cu hi cu đa quc
gia tn 233 bnh nhi ALAL cho thy thi
gian sng không biến c (EFS: Event free
survival) 5 năm nhóm điều tr theo phác đồ
ALL (80% ± 4%) cao n so vi nhóm điu
tr phác đồ AML (36% ± 7,2%) nhóm kết
hp hai phác đ (50% ± 12%). Đc bit, khi
xét nhóm ALAL CD19(+), phác đ ALL
hiu qu t trội khi EFS 5 năm 83%
± 5,3% so vi phác đồ AML (0% ± 0%)
phác đồ phi hp (28% ± 14%). Trong
nghiên cứu này, phác đồ AML ch đưc ưu
tn trong mt s ít trường hp ALAL
CD19(−) không các đặc đim khác ca
dòng lympho kèm theo [4]. Nc li,
ngưi ln, phác đồ điều tr AML hay ALL
đều th đưc chp nhn [3]. NB ca
chúng tôi biu hiện CD19(+) nên phác đồ
điu tr theo ALL tr em FRALLE 2000
đưc la chọn, đng thi NB đưc phân
nhóm B2 do tiên ng xu của AUL cũng
như đ tui và b nhim sc th phc tp.
Đi vi ALAL, ngưi ta thy rng ghép
tế bào gc tạo máu đồng loài nhng NB đạt
lui bnh sau khi hóa tr s giúp ci thin sng
còn dài hn [5]. Tuy nhiên, trong báo cáo ca
bnh gần đây tn 10 tng hp AUL tri
qua ghép tế bào gc cho kết cc khá ảm đạm
vi t l tái phát cao. Kết qu cho thy ti
thi điểm một năm sau ghép, OS chỉ đạt
37,5% t l tái phát lên ti 53,3%. Các yếu
t như bất tng nhim sc th đáp ng
bnh ti thi điểm trước ghép ảnh hưng đến
kết cc ghép ca NB AUL [4]. Do đó, việc
la chn ghép tế bào gốc nên đưc nhân
hóa dựa vào đ tui, bnh nn, bất tng tế
bào, phân t kèm theo, đáp ứng và MRD sau
hóa tr cũng như ngưi cho tế bào gc phù
hp [6]. NB của chúng tôi đạt CR sau hóa tr
tn công vi MRD âm tính, không tìm đưc
ngưi cho phù hp nên đưc tiếp tc hóa tr
theo phác đ FRALLE 2000 B2 hin cho
đáp ứng tt.
Gần đây, có các phương pháp điều tr
AUL cũng đang đưc th nghim và cho kết
qu kh quan. Đi vi nhng NB ln tui,
nhiu bnh kèm, không th tri qua hóa tr
ng độ cao th cân nhc nhng th
nghim hóa tr liu thấp như các tác nhân
gim methyl hóa (azacitidine), thuc c chế
BCL2 (venetoclax), cytarabine hoc
vincristine và corticoid [6]. Gần đây, một NB
AUL đưc báo cáo đột biến IDH1, tht
bi trong hóa tr ban đầu nhưng đáp ng vi
phương pháp điu tr trúng đích (ivosidenib)
[7].