T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
407
BÁOO MT TRƯNG HP U LYMPHO T BÀO B Đ ÁC CAO
I SP XP GEN MYC BCL2 CHUYN DNG T U LYMPHO
DẠNG NANG MANG ĐC ĐIỂM TRÙNG LP BCH CU CP
Tiêu Ngc Kim Ngân1, Nguyễn Đc Qunh Anh1,
Đng Hoàng Thiên1, Lê Hunh Ngc Hân1
TÓM TT47
U lympho dng nang (FL) thuc nhóm u
lympho không Hodgkin ph biến th hai, thưng
gp ngưi ln và có lâm sàng din tiến chm.
S chuyn dng hc FL sang nhóm din tiến
nhanh xy ra vi t l 2% đến 3% mi năm k t
khi chn đoán và thưng tiên lưng xu. Đa s
c trưng hp FL chuyn dng u lympho tế bào
B ln lan ta, không đc hiu (DLBCL, NOS). Ít
gp hơn, có th chuyn dng u lympho tế bào B
đ ác cao (HGBL) vi tái sp xếp gen MYC và
BCL2 và/hoc BCL6, cn đưc gi u lympho
với “double-hit” hoc triple-hit”. Một s trưng
hp hiếm có th chuyn dng tế bào non ging
nguyên bào lympho và mang kiu hình min dch
tế o chưa trưởng thành như mt hoc gim biu
hin CD45, CD20, BCL6 và dương tnh vi TdT.
Chn đoán phân biệt B-ALL và blastoid-HGBL
mt thách thc ln trong thc hành lâm ng,
đc bit tn những trưng hp tế bào u hin din
đng thi ty xương và hch lympho. Chn
đoán phân bit B-ALL blastoid-HGBL là cc
k quan trng do hai th bnh này có phác đ
điu tr và tiên lưng hoàn toàn khác nhau. c
xét nghim v kiu hình min dch và di truyn
1Bnh vin Truyn máu - Huyết hc
Chu trách nhim chính: Tiêu Ngc Kim Ngân
SĐT: 0902345003
Email: ngantnk@bth.org.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 24/9/2024
hc phân t ng hu ích trong chn đoán
phân bit. Chúng i báo o mt trưng hp
bnh nhân nam 58 tui, ghi nhn triu chng B,
gim các dòng tế bào máu, gan lách to, hch to,
xâm ln d dày và ty xương. Tế bào u có hình
thái blastoid, dương tnh vi CD10, BCL6,
PAX5 và âm tính vi CD20, CD34, TdT, BCL2.
Đếm tế bào dòng chy mu ty hin diện đng
thi hai qun th lympho B trưởng thành bt
thưng lympho B chưa trưởng thành. Xét
nghim di truyn hc tế o ghi nhn nhim sc
th bt thưng; đt biến chuyn đon
t(14;18)(q32;q21) t(2;8)(p12;q24). Bnh nhân
đưc chn đoán HGBL có tái sp xếp gen MYC
và BCL2 chuyn dng t FL và đưc tiến hành
điu tr tích cc bng phác đ etoposide,
prednisone, vincristine, cyclophosphamide,
doxorubicin và rituximab (EPOCH-R). Bnh
nhân ch đt đáp ng trong thi gian ngn sau đó
t vong do u lympho tiến trin.
T khóa: U lympho dng nang, U lympho tế
bào B đ ác cao, Bch cu cp dòng lympho B,
chuyn dng mô hc.
SUMMARY
HIGH-GRADE B-CELL LYMPHOMA
WITH MYC AND BCL2
REARRANGEMENTS TRANSFORMED
FROM FOLLICULAR LYMPHOMA
AND OVERLAPPING FEATURES OF
ACUTE LYMPHOBLASTIC
LEUKEMIA: A CASE REPORT
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
408
Follicular lymphoma, the second most
common non-Hodgkin lymphoma (NHL),
primarily affects adults and shows an indolent
clinical course. The histologic transformation of
FL to an aggressive form of NHL occurs at a
constant rate of 2% to 3% per year from
diagnosis of FL and is typically associated with a
poor clinical outcome. Most commonly,
histologic transformation from FL manifests as a
diffuse large B-cell lymphoma, not otherwise
specified (DLBCL, NOS). Less frequently, HT
may result in a high-grade B-cell lymphoma
(HGBL) with MYC and B-cell lymphoma
protein 2 (BCL2) and/or BCL6 gene
rearrangements, also known as double-hitor
“triple-hit” lymphomas. In very rare cases, the
transformed tumor cells may exhibit
lymphoblastic features and show additional
features of immature cells, such as loss of CD45,
CD20, BCL6 and express TdT. This makes it
challenging for pathologists to differentiate
between blastoid-HGBL and B-ALL, especially
when the neoplasm first appears in the bone
marrow and lymph nodes. It's crucial to
accurately distinguish between blastoid-HGBL
and B-ALL as the treatment and prognosis for
each are different. Immunophenotypic studies,
along with cytogenetic and/or molecular studies,
can be helpful in making this differential
diagnosis. In this case, we discuss a 58-year-old
male patient who presented with B symptoms,
cytopenia, hepatosplenomegaly,
lymphadenopathy, and involvement of the gastric
and bone marrow. This case showed blastoid
morphology, tested positive for CD10, BCL6,
PAX5, and negative for CD20, CD34, TdT, and
BCL2. Flow cytometry indicated abnormal
mature B cells and immature B cells, along with
a complex karyotype and the presence of
t(14;18)(q32;q21) and t(2;8)(p12;q24) genetic
abnormalities. This patient diagnosed high-grade
B-cell lymphoma with MYC and BCL2
rearrangements transformed from follicular
lymphoma and proceeded with the aggressive
treatment with dose-adjusted etoposide,
prednisone, vincristine, cyclophosphamide,
doxorubicin and rituximab (EPOCH-R)
treatment. He had a short-lived response before
dying from progressive lymphoma.
Keywords: Follicular lymphoma, High-grade
B-cell lymphoma, B-acute lymphoblastic
leukemia, histologic transformation.
I. ĐẶT VN ĐỀ
U lympho dạng nang (FL) thuộc loại u
lympho không Hodgkin diễn tiến chậm. FL
nguồn gốc từ tế bào trung tâm mầm
tng biểu hiện quá mc protein u lympho
tế o B 2 (B-cell lymphoma protein 2 -
BCL2), một loại protein điều ha liên quan
đến sự chết tế bào bằng cách thúc đẩy hoặc
ức chế sự chết tế bào theo chương trnh. Mô
học hạch lympho ghi nhận sự hiện diện c
cấu trúc dạng nang tân sinh gồm các tâm bào
(centrocyte) nguyên tâm bào (centroblast).
Tế bào u là các tế bào B tân sinh nguồn
gốc trung tâm mầm nên biểu hiện các marker
tế bào B (CD19, CD20, CD79a) c
marker trung tâm mầm (BCL6 CD10)
dương tnh với BCL2. Sự chuyển vị nhiễm
sắc thể t(14;18)(q32;q21) đặc điểm di
truyền đặc trưng cho FL đưc thấy ở 80 -
90% trưng hp (1, 2).
S chuyn dng học đưc định nghĩa
là s xut hin nh thái mô hc dng tiến
trin trên mt bệnh nhân đã đưc chẩn đoán
u lympho din tiến chậm trước đó hoặc hai
dng mô học đưc ghi nhận đồng thi ti
thi điểm chẩn đoán. Trong những trưng
hp hiếm, chẩn đoán đầu tiên th mô
hc dng tiến triển, sau đó mới tìm thy
bng chng u lympho din tiến chm. U
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐC BIT - 2024
409
lympho diễn tiến chậm (indolent lymphoma)
thông qua c đột biến tế bào sinh dưỡng sẽ
chuyển dạng mô học trở thành u lympho diễn
tiến nhanh (aggressive lymphoma), tng
đưc xác định bởi s gia tăng các tế bào u
kch thước lớn xâm nhập lan tỏa thay thế cho
các tế bào kch tc nhỏ ban đầu. Hầu hết
các trưng hp FL sẽ chuyển dạng mô học
thành u lympho tế bào B ln lan tỏa, không
đặc hiệu (Diffuse large B-cell lymphoma, not
otherwise specified DLBCL, NOS). Ít gặp
n, FL có thể chuyển thành u lympho tế bào
B độ ác cao (High-grade B-cell lymphoma
HGBL) kèm tái sắp xếp gen MYC và BCL2
và/hoặc BCL6. Những trưng hp rất hiếm,
FL thể chuyển dạng học sang HGBL
kiểu biến thể tế bào non, hnh thái tương t
nguyên bào lympho (lymphoblast) mang
kiểu hnh miễn dch tế bào chưa trưởng thành
như mất hoặc giảm biểu hiện CD45, CD20,
BCL6 và dương tnh với TdT (3).
HGBL phân nhóm mi đưc bổ sung
trong phân loại u hệ tạo máu quan
lympho của T chức y tế thế gii cập nhật
năm 2016 (The 2016 revision of World
Health Organization WHO classification of
tumors of the hematopoietic and lymphoid
tissues). HGBL đưc chia thành 2 nhóm theo
đặc điểm di truyền bao gồm HGBL với tái
sắp xếp MYC, BCL2 và/hoặc BCL6
HGBL không kèm với tái sắp xếp MYC,
BCL2 /hoặc BCL6 gọi HGBL, NOS. V
mặt mô học, HGBL hnh thái đa dạng, đa
số tế bào u kch tc trung bnh – lớn dạng
trung gian gia DLBCL và u lympho Burkitt
(Burkitt lymphoma - BL); một số t
trưng hp dạng biến thể tế bào non (4). Các
trưng hp HGBL dạng tế bào non
(blastoid), đưc gọi là blastoid-HGBL.
Blastoid-HGBL cần chẩn đoán phân biệt với
bạch cầu cấp dng lympho B (B-ALL) u
lympho tế bào áo nang dạng biến thể tế bào
non (blastoid-MCL). MCL tng dương
tnh với CD5, Cyclin D1, SOX11 và tng
mang chuyển vị t(11;14)(q13;q32)/CCND1-
IGH. B-ALL thưng dương tnh với dấu ấn
non như CD34, CD10 TdT; không biểu
hiện CD20 (5). Thực tế dliệu về chẩn đoán
phân biệt B-ALL và blastoid-HGBL cn hạn
chế, đây là một thách thức ln trong thực
hành lâm ng. N chúng ta đã biết u
lympho tng liên quan đến hạch lympho,
trong khi hầu hết bạch cầu cấp không liên
quan đến hạch ảnh hưởng chủ yếu tủy.
Tuy nhiên, nếu tại thi điểm chẩn đoán bệnh
xuất hiện đồng thi hạch lympho tủy
xương, việc phân biệt giữa blastoid-HGBL
xâm nhập tủy và B-ALL xâm lấn hạch là một
vấn đề nan giải; đặc biệt trong những trưng
hp kiểu hnh miễn dch không điển hnh.
Các xét nghiệm về kiểu hnh miễn dch, di
truyền học tế bào di truyền phân t
cng hữu ch trong chẩn đoán phân biệt các
trưng hp này.
Chúng tôi báo o một trưng hp bnh
nhân nam, 58 tui, không ghi nhn tiền căn u
lympho, không s dng kháng th đơn dng
kháng kháng nguyên CD20 như Rituximab
trước đó. Ghi nhn tế bào u dng tế bào non
phân b dng lan ta đồng thi hạch
lympho, ddày tủy ơng với đặc điểm
hóa mô miễn dch (IHC) CD3- CD20-
PAX5+ CD10+ BCL6+ BCL2- CD5-
CyclinD1- TdT- CD34- Cmyc+; dấu ấn miễn
dịch mẫu tủy ơng phân tch đưc 2 quần
thể bất tng cng hiện diện gồm quần thể
lympho B chưa trưởng thành khoảng 13%
quần thể lympho B trưởng thành bất tng
khoảng 6%; nhiễm sắc thể đồ bất tng; có
chuyn v t(14;18) (q32;q21) t(2;8)
(p12;q24). Chúng tôi gặp khó khăn trong
việc xác định FL và chẩn đoán phân bit gia
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
410
Blastoid-HGBL CD20- xâm ln tủy xương
và B-ALL xâm ln hch và d dày.
II. CA LÂM SÀNG
Bnh nhân nam, 58 tui. Tin s khe
mnh không ghi nhn bất tng v ni khoa
ln ngoi khoa. Cách nhp vin 3 tháng,
bnh nhân cm thy mt mi, sốt, đổ m hôi
đêm, ăn uống kém, không ghi nhn tình trng
chy máu bt k v t nào. Bnh nhân st
14 kg trong 3 tháng. Khám m sàng ghi
nhn th trng bnh nhân suy kit (BMI = 16
kg/m2), niêm mc mt nht, không ghi nhn
tình trng xut huyết. Gan lách không s
chm. S thy hch c, hch nách hch
bẹn, kch tc 1-2cm, gii hn rõ, không di
động, s không đau.
Tng phân tích tế bào máu ghi nhn tình
trng thiếu máu vi huyết sc t 9,3 g/dl,
tng s ng bch cu 9,7 x 109/L (35% tế
bào lympho 55% bch cu ht trung tính),
gim tiu cu 78 x 109/L. Phết máu ngoi vi
ghi nhn 30% tế bào lympho 60% bch
cu ht trung tính, không thy tế bào l.
Các xét nghim sinh hóa v chức năng
gan thn trong gii hn bnh tng (ALT 15
U/L (khong tham chiếu: 0-35 U/L), AST 25
U/L (khong tham chiếu: 0-35 U/L),
Bilirubin toàn phn 12,8 umol/L (khong
tham chiếu: 5-21 umol/L), Bilirubin trc
tiếp: 2,2 umol/L (khong tham chiếu: <3
umol/L), Creatinin 65 mmol/L (khong tham
chiếu: 58-96 mmol/L). Ghi nhận tăng β2-
microglobulin 3,49 mg/L (khong tham
chiếu: 0,8-2,4 mg/L) LDH 1764 U/L
(khong tham chiếu: <240 U/L). Kim tra
huyết thanh hc cho thy không bng
chng nhim HIV, viêm gan siêu vi B, viêm
gan siêu vi C.
CT-scan ngc bng ghi nhn nhiu hch
to toàn thân. Vùng c: nhiu hch; kích
tc 1,15 x 1,33cm. Vùng nách: nhiu
hạch; kch tc 1,43 x 1,1cm. Trung tht:
nhiu hạch, kch tc 2.7 x 1.9cm. bng:
các hch kết khi kéo dài dc t trung tht
dọc theo động mch ch xuống đến chu, có
mt s v trí không bt thuốc (nghĩ hoi t).
Vùng bn: nhiu hạch, kch tc 3.24 x
2.17cm. Gan to 16,5cm). Lách to 12,5cm.
Nội soi đưng tu hóa trên ghi nhn sang
tơng d dày.
Bệnh nhân đưc tiến hành sinh thiết lõi
kim mô d dày sinh thiết trn hch c trái
để chẩn đoán. hc d dày hch
lympho ghi nhn qun th tế bào u dng tế
bào non vi kch tc trung bình, nhân tròn,
nhim sc chất i mn, ht nhân rõ, bào
tương hẹp, phân b dng lan ta. Tế bào u
không biu hin marker dòng B (CD20)
marker dòng T (CD3); ch s phân bào Ki67
rt cao khong 90% (Hình 1). Bên cạnh đó,
chúng tôi cũng thc hin xét nghim tủy đ
sinh thiết tủy xương để đánh giá hnh thái
kiu phân b tế bào u trong ty. Tủy đồ
ghi nhn khong 40% tế bào kch thưc 14-
24 micrometres, nhân trn, nhim sc cht
hơi mn, mt s có ht nhân, bào tương hp,
kim trung bnh, không cha ht. Sinh thiết
tủy ơng cho thấy tăng mật độ tế bào ty
(khong 90%), gim nng 3 dòng tế bào
máu, thay thế bi qun th tế bào u nh
thái và kiu nh min dịch tương t mô hch
d dày vi CD3- CD20- và Ki67+ khong
90% (Hình 2). Tế bào u không không biu
hin marker tế bào non (CD34, TdT); dương
tính vi marker dòng B (PAX5); không biu
hin marker u lympho tế bào áo nang (CD5
CyclinD1); không biu hiện BCL2; dương
tính mnh vi marker trung tâm mm (BCL6
và CD10).
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐC BIT - 2024
411
Hình 1: Sinh thiết hch lympho
A: hc mô hch lympho ghi nhn qun th tế bào u dng tế bào non (nhum
Hematoxylin Eosin, 400x); B: Marker PAX5 dương tnh lan ta (IHC, 400x); C: Marker
CD34 âm tính (IHC, 400x); D: Marker TdT âm tính (IHC, 400x).
Hình 2: Sinh thiết mô tủy xương
A: Qun th tế bào u dng tế bào non phân b dng lan ta (nhum Hematoxylin Eosin,
400x); B: Marker PAX5 dương tnh (IHC, 400x).